You are on page 1of 50

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÀO SƠN TÂY




TÀI LIỆU HỌC TẬP


MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 12 KHTN

Họ và tên: ………………………………………….
Lớp:………………………………………………..

Năm học 2021 – 2022

13
BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Khái niệm, các đặc trƣng và bản chất của pháp luật
a. Khái niệm
* Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng
quyền lực nhà nước.
b. Các đặc trưng của pháp luật
- Áp dụng nhiều lần, nhiều nơi
- Tất cả mọi người,
Tính quy phạm phổ biến
- Trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội

Đặc trưng - Ai cũng phải


Tính quyền lực, xử sự theo PL
pháp luật bắt buộc chung
- Nếu không sẽ
bị xử lí theo PL.
- Thể hiện bằng văn bản quy phạm PL
Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- Diễn đạt chính xác, một nghĩa
- Do nhà nước ban hành.
c. Bản chất của pháp luật
Bản chất giai cấp của pháp luật
- PL do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là
đại diện
Bản chất xã hội của pháp luật
+ Các quy phạm PL bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội
+ Các quy phạm PL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội.
2. Mối quan hệ giữa PL và đạo đức
Đạo đức Pháp luật

Nguồn gốc Các quy tắc xử sự chung trong đời Các quy tắc xử sự chung trong
hình thành sống xã hội, do nhân dân ghi nhận đời sống xã hội được nhà nước
ghi nhận
Nội dung Các quy tắc xử sự (việc được
Các quy tắc xử làm, phải làm, không được làm)
sự (việc nên
làm, việc
k
h
ô
n
g

n
ê
n

l
à
m
)
Hình thức Thông qua lương tâm, thái độ của con Văn bản quy phạm PL
thể hiện người
Phương thức Giáo dục Giáo dục
tác động bằng thái độ, cưỡng chế
lấy “đức” bằng quyền
phục “nhân” lực nhà nước
3. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
- Nhờ có PL, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt
động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ.
- Quản lí bằng PL sẽ đảm bảo tính dân chủ, công bằng, phù hợp với lợi ích chung của các giai cấp
và tầng lớp xã hội khác nhau, tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện PL
b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM Trang 1
- Thông qua các quy định trong các văn bản PL công dân thực hiện quyền của mình, PL cũng là
phương tiện để công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Độ tuổi được phép điều khiển xe máy có dung tích xilanh dưới 50 cm3 là
A. từ đủ 16 tuổi trở lên. B. từ đủ 17 tuổi trở lên.
C. từ đủ 18 tuổi trở lên. D. từ đủ 20 tuổi trở lên.
Câu 2. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở
A. tính hiện đại và tiên phong B. tính quyền lực, bắt buộc chung
C. tính tiên phong và truyền thống D. tính hiện đại và truyền thống
Câu 3. Trường hợp nào sau đây người đi xe mô tô, xe máy được phép chở ba?
A. Chở người già B. Chở trẻ em dưới 10 tuổi
C. Chở trẻ em dưới 14 tuổi. D. Chở trẻ em dưới 6 tuổi
Câu 4. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực
hiện bằng
A. quy ước cộng đồng B. thể chế chính trị
C. quyền lực nhà nước D. sức mạnh tập thể
Câu 5. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở
A. tính hiện đại và tính chặt chẽ B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. tính tiên phong và hiện đại D. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
Câu 6. Ở nước ta cơ quan có thẩm quyền ban hành Hiến pháp, Luật là
A. Chính phủ B. Quốc hội C. Bộ Tư pháp D. Bộ Công an
Câu 7. Người từ đủ bao nhiêu tuổi có quyền đăng ký học giấy phép lái xe hạng A1 (xe mô tô hai
bánh có dung tích xilanh từ 50 đến dưới 175 cm3)?
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên B. Từ đủ 20 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên D. Từ đủ 17 tuổi trở lên
Câu 8. Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam có nhiệm kỳ mấy năm?
A. 4 năm B. 5 năm C. 6 năm D. 3 năm
Câu 9. Pháp luật là phương tiện để công dân
A. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. B. sống tự do, dân chủ.
C. quyền con người được tôn trọng và bảo vệ. D. công dân phát triển toàn diện.
Câu 10. Luật “cơ bản” của Nhà nước có hiệu lực pháp lý cao nhất gọi là
A. Luật hình sự B. Luật hành chính C. Hiến pháp D. Luật dân sự
Câu 11. Pháp luật có vai trò thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
C. Bảo vệ lợi ích của công dân
D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân
Câu 12. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái với
A. Hiến pháp B. Bộ Luật hình sự C. Bộ Luật dân sự D. Bộ Luật lao động
Câu 13. Hiến pháp hiện hành của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là hiến pháp năm
A. 2013 B. 2016 C. 1992 D. 2000
Câu 14. Một trong những đặc điểm để phân biệt Pháp luật và đạo đức là
A. Pháp luật có tính quyền lực. B. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung
C. Pháp luật có tính bắt buộc chung D. Pháp luật có tính quy phạm

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM Trang 2
Câu 15. Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ
dẫn của đèn tín hiệu giao thông, là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến B. Tính xã hội
C. Tính cộng đồng D. Tính nhân dân
Câu 16. Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực bắt buộc.
Câu 17. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật là phương pháp quản lý
A. dễ dàng và tiết kiệm nhất. B. dân chủ và hiệu quả nhất.
C. an toàn và hiệu quả nhất. D. hiện đại và phổ biến nhất.
Câu 18. Các văn bản pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa là biểu hiện đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 19. Để quản lý xã hội Nhà nước đã ban hành hệ thống quy tắc xử sự chung đó gọi là
A. chính sách B. cơ chế C. pháp luật D. đạo đức
Câu 20. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người thể hiện đặc trưng
về
A. tính rộng rãi. B. tính đại chúng.
C. tính quy phạm phổ biến. D. tính nhân dân sâu sắc.
Câu 21. Pháp luật mang tính xã hội, vì pháp luật
A. đứng trên xã hội B. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội.
C. luôn tồn tại trong mọi xã hội. D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.
Câu 22. Đặc trưng nào của pháp luật là căn cứ phân biệt sự khác nhau giữa quy phạm pháp luật với
quy phạm đạo đức?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính lịch sử. D. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 23. Văn bản pháp luật đòi hỏi diễn đạt phải thế nào để người dân bình thường đọc cũng hiểu
đúng và thực hiện chính xác các quy định pháp luật?
A. Khoa học, hợp lí. B. Rõ ràng, phù hợp.
C. Dễ thực hiện. D. Chính xác, một nghĩa.
Câu 24. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. qui định các hành vi không được làm.
C. quy định các bổn phận của công dân.
D. các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).
Câu 25. Đối với nhà nước, pháp luật có vai trò như thế nào?
A. Bảo vệ chính quyền B. Bảo vệ hòa bình.
C. Quản lí xã hội. D. Bảo vệ tài sản của nhà nước.
Câu 26. Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nghị định Chính phủ. B. Hiến pháp.
C. Điều lệ Đảng. D. Luật Hôn nhân và Gia đình.
Câu 27. Pháp luật được hình thành trên cơ sở các
A . quan điểm chính trị B. chuẩn mực đạo đức

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM Trang 3
C. quan hệ kinh tế - XH D. quan hệ chính trị - XH
Câu 28. Luật Giáo dục do cơ quan nhà nước nào ban hành?
A. Quốc hội. B. Bộ Giáo dục và Đào tạo. C. Chính phủ. D. Bộ Tư pháp.
Câu 29. Chị H đang buôn bán bình thường thì bị Đội quản lý thị trường lập biên bản xử lý vi phạm.
Không đồng ý với hành vi xử phạt này, chị H đã làm đơn khiếu nại lên Đội trưởng Đội quản lý thị
trường và quyền lợi của chị đã được khôi phục. Trong trường hợp này, Pháp luật thể hiên vai trò
nào đối với công dân?
A. Là công cụ hữu hiệu của công dân.
B. Là công cụ cần thiết của công dân
C. Là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của công dân.
D. Là phương tiện để công dân bảo vệ nhu cầu cần thiết của mình.
Câu 30. Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được Nhà nước đưa
vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. chính trị. B. phong tục tập quán. C. xã hội. D. đạo đức.
Câu 31. Luật Nghĩa vụ quân sự do cơ quan nhà nước nào ban hành?
A. Quốc hội. B. Bộ Quốc phòng C. Chính phủ. D. Bộ Tư pháp.
Câu 32. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành được bắt nguồn và thực hiện trong
A. giới hạn phạm vi gia tộc. B. thói quen văn hóa làng xã.
C. xây dựng kế hoạch dân vận. D. thực tiễn đời sống xã hội.
Câu 33. Trường hợp nào sau đây người đi xe mô tô, xe máy được phép chở ba?
A. Chở người già B. Chở trẻ em dưới 10 tuổi
C. Chở trẻ em dưới 14 tuổi. D. Chở trẻ em dưới 6 tuổi
Câu 34. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?
A. Nên làm. B. Được làm. C. Phải làm. D. Không được làm.
Câu 35. Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực bắt buộc.
Câu 36. Lịch sử nước ta đã có 5 bản Hiến pháp đó là Hiến pháp
A. năm 1946, năm 1959, năm 1980, năm 1992, năm 2013.
B. năm 1946, năm 1959, năm 1981 năm 1992, năm 2013.
C. năm 1946, năm 1959, năm 1980, năm 1992, năm 2015.
D. năm 1945, năm 1959, năm 1981, năm 1992, năm 2015.
Câu 37. Dấu hiệu nào dưới đây của Pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật
với đạo đức?
A. Pháp luật bắt buộc đối với một số người.
B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.
C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.
D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.
Câu 38. Để quản lý xã hội Nhà nước đã ban hành hệ thống quy tắc xử sự chung đó gọi là
A. chính sách B. cơ chế C. pháp luật D. đạo đức
Câu 39. Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nghị định Chính phủ. B. Hiến pháp.
C. Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. D. Chỉ thị 16/CT-TTg về cách ly xã hội
Câu 40. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM Trang 4
A. tính quy phạm phổ biến. B. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. tính tiên phong và hiện đại D. tính hiện đại và truyền thống

BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật
a. Khái niệm thực hiện pháp luật
Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi
vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật
Cá nhân, tổ chức
Sử dụng pháp luật: Thực hiện QUYỀN

Cá nhân, tổ chức
Các hình thức Thi hành pháp luật: thực hiện NGHĨA VỤ
thực hiện pháp
luật
Cá nhân, tổ chức
Tuân thủ pháp luật: không làm những điều pháp luật cấm.

Cơ quan, công chức nhà nước có


Áp dụng pháp luật: thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để
ra các quyết định

.2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí


a. Vi phạm pháp luật

+ Xâm hại các mối quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
+ Là hành động (làm những việc không được
Là hành vi làm theo pháp luật)
trái pháp luật + Hoặc không hành động (không làm những việc
phải làm theo pháp luật)

Do người có năng Đã được độ tuổi nhất định theo quy định pháp luật ( từ đủ 16 tuổi trở
Vi phạm
lực trách nhiệm páp lên)
pháp lí thực hiện.

Người vi phạm pháp Lỗi cố ý hoặc vô ý


luật phải có lỗi.

b.Trách nhiệm pháp lí


- Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi
vi phạm pháp luật của mình.
-Tác dụng (Mục đích):

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM Trang 5
+ Buộc cá chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật
+ Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiếm chế những việc làm trái pháp luật
3. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
a. Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm quy định tại Bộ luật
Hình sự.
Tội phạm nghiêm trọng do cố ý
Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi
phải chịu TNHS về
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Trách nhiệm
Hình sự (TNHS)
Từ 16 tuổi trở lên phải chịu
TNHS về mọi tội phạm .

b. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội nhưng thấp
hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước.

Từ 14 đến 16 tuổi bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm

Trách nhiệm
Hành chính
Từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính.

c. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu,
quan hệ hợp đồng…) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân thân, không thể chuyển
giao cho người khác)
Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện
theo pháp luật
d. Vi phạm kỉ luật là vi phạm pháp luật liên quan đến kỉ luật lao động và công vụ nhà nước.
Người vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương,
chuyển công tác khác, buộc thôi việc…
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Anh A (là cán bộ Phường) tự ý nghỉ việc nhiều ngày không xin phép lãnh đạo, hành vi của
anh A là hành vi vi phạm
A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính
Câu 2. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ
A. xã hội và kinh tế B. tài sản và nhân thân
C. lao động và xã hội D. kinh tế và lao động
Câu 3. Chủ thể của áp dụng pháp luật là
A. mọi công dân. B. công chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. tổ chức, cơ quan. D. viên chức, tổ chức có thẩm quyền.
Câu 4. Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ.
B. Khai thác tài nguyên trái phép.
C. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng.
D. Tổ chức gây rối phiên tòa.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM Trang 6
Câu 5. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là
A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 6. Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với
bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm
A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính
Câu 7. Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là
A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 8. Một trong những dấu hiệu cơ bản của hành vi vi phạm pháp luật là
A. do người có trách nhiệm pháp lý thực hiện B. do người tâm thần thực hiện
C. do người 20 tuổi trở lên thực hiện D. do người 18 tuổi trở lên thực hiện
Câu 9. Khi thuê nhà ông A, ông B đã tự động sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến ông A. Hành
vi này của ông B là hành vi vi phạm
A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính
Câu 10. Anh D là trưởng đoàn thanh tra liên ngành lập biên bản xử phạt và tịch thu toàn bộ số mỹ
phẩm giả mà cơ sở T đã sản xuất. Anh D đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Phổ biến pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11. Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo
quy định của pháp luật có độ tuổi là
A. từ đủ 18 tuổi trở lên. B. từ 18 tuổi trở lên.
C. từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 12. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội
phạm thì phải
A. chịu trách nhiệm dân sự B. Chịu trách nhiệm hình sự
C. hủy bỏ đơn tố cáo D. chịu khiếu nại vượt cấp
Câu 13. Vi phạm kỷ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ nào dưới đây?
A. Nhân thân và tài sản. B. Lao động và sản xuất.
C. Nhân thân và tình cảm. D. Lao động và công vụ.
Câu 14. Người đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm
A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính
Câu 15. Tự ý xây nhà khi chưa được cấp giấy phép xây dựng là hành vi vi phạm
A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính
Câu 16. Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Cải chính thông tin cá nhân. B. Chủ động thay đổi giới tính.
C. Từ chối di sản thừa kế D. Giao hàng không đúng hợp đồng.
Câu 17. Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình, đó là
A. tuân thủ pháp luật B. trách nhiệm pháp lý
C. thực hiện pháp luật D. nghĩa vụ pháp lý
Câu 18. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật
A. quy định phải làm. B. quy định không được làm. C. cho phép làm. D. bắt buộc làm.
Câu 19. Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến
A. quy tắc quản lí của nhà nước B. quy tắc kỉ luật lao động
C. quy tắc quản lí của xã hội D. nguyên tắc quản lí hành chính
Câu 20. Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM Trang 7
với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S
bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh
H làm gương xe bị vỡ Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách
nhiệm dân sự?.
A. Bà S và ông K. B. Anh H, bà S và ông K.
C. Anh H, bà S và chị M. D. Anh H và ông K.
Câu 21. Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý?
A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi
B. Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi
C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi
D. Người dưới 18 tuổi
Câu 22. Những hành vi xâm phạm đến các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước…, do pháp
luật lao động quy định, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm
A. hành chính B. pháp luật hành chính
C. kỉ luật D. pháp luật lao động
Câu 23. Mặc dù bị bạn xấu dụ dỗ, lôi kéo nhiều lần nhưng học sinh T vẫn cương quyết không tham
gia cổ vũ đua xe trái phép. Học sinh T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Sử dụng pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 24. Khi phát hiện khách sạn Z không đảm bảo an toàn cháy nổ, anh D dọa sẽ làm đơn tố cáo.
Bực tức, chủ khách sạn cùng nhân viên tìm cách khống chế và nhốt anh D trong tầng hầm 3 ngày
khiến anh D bị hoảng loạn tinh thần. Chủ khách sạn Z phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Quản thúc. B. Hình sự. C. Dân sự. D. Cảnh cáo.
Câu 25. Hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật?
A. Mọi người đều được đi học. B. Đủ tuổi phải tham gia nghĩa vụ quân sự.
C. Không mua bán, tàng trữ trái phép. D. Cảnh sát phạt người vượt đèn đỏ.
Câu 26. Ông A lấn chiếm đất của ông B, hành vi của ông A là hành vi vi phạm
A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính
Câu 27. Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Bị say rượu, bia B. Bị ép buộc C. Bị bệnh tâm thần D. Bị dụ dỗ
Câu 28. Nam công dân từ 18 đến 27 tuổi phải tham gia quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp
luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 29. Người đi xe máy vượt đèn đỏ là vi phạm
A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính
Câu 30. Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho
anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn
tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải
chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Anh K và anh N. B. Ông H và anh P.
C. Anh P, anh N và ông H. D. Ông H, anh P và anh K.
Câu 31. Trên đường chở bạn gái đi chơi bằng xe máy, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm
vào xe của anh B đang đi ngược đường một chiều nên hai bên to tiếng với nhau. Thấy người đi
đường dừng lại dùng điện thoại di động quay video, anh K và bạn gái vội vã lên xe bỏ đi. Những ai
dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh K và anh B B. Anh K và bạn gái

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM Trang 8
C. Anh K, bạn gái và người quay video D. Anh B, anh K và bạn gái
Câu 32. Qúa trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống,
trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là
A. thực hiện pháp luật B. tôn trọng pháp luật
C. tuân thủ pháp luật D. áp dụng pháp luật
Câu 33. A cố ý lây HIV cho người khác, hành vi của A là hành vi vi phạm
A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính
Câu 34: Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?
A. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.
B. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.
C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.
D. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô.
Câu 35. Công dân không thực hiện đúng hợp đồng mua bán phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới
đây?
A. Hành chính B. Kỷ luật C. Dân sự D. Công vụ
Câu 36. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy
định của pháp luật là
A. từ đủ 14 tuổi trở lên. B. từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. từ 18 tuổi trở lên. D. từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 37. Sinh viên H điều khiển xe máy phóng nhanh vượt ẩu tong vào người đi đường khiến họ tử
vong thì phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hành chính B. Kỷ luật C. Dân sự D. Hình sự
Câu 38. Vi phạm hình sự là
A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội . B. hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội. D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
Câu 39. Đại lý X được cấp giấy phép phân phối thuốc tân dược (thuốc tây) nhưng lại bí mật bán lẻ
thêm bột dinh dưỡng cho các gia đình có trẻ nhỏ trong khu dân cư. Đại lý X đã vi phạm pháp luật
nào dưới đây?
A. Hành chính B. Kỷ luật C. Dân sự D. Hình sự
Câu 40. Ủy ban nhân dân phường Linh Xuân cấp giấy chứng nhân kết hôn cho anh A và chị B là
thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 41. Công dân khi vi phạm pháp luật hình sự phải chấp hành hình phạt theo quyết định của
A. đại biểu nhân dân. B. Hội đồng nhân dân.
C. ủy ban nhân dân. D. Tòa án nhân dân.
Câu 42. Tòa án nhân dân Quận ra quyết định thuận tình li hôn cho vợ chồng anh N. Tòa án nhân
dân Quận đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật D. Áp dụng pháp luật.
Câu 43. Trong các hành vi sau đây hành vi nào là thi hành pháp luật?
A. Tòa án tuyên phạt một bị cáo.
B. Các hộ sản suất, kinh doanh không buôn bán hàng giả, hàng nhái.
C. Hộ sản xuất, kinh doanh chủ động đăng kí khai thuế và nộp thuế.
D. Chị M không buôn bán pháo nổ.
Câu 44. Cơ sở kinh doanh karaoke cùa chị A thường xuyên hoạt động quá giờ quy định là vi phạm
pháp luật nào dưới đây?

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM Trang 9
A. Ki luật. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Hình sự.
Câu 45. Chủ tịch UBND quận trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là thực hiện hình thức
A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 46. Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản của người khác thì phải
chịu trách nhiệm
A. hành chính B. hình sự. C. dân sự D. quản thúc.
Câu 47. Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Trái pháp luật B. Trái chính sách
C. Lỗi của chủ thể D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 48. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải
A. chịu trách nhiệm bồi thường. B. chịu trách nhiệm pháp lý.
C. bị ghi vào lý lịch cá nhân. D. bị quản chế hành chính
Câu 49. Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt người điều khiển xe máy chạy quá tốc độ là
thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 50. Người chưa thành niên theo quy định của pháp luật Việt Nam là
A. người chưa đủ 16 tuổi. B. người chưa đủ 18 tuổi.
C. người từ đủ 16 tuổi. D. người từ đủ 18 tuổi.
Câu 51. Trường THPT ĐST trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy đạt chuẩn trong khuôn viên
nhà trường là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 52. Anh S thường xuyên đi làm muộn, khi bị lãnh đạo nhắc nhở anh đã không rút kinh nghiệm
mà còn có thái độ bất cần. Anh S phái chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hành chính B. Kỷ luật. C. Dân sự D. Quản thúc.
Câu 53. Cơ sở kinh doanh karaoke của chị B thường xuyên hoạt động quá giờ quy định là vi phạm
pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính B. Kỷ luật. C. Dân sự D. Hình sự.
Câu 54. Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước là vi phạm
A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật.
Câu 55. Người nào sau đây không có năng lực hành vi dân sự?
A. Người dưới 6 tuổi. B. Người dưới 16 tuổi.
C. Người dưới 14 tuổi. D. Người dưới 18 tuổi.
Câu 56. Hành vi hủy hoại môi trường ở mức độ nghiêm trọng có thể bị xử lý ở mức
A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật.
Câu 57. A và B là vợ chồng, một hôm A phát hiện B tàng trữ ma túy. A khuyên B từ bỏ công việc
này, B không đồng ý nên A đã báo cho cơ quan công an. Trong trường hợp này A đã
A . sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 58. Bà A đến sở kế hoạch và đầu tư đăng ký giấy phép kinh doanh, trong trường hợp này bà A
đã
A . sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 59. Anh A lao động cho công ty ngước ngoài tại Việt Nam, có thu nhập 20 triệu đồng/tháng.
Anh là người gương mẫu đóng thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nước. Việc làm của anh A là
A . sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 60. Cán bộ tư pháp xã Nguyễn văn A nghỉ việc nhiều ngày không xin phép lãnh đạo cơ quan.
Trường hợp này, anh Nguyễn văn A đã vi phạm

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM Trang 10
A. quản lý. B. hành chính. C. dân sự. D. kỷ luật.
Câu 61. Ca sỹ A tuy chưa xin phép nhưng đã tổ chức biểu diễn và thể hiện ca khúc Cát Bụi của
nhạc sĩ Trịnh Công Sơn với mục đích bán vé thu tiền, vậy ca sỹ A đã vi phạm
A. quản lý. B. hành chính. C. dân sự. D. kỷ luật.
Câu 62. Tuổi bắt đầu được phép thực hiện các hợp đồng giao dịch dân sự là
A. Từ đủ 18 tuổi. B. Từ đủ 14 tuổi. C. Từ đủ 6 tuổi. D. Từ đủ 16 tuổi.
Câu 63. Công dân đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A . Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp
luật.
Câu 64. Loại hợp đồng nào nào phổ biến nhất trong sinh hoạt hàng ngày của công dân?
A. Hợp đồng dân sự B. Hợp đồng lao động C. Hợp đồng mua
bán D. Hợp đồng vay mượn
Câu 65. Anh K thuê xe ôto của công ty Hùng Dũng đi chơi nhưng đã gây tai nạn làm móp đầu xe,
anh K phải chịu trách nhiệm
A. quản lý. B. hành chính. C. dân sự. D. kỷ luật.
Câu 66. Ông M điều khiển xe máy không mang theo giấy phép đăng ký xe hành vi của Ông N đã
vi phạm
A. quản lý. B. hành chính. C. dân sự. D. trật tự an toàn xã hội.
Câu 67. Người nào tuy thấy người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều
kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì phải chịu trách nhiệm
A. hành chính. B. dân sự. C. báo cáo. D. hình sự.
Câu 68. Trên đường chở vợ và con gái mười tuổi về quê, xe mô tô do anh K điều kiển va quệt và
làm rách phông rạp đám cưới do ông M dựng lấn xuống lòng đường. Anh P là em rể ông M đã đập
nát xe mô tô và đánh anh K gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh K và anh P B. Anh K, Ông M và anh P.
C. Vợ chồng anh K, ông M và anh P. D. Anh K và ông M.
Câu 69. Ông H là phó giám đốc Sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho
anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố
cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải
chịu trách nhiệm kỷ luật?
A. Ông H, anh P và anh K B. Anh P, anh N và ông H
C. Anh K và anh N D. Ông H và anh P
Câu 70. Ông A sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe máy của chị N. Tại nhà ông
A, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M chồng chị N đã đập vỡ bình hoa của ông A nên bị
anh Q con trai ông A đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị cảnh sát giao
thông xử phạt. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm
dân sự?
A. Ông A và anh M B. Ông A, anh M và anh Q
C. Anh A và chị N D. Ông A, anh M và chị N
Câu 71. Chị M viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống dịch bệnh Covid-19 cho người dân. Chị
M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 72. Cán bộ huyện Y là chị Q đã nhận 50 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông A được
hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Chị Q đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Dân sự và hành chính.
C. Kỷ luật và dân sự. D. Hình sự và kỷ luật.
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM Trang 11
Câu 73. Giám đốc một công ty xây dựng tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm
quy định an toàn lao động dẫn đến xảy ra tai nạn khiến hai công nhân bị tử vong. Anh A đã phải
chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Hình sự và kỷ luật.
C. Dân sự và kỷ luật. D. Hành chính và dân sự.
Câu 74. Trạm trưởng trạm y tế phường X là chị B bí mật mở phòng khám tư nhân và thường xuyên
sử dụng thuốc không rõ nguồn gốc điều trị cho bệnh nhân nên bị cơ quan chức năng xử phạt. Chị B
đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Dân sự và kỷ luật.
C. Hành chính và kỷ luật. D. Kỷ luật và hình sự.
Câu 75. Chủ một cửa hàng thiết bị y tế là anh A đã nhờ chị N, chủ một đại lí thuốc tân dược, bán
giúp một lô thuốc X không rõ nguồn gốc. Vì bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu toàn bộ lô
thuốc X nên chị N không thanh toán tiền cho anh A và còn khai báo anh A là chủ nhân cùa lô thuốc
đó khiến cho anh A vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông B xử phạt. Biết sự việc này, chị
G đã viết bài chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?
A. Anh A, chị N và chị G. B. Anh A, chị G và ông B.
C. Anh A và chị G. D. Anh A và chị N.
Câu 76. Cán bộ sở X là anh A điều khiển xe ô tô của cơ quan đi sai làn đường nhưng được cảnh sát
giao thông là anh B bỏ qua lỗi vi phạm. Sau đó, xe ô tô do anh A điều khiển đã va chạm với chị V
đang lưu thông ngược đường một chiều khiến chị V bị ngã gãy chân. Nhận được tin báo, chồng chị
V là anh D tự ý bỏ cuộc họp giao ban tại ủy ban nhân dân xã và đến hiện trường vụ tai nạn rồi
đập vỡ gương xe ô tô của anh A. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm kỷ luật và dân
sự?
A. Anh B, anh D và chị V. B. Anh B và anh D.
C. Anh A, anh D và anh B. D. Anh D và anh A.
Câu 77. Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo
nguyên tắc
A. trấn áp bằng bạo lực. B. đe dọa bức cung.
C. giáo dục là chủ yếu. D. tăng thêm hình phạt.
Câu 78. Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Hiến máu nhân đạo. B. Bảo vệ Tổ quốc.
C. Bảo trợ người khuyết tật. D. Thay đổi quyền nhân thân.
Câu 79. Công ty tư nhân X bị cơ quan chức năng xử phạt và buộc phải khắc phục hậu quả về hành
vi khai thác cát trái phép gây sạt lở làm thiệt hại hoa màu của một số hộ dân. Công ty tư nhân X đã
phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hành chính và dân sự. B. Kỷ luật và hành chính.
C. Dân sự và hình sự. D. Hình sự và kỷ luật.
Câu 80. Ông A phê bình hàng xóm là ông B thường xuyên xà rác thải không đúng nơi quy định dẫn
đến mâu thuẫn giữa hai gia đình. Một lần, bắt gặp ông A đã vượt đèn đỏ còn lớn tiếng mắng chửi
cảnh sát giao thông là anh S, con trai ông B là anh C, đồng nghiệp của anh S, đã lập biên bản xử
phạt ông A theo quy định. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Ông A và anh C. B. Ông B và ông A.
C. Ông B và anh S. D. Ông B và anh C.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM Trang 12
BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƢỚC PHÁP LUẬT

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp
luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân
- Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình:
+ Quyền: bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bản và các quyền dân
sự, chính trị khác…
+ Nghĩa vụ: bảo vệ Tổ quốc, đóng thuế, bảo vệ môi trường, tôn trọng pháp luật…
Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo,
thành phần, địa vị xã hội
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào (dù ở đại vị nào, làm bất cứ nghề gì) khi
vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mính và bị xử lí theo quy định
của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Nhà nƣớc
Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật.
Nhà nước và xã hội có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm thực hiện
quyền và nghĩa vụ của công dân
Nhà nước xử lý nghiêm những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội
Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống PL

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong
A. Hiến pháp B. Hiến pháp và luật
C. Luật Hiến pháp D. Luật và chính sách
Câu 2. Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công
dân phụ thuộc vào
A. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.
B. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.
C. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người.
D. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.
Câu 3. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tôn giáo B. thu nhập tuổi tác địa vị
C. dân tộc, nhân cách, giới tính, tôn giáo D. dân tộc, độ tuổi, giới tính
Câu 4. Hiện nay có nhiều công dân nữ đảm nhận nhiều chức vụ, trọng trách quan trọng trong các
cơ quan Nhà nước là biểu hiện của quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. tôn giáo. B. thành phần, địa vị xã hội.
C. sắc tộc. D. giới tính.
Câu 5. Việc đảm bảo cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình là trách nhiệm của
A. Nhà nước B. Lãnh đạo Nhà nước
C. Đảng và Nhà nước D. Nhà nước và công dân
Câu 6. Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách
nhiệm
A. hòa giải. B. cải chính. C. pháp lý. D. bồi thường.

13
Câu 7. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm
của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh tế.
C. trách nhiệm xã hội. D. trách nhiệm chính trị.
Câu 8. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ
chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 9. Mọi thí sinh là người dân tộc thiểu số đều được hưởng chế độ ưu tiên trong tuyển sinh đại
học là thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ. B. bổn phận. C. trách nhiệm. D. quyền.
Câu 10. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo
A. tập tục của địa phương. B. thỏa thuận của cộng đồng.
C. quy định của pháp luật D. quy ước của làng xã.
Câu 11. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được hiểu là
A. mọi người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
B. mọi công dân đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
C. người có quốc tịch Việt Nam.
D. tất cả mọi người dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 12. Công dân chịu trách nhiệm pháp lý là những người nào?
A. Người có hành vi vi phạm pháp luật.
B. Người đang chuẩn bị thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
C. Người đang có ý định thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
D. Người đã mãn hạn tù.
Câu 13. Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng
nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm. B. bổn phận. C. nghĩa vụ. D. quyền.
Câu 14. Mọi công dân nộp thuế đầy đủ, đúng quy định khi tiến hành các hoạt động kinh doanh là
thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm. B. bổn phận. C. nghĩa vụ. D. quyền.
Câu 15. Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội
khác nhau đều hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu của pháp luật mà không bị
A. phân biệt đối xử. B. kì thị. C. hạn chế quyền. D. nghiêm cấm.
Câu 16. Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không
A. liên quan với nhau. B. tách rời nhau.
C. ảnh hưởng với nhau. D. tác động nhau.
Câu 17. Khi xử lí những hộ dân xây dựng lấn chiếm vỉa hè, cán bộ thanh tra xây dựng X và bà A
đã lớn tiếng cãi vã, xô xát nhau. Việc cả hai người cùng bị xử phạt hành chính về hành vi gây rối
trật tự ở nơi công cộng đã thể hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây?
A. Tuân thủ quy chế. B. Nghĩa vụ đạo đức.
C. Bổn phận công dân. D. Trách nhiệm pháp lý.
Câu 18. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội
thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về thành phần xã hội. B. Bình đẳng tôn giáo.
C. Bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng dân tộc.
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 14
Câu 19. Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau
đây?
A. Thay đổi địa bàn cư trú. B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu. D. Bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 20. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng ký và cấp giấy
phép kinh doanh là thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ. B. bổn phận. C. trách nhiệm. D. quyền.

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
a. Khái niệm
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ,
chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng
lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
b. Nội dung
* Bình đẳng giữa vợ và chồng
- Trong quan hệ nhân thân:
(1) Lựa chọn nơi cư trú
(2) tôn trọng danh dự, nhân phẩm
Vợ chồng có quyền
(3) Tôn trọng tín ngưỡng
và nghĩa vụ ngang nhau
(4) Bình đẳng trong kế hoạch hóa gia đình

Trong quan hệ tài sản:


- Phải ghi tên cả vợ chồng (nếu pháp luật quy định)
Sở hữu - Phải bàn bạc (nếu mua bán, trao đổi…)
tài sản chung

Vợ, chồng có quyền


và nghĩa vụ ngang nhau
Vợ chồng có quyền - Tài sản có trước khi kết hôn.
sở hữu tài sản riêng - Được thừa kế, tặng, cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.

* Bình đẳng giữa cha mẹ và con


- Cha mẹ phải thương yêu, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, tôn trọng ý
kiến, chăm lo việc hoạc tập và phát triển của các cơn
- Cha mẹ không lạm dụng sức lao động, phân biệt đối xử, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm, xúi giục
ép buộc con làm việc trái PL và đạo đức
- Con cái phải yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ
- Con cái không ngược đại, hành hạ, xúc phạm cha mẹ

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 15
* Bình đẳng giữa ông bà và cháu
- Ông bà: nôi dưỡng, chăm nom, giáo dục các cháu
- Các cháu: kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà
* Bình đẳng giữa anh, chị, em
Anh, chị, em đùm bọc, nuôi dưỡng, thương yêu, giúp đỡ, chăm sóc lẫn nhau
2. Bình đẳng trong lao động
a. Khái niệm
Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao
động thông qua việc tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông
qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh
nghiệp và trong phạm vi cả nước.
b. Nội dung
Có quyền làm việc.
Bình đẳng
trong thực hiện
Tự do lựa chọn nghề nghiệp
quyền lao động
- Giới tính
- Dân tộc
Không bị phân biệt đối xử về
- Tôn giáo
- Nguồn gốc gia đình
- Thành phần kinh tế.
* Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

Việc làm có trả công Tự do, tự nguyện, bình đẳng

Hợp đồng Không trái pháp luật


Điều kiện lao động Nội dung lao động Nguyên tắc thoả ước lao động tập thể

Giao kết trực tiếp giữa hai bên


Quyền và nghĩa vụ giữa các bên

* Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ


- Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm;
- Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng;
- Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao
động và các điều kiện việc làm khác.
- Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc sa thải lao
động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, đồng thời không sử
dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, hoặc tiếp xúc với hóa chất độc hại có ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe sinh sản.
3. Bình đẳng trong kinh doanh
a. Khái niệm
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh
tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến
việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 16
của pháp luật.
b. Nội dung
- Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh, thành lập doanh nghiệp (theo điều kiện, khả năng,
sở thích và theo quy định của PL)
- Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi
có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
- Mọi loại hình doanh nghiệp đều được bình đẳng về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh
doanh
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Theo quy định của pháp luật mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ
A. tuyển dụng chuyên gia B. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên
C. tham gia giao dịch chứng khoán D. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký
Câu 2. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều
có quyền lựa chọn
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình mà không ai có quyền can thiệp.
Câu 3. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại
hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong
A. tuyển dụng lao động. B. đào tạo nhân lực
C. tìm kiếm việc làm D. lĩnh vực kinh doanh
Câu 4. Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện
nội dung quyền bình đẳng
A. trong nội bộ công ty. B. trong nội bộ người sử dụng lao động
C. giữa lao động nam và lao động nữ D. trong quy trình đào tạo chuyên gia
Câu 5: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
Câu 6. Để tìm việc làm phù hợp, anh N có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. trong tuyển dụng lao động. B. trong giao kết hợp đồng lao động.
C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. tự do lựa chọn việc làm.
Câu 7. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh H đã vi phạm quyền
bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm.
Câu 8. Để giao kết hợp đồng lao động, chị T cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
C. Tích cực, chủ động, tự quyết. D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm
Câu 9. Chồng không tạo điều kiện cho vợ đi học nâng cao trình độ chuyên môn là vi phạm quyền
bình đẳng hôn nhân và gia đình trong
A. quan hệ truyền thống. B. quan hệ nhân thân.
C. quan hệ huyết thống. D. quan hệ thân tộc.
Câu 10. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 17
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc
B. Củng cố tình yêu lứa đôi
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước.
Câu 11. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 12. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm
dứt hôn nhân là thời kì
A. hôn nhân B. hòa giải C. li hôn D. li thân.
Câu 13. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?
A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.
B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.
C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ
D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.
Câu 14. Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, kẹo bánh. Nhận thấy nhu cầu về
thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng ký bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực
hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự do tuyển dụng chuyên gia. B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.
C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu. D. Chủ động mở rộng quy mô.
Câu 15. Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh là
A. bảo vệ vốn kinh doanh B. bảo vệ môi trường
C. cải tiến kỹ thuật để nâng cao năng suất D. sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh
Câu 16. Công dân có quyền làm cho bất kỳ ai, ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm là nội
dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. lao động B. kinh doanh C. công vụ D. hành chính
Câu 17. Việc làm nào sau đây không bị coi là bất bình đẳng trong sử dụng lao động?
A. Ưu tiên tuyển dụng, sử dụng lao động nam vì nam có sức khỏe tốt hơn nữ
B. Ưu tiên tuyển dụng người trẻ tuổi vì họ có thời gian cống hiến lâu dài hơn
C. Có chính sách ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao
D. Ưu tiên tuyển dụng người trong dòng họ, huyết thống vào công tác trong cùng cơ quan
Câu 18. Chủ thể của hợp đồng lao động là
A. người lao động và đại diện người lao động.
B. người lao động và người sử dụng lao động.
C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
D. đại diện bên sử dụng lao động
Câu 19. Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động khi người lao động nữ
A. kết hôn B. nghỉ việc không lí do
C. nuôi con dưới 12 tháng tuổi D. mang thai
Câu 20. Pháp luật thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng. Vậy trong các tài sản sau, tài sản
nào được coi là tài sản riêng của chồng?

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 18
A. Căn nhà được mua trong thời gian hai vợ chồng kết hôn
B. Chiếc ôtô do chồng đứng tên được mua sau khi hai vợ chồng đã kết hôn
C. Cuốn sổ tiết kiệm trị giá 50 triệu đồng do chồng đứng tên
D. Mảnh đất do chồng đứng tên được mua trước khi hai vợ chồng kết hôn
Câu 21. Anh A có hành vi cấm vợ mình đi Nhà thờ để làm lễ vào dịp cuối tuần, anh A đã vi phạm
bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân B. thân thuộc C. huyết thống D. tình cảm
Câu 22. Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh là
A. tuyển lao động B. nộp thuế
C. tăng năng suất lao động D. đổi mới công nghệ
Câu 23. Nghi ngờ chị H tung tin nói xấu mình nên giám đốc K đã quyết điịnh điều chuyển chị từ
phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc K đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền
bình đẳng trong lao động?
A. Giao kết hợp đồng lao động B. Thay đổi cơ cấu lao động
C. Xác lập quy trình quản lý D. Áp dụng chế độ đãi ngộ
Câu 24. Công ty H xây dựng hệ thống xử lí chất thải trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục
đích của việc này là
A. bảo vệ môi trường sản xuất kinh doanh của công ty.
B. bảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh.
C. thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.
D. bảo vệ nguồn nước sạch của công ty.
Câu 25. Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín của nhau là thể hiện nội dung quyền bình đẳng
hôn nhân và gia đình trong quan hệ
A. phụ thuộc B. thân thuộc C. nhân thân D. tình cảm
Câu 26. Anh T nộp hồ sơ đăng ký và được cấp phép mở đại lý phân phối xe mô tô. Anh T đã thực
hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chủ động mở rộng quy mô B. Lựa chọn hình thức kinh doanh.
C. Nâng cấp phướng thức kinh doanh. D. Tích cực hợp tác kinh doanh.
Câu 27. Việc làm nào sau đây không vi phạm nguyên tắc bình đẳng giữa lao động nam và lao động
nữ?
A. Lao động nam được ưu tiên học tập nâng cao trình độ
B. Lao động nữ được ưu tiên tuyển dụng, được trả tiền công cao hơn
C. Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản nhiều hơn lao động nam.
D. Lao động nam được lựa chọn nơi làm việc theo ý muốn còn lao động nữ thì không.
Câu 28. Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực
hiện tốt chính sách gì của Đảng và Nhà nước ta?
A. Đại đoàn kết dân tộc B. Bình đẳng giới
C. Tiền lương D. An sinh xã hội
Câu 29. Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản
luật nào sau đây?
A. Luât lao động B. Luật thuế thu nhập cá nhân
C. Luật dân sự D. Luật sở hữu trí tuệ.
Câu 30. Hôn nhân được bắt đầu bằng một sự kiện pháp lí là
A. thành hôn B. hứa hôn C. lễ cưới D. kết hôn
Câu 31. Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 19
A. 18 tuổi B. 15 tuổi C. 14 tuổi D. 16 tuổi
Câu 32. Bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của công dân trên nguyên tắc
A. mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
B. mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau.
C. mọi công dân đều được hưởng quyền và lợi ích ngang nhau.
D. mọi công dân đều được hưởng các quyền giống nhau trước pháp luật.
Câu 33. Lao động được quy định là
A. nghĩa vụ của công dân B. trách nhiệm của công dân
C. bổn phận của công dân D. quyền và nghĩa vụ của công dân
Câu 34. Tự do kinh doanh được hiểu là
A. nghĩa vụ của công dân B. trách nhiệm của công dân
C. quyền của công dân D. quyền và nghĩa vụ của công dân
Câu 35. Nhận định nào sau đây là sai?
Quyền lao động là quyền của công dân
A. tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm.
B. tự do làm việc và tự do nghỉ ngơi theo ý muốn của mình.
C. làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào.
D. làm việc ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm.
Câu 36. Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam được biểu hiện là
A. lao động nữ có thể bị sa thải nếu có thai, nghỉ thai sản.
B. lao động nữ bị sa thải nếu nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
C. người sử dụng lao động có thể sử dụng lao động nữ làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm
hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con.
D. lao động nam và nữ làm việc như nhau thì tiền lương ngang nhau.
Câu 37. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ
A. nhân thân và tài sản. B. thân nhân và huyết thống.
C. truyền thống và tập tục. D. hôn nhân và huyết thống.
Câu 38. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện trong
A. quy chế chi tiêu của cơ quan. B. cơ hội tìm kiếm việc làm.
C. hợp đồng lao động. D. quy trình quản lý nhân sự.
Câu 39. Mọi doanh nghiệp đều có quyền chủ động mở rộng quy mô để nâng cao hiệu quả và khả
năng cạnh tranh là biểu hiện bình đẳng trong
A. kinh doanh. B. lao động. C. quan hệ liên ngành. D. quản lý thị trường.
Câu 40. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm quan hệ nào dưới đây?
A. Nhân thân. B. Xã hội. C. Tài sản riêng. D. Tài sản chung. Câu
41. Vợ chồng anh H bắt con gái phải lấy chồng Hàn Quốc với hy vọng cả gia đình sẽ được
định cư ở nước ngoài. Vợ chồng anh H đã vi phạm quyền bình đẳng trong nội dung nào dưới đây?
A. Hội nhập quốc tế. B. Hôn nhân và gia đình
C. Chính sách đối ngoại D. Chính sách đầu tư.
Câu 42. Tuy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nhưng khi nộp hồ sơ xin đăng kí thành lập
doanh nghiệp tư nhân, chị B không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Để bảo vệ lợi ích
hợp pháp của mình, chị B cần dựa vào nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh
doanh?
A. Tìm kiếm mở rộng thị trường. B. Độc quyền phân phối hàng hóa.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 20
C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. Phương thức hoạt động, quản lí doanh nghiệp.
Câu 43. Mặc dù không được cấp giấy phép nhưng anh A vẫn tự ý kinh doanh của hàng buôn bán
gas và để tránh bị phát hiện anh đã thuê trẻ vị thành niên đi đưa hàng. Anh A đã vi phạm quyền
bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh và lao động. B. Dân sự và hành chính.
C. Lao động và dân sự. D. Hình sự và dân sự.
Câu 44. Để được đề nghị thay đổi nội dung của hợp đồng lao động, chị T đã căn cứ vào nguyên tắc
nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Tự do, công bằng, dân chủ. B. Tự do thực hiện hợp đồng.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do ngôn luận.
Câu 45. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền
A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
B. chuyển đổi bất cứ công việc nào mà mình thích.
C. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
D. được làm mọi việc không phân biệt lứa tuổi.
Câu 46. Pháp luật nước ta quy định về quyền nhân thân của cá nhân có từ khi
A. từ khi người đó sinh ra B. người đó đủ 6 tuổi trở lên
C. người đó đủ 15 tuổi trở lên D. người đó đủ 18 tuổi trở lên
Câu 47. Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình
phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng ừong quan hệ
A. đơn phương. B. nhân thân. C. ủy thác. D. định đoạt.
Câu 48. Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ty Z, chị L đã tìm cách họp pháp
hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ty này. Chị L đã vi phạm nội dung nào
dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chủ động liên doanh, liên kết. B. Độc lập tham gia đàm phán.
C. Tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Phổ biến quy trình kĩ thuật.
Câu 49. Mọi doanh nghiệp đều được tự do hợp tác, liên doanh với các cá nhân, tổ chức kinh tế theo
quy định của pháp luật là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. đãi ngộ. B. đời sống, C. truyền thông. D. kinh doanh.
Câu 50. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh của công dân?
A. Khuyến khích phát triển lâu dài. B. Chủ động mở rộng sản xuất,
C. Cấp vốn cho mọi doanh nghiệp. D. Tích cực tìm kiếm khách hàng.
Câu 51. Do bố mẹ mất sớm, bản thân lại hay phải đi công tác xa nên anh M gửi em trai là anh N
đang học đại học cho ông H và bà K là ông bà nội của mình nuôi dưỡng. Mặc dù được vợ chồng bà
K quản lí chặt chẽ nhưng anh N vẫn thường xuyên trốn học đi chơi điện tử. Một lần, do cố tình
chống đối ông bà nội nên N bị ông H tuyên bố cắt đứt quan hệ và đuổi ra khỏi nhà mặc cho bà K ra
sức can ngăn. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh M, anh N và bà K. B. Ông H, anh M và anh N.
C. Ông H và anh M. D. Ông H và anh N.
Câu 52. Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô
nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra,
ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức
xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa
chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung
quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông T, ông Q và ông P. B. Ông P và anh G.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 21
C. Ông T và anh G. D. Ông T, ông Q và anh G.
Câu 53. Công dân được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về tiền công và bảo hiểm xã hội là thể
hiện nội dung quyền bình đẳng trong lao động giữa
A. lao động nam và lao động nữ. B. nhà sản xuất và các đối tác.
C. chủ đầu tư và người quản lý. D. người lao động và người đại diện.
Câu 54. Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá,
chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ bà S
mẹ, anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li
hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi
phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh H, chị M và ông G. B. Chị M, bà S, ông G và chị Y.
C. Anh H, chị M và bà S. D Anh H, chị M, bà S và ông G.
Câu 55. Giám đốc một khách sạn là ông A ép đẩu bếp là chị H phải sử dụng thực phẩm không rõ
nguôn gôc đê chế biên thức ăn cho khách. Vì chị H không đông ý và dọa sẽ làm đơn tố cáo ông A
nên ông A trì hoãn thanh toán tiền lương cho chị. Ông A đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao
động ở nội dung nào sau đây?
A. Chính sách báo vệ người dân. B. Quy trinh tuyển dụng nhàn sự.
C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Chế độ ưu tiên lao động nữ.
Câu 56. Do bị chồng là anh P không cho tham gia khóa đào tạo nghiệp vụ ở nước ngoài nên chị M
bỏ việc sinh sống cùng mẹ đẻ là bà G. Nghe bà G xúi giục, chị M đã giấu anh P rút tiền tiết kiệm
của hai vợ chồng mua vàng giữ làm tài sàn riêng. Chị M và bà G cùng vi phạm quyền bình đẳng
trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Chiếm hữu và định đoạt. B. Hôn nhân và gia đình.
C. Tài chính và việc làm. D. Lao động và công vụ.
Câu 57. Ông S là giám đốc anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm
việc tại công ty X Anh D tố cáo việc anh B de dọa chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt
tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho răng anh D cố tình
hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận
phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đăng trong lao động?
A. Chi A và ông S. B. Ông S và chị Q.
C. Ông S, chị A và chị Q. D. Chị A, ông S và anh B.
Câu 58. Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải
A. thành lập nguồn quỳ bảo trợ xã hội. B. tuân thủ quy định về quốc phòng, an ninh.
C. áp dụng mọi hỉnh thức cạnh tranh. D. đồng loạt thay đổi phương thức sản xuất.
Câu 59. Hai cửa hàng kinh doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực
phẩm chức năng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S
chuyển mười triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì
vậy, khi tiến hành kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K.
Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh P, anh K và ông H. B. Anh P, ông H và chị S.
C. Anh P, anh K và chị S. D. Anh P, anh K, chị S và ông H.
Câu 60. Một tháng sau thời gian nghi thai sản, nhân viên phòng nhân sự là chị A bị giám đốc công
ty là ông M kí quyết định điều chuyển chị sang bộ phận pha chế hóa chất độc hại mặc dù chị không
đồng ý. Ông M đâ vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây?
A. Chia đều lợi nhuận bình quân. B. Giao kết hợp đồng lao động.
C. Thay đổi quy trình tuyển dụng. D. Thu hút nguồn vốn nước ngoài.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 22
BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Bình đẳng giữa các dân tộc
a. Khái niệm
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa
số hay thiểu số, trình độ văn hố cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc, màu da…đều được Nhà
nước và PL tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
b. Nội dung
* Bình đẳng về chính trị
Các dân tộc trên lãnh thổ nước ta (không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ phát triển) đều có
đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan Nhà nước.
* Bình đẳng về kinh tế
Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt là vùng sâu,
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
* Bình đẳng về văn hóa, giáo dục
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết và giữ gìn những phong tục, tập quán, truyền thống
văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình. Các dân tộc đều được bình đẳng trong việc hưởng thụ nền giáo
dục nước nhà
b. Ý nghĩa
Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc.
2. bình đẳng giữa các tôn giáo.
a. Khái niệm
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động
tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ tự tín
ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ.
b. Nội dung
* Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn
giáo theo quy định của pháp luật. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc
không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân, không phân biệt đối xử vì lí do
tôn giáo.
* Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở
tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được
tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật
c. Ý nghĩa
Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đồn kết tồn dân tộc

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước
thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền. D. quyền bình đẳng trong thực hiện công vụ.
Câu 2. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy
những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình
đẳng về
A. kinh tế. B. chính trị.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 23
C. văn hóa, giáo dục. D. tự do tín ngưỡng.
Câu 3. Ở nước ta, nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là
A. các bên cùng có lợi B. bình đẳng
C. đoàn kết giữa các dân tộc D. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
Câu 4. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở phương diện
A. chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục. B. kinh tế, chính trị, quốc phòng, an ninh.
C. kinh tế, văn hoá, thể thao, du lịch. D. kinh tế, xã hội, an ninh quốc gia.
Câu 5. Chủ tọa phiên tòa buộc bị cáo CRắc người dân tộc Ê Đê theo đạo Thiên chúa không được
sử dụng tiếng dân tộc mình khi tòa hỏi. Như thế chủ tọa phiên tòa đã không thực hiện quyền bình
đẳng
A. giữa các tôn giáo. B. về tín ngưỡng.
C. giữa các vùng miền. D. giữa các dân tộc.
Câu 6. Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để
khắc phục sự chênh lệch về
A. trình độ phát triển. B. nghi lễ tôn giáo,
C. thói quen vùng miền. D. tập tục địa phương.
Câu 7. Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là
thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. tín ngưỡng. B. truyền thông. C. kinh tế. D. tôn giáo.
Câu 8. Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn
giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A. buôn thần bán thánh B. tốt đời đẹp đạo
C. kính chúa yêu nước D. đạo pháp dân tộc.
Câu 9. Các dân tộc có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận, góp ý các
vấn đề chung của cả nước. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 10. Tôn giáo được biểu hiện qua các
A. đạo khác nhau B. tín ngưỡng
C. hình thức tín ngưỡng có tổ chức D. các thần thánh đại đại diện tối cao
Câu 11. Điều nào sau đây được xem là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn
dân tộc?
A. các bên cùng có lợi B. bình đẳng giữa các dân tộc
C. đoàn kết giữa các dân tộc D. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
Câu 12. Nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường, lớp ở vùng sâu, vùng
xa, vùng đồng bào dân tộc và miền núi; có chính sách học bổng và ưu tiên cho con em dân tộc vào
học các trường đại học, cao đẳng. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa, giáo dục. D. đây là sự bất bình đẳng
Câu 13. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ
A. quyền con người và quyền cơ bản nhất của quyền con người
B. quyền và nghĩa vụ của con người, quyền của công dân
C. pháp luật quốc tế
D. quyền cơ bản của quyền con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 14. Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều
được hưởng quyền và nghĩa vụ
A. như nhau B. bằng nhau C. ngang nhau D. cùng nhau

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 24
Câu 15. Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những
vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. chính trị B. kinh tế C. văn hóa, giáo dục. D. tự do tín ngưỡng.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A. Phê chuẩn công ước. B. Hội nhập quốc tế.
C. Quản lý nhà nước. D. tự do tín ngưỡng.
Câu 17. Các dân tộc trong một quốc gia đều được nhà nước và pháp luật
A. tôn trọng. B. tôn vinh. C. ưu ái. D. ưu tiên.
Câu 18. Ý kiến nào dưới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình
C. Các tôn giáo đều có quyền bình đẳng trước pháp luật.
D. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật.
Câu 19. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N
không đồng ý và cản trở vì lý do chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M theo đạo Phật. Hành vi của
bố chị N là biểu hiện
A. lạm dụng quyền hạn. B. mê tín dị đoan.
C. phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. D. không thiện chí với tôn giáo khác.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc:
A. Phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
B. Tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số duy trì mọi phong tục, tập quán riêng.
C. Bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc.
D. Tạo sức mạnh cho sự phát triển riêng của các dân tộc thiểu số.

BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
a. Khái niệm
Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm
sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
b. Nội dung
Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không
chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ.
- Các trường hợp được phép bắt, giam, giữ người theo quy định của PL:
Trƣờng hợp 1: Bắt người theo LỆNH
sẽ gây khó khăn cho việc điều tra,
truy tố, xét xử;
Toàn án tạm giam bị can, khi
Viện Kiểm sát bị cáo
sẽ tiếp tục phạm tội

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 25
Trƣờng hợp 2: Bắt người KHẨN CẤP
- Rất nghiêm trọng
Người đó chuẩn bị thực hiện tội phạm
Bắt người - Đặc biệt nghiêm trọng
Khẩn cấp
Khi

Xét thấy bắt ngay để trốn không được

Ngăn chặn việc bỏ trốn.

Trƣờng hợp 3: AI cũng có quyền bắt


phạm tội quả tang bất kì ai
Bắt
người cũng có
quyền bắt
đang bị truy nã

c. Ý nghĩa:
Nhằm ngăn chặn mọi hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật
2. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
a. Khái niệm
Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân
phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
b. Nội dung
Thứ nhất: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.

Đánh người làm tổn hại sức khỏe người khác.


Nghiêm cấm
mọi hành vi Xâm phạm đến tính mạng: giết người,
đe dọa giết người, làm chết người

Thứ hai: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác.

- Bịa đặt điều xấu


Để hạ uy tín và gây thiệt hại
- Tung tin xấu, nói xấu
Không ai được về danh dự cho người đó.
- Xúc phạm người khác

c. Ý nghĩa:
- Nhằm xác định địa vị pháp lí của công dân trong mối quan hệ với Nhà nước và xã hội.
- Đề cao nhân tố con người trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
a. Khái niệm: (Xem SGK)

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 26
b. Nội dung:

Không ai được tự ý vào và khám xét chỗ ở của người khác.


Quyền bất khả
xâm phạm
Khi có công cụ, phương tiện,
về chỗ ở Cho phép cán bộ nhà nước
đồ vật liên quan đến vụ án.
có thẩm quyền khám xét chỗ ở
Khi cần bắt người đang bị truy nã
hoặc người phạm tội đang lẫn tránh.

4. Quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín, điện thọai, điện tín
Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín là quyền tự do cơ bản của
công dân thuộc loại quyền bí mật đời tư của các nhân được mọi người tôn trọng, được PL bảo vệ.
Chỉ có những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong những trường hợp
cần thiết mới được tiến hành kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác.
5. Quyền tự do ngôn luận
Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.

Phát biểu trực tiếp tại các cuộc họp ở các cơ quan, trường học, tổ dân phố,…

Hình thức
Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình

Đóng góp ý kiến trực tiếp hoặc viết thư cho các đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Nghi ngờ Vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông P, anh T đã tự ý xông vào
nhà ông P để tìm vợ. Anh T vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo vệ chỗ ở. B. Quyền bí mật về chỗ ở.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Quyền bất khả xâm phạm nhà dân.
Câu 2. Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm
lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm
chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của
anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm
lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi
phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh K, anh M và anh A. B. Anh K và anh M.
C. Anh M và ông Q. D. Anh K, anh M và ông Q.
Câu 3. Phát hiện anh B lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh B đi khắp làng để cho mọi
người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, anh E là em trai của anh B đe dọa đốt nhà
anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên mạng xã hội khiến gia đình anh B
rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của
công dân?
A. Anh T, anh B và anh E. B. Anh T và anh P.
C. Anh T và anh E. D. Anh T, anh P và anh B.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 27
Câu 4. Hành vi nào dưới đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe
của công dân?
A. Tự tiện bắt người B. Đánh người gây thương tích
C. Tự tiện giam giữ người D. Đe dọa đánh người
Câu 5. Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự
của công dân?
A. Vu khống người khác. B. Bóc mở thư của người khác.
C. Tự tiện vào chổ ở của người khác . D. Bắt người không lí do chính đáng.
Câu 6. Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi
thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Công khai lịch trình chuyển phát. B. Vận chuyển bưu phẩm đường dài.
C. Tự ý thu giữ thư tín của người khác. D. Thông báo giá cước dịch vụ viễn thông.
Câu 7. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền bầu cử, ứng cử.
C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo.
Câu 8. P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đã tự ý vào nhà P
để tìm nhưng bị em trai của P mắng chửi và đuổi về. H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Được bảo vệ quan điểm cá nhân. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Bất khả xâm phạm về tài sản. D. Bất khả xám phạm về chỗ ở.
Câu 9. Bà A là giám đốc, bà T là phó giám đốc, ông M và chị H là nhân viên, anh B là bảo vệ cùng
làm việc tại công ty X. Trong một cuộc họp, ông M nêu ý kiến trái chiều nên đã bị bà A yêu cầu
dừng phát biểu. Mặc dù vậy, ông M vẫn kiên quyết trinh bày quan điểm cùa mình. Thấy vậy, bà T
ép ông M dừng lời và chỉ đạo anh B đuổi ông ra ngoài. Có mặt trong cuộc họp, chị H đã dùng điện
thoại quay lại toàn bộ sự việc và chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đầy đã vi phạm quyền tự do
ngôn luận của công dân?
A.Bà Avà chị H. B. Bà T, bà A và anh B.
C. Bà T, chị H và anh B. D. Bà A và bà T.
Câu 10. Không đồng tình với một số ý kiến trong việc đề nghị bổ sung hình thức bán hàng đa cấp
vào luật, chị T viết bài bày tỏ quan điểm của minh trên mạng xã hội. Chị T đã thực hiện quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Thực thi quyền tự chủ phán quyết. B. Chủ động đàm phán.
C. Tự do ngôn luận. D. Tham gia quản lí nhà nước, xã hội.
Câu 11. Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm nương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ
ông K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là Hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày,
chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báo
với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
của công dân?
A. Ông K và chị Q. B. Ông K, ông S và chị Q.
C. Ông S và chị Q. D. Ông K, ông M và ông S.
Câu 12. Học sinh A đánh học sinh B gây thương tích. Hành vi của học sinh A là hành vi xâm phạm
quyềnđược pháp luật
A. bảo vệ tính mạng. B. bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
C. bảo hộ về danh dự của công dân. D. bảo hộ về sức khỏe của công dân.
Câu 13. Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải tôn
trọng
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 28
A. nhân phẩm người khác. B. danh dự người khác.
C. chỗ ở của người khác. D. uy tín của người khác.
Câu 14. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín cùa người khác chỉ được thực hiện theo
A. yêu cầu của bưu điện. B. quy định của pháp luật.
C. đề xuất của người gửi. D. kiến nghị của người nhận.
Câu 15. Công dân tự ý vào nơi cư trú của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
A. bí mật gia truyền B. thông tin riêng biệt C. danh tính D. chỗ ở
Câu 16. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính
trị, kinh tế, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào của công dân?
A. Quyền tự do báo chí. B. Quyền văn hóa – xã hội.
C. Quyền tự do dân chủ D. Quyền tự do ngôn luận
Câu 17. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác
để
A. tìm kiếm người thân B. thu thập bằng chứng
C. cấp cứu người bị nạn. D. khai thác thông tin mật
Câu 18. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc UBND
nơi gần nhất những người thuộc đối tượng
A. đang chuẩn bị thực hiện hành vi. B. bị nghi ngờ phạm tội
C. có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. D. đang thực hiện tội phạm.
Câu 19. Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền
tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của
A. Nhân dân. B. công dân. C. Nhà nước. D. lãnh đạo nhà nước.
Câu 20. Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền,
lợi ích hợp pháp của người khác thì mức phạt nặng nhất có thể bị
A. phạt án treo. B. cải tạo không giam giữ đến hai năm.
C. phạt cảnh cáo. D. phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
Câu 21. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền ra quyết định hoặc phê
chuẩn lệnh bắt và giam, giữ người?
A. Viện kiểm sát B. Ủy ban nhân dân
C. Chủ tịch nước D. Quốc hội
Câu 22. Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật để bảo vệ các quyền tự do cơ
bản của công dân là trách nhiệm của
A. công dân. B. Nhà nước. C. Nhân dân. D. lãnh đạo nhà nước.
Câu 23. Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc
mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S
đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã
khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe của công dân?
A. Ông H, anh S và ông Q. B. Anh S và ông Q.
C. Anh T, ông Q và anh S. D. Ông H và anh S.
Câu 24. Một trong những ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm
A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người. B. bảo vệ uy tín cho lãnh đạo Nhà nước.
C. bảo vệ danh dự nhân phẩm cho công dân. D. bảo vệ thông tin riêng của công dân.
Câu 25. Qua các buổi tiếp xúc cử tri “Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại
biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề mình quan tâm”, thông qua quyền
nào dưới đây?
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 29
A. Quyền tố cáo. B. Quyền bầu cử, ứng cử. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 26. Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 27. Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 28. Do nghi ngờ bà B lấy điện thoại di động của mình, bà A đã chửi rũa bà B trước mặt nhiều
người. Hành vi của bà A là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.
C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 29. Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 30. Trong quá trình tác nghiệp nhà báo A đã xâm nhập vào lò giết mổ gia cầm Đại Việt. Sau
đó nhân viên quản lý đã thuê một nhóm người hành hung nhà báo A. Hành vi của nhân viên quản lý
đã vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 31. Nghi ngờ anh D lấy trộm xe máy của ông X, công an phường đã bắt giam anh D và dọa
nạt, ép anh phải nhận tội. Việc làm này của công an phường đã vi phạm đến quyền nào của công
dân?
A. Quyền tự do cá nhân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
C. Quyền tự do đi lại. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 32. Nghi ngờ tên ăn trộm xe đạp chạy vào nhà một gia đình trong ngõ, hai người đàn ông chạy
thẳng vào nhà mà không chờ chủ nhà đồng ý, đồng thời còn yêu cầu cho khám nhà để tìm kẻ trộm.
Hành vi của hai người đàn ông đã xâm phạm đến quyền nào của công dân?
A. Quyền được bảo vệ chỗ ở. B. Quyền bí mật về chỗ ở.
C. Quyền tự do đi lại. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 33. Nghi ngờ cháu A lấy trộm đồ chơi tại siêu thị X, nơi mình làm quản lí, nên ông M đã chỉ
đạo nhân viên bảo vệ là anh D bắt giữ cháu. Sau một ngày tìm kiếm, bố cháu A là ông B phát hiện
con bị bỏ đói tại nhà kho của siêu thị X nên đã đến tìm gặp và hành hung làm cho anh D bị đa chấn
thương. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông M và ông B. B. Anh D và ông B.
C. Ông M và anh D. D. Ông M, anh D và ông B.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 30
Câu 34. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Cướp giật tài sản. B. Theo dõi phiên tòa
C. Điều tra vụ án. D. Giải cứu bị can.
Câu 35. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân?
A. Giải cứu con tin. B. Đe dọa bằng vũ lực.
C. Khống chế nạn nhân. D. Cố ý gây thương tích.
Câu 36. Nghi ngờ nhân viên của mình là anh Minh có thái độ làm việc không tốt, ảnh hưởng đến
lợi ích của công ty, ông Bình đã bí mật kiểm tra email trên điện thoại của anh Minh. Trong trường
hợp này hành vi của ông Bình đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
B. Quyền phát triển của công dân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn bí mật điện thoại, điện tín.
D. Quyền bất khả xâm phạm.
Câu 37. Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công
dân?
A. Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người. B. Tự tiện khám chỗ ở của công dân.
C. Tự ý bóc mở thư của người khác. D. Tự ý bắt giam giữ người.
Câu 38. Nhân lúc siêu thị đông người, P móc túi lất tiền anh Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả
tang. Trong trường hợp này, anh S cần xử sự thế nào theo giải pháp sau đây cho đúng quy định của
pháp luật?
A. Đánh cho P một trận. B. Đánh P xong thì giải đến cơ quan công an.
C. Giam P lại trong phòng kín của siêu thị. D. Giải ngay đến cơ quan công an.
Câu 39. Những ai dưới đây có quyền tự do ngôn luận?
A. Công dân từ 18 tuổi trở lên. B. Chỉ những người từ 16 tuổi trở lên.
C. Mọi công dân. D. Chỉ những người là cán bộ công chức.
Câu 40. Không ai được tự ý vào chỗ ở của ngưới khác nếu không được người đó
A. mời. B. gọi điện. C. đồng ý. D. phản đối.

BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử các cơ quan đại biểu của nhân dân
a. Khái niệm
Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông
qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ GIÁN TIẾP ở từng địa phương và trong phạm vi cả
nước
b. Nội dung
* Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân:
Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền
ứng cử vào Quốc Hội, Hội đồng nhân dân.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 31
bị tòa án tước quyền bầu cử

đang phải chấp hành hình phạt tù


Không được bầu cử khi

mất năng lực hành vi dân sự…

*Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân

Phổ thông: Mọi công dân đều có quyền bầu cử

Bình đẳng: Tất cả phiếu bầu đều có giá trị ngang nhau
Các nguyên tắc không phụ thuộc vào giới tính, địa vị, dân tộc, tôn giáo….
bầu cử
Trực tiếp: Cử tri tự mình bỏ phiếu bầu
vào hòm phiếu (Không nhờ người khác đi bầu cử thay mình,
bỏ phiếu thay mình)

Bỏ phiếu kín: Cử tri bầu ai, không bầu ai đều được


đảm bảo bí mật (Không ai được xem nội dung
trong phiếu bầu của người khác)

- Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo hai con đường: tự ứng cử và được giới thiệu
ứng cử.
c. Ý nghĩa
- Là cơ sở pháp lý-chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước,để nhân
dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
- Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của Nhà nước ta.
2. Quyền tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội
a. Khái niệm Xem SGK
Đây là quyền dân chủ TRỰC TIẾP của công dân
b. Nội dung
*Ở phạm vi cả nước:
- Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây xựng các văn bản pháp luật.
- Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
* Ở phạm vi cơ sở:
Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân làm , dân kiểm tra”:
- Những việc phải được thông báo để dân biết mà thực hiện (chủ trương, chính sách, pháp luật
của Nhà nước…).
- Những việc dân làm và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín
- Những việc dân được thảo luận , tham gia đóng góp ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định .
- Những việc nhân dân ở phường, xã giám sát , kiểm tra.
c. Ý nghĩa
Là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy Nhà nước, phát huy
sức mạnh của toàn dân vào việc xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh và hoạt động có hiệu quả.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 32
3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
Quyền khiếu nại và tố cáo là quyền dân chủ TRỰC TIẾP
a. Phân biệt Khiếu nại và tố cáo
Hành vi hành chính
Xâm phạm
Khiếu nại đến lợi ích
của mình
Quyết định hành chính

Ví dụ: Nhận quyết định xử phạt không thỏa đáng  chúng ta đi khiếu nại
Nhận quyết định cho thôi việc không có lí do chính đáng  Khiếu nại

Tố cáo Khi thấy bất cứ hành vi vi phạm pháp luật nào

Ví dụ: Thấy một nhóm tổ chức đánh bài bạc, đua xe, thấy hành vi nhận hối lộ….

Mục đích
Khiếu nại nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm .
Tố cáo nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái PL, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ
chức và công dân.
b. Nội dung
* Người có quyền khiếu nại , tố cáo:
Người khiếu nại: mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại.
Người tố cáo: Chỉ có công dân có quyền tố cáo .
* Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại , tố cáo
-Người giải quyết khiếu nại lần 1: Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi
hành chính bị khiếu nại
-Người giải quyết tố cáo lần 1: người đứng đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền quản lý người bị
tố cáo
Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì do các cơ quan tố tụng giải quyết (Tòa án)
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng cách nào dưới đây?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. Vận động người khác giới thiệu mình.
C. Giới thiệu mình với tổ bầu cử. D. Tuyên truyền về bản thân báo chí.
Câu 2. Anh K Chủ tịch xã cố ý không gửi giấy mời họp cho bà A mặc dù bà A có tên trong danh
sách họp bàn về phương án xây dựng đường liên thôn. Mặc dù vậy, cô N là thư kí cuộc họp đã ghi
vào biên bản nội dung bà A có ý kiến ủng hộ mọi quan điểm của anh K. Phát hiện điều này, anh M
đã lớn tiếng phê phán nên bị anh P là Phó Chủ tịch ngắt lời và đuổi ra ngoài. Những ai dưới đây vi
phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Anh P, anh M và cô N. B. Anh K, anh P và anh M.
C. Anh K, cô N và anh M. D. Anh K, cô N và anh P.
Câu 3. Chị V bị giám đốc công ty kỷ luật với hình thức “chuyển công tác khác”. Khi cho rằng
quyết định của giám đốc công ty là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình,
chị V cần sử dụng quyền nào dưới đây của công dân để khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của
mình?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. D. Quyền khiếu nại.
Câu 4. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới
đây?
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 33
A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ. B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do.
C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện. D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu
kín.
Câu 5. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Đang điều trị ở bệnh viện. B. Đang thi hành án phạt tù.
C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo. D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
Câu 6. Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Quyền bầu cử. B. Quyền ứng cử.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 7. Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào
quyền nào của công dân để bảo vệ mình?
A. Quyền bình đẳng. B. Quyền dân chủ.
C. Quyền tố cáo. D. Quyền khiếu nại.
Câu 8. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T
đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo.
C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền nhân thân.
Câu 9. Được chị M là đồng nghiệp cho biết việc chị N là kế toán đã lập hồ sơ khống rút hai trăm
triệu đồng của cơ quan sở X, chị K đã đe dọa chị N, buộc chị phải chia cho mình một nửa số tiền
đó. Biết chuyện, ông G là Giám đốc sở X đã kí quyết định điều chuyển chị M xuống đơn vị cơ sở
ở xa và đưa anh T thay vào vị trí của chị M sau khi nhận của anh này một trăm triệu đồng. Nhân
cơ hội đó, chị N đã cố ý trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp theo đúng quy định cho chị M.
Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Chị N, ông G và anh T. B Chị N và ông G.
C. Chị M, ông G và anh T. D Chị N và chị K.
Câu 10. Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tại địa phương, công dân đã thực hiện quyền
tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. quốc gia. B. lãnh thổ. C. cơ sở. D. cả nước.
Câu 11. Quyền nào dưới đây là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan
quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình?
A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội B. Quyền kiến nghị, đề xuất.
C. Quyền tự quyết D. Quyền bầu cử, ứng cử
Câu 12. Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh P đang bị tạm giam để
điều tra nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam và hướng dẫn anh P bỏ
phiếu. Anh P đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp. B. Công khai. C. Đại diện. D. Ủy quyền.
Câu 13. Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng
góp xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi
ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi
bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội.
Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Ông A và chị G. B. Ông A, chị K và chị G.
C. Ông A, chị K, chị G và bà M. D. Ông A và chị K.
Câu 14. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu bầu và bỏ
phiếu vào hòm phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện anh B và anh C
cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy
nhiên, anh B và anh C không đồng ý và mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra
về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 34
A. Chị A, cụ K và anh C. B. Chị A và cụ K.
C. Chị A, anh B và anh C. D. Anh B và anh C.
Câu 15. Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được thực hiện tại các hội
nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách
A. Tự do phát biểu ý kiến. B. Không đồng tình với quyết định của chính quyền.
C. Không có biểu hiện gì. D. Biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín.
Câu 16. Thấy vợ mình là chị M bị ông T Giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công tác đến
một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do
ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông T điều khiển xe chạy sai làn
đường nên bị anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này.
Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi
phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Ông T, anh H và anh K. B. Anh H và anh K.
C. Ông T, anh H, anh K và anh N. D. Ông T và anh H.
Câu 17. Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Công khai. D. Trực tiếp.
Câu 18. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì không biết chữ nên cụ T nhờ
anh P viết hộ phiếu bầu theo ý của cụ rồi cụ tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Cụ T đã thực hiện
nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Công khai. B. Đại diện. C. Trực tiếp. D. Gián tiếp.
Câu 19. Khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định
hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm
A. lợi ích hợp pháp cùa mình. B. tài sàn thừa kế cùa người khác.
C. ngân sách quốc gia. D. nguồn quỹ phúc lợi.
Câu 20. Dự thảo Hiến pháp năm 2013 trước khi ban hành đã được thông qua thảo luận, lấy ý kiến
trong nhân dân. Điều này thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do dân chủ.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền tham gia xây dựng đất nước.
Câu 21. Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến
các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở
A. phạm vi cả nước B. phạm vi cơ sở
C. phạm vi địa phương D. phạm vi cơ sở và địa phương
Câu 22. Thảo luận và biểu quyết các các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là
việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở
A. phạm vi cả nước. B. phạm vi cơ sở
C. phạm vi địa phương D. phạm vi cơ sở và địa phương
Câu 23. Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Phát hiện đường dây sản xuất vắcxin giả. B.Bị trì hoãn thanh toán tiền lương.
C. Nhận tiên bồi thường chưa thỏa đáng. D. Bị thu hồi giấy phép lái xe ô tô.
Câu 24. Người có quyền tố cáo là
A. mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức B. những cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền
C. mọi công dân D. những cán bộ công chức nhà nước.
Câu 25. Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm hình sự thì người giải quyết tố cáo là
A. người đứng đầu cơ quan, tổ chức, có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo.
B. cơ quan tố tụng (điều tra, kiểm sát, tòa án).
C. người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức có người bị tố cáo.
D. Thanh tra chính phủ.
Câu 26. Mục đích của tố cáo là

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 35
A. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật B. khôi phục quyền và lợi ích của công dân
C. xâm hại đến quyền tự do công dân D. khôi phục danh dự
Câu 27. Người có quyền khiếu nại là
A. Những cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền B. Mọi cá nhân, tổ chức
C. Những cán bộ công chức nhà nước. D. Mọi công dân.
Câu 28. Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu
cử trực tiếp khi
A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. bào mật nội dung viết vào phiếu bầu.
C. đề xuất danh sách ban kiểm phiếu. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
Câu 29. Bầu cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. xã hội. B. quản lí. C. văn hóa. D. chính trị.
Câu 30. Cho rằng quyết định của giám đốc kỷ luật mình với hình thức “chuyển công tác khác” là
sai, chị D làm đơn khiếu nại quyết định này. Chị D có thể gửi đơn khiếu nại đến ai?
A. Cơ quan cấp trên của công ty B. Cơ quan công an
C. Giám đốc công ty D. Tổ chức Đảng của công ty
Câu 31. Công dân được khiếu nại trong trường hợp quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị
A. thu hồi. B. phát tán. C. xâm hại. D. ảnh hưởng.
Câu 32. Mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào
dưới đây?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Tự quyết. D. Tập trung.
Câu 33. Là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, ông T góp ý xây dựng các văn bản pháp luật quan
trọng. Ông T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây của công dân?
A. Chia sẻ thông tin nội bộ. B. Triển khai kế hoạch liên ngành
C. Bàn bạc việc biểu quyết công khai. D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 34. Mức độ dân chủ của mỗi cuộc bầu cử được thể hiện thông qua việc thực hiện nguyên tắc
nào dưới đây?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 35. Trong các nguyên tắc bầu cử, nguyên tắc nào có vai trò là yếu tố giữ cho các nguyên tắc
còn lại thật sự có ý nghĩa?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 36. Ở phạm vi cơ sở, cơ chế “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” được thực hiện bằng
hình thức
A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp.
C. dân chủ đại diện. D. dân chủ trực tiếp, dân chủ gián tiếp.
Câu 37. N đang viết phiếu bầu cử Đại biểu Quốc hội thì ông H ghé nhìn vào rồi nói nhỏ: “cháu
gạch tên ông K đi nhé”. Hành vi của ông H vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 38. Phát hiện một nhóm thanh niên đang cưa trộm gỗ trong rừng quốc gia. D đã báo ngay với
cơ quan kiểm lâm. D đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
C. Quyền tố cáo. D. Quyền khiếu nại.
Câu 39. Nhân dân trong khu dân cư họp bàn về giữ gìn an ninh, trật tự trong phường. Việc làm này
là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
C. Quyền được tham gia, giám sát. D. Quyền kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân.
Câu 40. Ở nước ta, nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng hình thức dân chủ nào?
A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp.
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 36
C. Dân chủ đại diện. D. Dân chủ trực tiếp, dân chủ gián tiếp.
Câu 41. Trong ngày bầu cứ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì bà K phải điều trị chấn thương
cột sông tại bệnh viện nên nhân viên tổ bầu cử là anh A đã tự động viết phiếu bầu thay bà K theo ý
cùa anh và bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Anh A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Bỏ phiếu kín. B. Đại diện. C. Trung gian. D. Được ủy quyền.
Câu 42. Tất cả sinh viên của trường Đại học A có quyền đi bỏ phiếu là thực hiện theo nguyên tắc
bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 43. Phát hiện chị A nhân viên dưới quyền biết việc mình tham gia đường dây sản xuất xăng
trái phép, giám đôc một doanh nghiệp là anh D đã đưa 20 triệu đồng cho chị A và đề nghị chị giữ
im lặng. Vì chị A từ chôi nên anh D dọa sẽ điêu chuyển chị sang bộ phận khác. Chị A có thê sử
dụng quyên nào sau đây?
A. Truy tố. B. Thẩm định. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.
Câu 44. Nhằm phát hiện ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà
nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền
A. Kiến nghị . B. Đề xuất. C. tố cáo. D. khiếu nại
Câu 45. Cho rằng hàng xóm của mình đang buôn bán động vật hoang dã, quý hiếm, ông Minh
quyết định báo cho cơ quan có thẩm quyền. Trong trường hợp này ông Minh đang thực hiện quyền
nào dưới đây?
A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội B. Quyền khiếu nại
C. Quyền tố cáo D. Quyền kiến nghị
Câu 46. Chị M cho rằng quyết định xử phạt hành chính của chủ tịch UBND Phường đối với mình
là trái pháp luật nên chị khiếu nại. Trong trường hợp này, ai là người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại lần đầu của chị M?
A. Chủ tịch UBND phường B. Chủ tịch UBND quận
C. Chủ tịch UBND Thành phố D. Tòa án nhân dân quận.
Câu 47. Chị M làm đơn xin nghỉ thêm một tháng sau thời gian hưởng chế độ thai sản và được giám
đốc X chấp thuận. Vì thiếu người làm, giám đốc X đã tiếp nhận nhân viên mới thay thế vị trí của
chị M. Khi đi làm trở lại, chị M bị giám đốc điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn. Chị
M phải sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của minh?
A. Phản biện. B. Kháng nghị. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.
Câu 48. Anh A nhờ con thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng con anh đã từ chối. Con anh A không
vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Gián tiếp. B. Đại diện. C. Ủy quyền. D. Trực tiếp.
Câu 49. Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên
bị người dân phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn
cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Chủ tịch xã và ông K. B. Người dân xã X và ông K.
C. Chủ tịch và người dân xã X. D. Kế toán M, ông K và người dân xã X.
Câu 50. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ
A. chỉ định. B. gián tiếp. C. trực tiếp. D. tập trung.
Câu 51. Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Bị hạ bậc lương không rõ lí do. B. Nhận quyết định điều chuyển công tác.
C. Bị giao thêm việc ngoài thỏa thuận. D. Phát hiện đường dây cá độ bóng đá.
Câu 52. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế dân biết, dân bàn, dân làm,
dân
A. quản lí. B. điều hành. C. tự quyết. D. kiểm tra.
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 37
Câu 53. Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào vi phạm nguyên tắc bầu cử đều phải
A. thay đổi hệ tư tưởng. B. bổ sung phiếu bầu.
C. chịu trách nhiệm pháp lí. D. công khai xin lỗi.
Câu 54. Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính xâm phạm
quyền, lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền
A. phản biện. B. thẩm định. C. tố cáo. D. khiếu nại.
Câu 55. Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài
sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên S vận dụng sai quyền nào dưới đây
của công dân?
A. Kiến nghị. B. Đàm phán. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.
Câu 56. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi được chị B viết hộ phiếu
bầu theo ý mình, cụ Q là người cao tuổi nhờ anh D bỏ giúp phiếu bầu đó vào hòm phiêu nhưng anh
D lại nhờ chị H và được chị H đồng ý bỏ phiếu bầu của cụ Q thay mình. Tranh thủ cơ hội này, chị
H đã tự ý sửa phiếu bầu của cụ Q theo ý mình rồi mới bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Những ai
sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Cụ Q, chị H và anh D. B. Chị B, cụ Q và anh D.
C. Chị B, cụ Q và chị H. D. Chị B, anh D và chị H.
Câu 57. Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên
tắc bầu cử khi
A. tự ý bỏ phiếu thay người khác. B. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
C. độc lập lựa chọn ứng cử viên. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
Câu 58. Giám đốc một công ty hóa chất là ông A chi đạo nhân viên xả chất thài độc hại chưa qua
xử lí ra môi trường gây ô nhiễm nguồn nước. Bị bảo vệ là anh M phát hiện, ông A đưa cho anh 5
triệu đồng và đề nghị anh M không phát tán thông tin này nhưng anh M từ chối. Vì vậy, ông A dọa
đuổi việc anh M. Anh M có thể thực hiện quyền nào sau đây?
A. Khiếu nại. B. Khiếu kiện. C. Tố cáo. D. Tố tụng.
Câu 59. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, do tuổi đã cao, cụ Q nhờ anh D
và được anh D đồng ý viêt hộ phiếu bầu theo ý của cụ. Sau đó, cụ Q tự tay bỏ phiếu bầu đó vào
hòm phiếu. Cụ Q đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đầy?
A. Đại diện. B. Bỏ phiếu kín. C. Gián tiếp. D. Được ủy quyền.
Câu 60. Ông Q là giám đốc, chị P là kế toán và anh A là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ
anh A biết việc mình sử dụng xe ô tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông Q chi đạo chị P tạo bằng
chứng giả vu khống anh A làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối
với anh. Phát hiện chị P đã vu khống mình nên anh A nhờ anh D viết bài công khai bí mật đời tư
của chị P trên mạng xã hội. Bức xúc, chị P đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp cùa anh
A. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Ông Q và chị P. B. Ông Q và anh D.
C. Ông Q, chị p và anh D. D. Ông Q, chị p và anh A.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 38
BÀI 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân
a. Quyền học tập của công dân
Học bất cứ ngành nghề nào phù hợp

Học không hạn chế

Nội dung
Học thường xuyên, học suốt đời

Bình đẵng về cơ hội học tập

b. Quyền sáng tạo của công dân


Quyền tác giả
Nội dung
Quyền sở hữu công nghiệp

Quyền hoạt động khoa học, công nghệ

c. Quyền được phát triển của công dân


Nội dung:

Một là, quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển tồn
diện.

Hai là, công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân
(Tự đọc thêm SGK)
3. Trách nhiệm của Nhà nƣớc và công dân
a. Trách nhiệm của NN
- Ban hành chính sách, pháp luật….
- Thực hiện công bằng XH trong giáo dục.
- Khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu KH.
- Bảo đảm những điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
b. Trách nhiệm của CD
- Có ý thức học tập tốt.
- Có ý chí vươn lên, luôn chịu khó tìm tòi, sáng tạo
- Có ý thức góp phần vào việc nâng cao dân trí.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm
quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.
C. Quyền học tập. D. Quyền tác giả.
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 39
Câu 2. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ theo quy định của pháp luật
về ?
A. Quyền được sáng tạo của công dân. B. Quyền được phát triển của công dân.
C. Quyền học tập của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
Câu 3. Công dân được tự do lựa chọn học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại trường khác
nhau là biểu hiện của
A. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. quyền học không hạn chế
Câu 4. Việc các thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế và
sau khi tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào đại học theo chuyên ngành phù hợp với nội dung
đề tài thí sinh là biểu hiện của việc
A. khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
C. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. D. đảm bảo học tập không hạn chế.
Câu 5. Hằng năm nhà nước đều tổ chức tuyên dương thanh thiếu niên có những công trình nhiên
cứu khoa học được ứng dụng vào trong thực tiễn sản xuất, kinh doanh. Đây nhằm tạo điều kiện để
phát huy quyền gì của công dân?
A. Học tập. B. Sáng tạo. C. Phát triển. D. Dân chủ.
Câu 6. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền phát minh sáng chế. D. Quyền được phát triển.
Câu 7. Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Quyền học tập không hạn chế. B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền học tập khi có sự đồng ý Nhà nước.
Câu 8. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có
hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện
A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. bất bình đẳng trong giáo dục.
C. định hướng đổi mới giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 9. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm
A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục. B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.
C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước. D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Câu 10. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc
thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về
A. điều kiện chăm sóc về thể chất. B. điều kiện học tập không hạn chế.
C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa. D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.
Câu 11. Tự do viết ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, các tác phẩm báo chí là những hoạt động
biểu hiện cho quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.
C. Quyền học tập. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
Câu 12. Mọi công dân đều có quyền được học
A. giáo trình nâng cao. B. chương trình liên kết.
C. không bị hạn chế. D. theo chủ đề tự chọn.
Câu 13. Công dân được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe là nội dung quyền được
A. học tập. B. sáng tạo. C. phát triển. D. bảo vệ.
Câu 14. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau phù hợp với khả năng và điều kiện
của mình là thực hiện hình thức học
A. giáo trình liên thông. B. chương trình song ngữ.
C. thường xuyên, suốt đời. D. gián đoạn, chuyển tiếp.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 40
Câu 15. Nhà trường phát động cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “An toàn giao thông – nét đẹp học
đường”. H đã tự ý sao chép bức tranh của anh trai và gửi dự thi với tên mình. H đã vi phạm quyền
nào dưới đây của công dân?
A. Sáng tạo. B. Ứng dụng. C. Ủy nhiệm. D. Chuyển nhượng.
Câu 16. K đạt huy chương vàng Toán cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức nên được
một số trường đại học chọn tuyển thẳng. K đã được thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được ghi nhận. B. Được phát triển.
C. Được tôn vinh. D. Được bảo vệ.
Câu 17. M có năng khiếu về vẽ và đã thi đỗ vào Trường Đại học Mỹ thuật nhưng bố mẹ bắt M
nghỉ học và làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ M đã vi phạm những quyền
nào dưới đây của công dân?
A. Học tập và sáng tạo. B. Học tập và lao động.
C. Lao động và giải trí. D. Lao động và phát triển.
Câu 18. Sau hơn 2 năm nghiên cứu, anh K là kĩ sư nhà máy đã đưa ra sáng kiến hợp lý hóa quy
trình sản xuất, tạo ra năng suất lao động cao hơn trước. Anh K đã thực hiện quyền nào dưới đây
của mình?
A. Quyền học tập. B. Quyền được phát triển.
C. Quyền sáng tạo. D. Quyền lao động.
Câu 19. Nếu không trúng tuyển vào trường đại học công lập, công dân có thể thực hiện quyền học
tập thường xuyên, học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây?
A. Học ở trường tư thục. B. Học bất cứ nơi nào.
C. Học ở nơi mình thích. D. Học ở các loại trường khác.
Câu 20. Công dân có quyền học tập ở các bậc học, từ tiểu học đến đại học và sau đại học theo quy
định của pháp luật là thể hiện
A. quyền học tập không hạn chế. B. quyền học tập thường xuyên.
C. quyền học tập ở nhiều bậc học. D. quyền học tập theo sở thích.
Câu 21. Việc học tập của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc gia
đình là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Bình đẳng về thời gian học tập. D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình.
Câu 22. Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Tự do nghiên cứu khoa học. B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.
C. Đưa ra phát minh sáng chế. D. Sáng tác văn học, nghệ thuật.
Câu 23. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp
khác nhau là thể hiện quyền
A. học không hạn chế. B. học thường xuyên, học suốt đời.
C. học bất cứ nơi nào. D. Bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 24. Công dân được tự do nghiên cứu, tìm tòi tạo ra các sản phẩm khoa học là nội dung quyền
A. đại diện. B. phán xét C. sáng tạo. D. chỉ định.
Câu 25. Công dân có quyền sáng tác ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung
quyền nào dưới đây?
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền tác giả.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tự do cá nhân.
Câu 26. Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào mà mình thích.
B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền học tập không hạn chế.
D. Học ngành nghề phù hợp với khả năng, điều kiện của mình.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 41
Câu 27. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội
dung của quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được sống tốt. B. Quyền được phát triển.
C. Quyền về đời sống vật chất. D. Quyền được đảm bảo điều kiện sống.
Câu 28. Sau khi tốt nghiệp THPT, anh T đi làm công nhân, sau mấy năm anh T lại tiếp tục học đại
học. Vậy, anh T đã thực hiện quyền của công dân về
A. tự học. B. học thường xuyên học suốt đời.
C. học khi gia đình có điều kiện. D. tự thực hiện quyền học tập.
Câu 29. Ý kiến nào sau đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học tập không hạn chế.
B. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. Công dân được vào học bất kì trường, lớp nào mình muốn.
D. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 30. Mặc dù bố mẹ A muốn con trở thành bác sĩ nhưng A lại đăng kí vào trường sư phạm. A
đã vận dụng quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?
A. Học theo chỉ định. B. Học vượt cấp, vượt lớp.
C. Học thường xuyên, liên tục. D. Học bất cứ ngành, nghề nào.
Câu 31. Việc mở các trường THPT chuyên ở các tỉnh là nhằm
A. đảm bảo bình đẳng trong giáo dục. B. thực hiện đổi mới giáo dục.
C. bồi dưỡng để phát triển tài năng. D. đa dạng các loại hình trường học.
Câu 32. Theo Luật Bảo hiểm y tế , Nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho tất cả trẻ em từ sáu tuổi trở
xuống. Việc làm này nhằm thực hiện
A. quyền được phát triển của trẻ em. B. quyền được tham gia của trẻ em.
C. quyền bình đẳng của trẻ em. D. quyền sống còn của trẻ em.
Câu 33. Học sinh A sáng tác ra một bài thơ được đăng trên báo Hoa học trò. Vậy học sinh A có
quyền nào trong các quyền sau đây?
A. Quyền phát minh sáng chế. B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền tác giả. D. Quyền được phát triển.
Câu 34. Công dân được hưởng đời sống vật chất đầy đủ để phát triển, phù hợp với
A. điều kiện kinh tế của đất nước. B. điều kiện văn hóa, xã hội của đất nước.
C. điều kiện của cá nhân. D. điều kiện giáo dục, y tế của đất nước.
Câu 35. Trong kỳ tuyển sinh Đại học năm 2016, nữ sinh không tay Lê Thị T tốt nghiệp THPT với
tổng số điểm 18,83 đã được Trường Đại học Hồng Đức đặc cách tuyển vào trường. Việc làm này
của Trường Đại học Hồng Đức đã thực hiện
A. quyền được phát triển của công dân. B. quyền được bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Quyền sáng tạo của công dân. D. quyền được bồi dưỡng tài năng.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phải là quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
B. Công dân có quyền học suốt đời.
C. Công dân có quyền được bồi dưỡng phát triển tài năng.
D. Công dân có quyền học không hạn chế.
Câu 37. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời có nghĩa là công dân có thể
A. học tất cả ngành, nghề yêu thích. B. học từ thấp đến cao.
C. học bằng nhiều hình thức. D. học không hạn chế.
Câu 38. Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền hoạt động khoa học công nghệ là
thuộc nội dung của
A. quyền học tập của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền được phát triển của công dân. D. quyền tự do của công dân.
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 42
Câu 39. Để đảm bảo và thực hiện quyền sáng tạo của công dân, Nhà nước cần phải
A. Đảm bảo điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
B. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
C. khuyến khích phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học.
D. tạo điều kiện để ai cũng được học hành.
Câu 40. Học trong các trường trung cấp chuyên nghiệp để trở thành kỹ thuật viên là thực hiện
A. quyền học không hạn chế. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội.

BÀI 9: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƢỚC

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. PL về phát triển kinh tế
a. Quyền tự do kinh doanh của công dân
Mọi CD khi có đủ điều kiện theo quy định của PL đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh
sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.
b. Nghĩa vụ của người kinh doanh:

Không kinh doanh ngành nghề PL cấm

Nộp thuế đầy đủ

Bảo vệ môi trường


Nghĩa vụ
Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép

Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

Tuân thủ quy định về quốc phòng, an ninh, trật tự

2. PL Trong lĩnh vực xã hội


Pháp luật có vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển trong lĩnh vực xã hội.
Trong nền KT thị trường, nhiều vấn đề XH phát sinh, cần phải được giải quyết: dân số và việc
làm; bất bình đẳng xã hội và tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo; bảo vệ và chăm sóc sức khỏe
cho ND; xóa đói giảm nghèo; tệ nạn xã hội; đạo đức và lối sống; v.v…
Các vấn đề xã hội trên đây chỉ có thể được giải quyết một cách hiệu quả nhất thông qua các
quy định của pháp luật.
3. PL bảo vệ môi trƣờng
- Người có hành vi vi phạm các quy định của PL về bảo vệ môi trường sẽ bị xử lý tùy theo tính
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 43
chất, mức độ vi phạm
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của Nhà nước, là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân.
4. PL trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh
- VD: Luật Quốc phòng, Luật An ninh, Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Công an nhân dân….
- PL quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt
là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân
- Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Văn bản pháp luật nào dưới đây thuộc lĩnh vực pháp luật về xã hội?
A. Pháp lệnh Dân số. B. Luật Doanh nghiệp.
C. Luật Di sản văn hóa. D. Luật Đầu tư. Câu 2.
Một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất kinh doanh là
A. đổi mới công nghệ. B. tuyển dụng lao động.
C. bảo mật công nghệ. D. bảo vệ môi trường.
Câu 3. Văn bản pháp luật nào dưới đây thuộc lĩnh vực pháp luật về kinh doanh?
A. Luật Giáo dục. B. Luật Đất đai.
C. Luật Đầu tư. D. Luật Bảo hiểm Xã hội.
Câu 4. Luật Phòng, chống ma túy là văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực nào sau đây?
A. Pháp luật về kinh doanh. B. Pháp luật về văn hóa.
C. Pháp luật về bảo vệ môi trường. D. Pháp luật về xã hội.
Câu 5. Luật Giáo dục văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực nào sau đây?
A. Pháp luật về kinh doanh. B. Pháp luật về văn hóa.
C. Pháp luật về bảo vệ môi trường. D. Pháp luật về xã hội.
Câu 6. Theo quy định của Hiến pháp, trung thành với Tổ quốc là nghĩa vụ của
A. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên. B. Công dân nam từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Mọi công dân Việt Nam
Câu 7. Vai trò của pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện trong lĩnh vực
nào của đời sống xã hội?
A. Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. B. Lĩnh vực bảo vệ môi trường.
C. Lĩnh vực văn hóa xã hội. D. Lĩnh vực kinh tế.
Câu 8. Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng, tác động mạnh mẽ đến quá trình xây dựng và
phát triển văn hóa Việt Nam?
A. Chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
B. Chủ trương của Đảng và Nhà nước. C. Chính sách của Đảng
và Nhà nước.
D. Những quy định của pháp luật về văn hóa.
Câu 9. Theo Luật doanh nghiệp, người nào dưới đây không được thành lập và quản lý doanh
nghiệp?
A. Cán bộ, công chức nhà nước. B. Người đang chưa có việc làm.
C. Nhân viên doanh nghiệp tư nhân. D. Sinh viên.
Câu 10. Doanh nghiệp được phép hoạt động khi có
A. nguồn vốn ổn định. B. thị trường tiêu thụ.
C. trình độ điều hành chuyên môn. D. giấy phép kinh doanh.
Câu 11. Văn bản pháp luật nào dưới đây thuộc lĩnh vực pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Luật Giáo dục. B. Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
C. Luật Đầu tư. D. Luật Bảo hiểm Xã hội.
Câu 12. Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của thanh niên Việt Nam theo Luật Nghĩa vụ quận
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 44
sự là
A. từ 18 đến 27 tuổi. B. từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
C. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. D. từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
Câu 13. Công ty A kinh doanh có hiệu quả nhưng thường xuyên kê khai thuế không đúng với số
liệu trên thực tế. Công ty A đã vi phạm
A. nghĩa vụ của người kinh doanh. B. chính sách của nhà nước về kinh doanh.
C. nghĩa vụ của công dân. D. trách nhiệm của người sản xuất kinh doanh
Câu 14. Một trong những quyền của người sản xuất kinh doanh là
A. nộp thuế. B. lựa chọn quy mô kinh doanh lớn hay nhỏ.
C. bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. D. bảo vệ môi trường.
Câu 15. Sau sự cố gây ô nhiễm môi trường, Công ty F đã đền bù cho những người bị thiệt hại và
lắp đặt hệ thống xử lý chất thải theo công nghệ tiên tiến, việc làm này của Công ty F là
A. phòng, chống sự cố môi trường. B. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.
C. ứng phó sự cố môi trường. D. đánh giá thiệt hại môi trường.
Câu 16. Công ty sản xuất thực phẩm đảm bảo vệc sinh an toàn thực phẩm là đã thực hiện nghĩa vụ
nào dưới đây của người kinh doanh?
A. Đảm bảo chất lượng thực phẩm. B. Bảo đảm an toàn sức khỏe cho nhân dân.
C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. Bảo đảm chất lượng cuộc sống.
Câu 17. Pháp luật phòng, chống tệ nạn xã hội quy định về
A. ngăn chặn, bài trừ tệ nạn xã hội. B. phòng, chống thiên tai.
C. kiềm chế sự gia tăng dân số. D. phòng, chống nạn thất nghiệp.
Câu 18. Tham gia củng cố quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của
A. cán bộ, chiễn sĩ quân đội. B. cán bộ, chiến sĩ công an.
C. công dân từ 18 tuổi trở lên. D. mọi công dân Việt Nam.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không thuộc nghĩa vụ của người sản xuất, kinh doanh?
A. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
D. Lựa chọn hình thức kinh doanh.
Câu 20. Nam thanh niên ở độ tuổi nào sau đây được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
A. Đủ 16 tuổi trở lên. B. Đủ 17 tuổi trở lên.
C. Đủ 18 tuổi trở lên. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 21. Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện Luật phòng chống ma túy và Pháp lệnh phòng
chống mại dâm là nhằm
A. xây dựng đời sống văn minh, lành mạnh.
B. ngăn ngừa, trấn áp tội phạm.
C. phát triển văn hóa, xã hội ở địa phương và đất nước.
D. giảm gánh nặng cho y tế địa phương và đất nước.
Câu 22. Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào dưới đây được thành lập và quản lý doanh
nghiệp?
A. Công nhân quốc phòng. B. Cán bộ, công chức nhà nước.
C. Người đang không có việc làm. D. Người thanh niên bị hạn chế năng lực dân sự.
Câu 23. Theo quy định của pháp luật, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong việc thực hiện
nhiệm vụ cũng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Toàn dân. B. Công an nhân dân.
C. Quân đội nhân dân. D. Quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Câu 24. Khoản nộp bắt buộc được tính trên khoản tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng gọi là gì?

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 45
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế giá trị gia tăng.
C. Thuế xuất nhập khẩu. D. Thuế thu nhập cá nhân.
Câu 25. Để thực hiện chiến lược phát triển bền vững đất nước, công cụ, phương tiện được xem là
có vai trò nổi bật nhất là
A. văn hóa. B. pháp luật. C. tiền tệ. D. đạo đức.
Câu 26. Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả,
mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng
A. năng động. B. sáng tạo. C. bền vững. D. liên tục.
Câu 27. Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển
bền vững là
A. kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.
B. kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh.
C. kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.
D. kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.
Câu 28. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp. D.
khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 29. Nhà nước sử dụng công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong
những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
A. Tỉ giá ngoại tệ. B. Thuế.
C. Lãi suất ngân hàng. D. Tín dụng.
Câu 30. Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực
A. môi trường. B. kinh tế.
C. văn hóa. D. quốc phòng an ninh.
Câu 31. Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới
đây?
A. Nộp thuế. B. Công khai thu nhập trên báo chí.
C. Bảo vệ mơi trường. D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Câu 32. Công ty A ở Tây Ninh và Công ty B ở Thành phố Hồ Chí Minh cùng sản xuất vở học
sinh, công ty A đóng thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thấp hơn công ty B. Căn cứ vào yếu tố
nào dưới đây hai công ty lại có hai mức thuế khác nhau?
A. Lợi nhuận thu được. B. Quan hệ quen biết.
C. Địa bàn kinh doanh. D. Khả năng kinh
doanh.
Câu 33. Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới
đây?
A. Bình đẳng trong việc lựa chọn loại hình kinh doanh. B. Bình đẳng
trong việc tìm kiếm thị trường kinh doanh.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.
Câu 34. Để phòng chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã
hội trong đó có
A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm. B. bài trừ nạn hút thuốc lá.
C. cấm uống rượu. D. hạn chế chơi game.
Câu 35. Một trong những quyền của người sản xuất kinh doanh là
A. nộp thuế. B. bảo vệ môi trường.
C. bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. D. lựa chọn hình thức kinh doanh.
Câu 36. Nhà nước cho người nghèo vay vốn ưu đãi để kinh doanh là thực hiện nội dung cơ bản
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 46
của pháp luật về phát triển các lĩnh vực
A. văn hóa. B. hành chính. C. xã hội. D. công vụ.
Câu 37. Học sinh tham gia phòng, chống bạo lực học đường là thực hiện nội dung cơ bản của
pháp luật về phát triển các lĩnh vực
A. kinh tế. B. quốc phòng. C. xã hội. D. trật tự.
Câu 38. Học sinh tham gia các hoạt động "Vì biển đảo quê hương” là thực hiện nội dung cơ bản
của pháp luật về
A. quốc phòng, an ninh. B. điều phối nhân lực.
C. quy trình hội nhập. D. xử lí truyền thông.
Câu 39. Công dân đù điều kiện theo quy định cùa pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh
doanh là một trong những nội dung cơ bân cùa pháp luật về
A. lao động công vụ. B. phát triển kinh tế.
C. quan hệ xà hội. D. bảo vệ môi trường.
Câu 40. Công dân từ chối đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện hủy diệt là
thực hiện nội dung cơ bàn của
A. quá trình biến đổi khí hậu. B. chương trình xóa đói, giảm nghèo.
C. chính sách phát triển việc làm. D. pháp luật về bào vệ môi trường.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 47

You might also like