Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Cho SV
Bai Tap Cho SV
công ty X. Số
liệu đã có đến ngày kiểm toán như sau
1. BCĐKT tại ngày 31/12/N với nhiều số liệu đã được kế toán lược bỏ các khoản mục không
có số dư
Bảng cân đối kế toán (đvt: trđ)
Tài sản Số đầu Số cuối NV Số đầu Số cuối
năm năm năm năm
A. TSNH 1.480 A. NPT 950
1. Tiền 50 1. Nợ ngắn hạn 600
TM tại quỹ 50 Vay ngắn hạn 300 500
Tiền đang chuyển - Phải trả người bán 100
2. Các khoản phải thu 1.150 1.020 Thuế 120 -
Phải thu KH 1.150 1.020 Phải trả CNV 80 200
3. Hàng tồn kho 200 2. Nợ dài hạn 350 1.320
Hàng hóa 200 Vay dài hạn 350 1.320
Hàng gửi bán - 3. Nợ khác - -
4. TS ngắn hạn khác 80 60 CP phải trả - -
CP trả trước 80 60 Nhận ký quỹ dài hạn - -
B. TSDH 1.520 B. Vốn chủ SH 2.050
1. TSCĐHH 1.700 1. NV, quỹ 2.050
2. KH TSCĐ (200) (260) NVKD 1.500
3. CP XDCBDD 20 0 Quỹ đầu tư phát triển 150 50
LN chưa pp - 30
NV đầu tư XDCB 400 -
Tổng 3.000 Tổng 3.000
2. Số liệu trên một số Tk phát sinh trong quý IV/N của công ty X chưa được kiểm toán
400 (4) 0
600 300
Yêu cầu:
1. Phát hiện sai sót có thể có trên tài khoản và hoàn tất số liệu BCĐKT
2. Khái quát phương pháp kiểm toán đã được sử dụng
Bài 2: Công ty Than được chọn để kiểm toán BCTC năm N với tài liệu như sau:
A. BCĐKT rút gọn đến 31/12/N đang kiểm tra phần vốn bằng tiền (ĐVT: triệu đồng)
Tài sản Đầu năm Cuối năm NV Đầu năm Cuối năm
A. TSNH 3.800 A. NPT 3.000
1. Tiền 1.600 1. Nợ ngắn hạn 2.100
TM 650 Vay ngắn hạn 600 600
TGNH 250 PT người bán 700 700
Tiền đang chuyển 700 600 P trả CNV 800
2. HTK 600 1.800 2. Vay dài hạn 900
3. Khoản phải thu 1.600 1.600
B. TSDH 2.200 2.000 B. Vốn chủ SH 3.000 3.000
1. TSCĐHH 2.600 2.600 1. NVKD 1.600 1.600
2. Hao mòn TSCĐ (1.000) (1.200) 2. Quỹ ĐTPT 800 800
3. CP XDCBDD 600 600 3. Quỹ phúc lợi 600 600
Tổng TS 6.000 Tổng 6.000
B. Số liệu trên 1 số TK chưa được kiểm tra trong quý 4/N như sau:
Yêu cầu: Phát hiện sai sót có thể có trên tài khoản và hoàn tất BCĐKT
Bài 4: Anh chị phụ trách kiểm toán công ty X với tài liệu
A. BCĐKT của công ty X đến 31/12/N chưa được kiểm toán (đvt triệu đồng)
Tài sản Đầu năm Cuối năm NV Đầu năm Cuối năm
1. Vốn bằng tiền 500 400 1. P trả người bán 2.100 1.400
2. Phải thu KH 2.000 1.600 2. Vay dài hạn - 2.000
3. HTK 2.000 3.000 3. NVKD 4.500 5.000
4. TSCĐHH 5.500 6.000 4. LN chưa pp 2.400 1.600
5. Hao mòn TSCĐ (1.000) (1.000)
Tổng TS 9.000 10.000 Tổng 9.000 10.000
KTV muốn gửi thư xác nhận cho 10 đơn vị để kiểm toán độ tin cậy của các khoản nợ trong sổ
sách đối với công ty Jake.
Yêu cầu: Những công ty nào sẽ được chọn ra nếu KTV chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ và
1. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên của hiệp hội thương mại Hoa Kỳ. Điểm xuất phát 003, cột 01.
Cột lẻ là cột chủ và lấy thêm 1 chữ số giữa cột bên phải cột chủ để có chữ có 6 chữ số.
2. Sử dụng cách chọn mẫu hệ thống theo đơn vị tiền tệ. Điểm xuất phát là 12.256.
Bài 9: Dựa vào số liệu bài 8 tiến hành
1. Chọn một mẫu gồm 10 đơn vị theo phương pháp ngẫu nhiên với đơn vị tiền tệ, sử dụng
bảng số ngẫu nhiên của hiệp hội thương mại Hoa Kỳ, điểm xuất phát là dòng 006, cột 1 thêm
1 chữ số cuối của cột bên phải cột chủ để có số có 6 chữ số. Hướng từ trên xuống và trái qua
phải (dọc xuôi). Không chấp nhận mẫu lặp.
2. Chọn 1 mẫu gồm 10 đơn vị theo phương pháp hệ thống với đơn vị tiền tệ và điểm xuất phát
là 3.500.
Cho nhận xét về kết quả chọn mẫu trong 2 trường hợp trên.
Bài 10: Chọn 10 mẫu từ các phiếu chi có STT từ 3600 đến 9800 để kiểm toán.
1. Tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên theo bảng số ngẫu nhiên của hiệp hội thương mại Hoa Kỳ,
điểm xuất phát là dòng 002, cột 1. Hướng từ trên xuống và từ trái qua phải. Không chấp nhận
mẫu lăp.
2. Tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên theo hệ thống (có khoảng cách) và điểm xuất phát là 3.650.
Bài 11:Một công ty Việt Nam liên doanh với công ty Nhật để thành lập Công ty Liên doanh
Việt – Nhật chuyên về sản xuất bia với thời hạn hợp đồng là 25 năm. Tiến trình góp vốn của
hai bên đến ngày 31 tháng 10 năm 202N như sau:
Phía công ty Việt Nam góp
1. Nhà xưởng: 3.800.000.000 VNĐ
2. Đất 14.000m2 với giá cho thuê đã thỏa thuận: 75.000 VNĐ /m2 /tháng.
3. Máy móc thiết bị: 700.000.000 VNĐ
4. Nguyên liệu chế biến 420.000.000 VNĐ
Phía Nhật góp:
1. Tiền gửi qua ngân hàng: 20.000 USD
2. Một dây chuyền sản xuất hàng thực phẩm trị giá 90.000 USD, trong đó giá trị bản
quyền là giá trị 30.000 USD.
3. Tiền vé máy bay đi lại trong quá trình thành lập liên doanh:7.000 USD
4. Thiết bị rời trị giá: 20.000 USD
Ngoài ra, ngày 31/10/201N, phía Công ty Nhật còn đại diện Công ty Liên doanh thuê một
dây chuyền sản xuất vỏ chai trị giá 800.000.000 VNĐ, trong thời hạn thuê 8 tháng với tổng số
tiền thuê 80.000.000 VNĐ (chưa thanh toán cho bên cho thuê).
Kế toán đã lập bảng cân đối kế toán tại ngày 31/10/202N của công ty liên doanh như sau:
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. TÀI SẢN NGẮN 2.140.000.000 A. NỢ PHẢI TRẢ 80.000.000
HẠN 1.400.000.000 1. Nợ ngắn hạn 80.000.000
1. Tiền gửi NH 120.000.000 - Phải trả người 80.000.000
2. Nguyên vật liệu 700.000.000 bán
3. Công cụ dụng cụ 120.000.000
4. Chi phí trả trước NH
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 10.050.000.000 B. NGUỒN VỐN 12.760.000.000
1.TSCĐ hữu hình CSH
-Nhà văn phòng 2.500.000.000 1. Nguồn vốn, quỹ
- Dây chuyền công nghệ 1.200.000.000 - Nguồn vốn kinh 12.760.000.000
2. TSCĐ vô hình doanh
- Quyền SD đất 6.000.000.000
3. Chi phí trả trước DH 800.000.000
Cộng tài sản 12.840.000.000 Cộng nguồn vốn 12.840.000.000
Yêu cầu: Phát hiện sai sót có thể có trong việc lập Bảng cân đối kế toán tại ngày
31/10/202N và lập lại bảng cân đối kế toán mới. Biết rằng các tài sản của công ty Nhật được
đánh giá thấp hơn so với giá thị trường tại thời điểm góp vốn là 7%. Tỷ giá tại thời điểm góp
vốn là 22.000VNĐ/USD.
Bài 12: Công ty X của VN liên doanh với Cty Y của Nhật bản để nâng cấp nhà hàng
thành khách sạn DL và mở rộng hoạt động kinh doanh với thời hạn HĐ là 10 năm, theo
HĐ liên doanh ký ngày 31/10/202N. 2 bên góp vốn như sau:(đvt:1,000đ)
A. Công ty X của VN
1. Nhà hàng cũ: 450.000
2. TM: 100.000
3. Phương tiện, nội thất:200.000
4. Đất 5.000m2 , với giá cho thuê thỏa thuận là 11đ/m2 /tháng
5. Toàn bộ số tiền GPMB để có được lô đất trên 5.000m2 trên là 50.000
B. Cty Y của NB
1. Ngoại tệ 20.000 USD
2. Thiệt bị rời: 100.000
3. 1 dây chuyền CN chế biến hải sản : 500.000( trong đó trị giá bản quyền : 200.000)
4. Tổng chi phí liên quan đến việc chuẩn bị cho thành lập liên doanh : 15.000USD
5. Ngoài ra công ty Nhật còn đại diện cho liên doanh thuê một chiếc du thuyền trị giá
1.000.000, trong thời hạn 6 tháng, với tổng số tiền thuê là 100.000( chưa thanh toán)
Dựa trên số liệu đó kế toán đã lập BCĐKT như sau :
Tài sản Số tiền NV Số tiền
A. TSNH 485.000 A. NPT 100.000
1. Tiền 120.000 1. Phải trả nhà CC 100.000
TM 100.000
TGNH 20.000
2. Phương tiện TB 300.000
3. CB chờ phân bổ 65.000
B. TSDH 2.550.000 B. Vốn chủ SH 2.935.000
1. Nhà cửa 450.000
2. Đất 600.000
3. Công nghệ 500.000
4. Du thuyền 1.000.000
Tổng 3.035.000 Tổng 3.035.000
YC: 1. Hãy phát hiện sai sót có thể có trong việc lập BCĐKT và lập BCĐKT mới theo đúng
chế độ ( giả định là TG trong thời điểm lập là 1USD=19.000)
2. Cho ý kiến về tình hình góp vốn và công tác kế toán của đơn vị
Bài 13
Trong quá trình kiểm toán tại công ty Alpha, phát hiện một số bằng chứng sau (đvt 1000đ)
STT Nghiệp vụ kinh tế TK đối ứng Số tiền
Nợ Có Nợ Có
1 Công ty xuất một số NVL đi góp vốn liên 222 280.000
doanh với công ty TCL trị giá vốn là 280.000, 152 280.000
giá trị góp vốn do hội đồng liên doanh đánh giá
là 350.000
2 Mua văn phòng phẩm cho văn phòng dùng ngay 153 5.000
bằng tiền mặt 5.000 111 5.000
3 Bán trả góp một thiết bị, tổng số tiền phải thu là 131 583.000
583.000, giá bán thu tiền ngay bao gồm cả thuế 511 530.000
GTGT 10% là 550.000, tiền mua thanh toán 3331 53.000
trong 11 tháng từ 12/N đến 10/N+1
4 Biên bản kiểm kê kho số 1 ghi thừa NVL trị giá 152 25.000
25.000, hiện chưa rõ nguyên nhân 632 25.000
Yêu cầu:
1. Phát hiện các sai phạm có thể có trong các nghiệp vụ trên và điều chỉnh theo chế độ kế
toán hiện hành
2. Cho biết các sai sót trên ảnh hưởng đến các cơ sở dẫn liệu nào trên BCTC
Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bài 14
KTV kiểm toán BCTC tại công ty ABC, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
(ĐVT 1 triệu đồng). Hãy phát hiện và sửa chữa những sai sót có thể có trong các nghiệp vụ
này. Tính lại số dư cuối kỳ của các TK.
411 414
11.352 720
840 (6) (6) 240
Bài 15: Cho data về số dư của 20 khách hàng trong công ty X như sau:
TT Số tiền Số tiền cộng dồn lũy kế
1 513 513
2 326 839
3 917 1756
4 52 1808
5 1125 2933
6 96 3029
7 31 3060
8 205 3265
9 120 3385
10 11 3396
11 33 3429
12 120 3549
13 47 3596
14 84 3680
15 517 4197
16 63 4260
17 131 4391
18 35 4426
19 84 4510
20 273 4783
Yêu cầu: Hãy chọn ra 3 khách hàng để gửi thư xác nhận theo cách sử dụng bảng số ngẫu nhiên,
với điểm xuất phát là dòng 3 cột 1, với lộ trình từ trên xuống dưới từ trái qua phải.
Bài 17: Với data là 20 khách hàng ở bài tập trên, yêu cầu chọn ra 4 khách hàng sử dụng phương
pháp chọn mẫu theo hệ thống với điểm bắt đầu là 650.