Professional Documents
Culture Documents
04 Công nghệ Enzyme Technology
04 Công nghệ Enzyme Technology
❖ Vi khuẩn: 38%
❖ Động vật: 8%
❖ Thực vật: 4%
Nguồn nguyên liệu thu enzyme và ứng dụng
❖ Ghi chú: h: xylose isomerase
I (intracellular): nội bào i: substilisin
E (extracellular): ngoại bào j: -dextrin endo-1,6-
Dấu alphaglucosodase
+++: hơn 100 tấn/năm k: glucan-1,4-alpha glucosidase
++: hơn 10 tấn/năm l: beta-galactosidase
+: hơn 1 tấn/năm m: protease aspartic từ vi sinh
vật
-: dưới 1 tấn/năm
n: polygalacturonase
e: triacylglycerol lipase
o: alphagalactosidase
f: chymosin
p: betafructofuranosidase
g: endo-1,3(4)-
betaglucanase
Quy
Nội/Ngoại SD trong
Tên E Mã số E Nguồn mô
bào công nghiệp
SX
1. E động vật
Catalase 1.11.1.6 Gan I - Thực phẩm
Chymotrypsin 3.4.21.1 Tụy tạng E - Thuộc da
Lipasee 3.1.1.3 Tụy tạng E - Thực phẩm
Resin 3.4.23.4 Dạ dày dê E + Pho mat
Trypsin 3.4.21.4 Tụy tạng E - Thuộc da
2. E nấm men
Invertasep 3.2.1.25 Saccharomyces I/E + Mứt, kẹo
Lactasel 3.2.1.23 Kluyveromyces I/E +++ Sữa
Lipasee 3.1.1.3 Candida E - Thực phẩm
Raffinaseo 3.2.1.11 saccharomyces I - Thực phẩm
Quy
Nội/Ngoại SD trong công
Tên E Mã số E Nguồn mô
bào nghiệp
SX
3. E thực vật
Actinidin 3.4.22.14 Quả kiwi E + Thực phẩm
-amylase 3.2.1.1 Malt đại E +++ Đồ uống lên
mạch men (brewing)
β-amylase 3.2.1.2 Malt đại E - Rượu bia
mạch
Bromelin 3.4.22.4 Nhựa dứa E - Rượu bia
β-glucanaseg 3.2.1.6 Malt đại E ++ Rượu bia
mạch
Ficin 3.4.22.3 Sung, vả E - Thực phẩm
Lipoxygenase 1.13.11.12 Đậu tương I - Thực phẩm
Papain 3.4.22.2 Nhựa đu đủ E ++ Thịt
Quy
Nội/Ngoại SD trong công
Tên E Mã số E Nguồn mô
bào nghiệp
SX
4. E vi khuẩn
-amylase 3.2.1.1 Bacillus E +++ Tinh bột
β-amylase 3.2.1.2 Bacillus E + Tinh bột
Asparaginaseh 3.5.1.1 Escherichia I - Sức khỏe
coli
Glucose 5.3.1.5 Bacillus, I ++ Siro fructose
Isomerase Steptomyces
Penicillin- 3.5.1.11 Bacillus I - Dược
amidaseh
Proteasei 3.4.21.14 Bacillus E +++ Tẩy rữa
Pullulanasej 3.2.1.41 Klebsiella, E - Tinh bột
Bacillus
Nội/Ngoại Quy SD trong công
Tên E Mã số E Nguồn
bào mô nghiệp
5. E nấm sợi
-amylase 3.2.1.1 Aspegillus E ++ Bánh mì
Aminoacylase 3.5.1.14 Aspegillus I - C.nghệ dược
Glucoamylasek 3.2.1.3 Aspegillus, E +++ Tinh bột
Rhizopus
Catalase 1.11.1.6 Aspegillus I - Thực phẩm
Cellulase 3.2.1.4 Trichoderma E - Chất thải
Dextranase 3.2.1.11 Penicillium E - Thực phẩm
Glucooxydase 1.1.3.4 Aspegillus I - Thực phẩm
Lactasel 3.2.1.23 Aspegillus E - Sữa
Lipase 3.1.1.3 Rhizopus E - Thực phẩm
Renninm 3.4.23.6 Mucor meihei E ++ Pho mát
Pectinasen 3.2.1.15 Aspegillus E ++ Đồ uống
Pectinlyase 4.2.2.10 Aspegillus E - Đồ uống
Proteasem 3.4.23.6 Aspegillus E + Bánh mì
Raffinaseo 3.2.1.22 Mortierelia I - Thực phẩm
Thu nhận enzyme từ động vật và thực vật
➢ Tiến hành gây đột biến bằng phương pháp sinh học,
lý, hóa học…để tạo chủng có khả năng “siêu tổng
hợp enzyme” (phương pháp gây đột biến; phương
pháp biến nạp; phương pháp tiếp hợp gene; phương
pháp tải nạp).
Cơ chế chung…(tt)
2. Phương pháp bảo quản giống vi sinh vật: Phương pháp
cấy chuyền; Phương pháp làm khô; Phương pháp đông
khô; Phương pháp bảo quản lạnh sâu.
3. Môi trường dinh dưỡng và giai đoạn nuôi vi sinh vật:
➢ Thành phần môi trường dinh dưỡng có ảnh hưởng trực tiếp
đến sự sinh trưởng và tổng hợp enzyme của vi sinh vật.
➢ Môi trường phải có đủ hợp chất chứa C, N, H, O và các
chất khoáng Mg, Ca, S, Fe, K, Cu, Zn, Co,.., vitamin.
➢ Nhiệt độ nuôi
➢ Độ pH môi trường
➢ Độ ẩm
➢ Độ thoáng khí
Cấy yếm
khí
Phương pháp nuôi cấy VSV (tt)
❖ Cần:
➢ Duy trì khả năng sống của vsv bảo quản (BQ)
Nhược điểm
1. Dễ bị tạp nhiễm và dễ dẫn đến mất chủng giống gốc.
2. Mất hay nhầm lẫn nhãn hiệu giữu các chủng trong
quá trình bảo quản.
3. Phải nghiên cứu và theo dõi thời gian cấy truyền
thích hợp đối với các chủng bảo quản.
4. Tốn nhiều công sức để cấy truyền.
5. Giống gốc có thể mất do sai sót khi dùng môi trường
cấy truyền không thích hợp.
6. Chủng VSV cấy truyền dễ bị thay đổi các đặc điểm
sinh học do đột biến xuất hiện sau mỗi lần cấy truyền.
B. Phương pháp làm mất nước trong môi trường
bảo quản (thường dùng để BQ nấm men, nấm
sợi)
➢ Trên đất, cát và silicagel. Các nghiên cứu cho thấy là
bào tử nấm có thể sống 4-5 năm khi bị làm khô trong
đất mà không bị thay đổi các đặc tính sinh học.
➢ Bảo quản trên giấy. Các chủng nấm men và nấm sợi
được làm khô trên giấy và sau đó được bọc bằng giấy
bạc và đựng trong hộp kín.
➢ Bảo quản trên gelatin. Để thực hiện phương pháp này,
người ta tạo dịch huyền phù chủng vi sinh vật trong môi
trường có gelatin. Sau đó các giọt mẫu được làm khô
trong đĩa petri. Phương pháp này có thể bảo quản được
vi khuẩn trong vài năm.
C. Phương pháp bảo quản lạnh đông
Glycerol 15%
Glucose hoặc lactose 10%