Professional Documents
Culture Documents
Phuong Phap Ket Tua
Phuong Phap Ket Tua
Antoine Lavoisier
(1743 – 1794)
ĐL bảo toàn khối lượng
1
MỤC TIÊU
1. Giải thích được biểu thức tính tích số tan, độ tan và ý
nghĩa của nó trong phân tích.
2. Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của
chất điện ly ít tan và tính được độ tan của chất đó trong
các điều kiện cụ thể.
3. Trình bày được hiện tượng hấp phụ khi chuẩn độ theo
phương pháp bạc.
4. Trình bày được nguyên tắc, điều kiện tiến hành và ứng
dụng của 3 phương pháp: Mohr, Fajans, Volhard.
2
NỘI DUNG
1. LÝ THUYẾT VỀ SỰ KẾT TỦA
1.1. Tích số tan.
1.2. Độ tan – Cách tính độ tan
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
2. ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
2.1. Nguyên tắc chung
2.2. Phân loại
2.3. Yêu cầu đối với phản ứng trong phương pháp kết tủa
2.4. Phương pháp bạc
3
PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
Cation
phân ly
Kết tủa
4
o Phản ứng kết tủa là phản ứng tạo thành chất rắn
(chất kết tủa ít tan) từ các chất tan trong dung dịch.
o Những phản ứng tạo thành kết tủa được dùng trong
phương pháp kết tủa phải thỏa mãn các điều kiện
sau:
Kết tủa phải rất ít tan.
Sự kết tủa phải xảy ra nhanh.
Kết tủa tạo thành trong quá trình định lượng không
bị phân hủy.
Phải có khả năng xác định được điểm tương đương
5
1. LÝ THUYẾT KẾT TỦA
• Stoichiometry: stoicheion (meaning "element") and
metron (meaning "measure")
• Sự bảo toàn khối lượng là sự liên quan định lượng giữa
các thành phần trong phản ứng hóa học
• 2H2O = H3O+ + OH-
K[H20]2 = Kw = [H3O+][OH-] = 1,01 x 10-14 (25 oC)
[H3O+] = [OH-] = Kw 7
10
6
1. TÍCH SỐ TAN (T) (KSP = Solubility product constants)
Hòa tan
AB A+ + B-
Kết tủa
Theo định luật bảo toàn khối lượng (stoichiometry) khi cân
bằng được thiết lập, trong dung dịch nước bão hòa
Ag Cl
K AgCl
AgCl
7
1.TÍCH SỐ TAN (T)
Ví dụ:
TAgCl = 1,8 x 10–10
TAgBr = 5,0 x 10–13
TAgI = 8,3 x 10–17
8
1. TÍCH SỐ TAN (T)
Tổng quát với chất điện ly ít tan AmBn (m, n: số ion trong phân tử)
Am Bn mAn+ + nBm-
A B
n m m
T
Am Bn
Hằng số
n
-4
• Dung dịch rất loãng < 10 M: TA
mBn
A
n m
B
m
a An a
n
m
• Tổng quát: TAm Bn
n
Bm
m
n
aA , a
n : hoạt độ của ion An+, Bm-
Bm-
9
1. TÍCH SỐ TAN (T)
10
1. TÍCH SỐ TAN (T)
11
1. TÍCH SỐ TAN (T)
• TAmBn = [A]m x [B ]n
m, n: số ion tương ứng tạo thành khi phân ly 1 phân tử.
• [A]m x [B ]n > TAmBn thì hợp chất ít tan AmBn tách ra ở
dạng kết tủa (muốn có kết tủa).
• [A]m x [B ]n < TAmBn thì kết tủa AmBn bị hòa tan (muốn kết
tủa tan được).
12
2. ĐỘ TAN (S)
2.1 Độ tan trong nước nguyên chất
• Đối với chất điện ly ít tan dạng AB (cùng hóa trị): AgCl, BaSO4
AB SAB [A ] [B ]
+
A +B -
TAB
TAB
B
A
Vd: Độ tan AgCrO4 trong nước (25 oC) = 0,0435 g/l , tính T AgCrO4
13
2. ĐỘ TAN (S)
2.1 Độ tan trong nước nguyên chất
• Đối với chất điện ly ít tan dạng AmBn (không cùng hóa trị):
Ag2CrO4
TA B
A B mA n+
+ nB m-
S
m n
m n
mn
m n
m n
CaSO4 : m 1, n 1, S T
Na : m 2, 1, S T T/4 3
3 2
2 .1
2
2SO4 n
5 2 3 5
T / 2 .3 T /108
Al2 (SO4 )3 : m 2, n
3, S
14
2. ĐỘ TAN (S)
2.2 Độ tan chất điện ly trong nước khi kể tới hệ số hoạt độ f
Đối với chất điện ly dạng AB, phương trình Debye-Huckel
2
0,51.Z .
log f A
2 0,5([ A ].Z [B ].Z )
2
1 3,3 A A B
TAB
aB
A f A B fB S 2 f 2
a A
S TAB 1
S TAB
f 2
f 15
2. ĐỘ TAN (S)
2.2 Độ tan chất điện ly trong nước khi kể tới hệ số hoạt độ f
(f)
16
2. ĐỘ TAN (S)
2.2 Độ tan chất điện ly trong nước khi kể tới hệ số hoạt độ f
1
S TAB TAB (1/ 3
5 (1/ 0,57).0,6.10
f 3,6.10
f 2
0,57)
3
S 1,05.10 / l 2,14g / l
M
17
2. ĐỘ TAN (S)
2.3 Độ tan của hydroxoxid kim loại trong nước
• Hydroxid đủ tan
M(OH)2 (rắn) M2+ + 2OH-
x mol x mol 2x mol
2H2O H3O+ + OH-
M2+ OH-2 = T (9.1)
H+ OH- = KW (9.2)
Nếu như hydroxid đủ tan, theo ĐL bảo toàn khối lượng:
2M2+ OH-
(9.1) M2+.(2[M2+)2 = T 4M2+3 = T
S [M
2 3
]T/4 TA mB n
S 21
2 1
21 18
2. ĐỘ TAN (S)
2.3 Độ tan của hydroxoxid kim loại trong nước
• Hydroxid kém tan
Khi độ tan của M(OH)n quá thấp, đại lượng [Mn+] trở nên nhỏ hơn
[H3O+] : OH- = H3O+ >>> [Mn+]
(9.1) Mn+ = T/OH-n = T / (1,00 .10-7)n = S
19
2. ĐỘ TAN (S)
3 S Fe 7 3
2.10
(1,00.10 )
23
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TAN
3.1 Ảnh hưởng của ion chung cùng tên:
- Tính SAgCl trong dung dịch NaCl 0,1M. Biết TAgCl = 1,7 x 10-10
Ag Cl
TAgCl 1,7 1010
10
T 1,7 10 9
SNaCl [ ] AB 1,7.10
Ag [Cl ] du 10
1
Độ tan của một số muối ít tan sẽ tăng khi có các muối tan
khác không có ion chung với chúng do lực tương tác giữa
các ion tăng lên, hệ số hoạt độ f giảm xuống dẫn đến S của
chất ít tan tăng lên.
1
0,5([ A ].Z
log 0,5.Z
2
S TAB
A [B ].Z
B A
2
f f
2
.
Độ tan của PbSO4 BaSO4, SrSO4 , CaSO4 tăng lên khi thêm KCl,
NaNO3 , KNO3 v.v… vào dung dịch
Vd 2: Tính độ tan của CaSO4 trong nước và trong dung dịch
NaCl 0,1 M, biết TCaSO4 = 6,26 x 10-5
25
3.3 Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro đến độ tan của hợp
chất ít tan
3.3.1. pH môi trường là acid
Trong môi trường acid, độ tan của chất ít tan càng lớn nếu T
của nó càng lớn và [H+] càng lớn
TBaC2O4 = 1,7 x 10-7
Trong môi trường acid, BaC2O4 tan tốt hơn, SrC2O4 tan
kém hơn, CaC2O4 tan kém hơn cả.
26
3.3 Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro đến độ tan của hợp
chất ít tan
3.3. 2. Độ tan của kết tủa khi anion là anion của acid yếu
AB A+ + B- (1)
thêm acid mạnh vào dung dịch này thì anion B- sẽ liên kết với H+
tạo thành acid yếu HB
KHB
H + + B- HB (2)
[HB]
KHB
27
3.3 Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro đến độ tan của hợp
chất ít tan
3.3. 2. Độ tan của kết tủa khi anion là anion của acid yếu
TAB
[H ].[B ]
[ ].[B ] ([HB] ]).[B ] ( ) ].[B ]
KHB
A [B [B
2 [H ] K
2 [H ]
T [B ] . [B ] . 1
K K
2 [H ]
[B ] T / 1
K
[H
[B ] T /
] K
28
3.3 Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro đến độ tan của hợp
chất ít tan
3.3. 2. Độ tan của kết tủa khi anion là anion của acid yếu
S[ T T [H
] /[B ]
A T .
T K 1
.T
[H ]
1
K
[H
S T.
K 1
29
3.3 Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro đến độ tan của hợp
chất ít tan
3.3. 2. Độ tan của kết tủa khi anion là anion của acid yếu
Độ tan của muối acid yếu ít tan (trong đó kể cả hydroxit và
muối base ) trong dung dịch nước acid mạnh sẽ tăng lên so
với độ tan của nó trong nước tinh khiết
S AB [H
TAB
A TAB
[B ] K HB 1
30
3.3 Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro đến độ tan của hợp
chất ít tan
3.3. 2. Độ tan của kết tủa khi anion là anion của acid yếu
T CaC2O4 = 1,8 x 10-9 S CaC2O4 = (1,8 x 10-9)1/2 = 4,25.10-5
pH = 4 [H+] = 10-4
[H ] [H ]
2
H 104 108
[H ]
s T. 1
KHB
SC aC O 1,8 5
(tăng không đáng kể)
9 6,8410 M/l 31
2 4
10 .2,66
3.3 Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro đến độ tan của hợp
chất ít tan
3.3. 2. Độ tan của kết tủa khi anion là anion của acid yếu
S CaC2O4 = (1,8 x 10-9)1/2 = 4,25.10-5
pH = 1 [H+] = 0,1
[H ] 1 0,1 (0,1)
2
1 2,5 1 4,110
3
3 1,6
10 10
3
KHB 6 10
5 5
6 10 6,5 10
2
34
3.4 Ảnh hưởng của sự tạo phức
Tính độ tan của AgBr trong dung dịch NH3 0,1M (T = 5,2 . 10-13)
Br- Ag(NH3)2+
2
Br
7
5,2.10 / Br
13
2 Br
1,38.10
.0,1 2
Br
2
2
7,2.10
6
0,1 2 Br
35
3.4 Ảnh hưởng của sự tạo phức
Tính độ tan của AgBr trong dung dịch NH3 0,1M (T = 5,2 . 10-13)
36
3.4 Ảnh hưởng của sự tạo phức
3.4.2. Chất tạo phức là ion cùng tên, độ tan của tủa tăng
• AgCl tạo phức với ion clorid AgCl2-, AgCl32- và AgCl43-
• Nồng độ các ion cùng tên tăng làm tăng độ tan của tủa
• Các hydroxid lưỡng tính như Al(OH)3 và Zn(OH)2 , các hydroxid
này tan trong lượng thừa ion OH-
1. Đường cong tính theo T
2. Đường cong thực nghiệm • Cl- < 10-3 M độ tan tìm thấy
qua thực nghiệm # tính toán
theo TAgCl
• Khi KCl ~ 0,3M, độ tan của
AgCl giống như ở trong nước
nguyên chất, nếu trong dung
dịch 1M, đô tan AgCl gần như
gấp 8 lần
37
Log[Cl-]
3.4 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan
Đối với chất thu nhiệt khi hòa tan, nhiệt độ tăng thì độ tan tăng
Vd.: Độ tan AgCl ở 100 oC lớn gấp 25 lần độ tan của nó ở 10 oC
Đối với chất tỏa nhiệt khi hòa tan, nhiệt độ tăng thì độ tan
giảm Vd.: CaSO4.2H2O có độ tan ở 600C lớn gấp 3 lần độ tan ở
1000C
38
4. ỨNG DỤNG TRONG PHÂN TÍCH
39
4. ỨNG DỤNG TRONG PHÂN TÍCH
40
4. ỨNG DỤNG TRONG PHÂN TÍCH
41
5. ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
- Phép đo bạc: dùng khả năng tạo tủa muối của ion bạc với
những anion khác nhau (clorid, bromid, iodid, cyanid,
sulfocyanid).
- Phép đo thủy ngân: dựa vào phản ứng hóa học tạo muối thủy
ngân ít tan (clorid, bromid, iodid)
Cho phép định lượng các anion như Cl- , Br-, CN-, SCN- , SO42-,
CrO42- , PO43- v.v… và ngược lại định lượng các cation tạo thành
tủa với các anion trên
Chủ yếu dùng phương pháp Ag để xác định ion halogenid và
Ag+, không còn dùng phương pháp Hg+ và Hg2+
42
5. ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
5.1. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch thử và dung dịch chuẩn
Chuẩn độ 100ml dung dịch NaCl 0,1 N bằng dd AgNO3 0,1 N (không kể pha loãng)
TAgCl =1,7.10-10
SAgCl =1,3.10-5
[Cl-] =1,3.10-5
pCl = 4,885
ml Ag+
90 100 110
pCl 1 4,885 8,77 pAg
2 4,885 7,77 43
3 4,885 6,77
5. ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
5.1. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch thử và dung dịch chuẩn
Chuẩn độ 100ml dung dịch NaCl bằng dd AgNO3 (không kể pha loãng)
pCl
V ml % [Cl]/[Ag+] 1N 0,1 N 0,01 N
90 10 1 2 3
99 1 2 3 4
99,9 0,1 3 4 4,73
Bước nhảy:
Tại điểm tương đương
• 1 N: 3 - 6,77
• 0,1 N: 4 - 5,77 100 0 4,885 4,885 4,885
• 0,01 N: 4,73 - 5,04 Sau điểm tương đương
100,1 0,1 6,77 5,77 5,04
44
5. ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
5.1. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch thử và dung dịch chuẩn
Chuẩn độ 100ml dung dịch NaCl bằng dd AgNO3 (không kể pha loãng)
pCl
V ml % [Cl]/[Ag+] 1N 0,1 N 0,01 N
90 10 1 2 3
99 1 2 3 4
99,9 0,1 3 4 4,73
Bước nhảy:
Tại điểm tương đương
• 1 N: 3 - 6,77
• 0,1 N: 4 - 5,77 100 0 4,885 4,885 4,885
• 0,01 N: 4,73 - 5,04 Sau điểm tương đương
100,1 0,1 6,77 5,77 5,04
45
5. ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
5.2. Ảnh hưởng của độ tan chất kết tủa pCl = 4,885
(4 - 5,77)
pCl = 4
99,9 ml
pBr = 6,211
(4 - 8,42)
NaCl
NaBr
pI = 8,035
(4 - 12,07)
NaI
ml Ag+]
Chuẩn độ 100ml dung dịch NaHal bằng dd AgNO3 (cùng nồng độ)
46
5. ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
5.3. Hiện tượng hấp phụ
• Keo (colloid): là những tiểu phân có kích thước khoảng 10-7 -
10-4 cm, nằm trung gian giữa kích thước của ion và kết tủa.
Dung dịch keo là trạng thái trung gian giữa dung dịch thật và hỗn
dịch.
- -
I I -
- I -
I A gI I
-
I - -
I - -I
I I
47
5. ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
5.3. Hiện tượng hấp phụ
• Sự đông tụ keo: kết hợp các hạt keo thành các hạt lớn hơn do
nhiệt độ, tác dụng của ánh sáng, dòng điện cao tần, siêu âm,
lắc, trộn.
• Sự pepti hóa: kết tủa chuyển thành keo
• Dung dịch keo của AgX: tủa AgX sẽ hấp phụ ưu tiên các ion dư
của thuốc thử tạo ra lớp ion hấp phụ mang điện tích (điện tích âm
trong trường hợp dư Cl-, hoặc mang điện tích dương trong trường
hợp dư ion Ag+)̣. Do đó kết tủa AgX có thể xảy ra cộng kết với các
hagenid, SCN- và các ion khác. 48
5. ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
5.4. Xác định điểm kết thúc trong PHƯƠNG PHÁP BẠC
• Chất chỉ thị được dùng trong phương pháp bạc cần không đổi
màu cho đến khi toàn bộ ion thử chuyển thành kết tủa.
• Chất chỉ thị tạo với ion thử một kết tủa mang màu, có độ tan
lớn hơn độ tan chất kết tủa chính
49
Chuẩn độ trực tiếp, môi trường trung tính:
AgNO3
Phương pháp MOHR
Ag+ + Cl- AgCl
2Ag+ + CrO4- Ag2CrO4
Tủa đỏ gạch Ag2CrO4 có độ tan lớn hơn AgCl
NaCl
K2CrO4
Điều kiện:
• [CrO42- ] = 0,003 M để tránh màu vàng đậm của K2CrO4 làm khó nhận ra
màu của tủa Ag2CrO4
• pH: 6 –10
• pH < 6: muối Ag cromat sẽ tự hòa tan cho ra H2CrO4
• pH > 10: tạo hydroxid bạc và tủa Ag oxid xám đen.
50
Phương pháp MOHR
Ag+ + Cl- AgCl AgNO3
• Chỉ dùng để xác định trực tiếp Cl-, Br- và các
anion tạo muối bạc kém tan trong môi trường
trung tính.
• Không dùng định lượng I- và SCN- do hiện NaCl
K2CrO4
tượng hấp phụ trên bề mặt tủa tạo thành hệ keo.
• Không thể chuẩn độ dung dịch có màu vì che
màu của tủa Ag2CrO4.
51
Chuẩn độ trực tiếp, môi trường trung tính:
AgNO3
Phương pháp MOHR
Ag+ + Cl- AgCl
2Ag+ + CrO4-
Tủa đỏ gạch Ag ACgrO2CrcOó 4độ tan lớn hơn AgCl
2 4
NaCl
K2CrO4
Điều kiện:
• [CrO42- ] = 0,003 M để tránh màu vàng đậm của K2CrO4 làm khó nhận ra
màu của tủa Ag2CrO4
• pH: 6 –10
• pH < 6: muối Ag cromat sẽ tự hòa tan cho ra H2CrO4
• pH > 10: tạo hydroxid bạc và tủa Ag oxid xám đen.
52
Phương pháp MOHR
Ag+ + Cl- AgCl AgNO3
• Chỉ dùng để xác định trực tiếp Cl-, Br- và các
anion tạo muối bạc kém tan trong môi trường
trung tính.
• Không dùng định lượng I- và SCN- do hiện NaCl
K2CrO4
tượng hấp phụ trên bề mặt tủa tạo thành hệ keo.
• Không thể chuẩn độ dung dịch có màu vì che
màu của tủa Ag2CrO4.
53
Phương pháp MOHR
Ag+ + Cl- AgCl AgNO3
• Các cation tạo tủa với ion CrO42- phải được khử
trước khi định luợng. Ví dụ: ion Pb2+ và Ba2+ phải
được loại bỏ dưới dạng tủa sulfat.
• Nước cất phải khử carbonic bằng đun sôi. NaCl
K2CrO4
54
Chuẩn độ trực tiếp, môi trường trung tính:
Phương pháp FAJANS
• Dựa trên tính chất: các halogenid bạc đều tạo tủa
AgNO3
keo có tính chất hấp phụ tăng dần từ Cl-, Br-, I-.
Một số chất hữu cơ bị hấp phụ trên bề mặt tủa keo
làm cho chất hữu cơ thay đổi cấu tạo và có sự thay
đổi màu rõ rệt (không làm đổi màu của dung dịch).
• Phương pháp ĐL trực tiếp, có thể định lượng Cl-,
Br-, hay I- dùng chỉ thị màu eosin hoặc fluorescein
KI
eosinat
55
PHƯƠNG PHÁP FAJANS
• Không làm đổi màu dd mà chỉ đổi màu trên bề AgNO3
mặt tủa keo mang điện tích dương
KI
dd hồng vàng tủa hồng đậm eosinat
• Chọn pH thích hợp với anion hữu cơ dùng làm chỉ thị.
57
PHƯƠNG PHÁP FAJANS
AgNO3
Ở pH ~ 7 thích hợp với anion dùng làm chỉ
thị:
• Eosin: để định lượng Br-, I-, CN- và không
định lượng Cl- vì eosinat bị tủa AgCl hấp
phụ sớm nên tủa đỏ trước điểm tương
đương. KI
eosinat
• Fluorescein và dichlorofluorescein: định
lượng Br-, I-, Cl-, SCN-.
58
Chuẩn độ thừa trừ trong môi trường acid:
PHƯƠNG PHÁP Charpentier- Volhard (Fonha)
Áp dụng khi định lượng halogenid trong môi trường
acid mà không có chỉ thị chuyên biệt nên phải
chuẩn độ thừa trừ. Tiến hành qua 2 bước: NH4SCN
Khắc phục:
NH4SCN
• Lọc loại tủa AgCl,
• Tích tụ tủa bằng cách đun sôi.
• Thêm một lớp dung môi hữu cơ vào (ether,
nitrobenzen), AgCl đóng vón lại ở mặt phân
cách của nước và dung môi hữu cơ và không
tác dụng với SCN-
Br -, I-
AgNO3 (dư)
Fe3+
61
PHƯƠNG PHÁP Charpentier-
Volhard
63
Phương pháp MOHR
Ag+ + Cl- AgCl AgNO3
• Các cation tạo tủa với ion CrO42- phải được khử
trước khi định luợng. Ví dụ: ion Pb2+ và Ba2+ phải
được loại bỏ dưới dạng tủa sulfat.
• Nước cất phải khử carbonic bằng đun sôi. NaCl
K2CrO4
64
Chuẩn độ trực tiếp, môi trường trung tính:
Phương pháp FAJANS
• Dựa trên tính chất: các halogenid bạc đều tạo tủa
AgNO3
keo có tính chất hấp phụ tăng dần từ Cl-, Br-, I-.
Một số chất hữu cơ bị hấp phụ trên bề mặt tủa keo
làm cho chất hữu cơ thay đổi cấu tạo và có sự thay
đổi màu rõ rệt (không làm đổi màu của dung dịch).
• Phương pháp ĐL trực tiếp, có thể định lượng Cl-,
Br-, hay I- dùng chỉ thị màu eosin hoặc fluorescein
KI
eosinat
65
PHƯƠNG PHÁP FAJANS
• Không làm đổi màu dd mà chỉ đổi màu trên bề AgNO3
mặt tủa keo mang điện tích dương
KI
dd hồng vàng tủa hồng đậm eosinat
• Chọn pH thích hợp với anion hữu cơ dùng làm chỉ thị.
67
PHƯƠNG PHÁP FAJANS
AgNO3
Ở pH ~ 7 thích hợp với anion dùng làm chỉ
thị:
• Eosin: để định lượng Br-, I-, CN- và không
định lượng Cl- vì eosinat bị tủa AgCl hấp
phụ sớm nên tủa đỏ trước điểm tương
đương. KI
eosinat
• Fluorescein và dichlorofluorescein: định
lượng Br-, I-, Cl-, SCN-.
68
Chuẩn độ thừa trừ trong môi trường acid:
PHƯƠNG PHÁP Charpentier- Volhard (Fonha)
Áp dụng khi định lượng halogenid trong môi trường
acid mà không có chỉ thị chuyên biệt nên phải
chuẩn độ thừa trừ. Tiến hành qua 2 bước: NH4SCN
Khắc phục:
NH4SCN
• Lọc loại tủa AgCl,
• Tích tụ tủa bằng cách đun sôi.
• Thêm một lớp dung môi hữu cơ vào (ether,
nitrobenzen), AgCl đóng vón lại ở mặt phân
cách của nước và dung môi hữu cơ và không
tác dụng với SCN-
Br -, I-
AgNO3 (dư)
Fe3+
71
PHƯƠNG PHÁP Charpentier-
Volhard
73