Professional Documents
Culture Documents
- Trình bày được khái niệm về hoá trị cho chất cộng hoá trị, biết cách
viết công thức hoá học.
- Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản
thông dụng.
- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức
hoá học của hợp chất.
- Tính được phẩn trăm nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức
hoá học của nó.
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần
trăm nguyên tố và khối lượng phần tử.
Cấu trúc
1 2 3
• Công thức hoá học • Hoá trị • Lập Công thức hoá
Công thức hoá học của Cách xác định
đơn chất học của hợp chất
Quy tắc hoá trị Lập CTHH của hợp chất
Công thức hoá học của hợp
chất khi biết hoá trị
Ý nghĩa công thức hoá học Lập CTHH của hợp chất theo
phần trăm các nguyên tố
Tính phần trăm khối lượng
các nguyên tố trong hợp
chất
Tiết 1
I. CÔNG THỨC HOÁ HỌC
1. Công thức hoá học của đơn chất
N2
Cu C
Copper Carbon Khí Nitrogen
O3
Au
Gold O2 Khí oxygen Ozon
O3
N2
C
Cu
Bảng 1: Tìm hiểu về công thức hóa học của đơn chất
Số nguyên Số nguyên tử cấu tạo Công thức
Đơn chất
tố nên 1 phân tử của chất hóa học
Au Copper
Kim loại
Gold
Cacbon
Khí
Oxygen
Phi kim
O2 Khí
Nitrogen
Khí Ozon
O3
N2
C
Cu
Bảng 1: Tìm hiểu về công thức hóa học của đơn chất
Số nguyên Số nguyên tử cấu tạo Công thức
Đơn chất
tố nên 1 phân tử của chất hóa học
Au Copper 1 1 Cu
Kim loại
Gold 1 1 Au
Cacbon 1 1 C
Khí O2
1 2
Oxygen
Phi kim
O2 Khí
1 2 N2
Nitrogen
Khí Ozon 1 3 O3
Giả sử KHHH của đơn chất là Số
Số nguyên tử Công
cấu tạo nên 1 thức
A, số nguyên tử trong 1 phân Đơn chất nguyên
phân tử của hóa
tử chất là n. tố chất học
Hãy chỉ ra cách viết CTHH
Đồng 1 1 Cu
chung của đơn chất. Kim
loại
Vàng 1 1 Au
Cacbo 1 1 C
An n
Khí 1 2 O2
- Kim loại: n = 1 -> CTHH là KHHH. Phi Oxi
- Phi kim: kim Khí 1 2 N2
Rắn: n = 1 -> CTHH là KHHH. Nito
Lỏng: n = 2, 3 -> CTHH: A2, A3. Khí O3
Ozon 1 3
Bài tập 1: Viết CTHH của:
Ca
C THẢO LUẬN
Na Cl
O O
O Muối ăn
Canxi cacbonat
O
C O
Cacbonic
O
H H Hoàn
C Nước thành
O Ca
C
O
O
O
C O Na Cl bảng sau:
Canxi cacbonat: Cacbonic Muối ăn
Ammonia, NH3
Nước, H2O
Công thức H2SO4 cho ta biết: Công thức P2O5 cho ta biết:
• Có 3 nguyên tố tạo nên chất • Có 2 nguyên tố tạo nên chất
là: H, S và O. là: P và O.
• Số nguyên tử của mỗi • Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong 1 phân tử nguyên tố có trong 1 phân tử
là: 2H, 1S và 4O. là: 2P và 5O
• PTK là 98 amu. • PTK là 142 amu.
4. Biết CTHH, tính được phần trăm khối lượng
của các nguyên tố trong hợp chất
Các bước:
* B1: Tìm Mhợp chất
* B2: Tìm nnguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
* B3: Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố.
* Giả sử, ta có CTHH của hợp chất: AxByCz
x.M A
%A .100%
M hc
y.M B
%B .100%
M hc
z.M C
%C .100% Hoặc %C = 100% - (%A + %B)
M hc 21
VD 1: Một loại phân bón hóa học có công thức KNO3,
em hãy tính thành phần phần trăm (theo khối lượng)
của các nguyên tố
Trả lời:
Trong một phân tử copper sulfate (CuSO4) có một nguyên tử Cu, một nguyên tử S và bốn
nguyên tử O.
Khối lượng phân tử CuSO4 bằng: 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 (amu)
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CuSO4 là:
64.1.100%
%Cu 40%
160
3 2 .1 .1 0 0%
% S 20%
160
Vd:+NH3N(III)
+HClCl(I)
+CH4C(IV)
+ K2OK (I)
+ZnOZn(II)
+SO2.S(IV)
+H2SO4 SO4(II)
+H3PO4 PO4 (III)
?. Sơ đồ sau mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl.
Hãy xác định hoá trị của chlorine trong hợp chất trên:
Trả lời:
Trong chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của
nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác.
Theo sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl ta thấy:
Nguyên tử Cl có 1 cặp electron dùng chung với nguyên tử H ⇒ Trong hợp chất trên Cl có hóa trị I.
2.1
PHIẾU HỌC TẬP 2.2
2. Quy tắc hoá trị
Hóa trị của lưu Tích của chỉ số và hóa trị Tích của chỉ số và hóa
huỳnh/carbon của lưu huỳnh/carbon trị của hydrogen
H2S II 1.II 2.I
CH4 IV 1.IV 4.1
Trả lời:
VD: II I
Zn (OH)2
GIẢI
IV II
x . IV = y . II
- Chọn x = 1 và y = 2
Bài làm:
Bước 1: Viết công thức hợp chất là: CxHy
Bước 2: Khối lượng phân tử của hợp chất là: 12 x + y = 16
Bước 3: Lập biểu thức tính phần trăm khối lượng của C và H để tìm x, y.
75 %
5%
Þ x = 1, y = 4
Vậy công thức hoá học của hợp chất là CH4
Vận dụng
Câu 1: Khí carbon dioxide luôn có thành phần
như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công
thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.
Trả lời:
Đặt công thức của khí carbon dioxide là CxOy.
Khối lượng phân tử của khí carbon dioxide là: 12.x + 16.y = 44
Ta có: = => y = 2x
Thay y = 2x vào phương trình khối lượng phân tử được:
12.x + 16.2x = 44 ⇒ x = 1, vậy y = 2.
Vậy công thức của khí carbon dioxide là CO2.
Câu 2: Hãy lập công thức phân tử của khí hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa
trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong hợp chất đó
Trả lời:
Đặt công thức của khí hydrogen sulfide là: HxSy
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
Lấy x = 2 và y = 1.
Vậy công thức của khí hydrogen sulfide là H2S.
Khối lượng phân tử của khí hydrogen sulfide là: 2.1 + 32 = 34 (amu).
Phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong H2S là:
%H = 5,88%
THỂ LỆ CUỘC THI
- Có 3 câu hỏi của chương trình, người chơi tham gia bằng cách
giơ tay nhanh nhất, trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà từ
chương trình.
- Lưu ý: Người dẫn chương trình đọc xong câu hỏi người chơi
mới được quyền giơ tay trả lời, người nào giơ tay trước khi câu
hỏi đọc xong coi như mất lượt.
CÂU HỎI : 1
ĐÁP ÁN:
A Na2O C 2NaO
B Na2O D Na2O
CÂU HỎI : 2
ĐÁP ÁN:
A IV C II
B I D III
CÂU HỎI : 3
Trả lời:
Bột thuốc muối chữa đau dạ dày có công thức hóa học là NaHCO3 (natri hydrocarbonat hay sodium
hydrocarbonate).
Khối lượng phân tử NaHCO3 bằng 23.1 + 1.1 + 12 + 16.3 = 84
amu
Phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong NaHCO3 là: