Professional Documents
Culture Documents
𝐊𝐒 𝟑.𝟐×𝟏𝟎−𝟕
𝐶𝑆𝑂42− = = = 𝟑. 𝟐 × 𝟏𝟎−𝟐 M
𝐒𝐫 𝟐+ 𝟏×𝟏𝟎−𝟓
• Ví dụ 1: Đánh giá khả năng làm kết tủa AgCl từ dung dịch
AgNO3 10-3M bằng hỗn hợp NH30,1M + NH4Cl 0,01M (bỏ
qua sự thay đổi thể tích khi trộn dung dịch). Cho TAgCl =10-10,
Ag+ tạo phức với NH3 có lg β1 = 3,32 và lg β2 =3,92. NH3 có
pKb = 4,76. Hằng số tạo phức hydroxo của Ag+ ở nấc 1 là ɳ1 =
10-11,7.
• Ví dụ 2: trộn 1,0ml MgCl2 0,0200M với 1,0ml hỗn hợp NH3
2,0M + NH4Cl 2,0M. Có kết tủa Mg(OH)2 xuất hiện hay
không? Cho TMg(OH)2 = 10-10,9, NH3 có pKb = 4,76, Hằng số tạo
phức hydroxo của Mg2+ ở nấc 1 là ɳ1 = 10-12,8.
• Ví dụ 3: trộn 1,0 ml HCl 0,30M với 1,0 ml Pb(NO3)2 0,01M.
hỏi có kết tủa xuất hiện hay không? Biết TPbCl2 = 1,78.10-10 ,
ηPbOH+ = 10-7,8
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc kết
tủa hoàn toàn
• Ảnh hưởng của lượng thuốc thử dư
– Hiệu ứng làm giảm độ tan do có mặt ion cùng loại với
ion tạo thành kết tủa
– Hiệu ứng lực ion làm tăng độ tan
– Hiệu ứng pha loãng
– Phản ứng tạo phức phụ. pH v.v…
• Ảnh hưởng của pH
• Ảnh hưởng của chất tạo phức phụ
• Ví dụ 1: Tính pH để kết tủa và kết tủa hoàn toàn Cu2+ dưới
dạng Cu(OH)2 từ dung dịch Cu(NO3)2 0,1M. Biết TCu(OH)2 =
5.10-20
• Ví dụ 2: Tính pH bắt đầu kết tủa và kết tủa hoàn toàn FeS
bằng H2S. Cho CFe2+ = 0,01M; nồng độ H2S trong dung dịch
bão hòa bằng 0,1M. , H2S có pK1 = 7; pK2 =12,9. TFeS = 10-
17,2, . Hằng số tạo phức hydroxo của Fe2+ ở nấc 1 là ɳ = 10-
1
5,92.
Kết tủa phân đoạn:
• Giả sử có hai cation M1 và M2 có thể tạo hợp chất ít tan với 1
anion A : M1A và M2 A có T1 < T2 . Nồng độ A phải ntn để có
thể có 1 kết tủa được tách ra và 1 không bị kết tủa nằm lại
trong dung dịch?
• T1 < T2 nên kết tủa M1A có thể tạo ra trước
• Để kết tủa hoàn toàn M1 𝑲𝑺 𝟏
[𝑨] ≥
𝟏 × 𝟏𝟎−𝟓
𝑲𝑺 𝟐
• Để kết tủa M2A không tạo thành thì [𝑨] <
[𝑴𝟐 ]
• Vậy điều kiện để tách 1 kết tủa ra khỏi dung dịch
𝑲𝑺 𝟐 𝑲𝑺 𝟏
> [𝑨] ≥
[𝑴𝟐 ] 𝟏 × 𝟏𝟎−𝟓
Ví dụ 1: thêm từ từ từng giọt AgNO3 vào dung dịch chứa KCl0,1M và KI
0,01M
• a) kết tủa nào xuất hiện trước?
• b) khi kết tủa thứ 2 bắt đầu tách ra thì nồng độ ion thứ nhất còn lại là bao
nhiêu? Biết TAgI = 10-16, TAgCl =10-10
Ví dụ 2: Tính nồng độ của ion Cl- còn lại trong dung dịch hỗn hợp của ion Cl-
0,1M và ion CrO42- 10-2M khi ion CrO42-bắt đầu kết tủa bằng Ag+. Biết TAgCl
=10-10, TAg2CrO4 = 1,1.10-12M
Ví dụ 3: Cho H2S lội qua dung dịch chứa Cd2+ 0,01M và Zn2+ 0,010M đến bão
hòa (CH2S = 0,1M)
a) Hãy xác định giới hạn pH phải thiết lập trong dung dịch sao cho xuất hiện
kết tủa CdS mà không có kết tủa ZnS
b) Thiết lập khu vực pH tại đó chỉ còn 0,1%Cd2+ trong dung dịch mà Zn2+
vẫn không bị kết tủa.
TCdS =10-26, TZnS = 10-21,6, H2S có K1 = 10-7; K2 = 10-12,9
Ví dụ 4: Hãy tìm những điều kiện tách định lượng Pb2+và Tl+ bằng cách
dùng H2S kết tủa từ dung dịch chứa mỗi ion 0,1 mol/l. TPbS =7.10-28,
TTl2S = 10-22, H2S có K1 = 5,7.10-8; K2 = 1,2.10-15
VD5: Tính nồng độ H2S phải thiết lập trong dung dịch ZnCl2 0,10M
sao cho khi bão hòa dung dịch này bằng H2S (CH2S = 0,10M) thì không
có kết tủa ZnS tách ra
VD6: Tính pH để có thể làm kết tủa hoàn toàn Ba2+ dưới dạng BaCrO4
mà không làm kết tủa SrCrO4 từ hỗn hợp BaCl2 0,010 M, SrCl2 0,10M
bằng dung dịch K2CrO7 1M
• VD 7: Có một dung dịch chứa đồng thời Mn2+ và Ni 2+ đều có cùng
nồng độ là 0,1M. Có thể tách định lượng chúng bằng dung dịch 8 –
oxiquinolin (oxin) 0,1M được không? Nếu có hãy tìm khoảng [H+]
để tách.
Cho T Ni – Oxinat = 10 -26 ; ; TMn- oxinat = 10-19,2; Oxin có pKa =9,9.
Sự hòa tan kết tủa
• MmAn ↔ mМ + nA
Để hòa tan kết tủa aМm×aAn < T ([M]m[N]n <T)
1. Hòa tan kết tủa bằng cách tạo với ion của kết tủa thành một
hợp chất ít phân ly
• Ví dụ: Đánh giá khả năng hòa tan MnS trong CH3COOH 1,0M
biết độ tan của H2S là 0,1M.
VD2: Đánh giá độ tan của CaCO3 trong axit axetic CH3COOH
0,1M. Cho T(CaCO3) = 10-6,2, H2CO3 có pK1 = 6,35; pK2 = 10,33
VD3:
Hòa tan kết tủa bằng phản ứng oxi hóa khử:
рА Ks =8.3×10-17
I-
Br- Ks= 5.2×10-13
Cl- Ks= 1.8×10-10
V, мl
Phương pháp xác định
điểm cuối
Метод Мора –
индикатором служит
Mohr (Mo) CrO42-, образующий
кирпично-красный
осадок Ag2CrO4↓