Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án Tuần 26 (Cô Nga)
Giáo Án Tuần 26 (Cô Nga)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG NAM Á Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
1
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
2
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 136: OAI, OAY, OÂY (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết vần oai, oay, oây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, oây.
- Ghép đúng từ ngữ (có vần oai, oay, oây) với hình tương ứng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo.
- Viết đúng các vần oai, oay, oây các tiếng xoài, xoay, khoấy cỡ vừa (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập/ hoặc tranh, ảnh, mẫu vật, vật thật.
2. Học sinh
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập.
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
* Kiểm tra bài cũ:
- Mời học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài Cá to, cá nhỏ (SGK, bài 135).
- GV nhận xét, tuyên dương.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài
- Viết lên bảng lớp tên bài oai, oay, oây; Giới - HS lắng nghe
thiệu: Hôm nay, các em sẽ học vần oai, oay, oây
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài
2. Chia sẻ, khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy vần oai
- GV giới thiệu vần oai: GV viết o, a, i; đọc: o –
a – i - oai - Học sinh quan sát
- Đánh vần (Mời 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại):
o – a – i - oai - (Cá nhân, lớp) cùng thực hiện
- Phân tích: HS nói điện thoại/ Tiếng thoại có vần theo các bạn
oai/ Phân tích vần oai có âm o đứng trước, âm a - 2 HS phân tích mẫu, cả lớp
ở giữa, i nằm cuối. nhắc lại.
- Đánh vần, đọc trơn: o – a – i – oai/ thờ - oai –
thoai – nặng – thoại/ điện thoại - HS thực hiện theo hướng dẫn
2.2. Dạy vần oay (thực hiện như vần oai) của GV
- So sánh vần oăng và oăc khác nhau ở âm cuối
y. - HS so sánh 2 vần
- Đánh vần, đọc trơn: o – a – y – oay/ xờ - oay – - Cá nhân/ nhóm/ lớp
xoay/ ghế xoay - Cả lớp đọc trơn
2.3. Dạy vần oây (thực hiện như vần oai - oay)
- Phân tích vần uây gồm âm u, âm â, âm y - Phân tích vần
- Đánh vần, đọc trơn: u – â – y – uây/ kh - uây –
3
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾT 2
3.3. Tập đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Thám tử mèo. - Lắng nghe GV giới thiệu bài
Nói về hình ảnh nhà vua sắp trao huân chương đọc
cho thám tử mèo. Các thám tử chó đứng xung
quanh. Giải nghĩa thám tử. Người làm nghề điều
tra các việc theo yêu cầu của ai đó.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: nguây nguấy (bộ
điệu tỏ ý không bằng long, không đồng ý bằng - HS giải nghĩa nếu biết
những động tác như vun vẩy tay chân, lắc đầu,
nhúng vai,…), trúng tuyển (thi đậu), buột miệng
(không kịp nén lại, tự nhiên nói ra).
c) Luyện đọc từ ngữ: thám tử, tuyển, nguây
nguẩy, loay hoay, hóa trang, trúng tuyển, mừng - Cá nhân/ nhóm/ lớp
công, huân chương, khoái chí, buột miệng, đội
4
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
trưởng.
d) Luyện đọc câu
- GV giới thiệu bài đọc có 11 câu (chỉ cách nhận
biết câu) - HS nhận dạng câu, đếm câu
- Chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu ngắn) cho học sinh
đọc vỡ. - HS đọc đồng thanh
- Đọc nối tiếp từng câu (đọc 2 câu ngắn). Đọc
liền 2 câu: “Đúng lúc … “Meo!”) - Cá nhân/ nhóm/ lớp
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 6 câu/ 4 câu); thi
đọc cả bài - HS đọc nối tiếp
g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp đọc toàn bài
- YC học sinh đọc YC
- Làm bài vào VBT - HS đọc YC
- Đáp án: Ý b đúng - Làm bài cá nhân
- Cả lớp đọc: Mèo được giữ lại ở đội thám tử vì - Báo cáo kết quả
nó có tài - Cả lớp đọc
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Các em về đọc lại bài đọc cho người thân nghe
- Chuẩn bị đọc trước bài mới oanh, oach. - Ghi nhớ yêu cầu của GV và
thực hiện
5
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TOÁN
Bài 56: PHÉP CỘNG DẠNG 14+3 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).
- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS
có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại
phép cộng trong phạm VI 10.
2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực
hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Cho HS quan sát bức tranh (trong SGK - HS quan sát
hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn:
- Cho HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì? - HS quan sát , trả lời
+ Viết phép tính thích họp vào bảng con.
+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng
hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3
chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng,
tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”.
- GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được
kết quả phép tính 14 + 3 = 17?
B. Hoạt động hình thành kiến thức Đại diện nhóm trình bày.
1.Cho HS tính 14 + 3 = 17 HS lắng nghe và nhận xét các cách
Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính các bạn nêu ra.
tính 14 + 3 = ?
- GV phân tích cho HS thấy có thể dùng
nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép
tính.
2.GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính - HS lắng nghe
cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV:
- Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô
trong băng giấy).
- Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3
chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn
xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy.
- Đếm: 15, 16,17.
6
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
7
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
8
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
9
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾT 2
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào
tiết học.
- Khơi gợi lại nội dung của tiết học trước.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS cùng múa hát bài: “Chiếc bụng -HS múa hát
đói” (nhạc sĩ: Tiên Cookie)
- GV đặt câu hỏi: “Khi đói em thường ăn gì?” -Hs trả lời
- GV dẫn dắt vào bài học: “Ở tiết học trước
chúng ta đã cùng tìm hiểu có 3 bữa ăn chính
trong ngày. Vậy trong những bữa ăn đó, thức ăn,
đồ uống nào giúp cơ thể khoẻ mạnh và an toàn.
Mời các em đến với tiết 2 của bài “Em ăn uống
lành mạnh”
- GV nói tên bài và viết lên bảng: -Hs nhắc lại
Bài 25: “Em ăn uống lành mạnh (tiết 2)”
* Dự kiến sản phẩm:
- Các em tham gia múa hát tích
cực
* Tiêu chí đánh giá:
- Trả lời đúng câu hỏi
2. Hoạt động 1: Ăn uống hợp lí
a. Mục tiêu:
- HS nêu được các thức ăn, đồ uống giúp cơ thể
khoẻ mạnh và an toàn.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi quan -HS thảo luận nhóm 2
sát 2 tranh đầu trang 106 SGK và trả lời câu hỏi
“Bạn Nam và bạn Dũng thường ăn uống
những gì? Cách ăn uống nào hợp lí?”
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày. -Trình bày trước lớp
+ Tranh 1 : Bạn Nam ăn thịt, cá, trứng, rau củ,
trái cây, uống nước lọc, sữa.
+ Tranh 2: Bạn Dũng ăn pizza, hamburger,
khoai tây chiên, bánh, kẹo, kem.
+ Bạn Nam ăn uống hợp lí, có lợi cho sức khoẻ
vì đầy đủ chất.
10
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
11
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
12
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
ĐẠO ĐỨC
BÀI 12: PHÒNG TRÁNH ĐUỐI NƯỚC (Tiết 1)
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS:
- Nêu được một số biểu hiện của tai nạn đuối nước.
- Nhận biết được một số nguyên nhân và hậu quả của tai nạn đuối nước.
- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Tác dụng của áo phao.
- Kĩ năng sử dụng áo phao đúng và nhanh.
- Rèn Hs kĩ năng biết tự bảo vệ.
- Nâng cao năng lực trách nhiệm và nhân ái.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Sách giáo khoa, SGV, VBT đạo đức 1
- Tranh ảnh, truyện, thẻ mặt cười, mặt mếu, áo phao.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
I. Khởi động ( 3 phút)
GV cùng HS hát bài hát bé tập bơi - HS hát và kết hợp một số động tác phụ
- GV nhận xét khen ngợi họa
II. Khám phá
Hoạt động 1: Xem hình và trả lời câu
hỏi (8 phút)
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh (SGK /48): - HS quan sát
- Nêu những gì em thấy ở các bức tranh? - HS nói những điều em biết trong tranh
(cá nhân)
- Hãy dự đoán xem điều gì có thể xảy ra - Hs nêu dự đoán của mình
với các bạn trong mỗi bức tranh?
- Vậy việc làm của các bạn trong tranh có - Hs nêu
13
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
an toàn không?
- Theo em việc làm đó có thể dẫn đến tai - Hs nêu
nạn gì?
- Các bạn nhận xét, bổ sung
Nhóm 1 tranh 1
Nhóm 2 tranh 2
Nhóm 3 tranh 3
Nhóm 4 tranh 4
*GV nhận xét. Chốt lại ý đúng, biểu
dương, khen ngợi - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV đặt câu hỏi mở rộng: - Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Khi đi tắm biển hoặc tắm sông em cần
lưu ý điều gì?
- Theo em áo phao có tác dụng gì?
*Gv liên hệ thực tế việc sử dụng áo phao
khi đi tắm biển, sông,…. - Hs nêu
Hoạt động 3: Chia sẻ ( 12 phút)
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh trong - Hs nêu
SGK/50 và thảo luận theo nhóm 4:
- Em đồng tình hay không đồng tình với
việc làm nào? Vì sao?
- GV cho HS nhận xét và nêu lí do
- GV kết luận - HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm đóng vai theo tình - HS lên bảng gắn thẻ mặt mếu hoặc mặt
14
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
huống trong mỗi tranh cười tương ứng với mỗi tranh và trình ý
kiến
- Cả lớp đưa thẻ tương úng với tranh
- HS đóng vai
- Các nhóm nhận xét bổ sung
- GV nhận xét khen ngợi biểu dương
Củng cố
Dặn chuẩn bị tiết sau.
15
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
ÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 120: oăn, oăt (Tiết 1+2)
16
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
17
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
18
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- GV hướng dẫn
4- 5’ - Nhận xét kết quả, ý
III.Kết thúc thức, thái độ học của
* Thả lỏng cơ toàn thân. HS.
* Nhận xét, đánh giá chung - VN ôn bài và chuẩn
của buổi học. bị bài sau
Hướng dẫn HS Tự ôn ở
nhà
* Xuống lớp - HS thực hiện thả lỏng
- ĐH kết thúc
19
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG ANH
20
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
21
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
22
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
23
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
24
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
MỸ THUẬT
Chủ đề 6: NHỮNG NGƯỜI BẠN (Tiết 4)
BÀI: CHÂN DUNG BIỂU CẢM
Thời lượng: 4 tiết
2. Học sinh
- SGK, VBT (nếu có )
- Bú t chì, mà u vẽ ( bú t chì mà u, bú t sá p mà u, bú t mà u dạ , mà u nướ c,...), giấ y trắ ng, giấ y bìa mà u, keo dá n,
kéo, bú t chì, gô m, bú t lô ng, bả ng pha mà u.
- Một số tấm hình ảnh chân dung và tranh chân dung phù hợ p vớ i nội dung chủ đề; các đồ dung khác phù hợ p.
25
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
26
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
ÔN TOÁN
BÀI: DÀI HƠN, NGẮN HƠN
27
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
28
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2 (Tiết 1+2)
29
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TOÁN
BÀI 56: PHÉP CỘNG DẠNG 14+3 (Tiết 2)
III. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
IV. CHUẨN BỊ
- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).
- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS
có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
C. Hoạt động khởi động
3. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại
phép cộng trong phạm VI 10.
4. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực
hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Cho HS quan sát bức tranh (trong SGK - HS quan sát
hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn:
- Cho HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì? - HS quan sát , trả lời
+ Viết phép tính thích họp vào bảng con.
+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng
hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3
chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng,
tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”.
- GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được
kết quả phép tính 14 + 3 = 17?
D. Hoạt động hình thành kiến thức Đại diện nhóm trình bày.
1.Cho HS tính 14 + 3 = 17 HS lắng nghe và nhận xét các cách
Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính các bạn nêu ra.
tính 14 + 3 = ?
- GV phân tích cho HS thấy có thể dùng
nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép
tính.
2.GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính - HS lắng nghe
cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV:
- Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô
trong băng giấy).
- Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3
chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn
xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy.
- Đếm: 15, 16,17.
30
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
31
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
32
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIN HỌC
ÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 121: uân, uât
33
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG ANH
34
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU
˗ Sau bài học, nêu được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khỏe
˗ Liên hệ và nêu được các hoạt động cần dành nhiều thời gian để cơ thể khỏe mạnh
1. Phẩm chất:
- Nhân ái: Biết yêu thương bản thân
- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học
- Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực
- Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm của giữ gìn và bảo vệ sức khỏe bản thân
35
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có
của hs về hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe, dẫn
dắt vào bài học mới.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe và hát theo bài “Con cào cào” - HS hát và vận động theo
- GV nêu câu hỏi : Muốn khỏe mạnh thì chúng ta nhịp điệu bài hát
phải làm gì?” Em có tập thể dục hằng ngày không? - HS trả lời tự do
- Gv nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học “Em
vận động và nghỉ ngơi”.
* Qua hoạt động 1:
- HS lắng nghe.
- Thông qua việc tích cực tham chơi trò chơi, HS
được phát triển năng lực tự chủ và tự học cũng như phẩm
chất trung thực khi thực hiện đúng các động tác.
* Dự kiến sản phẩm:
- Các em tham gia khởi động
đầy đủ
* Tiêu chí đánh giá:
- Thực hiện đúng các động tác
theo bài hát.
2. Hoạt động Tìm hiểu về tác hại của thói quen sinh
hoạt không hợp lí (10 phút)
a. Mục tiêu:Hs nêu được tác hại của việc vận động và
nghỉ ngơi không hợp lí.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi, quan sát
- HS thực hiện theo nhóm đôi.
tranh 1,2,3 trang 108 SGK, hỏi – đáp cặp đôi theo các
câu hỏi sau:
+ Nội dung các tranh này vẽ gì?
+Em có nhận xét gì về thói quen sinh hoạt của bạn An?
-Gv quan sát các nhóm hs hỏi – đáp, Gv có thể gợi ý để
Hs hỏi và trả lời nhiều hơn về thói quen sinh hoạt của
36
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
a. Mục tiêu: hs nêu được lợi ích của việc vận động và
nghỉ ngơi đúng cách
b. Cách tiến hành:
-Gv tổ chức cho hs quan sát tranh ở trang 109 SGK , -Hs thực hiện nhóm 4 và trả
lời câu hỏi
thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi:
+ Bác sĩ khuyên bạn An nên vận động và nghỉ ngơi như
thế nào?
+ Việc làm đó có lợi ích gì cho sức khỏe của An?
-Gv tổ chức cho hs chia sẻ ý kiến trước lớp và nhận xét. -Hs báo cáo trước lớp theo
nhóm
Gv có thể đặt thêm câu hỏi để mở rộng “Vận động và
nghỉ ngơi đúng cách còn mang lại lợi ích gì cho chúng
ta?”
-Gv và hs cùng nhận xét và rút ra kết luận.
Kết luận: Em ngủ đủ giấc, đúng giờ và chăm vận động - Hs lắng nghe
để cơ thể khỏe mạnh.
* Qua hoạt động 3
37
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- Thông qua việc tham gia thảo luận nhóm, HS * Dự kiến sản phẩm:
được rèn luyện và phát triển phẩm chất chăm chỉ. - Các câu trả lời về lợi ích của
- Thông qua việc trao đổi khi thảo luận nhóm, HS vận động và nghỉ ngơi đúng cách
tiếp tục được rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp - Nêu được đúng các câu hỏi
và hợp tác. yêu cầu.
* Tiêu chí đánh giá:
- Thông qua quan sát tranh và trả lời được các câu
- Trả lời đúng, đủ ý
hỏi HS được phát triển năng lực nhận thức khoa học.
4. Hoạt động liên hệ thực tế: (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Hs tự liên hệ và nêu được tác hại/ ích lợi của thói
quen sinh hoạt của bản thân.
b. Cách tiến hành:
- Gv nêu câu hỏi: “Em có thói quen sinh hoạt hằng ngày -Hs thảo luận theo nhóm đôi
như thế nào?” và tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm
đôi.
-Gv mời các nhóm chia sẻ ý kiến trước lớp, Gv và hs -Hs đại diện chia sẻ trước lớp
cùng nhận xét. Gv đặt thêm câu hỏi để liên hệ mở rộng
“Thói quen sinh hoạt đó tốt hay không tốt? Vì sao?”
* Qua hoạt động 4: * Dự kiến sản phẩm:
- Phần trình bày trong nhóm.
- Thông qua việc tham gia thảo luận nhóm, HS tiếp - Phần trình bày trước lớp
tục phát triển phẩm chất chăm chỉ. * Tiêu chí đánh giá:
- Thông qua việc trao đổi khi thảo luận nhóm, HS - Tham gia tốt các hoạt động
tiếp tục được rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp thảo luận nhóm.
và hợp tác. - Tự tin trả lời trước lớp đúng,
đủ ý
- Thông qua việc trình bày trước lớp, HS được rèn
luyện sự tự tin khi trình bày trước đám đông.
38
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
39
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
theo nhạc.
18’ * Hoạt động 2: Học hát bài: Lí cây
xanh.
- GV giới thiệu bài hát, tên tác giả, nhịp, - HS lắng nghe.
lối hát vừa phải…
- GV đàn và hát mẫu cho HS nghe và cảm - HS lắng nghe và cảm nhận.
nhận.
- Đọc lời bài hát. - Đọc lời bài hát.
- Cho HS đọc đồng thanh lời bài hát, từng
câu theo GV.
- Tập hát từng câu theo lối móc xích. - Tập hát theo đàn.
- Đàn từng câu cho các em tập hát rồi nối
lại cho đến hết bài.
- Lưu ý chỗ khó, chỗ các em dễ bị hát sai - Sửa lổi còn sai.
để uốn nắn, chỉnh sửa cho các em ngay.
YCCĐ về PC: Yêu thích những làn điệu
dân ca Việt Nam.
YCCĐ về NLAN: Hát đúng lời ca, biết
cách lấy hơi.
40
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2 (Tiết 3+4)
ÔN TOÁN
Bài: ĐO ĐỘ DÀI
41
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
- Nhận biết được một số đặc điểm của những người hàng xóm và nơi mình sinh sống.
- Nhận biết và thực hiện được một số hành vi thể hiện sự quan tâm và lịch sự đối với những người xung
quanh
2. Phẩm chất:
- Ham học hỏi và trải nghiệm giúp trang bị những kĩ năng sống cần thiết trong cuộc sống.
- Quan tâm đúng mực đến những thay đổi của con người, cuộc sống xung quanh.
- Trung thực trong đánh giá bản thân, nhóm, lớp, mọi người.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: bài giảng PP, hình vẽ như SGK
2. Học sinh: sách giáo khoa, bút
III. Hoạt động dạy học
42
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
không? có
Chia sẻ kết hợp voesi
hình ảnh nếu có.
43
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.
Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có
thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô).
Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.
Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép -HS chơi “Truyền điện”
trừ trong phạm vi 10.
2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện
lần lượt các hoạt động sau:
- HS quan sát bức tranh -HS quan sát bức tranh
- HS thảo luận nhóm bàn: -có 17 chong chóng, 2 chong
+ Bức tranh vẽ gì? chóng bạn trai cầm đi, còn lại 15
chong chóng. - viết phép trừ: 17-
2= 15”.
+ Viết phép tính thích hợp (bảng con). - HS chia sẻ trước lớp
Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính
17-2 = 15?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HS tính 17-2 = 15.
-Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép - Đại diện nhóm trình bày.
tính 17 - 2 = ?
- HS lắng nghe và nhận xét các
cách tính bạn nêu ra.
- Phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều
cách khác khau để tìm kết quá phép tính.
2.Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong HS lắng nghe GV hướng dẫn
băng giấy). cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2
và cùng thao tác với GV:
- Miệng nói: Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2
44
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
45
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
46
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG ANH
47
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2 (Tiết 5+6)
TIN HỌC
LÀM QUEN VỚI PHÒNG MÁY
48
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
49
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- GV cho 2 HS quay
4lần
50
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
4- 5’ - GV hướng dẫn
III.Kết thúc - Nhận xét kết quả, ý
* Thả lỏng cơ toàn thân. thức, thái độ học của
* Nhận xét, đánh giá chung HS.
của buổi học. - VN ôn bài và chuẩn
Hướng dẫn HS Tự ôn ở bị bài sau
nhà
* Xuống lớp
51
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
52
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
53