You are on page 1of 14

29 DAYS SHARPEN YOUR LISTENING & READING SKILLS

Group: IELTS Fighter – Hỗ trợ học tập

LISTENING 2: MAPS/PLAN LABELLING

USERNAME 1
1. Kiến thức chung

Trong câu hỏi này bạn cần phải điền một từ hoặc 1 cụm từ phù hợp từ danh sách
để hoàn thành bài maps. Thông thường, dạng bài map labelling sẽ xuất hiện ở
section 2 và là một dạng bài rất “khoai” với những bạn nào dễ bị lost track, mù
phương hướng, mù đường, dễ mất tập trung. Đây cũng là dạng khá ít ra trong
Section 2 hơn những dạng bài khác, nhưng một khi đã ra thì thí sinh rất sợ gặp dạng
này vì dễ mất điểm, sai 1 câu hoặc mất tập trung 1 câu thôi là những câu khác cũng
đi luôn.

Dạng bài nãy sẽ bao gồm 1 tờ maps (kiểu bản đồ đơn giản) và đục lỗ những vị trí,
tên các phòng, tên nơi chốn để cho các bạn tìm đáp án mà điền vào. Nếu có tâm
maps sẽ cho 1 cái la bàn chỉ Đông tây Nam bắc nhỏ nhỏ ở góc trái/phải để chúng ta
đỡ lạc phương hướng cho ai mù đường. Nếu không thì để làm thế nào không bị
mất phương hướng mình sẽ chỉ cho các bạn ở phần bên dưới sau. Nhiệm vụ của
chúng ta là chỉ theo audio, thấy họ đang miêu tả vị trí của chỗ nào thì nghe kỹ rồi
chọn đúng, nghe thì có vẻ đơn giản nhưng một khi đã sai câu đầu hoặc mất tập
trung 1 câu thôi, thì bạn sẽ rất dễ bị hoảng ở những câu sau, vì audio họ đọc 1 lượt
không có quãng nghỉ lâu, nên key cho bài map này là phải CỰC KỲ TẬP TRUNG và
biết người ta đang nói tới đâu và mình đang ở đâu.

USERNAME 2
Minh hoạ dạng bài Maps/Plan Labelling Completion

2. Các bước làm bài

Bước 1: Vẽ 4 hướng + khoanh tròn tên địa danh xung quanh

Nếu là bài bản đồ, thì các bạn có thể vẽ một cái la bàn thật to, đè lên maps, đè lên
chữ luôn để cho dễ đi phương hướng, không bị lạc. Như hình bên dưới:

USERNAME 3
Cho dễ nhớ là chữ “NEWS” theo thự tứ viết giống chữ “Z”.

Sau đó khoanh tròn những tên địa danh, tên đường, sao cho thật nổi bật để không
bị “lạc” khi người ta chỉ đường, bạn cố gắng dành 30 giây trước khi vào bài nghe
nhìn và học thuộc bản đồ là tốt nhất, nhớ tên đường, nhớ tên địa danh xung quanh.

Bước 2: Nghe theo đường bút chì

Khi audio chạy, bạn lấy cây bút chì vẽ theo đường họ hướng dẫn, luôn để đầu bút
chì bắt đầu từ điểm xuất phát, và hãy nghe xem ĐIỂM XUẤT PHÁT là điểm nào, nằm
ở đâu. Và sau khi nghe được đáp án 1 rồi, thì để đầu bút chì tiếp ở vị trí 1 luôn hay
lại quay trở về điểm xuất phát, phải nghe cho rõ. Luôn men theo đường bút chì để
không bị lạc đường, theo hình sau:

USERNAME 4
Bước 3: Chọn đáp án

Có một điều mình luôn làm khi chọn đáp án đó là vừa chọn vừa phải loại trừ đáp
án sai? Như thế nào? Đó là ghi thẳng vào bản đồ đáp án mình chọn luôn, nhưng
không ghi chữ mà ghi số.

USERNAME 5
Ví dụ như sau:

 Vị trí D sẽ ghi luôn câu 17, như vậy loại trừ được 1 vị trí D
 Tương tự vị trí G cho câu 18
 Và nếu vị trí nào mình biết người ta lừa, nhắc đến trong Audio nhưng không
phải đáp án thì gạch bỏ bằng dấu “x” như vị trí “I” trong hình.

Vậy là loại trừ được kha khá đáp án rồi đó!

3. Một số lưu ý

Một số từ vựng bạn nên học để làm bài dạng này cho hiệu quả:

 Leave the main building: rời khỏi tòa nhà chính


USERNAME 6
 Path: con đường
 Take the right-hand path: rẽ vào đường bên phải
 On the left// on the right: bên trái// bên phải
 Opposite...// face...: đối diện...
 Go past// walk past...: đi ngang qua...
 At the crossroads: tại ngã tư
 Turn left// turn right: rẽ trái// rẽ phải
 Take the first left// take the first right: rẽ trái tại ngã rẽ thứ nhất// rẽ phải tại
ngã rẽ thứ
 nhất
 Take the second left/ take the second right: rẽ trái tại ngã rẽ thứ hai// rẽ phải
tại ngã rẽ
 thứ hai
 On the corner: trong góc
 Next to: kế bên
 Go straight: đi thẳng
 Clockwise/anticlockwise: Ngược chiều kim đồng hồ/ ngược chiều kim đồng
hồ
 A little beyond: Xa hơn một chút
 Just pass: Đi qua, hãy đi qua
 Before you get to: Trước khi bạn đến
 Adjoining: Liền kề

USERNAME 7
 Enter via: Nhập qua
 Runs alongside: Chạy cùng
 Crossroads: Giao lộ (của 2 con đường), ngã tư
 Junction: Giao lộ của 2 hay 3 con đường
 Pavement: Vỉa hè
 Pedestrian, crossing: Vạch sang đường cho người đi bộ
 Lay-by: Chỗ tạm dừng xe trên đường
 Road sign: Biển báo
 Signpost: Biển chỉ đường và khoảng cách
 Roundabout: Vòng xoay
 North kí hiệu là N
 NE là north east
 E là East
 SE là south east
 S là south
 SW là south west
 W là west
 NW là north west

Một số từ liên quan:

 “to the north of”


 “slightly west of”
 “in the south west”
USERNAME 8
 “In the south west corner”
 “A little to the north”

USERNAME 9
4. Luyện tập

File nghe audio tại đây: https://bit.ly/3dyhE8Q

Đáp án

11. restaurant

12. spa

13. tennis courts

14. swimming pool

USERNAME 10
15. play centre

16. conference centre

17. sports centre

Transcript

Welcome all of you. Can everybody you see and hear me? Good. I'm David your
guide for this tour of the Mangrove Tree resort. I'll start today with some general
background information. As there have been a number of changes made. I printed
the map of the new complex for each of you and I just like to point out where
everything is, and then you can take a look at it for yourself. Basically the best
feature of our new location is that we have our own private beach, which is on the
left and accessible directly from the hotel. Now we're standing at the information
desk and I'm going to look at the views in each direction. Out to the West there’s a
gift shop where guests can shop for small trinkets made by local villagers from
shells and starfish. If you look carefully up there on the other side of the restaurant,
there's a state of the art spa facility (11), just next to the grove of palm trees, where
guests can have treatments including massage or detoxify their body in the steam
room. A major drawback of our previous hotel complex was that there was no room
for an onsite helicopter port, which meant that our most important guests were
forced to commute from the local airport. As we were unable to construct a
suitable facility on the eastern side, we have constructed a large heliport to the
north. Guests wishing to stretch their legs after a long flight can simply head south
to the tennis courts (13) for a match on our splendidly manicured courts. Now if
USERNAME 11
you look in front of you there's a swimming pool in the centre (14) equipped with
slides and a diving board, which is the main feature of the new complex and is
overlooked by all of the other buildings. We have decided to maintain the family
friendly status of our original hotel. However, from guests, we have come to realize
that parents also enjoytime to relax without having to look after their children.
Therefore we have constructed a fun play centre where parents can leave their
children with a trained childminder and take some time for themselves. This facility
is located just to the north of the swimming pool (15) and is covered with a small
canopy to protect the children from the sun. Many of our working guests will
require access to a quiet space for work. If you direct them just south of the
swimming pool, theywill discover our conference centre (16) which comes
complete with meeting rooms offices and Wi-Fi access. In order to access the Wi-
Fi network, they should simply report to the information desk where an assistant
will provide them with a personal password. This desk is situated just between the
conference centre and the beach. Finally, the complex also contains a large sports
centre where guests can enjoy our gym facilities and take part in sessions for yoga
and pilots.

Overlooking the swimming pool from the south east, the centre offers stunning
views of the entire complex and across the ocean (17).

USERNAME 12
Lộ trình Khóa học được dẫn dắt bởi Ms.Jenny với lịch học xuyên suốt tháng 6 như
sau:

Day 1 - Listening: Form Completion

Day 2 - Listening: Maps/Plan Labelling

Day 3 - Listening: Multiple Choice

Day 4 - Luyện tập 1

Day 5 - Trả lời Q&A Listening

Day 6 - Listening: Note Completion

Day 7 - Listening: Sentence Summary Completion

Day 8 - Listening: Matching/Classifying

Day 9 - Luyện tập 2

Day 10 - Video chữa đề 1

Day 11 - Listening: Short answer

Day 12 - Listening: Diagram/ Flow Chart Completion

Day 14 - Video chữa đề 2

Day 15 - Share Tổng hợp tài liệu học Listening

Day 16 - Review những kênh Youtube học Listening

Day 17 - Reading: T/F/NG

USERNAME 13
Day 18 - Reading: Matching Headings Q&A về Reading

Day 19 - Reading: Matching Information

Day 20 - Luyện tập 1

Day 21 - Reading: Matching Sentence Endings

Day 22 - Chữa đề 1

Day 23 - Reading: Short answer

Day 24 - Live Q&A Reading

Day 25 - Reading: Sentence Completion

Day 26 - Chữa đề 2 Luyện tập 2

Day 27 - Reading: Labelling Diagram

Day 28 - Reading: Multiple Choice

Day 29 - Tổng hợp tài liệu Reading

Bài học tiếp theo lên sóng vào ngày mai, các bạn cùng học với Ms.Jenny nhé!Vậy là
chúng ta đã học xong bài Unit 2 Map – Labelling rồi, các bạn cùng luyện và chờ đón
bài học tiếp theo vào ngày mai nhé!

USERNAME 14

You might also like