Professional Documents
Culture Documents
TP Mat
TP Mat
Viện Toán Ứng dụng và Tin học, Đại học Bách Khoa Hà Nội
Bài toán tính diện tích hình phẳng - Tích phân xác định
Z b n
X
f (x)dx = lim f (xi∗ )∆x.
a n→∞
i=1
Bài toán tính thể tích vật thể - Tích phân kép
ZZ m X
X n
f (x, y )dxdy = lim f (xij∗ , yij∗ )∆x∆y .
R m,n→∞
i=1 j=1
Định nghĩa
1 Cho đường cong C :
x = x(t), y = y (t), a ≤ t ≤ b.
2 Chia đoạn [a, b] thành n đoạn
bằng nhau
a = t0 < t1 < · · · < tn = b.
3 Khi đó, Pi (xi , yi ) sẽ chia C
thành n cung nhỏ.
4 Chọn Pi∗ (xi∗ , yi∗ ) và lập TTP
n
P
Sn = f (xi∗ , yi∗ )∆si
i=1
Z
f (x, y )ds = lim Sn .
C n→∞
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 6 / 33
Tích phân mặt loại I
Trên S có phân phối một khối lượng vật chất với mật độ (hay tỉ trọng bề
mặt) tại điểm (x, y , z) là f (x, y , z). Tính khối lượng mặt S.
i) Chia mặt S bằng cách chia [a, b] thành m khoảng con [xi−1 , xi ] và
chia [c, d] thành n khoảng con với độ dài bằng nhau.
ii) Chọn các điểm Pij∗ trên mỗi mảnh con đó, và coi như hàm mật độ f
không đổi trên Sij và bằng f (Pij∗ ).
m P
P n
iii) Khối lượng mặt S được xấp xỉ bằng f (Pij∗ )∆Sij
i=1 j=1
RR n
P
iv) Lấy giới hạn f (x, y , z)dS = lim f (xi∗ , yi∗ , zi∗ )∆Sij .
n→∞ i=1
S
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 8 / 33
Tích phân mặt loại I
n
X n X
X m
Khối lượng = lim f (Pi∗ )∆Sij = lim f (Pij∗ )|ru ∧ rv |∆u∆v .
n→∞ n→∞
i=1 i=1 j=1
Định nghĩa
Cho mặt cong S trơn, cho bởi phương trình tham số
và f (x, y , z) là một hàm số xác định trên S. Nếu tồn tại tích phân
ZZ
f (x(u, v ), y (u, v ), z(u, v ))|ru ∧ rv |dudv
D
thì ta gọi giá trị của tích phân này là tích phân mặt loại I của hàm f lấy
trên S và kí hiệu là ZZ
f (x, y , z)dS.
S
Giả sử
S là mặt được cho bởi phương trình z = z(x, y ),
hình chiếu của S lên mặt phẳng Oxy là D,
z(x, y ) cùng với các đạo hàm riêng của chúng liên tục trên D.
Khi đó
ZZ ZZ q 2
f (x, y , z)dS = f (x, y , z(x, y )) 1 + (zx′ )2 + zy′ dxdy .
S D
z z = f (x, y )
O
y
x D
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 11 / 33
Tích phân mặt loại I
Ví dụ
RR 4y
y
Tính z + 2x + 3 dS, với S = (x, y , z) | x2 + 3 + z
4 = 1, x, y , z > 0
S
O
B y
x A
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 12 / 33
Tích phân mặt loại I
Ví dụ
RR
Tính x 2 + y 2 dS, S = (x, y , z) |z = z 2 + y 2 , 0 6 z 6 1 .
S
−1 O 1 y
x
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 13 / 33
Tích phân mặt loại II
Cho mặt cong S trong không gian. Tại mỗi điểm M chính quy của mặt
cong S có hai vectơ pháp tuyến đơn vị là −→
n và −− →n.
Nếu có thể chọn được tại mỗi điểm M của mặt một vectơ pháp tuyến
đơn vị n sao cho vectơ n biến thiên liên tục trên S thì ta nói mặt S
định hướng được. Khi đó ta chọn một hướng làm hướng dương thì
hướng còn lại được gọi là hướng âm.
Ngược lại, thì mặt S gọi là không định hướng được. Ví dụ như lá
Möbius.
z
−
→
n (x, y , z) KBHĐ
sa m
st
O y
hu
i
Bài toán dẫn đến tích phân mặt của trường véc tơ
Cho một mặt cong
( hai phía được nhúng vào một môi trường chất lỏng
mật độ ρ(x, y , z),
đang chảy với
tốc độ v (x, y , z) = (v1 (x, y , z), v2 (x, y , z), v3 (x, y , z).
Tính lượng chất lỏng chảy qua S trong một đơn vị thời gian.
n X
X m ZZ
lim (F~ · n~)∆(Sij ) = F~ · n~dS.
m,n→∞
i=1 j=1 S
n X
X m ZZ
lim (F~ · n~)∆(Sij ) = F~ · n~dS.
m,n→∞
i=1 j=1 S
Định nghĩa
Cho mặt cong S và n~ là VTPT đơn vị theo hướng dương đã chọn của S.
Tích phân mặt loại II của hàm véctơ F~ = (P, Q, R) lấy theo hướng đã
chọn của mặt S là
ZZ ZZ
Pdydz + Qdzdx + Rdxdy := F~ · n~dS.
S
S
Chú ý: ZZ ZZ ZZ
I = Pdydz + Qdzdx + Rdxdy .
|S {z } |S {z } |S {z }
I1 I2 I3
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 20 / 33
Tích phân mặt loại II
Ví dụ
RR
Tính z x 2 + y 2 dxdy , trong đó S là nửa mặt cầu
S
x 2 + y 2 + z 2 = 1, z > 0, hướng của S là phía ngoài mặt cầu.
z
−
→
n (x, y , z)
O y
D : x 2 + z 2 ≤ a2
x
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 21 / 33
Tích phân mặt loại II
Nếu →
− RR RR
n tạo với Oz một góc tù thì Rdxdy = − R (x, y , z (x, y )) dxdy .
S D
Ví dụ
RR
Tính ydxdz + z 2 dxdy trong đó S là phía trong mặt
S
y2
x2 + 4 + z 2 = 1, x > 0, y > 0, z > 0.
−
→
n (x, y , z)
O y
x
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 22 / 33
Tích phân mặt loại II
Ví dụ
RR
Tính x 2 y 2 zdxdy trong đó S là mặt trên của nửa mặt cầu
S
x2 + y2 + z 2 = R 2 , z ≤ 0.
z
O y
−
→
n (x, y , z)
x
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 23 / 33
Tích phân mặt loại II
trong đó tích phân ở vế trái lấy theo hướng pháp tuyến ngoài.
trong đó tích phân ở vế trái lấy theo hướng pháp tuyến ngoài.
Nếu tích phân ở vế trái lấy theo hướng pháp tuyến trong thì
ZZ ZZZ
∂P ∂Q ∂R
Pdydz + Qdzdx + Rdxdy = − + + dxdydz
∂x ∂y ∂z
S V
Ví dụ
Tính các tích phân sau với S là phía ngoài của mặt cầu x 2 + y 2 + z 2 = a2 .
RR RR
a. xdydz + ydzdx + zdxdy b. x 3 dydz + y 3 dzdx + z 3 dxdy .
S S
z
−
→
n (x, y , z)
O y
x
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 25 / 33
Tích phân mặt loại II
Nếu mặt cong S không kín thì có thể bổ sung để được mặt cong kín để áp
dụng công thức Ostrogradsky.
Ví dụ
RR
Tính ydxdz + z 2 dxdy trong đó S là phía trong mặt
S
y2
x2 + 4 + z 2 = 1, x > 0, y > 0, z > 0.
−
→
n (x, y , z)
O y
x
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 26 / 33
Tích phân mặt loại II
Ví dụ
RR
Tính x 2 y 2 zdxdy trong đó S là mặt trên của nửa mặt cầu
S
x2 + y2 + z 2 = R 2 , z ≤ 0.
z
O y
−
→
n (x, y , z)
x
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 27 / 33
Tích phân mặt loại II
Ví dụ
RR
Tính y 2 zdxdy + xzdydz + x 2 ydxdz trong đó S là phía ngoài của miền
S
x ≥ 0, y ≥ 0, x 2 + y 2 ≤ 1, 0 ≤ z ≤ x 2 + y 2 .
z
O y
x
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 28 / 33
Tích phân mặt loại II
Ví dụ
RR
Tính xdydz + ydzdx + zdxdy trong đó S là phía ngoài của miền
S
(z − 1)2 6 x 2 + y 2 , a 6 z 6 1, a > 0.
z
−
→
n
a
y
a−1 O 1−a
x
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 29 / 33
Tích phân mặt loại II
ở đó tích phân theo hướng dương của C phù hợp với hướng dương của S.
Ví dụ
R R
Tính F~ · d~r = Pdx + Qdy + Rdz, ở đó
L L
F~ (x, y , z) = (x + y 2 )i + (y + z 2 )j + (z + x 2 )k,
L là tam giác ABC , A(1, 0, 0), B(0, 1, 0), C (0, 0, 1) hướng ngược chiều kim
đồng hồ nhìn từ chiều dương của các trục tọa độ.
z
C 1
B y
O 1
A
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 31 / 33
Tích phân mặt loại II
ZSZ
= P(x, y , z)dydz + Q(x, y , z)dzdx + R(x, y , z)dxdy
S
trong đó cos α, cos β, cos γ là cosin chỉ phương của véctơ pháp tuyến đơn
vị của mặt S.
Ví dụ
Gọi S là phần mặt cầu x 2 + y 2 + z 2 = 1 nằm trong mặt trụ
x 2 + x + z 2 = 0, y ≥ 0, hướng S phía ngoài. Chứng minh rằng
ZZ
(x − y )dxdy + (y − z)dydz + (z − x)dxdz = 0.
S
z
1
y
−1 O 1
x
TS. Bùi Xuân Diệu Tích phân mặt I ♥ HUST 33 / 33