You are on page 1of 38

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ


MÔN KHỞI NGHIỆP KINH DOANH
LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH 1 K63

KẾ HOẠCH KINH DOANH


PHỤ KIỆN THỜI TRANG
NHÓM BABY SHARK

Sinh viên thực hiện:


- Ngô Thu Hà - Trịnh Bình Yên
- Trần Minh Phương - Đặng Bảo Long
- Ngô Phương Hà - Lương Trà My
- Phạm Minh Tiến - Lê Huyền Thanh
- Nguyễn Ngân Phương - Nguyễn Thùy Trang

Thông tin liên lạc:


Mail: ngothuha88.utc@gmail.com
Số điện thoại: 0915.352.669
1. Mục lục
2. TÓM TẮT.........................................................................................................................4
3. PHÂN TÍCH NGÀNH, KHÁCH HÀNG, ĐỐI THỦ KINH DOANH......................................5
3.1. Phân tích ngành..............................................................................................................5
3.1.1. Cầu thị trường............................................................................................................5
3.1.2. Quy mô và cấu trúc thị trường.....................................................................................5
3.2.Phân tích khách hàng.......................................................................................................6
3.3.Phân tích đối thủ cạnh tranh............................................................................................6
4. MÔ TẢ DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM......................................................................8
4.1.Mô tả doanh nghiệp.............................................................................................................8
4.2.Mô tả sản phẩm: Các sản phẩm cửa hàng cung cấp bao gồm............................................9
5. KẾ HOẠCH MARKETING..............................................................................................9
5.1.Tổng quan........................................................................................................................9
5.2.Phân tích khách hàng:......................................................................................................9
5.2.1.Xác định mục tiêu khách hàng....................................................................................10
5.2.2.Insight khách hàng....................................................................................................10
5.3. Kế hoạch xúc tiến dự án kinh doanh phụ kiện thời trang...............................................11
5.3.1. Quảng cáo...............................................................................................................11
5.3.2.Khuyến mại và xúc tiến............................................................................................12
5.3.3.Truyền thông...........................................................................................................12
5.4. Kế hoạch giá cả, ngân sách marketing, dự tính doanh thu.............................................13
5.4.1. Kế hoạch giá cả........................................................................................................13
5.4.2.Ngân sách marketing.................................................................................................16
5.4.3.Dự tính tính doanh thu............................................................................................16
Dự tính số sản phẩm bán ra để có lãi - mốc hòa vốn : 835 sản phẩm (dự tính mỗi đơn 1 sản
phẩm, đã bao gồm chi phí đóng gói và các chi phí khác).......................................................16
5.5. Kế hoạch phân phối......................................................................................................17
5.5.1 Xác định kênh phân phối............................................................................................17
5.5.2 Phương thức thanh toán và giao nhận.........................................................................17
6. KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP................................................................................................17
6.1. Địa điểm, mặt bằng sản xuất kinh doanh và tiện nghi, máy móc....................................17
6.2. Nhà cung cấp................................................................................................................18
6.3. Quy trình nhập và bán hàng..........................................................................................18
7. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP...................................................................19
7.1.Phân tích SWOT của doanh nghiệp................................................................................19
7.2.Lịch trình cụ thể cho phát triển của doanh nghiệp..........................................................20
8. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.......................................................................................................29
9. KẾ HOẠCH DỰ KIẾN RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP ĐỐI PHÓ......................................30
10. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH..................................................................................................34
10.1.Chi phí đầu tư hàng hóa...............................................................................................34
10.2. Chi phí khác................................................................................................................36
10.3.Dự tính tính doanh thu.................................................................................................37
2. TÓM TẮT
 Tên dự án kinh doanh: Shop phụ kiện Nấm Accessories
 Quản lý dự án: Ngô Thu Hà
 Người thực hiện:
- Ngô Thu Hà - Trịnh Bình Yên
- Trần Minh Phương - Đặng Bảo Long
- Ngô Phương Hà - Lương Trà My
- Phạm Minh Tiến - Lê Huyền Thanh
- Nguyễn Ngân Phương - Nguyễn Thùy Trang
 Hình thức kinh doanh: online qua facebook, Instagram và các sàn thương
mại điện tử.
 Số lượng nhân viên: 10 người
 Sản phẩm kinh doanh: Các loại phụ kiện thời trang như dây chuyền, tram
cài tóc, băng đô, kẹp tóc, vòng tay và nhẫn
 Nguồn vốn: Các thành viên tham gia góp vốn.
 Khái quát tiềm năng và mục tiêu kinh doanh
Ngày nay, giới trẻ thường ưa chuộng những mặt hàng độc lạ thể hiện
được cá tính riêng và mặt hàng phụ kiện thời trang là lựa chọn đáp ứng đủ các
tiêu chí đó. Do đó nhu cầu về mặt hàng phụ kiện thời trang luôn nằm ở mức cao
và có lợi nhuận bền vững.
Bên cạnh đó, ý tưởng kinh doanh dễ dàng thực hiện với nguồn hàng đa
dạng, phong phú, cơ sở vật chất khi kinh doanh đơn giản, chi phí đầu tư ít. Thị
trường rộng, khả năng cạnh tranh không quá cao nên có nhiều cơ hội.
Sau một thời gian khi kinh doanh ổn định, nhóm dự án đề nghị hợp tác
với các shop thời trang, các sự kiện thời trang và các nhà thiết kế để trở thành
nhà cung ứng phụ kiện đi kèm với các trang phục. Ngoài ra, khi nguồn vốn kinh
doanh lớn hơn, dự án có thể phát triển theo hướng sản xuất phụ kiện thời trang
và trở thành nhà cung cấp cho các nhà bán sỉ và lẻ, phát triển thành lập chuỗi
cửa hàng kinh doanh phụ kiện thời trang.
3. PHÂN TÍCH NGÀNH, KHÁCH HÀNG, ĐỐI THỦ KINH DOANH
3.1. Phân tích ngành.
3.1.1. Cầu thị trường.
- Ngành phụ kiện thời trang Việt Nam đang bùng nổ với tốc độ tăng trưởng
CAGR 14,56% từ năm 2022 đến 2029. Nhu cầu cao bởi xu hướng thời
trang thay đổi liên tục, thể hiện cá tính riêng. (CAGR là viết tắt của cụm
từ Compound annual growth rate, có nghĩa là tốc độ tăng trưởng kép
hàng năm có tính đến ảnh hưởng của lãi kép. CAGR thường được sử
dụng để đo lường và so sánh hiệu suất trong quá khứ của các khoản đầu
tư như quỹ tương hỗ, ETF, cổ phiếu, các dự án, đồng thời dự đoán lợi
nhuận dự kiến trong tương lai)
3.1.2. Quy mô và cấu trúc thị trường
❖ Quy mô thị trường:
- Thị trường phụ kiện thời trang toàn cầu năm 2022 đạt 1249,67 tỷ USD,
dự kiến đạt 3.322,18 tỷ USD vào năm 2030, với tốc độ CAGR là 13% từ
năm 2023 đến 2030.
- Thị trường phụ kiện thời trang Việt Nam năm 2022 đạt 14.000 tỷ đồng,
dự kiến đạt 23.000 tỷ đồng vào năm 2025, với tốc độ CAGR là 14,56% từ
năm 2022 đến 2029.
❖ Cấu trúc thị trường:
- Phân khúc thị trường theo loại sản phẩm:
+ Giày dép: Chiếm thị phần lớn nhất, dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng
trong những năm tới.
+ Túi xách: Chiếm thị phần lớn thứ hai, với nhu cầu đa dạng từ túi
xách công sở, túi đi chơi đến túi dự tiệc.
+ Trang sức: Chiếm thị phần thứ ba, với xu hướng sử dụng trang sức
cao cấp và cá nhân hóa ngày càng tăng.
+ Khác: Bao gồm mũ, nón, khăn quàng cổ, thắt lưng, kẹp tóc, v.v.,
cũng đang có tốc độ tăng trưởng ổn định.
- Phân khúc theo người dùng cuối:
+ Nữ: Chiếm thị phần lớn nhất, do nhu cầu làm đẹp và thể hiện cá
tính của phụ nữ ngày càng cao.
+ Nam: Chiếm thị phần thứ hai, với xu hướng sử dụng phụ kiện thời
trang nam ngày càng phổ biến.
+ Trẻ em: Chiếm thị phần nhỏ hơn, nhưng có tiềm năng phát triển
lớn trong tương lai.
❖ Phân tích lợi nhuận biên. (lợi nhuận biên gộp)
- Trung bình: 60-70%
- Cao: 80% (phụ kiện cao cấp, độc đáo: trang sức, túi xách, ...)
- Thấp: 40-50% (phụ kiện giá rẻ, phổ thông: phụ kiện tóc, khăn quàng cổ,
kính mắt, ...)
3.2. Phân tích khách hàng.
- Thông tin về nhân khẩu học:
+ Độ tuổi: tập trung độ tuổi từ 16-25
+ Nghề nghiệp: học sinh sinh viên và người đi làm mới ra trường
+ Thu nhập: hssv có trợ cấp từ gia đình, người có thu nhập trung bình
khá
+ Giới tính: tập trung hơn vào nữ giới để phát triển những sản phẩm
phụ kiện thời trang song không bỏ qua nam giới, bởi có những sự
kiện phù trang dành cho nam như: mũ, kính râm, ví da, thắt lưng,
cà vạt, ... hoặc mua hàng với mục đích quà tặng
3.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
❖ Xác định đối thủ cạnh tranh:
- Xác định đối thủ cạnh tranh chính, trực tiếp: các cửa hàng bán phụ kiện
thời trang, quà lưu niệm trên địa bàn, các shop bán phụ kiện thời trang
trên các sàn thương mại điện tử (ví dụ: Ốc Sên Shop, Cock Stock, Fiona
Accessories, ...)
- Xác định đối thủ cạnh tranh gián tiếp: các cửa hàng kinh doanh quần áo
có thể cung cấp phụ kiện thời trang như một BST của họ.
❖ Phân tích đối thủ cạnh tranh:
★ Ốc sên shop
- Điểm mạnh:
+ Cộng đồng trực tuyến mạnh mẽ, các sàn TMĐT với lượng người theo
dõi ổn định
+ Sản phẩm mẫu mã đa dạng không chỉ có phụ kiện thời trang mà còn có
các sản phẩm quà tặng, …
+ Thường xuyên có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn và tri ân khách
hàng
+ Chính sách chăm sóc khách hàng tốt
+ Xây dựng phong cách riêng của cửa hàng với tone màu chủ đạo là
hồng, hướng đến tệp khách hàng chính là nữ giới.
- Điểm hạn chế:
+ Giá thành cao: sản phẩm của Ốc Sên Shop cao hơn so với các sản
phẩm công nghiệp tương tự.
+ Quy mô nhỏ với nguồn lực hạn chế
+ Hoạt động marketing chưa đảm bảo
+ Nhận thức của khách hàng về lợi ích sản phẩm còn hạn chế
★ Các cửa hàng trên sàn thương mại điện tử
- Điểm mạnh:
+ Thị trường rộng lớn bởi các sàn TMĐT có lượng truy cập và xu
hướng mua hàng online tăng
+ Chi phí mở gian hàng trên sàn thấp hơn mở cửa hàng trực tiếp
+ Dễ dàng quản lí thông tin sản phẩm, khách hàng.
+ Dịch vụ hỗ trợ tốt của sàn TMĐT
- Hạn chế:
+ Khó khăn trong việc tạo dựng thương hiệu
+ Phụ thuộc vào quy định và chính sách của các sàn TMĐT
+ Chính sách chăm sóc khách hàng đôi khi chưa tốt, tạo trải nghiệm
mua sắm không hài lòng.
+ Rủi ro lừa đảo khi khi dễ bị lộ thông tin
★ Phân tích cạnh tranh của DN
- Sản phẩm mà khách hàng mong muốn: những sản phẩm với mẫu mã đa
dạng, kết hợp được với nhiều outfit
- Đặc tính sản phẩm hình thành cơ sở cạnh tranh:
+ Giá thành: các sản phẩm đa số có giá bán rẻ hơn các shop bán hàng
trực tiếp so với các sản phẩm cùng mẫu mã.
+ Không chỉ kinh doanh sản phẩm riêng lẻ mà còn có những combo để
làm quà tặng phù hợp với nhu cầu của khách hàng
+ Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt với đội ngũ NV sát sao về trải
nghiệm mua hàng
+ Lực lượng nhân viên trẻ gần gũi với đối tượng khách hàng, thế mạnh
trong sáng tạo nội dung để quảng bá thương hiệu
4. MÔ TẢ DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM
4.1. Mô tả doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp (cửa hàng): Nấm Accessories
- Số điện thoại: 0915352669
- Người đại diện: Ngô Thu Hà
- Lịch sử hình thành và phát triển: Với sứ mệnh nâng tầm sắc đẹp con
người Việt từ những chi tiết nhỏ, nhóm dự án đã quyết định thành lập một
cửa hàng chuyên cung cấp các sản phẩm phụ kiện, trang sức, mỹ phẩm
mang lại cho khách hàng những trải nghiệm, sản phẩm mới mẻ, đa dạng
và bắt mắt.
- Tầm nhìn: Ngay từ khi thành lập, nhóm Founder đã đưa ra tầm nhìn cả về
ngắn hạn lẫn dài hạn. Trong ngắn hạn, cửa hàng sẽ trở thành một cửa
hàng nổi tiếng, có tên tuổi trên thị trường phụ kiện, trang sức. Về dài hạn,
doanh nghiệp sẽ độc lập sản xuất và mở ra chuỗi các cửa hàng mang
thương hiệu, tên tuổi của cửa hàng mẹ, trải dài trên khắp 63 tỉnh thành
trên cả nước. Bên cạnh đó, doanh nghiệp dự định kết hợp với các shop
thời trang, nhà thiết kế, sự kiện thời trang để trở thành nhà cung cấp phụ
kiện.
4.2. Mô tả sản phẩm: Các sản phẩm cửa hàng cung cấp bao gồm
- Phụ kiện tóc: Băng đô, kẹp tóc (càng cua, kẹp nơ bé…) , trâm cài
- Dây chuyền
- Vòng tay (kim loại, vòng dây đan…)
- Nhẫn
5. KẾ HOẠCH MARKETING
5.1.Tổng quan
Đánh giá giá thị trường phụ kiện thời trang:
Trên thị trường hiện nay kinh doanh mặt hàng phụ kiện thời trang đang
nhiều lên, tuy nhiên đa phần là các shop kinh doanh onl khá ít cửa hàng chuyên
phụ kiện thời trang offline. Nếu trên các tuyến phố xuất hiện 1 cách dày đặc các
cửa hàng kinh doanh thời trang, thì số lượng này với phụ kiện thời trang khá ít,
đa phần là các chủ cửa hàng bán song song nhau nhưng sản phẩm ít và mang
tính đại trà khá nhiều.
Bên cạnh đó so với các mặt hàng khác, nguồn hàng của phụ kiện thời
trang khá bó hẹp, thậm chí tại nhiều chợ đầu mối trong nước bán khá nhiều mẫu
mã quần áo tuy có nguồn hàng cho mặt hàng này nhưng mẫu mã lại không đủ
độ bắt mắt hay tinh xảo bằng các mặt hàng hiện có ở các kho Quảng Châu hay
Thâm Quyến. Nhiều cửa hàng nhận bán lẻ thì số lượng, mẫu mã khá ít và giá
không hề rẻ.
Để giảm các chi phí thuê mặt bằng nhóm quyết định kinh doanh online vì
những phụ kiện nhỏ không tốn nhiều chi phí lưu kho cũng như tiện cho việc tiếp
cận các khách hàng online trên toàn quốc. Song song nhóm lên kế hoạch tìm
hiểu những đối thủ cạnh tranh đang có trên cùng một thị trường để tìm ra các
yếu tố tố ảnh hưởng hưởng đến quá trình kinh doanh doanh của cửa hàng.
Qua đó, tìm ra các điểm mạnh cũng như điểm yếu của cửa hàng để phát
huy ngày càng tốt hơn và khắc phục các điểm yếu, đồng thời tìm ra các cơ hội
và mối đe dọa và môi trường mang lại. Tiếp đến, phân tích nhằm đưa ra các
chiến lược Marketing phù hợp để có thể đạt được các mục tiêu marketing cho
cửa hàng với mức chi phí cho hoạt động marketing là thấp nhất.
5.2.Phân tích khách hàng:
5.2.1.Xác định mục tiêu khách hàng
+Cả nam và nữ độ tuổi từ 16- 24 tuổi, có mong muốn và quan tâm đến
thời trang và phụ kiện
+ Sở thích của tệp khách hàng thời trang thường theo dõi các trang, kênh
hoặc người có sức ảnh hưởng liên quan đến thời trang. Ngoài ra còn có thể
target vào các sở thích tương tự như: mỹ phẩm, phụ kiện, làm đẹp,…
+ Hành vi : Tệp khách hàng này thường mua sắm online, xem và tìm hiểu
sản phẩm qua mạng, có thể mua luôn hoặc đến shop mua. Thời gian online vào
giờ nghỉ trưa, hoặc lướt mạng vào buổi tối 20-22h và thường xem bằng điện
thoại.
5.2.2.Insight khách hàng
● Mục đích và xu hướng mua
- Mua trang phục thường có xu hướng mua thêm các phụ kiện như thắt lưng,
mũ, dây chuyền,.. để phối đồ hoặc mua phụ kiện phối với những đồ có sẵn
- Thu nhập ở khoảng trung bình thấp chưa ổn định khả năng tài chính hoàn
toàn
- Ưu tiên nhiều hơn về giá thành,có xu hướng mua những món đồ có giá cả rẻ
phải chăng mẫu mã bắt mắt, đa dạng dễ phối đồ, trendy
- Dễ theo dõi và quan tâm nhiều hơn đến các cách phối đồ phụ kiện của các
KOL, KOC, influencer,...
- Không chạy theo xu hướng sử dụng đồ xa xỉ hoặc bắt buộc không đụng hàng
- Có thói quen mua sắm vào các dịp lễ, hoặc sale lớn của các sàn thương mại
mại điện tử
- Có thể chờ đợi, không có nhu cầu sở hữu món đồ ngay, chờ đến dịp sale hoặc
chờ thời gian vận chuyển
- Mong muốn “ săn” các mặt hàng khuyến mãi và ưu tiên các shop có đa dạng
mặt hàng
- Xu hướng thích được quan tâm và tư vấn kĩ hơn về sản phẩm, chăm chăm sóc
khách hàng
- Thích các sản phẩm được đóng gói kĩ càng,bao bì đẹp
- Lựa chọn sản phẩm muốn dựa trên hình ảnh rõ ràng cụ thể, xem xét về đánh
giá của các khách hàng trước

5.3. Kế hoạch xúc tiến dự án kinh doanh phụ kiện thời trang
Do cửa hàng mới thành lập nên việc đưa được tên và sản phẩm đến với
khách hàng là rất quan trọng . Thông qua các hoạt động xúc tiến , cửa hàng sẽ thu
hút được khách hàng mục tiêu của mình : các bạn trẻ , những người có đam mê
và ưa thích thời trang , thích những phụ kiện giúp nâng tầm trang phục của mình
Toàn bộ thành viên của nhóm là các bạn sinh viên nên tài chính khá eo
hẹp , việc thành lập cửa hàng trực tiếp sẽ khá khó khăn và tốn rất nhiều chi phí
phát sinh , nhóm lựa chọn tập trung vào hình thức kinh doanh online
5.3.1. Quảng cáo
- Mục tiêu : đưa được tên thương hiệu cửa hàng đến với người tiêu dùng ,
khi nhắc đến nơi mua phụ kiện thời trang uy tín khách hàng sẽ nhớ đến ngay cửa
hàng . Ngoài ra shop còn nhắm đến mục tiêu tăng lượng hàng hóa tiêu thụ, tránh
tính trạng bị lỗ vốn , trì trệ vì không bán được hàng
- Quyết định nội dung truyền đạt : nâng tầm phong cách của bạn, nơi khởi
nguồn của xu hướng. Nhóm muốn mang đến cho khách hàng những sản phẩm
chất lượng nhất với mẫu mã đẹp , phù hợp với xu hướng thời trang hiện nay .
Những phụ kiện này không những giúp cho chính bản thân người dùng trở nên
tỏa sáng hơn mà còn khiến cho trang phục mà họ đang mặc sẽ càng được tô điểm
và thể hiện rõ phong cách . Đây cũng là điều mà cửa hàng muốn nhắn nhủ đến
với người đọc
- Quyết định phương tiện quảng cáo:
+ Tạo page riêng của cửa hàng trên các trang mạng xã hội phổ biến như :
Facebook , Instagram , Tiktok ; thực hiện đăng các bài quảng cáo , ảnh sản
phẩm, thông tin về phụ kiện thời trang mà shop đang bán
+ Chạy quảng cáo trên facebook
+ Livestream : trưng bày và giới thiệu sản phẩm, cung cấp thông tin về
giá cả và ưu đãi, khuyến khích người xem mua hàng.
+ Thuê KOL đăng bài viết lên các nền tảng xã hội họ dùng và gắn link
- Quyết định thời gian , tần suất quảng cáo
+ Khi mới thành lập chạy quảng cáo trong vòng 2 tuần để có thể đưa
được hình ảnh của cửa hàng đến với người dùng
5.3.2.Khuyến mại và xúc tiến
- Trong tuần đầu mở bán giảm giá tất cả các sản sản phẩm 10%, mua 2 tặng 1,
tổ chức quay số trúng thưởng cho hoá đơn trên 300k
- Đối với những ngày đặc biệt như 8/3, 20/10 tổ chức tặng quà tri ân cho phái
nữ
- Phát hành phiếu tích điểm: khi khách hàng mua hoá đơn từ 100k trở lên sẽ
được 1 lần tick và đủ 10 tick sẽ nhận được voucher giảm giá 10% cho lần mua
hàng tiếp theo
5.3.3.Truyền thông
- Xây dựng chương trình chung của doanh nghiệp và sản phẩm , dịch vụ của
doanh nghiệp
+ Cửa hàng bán đa dạng các loại phụ kiện thời trang , nhắm đến đối tượng
khách hàng mục tiêu là giới trẻ . Dưới đây là các sản phẩm cửa hàng sẽ bán
trong thời gian tới
● Phụ kiện tóc: Băng đô, kẹp tóc
● Dây buộc tóc crunchy, lô tóc, trâm cài
● Nhẫn
● Vòng tay
● Dây chuyền
- Mục tiêu truyền thông: đưa hình ảnh và tên cửa hàng đến với người tiêu dùng
- Thông điệp : nâng tầm phong cách của bạn , nơi khởi nguồn của xu hướng
- Triển khai hoạt động truyền thông
+ Lập kênh tik tok : đăng tải và chia sẻ cách phối đồ cùng với các phụ kiện của
shop => giới thiệu các sản phẩm của cửa hàng
+ Đăng tải các Video hài hước theo xu hướng lên tik tok ,reels, facebook =>
hình ảnh trẻ , dễ gần
+ Livestream chia sẻ cách phối các phụ kiện , trả lời câu hỏi của khách hàng ,
xây dựng mối quan hệ và tăng cường tương tác giữa thương hiệu và khách hàng
- Công cụ truyền thông: các trang mạng xã hội Facebook , Instagram, Thread,
TikTok
5.4. Kế hoạch giá cả, ngân sách marketing, dự tính doanh thu
5.4.1. Kế hoạch giá cả
Phương án kinh doanh của nhóm là kinh kinh doanh online vậy nên không có
chi phí thuê mặt bằng cửa hàng.
Lợi nhuận mong muốn khoảng 35%
Chi phí cho một sản phẩm trung bình bao gồm : Giá gốc nhập mặt hàng, Chi
phí vận chuyển, chi phí đóng gói, Chi phí chiết khấu cho sàn thương mại.
- Giá nhập hàng dao động từ 5.000 đ ~25.000 đ cho một sản phẩm
- Chi phí vận chuyển nhập sản phẩm trung bình 1 lần nhập cho khoảng 50-
100 sản phẩm: 60.000 đ -> trung bình mỗi sản phẩm sẽ mất 800 đ tiền
vận chuyển
- Chi phí đóng gói đơn hàng cho mỗi Sản phẩm là 900 đ (bao gồm bao bì,
đi kèm)
- Chi phí chiết khấu cho sản thương mại điện tử và áp dụng Free Ship
Extra, Free ship Extra plus, hoặc Voucher Extra: 9% (đã bao gồm VAT
và các các chi phí dịch vụ khác); Hoặc không sử dụng các gói chương
trình trên thì có chi phí cố định cho sàn là 4%
Trung bình giá nhập một sản phẩm: 12000 đ
Trung bình giá bán 1 sản phẩm = 12000 + 800 + 900 + 12000 * 9% +
12000 * 35% = 18980 đ
Bảng giá nhập sản phẩm

Tên sản phẩm Giá nhập (VND) Giá bán (VND)


Vòng cổ Mặt Tròn Màu Vàng Đơn Giản
Cá Tính 8.000 15.000
Vòng cổ mặt lá bạch 7.000 15.000

Vòng cổ đính đá mặt trăng ngôi sao 8.000 15.000

Vòng cổ Bạc Trơn Mặt Nơ Đơn Giản 9.000 15.000

Dây chuyền mặt ngôi sao đơn giản 7.000 15.000

Dây chuyền mặt chuông A5 7.000 15.000


Vòng cổ hoa ngọc trai 7.600 15.000
Trâm ngọc khắc mây 13.000 20.000

Trâm Cài Tóc Hình Hoa Lan Chuông Cổ


Điển mẫu A 18.500 30.000
Trâm Cài Tóc Hình Hoa Lan Chuông Cổ
Điển mẫu 20.000 30.000
Băng Đô Quấn Tóc Hoa 15.000 22.000

Băng đô hoạ tiết hoạt hình Kawai 29.800 36.000

Băng đô cài tóc đuôi ngựa cột nơ 10.100 18.000


Băng đô cài tóc tai gấu 18.000 28.000
Băng đô cài tóc phủ lông 24.000 34.000
Băng đô đính đá thanh lịch 20.300 29.000
Kẹp tóc nơ nhung 17.100 22.000
Bộ 2 kẹp tóc hình trái tim 5.000 10.000
Kẹp hoa sứ 11.000 15.000
Kẹp tóc buớm 12.000 20.000

Set 10 kẹp tóc ngôi sao y2k 11.200 16.000


Bộ hai kẹp tóc nơ ruy dài 13.500 17.000
Set 2 kẹp tóc hình vuông 4.500 9.000
Kẹp tóc hoa lan 4.800 15.000
Kẹp tóc retro hình trái tim 10.000 16.000

Set 20 kẹp tóc màu sắc Hàn Quốc 11.800 17.000


Kẹp tóc kim loại hình chũ 7.000~8.000 15.000
Vòng tay hoa ngọc trai 8.500 20.000

Vòng tay ngọc xanh có chuông set 2 10.600 20.000

Vòng tay màu bạc có chuông set 9.300 20.000

Vòng Tay Đính Pha Lê Trái Tim N 9.200 20.000


Vòng tay đá hồng lông vũ 8.100 20.000
Vòng Tay Chuỗi Hạt Ngọc Trai Tự
Nhiên 5.400 15.000
Vòng tay đá cườm hồng 9.100 20.000
1 cái: 3.000
Bộ nhẫn 5 cái tùy chỉnh size 1 bộ: 4.500 1 bộ: 12.000
1 cái: 15.000
Nhẫn hình xoắn ( mẫu đôi ) 8.200 1 đôi: 30.000
1 cái: 5.000
Nhẫn hợp kim thô bản mở 3 chiếc 3.700 1 bộ: 15.000
Nhẫn hoa ngọc trai 4.700 10.000
1 cái: 5.000
Nhẫn Hở Phong Cách Bohemian 7 chiếc 15.200 1 bộ: 35.000

5.4.2.Ngân sách marketing


-Chi phí chạy quảng cáo trên Facebook: 2 triệu ( bao gồm các chi phí đi kèm,
chạy trong 3 tuần )
+ Chi phí cho 3 bài đăng post: 1,5 triệu đồng ( 600- 900đ / click) : Khoảng
2140 lượt click truy cập, dự tính số đơn hàng mang lại 900 đơn ,
+ Chi phí cho bài đăng có video: 500.000 đ (450-700đ/ view) : target 1500
view, dự tính số đơn hàng mang lại 200 đơn
- Phụ kiện hỗ trợ live: 500.000 đ: dự tính số đơn hàng mang lại lại 100 đơn
- Chi phí chạy chương trình khuyến mãi: 1 triệu đồng
(bao gồm các sự kiện Mua 2 tặng 1, Mua 4 tặng 1, giảm giá 5%, 10% cho đơn
hàng từ 150k) : Dự tính số đơn mang lại 500 đơn
5.4.3.Dự tính tính doanh thu
Dự tính số sản phẩm bán ra để có lãi - mốc hòa vốn : 835 sản phẩm (dự tính
mỗi đơn 1 sản phẩm, đã bao gồm chi phí đóng gói và các chi phí khác)
Doanh thu 13.368.350 đ
Lợi nhuận sau trừ chi phí : 3.507.000 đ
- Dự tính 1 tuần đầu tính theo đầu sản phẩm : 300 sản phẩm
Doanh thu 4.803.000 đ
Lợi nhuận chưa trừ chi phí marketing : 1.260.000 đ
- Dự tính số đơn trong 1 tuần đầu : 200 đơn, giá trị mỗi đơn từ 20.000đ ~
100.000đ
Trung bình mỗi mỗi đơn lãi từ 4200đ- 35000đ
Dự tính doanh thu một tháng đầu khoảng 10.0000
Dự tính lãi : 2500000 đ( 2 triệu 500 ngàn đồng )
Dự tính các tuần : Tuần 2-300 đơn, tuần 3-300 đơn, Tuần 4- 350 đơn
- Dự tính sau Các chương trình marketing số đơn mang lại 1700 đơn ( sản
phẩm lẻ )
Lợi nhuận chưa trừ chi phí Marketing : 7.140.000 đ, sau trừ là 3.640.000đ
5.5. Kế hoạch phân phối
5.5.1 Xác định kênh phân phối
-Với quy mô nhỏ , số lượng thành viên ít và tài chính eo hẹp hiện nay kênh phân
phối trực tiếp là lựa chọn phù hợp nhất cho cửa hàng : bán các sản phẩm của
mình trên các sàn thương mại điện tử : Shopee, Tik Tok Shop , Lazada và bán
online qua Facebook và Instagram.
+Việc sử dụng kênh phân phối này sẽ giúp cửa hàng giảm bớt gánh nặng về chi
phí đầu tư , tận dụng được nguồn nhân lực sẵn có của mình .
+Công tác quản lý không quá phức tạp và các thành viên đều có thể trực tiếp
tham gia vào quá trình bán sản phẩm , giải đáp và tư vấn cho khách hàng
+ Vì đều là những người mới trong ngành và chưa có nhiều kinh nghiệm về
kinh doanh , việc lựa chọn các kênh phân phối gián tiếp sẽ đem lại nhiều vấn đề
về rủi ro pháp lý , chất lượng không đồng đều giữa các đại lý và cửa hàng bán
trực tiếp
5.5.2 Phương thức thanh toán và giao nhận
*Phương thức thanh toán
-Khách hàng có thể thanh toán trước và sau khi nhận hàng qua chuyển khoản
đến số tài khoản ngân hàng của shop hoặc trả tiền mặt đối với hình thức ship
COD
*Phương thức giao nhận
-Đơn hàng sẽ được đóng gói kỹ càng để đảm bảo sản phẩm không bị vỡ , hỏng
-Cửa hàng triển khai giao hàng cho khách thông qua các bên vận chuyển như
Viettelpost, Grab , Bee,Shopee express…
- Khách sau khi nhận kiểm tra hàng nếu có vấn đề gì có thể nhắn tin hoặc gọi
điện thoại cho cửa hàng để check và có hướng giải quyết kịp thời
6. KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP
6.1. Địa điểm, mặt bằng sản xuất kinh doanh và tiện nghi, máy móc
· Địa điểm, mặt bằng sản xuất kinh doanh : Hình thức kinh doanh online
trên các nền tảng mạng xã hội, sàn thương mại điện tử ( Facebook,
Instagram, Shopee, Lazada, Tiktokshop,...)
· Tiện nghi, máy móc : Tận dụng các thiết bị điện tử sẵn có của các thành
viên trong nhóm để phục vụ việc tương tác với khách hàng, lên đơn hàng,...
6.2. Nhà cung cấp
· Nhập hàng từ các shop, các website, các sàn thương mại điện tử chuyên
phụ kiện giá sỉ từ Trung Quốc : 1688.com, taobao, alibaba,..
6.3. Quy trình nhập và bán hàng

● Bước 1 : Chọn hàng.


- Tham khảo các mẫu mã hàng và giá cả trên thị trường.
- Chọn loại hàng, mẫu mã và nhà cung cấp uy tín.
● Bước 2 : Nhập hàng.
- Đàm phán giá cả và điều khoản thanh toán với nhà cung cấp.
- Đặt hàng và thanh toán.
- Kiểm tra chất lượng hàng hóa trước khi nhận hàng.
- Nhập hàng vào kho.
● Bước 3 : Lên đơn.
- Nhận thông tin khách hàng, thông tin đơn hàng.
- In phiếu giao hàng bao gồm thông tin khách hàng, đơn hàng và
mã vận đơn.
● Bước 4 : Đóng gói.
- Đóng gói sản phẩm cẩn thận để đảm bảo an toàn trong quá trình
vận chuyển.
- Ghi chú thông tin đơn hàng lên bao bì.
● Bước 5 : Vận chuyển.
- Đối với sản phẩm bán trên bàn TMĐT: giao cho đơn vị vận chuyển
của sàn
- Đối với đơn hàng trên facebook hoặc instagram: giao cho đơn
vị vận chuyển ( Giao hàng tiết kiệm hoặc J&T Express ) hoặc trực
tiếp giao cho khách hàng.
- Theo dõi tình trạng vận chuyển và cập nhật thông tin phản hồi
của khách hàng.

7. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP


7.1.Phân tích SWOT của doanh nghiệp
● Điểm mạnh
- Chi phí bỏ ra không cao, nên có thể dễ dàng bắt đầu
- Nhu cầu thị trường cao
- Lợi nhuận cao
- Dễ dàng tiếp cận thị trường
- Sản phẩm đa dạng phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng
- Nhân viên là lực lượng trẻ trung, năng động dễ nắm bắt nhu cầu,
thị hiếu của khách hàng, đồng thời có những content thú vị để thu
hút khách hàng.
- Dễ dàng thay đổi xu hướng.
● Điểm yếu
- Chưa có hệ thống quản lý, xử lý, vận hành đơn hàng tốt
- Rủi ro trong việc nhập hàng: các đợt nhập hàng không đồng nhất,
dễ gặp phải hàng nhái, không đạt chất lượng
- Khó khăn trong việc tạo dựng thương hiệu, có chỗ đứng trên thị
trường.
● Cơ hội
- Sự phát triển của thương mại điện tử: Kênh bán hàng online ngày
càng phát triển, giúp DN tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm
năng.
- Giới trẻ ngày càng có nhu cầu định vị thương hiệu bản thân song
việc mua sắm hàng hóa nói chung và các sản phẩm phụ kiện thời
trang nói riêng ngày một tăng cao
- Giá thành sản phẩm ở mức trung bình thấp, đáp ứng được hầu hết
các đối tượng khách hàng
● Thách thức
- Cạnh tranh cao, nhiều doanh nghiệp cạnh tranh trực tiếp và các cửa
hàng trên các sàn thương mại điện tử.
- Sự thay đổi thị hiếu, nhu cầu của khách hàng và xu hướng của xã
hội
- Biến động của giá nhập hàng hóa trong khi giá bán khó thay đổi
- Không có chi phí mở rộng quy mô bán hàng
- Sự xuất hiện của các sản phẩm giả, fake làm ảnh hưởng đến DN
7.2.Lịch trình cụ thể cho phát triển của doanh nghiệp
Hoạt 6 5 4 3 2 1 Khai
động Trương
1. Hoàn - Họp
thành kế nhóm
hoạch và đưa
kinh ra
doanh và những
tài chính ý kiến
về phụ về kế
kiện thời hoạch
trang bán
phụ
kiện
thời
trang.
-
Thống
nhất ý
kiến và
lập
một
bảng
kế
hoạch
chi tiết
về
hướng
đi của
DN
2. Tham - Phân
khảo ý công
kiến của nhóm
các cửa đi
hàng bán tham
đồ phụ khảo
kiện ở giá và
quanh chất
khu vực lượng
và các sàn sản
thương phẩm
mại điện của các
tử cửa
hàng.
- Tìm
những
sản
phẩm

doanh
số bán
hàng
cao và
được
nhiều
khách
hàng
yêu
thích
cũng
như
những
sản
phẩm
ít
người
mua và
mẫu
mã bị
lỗi
thời.
3. Xác - DN
định mô hướng
hình kinh đến mô
doanh của hình
DN kinh
doanh
trên
các sàn
TMDT
để tối
ưu
được
chi phí
thuê
mặt
bằng.
- Chọn
một địa
điểm là
nhà của
một
bạn
trong
nhóm
để làm
kho để
sản
phẩm.
4. Huy Vốn từ
động vốn các
từ các thành
nguồn viên
thích hợp trong
nhóm.
5. Tìm - Từ
kiếm và những
liên hệ cửa
với nhà hàng
cung cấp và các
sp. shop
đã
tham
khỏa
thì sẽ
tìm ra
2-3
nhà
xưởng
cung
cấp sp.
- Đến
kiểm
tra
chất
lượng
sản
phẩm
của
từng
xưởng
và so
sánh
xem
xường
nào
phù
hợp
với
DN
6. Quyết -
định nhà Thương
xưởng lượng
cung cấp giá cả
sản phẩm và sản
lượng
để đưa
ra mức
giá phù
hợp
nhất.
7. Mở tài Nhóm
khoản thống
ngân hàng nhất
mở 1
tài
khoản
ngân
hàng
làm nơi
cập
nhập
doanh
thu và
vốn của
DN.
8. Lập - Lập
Page và những
thiết kế Page và
logo cho tài khoản
sp. trên các
trang
thương
mại điện
tử.
- Thiết kế
ảnh và
logo của
sản phẩm
nhằm thu
hút khách
hàng.
- Nhờ
bạn bè và
người
quen
tương tác
và chia
sẻ page
để nhiều
người
biết đến.
9. Lên kế - Đăng
hoạch bài quảng
Marketing cáo sản
và thông phẩm và
báo về sự các ưu
kiện khai đãi lên
trương những
trang
thương
mại điện
tử: FB,
Tiktok,
Instagam,

- Nhờ
bạn bè và
người
quen
tương tác
và chia
sẻ page
để nhiều
người
biết đến.
10. Mở - Thu
bán thử thập
nghiệm phản
để đánh hồi của
giá phảm khách
ứng của hàng
khách trong 3
hàng. ngày
đầu bán
thử
nghiệm.
- Quan
tâm để
những
yếu tố
như giá
thành,
chất
lượng
và độ
ưu
thích
của
khách
hàng
với
từng
loại sản
phẩm.
11. Mở Bắt
bán sản đầu mở
phẩm bán
chính sản
thức. phẩm
8. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

● Quản lý dự án: phụ trách chung cho cả dự án, quyết định trực tiếp
chiến lược, kế hoạch của dự án, quản lý nhân sự chịu trách nhiệm
các bộ phận
● Bộ phận Marketing:
○ Nghiên cứu thị trường: thu thập thông tin và dữ liệu liên
quan đến lĩnh vực phụ kiện thời trang, bao gồm thông tin về
khách hàng, đối thủ, sản phẩm, chọn các phân khúc thị
trường mục tiêu của dự án
○ Quảng cáo sản phẩm: quảng bá thông tin của sản phẩm đến
với khách hàng thông qua các trang mạng xã hội và trang
thương mại điện tử của dự án.
○ Tư vấn và bán hàng: tư vấn cho khách hàng về các sản
phẩm của dự án, thực hiện bán sản phẩm, đưa thông tin đơn
hàng đến bộ phận sản xuất.
○ Chăm sóc khách hàng: tiếp nhận và phản hồi đến khách
hàng và đề xuất các chính sách phù hợp
● Bộ phận sản xuất
○ Quản lý kho hàng: phụ trách quản lý, bảo quản, theo dõi
chi tiết số lượng và chất lượng hàng hóa trong kho, quản lý
số lượng hàng hóa xuất kho, nhập kho và tồn kho.
○ Nhập hàng: nhận thông tin số lượng hàng cần nhập, chọn
hàng từ các nhà cung cấp, mua hàng, kiểm tra chất lượng và
nhập hàng vào kho
○ Quản lý đơn hàng: nhận thông tin đơn hàng từ bộ phận
Marketing, lên thông tin đơn và kiểm tra hàng hóa của đơn
hàng trong kho
○ Đóng gói và vận chuyển: đóng gói sản phẩm và chuyển
hàng đến khách hàng
● Bộ phận tài chính: Phụ trách các vấn đề kế toán và quản lý tài
chính của dự án
9. KẾ HOẠCH DỰ KIẾN RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP ĐỐI PHÓ

ST Nội dung Kế hoạch dự kiến rủi ro cơ bản Các biện pháp đối phó
T

1 Môi trường Kinh doanh phụ kiện thời trang + Đẩy mạnh hoạt động truyền
cạnh tranh được cho là có rủi ro thấp trong thông, quảng cáo sản phẩm-
gay gắt các mặt hàng kinh doanh bởi dịch vụ
lượng vốn đầu tư nhỏ, nhanh + Cập nhật nhanh chóng xu
chóng & dễ dàng thu lại được lợi hướng, thị hiếu KH để đáp ứng
nhuận nên có nhiều đối thủ cạnh kịp thời nhu cầu của họ
tranh (ĐTCT), đặc biệt là môi
trường kinh doanh online sự cạnh
tranh lại càng gay gắt, khách hàng
(KH) sẽ có rất nhiều lựa chọn
2 Áp lực cạnh Giá cả là vấn đề quan trọng mà Xem xét có thể điều chỉnh giá
tranh về giá KH luôn lưu ý, cùng một loại phụ bán hoặc thay vì điều chỉnh
kiện thời trang nhưng đối thủ mức giá thấp xuống để cạnh
cạnh tranh đưa ra mức giá rẻ hơn tranh giá với ĐTCT thì bổ sung
nhiều khiến KH dễ bị thu hút hơn các dịch vụ tăng thêm cho KH
như:
+ Hỗ trợ miễn phí giao hàng &
giao hàng hỏa tốc trong 2 giờ
với các KH có địa chỉ nhận
hàng nội thành
+ Bổ sung các chính sách về
đổi – trả dễ dàng, linh hoạt

3 Đối thủ Bằng những phương pháp không + Khẳng định uy tín, hình ảnh
cạnh tranh lành mạnh khác nhau, một số và danh tiếng thương hiệu trên
không lành ĐTCT của doanh nghiệp sẽ lấy thị trường, luôn chỉn chu và
mạnh trộm thông tin – dữ liệu khách chuyên nghiệp ở từng bước
hàng để từ đó tiến hành lôi kéo trong quy trình kinh doanh
khách hàng về phía họ, tung cũng như trong việc giao tiếp,
những tin đồn sai sự thật,… tương tác với KH
+ Tập trung vào chất lượng sản
phẩm – dịch vụ nhằm mang lại
những trải nghiệm tốt nhất
cùng lòng tin của KH về sản
phẩm
+ Bảo mật thông tin – dữ liệu
của KH, thể xem xét triển khai
các phần mềm CRM với
nghiệp vụ quản lý khách hàng
chuyên nghiệp để đảm bảo
thông tin – dữ liệu của khách
hàng không bị rò rỉ hoặc bị
đánh cắp
+ Luôn tôn trọng, tích cực và
nhiệt tình tiếp nhận các phản
hồi, đánh giá của khách hàng,
dù là khen hay chê và từ đó, có
những biện pháp cải thiện thiếu
sót và phát huy các điểm mạnh
của thương hiệu

4 Vấn đề xây Khi bán hàng online KH chỉ có + Cập nhật đầy đủ, chính xác
dựng lòng thể xem xét thông qua hình ảnh & rõ ràng các thông tin và hình
tin với minh họa nên không thể biết rõ và ảnh mô tả sản phẩm, không nói
khách hàng tin được chất lượng sản phẩm dẫn quá lên và cũng không che
đến sự lưỡng lự hoặc có thể giấu.
không quyết định mua hàng + Có thể bổ sung thêm các
video minh họa hoặc những
Livestream bán hàng để đảm
bảo tính trực quan và góp phần
xây dựng lòng tin với KH

5 Việc thu hút KH chỉ mua sắm một lần rồi + Đảm bảo chất lượng hàng
và giữ chân không quay trở lại, không có KH hóa trước khi sản phẩm đến tay
khách hàng trung thành KH
+ Tối ưu mọi bước trong quá
trình bán hàng từ thanh toán,
vận chuyển, tư vấn, chăm sóc
trước và sau mua hàng, dịch vụ
hậu mãi,…
+ Xây dựng cộng đồng cho KH
thân thiết, tặng voucher, phần
thưởng sau một số lần mua
hàng hoặc các khoản chiết
khấu cho một số mặt hàng
+ Xây dựng chương trình ưu
đãi có thời hạn để KH có khả
năng mua nhiều hơn một sản
phẩm, gửi lời cảm ơn KH,…

6 Rủi ro về Suy thoái kinh tế khiến KH cắt + Tăng cường quảng cáo &
kinh tế giảm chi tiêu, nhu cầu giảm tiếp cận thị trường
+ Xây dựng những ưu đãi,
giảm giá, tạo ra các gói sản
phẩm hoặc combo tiết kiệm
nhưng cần đảm bảo việc giảm
giá không ảnh hưởng đến lợi
nhuận qua nhiều
+ Cắt giảm các chi phí không
cần thiết, đầu tư vào các mặt
hàng chủ lực

7 Rủi ro về Nguồn hàng không ổn định, nhà Không lệ thuộc quá nhiều vào
cung cấp cung cấp không đáp ứng được các một nhà cung cấp, tìm kiếm
đầu vào yêu cầu về số lượng, chất lượng, nhà cung ứng dự phòng để duy
giá cả,.. trì liền mạch hoạt động bán
hàng
8 Hàng tồn Giá thành rẻ nên ôm nhiều hàng Nhập số lượng hàng vừa đủ và
kho để bán tuy nhiên phụ kiện thời tiến hành theo dõi số lượng bán
trang thường đi theo xu hướng ra cũng như nhu cầu của khách
phù hợp với từng thời điểm nên mua, từ đó xác định số lượng
khi bán hàng kém hiệu quả sẽ dẫn hàng cần nhập cho những đợt
đến hàng tồn kho sau

10.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH


10.1.Chi phí đầu tư hàng hóa

Tên sản phẩm Giá nhập (VND) Giá bán (VND)


Vòng cổ Mặt Tròn Màu Vàng Đơn Giản
Cá Tính 8.000 15.000
Vòng cổ mặt lá bạch 7.000 15.000

Vòng cổ đính đá mặt trăng ngôi sao 8.000 15.000

Vòng cổ Bạc Trơn Mặt Nơ Đơn Giản 9.000 15.000

Dây chuyền mặt ngôi sao đơn giản 7.000 15.000

Dây chuyền mặt chuông A5 7.000 15.000


Vòng cổ hoa ngọc trai 7.600 15.000
Trâm ngọc khắc mây 13.000 20.000

Trâm Cài Tóc Hình Hoa Lan Chuông Cổ


Điển mẫu A 18.500 30.000
Trâm Cài Tóc Hình Hoa Lan Chuông Cổ
Điển mẫu 20.000 30.000
Băng Đô Quấn Tóc Hoa 15.000 22.000
Băng đô hoạ tiết hoạt hình Kawai 29.800 36.000

Băng đô cài tóc đuôi ngựa cột nơ 10.100 18.000


Băng đô cài tóc tai gấu 18.000 28.000
Băng đô cài tóc phủ lông 24.000 34.000
Băng đô đính đá thanh lịch 20.300 29.000
Kẹp tóc nơ nhung 17.100 22.000
Bộ 2 kẹp tóc hình trái tim 5.000 10.000
Kẹp hoa sứ 11.000 15.000
Kẹp tóc buớm 12.000 20.000

Set 10 kẹp tóc ngôi sao y2k 11.200 16.000


Bộ hai kẹp tóc nơ ruy dài 13.500 17.000
Set 2 kẹp tóc hình vuông 4.500 9.000
Kẹp tóc hoa lan 4.800 15.000
Kẹp tóc retro hình trái tim 10.000 16.000

Set 20 kẹp tóc màu sắc Hàn Quốc 11.800 17.000


Kẹp tóc kim loại hình chũ 7.000~8.000 15.000
Vòng tay hoa ngọc trai 8.500 20.000

Vòng tay ngọc xanh có chuông set 2 10.600 20.000

Vòng tay màu bạc có chuông set 9.300 20.000

Vòng Tay Đính Pha Lê Trái Tim N 9.200 20.000


Vòng tay đá hồng lông vũ 8.100 20.000
Vòng Tay Chuỗi Hạt Ngọc Trai Tự
Nhiên 5.400 15.000
Vòng tay đá cườm hồng 9.100 20.000
1 cái: 3.000
Bộ nhẫn 5 cái tùy chỉnh size 1 bộ: 4.500 1 bộ: 12.000
1 cái: 15.000
Nhẫn hình xoắn ( mẫu đôi ) 8.200 1 đôi: 30.000
1 cái: 5.000
Nhẫn hợp kim thô bản mở 3 chiếc 3.700 1 bộ: 15.000
Nhẫn hoa ngọc trai 4.700 10.000
1 cái: 5.000
Nhẫn Hở Phong Cách Bohemian 7 chiếc 15.200 1 bộ: 35.000
10.2. Chi phí khác
● Phương án kinh doanh của nhóm là kinh kinh doanh online vậy nên
không có chi phí thuê mặt bằng cửa hàng.
● Chi phí vận chuyển nhập sản phẩm trung bình 1 lần nhập cho khoảng 50-
100 sản phẩm: 60.000đ
● Chi phí đóng gói đơn hàng cho mỗi Sản phẩm: 900 đ ( bao gồm bao bì,
đồ dùng đóng gói đi kèm)
● Chi phí chiết khấu cho sản thương mại điện tử và áp dụng Free Ship
Extra, Free ship Extra plus, hoặc Voucher Extra : 9% ( đã bao gồm VAT
và các các chi phí dịch vụ khác); Hoặc không sử dụng các gói chương
trình trên thì có chi phí cố định cho sàn là 4%
Trung bình giá nhập một sản phẩm : 12000 đ
Trung bình giá bán 1 sản phẩm = 12000 +800+900+12000*9%+
12000*35%= 16010 đ
- Kèm bảng giá nhập sản phẩm (bên trên)
● Ngân sách marketing
- Chi phí chạy quảng cáo trên Facebook: 2 triệu (bao gồm các chi
phí đi kèm, chạy trong 3 tuần)
- Chi phí cho 3 bài đăng post: 1,5 triệu đồng (600- 900đ / click) :
Khoảng 2140 lượt click truy cập, dự tính số đơn hàng mang lại 900
đơn ,
● Chi phí cho bài đăng có video: 500.000 đ (450-700đ/ view): target 1500
view, dự tính số đơn hàng mang lại 200 đơn
- Phụ kiện hỗ trợ live: 500.000 đ: dự tính số đơn hàng mang lại lại 100 đơn
- Chi phí chạy chương trình khuyến mãi: 1 triệu đồng
(bao gồm các sự kiện Mua 2 tặng 1, Mua 4 tặng 1, giảm giá 5%, 10% cho đơn
hàng từ 150k): Dự tính số đơn mang lại 500 đơn

10.3.Dự tính tính doanh thu


● Dự tính số sản phẩm bán ra để có lãi - mốc hòa vốn: 835 sản phẩm
( dự tính mỗi đơn 1 sản phẩm, đã bao gồm chi phí đóng gói và các chi phí
khác )
Doanh thu 15.848.350 đ
Lợi nhuận sau trừ chi phí: 5.828.300 đ
● Dự tính 1 tuần đầu tính theo đầu sản phẩm: 300 sản phẩm
Doanh thu 5.649.000 đ
Lợi nhuận chưa trừ chi phí marketing: 2.094.000 đ
● Dự tính số đơn trong 1 tuần đầu: 200 đơn, giá trị mỗi đơn từ 20.000đ ~
100.000đ
Trung bình mỗi mỗi đơn lãi từ 4200đ- 35000đ
Dự tính doanh thu một tháng đầu khoảng 10.0000
Dự tính lãi: 2500000 đ (2 triệu 500 ngàn đồng)
Dự tính các tuần: Tuần 2-300 đơn, tuần 3-300 đơn, Tuần 4- 350 đơn
● Dự tính sau Các chương trình marketing số đơn mang lại 1700 đơn (sản
phẩm lẻ)
Lợi nhuận chưa trừ chi phí Marketing: 7.140.000 đ, sau trừ là 3.640.000đ

You might also like