Professional Documents
Culture Documents
LỚP QTKD1 K63 NHÓM BABY SHARK KẾ HOẠCH KINH DOANH PHỤ KIỆN THỜI TRANG
LỚP QTKD1 K63 NHÓM BABY SHARK KẾ HOẠCH KINH DOANH PHỤ KIỆN THỜI TRANG
5.3. Kế hoạch xúc tiến dự án kinh doanh phụ kiện thời trang
Do cửa hàng mới thành lập nên việc đưa được tên và sản phẩm đến với
khách hàng là rất quan trọng . Thông qua các hoạt động xúc tiến , cửa hàng sẽ thu
hút được khách hàng mục tiêu của mình : các bạn trẻ , những người có đam mê
và ưa thích thời trang , thích những phụ kiện giúp nâng tầm trang phục của mình
Toàn bộ thành viên của nhóm là các bạn sinh viên nên tài chính khá eo
hẹp , việc thành lập cửa hàng trực tiếp sẽ khá khó khăn và tốn rất nhiều chi phí
phát sinh , nhóm lựa chọn tập trung vào hình thức kinh doanh online
5.3.1. Quảng cáo
- Mục tiêu : đưa được tên thương hiệu cửa hàng đến với người tiêu dùng ,
khi nhắc đến nơi mua phụ kiện thời trang uy tín khách hàng sẽ nhớ đến ngay cửa
hàng . Ngoài ra shop còn nhắm đến mục tiêu tăng lượng hàng hóa tiêu thụ, tránh
tính trạng bị lỗ vốn , trì trệ vì không bán được hàng
- Quyết định nội dung truyền đạt : nâng tầm phong cách của bạn, nơi khởi
nguồn của xu hướng. Nhóm muốn mang đến cho khách hàng những sản phẩm
chất lượng nhất với mẫu mã đẹp , phù hợp với xu hướng thời trang hiện nay .
Những phụ kiện này không những giúp cho chính bản thân người dùng trở nên
tỏa sáng hơn mà còn khiến cho trang phục mà họ đang mặc sẽ càng được tô điểm
và thể hiện rõ phong cách . Đây cũng là điều mà cửa hàng muốn nhắn nhủ đến
với người đọc
- Quyết định phương tiện quảng cáo:
+ Tạo page riêng của cửa hàng trên các trang mạng xã hội phổ biến như :
Facebook , Instagram , Tiktok ; thực hiện đăng các bài quảng cáo , ảnh sản
phẩm, thông tin về phụ kiện thời trang mà shop đang bán
+ Chạy quảng cáo trên facebook
+ Livestream : trưng bày và giới thiệu sản phẩm, cung cấp thông tin về
giá cả và ưu đãi, khuyến khích người xem mua hàng.
+ Thuê KOL đăng bài viết lên các nền tảng xã hội họ dùng và gắn link
- Quyết định thời gian , tần suất quảng cáo
+ Khi mới thành lập chạy quảng cáo trong vòng 2 tuần để có thể đưa
được hình ảnh của cửa hàng đến với người dùng
5.3.2.Khuyến mại và xúc tiến
- Trong tuần đầu mở bán giảm giá tất cả các sản sản phẩm 10%, mua 2 tặng 1,
tổ chức quay số trúng thưởng cho hoá đơn trên 300k
- Đối với những ngày đặc biệt như 8/3, 20/10 tổ chức tặng quà tri ân cho phái
nữ
- Phát hành phiếu tích điểm: khi khách hàng mua hoá đơn từ 100k trở lên sẽ
được 1 lần tick và đủ 10 tick sẽ nhận được voucher giảm giá 10% cho lần mua
hàng tiếp theo
5.3.3.Truyền thông
- Xây dựng chương trình chung của doanh nghiệp và sản phẩm , dịch vụ của
doanh nghiệp
+ Cửa hàng bán đa dạng các loại phụ kiện thời trang , nhắm đến đối tượng
khách hàng mục tiêu là giới trẻ . Dưới đây là các sản phẩm cửa hàng sẽ bán
trong thời gian tới
● Phụ kiện tóc: Băng đô, kẹp tóc
● Dây buộc tóc crunchy, lô tóc, trâm cài
● Nhẫn
● Vòng tay
● Dây chuyền
- Mục tiêu truyền thông: đưa hình ảnh và tên cửa hàng đến với người tiêu dùng
- Thông điệp : nâng tầm phong cách của bạn , nơi khởi nguồn của xu hướng
- Triển khai hoạt động truyền thông
+ Lập kênh tik tok : đăng tải và chia sẻ cách phối đồ cùng với các phụ kiện của
shop => giới thiệu các sản phẩm của cửa hàng
+ Đăng tải các Video hài hước theo xu hướng lên tik tok ,reels, facebook =>
hình ảnh trẻ , dễ gần
+ Livestream chia sẻ cách phối các phụ kiện , trả lời câu hỏi của khách hàng ,
xây dựng mối quan hệ và tăng cường tương tác giữa thương hiệu và khách hàng
- Công cụ truyền thông: các trang mạng xã hội Facebook , Instagram, Thread,
TikTok
5.4. Kế hoạch giá cả, ngân sách marketing, dự tính doanh thu
5.4.1. Kế hoạch giá cả
Phương án kinh doanh của nhóm là kinh kinh doanh online vậy nên không có
chi phí thuê mặt bằng cửa hàng.
Lợi nhuận mong muốn khoảng 35%
Chi phí cho một sản phẩm trung bình bao gồm : Giá gốc nhập mặt hàng, Chi
phí vận chuyển, chi phí đóng gói, Chi phí chiết khấu cho sàn thương mại.
- Giá nhập hàng dao động từ 5.000 đ ~25.000 đ cho một sản phẩm
- Chi phí vận chuyển nhập sản phẩm trung bình 1 lần nhập cho khoảng 50-
100 sản phẩm: 60.000 đ -> trung bình mỗi sản phẩm sẽ mất 800 đ tiền
vận chuyển
- Chi phí đóng gói đơn hàng cho mỗi Sản phẩm là 900 đ (bao gồm bao bì,
đi kèm)
- Chi phí chiết khấu cho sản thương mại điện tử và áp dụng Free Ship
Extra, Free ship Extra plus, hoặc Voucher Extra: 9% (đã bao gồm VAT
và các các chi phí dịch vụ khác); Hoặc không sử dụng các gói chương
trình trên thì có chi phí cố định cho sàn là 4%
Trung bình giá nhập một sản phẩm: 12000 đ
Trung bình giá bán 1 sản phẩm = 12000 + 800 + 900 + 12000 * 9% +
12000 * 35% = 18980 đ
Bảng giá nhập sản phẩm
● Quản lý dự án: phụ trách chung cho cả dự án, quyết định trực tiếp
chiến lược, kế hoạch của dự án, quản lý nhân sự chịu trách nhiệm
các bộ phận
● Bộ phận Marketing:
○ Nghiên cứu thị trường: thu thập thông tin và dữ liệu liên
quan đến lĩnh vực phụ kiện thời trang, bao gồm thông tin về
khách hàng, đối thủ, sản phẩm, chọn các phân khúc thị
trường mục tiêu của dự án
○ Quảng cáo sản phẩm: quảng bá thông tin của sản phẩm đến
với khách hàng thông qua các trang mạng xã hội và trang
thương mại điện tử của dự án.
○ Tư vấn và bán hàng: tư vấn cho khách hàng về các sản
phẩm của dự án, thực hiện bán sản phẩm, đưa thông tin đơn
hàng đến bộ phận sản xuất.
○ Chăm sóc khách hàng: tiếp nhận và phản hồi đến khách
hàng và đề xuất các chính sách phù hợp
● Bộ phận sản xuất
○ Quản lý kho hàng: phụ trách quản lý, bảo quản, theo dõi
chi tiết số lượng và chất lượng hàng hóa trong kho, quản lý
số lượng hàng hóa xuất kho, nhập kho và tồn kho.
○ Nhập hàng: nhận thông tin số lượng hàng cần nhập, chọn
hàng từ các nhà cung cấp, mua hàng, kiểm tra chất lượng và
nhập hàng vào kho
○ Quản lý đơn hàng: nhận thông tin đơn hàng từ bộ phận
Marketing, lên thông tin đơn và kiểm tra hàng hóa của đơn
hàng trong kho
○ Đóng gói và vận chuyển: đóng gói sản phẩm và chuyển
hàng đến khách hàng
● Bộ phận tài chính: Phụ trách các vấn đề kế toán và quản lý tài
chính của dự án
9. KẾ HOẠCH DỰ KIẾN RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP ĐỐI PHÓ
ST Nội dung Kế hoạch dự kiến rủi ro cơ bản Các biện pháp đối phó
T
1 Môi trường Kinh doanh phụ kiện thời trang + Đẩy mạnh hoạt động truyền
cạnh tranh được cho là có rủi ro thấp trong thông, quảng cáo sản phẩm-
gay gắt các mặt hàng kinh doanh bởi dịch vụ
lượng vốn đầu tư nhỏ, nhanh + Cập nhật nhanh chóng xu
chóng & dễ dàng thu lại được lợi hướng, thị hiếu KH để đáp ứng
nhuận nên có nhiều đối thủ cạnh kịp thời nhu cầu của họ
tranh (ĐTCT), đặc biệt là môi
trường kinh doanh online sự cạnh
tranh lại càng gay gắt, khách hàng
(KH) sẽ có rất nhiều lựa chọn
2 Áp lực cạnh Giá cả là vấn đề quan trọng mà Xem xét có thể điều chỉnh giá
tranh về giá KH luôn lưu ý, cùng một loại phụ bán hoặc thay vì điều chỉnh
kiện thời trang nhưng đối thủ mức giá thấp xuống để cạnh
cạnh tranh đưa ra mức giá rẻ hơn tranh giá với ĐTCT thì bổ sung
nhiều khiến KH dễ bị thu hút hơn các dịch vụ tăng thêm cho KH
như:
+ Hỗ trợ miễn phí giao hàng &
giao hàng hỏa tốc trong 2 giờ
với các KH có địa chỉ nhận
hàng nội thành
+ Bổ sung các chính sách về
đổi – trả dễ dàng, linh hoạt
3 Đối thủ Bằng những phương pháp không + Khẳng định uy tín, hình ảnh
cạnh tranh lành mạnh khác nhau, một số và danh tiếng thương hiệu trên
không lành ĐTCT của doanh nghiệp sẽ lấy thị trường, luôn chỉn chu và
mạnh trộm thông tin – dữ liệu khách chuyên nghiệp ở từng bước
hàng để từ đó tiến hành lôi kéo trong quy trình kinh doanh
khách hàng về phía họ, tung cũng như trong việc giao tiếp,
những tin đồn sai sự thật,… tương tác với KH
+ Tập trung vào chất lượng sản
phẩm – dịch vụ nhằm mang lại
những trải nghiệm tốt nhất
cùng lòng tin của KH về sản
phẩm
+ Bảo mật thông tin – dữ liệu
của KH, thể xem xét triển khai
các phần mềm CRM với
nghiệp vụ quản lý khách hàng
chuyên nghiệp để đảm bảo
thông tin – dữ liệu của khách
hàng không bị rò rỉ hoặc bị
đánh cắp
+ Luôn tôn trọng, tích cực và
nhiệt tình tiếp nhận các phản
hồi, đánh giá của khách hàng,
dù là khen hay chê và từ đó, có
những biện pháp cải thiện thiếu
sót và phát huy các điểm mạnh
của thương hiệu
4 Vấn đề xây Khi bán hàng online KH chỉ có + Cập nhật đầy đủ, chính xác
dựng lòng thể xem xét thông qua hình ảnh & rõ ràng các thông tin và hình
tin với minh họa nên không thể biết rõ và ảnh mô tả sản phẩm, không nói
khách hàng tin được chất lượng sản phẩm dẫn quá lên và cũng không che
đến sự lưỡng lự hoặc có thể giấu.
không quyết định mua hàng + Có thể bổ sung thêm các
video minh họa hoặc những
Livestream bán hàng để đảm
bảo tính trực quan và góp phần
xây dựng lòng tin với KH
5 Việc thu hút KH chỉ mua sắm một lần rồi + Đảm bảo chất lượng hàng
và giữ chân không quay trở lại, không có KH hóa trước khi sản phẩm đến tay
khách hàng trung thành KH
+ Tối ưu mọi bước trong quá
trình bán hàng từ thanh toán,
vận chuyển, tư vấn, chăm sóc
trước và sau mua hàng, dịch vụ
hậu mãi,…
+ Xây dựng cộng đồng cho KH
thân thiết, tặng voucher, phần
thưởng sau một số lần mua
hàng hoặc các khoản chiết
khấu cho một số mặt hàng
+ Xây dựng chương trình ưu
đãi có thời hạn để KH có khả
năng mua nhiều hơn một sản
phẩm, gửi lời cảm ơn KH,…
6 Rủi ro về Suy thoái kinh tế khiến KH cắt + Tăng cường quảng cáo &
kinh tế giảm chi tiêu, nhu cầu giảm tiếp cận thị trường
+ Xây dựng những ưu đãi,
giảm giá, tạo ra các gói sản
phẩm hoặc combo tiết kiệm
nhưng cần đảm bảo việc giảm
giá không ảnh hưởng đến lợi
nhuận qua nhiều
+ Cắt giảm các chi phí không
cần thiết, đầu tư vào các mặt
hàng chủ lực
7 Rủi ro về Nguồn hàng không ổn định, nhà Không lệ thuộc quá nhiều vào
cung cấp cung cấp không đáp ứng được các một nhà cung cấp, tìm kiếm
đầu vào yêu cầu về số lượng, chất lượng, nhà cung ứng dự phòng để duy
giá cả,.. trì liền mạch hoạt động bán
hàng
8 Hàng tồn Giá thành rẻ nên ôm nhiều hàng Nhập số lượng hàng vừa đủ và
kho để bán tuy nhiên phụ kiện thời tiến hành theo dõi số lượng bán
trang thường đi theo xu hướng ra cũng như nhu cầu của khách
phù hợp với từng thời điểm nên mua, từ đó xác định số lượng
khi bán hàng kém hiệu quả sẽ dẫn hàng cần nhập cho những đợt
đến hàng tồn kho sau