You are on page 1of 59

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
Tên đơn vị thực hành: CÔNG TY TNHH QUẢN LÝ VÀ
CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP

Sinh viên thực hiện: KHUẤT VIỆT ANH


Mã sinh viên: 20111182671
Lớp: DH10QTKD1
Khóa: 10 (2020-2024)
Hệ: CHÍNH QUY

Hà Nội, tháng 12 /2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
Tên đơn vị thực hành: CÔNG TY TNHH QUẢN LÝ VÀ
CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP

Sinh viên thực hiện: KHUẤT VIỆT ANH


Mã sinh viên: 20111182671
Lớp: DH10QTKD1
Khóa: 10 (2020-2024)
Hệ: CHÍNH QUY

Hà Nội, tháng 12 /2023


MỤC LỤC

DANH MỤC SƠ ĐỒ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ


MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT .................................................................. 1

1.1.Lịch sử hình và phát triển của doanh nghiệp ............................................................ 1

1.1.1.Giới thiệu chung về công ty ........................................................................................ 1

1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................. 1

1.2.Chức năng nhiệm vụ/Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ............................. 3

1.2.1.Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp .............................................. 3

1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty. .............................................................................. 3

1.2.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................................... 5

1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................... 6

1.4.Tình hình tài chính và kết quả thực hiện nhiệm vụ của Công ty TNHH Quản lý
và chứng nhận phù hợp.................................................................................................... 12

PHẦN 2: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .. 14

2.1.Vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh ........................................................... 14

2.2.Vấn đề liên quan đến hoạt động Marketing............................................................. 15

2.2.1.Chính sách dịch vụ .................................................................................................... 15

2.2.2.Chính sách về giá....................................................................................................... 15

2.2.3.Chính sách về xúc tiến ............................................................................................... 16

2.3.Vấn đề liên quan đến hoạt động quản trị nhân sự .................................................. 17

2.3.1.Năng lực nhân sự ....................................................................................................... 17

2.3.2.Tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng nhân sự .............................................................. 19


2.3.2.1.Công tác tuyển dụng tại công ty: ............................................................................ 19

2.3.2.2.Đào tạo và bồi dưỡng nhân sự ................................................................................ 20

2.3.3.Công tác kiểm tra đánh giá nhân sự .......................................................................... 22

2.3.3.1.Cơ cấu lao động ...................................................................................................... 22

2.3.3.2.Quy trình đánh giá nhân sự .................................................................................... 22

2.3.4.Chế độ tiền lương, tiền thưởng .................................................................................. 25

2.4.Vấn đề liên quan đến hoạt động tài chính doanh nghiệp ....................................... 26

2.5.Vấn đề liên quan đến hoạt động nghiên cứu phát triển .......................................... 27

2.6.Vấn để liên quan đến hoạt động dịch vụ của công ty .............................................. 28

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................................ 29

3.1.Đánh giá chung ........................................................................................................... 29

3.2.Kiến nghị đề xuất ........................................................................................................ 33

3.2.1.Kiến nghị giải pháp về Marketing ............................................................................. 33

3.2.2.Kiến nghị giải pháp về nguồn nhân lực ..................................................................... 34

3.2.3.Đề xuất một số kiến nghị của Nhà nước ................................................................... 35

PHỤ LỤC: ......................................................................................................................... 36


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ Tên Sơ đồ Trang
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận 36
phù hợp
Sơ đồ 1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức phòng tài chính – kế toán Công ty TNHH 36
Quản lý và Chứng nhận phù hợp
Sơ đồ 1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức phòng Maketing Công ty TNHH Quản lý và 37
Chứng nhận phù hợp
Sơ đồ 1.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức phòng nhân sự Công ty TNHH Quản lý và 37
Chứng nhận phù hợp
Sơ đồ 2.1 Mô hình chạy quảng cáo trên các kênh truyền thông của Công ty 38
TNHH Quản lý và chứng nhận phù hợp

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng biểu Tên Bảng biểu Trang
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020-2022 Công ty TNHH 38
Quản lý và Chứng nhận phù hợp
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2020-2022 thông của Công 39,40
ty TNHH Quản lý và chứng nhận phù hợp-ISC
Bảng 2.2 Danh mục các tiêu chuẩn 40
Bảng 2.3 Bảng giá dịch vụ 41,42
Bảng 2.4 Năng lực nhân sự của Công ty TNHH và Quản lý Chứng nhận 42
phù hợp
Bảng 2.5 Kê khai nhân sự của Công ty TNHH và Quản lý Chứng nhận phù 43,44
hợp
Bảng 2.6 Số liệu lao động theo giới tính, Công ty TNHH Quản lý và Chứng 45
nhận phù hợp
Bảng 2.7 : Số liệu lao động theo trình độ chuyên môn, Công ty TNHH 45
Quản lý và Chứng nhận phù hợp
Bảng 2.8 Tình hình đào tạo nguồn nhân lực qua các năm 45
Bảng 2.9 Bảng cân đối kế toán năm 2020-2021 của công ty TNHH Quản lý 46
và Chứng nhận phù hợp
Bảng 2.10 Bảng cân đối kế toán năm 2021-2022 công ty TNHH Quản lý và 47
Chứng nhận phù hợp
Bảng 2.11 Đánh giá khả năng sinh lời giai đoạn 2020-2022 48
Bảng 2.12 Danh sách các tổ chức đã được tư vấn-đào tạo- chứng nhận phù 49-53
hợp tiêu chuẩn, Công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận phù hợp
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
1.1. Lịch sử hình và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
 Tên công ty: Công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận phù hợp – ISC
 Tên quốc tế: STANDARD CETIFICATION AND MANAGMENT SYSTEM
COMPANY LIMITED
 Mã số thuế: 0108208532
 Địa chỉ:
 Trụ sở chính: Số 3 Nhà H2 TT Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội, Phường Dịch Vọng
Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
 Chi nhánh Đà Nẵng: Số 260 Võ Nguyên Giáp, Quận Sơn Trà, Đà Nẵng
 Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh: Số 611 Điện Biên Phủ, Q3, Hồ Chí Minh
 Điện thoại: (024).3998.2132 - Fax: (024).3792.0828
 Mail: hopchuaniso@gmail.com
 Web: www.hopchuan.edu.vn
 Người đại diện pháp luật: Ông LÊ VIẾT HẢI-Giám đốc điều hành ISC
 Quản lý bởi : Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

Tiền thân là Công ty TNHH quản lý ISC Việt Nam (thành lập ngày 20 tháng 12 năm
2016), nay là Công ty TNHH quản lý và chứng nhận phù hợp – ISC (chuyển đổi vào ngày
30 tháng 03 năm 2018) do chi cục thuế Quận Cầu Giấy quản lý .

Công ty luôn đặt ra những chủ trương xây dựng, thực hiện, duy trì và liên tục cải
tiến và không ngừng đầu tư vào hệ thống , chất lượng đào tạo, đánh giá dựa trên nền tảng
tiêu chuẩn của Việt nam và Quốc tế. Công ty còn rất quan tâm đến đội ngũ nhân viên, thực
hiện việc đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho tất cả các cán bộ, nhân viên trong công
ty để từ đó giúp công ty đáp ứng và thỏa mãn được các yêu cầu đến từ khách hàng. Tạo ra
một môi trường làm việc thuận lợi để mọi người cùng phát huy hết được khả năng của chính
mình vào mục tiêu phát triển chung của công ty.

ISC không chỉ quan tâm đến nội bộ, mà còn liên tục theo dõi và luôn luôn nghiên
cứu những biến động của thị trường xung quanh , mở rộng địa bàn hoạt động của mình ở
thị trường trong nước, củng cố và xây dựng cho mình một thương hiệu mạnh và uy tín trong
1
lĩnh vực Tư vấn – Đào tạo – Chứng nhận các Hệ thống quản lý, đưa công ty ngày một phát
triển lớn mạnh.Vì thế đến nay,với việc sử dụng những triết lý kinh doanh đúng đắn và với
sự nỗ lực trong công tác thị trường và đầu tư vào chất lượng Dịch vụ tư vấn, ISC đã và đang
được sự tin tưởng của Khách hàng trong lĩnh vực Tư vấn – Đào tạo – Chứng nhận các Hệ
thống quản lý, bao gồm :

 Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015


 Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2015
 Trim qualification Program TQP
 Tiêu chuẩn BSCI - Business Social Compliance Initiative
 Hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội SA 8000
 Tiêu chuẩn tái chế toàn cầu GRS 4.0
 Tiêu chuẩn tuyên bố tái chế RCS 2.0
 Hệ thống quản lý an ninh năng lượng ISO 50001
 Hệ thống quản lý năng lực PTN ISO 17025:2005
 Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp ISO 45001:2018
 …

Đến nay, ISC tự hào về những thành công và lòng tin từ phía khách hàng, và cam kết tiếp
tục đưa ra những giải pháp chất lượng, hỗ trợ đối tác trong sự phát triển và thịnh vượng của
họ. ISC với tư duy và tầm nhìn dài hạn, không ngừng điều chỉnh và phát triển để đồng hành
và đóng góp tích cực vào sự thành công của khách hàng và cộng đồng.

2
1.2. Chức năng nhiệm vụ/Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.1. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp

Tầm nhìn: "Xây dựng một thế giới doanh nghiệp bền vững, nơi mà sự chất lượng và tuân
thủ tiêu chuẩn quốc tế đóng vai trò quan trọng. Chúng tôi cam kết nâng cao chất lượng sống
cho cộng đồng và đóng góp tích cực vào sự phát triển toàn diện của xã hội."

Sứ mệnh: " Hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp bằng cách cung cấp các dịch
vụ tư vấn, đào tạo và chứng nhận chất lượng, bền vững và tuân thủ quy chuẩn quốc tế và
quốc gia. Chúng tôi cam kết đồng hành với doanh nghiệp để giúp họ đạt được mục tiêu và
tiếp tục phát triển bền vững."

Giá trị Cốt lõi:

 Chất Lượng: Tận tâm trong việc cung cấp các dịch vụ chất lượng cao, từ quá trình
tư vấn đến đào tạo và chứng nhận và coi sự hài lòng của khách hàng là ưu tiên hàng
đầu, và chúng tôi không ngừng nỗ lực để đạt được mục tiêu này.
 Chuyên Nghiệp: Thái độ chuyên nghiệp và đạo đức kinh doanh cao, từ cách giao
tiếp đến quyết định chiến lược. Luôn duy trì một môi trường làm việc chuyên nghiệp
và tích cực.
 Bền Vững: Hướng tới sự bền vững không chỉ trong doanh nghiệp mà còn trong tất
cả các tác động đến môi trường và xã hội.
 Tập Trung Khách Hàng: Luôn đặt khách hàng là trung tâm, lắng nghe và phản hồi
nhanh chóng đối với mọi yêu cầu và ý kiến. Tạo ra các trải nghiệm tích cực và giải
pháp tối ưu cho khách hàng.
 Trách Nhiệm Xã Hội: Thực hiện trách nhiệm xã hội, hỗ trợ cộng đồng và tham gia
vào các hoạt động từ thiện và cộng đồng. Đóng góp tích cực vào xã hội và giữ vững
truyền thống trách nhiệm xã hội của chúng tôi.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
 Hoạt động Tư vấn Quản lý:

Phân tích cơ cấu tổ chức và quy trình làm việc: Hỗ trợ doanh nghiệp xác định và áp dụng
các phương pháp quản lý phù hợp và tìm hiểu cấu trúc tổ chức, quy trình làm việc và đề
xuất cách tối ưu hóa chúng.

3
Xây dựng chiến lược quản lý và đề xuất giải pháp tối ưu: Tư vấn về cải tiến quy trình và
tối ưu hóa tổ chức để tăng cường hiệu suất, phát triển chiến lược quản lý phù hợp và đề
xuất giải pháp nhằm cải thiện hiệu suất toàn diện của doanh nghiệp.

 Kiểm tra và Phân tích Kỹ thuật:

Thực hiện kiểm tra chất lượng và hiệu suất của hệ thống kỹ thuật: Kiểm tra độ chính xác
và đáng tin cậy của các thiết bị kỹ thuật, đảm bảo rằng hệ thống kỹ thuật hoạt động đúng
cách và đáp ứng yêu cầu chất lượng.

Phân tích dữ liệu để đưa ra đánh giá và đề xuất cải tiến: Phân tích dữ liệu để xác định
nguyên nhân của vấn đề và đề xuất biện pháp khắc phục, tìm hiểu sâu sắc về tình trạng hiện
tại, đưa ra đánh giá và đề xuất cải tiến dựa trên dữ liệu thu thập được.

 Nghiên cứu và Phát triển Thực nghiệm Khoa học Tự nhiên và Kỹ thuật:

Tiến hành nghiên cứu và phát triển các giải pháp khoa học và công nghệ mới:Thực hiện
các dự án nghiên cứu để tạo ra kiến thức mới và ứng dụng chúng vào các giải pháp thực tế,
đưa ra các giải pháp sáng tạo và áp dụng chúng để nâng cao hiệu suất và tiện ích trong lĩnh
vực khoa học và công nghệ.

Kiểm thử và đánh giá tính khả thi của các công nghệ mới: Kiểm thử các công nghệ mới và
đánh giá khả năng triển khai trong môi trường doanh nghiệp, xác định tính hiệu quả và khả
thi của các công nghệ mới trước khi triển khai rộng rãi.

 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu( Chi Tiết:
Dịch vụ đánh giá, chứng nhận sự phù hợp Chứng nhận các hệ thống quản lý)

Thực hiện đánh giá và chứng nhận sự tuân thủ các hệ thống quản lý và tiêu chuẩn quốc tế:
Kiểm tra và đánh giá mức độ tuân thủ của tổ chức đối với các tiêu chuẩn quản lý luôn đảm
bảo rằng hệ thống quản lý tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia.

Cung cấp dịch vụ đánh giá và chứng nhận chất lượng và tuân thủ chuẩn cho doanh nghiệp:
Cấp chứng chỉ và bằng chứng nhận để xác nhận sự phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế và
quốc gia và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đạt được và duy trì sự tuân thủ và chất lượng
theo các tiêu chuẩn quy định.

4
1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp kinh doanh theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài nhà nước.
Hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý - đào tạo iso – đánh giá chứng
nhận phù hợp

TƯ VẤN QUẢN LÝ - QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP: Với mong muốn góp phần
tạo nên sự phát triển toàn diện cho các doanh nghiệp, Công ty luôn đặt lợi ích của các doanh
nghiệp làm mục tiêu hàng đầu. ISC mong muốn trở thành người đồng hành cùng doanh
nghiệp hơn là một tổ chức tư vấn doanh nghiệp, Công ty muốn dùng “TRÍ”, “LỰC” và
“TÂM” của mình để giúp đỡ các doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn, chuyên nghiệp
hơn và thành công hơn. Tư vấn Hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế: ISO 9001 - ISO
14001 - FSMS / IS0 22000 - OHS / ISO 45001 - ISO 13485 - IATF 16949 - BSCI / TQP -
GRS / RCS / OCS - BSCI - WRAP - GOTS ... Tư vấn Chiến lược - Quản lý doanh nghiệp:
KPI – BSC, Lean Manufacturing, 6 Sigma, Tái cấu trúc, Văn hóa doanh nghiệp…

ĐÀO TẠO :Cung cấp Dịch vụ Đào tạo nổi bật, thực sự mang lại Hiệu quả và giá trị
cho Khách hàng. ISC hoạt động với phương châm: “Chất lượng + Năng suất = Thịnh
vượng”. Chia sẻ kiến thức, những bài học, cung cấp những khóa đào tạo tốt nhất mà công
ty có thể làm được mang đến cho học viên. Luôn lắng nghe - truyền đạt kiến thức cho bạn
và giúp bạn vận dụng kiến thức để tạo ra giá trị cho bản thân và doanh nghiệp của bạn. (Đào
tạo theo yêu cầu của doanh nghiệp (đào tạo in-house) và Đào tạo mở rộng cho doanh nghiệp
và cá nhân có nhu cầu (đào tạo public)).

ĐÁNH GIÁ / AUDIT ISC: Thực hiện Dịch vụ đánh giá chất lượng hệ thống quản
lý, tính tương thích với Tiêu chuẩn áp dụng. Thực hiện các hoạt động kiểm tra xác nhận sự
phù hợp với các yêu cầu của (Khách hàng / Tiêu chuẩn áp dụng / Luật định ...) Đưa ra các
giải pháp cải tiến hệ thống quản lý nhằm hiệu lực đối với các Tài liệu đang áp dụng và Hiệu
quả trong công tac quản trị và lợi ích mang lại. ISC tự hào là Khách hàng và là đại diện các
thương hiệu quốc tế đang hoạt động tại Việt Nam: Ikea - Adidas - Nike - Landmann -
InterBuild.

CHỨNG NHẬN - CHỨNG CHỈ ISO: Thực hiện (trực tiếp hoặc liên kết) với các tổ
chức chứng nhận đánh giá xác nhận sự phù hợp của Hệ thống đang áp dụng với các tiêu
chuẩn. Cấp giấy chứng nhận Hệ thống quản lý phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn
chứng nhận: ISO 9001 - ISO 14001 - FSMS ISO 22000 - ISO 13485 - ISO 45001 IATF
16949 - Global Recycled Standard GRS 4.0 - Recycled Claim Standarf RCS 2.0 - Oganic

5
Content Standard OCS 3.0 - BSCI ... Công nhận toàn cầu: Giấy chứng nhận / Chứng chỉ /
Certificate được ISC thực hiện đánh giá, cấp cho Doanh nghiệp / Tổ chức được công nhận
Quốc tế và được Thừa nhận toàn cầu bởi các Tổ chức: Ukas - Textile Exchange – IAF.

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận phù hợp
(Nguồn : Hồ sơ năng lực)

Giám đốc : là người đứng đầu của doanh nghiệp, người trực tiếp điều hành hoạt động
kinh doanh hằng ngày của công ty. Ngoài ra giám đốc cũng là người đề ra các chiến lược
kinh doanh, đề xuất ý kiến nhằm góp phần cải thiện hoạt động cũng như thúc đẩy sự phát
triển để từ đó gia tăng lợi nhuận cho công ty, chịu trách nhiệm cho những kế hoạch cũng
như định hướng của công ty trong thời gian sắp tới. Và giám đốc thay mặt công ty làm việc
và kí kết hợp đồng với các đối tác, chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các vấn đề của
công ty .

Phòng chuyên gia tư vấn quản lý: Thực hiện các công việc soạn thảo tài liệu quản
lý, quy trình tác nghiệp, …. Theo các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO. Công việc soạn thảo tài
liệu quản lý đòi hỏi sự chi tiết và hiểu biết sâu sắc về cách tổ chức hoạt động và làm thế
nào để đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn. Phòng chuyên gia cần làm việc chặt chẽ với các bộ
phận khác trong tổ chức để thu thập thông tin và xây dựng các tài liệu một cách chính xác
và toàn diện .Ngoài việc soạn thảo, phòng chuyên gia cũng có trách nhiệm đảm bảo rằng
tất cả các quy trình tác nghiệp đều phản ánh đúng tiêu chí của tiêu chuẩn ISO. Điều này có
thể bao gồm việc thiết lập và duy trì các quy trình kiểm tra, đánh giá để đảm bảo rằng mọi
người thực hiện công việc theo cách tuân thủ các tiêu chuẩn được xác định.

Phòng chuyên gia đào tạo quản lý : Thực hiện đào tạo năng lực ( đào tạo trực tiếp
tại Doanh nghiệp) liên quan đến các công cụ/mô hình quản lý tiên tiến ( ví dụ: 5S, kaizen,
PDCA,..). Đặc biệt các chuyên gia thuộc phòng này có thể phải tùy chỉnh nội dung đào tạo
để phản ánh các yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp và ngành công nghiệp. Điều này bao gồm
việc xác định và đáp ứng những thách thức cụ thể mà tổ chức đang đối mặt, và đồng thời
tạo ra các kịch bản và bài giảng để minh họa cách áp dụng những kiến thức này sao cho
phù hợp trong bối cảnh hiện tại.

Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, ngắn
hạn và dài hạn phù hợp với kế hoạch hoạt động kinh doanh và đầu tư của công ty; theo dõi

6
tình hình thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt và đề xuất biện pháp điều chỉnh phù
hợp với nhiệm vụ kinh doanh của công ty tại các thời điểm; tổ chức công tác hạch toán kế
toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán thống kê theo Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán,
các quy định hiện hành của pháp luật và phù hợp với mô hình tổ chức kinh doanh của g
công ty; y. Kịp thời phản ánh những thay đổi để lãnh đạo có biện pháp xử lý. Nắm bắt tình
hình tài chính và có tham mưu kịp thời cho ban lãnh đạo trong việc đưa ra các quyết
định.Giải quyết các chế độ tiền lương, thưởng, thai sản…Quản lý doanh thu, lượng hàng,
công nợ, hàng tồn kho, tài sản cố định…Thanh toán hợp đồng, tham gia đàm phán các hợp
đồng kinh tế.

Phòng Makerting : Có nhiệm vụ xây dựng và phát triển thương hiệu, quảng bá hình
ảnh của công rộng rãi được nhiều khách hàng biết đến , giúp doanh nghiệp đạt được thành
công và tạo được vị thế cạnh tranh trên thị trường.

Phòng nhân sự : Có nhiệm vụ tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để
đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp luôn được diễn ra liên tục, hiệu quả. Đồng thời phòng
nhân sự còn phụ trách việc chăm lo cho đời sống của toàn bộ nhân viên trong công ty. Đại
diện công ty xử lý các tranh chấp xảy ra tại công sở. Xây dựng và quản lý các chế độ phúc
lợi, đãi ngộ đối với đội ngũ nhân sự trong công ty.

Cơ cấu nhân sự của từng phòng ban và các chức năng nhiệm vụ của các bộ phận phụ
trách tại Công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận phù hợp – ISC

 Phòng chuyên gia tư vấn quản lý:

Gồm có 3 Chuyên gia Tư vấn ISO và 2 nhân viên phụ trách dưới quyền.

Các chuyên gia tại phòng sẽ tiếp nhận các yêu cầu đến từ khách hàng và thực hiện
quá trình tư vấn theo tiêu chuẩn ISO qua những quy trình sau:

Khảo sát. Các chuyên gia tư vấn sẽ xác định được khả năng áp dụng ISO ở doanh
nghiệp nhanh hay chậm, mức độ sẵn sàng của đội ngũ nhân viên cũng như tư vấn, hướng
dẫn doanh nghiệp làm thế nào để chuẩn bị sẵn sàng cho việc triển khai tư vấn ISO.

Xác định mục tiêu áp dụng. Các chuyên gia tư vấn cần thống nhất với lãnh đạo cao
nhất của doanh nghiệp về thực trạng công ty, thu thập các dữ liệu để làm tiền đề cho việc
xác định mục tiêu chất lượng và cơ sở cho việc cải tiến liên tục hệ thống sau này.

7
Lập kế hoạch. huyên gia tư vấn lập kế hoạch triển khai áp dụng ISO. Sau đó là quá
trình chuyên gia tư vấn sẽ giúp doanh nghiệp duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng,
đạt mục tiêu chất lượng hàng năm.

Bên tư vấn sẽ thực hiện việc soạn thảo tài liệu quản lý cho khách hàng, xây dựng
hệ thống tài liệu nội bộ của doanh nghiệp theo yêu cầu của Tiêu chuẩn ISO. Tài liệu càng
cụ thể thì mức độ yêu cầu về tuân thủ càng cao và tạo ra khả năng đồng bộ và kiểm soát
chất lượng càng lớn. Các thành viên chủ chốt của Công ty, quản lý, đôi khi là những chuyên
gia, công nhân có tay nghề cao, những người đang nắm giữ tri thức của doanh nghiệp nên
tham gia vào việc đào tạo và soạn thảo những qui trình này cùng với chuyên gia tư vấn

Soạn thảo qui trình, và xây dựng hệ thống chất lượng toàn diện. Sau khi được đào
tạo thì các thành viên của công ty bắt tay vào việc soạn thảo các qui trình, tài liệu của hệ
thống quản lý chất lượng dưới sự hướng dẫn của chuyên gia tư vấn.

Đến bước này thì bên chuyên gia tư vấn sẽ tiếp tục chuyển hồ sơ cho bên phòng đào tạo để
tiếp tục quá trình Tư vấn-Đào tạo theo tiêu chuẩn ISO.

Đồng thời 2 nhân viên sẽ có trách nhiệm

Thực Hiện Bước Cụ Thể Trong Quá Trình Soạn Thảo:Tiến hành việc thu thập thông
tin, xây dựng mô hình quy trình, và viết tài liệu theo hướng dẫn của Chuyên gia Tư vấn
ISO.

Ghi Chú và Báo Cáo:Chịu trách nhiệm về việc ghi chú và báo cáo về tiến độ triển
khai các biện pháp cải thiện, đồng thời đề xuất các chỉnh sửa cần thiết để đảm bảo tuân thủ
tiêu chuẩn.

Tham Gia Trong Quá Trình Đánh Giá Cấp Chứng Chỉ: Hỗ trợ trong quá trình đánh
giá cấp chứng chỉ, đảm bảo rằng mọi thông tin và tài liệu đều chuẩn bị kỹ lưỡng và chính
xác.

8
 Phòng chuyên gia đào tạo quản lý:

Gồm có 1 Chuyên gia Tư vấn- Đào tạo, 1 Chuyên gia Đào Tạo ISO và 2 nhân viên phụ
trách dưới quyền .

Chuyên gia Tư vấn-Đào tạo:

Phụ trách lập kế hoạch tổ chức chương trình đào tạo và xác định mục tiêu cụ thể cho
từng chương trình.

Tư vấn về việc thiết kế nội dung chương trình đào tạo để đảm bảo rằng nó đáp ứng
nhu cầu và mục tiêu học tập của doanh nghiệp.

Chịu trách nhiệm về việc đảm bảo rằng chương trình đào tạo liên kết chặt chẽ với chiến
lược tổ chức và các mục tiêu phát triển.

Chuyên gia Đào Tạo ISO:

Các chuyên gia sẽ Đào tạo đánh giá nội bộ trong công ty của khách hàng. Khi việc
soạn thảo tài liệu đã tương đối thì việc ban hành và đưa vào áp dụng được lãnh đạo doanh
nghiệp công bố chính thức. Và để đảm bảo cho tính phù hợp và tuân thủ của các qui trình
và hệ thống quản lý chất lượng doanh nghiệp cần đào tạo một lực lượng đánh giá viên nội
bộ để tự thực hiện việc đánh giá và kiểm soát tính tuân thủ hệ thống của các thành viên
công ty. Tại đây các chuyên gia đào tạo sẽ hướng dẫn cho lãnh đạo doanh nghiệp chọn ra
những thành viên phù hợp để huấn luyện kỹ thuật đánh giá nội bộ hệ thống chất lượng và
bồi dưỡng kỹ năng để trở thành các chuyên gia đánh giá chất lượng nội bộ.

Sau đó, họ sẽ đưa ra các đánh giá chung về nội bộ công ty. Dưới sự hướng dẫn của
các chuyên gia sẽ đánh giá lại toàn bộ hệ thống, đối chiếu yêu cầu tiêu chuẩn, qui trình, tài
liệu đã viết và thực tế hoạt động của doanh nghiệp để xác định mức độ phù hợp của hệ
thống, viết báo cáo về sự không phù hợp cũng như thu thập bằng chứng của sự phù hợp để
làm căn cứ chuẩn bị cho việc chứng nhận chính thức.

Đánh giá chứng nhận sau khi quá trình tư vấn iSO hoàn tất. Sau khi đã đánh giá nội
bộ và tổ chức họp xem xét lại hoạt động của hệ thống. Doanh nghiệp mời tổ chức chứng
nhận đến để đánh giá và cấp chứng chỉ ISO.

9
Nhân viên sẽ có trách nhiệm:

Thực hiện các công việc chuẩn bị cho chương trình đào tạo, bao gồm việc thu thập
tài nguyên, xác định nhu cầu cụ thể của học viên, và chuẩn bị vật liệu đào tạo.

Hỗ trợ trong việc thiết kế nội dung và cơ cấu chương trình, đồng thời đề xuất các cải
tiến để tối ưu hóa trải nghiệm học tập.

Chịu trách nhiệm về việc triển khai trực tiếp chương trình đào tạo tại doanh nghiệp,
bao gồm việc quản lý lịch trình, thiết bị, và các yếu tố hỗ trợ khác.

Hỗ trợ học viên trong quá trình học tập, giải đáp thắc mắc và đảm bảo rằng mọi vấn
đề đều được giải quyết một cách hiệu quả.

Hỗ trợ trong việc thu thập phản hồi từ học viên để đánh giá hiệu suất và đề xuất cải
thiện cho các chương trình đào tạo sau này.

Đóng góp ý kiến và thông tin từ quá trình triển khai để cải thiện quy trình đào tạo
trong tương lai.

 Phòng tài chính-kế toán


Sơ đồ 1.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức phòng tài chính – kế toán Công ty TNHH Quản lý và
Chứng nhận phù hợp ( Nguồn: Phòng Kế toán-Tài chính)
Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong bộ phận kế toán, giám sát công việc của
các kế toán và làm việc dưới quyền quản lý của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám
đốc và cấp trên về hoạt động tài chính và kế toán của công ty. Ngoài ra, kế toán trưởng
cũng xây dựng và phối hợp với các phòng ban liên quan để thiết lập hệ thống và tạo mạng
lưới quản lý thông tin chất lượng cao, giúp công ty nâng cao vấn đề bảo mật dữ liệu. Đồng
thời kế toán trưởng còn đảm nhiệm vai trò cố vấn cho cấp trên các cách xử lý những khó
tài chính của công ty trong quá trình hoạt động.
Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế
độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, xây dựng thang bảng lương để tính lương và nộp
cho cơ quan bảo hiểm. Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ
về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ý tế và kinh phí công đoàn.
Thủ quỹ: Là người theo dõi sát sao dòng tiền thu chi, chụ trách nhiệm toàn bộ cho
các hoạt động phát sinh về tiền bạc của công ty và đảm bảo sự minh bạch trong các hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra thủ quỹ cần phải đảm nhiệm vai trò tư vấn về

10
các khoản vay, đầu tư thanh toán, để bảo đảm công ty xoay được dòng tiền, chuẩn bị cho
những chi phí vận hành và đầu tư.
 Phòng Marketing
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu bộ máy tổ chức phòng Marketing Công ty TNHH Quản lý và Chứng
nhận phù hợp ( Nguồn: Phòng Marketing)
Nhân viên chạy quảng cáo: Có nhiệm vụ phân tích các dịch vụ cần phải chạy quảng
cáo của công ty, để lên kế hoạch cho các chiến dịch chạy quảng cáo trên Facebook Ads,
Google Ads,…sao cho phù hợp. Để từ đó họ lên ý tưởng viết nội dung, thiết kế hình ảnh,
kịch bản video để chạy quảng cáo, sử dụng những kỹ năng chuyên môn để hoàn thành công
việc mang khách hàng về cho công ty
Nhân viên chăm sóc khách hàng: Đại diện cho công ty, các nhân viên chăm sóc
khách hàng sẽ phụ trách tiếp nhận những khiếu nại và giải quyết các vấn đề có thể xử lý
được cho khác hàng, đồng thời sẽ giải đáp các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng nhanh
nhất có thể về dịch vụ cung cấp của công ty nhằm mục đích mang lại trải nghiệm tuyệt vời
nhát tới khách hàng đồng thời thu thập các thông tin về nhu cầu dịch vụ của khách hàng để
từ đó cải thiện chất lượng dịch vụ của công ty. Đồng thời các nhân viên phải biết giới thiệu
những điểm mạnh của công ty, các sự kiện nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng tới
các dịch vụ của công ty.
 Phòng nhân sự
Sơ đồ 1.4: Cơ cấu bộ máy tổ chức phòng nhân sự Công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận
phù hợp ( Nguồn: Phòng nhân sự)
Trưởng phòng nhân sự : Có vai trò điều phối, lên kế hoạch và giám sát trực tiếp các
hoạt động của Phòng Nhân sự, đảm bảo công việc được thực hiện một cách trơn tru và
chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó, trưởng phòng nhân sự cũng có nhiệm vụ giám sát, hỗ trợ
cấp dưới hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chuyên viên tuyển dụng: Có nhiệm vụ tìm kiếm, tiếp cận và chiêu mộ những ứng
viên có tiềm năng, đáp ứng đủ các tiêu chuẩn mà công ty đề ra và hướng dẫn họ trong suốt
quá trình tuyển dụng, hoàn thiện hồ sơ và hoàn thiện các cuộc phỏng vấn đến khi vào làm
việc. Không những vậy mà họ còn phải giám sát toàn bộ quá trình tuyển dụng nhân sự của
công ty để chọn ra những ứng viên phù hợp nhất với từng vị trí công việc.
Chuyên viên đào tạo và phát triển: Chịu trách nhiệm cho việc lên kế hoạch, xây dựng
và triển khai các chương trình đào tạo nhân sự, trao đổi với cấp trên về những kế hoạch tổ
chức xây dựng những chương trình huấn luyện nội bộ cho nhân viên. Tìm kiếm và liên kết
những cơ hội đào tạo từ bên ngoài để đáp ứng nhu cầu nhân lực cho tổ chức. Với mục đích
11
cuối cùng là giúp nhân viên có đầy đủ kỹ năng và kiến thức cơ bản, thích nghi với văn hóa
doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp ngày càng ổn định và phát triển.
Nhân viên quản trị hành chính-nhân sự: Chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động
liên quan đến nhân sự trong doanh nghiệp như quản lý về hợp đồng lao động cho nhân viên,
hồ sơ của nhân viên, hướng dẫn các nhân viên mới về hợp đồng lao động, làm rõ về mức
lương, chính sách phúc lợi của công ty,….Đồng thời còn phải quan tâm đến đời sống của
các nhân sự, gắn kết các nhân sự trong doanh nghiệp với nhau. Bên cạnh đó là việc triển
khai các chương trình truyền thông nội bộ, các hoạt động nâng cao đời sống tinh thần cho
toàn doanh nghiệp và các hoạt động khác.
Chuyên viên C&B: Có trách nhiệm quan sát, quản lý và cùng nhà quản lý xây dựng
hệ thống tiền lương, phúc lợi, khen thưởng và các chính sách khác của công ty. Đồng thời
còn đảm nhiệm các chính sách phúc lợi của nhân viên. Họ sẽ là người chịu trách nhiệm các
vấn đề về chế độ lương, thưởng, đãi ngộ, chính sách phúc lợi, thủ tục pháp lý, lịch làm việc
của nhân viên.

1.4. Tình hình tài chính và kết quả thực hiện nhiệm vụ của Công ty TNHH Quản lý
và chứng nhận phù hợp
TT Chỉ tiêu 2020 Năm 2021 Năm 2022 Chênh Chênh lệch
lệch 2020- 2021-2022
2021(%) (%)
1 Doanh 790.520.000 597,843,426 796,463,423 -24.37 33.22
thu
2 Chi phí 336.434.172 227,999,138 300,219,127 -32.23 31.68

3 Lợi 454.085.828 369,844,288 496,244,296 -18.55 34.18


nhuận
trước
thuế
4 Thuế 90.817.166 73,968,858 99,248,859 -18.55 34.18
phải nộp
5 Lợi 363.268.662 295,875,430 396,995,437 -18.55 34.18
nhuận
sau thuế
Đơn vị: đồng
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020-2022 Công ty TNHH Quản lý và
Chứng nhận phù hợp (Nguồn: Phòng Kế Toán- Tài Chính)

12
Nhận xét:

Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh, có thể quan sát rõ biến động trong tình
hình tài chính của Công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận phù hợp qua các năm. Giai đoạn
năm 2020 - 2021, doanh thu và lợi nhuận của công ty đã chịu ảnh hưởng nặng nề từ đại
dịch COVID-19, tuy nhiên năm 2022 đã có dấu hiệu tích cực với sự tăng trưởng trở lại.

Nhìn vào doanh thu, có thể thấy từ năm 2020-2021 với mức giảm từ 790,520,000
xuống 597,843,426 với tỷ lệ 23.24%, nhưng đến giai đoạn 2021-2022 với mức tăng trở lại
khoảng 33.22% từ 597,843,426 đồng năm 2021 lên 796,463,423 đồng năm 2022. Điều này
không chỉ là kết quả của sự đổi mới và linh hoạt của công ty mà còn là kết quả của việc áp
dụng các chiến lược linh hoạt để thích ứng với thị trường biến động.

Lợi nhuận trước thuế của công ty cũng ghi nhận sự tăng trưởng đáng chú ý, từ
369,844,288 đồng năm 2021 lên 496,244,296 đồng năm 2022, tăng 34.18%. Điều này
thường đi đôi với việc quản lý chi phí hiệu quả và tối ưu hóa cấu trúc chi phí tổng thể.

Về lợi nhuận sau thuế, năm 2022 đạt 396,995,437 đồng, tăng 101,120,006 đồng so
với năm 2021, tương đương với mức tăng 34.18%. Mặc dù đây là một dấu hiệu tích cực,
nhưng cũng cần lưu ý rằng chi phí liên quan cũng đã tăng lên, đặt ra thách thức trong việc
duy trì mức lợi nhuận ổn định.

Nhìn chung trong bối cảnh khó khăn của đại dịch, công ty đã thể hiện sự linh hoạt
và sáng tạo để cải thiện tình hình tài chính. Tuy nhiên, để duy trì sự ổn định và đạt được lợi
nhuận tối đa trong tương lai, công ty cần tiếp tục hoàn thiện chiến lược kinh doanh và không
ngừng tối ưu hóa quy trình quản lý.

13
PHẦN 2: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
2.1. Vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh

Bảng 2.1 : Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2020-2022 thông của Công ty TNHH
Quản lý và chứng nhận phù hợp-ISC (Nguồn: Phòng Kế toán-Tài chính)

Nhận xét :

- Giai đoạn 2020-2021:


Năm 2020 của công ty đối mặt với những thách thức lớn do tác động tiêu cực từ đại
dịch COVID-19, gây ra những ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh . Doanh thu
thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt mức 790.520.000 đồng. Mặc dù vẫn đạt được
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 500.564.128 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế
chỉ đạt 363.268.662 đồng, phản ánh rõ sự chịu đựng khó khăn trong môi trường kinh
doanh đầy biến động.
Năm 2021, tình hình vẫn tiếp tục khó khăn khi đại dịch COVID-19 tiếp tục gây ra
những thách thức lớn. Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm xuống
597.843.426 đồng, một sụt giảm đáng kể so với năm trước đó, là 192.676.574 đồng, tương
đương với tỷ lệ giảm là 24,37%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm
82.203.378 đồng, tỷ lệ giảm 16,42%, trong khi lợi nhuận sau thuế đạt 295.875.430 đồng,
giảm 67.393.232 đồng với tỷ lệ giảm là 18,55%.
Các con số này không chỉ phản ánh sự suy giảm về mặt tài chính mà còn thể hiện rõ
sự ảnh hưởng tiêu cực từ môi trường kinh doanh khó khăn do đại dịch gây ra. Công ty đã
và đang phải đối mặt với thách thức duy trì và phát triển doanh nghiệp trong một thời kỳ
khó khăn này, đồng thời phải tìm kiếm các biện pháp và chiến lược linh hoạt để đảm bảo
ổn định và bền vững trong tương lai.
- Giai đoạn 2021-2022:

Trải qua giai đoạn năm 2020-2021 đầy thách thức, từ việc đương đầu với ảnh hưởng
tiêu cực của đại dịch COVID-19 đến sự suy giảm đáng kể trong doanh thu và lợi nhuận,
công ty đã phải tìm kiếm các giải pháp sáng tạo để tồn tại và phát triển. Mặc dù khó khăn,
nhưng năm 2021 là một giai đoạn thích nghi và học hỏi, nơi công ty bắt đầu áp dụng

14
những cải tiến công nghệ và thay đổi cách làm việc để thích ứng với môi trường kinh
doanh mới.

Giai đoạn cuối năm 2021 và toàn bộ năm 2022 tình hình hình hoạt động kinh doanh của
công ty đã những dấu hiệu tích cực đáng kể. Công ty đã tận dụng các công nghệ truyền
thông như video hội nghị, email, và ứng dụng nhắn tin để duy trì kết nối và tiếp tục hoạt
động kinh doanh. Sự chủ động trong việc sử dụng các công cụ quản lý dự án trực tuyến đã
giúp nâng cao hiệu suất và theo dõi tiến độ công việc một cách hiệu quả. Đồng thời giai
đoạn này còn đặc biệt bởi đại dịch COVID-19 đã nằm trong tầm kiểm soát của đất nước ta,
đó không còn là một trở ngại lớn. Việc tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho hơn 80% dân
số đã giảm đáng kể lo ngại, tạo ra một môi trường an toàn hơn cho kinh doanh và phục hồi
niềm tin của cả nhân viên và đối tác.

Năm 2022 là năm đánh dấu sự hồi sinh đầy tích cực của doanh nghiệp. Doanh thu thuần
tăng trở lại mạnh mẽ, đạt 796.463.423 đồng, đồng thời lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận sau thuế cũng ghi nhận mức tăng đáng kể lần lượt đạt 547.711.078 đồng
và 396.995.437 đồng, với tỷ lệ lần lượt là 30,92% và 34,18%.

2.2. Vấn đề liên quan đến hoạt động Marketing


2.2.1. Chính sách dịch vụ

Đây là một chiến lược quan trọng của công ty. Công ty đã và đang không ngừng nâng
cao chất lượng dịch vụ nhằm thu hút và tạo sự tin tưởng từ phía khách hàng. Công ty có
nhiều dịch vụ về các chứng chỉ theo tiêu chuẩn quốc tế ISO,cụ thể:

Bảng 2.2: Danh mục các tiêu chuẩn (Nguồn: hopchuan.edu.vn)

2.2.2. Chính sách về giá

Chính sách về giá của công ty TNHH quản lý và chứng nhận phù hợp đóng vai trò quan
trọng trong việc xây dựng sự minh bạch, công bằng và bền vững trong quá trình cung cấp
dịch vụ tới khách hàng. Công ty là tổ chức chứng nhận độc lập, và chính sách giá cần được
thiết kế sao cho phản ánh đầy đủ chi phí liên quan đến quá trình đánh giá và chứng nhận,
đồng thời đảm bảo khách hàng và đối tác nhận được giá trị cao nhất từ dịch vụ.

Chính sách giá của công ty linh hoạt đối với từng loại dịch vụ cụ thể. Điều này cho
phép công ty điều chỉnh giá để phản ánh giá trị kinh tế của dịch vụ cũng như các chi phí
liên quan đến việc cung cấp chứng nhận.

15
Bảng 2.3: Bảng giá dịch vụ (Nguồn: Phòng Marketing)

2.2.3. Chính sách về xúc tiến

Sơ đồ 2.1 : Mô hình chạy quảng cáo trên các kênh truyền thông của Công ty TNHH Quản
lý và chứng nhận phù hợp ( Nguồn: Phòng Marketing)

Trưởng phòng sẽ tiếp nhận yêu cầu từ phía giám đốc, sau đó họ sẽ chuyển các yêu
cầu tới các nhân viên chạy quảng cáo và họ sẽ lên kế hoạch cho các chiến dịch chạy quảng
cáo trên các kênh truyền thông như Facebook Ads, Google Ads,… Tiếp đến họ sẽ nghiên
cứu đưa ra các ý tưởng, viết nội dung, thiết kế hình ảnh, dựng kịch bản video sao cho phù
hợp với khách hàng, với thị trường để chạy quảng cáo. Đến đây các nhân viên sẽ theo dõi,
thống kê, phân tích số liệu tính hiệu quả của quảng cáo để điều chỉnh và tối ưu các chiến
dịch quảng cáo sao cho phù hợp với ngân sách của công ty. Cuối cùng họ sẽ lập báo cáo và
trình bày với giảm đốc. Đồng thời khi chạy quảng cáo thì họ cũng sẽ giải quyết các vấn đề
liên quan đến chính sách quảng cáo phê duyệt quảng cáo của Google hay Facebook.

Công ty còn mở thêm hai chi nhánh ở Đà Nẵng và Hồ chí Minh, từ đó tiếp cận dễ
dàng hơn tới khách hàng, tạo được thêm nhiều mối quan hệ với các đối tác.

Hoạt động chăm sóc khách hàng ở công ty được chia làm 2 hình thức là cả online và
trực tiếp. Cả 2 hình thức đều được khách hàng đánh giá tốt. Cụ thể các nhân viên chăm sóc
khách hàng tại công ty thực hiện các công việc sau:

 Tiếp nhận và xử lý các vấn đề, khiếu nại của khách hàng liên quan đến sản phẩm. dịch
vụ của doanh nghiệp.
 Tư vấn giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề cho khách hàng.
 Phân tích và làm rõ nguyên nhân dẫn đến những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng.
 Trả lời tin nhắn và tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng trước, trong và sau
khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ.
 Liên tục theo dõi nhằm sửa đổi và điều chỉnh kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá
trình khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ.
 Xử lý các cuộc gọi, là cầu nối giữa khách hàng với các bộ phận liên quan.
 Hỗ trợ khách hàng đặt hàng, giải quyết đổi hàng, hoàn tiền hoặc hủy đơn hàng.
 Tư vấn các chương trình giảm giá, khuyến mãi cho khách hàng.

16
 Thu thập, nghiên cứu và phân tích nhu cầu khách hàng, làm cơ sở đề xuất chiến lược
phát triển kinh doanh với cấp trên.
 Thu hút và tìm kiếm khách hàng tiềm năng, tối ưu doanh số.
 Đóng góp ý kiến và nỗ lực hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
 Làm việc trên nguyên tắc tôn trọng quy định, chính sách và văn hóa của doanh nghiệp
mình.
Nhờ có những kế hoạch, chiến lược về quảng cáo dịch vụ của công ty tới khách hàng,
đồng thời có các hoạt động chăm sóc khách hàng tốt nên công ty đã có nhiều khách hàng
quan tâm đến.
2.3. Vấn đề liên quan đến hoạt động quản trị nhân sự
2.3.1. Năng lực nhân sự
Bảng 2.4 : Năng lực nhân sự của Công ty TNHH và Quản lý Chứng nhận phù hợp năm
2023
Nhận xét: Với Ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên chủ chốt rõ ràng sẽ mang lại sự
minh bạch trong quá trình quyết định và hướng dẫn đồng thời với việc nhiều kinh nghiệm,
kỹ năng chuyên môn cao trong lĩnh vực riêng của họ, giúp họ hiểu rõ thị trường và có khả
năng đưa ra những quyết định chiến lược tốt, phù hợp. Điều này cho thấy Văn hóa văn
phòng của công ty rất tốt, luôn đảm bảo một môi trường làm việc tích cực đầy hiệu quả.
Ngoài ra, trách nhiệm và nghĩa vụ được phân chia một cách rõ ràng giúp tăng cường hiệu
suất làm việc, luôn đạt được hiệu quả tốt nhất trong công việc
Bảng 2.5: Kê khai nhân sự của Công ty TNHH và Quản lý Chứng nhận phù hợp (Nguồn:
Phòng Nhân Sự)
Nhận xét: Đội ngũ nhân sự của công ty đều có trình độ chuyên môn cao, với hầu hết
nhân viên sở hữu bằng cấp từ các trường đại học và các chứng chỉ chuyên ngành liên quan
đến lĩnh vực của riêng mình và các chuyên gia đều có kinh nghiệm lâu năm trong việc triển
khai, duy trì và cải thiện hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế ISO.

17
Chi tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ(%) Số lượng Tỷ lệ(%)

Tổng 15 100 18 100 22 100

Giới Nữ 6 40 7 38,89 9 40,91


tính
Na 9 60 11 61,11 13 59,09
m

Bảng 2.6: Số liệu lao động theo giới tính, Công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận phù hợp
(Nguồn: Phòng nhân sự)

Nhận xét: Số lượng nhân sự từ năm 2020-2022 nhìn chung có xu hướng tăng lên,
nhưng không đáng kể qua các năm. Tổng số nhân sự của năm 2022 tăng lên so với vói năm
2021 là 4 người. Trong số đó thì số lượng lao động nam chiếm đa số so với tổng nhân sự
của công ty. Tỷ lệ nam năm 2020 chiếm 60% trong khi đó nữ chiếm 40%, Năm 2021 tỷ lệ
nam chiếm 61,11% và nữ chiếm 38,89%. Năm 2022 tỷ lệ nam chiến 59,09% và nữ chiếm
40,91%. Nhìn chung thì tỷ lệ nam có xu hướng giảm từ năm 2020-2022 còn tỷ lệ nữ có xu
hướng tăng lên nhưng không đáng kể
Chi tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Số Tỷ lệ (%) Số Tỷ lệ(%) Số Tỷ
lượng lượng lượng lệ(%)
Tổng 15 100 18 100 22 100

Đại học 10 66,67 14 77,78 15 68,18

Cao Đẳng 5 33,33 4 22,22 7 31,82

Bảng 2.7: Số liệu lao động theo trình độ chuyên môn, Công ty TNHH Quản lý và Chứng
nhận phù hợp (Nguồn: Phòng nhân sự)

18
Nhận xét: Qua bảng trên ta có thể thấy , số lượng nhân sự có trình độ đại học và cao
đẳng của công ty đều có xu hướng tăng nhẹ, để có thể đáp ứng được tình hình thực tiễn của
công ty.

2.3.2. Tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng nhân sự


2.3.2.1. Công tác tuyển dụng tại công ty:
Trong thời điểm dịch Covid-19 đang bùng phát trầm trọng đã tạo nên những rào cản
lớn đối với công ty về các hoạt động tuyển dụng nhân sự cho công ty. Chính vì thế nên
Công ty TNHH Quản lý và chứng nhận phù hợp đã hạn chế các hoat động giao dịch trực
tiếp, thay vào đó để có thể tiếp tục duy trì và tồn tại thì công ty đã tăng cường công tác
truyền tải thông tin tuyển dụng của công ty trên các trang diễn đàn, trên các website như
LinkedIn, VietnamWorks, JobStreet,… để đăng thông tin về các vị trí tuyển dụng. Cùng
với đó, công ty kết nối với một số trường cao đẳng và trường đại học trên địa bàn để tư vấn
và định hướng nghề nghiệp cho sinh viên, đáp ứng nhu cầu tuyển nhân viên, đáp ứng được
nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp.
 Công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty trải qua các bước sau:

Bước 1: Xác định Nhu cầu Tuyển dụng: Đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực cho dự án và
đào tạo ISO.

Bước 2: Soạn Thảo Mô Tả Công Việc và Tiêu Chuẩn Ứng Viên: Mô tả chi tiết công việc
và yêu cầu cần thiết.

Bước 3: Đăng Tuyển và Thu Hồi Hồ Sơ: Đăng tuyển trên các kênh chuyên ngành và thu
nhận hồ sơ ứng viên.

Bước 4: Lọc Hồ Sơ và Chọn Ứng Viên: Lọc hồ sơ để chọn ra ứng viên có kinh nghiệm và
kỹ năng phù hợp.

Bước 5: Phỏng Vấn: Tổ chức phỏng vấn để đánh giá kỹ năng, hiểu biết về ISO và nghành
nghề tuyển dụng

Bước 6: Kiểm Thử Kỹ Năng và Kiến Thức: Tổ chức các bài kiểm tra để đánh giá kỹ năng
và kiến thức về quản lý chất lượng.

Bước 7: Kiểm Tra Tham Khảo: Liên hệ với tham chiếu để xác minh kinh nghiệm.

Bước 8: Quyết Định và Gửi Lời Mời: Chọn ứng viên và gửi lời mời.

Bước 9: Hoàn Thiện Quy Trình: Hoàn thiện thủ tục nhân sự và giấy tờ.
19
 Quá trình tuyển dụng diễn ra như sau
Công ty sẽ tiếp nhận hồ sơ của từng ứng viên qua mail và sẽ trả lời cho các ứng viên
trong vòng 5 ngày, ưu tiên các ứng viên có trình độ chuyên môn, quản lý, đào tạo,tư vấn về
hệ thống tiêu chuẩn ISO cao và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Phỏng vấn: Tại đây công ty sẽ cử người có trình độ chuyên môn cao nhất làm nhà
tuyển dụng, để từ đó có thể đánh giá chính xác năng lực của các ứng viên, tìm ra được ứng
viên có tiềm năng cao nhất, phù hợp với vị trí mà công ty tuyển dụng.
Khi đã lựa chọn được ứng viên phù hợp, công ty sẽ gửi thư mời thử việc qua mail
của ứng viên. Đây gần như là bước quan trọng nhất vì nó đánh giá chính xác nhất về năng
lực và sự phù hợp của ứng viên đối với môi trường cũng như công việc của công ty.
Sau khi hết hạn thời gian thử việc thì cần phải đánh giá kết quả thử việc của ứng
viên qua các hành động làm việc( thái độ, cử chỉ, chuyên môn,..) và qua các đồng nghiệp
trong công ty .
Cuối cùng là quyết định tuyển dụng ứng viên sau quá trình thử việc. Nhận họ vào
làm công ty chính thức, ký kết hợp đồng lao động, trở thành nhân sự chính của công ty.
Công tác tuyển dụng của công ty bao gồm tuyển dụng các chuyên gia đào tạo-quản
lý, chuyên gia tư vấn-quản lý, nhân viên, thư ký cho giám đốc, các chuyên gia, và các phòng
ban trong công ty.
2.3.2.2. Đào tạo và bồi dưỡng nhân sự

Để thúc đẩy sự đam mê và khuyến khích tinh thần tự chủ trong việc học tập và phát
triển, nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn của từng cá nhân, công ty đã và đang tiến
hành chiến lược đào tạo và bồi dưỡng nhân sự mang tính chất chiến lược và bền vững. Công
ty không chỉ xem xét đào tạo như là một cách để truyền đạt kiến thức mà còn như là một
hành trình dài hạn, chạy song song với sứ mệnh và tầm nhìn của Công ty, nhằm tạo ra một
đội ngũ nhân sự không chỉ làm việc hiệu quả mà còn đóng góp tích cực vào sự phát triển
lâu dài và bền vững của tổ chức.

Qua nhiều năm đào tạo và bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ và nhân viên công ty không
chỉ trở nên chuyên nghiệp và sáng tạo mà còn trở thành những người lãnh đạo tương lai,
đồng hành chặt chẽ với sứ mệnh và giá trị cốt lõi của tổ chức. Công ty luôn tự hào với việc
tạo ra một môi trường làm việc nơi mà việc đào tạo không chỉ là một nhiệm vụ, mà còn là
một nghệ thuật tối tân, tạo nên những con người không ngừng học hỏi và sẵn sàng đối mặt
với thách thức.

20
Hằng năm, vào tháng 12 các đơn vị và bộ phận trong công ty sẽ lên kế hoạch cho
các chương trình đào tạo, phản ánh rõ sự tập trung và chú trọng vào việc xác định nhu cầu
và mục tiêu cụ thể, đặt ra những chuẩn mực cao và một chiến lược đào tạo mảng lớn, chặt
chẽ kết nối với chiến lược phát triển dài hạn của Công ty. Điều này không chỉ đảm bảo rằng
nhân viên có kiến thức chuyên sâu, mà còn giúp họ hiểu rõ hơn về mối liên kết giữa công
việc hàng ngày của họ và sứ mệnh lớn hơn mà công ty hướng đến.

Đối với nhân viên mới tuyển dụng: Công ty tạo điều kiện cho họ không chỉ để làm
quen với môi trường làm việc, mà còn để hiểu rõ về triết lý kinh doanh, giá trị cốt lõi và
tiêu chuẩn chất lượng của công ty. Nếu nhân viên đó không có sẵn kiến thức chuyên môn
đầy đủ, Công ty sẽ cho mở rộng các chương trình đào tạo ngắn hạn từ khoảng 2-4 tháng,
được tổ chức tại chính địa điểm làm việc, tận dụng cơ sở vật chất hiện có để giảm bớt thời
gian và chi phí đào tạo.

Đối với những nhân viên đã có kinh nghiệm, Công ty không chỉ xem xét thăng chức
qua các cuộc thi mà còn tạo ra cơ hội để họ tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu và kỹ
năng lãnh đạo tại các tổ chức uy tín. Công ty cam kết tạo điều kiện thuận lợi nhất cho những
nhân viên xuất sắc, những người đã tích lũy tay nghề cao và đã gắn bó lâu dài với công ty,
để họ có cơ hội thăng tiến và thách thức bản thân trong môi trường làm việc tốt, tích cực
và có nhiều cơ hội thăng tiến hơn.

STT Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Số % Số % Số %
lượng lượng lượng
1 Tổng số lao động 15 100 18 100 22 100

2 Nhu cầu đào tạo 5 33,33 7 38,89 9 40,91

3 Lao động thực tế được 4 26,67 4 22,22 8 36,36


đào tạo
Bảng 2.8: Tình hình đào tạo nguồn nhân lực qua các năm (Nguồn: Phòng Nhân Sự)

Nhận xét: Do tính chuyên môn cao của công ty, nên nhu cầu đào tạo nhân viên của công
ty có tăng nhẹ qua các năm. Công ty luôn có những chính sách chủ trương phù hợp nhằm
tăng chất lượng của cán bộ, nhân viên trong công ty, đáp ứng được những yêu cầu của công
ty về những công việc cần thực hiện đồng thời công ty sẽ thực hiện đánh giá định kỳ về
21
hiệu quả của các khóa đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn ISO. Điều này giúp đảm bảo rằng
nhân sự không chỉ có kiến thức lý thuyết mà còn có khả năng áp dụng vào thực tế công
việc. Và tùy thuộc vào nhu cầu đào tạo với mỗi cán bộ, nhân viên cụ thể mà bộ phận nhân
sự sẽ đánh giá nhu cầu đào tạo mỗi năm để đảm bảo rằng có đủ nguồn lực và kinh phí được
dành cho việc đào tạo về các tiêu chuẩn ISO cụ thể.

2.3.3. Công tác kiểm tra đánh giá nhân sự


2.3.3.1 . Cơ cấu lao động

Ta thấy rằng cơ cấu cán bộ, nhân viên Nam trong công ty vẫn chiếm đa số so với cán
bộ nhân viên nữ, thay đổi không đáng kể qua các năm.

Cơ cấu lao động theo giới tính: Nhìn chung thì tình hình nhân sự trong công ty có những
thay đổi nhỏ trong 3 năm, nhưng không đáng kể. cán bộ, nhân viên Nam vẫn chiếm đa số
cụ thể: Ở năm 2020 cán bộ, nhân viên Nam là 09 người( chiếm 60% ), cán bộ, nhân viên
Nữ là 06 người( chiếm 40%); Ở năm 2021 cán bộ, nhân viên Nam là 11 người( chiếm
61,11%), cán bộ, nhân viên Nữ là 07 người( chiếm 38,89%) ; ở năm 2022 cán bộ, nhân viên
Nam là 13 người ( chiếm 59,09%), trong khi đó cán bộ, nhân viên Nữ chiếm 09 người (
chiếm 40,91%).

Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn: Cán bộ, nhân viên có trình độ đại học chiếm
đa số và có thay đổi nhẹ qua các năm, cụ thể Năm 2020 cán bộ, nhân viên có trình độ đại
học chiếm 66,67% còn cao đẳng chiếm 33,33% ; Năm 2021 cán bộ, nhân viên có trình độ
đại học chiếm 77,78% còn cao đẳng chiếm 22,22% ; Năm 2022 cán bộ, nhân viên có trình
độ đại học chiếm 68,18% còn cao đẳng chiếm 31,82% ;

 Qua phân tích trên cho thấy cơ cấu lao động phù hợp với quy mô hoạt động của công
ty. Công ty đã và đang dần cải thiện trình độ nhân sự của mình nhằm nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực để giúp công ty hoạt động kinh có hiệu quả.
2.3.3.2. Quy trình đánh giá nhân sự

Bước 1: Xác Định Tiêu Chí Đánh Giá:

22
Đối tượng và Nguyên Tắc Đánh Giá :Xác định rõ đối tượng đánh giá, có thể là toàn
bộ nhân viên hoặc chỉ những người ở cấp quản lý, thiết lập nguyên tắc đánh giá công bằng
và minh bạch.

Kết Nối với Mục Tiêu Chiến Lược Của Công Ty: Đảm bảo rằng các tiêu chí đánh
giá phản ánh mục tiêu chiến lược lâu dài của công ty, liên kết giữa hiệu suất cá nhân và
đóng góp vào sứ mệnh và giá trị của công ty.

Bước 2: Lập Kế Hoạch Đánh Giá:

Chu Kỳ Đánh Giá:Xác định rõ ràng chu kỳ đánh giá, có thể là hàng năm hoặc theo
các chu kỳ khác tùy thuộc vào bản chất công việc, đảm bảo đủ thời gian để chuẩn bị, thực
hiện, và xử lý kết quả.

Phản Hồi Trước Đánh Giá Chính Thức: Cung cấp cơ hội cho nhân viên và người
quản lý thảo luận trước về mục tiêu, hiểu rõ về tiêu chí đánh giá và chuẩn bị thông tin đánh
giá.

Bước 3: Tổ Chức Phiếu Đánh Giá: Tạo biểu mẫu đánh giá mở và linh hoạt để phản ánh sự
đa dạng của nhiệm vụ và trách nhiệm công việc.Sử dụng cả tiêu chí cụ thể và mô tả hành
vi kỳ vọng.

Bước 4: Tiến Hành Đánh Giá:

Thu thập những thông tin của nhân viên về công việc và hoạt động của họ trong thời
gian đánh giá bao gồm việc thu thập thông tin chi tiết về nhiệm vụ, kết quả công việc và
đạt được các mục tiêu trong thời gian đánh giá, xác định ý kiến của đồng nghiệp về hiệu
suất làm việc và sự hợp tác của họ và thu thập ý kiến từ khách hàng về sự hài lòng và chất
lượng phục vụ của họ

Lựa chọn hình thức đánh giá bằng việc tổ chức cuộc trò chuyện để đánh giá hiểu biết
và kỹ năng của nhân viên, theo dõi hành vi làm việc và thái độ của họ trong môi trường
công việc, kiểm tra tiến độ công việc thông qua báo cáo định kỳ , hay việc xác định đánh
giá từ nhiều nguồn bao gồm cấp trên, đồng nghiệp, và dưới quyền.

23
Lựa chọn mức độ đánh giá: đánh giá định tính( tập trung vào đặc điểm, tính cách, phẩm
chất của nhân viên) và đánh giá định lượng( sử dụng số liệu đo lường cụ thể như sản xuất,
doanh số bán hàng, hoặc các chỉ số hiệu suất khác.)

Tiến hành đánh giá nhân viên: Sử dụng các tiêu chí như kỹ năng chuyên môn, sự sáng
tạo, tinh thần làm việc nhóm, và đánh giá theo mức độ từ yếu đến mạnh và báo cáo kết quả
đánh giá cần phải rõ ràng, chi tiết và chính xác, mô tả mức độ đóng góp và hiệu suất của
nhân viên trong thời gian đánh giá.

Các kết quả thu được phải được trình bày chi tiết, rõ ràng và chính xác nhằm đảm
bảo tính minh bạch trong công ty.

Bước 5: Đánh Giá Tổng Thể và Quyết Định Thưởng/Phạt:

Quyết Định Thưởng/Phạt Dựa Trên Nhiều Yếu Tố: Đánh giá toàn diện, không chỉ
dựa trên số liệu mà còn dựa trên sự đóng góp, tinh thần làm việc nhóm, và phát triển cá
nhân, thực hiện quyết định thưởng/ phạt dựa trên kết quả đánh giá và mục tiêu chiến lược.
Hoạt động này sẽ doanh nghiệp tạo được một môi trường làm việc công bằng tích cực, thúc
đấy động lực làm việc của từng cá nhân, đem lại hiệu quả cao trong công việc.

Bước 6: Nghiệm thu kết quả đưa ra phương hướng phát triển:

Sau khi tiến hành hoạt động thưởng phạt, thì sẽ công bố chính thức kết quả đánh giá
và chia sẻ thông tin này một cách minh bạch với toàn bộ đội ngũ nhân sự. Qua quá trình
này, hai bên chủ chốt là những người quản lý có thẩm quyền và những người lao động đều
tham gia tích cực.

Kết quả nghiệm thu không chỉ giúp nhà quản lý có cái nhìn tổng quan về hiệu suất
làm việc mà còn đưa ra những gợi ý về hướng phát triển tương lai. Điều này giúp doanh
nghiệp điều chỉnh chiến lược nhân sự để nó phản ánh đúng xu hướng phát triển tổ chức.

Mỗi năm, công ty tạo động lực bằng cách khuyến khích tinh thần thi đua từ đầu năm
và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá cho cả nhóm và cá nhân. Những tiêu chí này không chỉ
làm cơ sở để đánh giá hiệu suất mà còn thúc đẩy tinh thần làm việc và sự cam kết từ phía
nhân viên.

Việc đánh giá công việc của nhân viên không chỉ dựa trên việc tuân thủ quy định mà
còn là cơ hội để công ty áp dụng các biện pháp khen thưởng và kỷ luật theo hợp đồng lao
24
động. Khen thưởng được thực hiện một cách linh hoạt và đúng đắn để tạo động lực và tăng
cường tinh thần trách nhiệm. Ngược lại, các biện pháp kỷ luật được thiết kế nhằm sửa chữa
và ngăn chặn những hành vi không phù hợp, đồng thời cũng là một hình thức học bổng cho
nhân viên và đồng đội của họ.

2.3.4. Chế độ tiền lương, tiền thưởng

Công ty thiết lập chính sách tiền lương dựa trên nguyên tắc thỏa thuận giữa hai bên
theo hợp đồng lao động. Phương thức trả lương chủ yếu được áp dụng theo thời gian, nhằm
đơn giản hóa quy trình và tạo sự tính toán dễ dàng. Mức lương cho mỗi nhân sự được xác
định dựa vào năng lực cá nhân, với mức lương trung bình dao động từ 8.500.000 đồng đến
16.000.000 đồng mỗi tháng. Đối với các chuyên gia có trình độ chuyên môn cao, mức lương
có thể nằm trong khoảng từ 18.000.000 đồng đến 21.000.000 đồng. . Lương sẽ được trả đều
đặn cho nhân sự trong công ty vào mùng 2 đầu mỗi tháng.

Để động viên và động lực cho nhân sự, công ty đã áp dụng nhiều chính sách đặc
quyền, bao gồm tiền thưởng cho những công việc hoàn thành trước hạn, công việc xuất sắc,
tăng ca ngoài giờ hành chính, thưởng thi đua và thưởng sáng kiến, cụ thể:

 Tiền thưởng hoàn thành công việc trước hạn:Mức tiền thưởng có thể lên đến 10% của
mức lương cơ bản nếu nhân sự hoàn thành một dự án hoặc công việc một cách hiệu quả
và trước thời hạn đề ra.

 Tiền thưởng xuất sắc:Những nhân sự được đánh giá làm việc xuất sắc dựa trên đánh
giá hiệu suất hàng tháng sẽ nhận được một khoản tiền thưởng bổ sung, có thể là 5%
đến 15% của mức lương cơ bản.

 Tiền thưởng tăng ca ngoài giờ hành chính:Nhân sự tham gia vào các hoạt động tăng ca
ngoài giờ hành chính có thể nhận được một khoản tiền thưởng phù hợp với số giờ làm
việc ngoài giờ.

 Thưởng thi đua và thưởng sáng kiến:Các đề xuất hay ý tưởng độc đáo và hiệu quả được
thực hiện trong công việc có thể được đánh giá và đề xuất thưởng từ 2% đến 8% của
mức lương cơ bản.

 Tiền thưởng theo kết quả kinh doanh:Nếu công ty đạt được kết quả kinh doanh tích
cực, toàn bộ nhân sự sẽ nhận được một khoản tiền thưởng phụ thuộc vào hiệu suất toàn
bộ công ty.

25
Chế độ phúc lợi xã hội và bảo hiểm là một phần quan trọng trong chăm sóc nhân
sự. Công ty sẽ đóng bảo hiểm sức khỏe cho toàn bộ nhân sự sau thời gian thử việc 3 tháng.
Bảo hiểm này bao gồm cả chi phí y tế và chi phí nằm viện, mang lại sự an tâm và bảo vệ
cho đội ngũ nhân sự. Sự Kiện và Hoạt Động Team-building: Để thúc đẩy tinh thần đồng
đội, Công ty thường tổ chức các sự kiện và hoạt động team-building như buổi tiệc, du lịch,
và các hoạt động xã hội trong dịp lễ, Tết.

Ngoài ra, để hỗ trợ nhân sự trong công việc hàng ngày, công ty còn cung cấp các
khoản phụ cấp đi lại khi họ cần thực hiện các cuộc họp với đối tác ở những địa điểm xa.
Đồng thời, những người làm việc tại công ty có thể nhận được phụ cấp bữa trưa.

2.4. Vấn đề liên quan đến hoạt động tài chính doanh nghiệp

Bảng 2.9: Bảng cân đối kế toán năm 2020-2021 của công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận
phù hợp(Nguồn: Phòng kế toán-tài chính)

Bảng 2.10: Bảng cân đối kế toán năm 2021-2022 công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận
phù hợp (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)

Nhận xét:

Căn cứ vào số liệu trong bảng cân đối kế toán năm 2020-2021 và 2021-2022, ta thấy
tổng quy mô tài sản của công ty năm 2020 là 1.408.768.000 dồng đến năm 2021 tăng lên
1.582.775.000 đồng với tỷ lệ tăng khoảng 12,4%. Qua năm 2022 tổng quy mô tài sản tăng
lên 1.815.890.000 đồng,với tỷ lệ tăng khoảng 14,7% so với năm 2021.

Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các khoản mục

- Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2020 là 588.090.000 đồng, năm 2021,
là khoảng 386.809.000 đồng, ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2021 giảm 201.281.000 đồng,
tức giảm khoảng 34,2% so với năm 2020. Sang năm 2022, giá trị của tài sản ngắn hạn là
475,.315,00 đồng, nếu so với năm 2021 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 88.506.000 đồng,
tức tăng 22,9% điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều có sự thay
đổi.

+ Đối với khoản mục tiền thì tiền có xu hướng tăng nhẹ 33,9%% đến 35,5%

26
+ Đối với khoản mục các khoản phải thu. Trong năm 2020 các khoản phải thu có giá trị
115.450.000 đồng, năm 2021 là 30.082.000 đồng, năm 2022 là 54.467.000 đồng

+ Đối với khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn khác có sự biến động. Giá trị
tài sản ngắn hạn khác năm 2021 giảm 51.440.000 đồng so với năm 2020 và qua năm 2022
tăng 54.467.000 đồng so với năm 2021.

- Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của công ty năm 2020 là 820.678.000 đồng, đến năm
2021 là 1.582.775.000 đồng và năm 2022 tiếp tục tăng là 1.1815.890.000 đồng.

Bảng 2.11: Đánh giá khả năng sinh lời giai đoạn 2020-2022

Nhận xét:

Qua bảng 2.11 ta thấy khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu(ROE) cho biết một đồng
vốn chủ sở hữu bình quân thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2020, một
đồng vốn chủ sở hữu bình quân mang lại cho doanh nghiệp 0.66 đồng lợi nhuận sau thuế.
Năm 2021, khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu là 0.45 lần, giảm 0,2 lần so với năm 2020.
Năm 2022, một đồng vốn chủ sở hữu bình quân mang lại cho doanh nghiệp 0.5 đồng lợi
nhuận sau thuế, giảm 0,05 lần so với năm 2021.

Khả năng sinh lời doanh thu thuần (ROS) cho biết một đồng doanh thu thuần công
ty sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2020, cứ một đồng doanh thu thuần,
công ty thu được 0.57 đồng. Năm 2021, cứ một đồng doanh thu thuần, công ty thu được
0.62 đồng lợi nhuận sau thuế, tăng 0,04 đồng so với năm 2020. Năm 2022, khả ngăn sinh
lời hoạt động của công ty là 0.62 đồng, không tăng so với năm 2022.

Khả năng sinh lời của tài sản (ROA) cho biết một đồng tài sản bình quân thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Năm 2020, một đồng tài sản bình quân mang lại cho
doanh nghiệp 0.32 đồng lợi nhuận trước thuế. Năm 2021, khả năng sinh lời của tài sản là
0.23 , tương ứng giảm 0,09 lần so với năm 2020. Năm 2022, một đồng tài bình quân mang
lại cho doanh nghiệp 0.27 đồng lơi nhuận trước thuế, tăng 0,04 đồng so với năm 2021.

2.5. Vấn đề liên quan đến hoạt động nghiên cứu phát triển

27
Công ty TNHH Quản lý và Chứng Nhận phù hợp (ISC) cam kết vào việc đóng góp cho
sự phát triển bền vững của xã hội và doanh nghiệp thông qua các hoạt động nghiên cứu và
phát triển (R&D). ISC hiện đang đưa ra những nỗ lực mạnh mẽ để định hình ngành công
nghiệp thông qua việc áp dụng công nghệ tiên tiến và quy trình tiên tiến trong việc chứng
nhận và quản lý chất lượng.

ISC ưu tiên hàng đầu là nghiên cứu và phát triển các phương pháp chứng nhận hiện đại,
đảm bảo sản phẩm và dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn. Công ty đang
chú trọng vào việc áp dụng trí tuệ nhân tạo, machine learning và big data để tối ưu hóa quy
trình chứng nhận và giảm thiểu rủi ro và làm cho quy trình trở nên linh hoạt và dễ quản lý
hơn cho doanh nghiệp. ISC cũng liên tục tìm kiếm cách tiếp cận sáng tạo trong việc xây
dựng mô hình đánh giá và kiểm tra chất lượng. Công ty đang đầu tư mạnh mẽ vào việc phát
triển các công nghệ mới, đồng thời hợp tác với các tổ chức nghiên cứu hàng đầu để đảm
bảo rằng họ luôn ở trong tình trạng đầu ngành.

Ngoài những hoạt động chính đã đề cập, ISC còn chú trọng vào việc xây dựng cộng
đồng nghiên cứu và phát triển. Công ty thường xuyên tổ chức các sự kiện, hội nghị và đối
thoại với cộng đồng doanh nghiệp, các nhà nghiên cứu, và chính phủ để chia sẻ kiến thức,
trải nghiệm, và định hình tương lai của lĩnh vực chứng nhận và quản lý chất lượng.

2.6. Vấn để liên quan đến hoạt động dịch vụ của công ty

Trải qua chặng đường 6 năm hoạt động, công ty đã xây dựng được một uy tín vững chắc
trong lĩnh vực tư vấn đào tạo và cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn quốc tế ISO. Điều này không
chỉ là kết quả của sự nỗ lực không ngừng mà còn là sự cam kết đối với chất lượng và sự
phục vụ tận tâm đối với khách hàng.

Được sự tin tưởng của nhiều doanh nghiệp, công ty đã trở thành đối tác đào tạo ưu việt,
mang lại giá trị gia tăng cho doanh nghiệp bằng cách giúp họ hiểu rõ và áp dụng các tiêu
chuẩn ISO vào hoạt động kinh doanh của mình.

Bảng 2.12: Danh sách các tổ chức đã được tư vấn-đào tạo- chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn,
Công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận phù hợp ( Nguồn: Phòng marketing)

28
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP
3.1. Đánh giá chung
a. Thuận lợi:
 Cơ cấu tổ chức của Công ty:

Cơ cấu tổ chức của công ty hiện tại tương đối đơn giản nhưng linh hoạt và hiệu quả.
Mỗi vị trí, phòng ban đều có chức năng và nhiệm vụ cụ thể, được quy định và phân chia
một cách rõ ràng, tạo điều kiện cho sự tự chủ và sáng tạo của đội ngũ và mối quan hệ hợp
tác giữa các phòng ban, cũng như giữa cấp trên và cấp dưới, được đặt ra một cách rõ ràng,
giúp nhân viên hiểu rõ về nhiệm vụ của mình và cách họ đóng góp vào mục tiêu chung của
công ty. Điều này không chỉ tạo điều kiện cho sự tự quản lý mà còn khuyến khích tính chủ
động và sáng tạo trong công việc hàng ngày.

Mối quan hệ giữa các phòng ban được đặt ra một cách có tổ chức và linh hoạt, tạo
điều kiện cho sự hợp tác mạnh mẽ giữa các đội ngũ. Các phòng ban không chỉ hoạt động
độc lập mà còn có sự liên kết chặt chẽ để đảm bảo rằng mỗi bước di chuyển của công ty
đều được thực hiện một cách hài hòa và hiệu quả.

Đội ngũ chuyên gia của công ty được xây dựng từ những người có nhiều kinh nghiệm
và kiến thức sâu rộng trong ngành. Các chuyên gia không chỉ được đào tạo một cách bài
bản mà còn được khuyến khích phát triển và cập nhật kiến thức liên tục. Điều này giúp đảm
bảo rằng công ty luôn giữ vững tinh thần đổi mới và đáp ứng được những thách thức mới
trong thị trường.

Ngoài ra, công ty cũng có một bộ phận nhân viên đoàn kết, chính là cột mốc quan
trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp. Nhân viên ở đây không chỉ là người làm việc,
mà còn là những người đồng đội, luôn hết mình vì mục tiêu chung của công ty. Sự đoàn kết
này không chỉ làm tăng cường hiệu suất làm việc mà còn tạo nên một môi trường làm việc
tích cực và sáng tạo.

 Về công tác lãnh đạo:

Ban lãnh đạo của công ty luôn cố gắng xây dựng và duy trì một môi trường làm việc
lành mạnh và tích cực.sự chú trọng đặc biệt đến môi trường làm việc. Qua việc liên tục cải
tiến và hoàn thiện môi trường làm việc, công ty đã xây dựng một cộng đồng nơi mọi nhân
viên đều cảm thấy tự do và sẵn sàng đóng góp ý kiến.

29
Điều này thể hiện qua việc ban lãnh đạo luôn đặt lợi ích của nhân viên lên hàng đầu.
Mọi nhân viên không chỉ được tạo điều kiện tốt nhất để thực hiện công việc của mình mà
còn được khuyến khích phát triển cá nhân và nghề nghiệp. Chương trình đào tạo và phát
triển kỹ năng được thiết kế để đáp ứng nhu cầu và mục tiêu cá nhân của từng nhân viên,
giúp họ không chỉ làm việc hiệu quả mà còn tiến xa trong sự nghiệp. Ban lãnh đạo đã tạo
ra một môi trường nơi mỗi nhóm làm việc có quyền quyết định vấn đề của mình. Điều này
không chỉ tăng cường sự tự tin và sáng tạo của nhân viên mà còn tạo ra sự linh hoạt và động
lực trong toàn bộ tổ chức. Trong khi đó, việc bộ phận có quyền quyết định cũng đồng nghĩa
với việc họ phải chịu trách nhiệm và giải quyết mọi rủi ro và sai sót. Ban lãnh đạo không
chỉ yêu cầu sự độc lập mà còn khuyến khích sự trách nhiệm và sẵn sàng học hỏi từ mọi trải
nghiệm.

 Công tác nhân sự trong công ty:


Việc xây dựng và duy trì một đội ngũ nhân sự xuất sắc đã trở thành một trong những
yếu tố chính quyết định sự phát triển và thành công của công ty. Điều này không chỉ là một
chiến lược tuyển dụng, mà còn là một triết lý quản lý mà công ty tin rằng con người chính
là tài nguyên quan trọng nhất để đảm bảo hiệu suất và sự cạnh tranh trên thị trường.
Công ty không chỉ tập trung vào việc thu hút những ứng viên có kỹ năng chuyên
môn xuất sắc, mà còn chú trọng đến sự phù hợp với văn hóa tổ chức và cam kết cá nhân.
Điều này không chỉ giúp xây dựng một đội ngũ đồng đội mạnh mẽ, mà còn tạo ra một môi
trường làm việc tích cực, nơi mọi người cảm thấy họ thuộc về và được đánh giá.
Quá trình tuyển dụng của công ty không chỉ là một loạt các cuộc phỏng vấn và kiểm
tra kỹ năng, mà còn là cơ hội để có thể hiểu rõ về mục tiêu sự nghiệp và giá trị cá nhân của
từng ứng viên. Để đảm bảo chất lượng của đội ngũ nhân sự, quá trình tuyển dụng của công
ty luôn được giám sát chặt chẽ bởi các chuyên gia hàng đầu trong ngành. Sự tham gia chủ
động của họ giúp định rõ nhu cầu và mong muốn của từng bộ phận trong công ty mà còn
đảm bảo rằng sẽ tuyển dụng được những người có phù hợp với chiến lược phát triển và
mục tiêu dài hạn của công ty.
Ngoài ra, công ty cũng xem xét thường xuyên về quy trình tuyển dụng của mình để
đảm bảo rằng nó vẫn linh hoạt. Điều này giúp công ty duy trì sự linh hoạt và sẵn sàng thích
nghi với những thách thức mới và xu hướng mới mỗi khi chúng xuất hiện.
Một khi nhân sự đã gia nhập đội ngũ, công ty sẽ không ngừng đầu tư vào quá trình
đào tạo và phát triển bởi hiểu rằng sự phát triển cá nhân là chìa khóa để duy trì đội ngũ nhân
sự động lực và năng động. Chính vì vậy, công ty thiết kế các chương trình đào tạo chuyên

30
sâu, các khóa học phát triển kỹ năng cá nhân và cơ hội thăng tiến nghề nghiệp để khuyến
khích sự sáng tạo và sự tiến bộ trong công việc hàng ngày.
Công ty đã xây dựng lên một đội ngũ nhân viên không chỉ có kiến thức chuyên sâu
mà còn có khả năng làm việc nhóm tốt và sáng tạo trong giải quyết vấn đề.
Nhìn chung, công ty đặt con người lên hàng đầu và cam kết không ngừng nỗ lực để
tạo ra một môi trường làm việc mà mọi người tự hào khi làm việc và cảm thấy họ đang
đóng góp vào sự thành công lâu dài của công ty.
 Về công tác tiếp thị:
Công ty luôn xem trọng và đặt sự đánh giá của từng khách hàng lên hàng đầu trong
mục tiêu cung cấp dịch vụ chất lượng cao. Để đảm bảo rằng mọi trải nghiệm của khách
hàng đều được chăm sóc và đáp ứng tốt nhất, công ty đã tiến hành đầu tư đáng kể cho bộ
phận chăm sóc khách hàng của mình. Đội ngũ chăm sóc khách hàng không chỉ được lựa
chọn từ những nhân sự xuất sắc nhất, mà còn được đào tạo chuyên sâu về cách giải quyết
mọi vấn đề có thể phát sinh từ khách hàng. Bằng cách này, công ty không chỉ xây dựng một
môi trường làm việc tích cực cho đội ngũ chăm sóc khách hàng mà còn chú trọng đến việc
tạo ra một trải nghiệm dịch vụ vượt trội cho khách hàng. Công ty đã và đang không ngừng
cải tiến và đổi mới để đáp ứng những mong đợi ngày càng cao của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ.
Tin tưởng của khách hàng đối với dịch vụ của công ty là mục tiêu hàng đầu. Công ty
không chỉ cung cấp dịch vụ Tư vấn- Đào tạo-Quản lý theo tiêu chuẩn ISO, mà còn tạo ra
một liên kết vững chắc giữa công ty và khách hàng, dựa trên sự tôn trọng, tin tưởng và cam
kết về sự xuất sắc trong mọi khía cạnh.
 Về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2020-2022:

Trong giai đoạn 2020-2022, Công ty đã phải đối mặt với một loạt các thách thức, khó
khăn do đại dịch COVID-19 gây ra. Giai đoạn này đã yêu cầu sự linh hoạt và sáng tạo
không ngừng để duy trì hoạt động kinh doanh và đảm bảo rằng công ty vẫn có thể cung cấp
các dịch vụ chứng nhận và quản lý phù hợp cho khách hàng trong bối cảnh lúc ấy. Một
trong những biện pháp quan trọng mà công ty có thể đã thực hiện là sự chuyển đổi và tích
hợp công nghệ vào các quy trình làm việc hàng ngày. Bằng cách này, công ty có thể giữ
cho quy trình chứng nhận diễn ra mạch lạc mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng và uy
tín của dịch vụ. Việc sử dụng hệ thống trực tuyến và các công cụ đàm phán từ xa có thể đã
giúp duy trì sự giao tiếp hiệu quả với khách hàng và đối tác.

31
Trong khi đó, để giúp doanh nghiệp đối mặt với những thách thức tài chính và hỗ trợ
khách hàng trong giai đoạn khó khăn, công ty đã thực hiện các biện pháp hỗ trợ như giảm
giá chứng nhận với khách hàng lâu năm, cung cấp các chương trình đào tạo trực tuyến miễn
phí. Những hành động này không chỉ thể hiện tinh thần đồng hành mà còn giúp công ty duy
trì và củng cố mối quan hệ với khách hàng trong thời kỳ khó khăn. Trong quá trình ứng phó
với đại dịch, công ty đã tập trung vào việc phát triển các giải pháp chứng nhận và quản lý
mới để đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu mới phát sinh từ thị trường. Công ty cũng tận
dụng những kinh nghiệm tích lũy được để phát triển mạnh mẽ hơn trong tương lai. Việc
đầu tư vào nâng cao chất lượng dịch vụ, đào tạo nhân sự, và phát triển đối tác chiến lược
có thể giúp công ty xây dựng lại sức mạnh và uy tín của mình trên thị trường.

Bằng những nỗ lực và chiến lược thích triển khai trong giai đoạn đấy biến cố này, lợi
nhuận sau thuế của Công ty đã trở lại con đường tăng trưởng. Mặc dù phải đối mặt với
nhiều khó khăn từ đại dịch COVID-19, nhưng thông qua những biện pháp đổi mới và quản
lý chặt chẽ, công ty đã vượt qua những thách thức này và đạt được kết quả tích cực hiện
nay. Đây không chỉ là kết quả của việc giữ chân khách hàng hiện tại mà còn là sự đổi mới
và sáng tạo trong cung cấp giải pháp chứng nhận và quản lý.
b. Khó khăn :

Do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, lợi nhuận và doanh thu thuần của công ty giai đoạn
2020-2021 đã giảm đáng kể, ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Các hoạt động về marketing chưa đạt được kết quả như mong muốn.

Công ty đang gặp phải là sự biến động liên tục của tiêu chuẩn ISO. Việc thường xuyên
cập nhật và thích ứng với những thay đổi mới trong các tiêu chuẩn này đòi hỏi sự đầu tư
lớn về nguồn lực và năng lực chuyên môn. Điều này có thể tạo ra thách thức trong việc duy
trì chất lượng dịch vụ và đồng thời đảm bảo rằng khách hàng của công ty luôn được đào
tạo theo những tiêu chuẩn mới nhất.

Ngoài ra, môi trường kinh doanh không ổn định và ảnh hưởng của các yếu tố ngoại vi
như thị trường lao động cũng tạo ra những khó khăn đối với quá trình tuyển dụng và giữ
chân những chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

Quá trình đào tạo và phát triển nhân sự để đáp ứng yêu cầu cao về chất lượng dịch vụ
và tuân thủ tiêu chuẩn cũng đòi hỏi đầu tư lớn từ công ty. Sự khan hiếm về nguồn nhân lực

32
có chuyên môn trong lĩnh vực này có thể tạo ra rủi ro đào tạo và mất mát nhân sự, đặc biệt
khi đối diện với sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp khác.

3.2. Kiến nghị đề xuất


3.2.1. Kiến nghị giải pháp về Marketing
Để việc nghiên cứu thị trường tại Công ty TNHH quản lý và chứng nhận phù hợp
trở nên hệ thống và hiệu quả, cần thiết lập một đội ngũ nhân sự có kỹ năng tốt phụ trách
cho từng mảng quan trọng của chiến lược marketing. Mỗi người trong đội ngũ sẽ đảm nhận
trách nhiệm nghiên cứu và đánh giá các khía cạnh cụ thể, từ phân tích đối thủ đến hiểu rõ
nhu cầu của khách hàng. Để có thể làm được điều đó thì công ty cần phải:

 Tăng cường Năng Lực Nghiên Cứu Thị Trường: Đào tạo và phát triển nhân sự để nâng
cao kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường,đầu tư vào các công cụ
và nguồn lực hỗ trợ việc thu thập và phân tích dữ liệu thị trường.

 Phối Hợp Chặt Chẽ Giữa Các Bộ Phận: Tổ chức các buổi họp định kỳ giữa các chuyên
gia marketing, kinh doanh, và nghiên cứu thị trường để chia sẻ thông tin và đồng bộ
hóa chiến lược, xây dựng quy trình làm việc linh hoạt giữa các bộ phận để nhanh chóng
thích ứng với thay đổi thị trường.

 Nâng Cao Kiến Thức và Kỹ Năng của Nhân Viên: Tổ chức các khóa đào tạo và hội
thảo về nghiên cứu thị trường, marketing chiến lược, và các xu hướng ngành, khuyến
khích nhân viên tham gia vào các khóa học trực tuyến hoặc các sự kiện chuyên ngành.

 Chiến Lược Nội Dung và Mạng Xã Hội: Xây dựng chiến lược nội dung mạnh mẽ để
chia sẻ thông tin về lĩnh vực chứng nhận và quản lý phù hợp,tăng cường sự hiện diện
trực tuyến thông qua mạng xã hội, đảm bảo tương tác chủ động với khách hàng và
người quan tâm.

 Quảng Cáo và Tiếp Cận Khách Hàng Mục Tiêu: Tạo các chiến dịch quảng cáo đặc sắc
trên các nền tảng trực tuyến phù hợp với đối tượng khách hàng, tận dụng kỹ thuật quảng
cáo địa lý để tiếp cận mục tiêu đúng địa điểm.

 Xây Dựng Thương Hiệu và Tăng Tầm Nhìn:Tổ chức các sự kiện ngành, hội thảo, hoặc
webinar để tăng cường thương hiệu và chia sẻ kiến thức, sử dụng các phương tiện
truyền thông để đặt công ty làm chuyên gia uy tín trong lĩnh vực chứng nhận và quản
lý.

33
 Theo Dõi và Đánh Giá Hiệu Suất:Thiết lập các chỉ số hiệu suất quan trọng để đo lường
sự thành công của chiến lược marketing, tổ chức đánh giá định kỳ và sử dụng phản hồi
từ khách hàng để điều chỉnh chiến lược.

 Hợp Tác và Đối Tác Chiến Lược: Xem xét việc hợp tác với các đối tác chiến lược trong
ngành để mở rộng mạng lưới và tăng cường tài nguyên, xây dựng đối tác với các tổ
chức uy tín để tăng cường độ tin cậy của công ty.

3.2.2. Kiến nghị giải pháp về nguồn nhân lực

Để tối ưu hóa nguồn nhân lực tại Công ty TNHH quản lý và chứng nhận phù hợp, nhiều
biện pháp có thể được áp dụng. Đầu tiên, công ty nên tập trung vào việc đào tạo và phát
triển nhân sự, giúp nâng cao kỹ năng và kiến thức liên quan đến quản lý, chứng nhận, và
nghiên cứu thị trường. Điều này có thể được thực hiện thông qua các chương trình đào tạo
nội bộ và hợp tác với các tổ chức đào tạo chuyên nghiệp.

Tuyển dụng thêm các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý và chứng nhận.
Việc này giúp nâng cao chất lượng và chuyên nghiệp hóa các dịch vụ của công ty. Đồng
thời, việc xây dựng mối quan hệ với các trường đại học và tổ chức đào tạo khác để có thể
tạo điều kiện thuận lợi để tìm kiếm và giữ chân những tài năng xuất sắc.

Để thúc đẩy sự sáng tạo và đóng góp,công ty cũng nên tạo ra một môi trường làm việc
linh hoạt và khuyến khích nhân viên chia sẻ ý kiến. Các buổi họp định kỳ và diễn đàn có
thể được tổ chức để tăng cường giao tiếp giữa các bộ phận và khuyến khích sự đóng góp
tích cực tới từ các nhân sự trong công ty.

Cần phải tăng cường mối quan hệ giữa nhân viên. Công ty có thể tổ chức sự kiện nhóm
và các hoạt động xã hội để tạo cơ hội cho nhân viên gặp gỡ và tăng cường tinh thần đồng
đội. Hệ thống phản hồi định kỳ cũng nên được thiết lập để đánh giá sự hài lòng và nhu cầu
phát triển của nhân viên. Hỗ trợ nhân viên trong việc tiếp tục học tập và đào tạo là một yếu
tố quan trọng để đảm bảo họ luôn cập nhật kiến thức và kỹ năng của mình.

Cuối cùng, việc thiết lập hệ thống đánh giá hiệu suất công bằng và minh bạch là quan
trọng để khuyến khích sự tích cực trong công việc và đảm bảo công bằng trong quy trình
quản lý nhân sự. Bằng cách này, công ty có thể tạo ra một môi trường làm việc tích cực,
khuyến khích sự sáng tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giúp công ty phát triển
bền vững và đạt được mục tiêu kinh doanh.

34
3.2.3. Đề xuất một số kiến nghị của Nhà nước
 Nhà nước xem xét và thiết lập các chính sách hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực đào tạo và chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO. Các khoản tài trợ
có thể được cung cấp để giảm nhẹ gánh nặng về chi phí đào tạo và phát triển nhân sự
với những thay đổi trong tiêu chuẩn.
 Khuyến khích và hỗ trợ Công ty trong việc tham gia các dự án nghiên cứu và phát triển
liên quan đến tiêu chuẩn ISO.
 Khích lệ tạo ra các cơ hội hợp tác và liên kết với các tổ chức giáo dục và nghiên cứu
để cải thiện chất lượng đào tạo và nâng cao kiến thức của nhân sự trong lĩnh vực tiêu
chuẩn ISO.
 Tổ chức các chương trình hỗ trợ thị trường lao động để giúp doanh nghiệp trong lĩnh
vực này tìm kiếm và giữ chân nhân sự chất lượng, đồng thời thúc đẩy sự hấp dẫn của
ngành nghề đào tạo và chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO.

35
PHỤ LỤC:

Giám đốc

Phòng Phòng Tài


Phòng Phòng
chuyên gia chính kế Phòng
chuyên gia Maketing
đào tạo toán Nhân sự
tư vấn
quản lý quản lý

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận phù hợp
( Nguồn : Hồ sơ năng lực)

Kế toán trưởng

Kế toán tiền
Thủ quỹ
lương

Sơ đồ 1.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức phòng tài chính – kế toán Công ty TNHH Quản lý và
Chứng nhận phù hợp ( Nguồn: Phòng Kế toán-Tài chính)

36
Trưởng phòng marketing

Nhân viên Nhân viên


chạy quảng chăm sóc
cáo khách hàng

Sơ đồ 1.3: Cơ cấu bộ máy tổ chức phòng Maketing Công ty TNHH Quản lý và Chứng
nhận phù hợp ( Nguồn: Phòng Marketing)

Trưởng phòng nhân sự

Chuyên viên Nhân viên


Chuyên viên Chuyên viên
đào tạo và phát quản trị hành
tuyển dụng C&B
triển chính-nhân sự

Sơ đồ 1.4: Cơ cấu bộ máy tổ chức phòng nhân sự Công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận
phù hợp ( Nguồn: Phòng nhân sự)

37
Công ty TNHH Quản lý và
Web, facebook,.. Đối tác, khách hàng
chứng nhận phù hợp-ISC

Sơ đồ 2.1 : Mô hình chạy quảng cáo trên các kênh truyền thông của Công ty TNHH Quản
lý và chứng nhận phù hợp ( Nguồn: Phòng Marketing) (Phụ lục 2.4)

TT Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Chênh lệch Chênh
2020- lệch 2021-
2021(%) 2022(%)
1 Doanh 790.520.000 597,843,426 796,463,423 -24.37 33.22
thu
2 Chi phí 336.434.172 227,999,138 300,219,127 -32.23 31,68

3 Lợi 454.085.828 369,844,288 496,244,296 -18.55 34.18


nhuận
trước
thuế
4 Thuế phải 90.817.166 73,968,858 99,248,859 -18.55 34.18
nộp

5 Lợi 363.268.662 295,875,430 396,995,437 -18.55 34.18


nhuận sau
thuế
Đơn vị: Đồng

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020-2022 Công ty TNHH Quản lý và Chứng
nhận phù hợp (Nguồn: Phòng Kế Toán- Tài Chính)

38
Chỉ tiêu Mã 2020 2021 2022 Chênh lệch 2020/2021 Chênh lệch
số 2021/2022
1 2 4 5 6 Tuyệt đối Tương Tuyệt Tương
đối(%) đối đối%)
1.Doanh thu bán hàng 1 790,520,0 597,843, 796,463 (192,676,5 -24.37 198,619, 33.22
và cung cấp dịch vụ 00 426 ,423 74) 997
2. Các khoản giảm trừ 2 0 0 0 0 0 0 0
doanh thu
3. Doanh thu thuần về 10 790.520.0 597.843. 796.463 (192.676.5 -24,37 198.619. 33,22
bán hàng và cung cấp 00 426 .423 74) 997
dịch vụ( 10= 01-02)
4. Giá vốn hàng bán 11 0 0 0 0 0 0 0

5. Lợi nhuận góp vốn 20 790.520.0 597.843. 796.463 (192.676.5 -24,37 198.619. 33,22
về hàng bán và cung 00 426 .423 74) 997
cấp dịch vụ( 20 = 10-
11)
6.Doanh thu hoạt 21 0 0 0 0 0 0 0
động tài chính

7. Chi phí tài chính 22 0 0 0 0 0 0 0

Trong đó : Chi phí lãi 23 0 0 0 0 0 0 0


vay

8. Chi phí quản lý 24 289.955.8 179.482. 248.752 (110.473.1 -38,10 69.269.6 38,59
kinh doanh 72 676 .345 96) 69

9. Lợi nhuận thuần từ 30 500.564.1 418.360. 547.711 (82.203.37 -16,42 129.350. 30,92
hoạt động kinh doanh 28 750 .078 8) 328
( 30=20+21-22-24)
10. Thu nhập khác 31 0 0 0 0 0 0 0

11. Chi phí khác 32 46.478.30 48.516.4 51.466. 2.038.162 4,39 2.950.32 6,08
0 62 782 0
12. Lợi nhuận khác ( 40 (46.478.3 (48.516. (51.466 (2.038.162) 4,39 (2.950.3 6,08
40=31-32) 00) 462) .782) 20)
13. Tổng lợi nhuận kế 50 454.085.8 369.844. 496.244 (84.241.54 -18,55 126.400. 34,18
toán trước thuế 28 288 .296 0) 008
(50=30+40)
39
14. Chi phí thuế thu 51 90.817.16 73.968.8 99.248. (16.848.30 -18,55 25.280.0 34,18
nhập doanh nghiệp 6 58 859 8) 02
15. Lợi nhuận sau 60 363.268.6 295.875. 396.995 (67.393.23 -18,55 101.120. 34,18
thuế thu nhập doanh 62 430 .437 2) 006
nghiệp (60=50-51)
Đơn vị: Đồng
Bảng 2.1 : Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2020-2022 thông của Công ty TNHH
Quản lý và chứng nhận phù hợp-ISC (Nguồn: Phòng Kế toán-Tài chính)

STT Tiêu chuẩn Mô tả


1 ISO 9001/QMS Tiêu chuẩn cơ bản về chất lượng sản phẩm dịch
vụ
2 ISO 140001/EMS Tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trường
3 ISO 450001/OHS Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn sức khỏe
nghề nghiệp
4 FSMS 22000 Tiêu chuẩn quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm
5 SAI SA 8000 Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội
6 IATF/TF 16949 Tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng ngành
Ô tô
7 ISO 13485 Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn cho sản
phẩm y tế
8 GRS-RCS Tiêu chuẩn về Tái chế toàn cầu
9 WARP Tiêu chuẩn Worldwide Responsible Accredited
Production
10 TQP Chương trình quản lý và kiểm soát chất lượng các
nhà cung cấp trong lĩnh vực sản xuất phụ kiện may
mặc
Bảng 2.2: Danh mục các tiêu chuẩn (Nguồn: hopchuan.edu.vn)

40
STT Tiêu chuẩn Mô tả Bảng giá

1 ISO 9001/QMS Chứng nhận tiêu chuẩn 46 triệu đồng


cơ bản về chất lượng sản
phẩm dịch vụ
2 ISO 140001/EMS Chứng nhận tiêu chuẩn 35 triệu đồng
hệ thống quản lý môi
trường
3 ISO 450001/OHS Chứng nhận tiêu chuẩn 52 triệu đồng
về hệ thống quản lý an
toàn sức khỏe nghề
nghiệp
4 FSMS 22000 Chứng nhận tiêu chuẩn 52 triêu đồng
quản lý an toàn vệ sinh
thực phẩm
5 SAI SA 8000 Chứng nhận tiêu chuẩn 46 triệu đồng
trách nhiệm xã hội
6 IATF/TF 16949 Chứng nhận tiêu chuẩn 74 triệu đồng
về Hệ thống quản lý
chất lượng ngành Ô tô
7 ISO 13485 Chứng nhận tiêu chuẩn 72 triệu đồng
về hệ thống quản lý an
toàn cho sản phẩm y tế
8 GRS-RCS Chứng nhận tiêu chuẩn 41 triệu đồng
về Tái chế toàn cầu
9 WARP Chứng nhận Worldwide 44 triệu đồng
Responsible Accredited
Production
10 TQP Chứng nhận chương 53 triệu đồng
trình quản lý và kiểm
soát chất lượng các nhà
cung cấp trong lĩnh vực

41
sản xuất phụ kiện may
mặc
11 Đào tạo Đào tạo về tiêu chuẩn và 10 triệu/ ngày
hệ thống quản lý
12 Dự án cải tiến năng suất Tư vấn và triển khai dự 50 triệu/ dự án
án cải tiến năng suất
Bảng 2.3: Bảng giá dịch vụ (Nguồn: Phòng Marketing)

2. Ban lãnh đạo công ty. Trong đó: 02 người

 Chủ tịch hội đồng tư vấn 1 01 người

 Giám đốc điều hành ISC 1 01 người

3. Nhân viên chủ chốt của công ty. Trong đó: 20 người

 Chuyên gia Tư vấn- Đào tạo 1 01 người

 Chuyên gia Tư vấn ISO 2 03 người

 Chuyên gia Đào tạo ISO 1 01 người

 Kế toán trưởng 2 01 người

 Trưởng phòng nhân sự 4 01 người

 Trưởng phòng marketing 2 01 người

 Các nhân viên trực thuộc các phòng ban 12 người

Bảng 2.4: Năng lực nhân sự của Công ty TNHH và Quản lý Chứng nhận phù hợp năm 2022
(Nguồn: Phòng Nhân Sự)

42
STT Họ và tên Năm sinh Học vị Kinh nghiệm Chức vụ

1 Nguyễn 1949 Tiến sỹ Nguyên Phó hiệu Chủ tịch


Văn Bảo trưởng Trường Đại hội đồng tư
học Hồng Đức vấn
Thành viên của
Liên hiệp các hội
khoa học và kỹ
thuật Việt Nam
2 Lê Viết Hải 1979 Kỹ sư Chuyên gia tư vấn / Giám đốc
đánh giá cơ quan điều hành
hành chính nhà ISC kiêm
nước (theo Thẻ Chuyên gia
hành nghề Số ĐG- Tư Vấn –
057 – Tổng cục Đào tạo
Tiêu chuẩn Đo
lường chất lượng –
Bộ Khoa học và
Công nghệ cấp
ngày 21/9/2012 và
cấp lại ngày
22/7/2013)
3 Lê Viết 1973 Cử Nhân Chuyên viên Cục sở Chuyên gia
Hưng hữu trí tuệ - Bộ tư Vấn ISO
Khoa học và Công
nghệ. Chuyên gia
tư vấn luật của Tổ
chức BAKER &
MCKENZIE (Mỹ)
4 Ngô Minh 1973 Kỹ sư Nguyên chuyên gia Chuyên gia
Tuấn tư vấn trưởng của tư vấn ISO
Trung tâm chứng
nhận phù hợp
Quacert – Tổng cục
43
Tiêu chuẩn Đo
lường – Chất lượng.
5 Hoàng Thị 1972 Cử nhân sư Hiểu biết sâu rộng Chuyên gia
Xuân Chinh phạm về các tiêu chuẩn tư vấn ISO
ISO quan trọng, bao
gồm ISO 9001
(Quản lý Chất
lượng), ISO 14001
(Quản lý Môi
trường), ISO 27001
(Quản lý An ninh
Thông tin), và các
tiêu chuẩn khác phù
hợp với lĩnh vực cụ
thể.
6 Nguyễn 1976 Thạc sỹ MBA Nguyên Đại diện Chuyên gia
Văn Hùng lãnh đạo QMR của đào tạo
Tổ chức chứng ISO
nhận Tuv-nord
7 Nguyễn Lê 1989 Cử nhân Có kinh nghiệm lâu Kế toán
Hồng Anh năm trong nghề. trưởng
8 Đinh Văn 1989 Cử nhân Có kinh nghiệm lâu Trưởng
Trung Ngọc năm trong nghề phòng
nhân sự
9. Nguyễn 1988 Cử nhân Có kinh nghiệm lâu Trưởng
Trung Anh năm trong nghề phòng
Marketing
10. Và nhiều nhân viên thuộc các phòng ban khác,…

Bảng 2.5: Kê khai nhân sự của Công ty TNHH và Quản lý Chứng nhận phù hợp (Nguồn:
Phòng Nhân Sự)

44
Chi tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ(%) Số lượng Tỷ lệ(%)

Tổng 15 100 18 100 22 100

Giới Nữ 6 40 7 38,89 9 40,91


tính
Na 9 60 11 61,11 13 59,09
m

Bảng 2.6: Số liệu lao động theo giới tính, Công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận phù hợp
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Chi tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Số Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ(%) Số Tỷ


lượng lượng lệ(%)
Tổng 15 100 18 100 22 100

Đại học 10 66,67 14 77,78 15 68,18

Cao Đẳng 5 33,33 4 22,22 7 31,82

Bảng 2.7: Số liệu lao động theo trình độ chuyên môn, Công ty TNHH Quản lý và Chứng
nhận phù hợp (Nguồn: Phòng nhân sự)
STT Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Số % Số % Số %
lượng lượng lượng
1 Tổng số lao động 15 100 18 100 22 100

2 Nhu cầu đào tạo 5 33,33 7 38,89 9 40,91

3 Lao động thực tế được 4 26,67 4 22,22 8 36,36


đào tạo
Bảng 2.8: Tình hình đào tạo nguồn nhân lực qua các năm (Nguồn: Phòng Nhân Sự)
45
2020 2021 Chênh 2020/2021

Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ trọng


I. Tài sản ngắn 588,090,000 386,809,000 -201,281,000 -34.2
hạn
1.Tiền và các 462,050,000 305,287,000 -156,763,000 -33.9
khoản tương
đương tiền
2.Các khoản 115,450,000 30,082,000 -85,368,000 -73.9
phải thu ngắn
hạn
3.Tài sản ngắn 10,590,000 51,440,000 40,850,000 385.7
hạn khác
II.Tài sản dài 820,678,000 1,195,966,000 375,288,000 45.7
hạn
Tổng cộng tài 1,408,768,000 1,582,775,000 174,007,000 12.4
sản
I.Nợ phải trả 857,467,000 931,351,000 73,884,000 8.6

1.Nợ ngắn hạn 135,891,000 164,086,000 28,195,000 20.7

2.Nợ dài hạn 721,576,000 767,265,000 45,689,000 6.3

II.Vốn chủ sở 551,301,000 651,424,000 100,123,000 18.2


hữu
Tổng cộng 1,408,768,000 1,582,775,000 174,007,000 12.4
nguồn vốn
Đơn vị: Đồng

Bảng 2.9: Bảng cân đối kế toán năm 2020-2021 của công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận
phù hợp(Nguồn: Phòng kế toán-tài chính)

46
2021 2022 Chênh 2021/2022

Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ trọng(%)

I. Tài sản ngắn 386,809,000 475,315,000 88,506,000 22.9


hạn

1.Tiền và các 305,287,000 413,668,000 108,381,000 35.5


khoản tương
đương tiền
2.Các khoản 30,082,000 54,467,000 24,385,000 81.1
phải thu ngắn
hạn
3.Tài sản ngắn 51,440,000 7,180,000 -44,260,000 - 86.0
hạn khác

II.Tài sản dài 1,195,966,000 1,340,575,000 144,609,000 12.1


hạn
Tổng cộng tài 1,582,775,000 1,815,890,000 233,115,000 14.7
sản

I.Nợ phải trả 931,351,000 1,021,438,000 90,087,000 9.7

1.Nợ ngắn hạn 164,086,000 189,047,000 24,961,000 15.2

2.Nợ dài hạn 767,265,000 832,391,000 65,126,000 8.5

II.Vốn chủ sở 651,424,000 794,452,000 143,028,000 22.0


hữu

Tổng cộng 1,582,775,000 1,815,890,000 233,115,000 14.7


nguồn vốn

(Đơn vị: Đồng)


Bảng 2.10: Bảng cân đối kế toán năm 2021-2022 công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận
phù hợp (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)

47
Chỉ Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Chênh lệch 2021/2020 Chênh lệch
tiêu 2022/2021

Giá trị % Giá trị %


Lợi
nhuận 363,268,662 295,875,430 396,995,437 (67,393,232) (18.55) 101,120,007 34.2
sau
thuế
Lợi
nhuận 454,085,828 369,844,288 496,244,296 (84,241,540) (18.55) 126,400,008 34.2
trước
thuế
Vốn
chủ sở 551,301,000 651,424,000 794,452,000 100,123,000 18.16 143,028,000 22.0
hữu
Doanh
thu 790,520,000 597,843,426 796,463,423 (192,676,574) (24.37) 198,619,997 33.2
thuần
Tổng
tài sản 1,408,768,000 1,582,775,000 1,815,890,000 174,007,000 12.35 233,115,000 14.7

Sức 0.66 0.45 0.50 -0.20 -31.07 0.05 10.02


sinh
lời của
vốn
chủ sở
hữu
ROE
Sức 0.57 0.62 0.62 0.04 7.70 0 0.72
sinh
lời của
doanh
thu
thuần
ROS
Sức 0.32 0.23 0.27 -0.09 -28.13 0.04 17.39
sinh
lời của
tài sản
ROA
Bảng 2.11: Đánh giá khả năng sinh lời giai đoạn 2020-2022

48
Tên KH Phạm vi Tiêu chuẩn
áp dụng áp dụng
I.Tiêu chuẩn Tuyên bố tái chế RCS, TQP, Tái chế toàn cầu GRS, BlueSigns, BSCI
Công ty TNHH Hansung Processed materials / Threads ISO 9001:2015
Haram
GRS 4.0
(KCN Phố Nối B, Hưng Yên)

Công ty TNHH sản xuất sợi Greige fabrics / Knitted fabrics GRS 4.0
Nam Việt(Tổ 2, khu phố Bà Tri,
Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân
RCS 2.0
Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt
Nam)

Công ty CP HAKAHI Việt Functional Accessories / Buttons GRS 4.0


Nam(Khu công nghiệp Dệt may Trimmings / dyeing cloth(Pre-
Phố Nối B, xã Dị Sử, huyện Mỹ
BSCI
Consumer Recycled Nylon
Hào, tỉnh Hưng Yên) Blends)
Công ty TNHH công nghiệp Printed Woven Fabrics GRS 4.0
Rong Wang(KCN Hải Sơn mở RecycledPrinted Woven Fabrics
rộng Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức
BSCI
Elastane (spandex)
Hoà, Tỉnh Long An, Việt Nam)

Công ty cổ phần Mirae Fiber Filling, stuffing / Man-made fiber GRS 4.0
(Xã Liêu Xá, Huyện Yên Mỹ, Tỉnh filling- Polyester,Filling, stuffing
Hưng Yên) RCS 2.0
ISO 9001:2015
Công ty cổ phần sợi Thế Greige yarns / Filament GRS 4.0
Kỷ(Thị Xã Trảng Bàng, Tỉnh Tây Polyester,Greige yarns / Filament
Ninh, Việt Nam)
BSCI
Conventional Polyester,Greige
yarns

Công ty CP sợi Phú Nam(Khu Greige yarns / Carded yarns - GRS 4.0
công nghiệp Phú Bài, Phường Phú Polyester, Greige yarns / Carded
Bài, Thị xã Hương Thuỷ, Tỉnh BSCI
yarns
Thừa Thiên Huế)

Công ty TNHH GLOBAL Children's apparel / Shirts, blouses GRS 4.0


DYEING
RCS 2.0

49
(Đường số 1, KCN Long Thành, Xã BSCI
Tam An, Huyện Long Thành, Đồng
Nai)

Công ty TNHH CHAMPION Processed materials / Fabric Labels TQP


LEE Group Việt Nam(KCN
Long Hậu mở rộng, huyện Cần
(Recycled Post-Consumer GRS 4.0
Giuộc, Long An, Việt Nam) Polyester)
BSCI
Công ty TNHH Seungil Label Processed Materials / Fabrics / BSCI
Vina Coated Woven Fabrics (Recycled
GRS 4.0
(KCN Mapletree Bình Dương,
Pre-Consumer Polyamide (nylon))
Phường Hoà Phú, Thành phố Thủ
Dầu Một, Bình Dương )

Công ty TNHH VIETAI Functional Accessories / Labels / TQP


Garment Accesssories(Khu Threads (Recycled Post-Consumer
công nghiệp Cát Lái, phươngf
ISO 9001:2015
Polyester)
Thành Mỹ Lợi, Quận 2, TP HCM) BSCI
Công Ty TTNHH Navic & Dope-Dyed DTY Yarns – POY GRS 4.0
Kunshin Việt Nam(KCN Long Yarns
Hậu, Xã Long Hậu, Huyện Cần
TQP
Giuộc, Long An) (20-99% Post-Consumer Recycled
RCS 2.0
Polyester Blends)
ISO 14001:2015
Công ty cổ phần dệt toàn cầu - Garments - Threads TQP
Global Weaving
(100% Post-Consumer Recycled ISO 9001:2015
(Giai Phạm, Huyện Yên Mỹ, Tỉnh, Polyester)
Hưng Yên) GRS 4.0

Công ty TNHH Zhenli Production of woven FabricPre- GRS 4.0


Knitting Việt Nam (Khu công Consumer Recycled)
nghiệp Tân Đức, huyện Đức Hòa,
BSCI
tỉnh Long An)

II.Các tiêu chuẩn quản lý khác

Công ty TNHH cơ khí chế tạo Sản xuất cơ khí chính xác. Cung ISO 9001:2015
Thiên Phát cấp dịch vụ đúc
ISO 14001

50
Công ty TNHH Kinden Việt Thi công công trình Cơ điện ISO 9001:2015
Nam
OHSAS 18001
Công Ty TNHH Sumitomo Sản xuất trang thiết bị Điện – Điện ISO 9001:2015
Bakelite Việt Nam tử
Công ty CP cơ khí Việt Nhật Sản phẩm cơ khí đúc. Mạ kim loại ISO 9001:2015
và sơn tĩnh điện
ISO 14001
Trung tâm đào tạo Đức Phú Cung cấp dịch vụ đào tạo ISO 9001:2015
Công ty Kimono Daigaku Sản xuất hàng may mặc ISO 9001:2015
Công ty TNHH chemitech Sản xuất và cung ứng hóa chất ISO 9001:2015
Việt Nam
Công ty cổ phần Sunplay Sản xuất linh kiện nhựa, kim ISO 9001:2015
Việt Nam loại
Công ty TNHH Kyoto Sản xuất vòng bi, thiết bị lăn ISO 9001:2015
Terada Việt Nam
ISO 14001
Công ty CP dược phẩm Sản xuất thực phẩm chức năng ISO 9001:2015
Trangly
ISO 14001
Trường ĐHSP kỹ thuật Cung cấp dịch vụ đào tạo sinh ISO 9001:2015
Vinh viên hệ chính quy

Công ty dịch vụ truyền Cung cấp dịch vụ cho thuê máy ISO 9001:2015
thông và chuyển giao công chủ và đào tạo công nhân trong
ISO 14001
nghệ mạng lĩnh vực viễn thông và công
nghệ thống tin
Công ty TNHH Yasuda Sản xuất hàng dệt may, giầy ISO 9001:2015
Hosei Việt Nam xuất khẩu

Nhà máy cơ khí Quang Sản xuất cấu kiện kim loại. ISO 9001:2015
Trung
ISO 14001
Công ty TNHH ống nối Sản xuất linh kiện kim loại ISO 9001:2015
Việt Nam

51
Công ty CP vigracera Từ Sản xuất vật liệu xây dựng ISO 9001:2015
Sơn
ISO 14001
Trường Đại học Hồng Đức Dịch vụ đào tạo ISO 9001:2015
Bệnh viện Nhi đồng 2 Tư vấn và Chứng nhận ISO15189:2007
Công ty CP xi măng Fico Sản xuất và cung ứng Xi măng ISO 9001 tích
tây Ninh hợp ISO 14001
Công ty Cp may Sơn Hà Sản xuất hàng may mặc xuất ISO 9001:2015
khẩu

Công ty TNHH Nam Á Sản xuất bao bì, palet gỗ ISO 14001
Trường Cao đẳng cộng Dịch vụ đào tạo ISO 9001:2015
đồng Vĩnh Long

Công ty TNHH cacao Nam Sản xuất Bơ, cacao ISO 14001 tích
Trường Sơn hợp ISO 22000
Trung tâm nano Hòa Lạc Đào tạo và chuyển giao công ISO 9001:2015
nghệ sinh học

Viện huyết học – truyền Khám, xét nghiệm, Chữa bệnh ISO 9001:2015
máu TW

Công ty Cổ phần Việt Á Sản xuất tủ bảng điện; Cung cấp ISO 9001:2015
dịch vụ mã kẽm nhúng nóng
ISO 14000
Công ty Cổ phần Jaian Sản xuất vẩy ngũ cốc ISO 9001:2015
Công ty CP Tập đoàn Sơn Sản xuất thiết bị cơ khí và bình ISO 14001
Hà năng lượng mặt trời
Công ty CP cao su miền Sản xuất cao su thiên nhiên ISO 9001:2015
trung

52
Trung tâm kỹ thuật 1 (Bộ Cung cấp dịch vụ thử nghiệm và ISO 9001:2015
Lao động Thương binh xã giám định
ISO / IEC 17025
hội)
Công ty xi măng Bút Sơn Sản xuất và cung ứng xi măng ISO 9001:2015
ISO 14001
Trung tâm thử nghiệm Cung cấp dịch vụ thử nghiệm ISO 9001:2015
không phá hủy – Sở KHCN không phá hủy
Hà Tĩnh
Công ty Cp gia dụng Sản xuất và kinh doanh hàng gia ISO 9001:2015
Goldsun dụng
ISO 14001
I – Way
Trung tâm tư vấn và kiểm Kiểm tra, thử nghiệm vật liệu ISO 9001:2015
định xây dựng – Trường
LAS XD 319
ĐHSP Vinh
Trường THCS Nguyễn Đào tạo học sinh ISO 9001:2008
Bỉnh Khiêm (Hà Nội)
Công ty thương mại và sản Sản xuất đồ chơi trẻ em ISO 9001:2015
xuất Hà Thành
QCVN
03:2009/BKHCN
Trung tâm kiểm nghiệm Cung cấp dịch vụ thử nghiệm ISO 9001
thuốc – dược phẩm và
ISO 17025:2005
nghiên cứu và ứng dụng
Công ty TNHH Miwon Việt Sản xuất bột ngọt và gia vị ISO 9001:2015
Nam

Bảng 2.12:Danh sách các tổ chức đã được tư vấn-đào tạo- chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn,
Công ty TNHH Quản lý và Chứng nhận phù hợp( Nguồn: Phòng marketing)

53

You might also like