Professional Documents
Culture Documents
đề cương địa khối 12
đề cương địa khối 12
III. LÝ THUYẾT: Ôn các bài theo mục lục SGK: Bài 26, 27, 30, 31, 32
Bài 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM ( SGK trang 118)
I. Công nghiệp năng lượng
1. Cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng:
- Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu:
+ Công nghiệp khai thác than
+ Công nghiệp khai thác dầu khí
- Công nghiệp điện lực:
+ Nhiệt điện (chạy bằng than, dầu khí)
+ Thủy điện
+ Các loại khác
2. Công nghiệp khai thác than
- Có lịch sử khai thác lâu đời, bằng hai hình thức: lộ thiên và hầm lò.
- Gồm than mỡ (Thái Nguyên), than nâu (ĐBSH), than bùn (ĐBSCL...), riêng than đá ở Quảng Ninh chiếm 90% trữ
lượng than cả nước.
- Sản lượng khai thác than tăng mạnh.
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho nhà máy nhiệt điện, công nghiệp hóa chất, xuất khẩu, …
3. Công nghiệp khai thác dầu khí
- Là ngành công nghiệp non trẻ, mới phát triển từ năm 1986.
- Trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn và hàng 100 tỉ m 3 khí phân bố ở thềm lục địa, trong đó Nam Côn Sơn và Cửu Long là
hai bể trầm tích có trữ lượng lớn. Đông Nam Bộ có sản lượng khai thác dầu khí chiếm tuyệt đối.
- Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy lọc dầu ở Dung Quất – Quảng Ngãi, nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí, nhà máy
sản xuất phân đạm ở Phú Mỹ, Cà Mau.
4. Ngành công nghiệp điện lực
- Cơ cấu sản lượng điện: 70% từ than và khí đốt.
- Tiềm năng thủy điện: 30 triệu KW tập trung trên hệ thống sông Hồng 37%, sông Đồng Nai 19%. Các nhà máy thủy
điện: Hòa Bình/S.Đà: công suất 1,92 triệu KW,Yali /S.Xê Xan công suất 720 000 KW.Mạng lưới điện quốc gia
500KV, nhằm hiện đại hóa, CNH đất nước và khắc phục tình trạng mất cân đối điện giữa các vùng.
- Nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu chạy bằng than: Phả Lại (Hải Dương), Uông Bí (Quảng Ninh), Na Dương
(Lạng Sơn)...
- Nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam dựa vào nguồn dầu nhập nội.
- Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí đốt: Phú Mĩ, Bà Rịa Vũng Tàu, Thủ Đức, trong đó Phú Mĩ là trung tâm điện lực
lớn nhất công suất khoảng 4 triệu KW.
II. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
- Gồm 3 nhóm :
+ Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt: Xay xát; đường mía; chè, cà phê, thuốc lá, rượi bia, nước ngọt; sản phẩm
khác
+ Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi: Sữa và các sản phẩm từ sữa, thịt và các sản phẩm từ thịt.
+ Công nghiệp chế biến thủy hải sản: nước mắm, muối, tôm cá, sản phẩm khác
- Điều kiện phát triển:
+ Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ nông, lâm, thủy sản
+ Lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.
+ Thị trường tiêu thụ lớn.
+ Chính sách phát triển của Nhà nước,…
- Đặc điểm phân bố: + Nơi đông dân, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Các vùng dồi dào nguồn nguyên liệu.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
Bài 30.VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
(SGK trang 131)
1. Vai trò của giao thông vận tải trong sự phát triển kinh tế - xã hội
- Vận chuyển người và hàng hoá từ đó giúp cho quá trình sản xuất và sinh hoạt diễn ra liên tục và thuận lợi.
- Tạo mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương và các vùng.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế văn hoá ở vùng núi xa xôi, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế.
- Tạo mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
GTVT Thực trạng cơ sở vật chất Tuyến giao thông chính
1.Đường - Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện
bộ đại hoá. Quốc lộ 1, 1A, Đường Hồ Chí Minh, 51,
- Về cơ bản mạng lưới đường bộ đã được phủ 7,8,9...
kín các vùng.
2. Đường - Tổng chiều dài đường sắt: 3143 km Đường sắt Thống Nhất.
sắt - Tuyến đường thuộc mạng lưới đường sắt Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nội - Lào Cai; Hà
xuyên Á trên lãnh thổ VN đang được xây dựng Nội- Thái Nguyên; Hà Nội - Đồng Đăng.
nâng cấp để đạt tiêu chuẩn đường sắt ASEAN.
3. Đường Nước ta có nhiều sông song chỉ có 11000km sử S. Hồng - Thái Bình; S. Mê Công - Đồng Nai
sông dụng vào mục đích giao thông. 1 số sông lớn ở miền Trung.
4. Đường - Các cảng biển:
biển + Cái Lân (Quảng Ninh) + Hải Phòng
- Cảng biển tập trung chủ yếu ở Trung Bộ và + Cửa Lò (Nghệ An) + Chân Mây
ĐNB. (Huế)...
- Các tuyến vận tải biển ven bờ:
+ Đà Nẵng - Quy Nhơn; Hải Phòng - Đà
Nẵng
+ Hải Phòng - TP.HCM
5. Đường Là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh - Sân bay quốc tế: Nội Bài, Hải Phòng, Đà
hàng nhờ chiến lược phát triển táo bạo và nhanh Nẵng, HCM, Huế...
không chóng hiện đại hoá cơ sở vật chất. - Các tuyến đường bay quốc tế:
- Có 22 sân bay trong đó có 8 sân bay quốc tế. Hà Nội, Đà Nẵng, HCM đi nhiều nơi và đến
nhiều nước/ TG: Hà Nội - Hồng Kông; Hà Nội
- Bắc Kinh.
6. Đường Phát triển gắn liền với sự phát triển của ngành - Dẫn dầu: Vận chuyển xăng dầu từ Bãi Cháy -
ống công nghiệp dầu khí. Hạ Long – ĐBSH.
- Dẫn khí: Ngoài thềm lục địa vào đất liền.
Bài 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI (SGK trang 137)
1. Vai trò của ngành thương mại
- Là cầu nối giữa sản xuất với sản xuất, giữa sản xuất với tiêu dùng.
- Điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.
- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa thông qua hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, từ đó nâng cao hiệu quả
nền kinh tế và tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi.
2. Tình hình phát triển và phân bố - Atlat trang 24
Thương Tình hình phát triển Phân bố chủ
mại yếu
a. Nội - Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa
thương đa dạng đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước. - ĐNB
- Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả - ĐBSH
nước phân theo thành phần kinh tế tăng, tuy nhiên có sự chuyển - ĐBSCL
dịch cơ cấu giữa các thành phần kinh tế: -Trung tâm
+ KV Nhà nước giảm. buôn bán lớn: HN,
+ KV ngoài Nhà nước và KV có vốn đầu tư nước ngoài HCM
tăng. (Dẫn chứng: At lát trang 24)
- Cán cân xuất nhập khẩu: Dần cân đối
- Kim ngạch xuất nhập khẩu liên tục tăng (do sản xuất
phát triển; mức sống tăng; thị trường mở rộng…) trong đó:
* Giá trị xuất khẩu không ngừng tăng, chủ yếu là các
mặt hàng: Khoáng sản; nông sản, thủy sản; hàng công nghiệp Bạn hàng xuất
b.Ngo nhẹ, thủ công nghiệp (Atlat) khẩu: Mỹ; Nhật;
ại thương * Giá trị nhập khẩu không ngừng tăng, chủ yếu là các Trung Quốc
mặt hàng: Máy móc, thiết bị; nguyên, nhiên liệu; hàng tiêu
dùng (Atlat) Bạn hàng nhập
- Thị trường mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa khẩu: Châu Á - TBD;
dạng hóa. Châu Âu.
- Cơ chế quản lí nhiều đổi mới.
- VN trở thành thành viên WTO.
- Một số tồn tại: thường nhập siêu; tỉ lệ xuất hàng gia
công còn lớn; thị trường xuất - nhập khẩu nhiều biến động.