You are on page 1of 11

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TIẾN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

Môn Tiếng Việt – Lớp 5B


Năm học: 2022 – 2023
ĐỀ GIÁO VIÊN- LỚP 5B
A. Kiểm tra đọc.
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm).
Học sinh bốc thăm đọc 1 trong các đoạn và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn đọc
1) Bài: Thái sư Trần Thủ Độ ( sgk Tiếng Việt tập 2 /15)
Đoạn từ “ Từ đầu….tha cho ”
Câu hỏi: Khi có người muốn xin chức câu đương Trần Thủ Độ đã làm gì?
Đoạn từ “ Một lần khác….vàng, lụa thưởng cho ”
Câu hỏi:trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
2) Bài:Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng ( sgk Tiếng Việt tập 2 /20)
Đoạn từ “ Khi cách mạng thành công …phụ trách Quỹ”
Câu hỏi: Khi cách mạng thành công Ông Thiện đã đóng góp những gì cho Cách
mạng?
Đoạn từ “ Trong suốt cuộc đời mình …cách mạng”
Câu hỏi:Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
3) Bài: Trí dũng song toàn ( sgk Tiếng Việt tập 2 /25)
Đoạn từ “ Từ đầu…đến cúng giỗ”.
Câu hỏi: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “ góp
giỗ Liễu Thăng”.
Đoạn từ “ Từ lần khác…sai người ám hại ông”.
Câu hỏi: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại Giang Văn Minh?
4) Bài: Tiếng rao đêm ( sgk Tiếng Việt tập 2 /30)
Đoạn từ “Từ đầu…não ruột”
Câu hỏi: Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
Đoạn từ “Rồi từ trong nhà …cái chân gỗ”
Câu hỏi: Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (35 phút) (7 điểm)
NHỮNG ĐIỀU VÔ GIÁ
Người mẹ đang bận rộn nấu bữa tối trong bếp, bất ngờ cậu con trai bé bỏng chạy ùa
vào và đưa cho mẹ một mẩu giấy nhỏ. Sau khi lau tay vào chiếc tạp dề, người mẹ mở tờ
giấy ra và đọc:
Cắt cỏ trong vườn 5 đô la
Dọn dẹp phòng của con 1 đô la
Đi chợ cùng với mẹ 50 xu
Trông em giúp mẹ 25 xu
Đổ rác 1 đô la
Kết quả học tập tốt 5 đô la
Quét dọn sân 2 đô la
Mẹ nợ con tổng cộng 14,75 đô la
Sau khi đọc xong, người mẹ nhìn cậu con trai đang đứng chờ với vẻ mặt đầy hi vọng.
Bà cầm bút lên, lật mặt sau của tờ giấy và viết:
- Chín tháng mười ngày con nằm trong bụng mẹ: Miễn phí.
- Những lúc mẹ bên cạnh chăm sóc, cầu nguyện mỗi khi con ốm đau: Miễn phí
- Những giọt nước mắt của con làm mẹ khóc trong những năm qua: Miễn phí.
- Những đêm mẹ không ngủ vì lo lắng cho tương lai của con: Miễn phí.
- Tất cả những đồ chơi, thức ăn, quần áo mà mẹ đã nuôi con trong suốt mấy năm qua:
Miễn phí.
- Và đắt hơn cả chính là tình yêu của mẹ dành cho con: Cũng miễn phí luôn con trai
ạ.
Khi đọc những dòng chữ của mẹ, cậu bé vô cùng xúc động, nước mắt lưng tròng.
Cậu nhìn mẹ và nói: “Con yêu mẹ nhiều lắm!”. Sau đó, cậu đặt bút viết thêm vào những
tờ giấy dòng chữ thật lớn: “MẸ SẼ ĐƯỢC NHẬN LẠI TRỌN VẸN.”
(M. A- đam)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Những điều vô giá có nghĩa là gì?
a. Những điều không có giá trị.
b. Những điều rất quý, có giá trị, có ý nghĩa to lớn, không gì sánh được.
c. Những điều chưa xác định được giá trị.
d. Những điều có giá trị.
Câu 2. Dòng nào nêu đúng và đầy đủ những việc tốt cậu bé trong câu chuyện đã
làm được và ghi lại để tính công?
a. Cắt cỏ trong vườn, dọn dẹp phòng của mình, đi chợ cùng mẹ, trông em, đổ rác, kết
quả học tập tốt, quét dọn sân.
b. Nấu cơm chiều, quét dọn sân, đi chợ cùng mẹ, quét nhà lau nhà, đổ rác, rửa bát,
học tập tốt.
c. Kết quả học tập tốt, dọn dẹp phòng của mình, đi chợ cùng mẹ, trồng cây trong
vườn.
d. Rửa chén, dọn dẹp phòng của mình, đi chợ cùng mẹ, nấu cơm.
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Những gì mà người mẹ đã làm cho con được kể ra trong bài?
a. Chín tháng mười ngày nằm trong bụng mẹ, chăm sóc cầu nguyện mỗi khi con ốm
đau.
b. Những giọt nước mắt khóc khi con cái làm mẹ buồn phiền, những đêm lo lắng
không ngủ.
c. Đưa con đi chơi, dạy con học.
d. Mua nhiều quần áo mới, đồ chơi đẹp cho con.
Câu 4. Nối cột A với cột B phù hợp
A B

Tình yêu của người mẹ dành cho con phải mua


bằng rất nhiều tiền.
Tình yêu của mẹ
dành cho con
nghĩa là: Tình yêu của người mẹ dành cho con là vô giá,
không gì sánh được.

Tình yêu của người mẹ dành cho con được bán


đắt hơn tất cả mọi thứ.
Câu 5. Em hiểu cậu bé muốn nói điều gì khi viết “Mẹ sẽ được nhận lại trọn
vẹn”.
Hãy viết câu trả lời:………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

Câu 6. Những điều vô giá trong câu chuyện trên là gì?


……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 7. Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép?
a. Có hai cách nối các vế câu trong câu ghép.
b. Có một cách nối các vế câu trong câu ghép.
c. Có ba cách nối các vế câu trong câu ghép.
d. Có bốn cách nối các vế câu trong câu ghép.

Câu 8. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp


A B
Quyền công dân Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân
được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
Ý thức công dân Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối
với đất nước.
Nghĩa vụ công Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải
dân làm đối với đất nước, đối với người khác.

Câu 9. Viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép:
a.Bé Minh nhà tôi đã tròn một tuổi,……………………………………………………..
b.Vì Phương luôn chăm chú nghe cô giảng bài…………………………………………
Câu 10. Đặt một câu ghép có sử dung dụng cặp quan hệ từ: Vì… nên.
B. Bài kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe viết (2 điểm) (Thời gian: 20 phút)
Học sinh viết bài:

Cây cơm nguội

Cây cơm nguội rụng lá trước mọi loại cây. Tháng mười, khi hoa sữa toả hương
trong đêm thì lá cơm nguội vàng au, bay đầy mặt đất. Nhưng nó cũng lại hồi sinh
cùng mùa xuân sớm nhất... Ngay từ tháng chạp, khi những cây bàng còn thả những
tờ thư đỏ cho mặt đường, thì từ những cành tưởng đã chết khô, chết héo kia bật ra
những cái chấm màu đồng điếu, màu tím hồng, rồi chẳng bao lâu thành màu xanh lá
mạ, xanh non như màu nõn chuối, tắm trong mưa xuân sớm.

2. Tập làm văn: (8 điểm). (Thời gian: 35 phút)


Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học.
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5B
Năm học 2022 – 2023

A. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm)


1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: (3 điểm)
Cho HS bốc thăm, giáo viên đánh giá, ghi điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1
điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ
(Không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu: (35 phút) (7 điểm)

Câu 1. (0,5điểm) b. Những điều rất quý, có giá trị, có ý nghĩa to lớn, không gì sánh
được.
Câu 2. (0,5điểm) a. Cắt cỏ trong vườn, dọn dẹp phòng của mình, đi chợ cùng mẹ, trông
em, đổ rác, kết quả học tập tốt, quét dọn sân.
Câu 3. (0,5điểm) Đ-Đ-S-S( 3 ý trở lên được 0,5điểm)
Câu 4. (0,5điểm)
Tình yêu của người mẹ dành cho con phải mua
bằng rất nhiều tiền.

Tình yêu của mẹ Tình yêu của người mẹ dành cho con là vô giá,
dành cho con
không gì sánh được.
nghĩa là:

Tình yêu của người mẹ dành cho con được bán


đắt hơn tất cả mọi thứ.

Câu 5: (1 điểm)( mỗi ý đúng 0,5 điểm)


Mẹ sẽ được nhận từ con tất cả lòng biết ơn và tình yêu xứng đáng //với công ơn và tình yêu
thương của mẹ đã dành cho con.
Câu 6: (1 điểm) là những việc mẹ làm cho con (0,25 điểm)// những tình cảm mẹ
dành cho con (0,25 điểm)//. Đó là thứ mà tiền cũng không mua được. (0,5 điểm)
Câu 7: (0,5 điểm) a. Có hai cách nối các vế câu trong câu ghép.
Câu 8: (0,5 điểm)
Quyền công dân Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân
được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
Ý thức công dân Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối
với đất nước.
Nghĩa vụ công Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải
dân làm đối với đất nước, đối với người khác.
Câu 9. (1 điểm) - ( đúng mỗi câu được 0,5 điểm)

a.Bé Minh nhà tôi đã tròn một tuổi, bé bắt đầu vịn giường tập đi.
b.Vì Phương luôn chăm chú nghe cô giảng bài nên Phương hiểu bài rất cặn kẽ.

Câu 10. (1điểm) (Thiếu dấu câu trừ 0,25 điểm, không viết hoa đầu dòng trừ 0,25 điểm)

Vì cậu bé hiểu được tình yêu của mẹ dành cho mình là vô giá nên cậu bé vô cùng
xúc động.
B. Bài kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Kiểm tra viết chính tả:( 2 điểm)
Giáo viên đánh giá, ghi điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày
đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả: 1 điểm (Cứ 2 lỗi trừ 0,25 điểm)
2. Kiểm tra viết đoạn, bài: (8 điểm)

Xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể:
- Mở bài: 1 điểm
- Thân bài (4 điểm): Nội dung: 1,5 điểm; kĩ năng: 1,5 điểm; cảm xúc: 1 điểm.
- Kết bài: 1 điểm
- Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm; dùng từ đặt câu: 0,5 điểm.
- Sáng tạo: 1 điểm

===============================
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TIẾN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII
Họ và tên:……………………………… Môn: Toán
Lớp: 5 Năm học: 2022 -2023

Điểm Nhận xét của giáo viên Ký tên


…………………….................................................. GV1:
…………………………………………………………
………………………………………………………… GV2:

Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1


“Sáu trăm linh tám mét khối” được viết là:

A. 68 m3 B. 608 m3 C. 6080 m3 D. 6800 m3

Câu 2: ( 1 điểm) M2

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m35dm3= …………dm3 là:


A. 305 B. 3005 C. 3050 D. 30500

Câu 3: ( 1 điểm) Đúng ghi Đ , sai ghi S M1

Số 0,305 m3 đọc là:

a. Không phẩy ba trăm linh năm mết khối


b. Không phẩ y ba tră m linh nă m mết khố i

Câu 4: (1 điểm) Một hình thang có dáy lớn 15m,đáy bé 10m, diện tích là 150 m2.
Vậy chiềucao của hìnhthang là :… … … … … … … … … … M 4

Câu 5: (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2

Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:

A. 1,69 m B. 2,6 m C. 2,8 m D. 1,3 m


Câu 6:(1 điểm) Viết số thích hợp vào ô trống M1

Số mặt, cạnh, đỉnh

Hình Số mặt Số cạnh Số đỉnh

Hình hộp chữ nhật

Hình lập phương

Câu 7: (1 điểm) Tính bán kính, đường kính chu vi, diện tích của hình tròn trong những
trường hợp sau: M3

Bán kính Đường kính Chu vi Diện tích


6cm ……. ……. …….
……. 0,5dm ……. …….
Câu 8: (1 điểm) Tính diện tích hình tròn có: M2

a) r = 6 cm b) d = 15cm

Câu 9: (2 điểm) Một tấm gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 7m,
chiều cao 9m. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của tấm gỗ. M3

Bài giải

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHẦM BÀI MÔN TOÁN 5 GIỮA HỌC KỲ II

(Năm học 2022-2023)

Câu 1 (1 điểm) B. 608 m3

Câu 2: (1điểm) B. 3005

Câu 3: (1 điểm) Đ–S

Câu 4: (1điểm) Chiều cao hình thang :12m

Câu 5: (1điểm) B. 2,6 m

Câu 6: (1điểm)

Số mặt, cạnh, đỉnh

Hình Số mặt Số cạnh Số đỉnh

Hình hộp chữ nhật 6 12 8

Hình lập phương 6 12 8

Câu 7: (1 điểm) Hai ô tính đúng 0,25 điểm, 3 ô được 0,5 điểm

Bán kính Đường kính Chu vi Diện tích


6cm 12cm 37,68cm 113,04cm2
0,25dm 0,5dm 1,57cm 0,19625 cm2

Câu 8: (1 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm


a. Diện tích hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04(cm2)
b. Bán kính của hình tròn :
15 : 2 = 7,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
7,5 x 7,5 x 3,14 = 176,625 ( cm2)
Câu 9: (2 điểm)
Diện tích xung quanh tấm gỗ hình hộp chữ nhật là:

(8 +7) x 2 x 9 = 270 ( m2)

Diện tích hai đáy của tấm gỗ là:

8 x 7 x 2 = 112 ( m2)

Diện tích toàn phần tấm gỗ hình hộp chữ nhật là:

270 + 112 = 382( m2)

Đáp số : Diện tích xung quanh: 270 dm2

Diện tích toàn phần: 382 m2

You might also like