Professional Documents
Culture Documents
Em đọc thầm bài tập đọc “Nhân cách quý hơn tiền bạc” rồi trả lời câu hỏi.
Câu 1: Cuộc sống của Mạc Đĩnh Chi như thế nào?
A. Thanh bạch, đạm bạc. B. Sung sướng, nhàn hạ.
C. Hạnh phúc, giàu có. D. Nhàn hạ, hạnh phúc.
Câu 2: Biết được cuộc sống khó khăn của Mạc Đĩnh Chi, theo hiến kế của viên quan tin
cẩn, vua đã làm gì để giúp đỡ ông?
A. Cho trích ít tiền trong kho và sai người đem đến biếu ông.
B. Cho trích ít tiền trong kho và sai người đang đêm đem lén bỏ tiền vào nhà ông.
C. Sai người đang đêm bỏ một gói tiền trước nhà ông.
D. Sai người vào buổi tối mang tiền đến nhà tặng ông.
Câu 3: Mạc Đĩnh Chi đã làm gì khi thấy gói tiền trong nhà?
A. Lấy ngay gói tiền vì không biết phải trả cho ai.
B. Lấy ngay gói tiền vì nghĩ rằng không ai biết.
C. Lấy ngay gói tiền vì nghĩ rằng mình đã giúp người, nay người giúp lại.
D. Liền đem vào triều, trình lên vua và xin cho nộp tiền vào công quỹ.
Câu 4: Mạc Đĩnh Chi nói gì khi vua khuyên ông hãy coi tiền đó là của mình?
A. “Thần ngờ rằng đó là tiền của một người muốn đút lót.”
B. “Xin Hoàng thượng cho nộp tiền này vào công quỹ”
C. “Phàm của cải không do tay mình làm ra thì không được tơ hào đến.”
D. “Thần nghĩ rằng tiền này của ai nhờ thần làm việc gì đó.” vào nhà ông.
Câu 5: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trung thực “?
A. ngay ngắn B. thật thà
C. trung tâm D. tham ô.
Câu 6: Dấu phẩy trong câu sau: “Vua rất cảm kích trước tấm lòng trung thực, liêm
khiết, trọng nhân cách hơn tiền bạc của Mạc Đĩnh Chi.” Có tác dụng:
A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
B. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
D. Ngăn cách lời nói của nhân vật.
Câu 7: Hai câu “Thần biết rõ Mạc Đĩnh Chi. Nếu cho đem tiền đến, ông ấy sẽ không
nhận đầu” liên kết với nhau bằng cách nào?
A. Dùng từ ngữ nổi. B. Thay thế từ ngữ .
C. Lặp từ ngữ. D. Từ ngữ nối và lập từ ngữ.
Câu 8: Trong câu ghép “Thần nghĩ chỉ có cách lén bỏ tiền vào nhà, ông ấy
không biết phải trả cho ai thì mới nhận”. Các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
A. Nối bằng một quan hệ từ .
B. Nối trực tiếp (không dùng từ nối).
C. Nối bằng một cặp quan hệ tử.
D. Nối bằng một quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
Câu 9: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Vua đành giữ lại tiền rồi cho ông lui
Chủ ngữ: ............................................................................................................................
Vị ngữ: ...............................................................................................................................
Câu 10: Đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân kết quả nói về môi trường
............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học 2020 - 2021
A. Phần đọc
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm
GV cho hs đọc một đoạn (khoảng 120 tiếng) trong bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt tập hai lớp 5)
và trả lời câu hỏi ứng với đoạn đã đọc.
Bài: Một vụ đắm tàu. Trang 108 (từ Trên chiếc tàu ... băng cho bạn)
H: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.?
Bài: Một vụ đắm tàu. Trang 108 (từ Trên chiếc tàu ... băng cho bạn)
H: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
Bài: Tà áo dài Việt Nam Trang 122 (từ đầu ..... vạt phải)
H: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
Bài: Tà áo dài Việt Nam Trang 122 (từ Từ đầu thế kỉ ..... trẻ trung)
H: Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
Bài: Công việc đầu tiên. Trang 126 (từ Một hôm ....... giấy gì.)
H: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
Bài: Công việc đầu tiên. Trang 126 (từ Nhận công việc ....... rầm rầm)
H: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
Bài: Công việc đầu tiên. Trang 126 (từ Nhận công việc ....... rầm rầm)
H: Chị đã nghĩ ra cách gì để giấu truyền đơn?
Bài: Út Vịnh. Trang 136 (từ Nhà Út Vịnh .... vậy nữa)
H: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
Bài: Út Vịnh. Trang 136 (từ Nhà Út Vịnh .... vậy nữa)
H: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Bài: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Trang 145 (từ đầu ...... lứa tuổi)
H: Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền trẻ em
Bài: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Trang 145 (từ Trẻ em ...... hết)
H: Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật
Bài: Lớp học trên đường. Trang 153 (từ đầu ..... đọc lên)
H: Rê – mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
Bài: Lớp học trên đường. Trang 153 (từ Buổi đầu ..... hết)
H: Tìm những chi tiết cho thấy Rê – mi là một cậu bé rất hiếu học.
- Giám viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau (giữ điểm lẻ từng yêu cầu, chỉ làm
tròn số ở điểm tổng toàn bài) :
Tiêu chí Điểm
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ 1 điểm
- Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng 0,5 điểm
- Đọc sai từ 5 tiếng trở lên 0 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ 0,5 điểm
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên 0 điểm
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm 0 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 điểm
- Đọc quá 1 phút đến 2 phút 0,5 điểm
- Đọc quá 2 phút 0 điểm
+ Trả lời đúng ý câu hỏi 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0,5 điểm
- Trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm