Professional Documents
Culture Documents
Phần 1 - Chương 2 - Hệ thống thông tin và lợi thế cạnh tranh (cộng tác)
Phần 1 - Chương 2 - Hệ thống thông tin và lợi thế cạnh tranh (cộng tác)
QUẢN LÝ
Giáo viên: TS. Đào Thiện Quốc
Khoa: Công nghệ thông tin kinh doanh
Phần 1: CHƯƠNG 2
Hướng dẫn Ví dụ
Tôi đã bối rối cho đến khi tôi đến phần 2 thay vì "toàn bộ sự việc là một mớ
Được cụ thể
hỗn độn vô tổ chức"
Nguyên Đưa ra gợi ý Xem xét di chuyển phần 2 đến phần đầu của tài liệu
tắc CHO Không bao giờ : "Chỉ có một thằng ngốc mới bỏ lỡ điểm đó ... hoặc viết tài
Tránh nhận xét cá nhân
và NHẬN liệu đó
Tôi nghĩ rằng phần 2 là đặc biệt tốt. Bạn nghĩ gì về việc di chuyển nó đến
phản hồi Phấn đấu cho sự cân bằng
đầu tài liệu?
Đặt câu hỏi về cảm xúc của Tại sao tôi cảm thấy rất tức giận về nhận xét mà anh ấy vừa đưa ra?
bạn Chuyện gì đang xảy ra vậy? Là sự tức giận của tôi giúp tôi?
Nếu có năm thành viên trong nhóm, trừ khi bạn có chuyên môn đặc biệt,
Không thống trị
bạn chỉ được hưởng 20% số từ/lần
"Tôi biết điều này thật tô vẽ, nhưng nếu chúng ta có thể thực hiện những
thay đổi này thì kết quả của chúng ta sẽ tốt hơn rất nhiều" hoặc
Thể hiện cam kết với nhóm
"Ôi chao, tôi thực sự không muốn phải làm lại phần đó, nhưng nếu tất cả
các bạn nghĩ rằng nó quan trọng, tôi sẽ làm điều đó"
Theo Hackman, có ba tiêu chí chính để đánh giá sự thành công của nhóm:
1) Kết quả thành công
2) Tăng trưởng năng lực nhóm
3) Trải nghiệm ý nghĩa và thỏa mãn
2a.2.1. Kết quả thành công
- Dù mục tiêu là gì, tiêu chí thành công cần trả lời:
• “Đã làm được chưa?”
• “Có thực hiện trong thời gian và ngân sách cho phép không?“
- Hoàn thành muộn hoặc vượt quá ngân sách sẽ không thành công.
2a.2. Tiêu chí cộng tác (Q2)
- Mối quan hệ giữa loại quyết định và quy trình quyết định :
Loại quyết định và quy trình quyết định có liên quan lỏng lẻo.
• Cấp tác nghiệp có xu hướng được cấu trúc
• Cấp quản lý có xu hướng vừa có cấu trúc vừa không có cấu trúc
• Cấp chiến lược có xu hướng phi cấu trúc.
2a.3. Mục đích cộng tác (Q3)
2a.3.4. Quản lý dự án
Các khía cạnh cộng tác của bốn giai đoạn chính của dự án.
Giai đoạn Nhiệm vụ cần hoàn thành Công cụ cộng tác khả thi
Quyền hạn của nhóm là gì? Khảo sát,
Mục đích của đội là gì? Danh sách thảo luận,
Bắt đầu Ai ở trong đội? Thư viện tài liệu,
Những gì được mong đợi từ các thành viên trong nhóm? Hội thảo trực tuyến,
Vai trò và quyền hạn của các thành viên trong nhóm là gì? Phiên trò chuyện bằng văn bản
Những nhiệm vụ cần phải được thực hiện? Danh sách nhiệm vụ,
Các nhiệm vụ liên quan với nhau như thế nào? Thư viện tài liệu,
Lập kế hoạch
Ai chịu trách nhiệm cho từng nhiệm vụ? Hội thảo trực tuyến,
Khi nào nhiệm vụ sẽ được hoàn thành? Phiên trò chuyện bằng văn bản
Thực hiện các nhiệm vụ dự án, Danh sách nhiệm vụ (cập nhật),
Đang thực iện Báo cáo trạng thái nhiệm vụ, Thư viện tài liệu,
Quản lý ngoại lệ Danh sách thảo luận, Wiki
Sự khảo sát,
Chúng ta làm xong chưa?
Danh sách thảo luận,
Ghi lại kết quả của nhóm,
Tổng kết Hội thảo trực tuyến,
Ghi lại trình học tập của nhóm cho tương lai,
Wiki,
Kết thúc dự án
Thư viện tài liệu
2a.4. Hệ thống thông tin cộng tác (Q4)
Hệ thống thông tin cộng tác là một hệ thống thông tin hỗ trợ sự cộng tác.
2a.4.1. Năm thành phần của IS dành cho cộng tác
- Hệ thống IS cộng tác có năm thành phần của mọi hệ thống thông tin:
phần cứng, phần mềm, dữ liệu, quy trình và con người.
• Phần cứng: Máy tính cá nhân, thiết bị di động
• Phần mềm: email, nhắn tin, Microsoft Office Online …..
• Dữ liệu: Bao gồm các dữ liệu dự án
• Quy trình: Các thủ tục, chính sách để tiến hành công việc nhóm.
• Con người: Nhóm cộng tác có trao đổi phản hồi.
2a.4. Hệ thống thông tin cộng tác (Q4)
Khái quát:
- Chia sẻ nội dung là chức năng chính hệ thống cộng tác.
- Các tài liệu không phải là tài liệu Office có thể được lưu trữ (nhưng không
được xử lý qua trình duyệt) trên bất kỳ máy chủ đám mây nào.
Ba loại công cụ chia sẻ nội dung: không kiểm soát, quản lý phiên bản và
kiểm soát phiên bản Công cụ cộng tác chia sẻ nội dung
2a.6.2. Chia sẻ nội dung với quản lý phiên bản trên Google Drive
- Các hệ thống cung cấp các công cụ quản lý tài liệu,
- Đối với tài liệu văn phòng, có thể sử dụng Google Drive, Microsoft
OneDrive và Microsoft SharePoint.
- Google Drive là dịch vụ miễn phí cung cấp ổ đĩa ảo trên đám mây, có thể
tạo thư mục và lưu trữ tệp vào đó.
- Để sử dụng Google Drive, cần có Tài khoản Google bằng cách tạo địa chỉ
gmail.
(SV tự tìm hiểu thêm về cách sử dụng Google Driver)
2a.6. Công cụ cộng tác quản lý nội dung chia sẻ (Q6)
Khái quát:
Chúng ta đã thường gặp trong cuộc họp có nhiều ý tưởng hay đã được
thảo luận, được thống nhất,… nhưng không có gì xảy ra sau cuộc họp.
Do vậy:
- Quản lý một danh sách nhiệm vụ là rất quan trọng để đạt được tiến độ.
- Danh sách nhiệm vụ cần được chia sẻ trong nhóm.
- Các công cụ chia sẻ:
• Bảng tính nhiệm vụ trên Google Drive ,và
• Tính năng danh sách nhiệm vụ trong Microsoft SharePoint.
• Google gmail và Calendar cũng có tính năng danh sách công việc,
nhưng không thể chia sẻ cho người khác nên không hữu ích cho cộng
tác
2a.7. Công cụ cộng tác quản lý tác vụ (Q7)
Sản phẩm/
• Năng lực thương lượng của khách Chi phí thấp
dịch vụ tốt hơn
nhất trong
hang trong toàn
toàn ngành
• Mối đe dọa thay thế ngành
• Năng lực thương lượng của nhà Chi phí thấp Sản phẩm/
cung cấp nhất trong dịch vụ tốt hơn
• Mối đe dọa của những người mới phân khúc trong phân
• Sự cạnh tranh hiện tại ngành khúc ngành
2b.2. Lực lượng quyết định cơ cấu ngành (Q2)
- Mô hình đánh giá cấu trúc ngành là mô hình 5 lực lượng của Porter.
- 5 lực lượng cạnh tranh quyết định lợi nhuận của ngành:
1) Quyền thương lượng của khách hàng,
2) Mối đe dọa thay thế,
3) Quyền thương lượng của nhà cung cấp,
4) Mối đe dọa của lực lượng mới tham gia
5) Sự cạnh tranh giữa các công ty hiện tại.
- Chiến lược cạnh tranh của một tổ chức với cấu trúc ngành, tập trung vào:
• Chi phí hoặc tạo sự khác biệt cho sản phẩm / dịch vụ so với đối thủ
cạnh tranh.
• Chi phí hoặc tạo sự khác biệt hóa trong toàn ngành hoặc vào một
phân khúc ngành cụ thể
Khái niệm
- Porter đã định nghĩa giá trị là số tiền mà khách hàng sẵn sàng trả cho
một tài nguyên, sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Sự khác biệt giữa giá trị mà một hoạt động tạo ra, và chi phí cho hoạt
động đó, được gọi là biên lợi nhuận.
- Chiến lược khác biệt hóa sẽ tăng thêm chi phí, miễn là hoạt động đó có lợi
nhuận dương.
- Chuỗi giá trị là một mạng lưới các hoạt động tạo ra giá trị.
- Chuỗi bao gồm năm hoạt động chính và bốn hoạt động hỗ trợ
2b.4. Cấu trúc chuỗi giá trị (Q4)
Mỗi giai đoạn của chuỗi, tích lũy chi phí và tăng thêm giá trị cho sản phẩm
Kết quả ròng là tổng lợi nhuận của chuỗi = tổng giá trị gia tăng - tổng chi phí phát sinh
Drone
Nguồn: Using MIS, David M. Kroenke, 9th
2b.4. Cấu trúc chuỗi giá trị (Q4)
Khái niệm
Quy trình kinh doanh là một mạng lưới các hoạt động tạo ra giá trị
bằng cách chuyển đổi đầu vào thành đầu ra.
• Chi phí của quy trình kinh doanh là chi phí của các yếu tố đầu vào
cộng với chi phí của các hoạt động.
• Biên độ của quy trình kinh doanh là giá trị của kết quả đầu ra trừ đi chi
phí.
• Mỗi hoạt động của quy trình kinh doanh là một chức năng kinh doanh
nhận đầu vào và tạo ra đầu ra.
o Một hoạt động được thực hiện bởi con người, máy tính hoặc bởi cả
hai.
o Đầu vào và đầu ra có thể là vật chất, hoặc có thể là dữ liệu
2b.5. Quy trình kinh doanh (Q5)
Hệ thống thông tin của dịch vụ cao cấp cho thuê xe đạp
- Hệ thống có CSDL theo
dõi hoạt động cho thuê
của khách và CSDL
hàng tồn kho.
- CSDL xe tồn kho, giúp
kiểm soát xe cho thuê
xe tốt, không gây phiền
phức cho khách hàng.
Nguyên tắc cơ bản trong chiến lược cạnh tranh của tổ chức, được thực
hiện với hai lĩnh vực:
• Thông qua các sản phẩm và dịch vụ,
• Thông qua sự phát triển các quy trình kinh doanh.
2b.7.1. Lợi thế cạnh tranh thông qua sản phẩm
- Nguyên tắc cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ:
Nguyên tắc này liên quan tới đến lợi thế cạnh tranh từ sản phẩm, dịch vụ,
bao gồm 3 nguyên tắc:
1) Tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mới,
2) Nâng cao sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có
3) Phân biệt SP và DV của mình với SP và DV của đối thủ cạnh tranh
2b.7. Hệ thống thông tin và lợi thế cạnh tranh (Q7)
Mô hình
Nguyên tắc của lợi thế cạnh tranh
2b.7.2. Lợi thế cạnh tranh thông qua quy trình kinh doanh
1) Khóa khách hàng và người mua:
- Khóa khách hàng bằng cách gây khó khăn hoặc tốn kém cho khách
hàng khi chuyển sang sản phẩm khác.
2) Khóa nhà cung cấp
- Khóa các nhà cung cấp bằng cách gây khó khăn cho việc chuyển
sang một tổ chức khác
3) Nâng cao rào cản gia nhập thị trường
Lợi thế cạnh tranh đạt được bằng cách tạo ra rào cản, gây tốn kếm cho
các đối thủ cạnh tranh mới tham gia thị trường.
2b.7. Hệ thống thông tin và lợi thế cạnh tranh (Q7)
• Biểu mẫu cho phép khách hàng có thể yêu cầu ABC gửi email đến
người gửi (khách hàng), người nhận và cả những người khác.
• Khách hàng có thể chọn ABC gửi email, khi lô hàng được tạo và khi
lô hàng được giao.
• Với hệ thống lập lịch vận chuyển, ABC đã mở rộng sản phẩm của mình
từ dịch vụ chuyển phát gói hàng sang dịch vụ chuyển phát gói hàng và
thông tin.
• Hệ thống thông tin của ABC cung cấp khả năng tạo một nhãn vận
chuyển hoàn chỉnh với mã vạch, để người dung tự in:
o Giúp công ty giảm sai sót trong quá trình chuẩn bị nhãn vận chuyển
o Khiến khách hàng phải cung cấp giấy và mực để in tài liệu! Hàng
triệu tài liệu như vậy được in ra mỗi ngày, giúp tiết kiệm đáng kể
cho công ty.
2b.7. Hệ thống thông tin và lợi thế cạnh tranh (Q7)
2b.7.4. Hệ thống IS của ABC tạo ra lợi thế cạnh tranh như thế nào?
- HTTT nâng cao dịch vụ hiện có, giảm bớt sức lực tạo lô hàng cho
khách hàng đồng thời giảm sai sót.
- HTTT giúp tạo nên sự khác biệt của dịch vụ, các đối thủ cạnh tranh
không có hệ thống tương tự như ABC.
- Việc tạo các email khi ABC nhận và chuyển một gói hàng, có thể được coi
là một dịch vụ mới.
- Do HTTT này lưu trữ dữ liệu về người nhận, nên làm giảm khối lượng
công việc của khách hàng khi lên lịch gửi hàng.
2b.7. Hệ thống thông tin và lợi thế cạnh tranh (Q7)
Q&A
Thảo luận
1. Bằng cách nói của riêng bạn, hãy giải thích sự khác biệt giữa lối
suy nghĩ vị kỷ và lối suy nghĩ đồng cảm.
2. Giả sử bạn bỏ lỡ một cuộc họp nhân viên. Sử dụng tư duy đồng
cảm, giải thích cách bạn có thể nhận được thông tin cần thiết về
những gì diễn ra trong cuộc họp.
3. Tư duy đồng cảm liên quan như thế nào đến việc xác định vấn đề
4. Giả sử bạn và một người khác khác nhau đáng kể về định nghĩa
vấn đề. Giả sử cô ấy nói với bạn: “Không, vấn đề thực sự là... . . ”
theo sau là định nghĩa của cô ấy về vấn đề. Làm thế nào để bạn trả
lời?
Bài tập (1/2)
Nam đã nghĩ ra điều mà anh ấy hy vọng là một ý tưởng tuyệt vời. Anh ấy
đã phát triển một ứng dụng điện thoại thông minh có thể được sử dụng để
tìm tất cả nguyên liệu trong cửa hàng thực phẩm mà bạn cần cho một món
nào đó. Ứng dụng kết hợp thông minh giữa mã vạch và theo dõi GPS. Nam
dự định tạo các phiên bản ứng dụng dành riêng cho từng chuỗi cửa hàng
tạp hóa lớn.
Rất nhanh sau đó, Nam nhận ra rằng không chỉ các chuỗi cửa hàng sẽ
không trả lời các cuộc gọi của anh ấy, mà nhiều người trong số họ còn có
các phiên bản rút gọn của riêng mình, nhằm mục đích tăng doanh số bán
hàng và lưu chuyển xung quanh các cửa hàng của họ.
Hỏi:
→
Bài tập (2/2)
Hỏi:
a) Làm thế nào để cảnh báo cho Nam về những khó khăn mà anh ấy đang
phải đối mặt về những điều cơ bản của ngành tạp hóa.
b) Ứng dụng của Nam có thể phù hợp với chuỗi giá trị ở đâu, vị trí nào?
c) Ứng dụng của Nam sẽ phù hợp với hệ thống quy trình kinh doanh như
thế nào, ở giai đoạn nào?
d) Giải thích chiến lược cạnh tranh của Nam và cách phân tích mô hình
năm lực lượng của Porter sẽ mang lại lợi ích cho anh ta.