You are on page 1of 5

Bài tập chương 6: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Bài 1: Một DN có tình hình sau khi quyết toán thuế TNDN là:
-Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh là 900 triệu đồng. Lỗ của năm trước là
100 triệu đồng, trích quỹ khoa học và công nghệ 50 triệu đồng.
- Thu từ cho thuê tài sản là 80, từ hoạt động kinh doanh chứng khoán là 100
Yêu cầu: Tính thuế TNDN biết thuế suất thuế TNDN 20%
Bài 2: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế nhận
làm đại lý bán xe máy cho đơn vị khác. Số xe nhập về 300 chiếc, số xe đã tiêu thụ được là
250 chiếc. Giá bán chưa thuế GTGT là 60 triệu đồng/chiếc. Hoa hồng được hưởng 7% trên
giá bán chưa thuế GTGT.Chi phí liên quan đến việc tiêu thụ số xe này là 50 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN biết thuế suất thuế TNDN 20%
Bài 3: Một cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, khi quyết toán thuế
TNDN có tình hình: (đơn vị tính: Triệu đồng)
- Doanh thu bán hàng: 1.000
- Khấu hao TSCĐ:130
- Chi phí nguyên vật liệu:250
- Chi phí tiền lương: 90
- Chi góp vốn vào một công ty TNHH:100
- Chi lãi vay ngân hàng:30
- Thuế GTGT phải nộp: 100
Yêu cầu: Tính thuế TNDN biết thuế suất thuế TNDN 20%
Bài 4: Một xí nghiệp sản xuất trong năm có tài liệu sau:
- Sản xuất 2 triệu sản phẩm A, tiêu thụ trong kỳ 1,8 triệu sản phẩm A với giá bán chưa có
thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT 8.000 đồng/sản phẩm.
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng):6.000 đông/sản phẩm
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ 350 Triệu đồng
Giả sử trong số chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nói trên có một khoản chi
vượt định mức là 20 triệu đồng và một khoản chi không có hóa đơn chứng từ theo qui định là
30 triệu đồng. Xí nghiệp không có sản phẩm tồn kho đầu kỳ, sản phẩm A chịu thuế GTGT
10%. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN? Biết DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 5: Doanh nghiệp X kê khai tổng giá thành sản xuất cảu sp tiêu thụ là 2.300tr đồng. Tuy
nhiên, tìa liệu kiểm tra của cán bộ thuế trực tiếp quản lý cho thấy trong tổng giá thành sản
xuất mà doanh nghiệp báo cáo gồm:
- Thiệt hại sp hỏng 25tr đồng, trong đó thiệt hại vượt quá định mức là 10tr đồng
- Tiền chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho CBCNV 30tr đồng (khoản chi này do nguồn bảo
hiểm xã hội chi trả)
- Tính cước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 100tr đồng, thực chi sửa chữa trogn kỳ 80tr đồng
- Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho 50tr đồng, thực tế trogn kỳ không có sự biến động
đáng kể về giá
Các tài liệu khác doanh nghiệp kê khai đúng và hợp lý. Tính chi phí hợp lý được trừ trong
trường hợp này.
Bài 6: Một doanh nghiệp XNK nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính
thuế có số liệu sau:
1.Nhập khẩu 1500 chiêc tủ lạnh. Giá mua trên hóa đơn thương mại theo điều kiện CIF là 300
USD/chiếc. Trong kỳ tính thuế đã bán được 1.000 chiếc tủ lạnh nói trên với giá thanh toán
trên hóa đơn GTGT là 8,8 triệu đồng/chiếc.
2.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN tập hợp được trong kỳ là 400 triệu đồng. Biết các
khoản chi phí doanh nghiệp kê khai đều đúng quy định, có chứng từ hợp lệ. Doanh nghiệp
thực hiện tốt chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
Biết thuế suất thuế NK tủ lạnh là 20%, thuế suất thuế GTGT của tủ lạnh là 10%. Tỷ giá
22.500 đ/USD. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế
TNDN là 20%, số thuế TNDN phải nộp là bao nhiêu?
Bài 7: Một doanh nghiệp XNK nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính
thuế có số liệu sau:
1.Mua 60 bộ bàn ghế, giá mua chưa thuế GTGT là 10 triệu đồng/ bộ, Số bàn ghế này tiêu thụ
như sau: Xuất khẩu 30 bộ, giá FOB/HP: 700USD/bộ và tiêu thụ trong nước 25 bộ, giá bán
chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT là 14 triệu đồng/bộ.
2. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN tập hợp được trong kỳ là 104 triệu đồng
Cho biết thuế suất thuế suất thuế XK bàn ghế là 2%. Tỷ giá 22.500 đ/USD. Doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế TNDN là 20%, số thuế TNDN
phải nộp là bao nhiêu?
Bài 8: Năm X doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tài liệu
(đơn vị: triệu đồng):
1. Doanh thu và thu nhập khác:
- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là 6.000 (chưa có thuế GTGT).
-Thu nhập từ việc góp vốn cổ phần liên doanh 400 (khoản thu nhập nhận được này là thu
nhập được chia từ thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động liên doanh).
- Thu từ việc thanh lý một TSCĐ không cần dùng: 52,5 (bao gồm cả VAT 5%).
- Thu từ chuyển quyền sử dụng đất: 700 (Chi phí để có quyền sử dụng đất là 300)
2. Chi phí:
- Chi phí về nguyên vật liệu: 2.500
- Chi phí về tiền lương cán bộ công nhân viên: 1.800
- Chi về tiền thưởng phát minh, sáng kiến cải tiến kỹ thuật: 5
- Chi về khấu hao TSCĐ: 50
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định
- Chi cho tiếp thị quảng cáo: 100
- Chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 5
- Chi tiền phạt vi phạm luật lệ giao thông: 8
- Chi khác không có chứng từ hợp lệ: 12
- Chi về dịch vụ mua ngoài: 300
- Chi cho thai sản (khoản này do BHXH chi): 15
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp, biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
Bài 9: Công ty cổ phần A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm X có tình
hình: (đơn vị tính triệu đồng)
1. Các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là 9.200 (không bao gồm GTGT).
- Thu từ thanh lý một tài sản không cần dùng là 210 (bao gồm GTGT 5%), trong đó giá trị
còn lại của tài sản là 120, chi cho môi giới bán tài sản là 5.
- Thu từ phạt một Công ty khác không thực hiện đúng hợp đồng kinh tế là 15.
- Thu từ lãi tiền gửi ngân hàng 5.
- Nhận được quà tặng là một ô tô trị giá 50 của một tổ chức quốc tế.
- Thu từ chuyển quyền sử dụng đất là 960, chi phí chuyển quyền là 800.
- Thu từ góp vốn liên doanh với Công ty X: 500 (khoản thu nhập nhận được này là thu nhập
được chia từ thu nhập sau thuế của hoạt động liên doanh).
2. Các khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế theo kế toán:
- Chi phí về nguyên, vật liệu 3.000 trong đó só vượt định mức tiêu hao là 200.
- Chi trả tiền lương, tiền công: 1.800 trong đó tiền lương, tiền công của CBCNVC là 1.200,
tiền lương của thành viên hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh
là 300, tiền trả cho các thành viên hội đồng quản trị không trực tiếp tham giá điều hành
SXKD là 300.
- Chi khấu hao TSCĐ 2.050 (Trong đó một TSCĐ đã khấu hao hết giá trị vẫn dùng cho sản
xuất kinh doanh Công ty trích khấu hao là 30, trích khấu hao cho trạm y tế của Công ty là 20.
Trích khấu hao cho một TSCĐ lạc hậu không còn sử dụng được chờ thanh lý là 30, trích khấu
hao cho một phần mềm máy tính dùng cho quản lý là 10).
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 330 (biết chi phí không có chứng từ hợp lệ là 30).
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định.
- Chi nghỉ mát cho cán bộ công nhân viên 50.
- Chi bị phạt vi phạm hợp đồng kinh tế với đơn vị khác 20.
- Chi thưởng phát minh, sáng kiến cải tiến kỹ thuật 20.
- Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh cho ngân hàng là 150.
- Chi trang phục bằng tiền cho toàn thể CBCNV trong doanh nghiệp là 550 (biết số lượng
CBCNV của doanh nghiệp là 100 người).
- Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho 50.
- Chi quảng cáo, tiếp thị, tiếp khách, giao dịch là 650.
- Thuế môn bài, tiền thuê đất là 40.
- Chi vì bị phạt vi phạm luật lệ giao thông 15.
- Chi cho xây dựng cơ bản là 300.
Yêu cầu:
Tính thuế TNDN Công ty phải nộp năm X, biết suất thuế TNDN là 20%.
Bài tập chương 7 : Thuế thu nhập cá nhân
Bài 1: Ông A một kỹ sư Việt Nam trong năm tính thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công
chưa trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc là 720 triệu đồng. Biết ông A hiện phải nuôi hai con
nhỏ dưới 18 tuổi, ông A phải nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc là :8% bảo hiểm xã hội, 1,5%
bảo hiểm y tế và 1% bảo hiểm thất nghiệp; trong năm ông A không đóng góp từ thiện, nhân
đạo, khuyến học. Tính số thuế TNCN ông A phải nộp trong năm?
Bài 2: Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm chưa trừ các
khoản bảo hiểm bắt buộc là 480 triệu đồng. Ông A hiện phải nuôi một con nhỏ dưới 18 tuổi;
trong tháng ông A phải nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo
hiểm y tế và 1% bảo hiểm thất nghiệp; trong tháng ông A không đóng góp từ thiện, nhân đạo,
khuyến học. Thu nhập tính thuế cảu ông A trong năm?
Bài 3: Năm 2017, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì Ông D được trả
lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông D được công ty X trả thay phí hội
viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu đồng/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu
đồng/tháng. Trong năm Ông D chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ
thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Tính thu nhập chịu thuế
của ông B? Số thuế thu nhập cá nhân hàng tháng của ông B là bao nhiêu?
Bài 4: Tháng 5/2017 Ông Mạnh có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công là 18.300.000 vnđ.
(Trong đó: Lương cơ bản (Lương tham gia BH: 6.000.000), Tiền ăn ca: 700.000. Tiền hỗ trợ
điện thoại: 1.000.000, Tiền hỗ trợ xăng xe đi lại: 3.000.000, Tiền thưởng : 4.000.000). Các
khoản BH phải đóng là: 10,5% (BHXH: 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%) trên mức lương tham
gia BH. Ông Mạnh có nuôi 1 con nhỏ.
Yêu cầu: Tính thu nhập tính thuế của ông Mạnh và số thuế thu nhập cá nhân phải nộp?

You might also like