Professional Documents
Culture Documents
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - KTCT
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - KTCT
1. Điều kiện để chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty cổ phần?
A. Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 20 tỷ đồng trở lên tính
theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
B. Hoạt động kinh doanh của 04 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải
có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán.
C. Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức
phát hành phải cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát
hành tối thiểu là 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán.
D. Tất cả các ý trên
2. Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông, với giá phát hành theo mệnh
giá cổ phiếu, ghi:
A. NỢ TK 138(1388)- Phải thu cổ đông: Theo giá phát hành của cổ phiếu
CÓ TK 4111- Vốn góp của chủ sở hữu( mệnh giá)
B. NỢ TK 138(1388)- Phải thu cổ đông: Theo giá phát hành của cổ phiếu
CÓ TK 112- Phong tỏa( tiền đặt mua cổ phiếu)
C. NỢ TK 111,112 ( mệnh giá)
CÓ TK 4111- Vốn góp của chủ sở hữu( mệnh giá)
D.NỢ TK 111,112- Phong tỏa( tiền đặt mua cổ phiếu)
CÓ TK 138(1388)- Phải thu cổ động : Theo giá phát hành của cổ phiếu
3. Vì sao công ty cổ phần phải phát hành cổ phiếu?
A.giúp cho doanh nghiệp tăng thêm số vốn tự có của mình, đồng thời không bị ràng
buộc bởi nghĩa vụ phải trả lợi tức cố định.
B. Chi phí cho việc phát hành cổ phiếu thường thấp hơn so với chi phí phát hành các
loại trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi.
C.Cổ phiếu thường là một loại chứng khoán có vốn có kỳ hạn, vì thế công ty không
phải lo đến vấn đề khi đến kỳ đáo hạn phải trả nợ.
D. Tất cả đáp án trên
4. Loại hình công ty nào được phát hành cổ phiếu?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty cổ phần
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn & Công Ty tư nhân
D. Công ty cổ phần & công ty tư nhân
5. Cổ phiếu là gì?
A. Là chứng chỉ do công ty cổ phần và công ty tư nhân phát hành hoặc bút toán ghi sổ
xác nhận quyền sở hữu của một hoặc một số cổ phần của công ty đó
B. A&D
C. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở
hữu của một hoặc một số cổ phần của công ty đó
D. là một công cụ tài chính mà doanh nghiệp, tổ chức hoặc chính phủ phát hành để
vay vốn từ các nhà đầu tư.
6. Giá cổ phần lần đầu thấp hơn mệnh giá do công ty chưa huy động toàn bộ mệnh
giá cổ phần, phần chênh lệch sẽ được theo dõi trên tài khoản:
A. TK 41112
B. TK 4112
C. TK 1388
D. TK 4111
7. Loại hình công ty nào không được phát hành cổ phiếu?
A. Công ty hợp danh
B. Công ty cổ phần
C. Công ty TNHH hai thành viên & Công ty cổ phần
D. A&C
8. Số tiền đặt mua cổ phiếu lớn hơn số tiền cần phải thanh toán, công ty phải làm
thủ tục trả lại tiền cho người đặt mua cố phiếu, căn cứ vào chứng từ trả lại tiền
đặt mua cổ phần thừa, kế toán ghi:
A. Nợ TK 1388 – Phải thu của cổ đông
Có tk 112( phong toả) – Tiền đặt mua cổ phiếu
B. Nợ TK 1388 – Phải thu của cổ đông
Có TK 4111- Vốn góp của chủ sở hữu( mệnh giá)
C. Nợ tk 112( phong toả) – Tiền đặt mua cổ phiếu
Có TK 1388 – Phải thu của cổ đông
D. Tất cả đáp án đều sai
9. Nguyên tắc cơ bản khi Phát hành Cổ phiếu là:
A. Giá cổ phiếu nên thấp hơn giá thị trường để thu hút nhiều nhà đầu tư.
B. Cổ đông hiện tại nên có quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới.
C. Việc phát hành cổ phiếu phải được thông qua sự đồng thuận của tất cả cổ đông.
D. Cổ phiếu nên được định giá công bằng và minh bạch.
10. Công ty MNO quyết định phát hành cổ phiếu với giá 30,000 đồng/cổ phiếu, mệnh
giá là 25,000 đồng/cổ phiếu. Tuy nhiên, chỉ có 70% số cổ phiếu dự kiến được huy
động. Phần chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành cũng như sự chênh lệch
giữa số cổ phiếu dự kiến và thực tế huy động, khiến công ty phải thực hiện các
biện pháp kế toán nào?
A. Ghi nhận chênh lệch vào TK 411 (Vốn cổ phần).
B. Thay đổi giá trị mệnh giá cổ phiếu.
C. Ghi nhận chênh lệch vào TK 4112 (Thặng dư vốn cổ phần).
D. Hoãn kế toán chênh lệch cho đến khi huy động đủ số cổ phiếu.
11. Người đầu tư A đặt mua 1,000 cổ phiếu của Công ty XYZ với giá 10 USD mỗi cổ
phiếu, tổng cộng là 10,000 USD. Tuy nhiên, do một số lý do (ví dụ: biến động giá
cổ phiếu), công ty quyết định chỉ thu 9,000 USD từ người đầu tư A thay vì 10,000
USD. công ty phải làm thủ tục trả lại tiền cho người đặt mua cố phiếu, căn cứ
vào chứng từ trả lại tiền đặt mua cổ phần thừa, kế toán công ty định khoản :
A. Nợ TK 112: Số tiền thu được từ đợt phát hành cổ phiếu
B. Credit account 112 (restricted) - Funds for stock purchase and Debit accounts 111,
112: Amount received from the stock issuance.
C. Credit accounts 111, 112: Amount received from the stock issuance.
D. Debit accounts 111, 112: Amount received from the stock issuance.
.