You are on page 1of 38

ÔN TẬP SINH HỌC 12 – HK2 – 2023-2024 (TIẾN HÓA – SINH THÁI)

CHỦ ĐỀ 1: 1 Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?


TIẾN HÓA -
BẰNG CHỨNG A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh chim và cánh côn trùng.
VÀ CƠ CHẾ C. Cánh dơi và tay người. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
TIẾN HÓA 2 Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?
A. Vết xương chân ở rắn. B. Đuôi chuột túi. C. Xương cụt ở người. D. Cánh của chim
cánh cụt
3 Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa đồng quy
A. Cơ quan thoái hóa. B. Cơ quan tương đồng.
C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa
4 Hiện tượng các loài khác nhau trong điều kiện sống giống nhau mang những đặc điểm giống
nhau được gọi là
A. Sự phân li tính trạng. B. Sự phân hoá tính trạng.
C. Sự đồng quy tính trạng. D. Sự tương đồng tính trạng
5 Có bao nhiêu xét nào sau đây đúng?
1. Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các loài về cấu tạo pôlipeptit hoặc
pôlinuclêôtit.
2. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb như nhau chứng tỏ
cùng nguồn gốc, đây chính là bằng chứng tế bào học.
3. Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng
cùng tổ tiên xa, đây là bằng chứng phôi sinh học.
4. Mọi sinh vật có mã di truyền và chung 20 loại acid amin, đây là bằng chứng chứng minh
nguồn gốc chung của sinh giới.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
6 Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng
minh nguồn gốc chung của các loài:
1- ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
A. 4. B. 2 C. 3. D. 1
7 Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính
trạng ?
A. Cánh chim và cánh bướm
B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
D. Chân trước của mèo và cánh của dơi.
8 Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù
hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương
tự
B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn tự một cơ quan ở
một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
C. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một
nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng
D. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì
không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau
9 Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng ?
A. Cánh dơi và tay người B. Mang cá và mang tôm
C. Gai xương rồng và gai hoa hồng D. Cánh chim và cánh côn trùng
10 Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 1
11 Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh dơi và tay người.
C. Cánh chuồn chuồn và cánh chim. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
12 Bằng chứng nào sau đây thuộc loại bằng chứng sinh học phân tử?
A. Các cơ quan tưong đồng của sinh vật.
B. Bộ mã di truyên của sinh vật.
C. Các quan thoái hóa của sinh vật.
D. Tế bào - đơn vị cấu tạo,đơn vị chức năng của sinh vật
13 Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thoái hóa?
A. Khe mang ở phôi người.
B. Ruột thừa ở người.
C. Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt ở loài trăn.
D. Di tích của nhụy trong hoa đu đủ đực.
14 Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
A. Cánh ong. B. Vây cá chép. C. Cánh dơi. D. Cánh bướm.
15 Cho các phát biểu sau:
(1) Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng cơ quan tương đồng.
(2) Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất
hiện sau khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới.
(3) Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào chứng tỏ nguồn
gốc thống nhất của các loài.
(4) Cánh chim tương đồng với cánh ong, cánh bướm, vây cá chép.
Số phát biểu đúng: a. 2 b. 3 c. 4 d. 1
CHỦ ĐỀ 2: 16 Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thiết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên
TIẾN HÓA -
BẰNG CHỨNG Trái Đất có thể là ARN?
VÀ CƠ CHẾ A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
TIẾN HÓA B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân
17 Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào
18 Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau
thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một
nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù
hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau, được gọi là cơ quan
tương tự.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một
loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
19 Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân
tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
A. ADN và sau đó là ARN. B. ARN và sau đó là ADN.
C. Prôtêin và sau đó là ADN. D. Prôtêin và sau đó là ARN
20 Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4)
21 Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 2
dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ
A. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
B. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
C. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ
22 Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự
nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là
A. lipit. B. ADN. C. Prôtêin. D. ARN
23 Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là
một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. Quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
B. Nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. Sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
D. Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá
24 Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ).
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit
càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.
C. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là
cơ quan tương tự.
D. Tất cả các vi khuẩn, động vật và thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
25 Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Bộ xương khủng long nằm trong các lớp đá có màu trắng.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền ở các loài khác nhau hầu như đều giống nhau.
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin
26 Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào là bằng chứng trực tiếp?
A. Bằng chứng phôi sinh học.
B. Bằng chứng sinh học phân tử tế bào.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng địa lí sinh học.
27 Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào là bằng chứng trực tiếp?
A. Bằng chứng phôi sinh học.
B. Bằng chứng sinh học phân tử tế bào.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng địa lí sinh học.
28 Sử dụng phương pháp giải phẫu có thể kiểm chứng được bao nhiêu giả thuyết sau đây?
(1) Mối quan hệ họ hàng giữa người và lợn
(2) Ti thể trong tế bào nhân thực là do vi khuẩn sống nội cộng sinh tạo thành
(3) % axit amin tương đồng giữa Hemoglobin của người và Hemoglobin của cá
(4) Xương cụt là dấu tích của đuôi ở động vật
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
29 Nhận xét không đúng về bằng chứng tiến hóa là
A. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.
B. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
C. Bằng chứng phôi sinh học phản ánh về nguồn gốc chung các loài.
D. Cơ quan thoái hóa phản ánh tác động của môi trường lên cấu tạo cơ thể
30 Bằng chứng sinh học phân tử chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất có chung một nguồn gốc

1. Mọi sinh vật đều sử dụng chung một loại mã di truyền.
2. Đều sử dụng hơn 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin.
3. Những loài có quan hệ họ hàng gần thì trình tự các axit amin và trình tự các nuclêôtit càng
giống nhau.
4. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Phương án đúng là:
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 1, 2 và 3 D. 1 , 2, 3 và 4

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 3


CHỦ ĐỀ 3: 31 Theo quan điểm của Đác Uyn, sự đa dạng của sinh giới là kết quả của
TIẾN HÓA -
Thuyết tiến hóa A. chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
cổ điển- học B. sự biến đổi liên tục theo điều kiện môi trường.
thuyết của C. chọn lọc tự nhiên dựa trên nguồn đột biến gen và biến dị tổ hợp.
DacUyn (1809-
1882) D. sự tích lũy ngẫu nhiên các đột biến trung tính.
32 Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
B. sinh ra cùng một thời điểm và chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
C. biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
33 Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. Biến dị cá thể B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
C. Đột biến gen D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
34 Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
nhưng di truyền được
C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trinh sinh sản
D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh
35 Theo quan điểm của Dacuyn, thì trong các cặp có quan hệ thuật ngữ “chọn lọc nhân tạo” được
cho dưới đây, cặp nào được xem là không thực sự thích hợp?
A. Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi trong môi trường thích nghi nhất.
B. Chọn lọc nhân tạo - hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi.
C. Chọn lọc nhân tạo - tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới trong phạm vi cùng một loài.
D. Động lực của chọn lọc nhân tạo - nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mỹ của con người.
36 Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?
A. Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng Châu Phi có chung tổ tiên.
B. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
D. Tế bào của hầu hết các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền
37 Sự hình thành loài mới theo Đacuyn:
A. Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc tao ra kiểu gen mới cách ly
sinh sản với quần thể gốc
B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, thông qua việc tích lũy các biến
đổi nhỏ trong một thời gian dài tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
C. Loài mới có thể được hình thành một cách nhanh chóng do các đột biến lớn.
D. Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tư nhiên
con đường phân ly tính trạng.
38 Sau khi tham gia chuyến hành trình vòng quanh thế giới, Đacuyn đã quan sát và rút ra những
nhận xét như sau:
1) Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể
sống đến tuổi trưởng thành.
2) Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi.
3) Các cá thể có cùng một bố, mẹ vẫn khác nhau về nhiều đặc điểm.
Giải thích nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên đã loại bỏ những cá thể kém thích nghi hơn.
B. Do quy luật phát triển của quần thể sinh vật.
C. Do tác động của yếu tố ngẫu nhiên nên những cá thể mang biến dị thích nghi bị đào thải.
D. Các cá thể có xu hướng xuất cư khi kích thước quần thể tăng lên.

39 Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu
gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so
với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 4


(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng
xác định.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
40 Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen
quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về
mức độ thành đạt sinh sản.
C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm
thích nghi với môi trường.
D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định
các đặc điểm thích nghi với môi trường
41 Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp
42 Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn
sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể
sâu.
C. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ
43 Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do
A. Quần thể sâu ăn lá chỉ xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B. Quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc
theo những hướng khác nhau.
C. Sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục.
D. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục,
tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục
44 Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự
nhiên theo con đường phân li tính trạng
45 Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. đột biến trung tính. B. biến dị tổ hợp. C. biến dị cá thể. D. đột biến
CHỦ ĐỀ 4: 46 Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao
TIẾN HÓA -
Tiến hóa nhỏ nhiêu phát biểu đúng?
và tiến hóa (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
lớn: (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

47 Trong tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến có bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm sau đây?
I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho
quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
IV. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
48 Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến
hóa nhỏ ?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
B. Tiến hóa nhỏ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 5
D. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài
49 Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng
dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
B. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền cùa quần thể (biến đổi về tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thề) dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. Sự biến đồi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện
cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thi loài mới xuất hiện.
50 Trong các phát biểu sau về tiến hóa nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới
tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
IV. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài mới.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
51 Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp , phát biểu nào sau đây sai
A. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài nhanh nhất
B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy
trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
C. Các loài sinh sản vô tính tạo ra số lượng cá thể con cháu rất nhiều và nhanh nên khi môi
trường có biến động mạnh sẽ không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt
D. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn không độc lập nhau mà liên quan mật thiết
52 Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên
B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên,
C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
53 Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ).
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các
nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.
C. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến động vật và thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi
là cơ quan tương tự.
54 Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên
A. loài mới. B. kiểu gen mới. C. ngành mới. D. alen mới.
55 Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên
A. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
56 Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng
dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhómphân loại trên loài.
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện
cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
57 Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp
58 Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 6
A. nòi địa lí. B. nòi sinh học. C. quần thể. D. nòi sinh thái
59 Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò
A. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
B. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
C. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.
D. Góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc
60 Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế
hệ.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp
CHỦ ĐỀ 5: 61 Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm tăng vốn gen của quần thể?
NHÂN TỐ
TIẾN HÓA - A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến.
Quá trình đột C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
biến (QTĐB) 62 Trong các con đường hình thành loài dưới đây, con đường nào có thể hình thành loài mới một
cách nhanh nhất?
A. Cách li sinh thái B. Đột biến nhiễm sắc thể.
C. Cách li tập tính. D. Khác khu vực địa lí.
63 Vai trò chính của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là
A. cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
C. làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
D. làm giảm đa dạng di truyền và làm nghèo vốn gen của quần thể.
64 Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa sinh vật
B. Đột biến cấu trúc NST góp phần hình thành loài mới
C. Đột biến đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành
loài mới
D. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa trong quá trình tiến
hóa.
65 Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy
định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống
và khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như
nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (3).
66 Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với
thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng
thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?
1. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc.
2. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra.
3. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
4. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%
Đáp án đúng là:
A. 1 và 3 B. 3 C. 4 D. 1 và 4
67 Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb +
0,16bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 7
sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thayđổi.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
68 Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tần số phát sinh đột biến. B. số lượng cá thể trong quần thể.
C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. D. môi trường sống và tổ hợp gen
69 Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh
sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho
A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng.
70 Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành
0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
71 Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó
A. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
B. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
C. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
D. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
72 Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến (2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (4).
73 Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếutố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể là
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
74 Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến và di - nhập gen
75 Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với
quá trình tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành
loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật
CHỦ ĐỀ 6: 76 Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá?
NHÂN TỐ
TIẾN HÓA - A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
Chọn lọc tự C. Di - nhập gen. D. Đột biến.
nhiên (CLTN) 77 Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần
thể.
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 8
78 Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động
A. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi
cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.
B. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể
ban đầu bị phân hoá thành nhiều kiểu hình.
C. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã
đạt được.
D. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể
mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.
79 Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá
trình tiến hoá.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là
A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (5)
80 Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần
số alen của quần thể theo hướng xác định.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản
của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần
thể.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định
kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
81 Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi
quần thể khi
A. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn. B. chọn lọc chống lại alen lặn.
C. chọn lọc chống lại thể dị hợp. D. chọn lọc chống lại alen trội.
82 Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần
thể.
B. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
C. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác
định.
D. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
83 Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn sovới trường hợp
chọn lọc chống lại alen trội.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể
sinh vật lưỡng bội
84 Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.
C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại
85 Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích nghi với tác động của nhân tố
chọn lọc định hướng là kết quả của
A. sự biến đổi ngẫu nhiên. B. chọn lọc vận động.
C. chọn lọc phân hóa. D. chọn lọc ổn định
86 Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể.
Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 9
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn.
B. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội.
C. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
D. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội
87 Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. nhiễm sắc thể. B. kiểu gen. C. alen. D. kiểu hình
88 Sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể là mặt chủ yếu
của
A. quá trình đột biến. B. quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. các cơ chế cách li. D. quá trình giao phối
89 Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào
1. Số lượng gen có trong kiểu gen.
2. Đặc điểm cấu trúc của gen.
3. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.
4. Sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường.
Phương án đúng là
A. (2), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (3), (4)
90 Nhân tố tiến hoá làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần
thể theo một hướng xác định là
A. chọn lọc tự nhiên. B. giao phối.
C. đột biến. D. cách li
CHỦ ĐỀ 7: 91 Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hại của đột biến là
NHÂN TỐ
TIẾN HÓA – A. giao phối. B. đột biến.
DI NHẬP C. các cơ chế cách li. D. chọn lọc tự nhiên
GEN – YẾU 92 Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?
TỐ NGẪU
NHIÊN VÀ A. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
GP KHÔNG B. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
NGẪU NHIÊN C. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.
D. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên
93 Nhân tố tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá là
A. quá trình giao phối. B. quá trình chọn lọc tự nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D.
quá trìnhđột biến
94 Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ
phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. biến động di truyền. B. di - nhập gen.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. thoái hoá giống
95 Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền.
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2).
96 Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến
97 Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại
alen có lợi
98 Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
B. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
C. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 10
D. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
99 Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại
cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến.
100Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
B. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.
D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
101Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.

102Cho các nhân tố sau:


(1) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Đột biến gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (3) và (4).
103Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
104Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn
gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến.
105Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1: 0,12AA : 0,56Aa : 0,32aa F2: 0,18AA : 0,44Aa : 0,38aa
F3: 0,24AA : 0,32Aa : 0,44aa F4: 0,28AA : 0,24Aa : 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả
năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến gen.
CHỦ ĐỀ 8: 106Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm
TIẾN HÓA -
Loài sinh học không phụ thuộc vào
và các cơ chế A. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại
cách ly & Quá cảnh.
trình hình
thành loài B. áp lực của chọn lọc tự nhiên.
C. tốc độ sinh sản của loài.
D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
107Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu
nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều
giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển
xa.
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại
cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
108Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật
có khả năng phát tán mạnh.
B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ
gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 11
C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
109Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa
các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến. D. Cách li địa lí.
110Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở là
A. quần xã. B. loài. C. cá thể. D. quần thể.
111Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí
(hình thành loài khác khu vực địa lí)?
A. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến
dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở cả động vật và thực vật.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh
vật, từ đó tạo ra loài mới.
112Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường
A. lai xa và đa bội hoá. B. sinh thái.
C. địa lí. D. lai khác dòng.
113Nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới là
A. quá trình đột biến. B. cơ chế cách li. C. quá trình chọn lọc tự nhiên. D. quá trình giao
phối.
114Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li sinh sản và cách li di truyền. B. Cách li sinh thái.
C. Cách li địa lí và cách li sinh thái. D. Cách li địa lí.
115Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song
chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác
nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng.
A. Cách li trước hợp tử, cách li tập tính B. Cách li sau hợp tử, cách li tập tính
C. Cách li trước hợp tử, cách li cơ học D. Cách li sau hợp tử, cách li sinh thái
116Để phân biệt hai loài vi khuẩn, người ta vận dụng tiêu chuẩn nào sau đây là chủ yếu?
A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn địa lí. C. Tiêu chuẩn di truyền. D. Tiêu
chuẩn hoá sinh.
117Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở
A. thực vật, không gặp ở động vật. B. tất cả các loài sinh vật.
C. động vật, không gặp ở thực vật. D. thực vật và động vật có khả năng di động.
118Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n = 120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ
gốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina
được hình thành bằng
A. con đường lai xa và đa bội hóa. B. phương pháp lai tế bào.
C. con đường tự đa bội hóa. D. con đường sinh thái.
119Hình thành loài mới
A. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
B. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
C. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
D. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
120Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí),
nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là
A. cách li địa lí. B. chọn lọc tự nhiên. C. tập quán hoạt động. D. cách li
sinh thái.
CHỦ ĐỀ 9: 121Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thiết của Oparin và Hadnan. Trong
TIẾN HÓA –
SỰ PHÁT thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hoá
SINH & PHÁT học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất?
TRIỂN SỰ A. CH4. B. H2. C. NH3. D. O2
SỐNG
122Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực
vật có hoa xuất hiện ở
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 12
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
123Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các tế bào nhân thực. B. các đại phân tử hữu cơ.
C. các giọt côaxecva. D. các tế bào sơ khai
124Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở
A. trong ao, hồ nước ngọt. B. trong nước đại dương nguyên thuỷ.
C. trong lòng đất. D. khí quyển nguyên thuỷ
125Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh
vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại
A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Thái cổ. D. Nguyên sinh.
126Phát biểu nào sau đây là không đúng về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất?
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá
học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thà nh các keo
hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự
nhiên.
C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá
hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu
cơ phức tạp
127Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong
khí quyển nguyên thuỷ của Quả Đất?
A. Mêtan (CH4). B. Hơi nước (H2O).
C. Ôxi (O2). D. Xianôgen (C2N2).
128Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những cơ thể
sống đầu tiên được hình thành ở
A. trên mặt đất. B. trong không khí.
C. trong lòng đất. D. trong nước đại dương
129Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân
đôi.
B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành tế
bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu
tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng
hợp hoá học
130Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống
chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự
A. hình thành các đại phân tử. B. xuất hiện các enzim.
C. xuất hiện cơ chế tự sao chép. D. hình thành lớp màng
131Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. Axit nuclêic và lipit. B. Saccarit và phôtpholipit.
C. Prôtêin và axit nuclêic. D. Prôtêin và lipit.
132Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả Đất không có sự
tham gia của những nguồn năng lượng:
A. hoạt động núi lửa, bức xạ Mặt Trời. B. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.
C. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa. D. tia tử ngoại và năng lượng sinh học
133Trong giai đoạn tiến hoá hoá học đã có:
A. Tạo thành các giọt côaxecva.
B. Tổng hợp những chất hữu cơ từ những chất vô cơ theo phương thức hoá học.
C. Hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên.
D. Xuất hiện sinh vật nhân sơ
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 13
134Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ
A. Silua. B. Pecmi. C. Cacbon (Than đá) D. Cambri.
135Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là
nhờ
A. các nguồn năng lượng tự nhiên. C. các enzim tổng hợp.
B. cơ chế sao chép của ADN. D. sự phức tạp giữa các hợp chất vô cơ
CHỦ ĐỀ 10: 136Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là
TIẾN HÓA –
Các nhân tố A. bộ não có kích thước lớn. B. có hệ thống tín hiệu thứ 2.
chi phối quá C. đẻ con và nuôi con bằng sữa. D. khả năng biểu lộ tình cảm.
trình phát sinh 137Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là
loài người
A. tinh tinh. B. đười ươi. C. gôrila. D. vượn.
138Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.
D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.
139Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).
C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
140Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay,
tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
141Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát
triển?
A. Có lồi cằm rõ. B. Góc quai hàm nhỏ.
C. Xương hàm bé. D. Răng nanh ít phát triển.
142Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát
triển phôi, ... ).
B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một
hướng.
C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể
thức cấu tạo cơ thể, sự phân hoá của răng,...).
D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng,
não bộ, ...)
143Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người
ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu
được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh
tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết
quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh
trưởng nói trên theo trật.
A. Người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut
B. Người – tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Vervet
C. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin
D. Người – tinh tinh - vượn Gibbon- khỉ Vervet - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut
144Dạng vượn người sau đây có quan hệ họ hàng gân gũi với người nhất?
A. Đười ươi. B. Tinh tinh. C. Vượn. D. Gôrilia.
145Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau đây:
(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ Tư (Đệ tứ) của đại Tân sinh
(2) Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội
(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 14
(4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
146ADN của tinh tinh mức độ giống với ADN của người là 97,6%. Giải thích nào sau đây là hợp lí
nhất ?
A. Người có nguồn gốc từ vượn người và trực tiếp là từ tinh tinh.
B. Người và tinh tinh là hai nhánh xuất phát từ một tổ tiên chung.
C. Người và tinh tinh tiến hóa theo hướng đồng quy.
D. Người và tinh tinh không có quan hệ họ hàng nguồn gốc.
147Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật
trong tự nhiên?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số
lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh
tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân
bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của
quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp
phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
CHỦ ĐỀ 11: 148Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên
CÁC NHÂN TỐ
TIẾN HÓA A. làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.
B. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.
C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.
149Theo tiến hóa hiện đại, CLTN đóng vai trò:
A. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra
các kiểu gen thích nghi.
B. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen
thích nghi.
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có
kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi.
150trong quá trình tiến hóa nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
A. Đột biến B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên D. di – nhập gen
151Hiện tượng di nhập gen
A. Tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
B. Làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài
C. Không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra
khỏi quần thể
D. Làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của
quần thể
152Nhân tố tiến hóa nào sau có thể làm thay đổi đồng thời tần số alen thuộc cùng một gen của hai
quần thể?
A. Chọc lọc tự nhiên. B. Yếu tố ngẫu nhiên
C. Di – nhập gen D. Đột biến
153Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định là
A. Chọn lọc tự nhiên. B. yếu tố ngẫu nhiên
C. đột biến D. di - nhập gen.
154Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ?
A. CLTN có thể duy trì và củng cố nhưng đột biến có lợi
B. CLTN tạo nên những đột biến có lợi
C. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua CLTN
D. CLTN là một quá trình ngẫu nhiên

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 15


155Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. CLTN tác động trực tiếp lên từng alen làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
B. khi môi trường thay đổi theo hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo
một hướng xác định
C. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
D. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

156Ở một quần thể hươu, do tác động của một con lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết,
số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triên thành một quần thể mới
có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác
động của
A. các yếu tố ngẫu nhiên B. chọn lọc tự nhiên.
C. di - nhập D. đột biến.
157Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần
thể.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
158Nội dung nào sau đây đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?
A. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen
B. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen
C. Các nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tận số alen và thành phần kiểu gen
D. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi thành phần kiểu gen
159Các nhân tố nào sau đây đều làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều
hướng xác định ?
A. Chọn lọc tự nhiên, giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách ly
B. Đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách ly
D. di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, và giao phối không ngẫu nhiên
160Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình
tiến hóa?
A. Biến dị tổ hợpB. Thường biến.C. Đột biến NST.D. Đột biến gen
161Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra
thường xuyên có thể làm chậm sự hình thành loài mới?
A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Di – nhập gen C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến
162: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.
B. Chọn lọc tự nhiên thông qua kiều hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của
quần thể giao phối.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn
gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đổi với
cả quần thể.
CHỦ ĐỀ 12: 163Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố làm phá vỡ trạng thái cân bằng di truyền của
CÁC NHÂN TỐ
TIẾN HÓA quần thể?
(1) Các yêu tố ngẫu nhiên. (2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) Quá trình đột biến. (4) Chọn lọc tự nhiên.
(5) Di nhập gen. (6) Giao phối ngẫu nhiên
A. 2 B. 5 C. 3 D. 6
164Một quần thề có tỉ lệ kiểu gen là 0,25 AA: 0,5 Aa: 0,25 aa đang chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa:
(1) Di nhập gen.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên.

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 16


(3) Đột biến làm cho A thành a.
(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp.
Những trường hợp làm cho tỉ lệ kiểu gen biến đổi theo hướng xác định là
A. (1),(3). B. (1), (2), (3). C. (1),(3),(4). D. (2),(4).
165Trong các nhán tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố luôn làm biến đổi thành phần kiểu gen
của quẩn thể theo một hướng xác định?
I. Đột biến,
II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Di - nhập gen.
IV. Các yếu tố ngẫu nhién.
V. Giao phối không ngẫu nhiên.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
166Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đột biến đối với tiến hoá?
I. Đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến
hoá.
II. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
III. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá.
IV Đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
167Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.
II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
168Cho các phát biểu sau đây:
(1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen
trội
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi
(3) đột biến và di – nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể
sinh vật
(4) các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
169Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chi có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết
các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là.
A. (1),(4). B. (2), (4). C. (3), (4). D. (2), (3).
170Cho các phát biểu sau
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn
hảo
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một
số alen nhất định được truyền lại cho thê hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần
thể theo thời gian
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
171 Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Sau một thế hệ, cấu trúc di truyền của
quần thể là 0,2AA : 0,6Aa : 0,1aa : 0,1A1A. Biết quần thể đang xét có kích thước lớn, quần

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 17


thể này đã chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến gen.
D. Di nhập gen.
172Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về tác động của chọn lọc tự nhiên theo
quan niệm tiến hóa hiện đại?
(1) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi
trường sống do đó làm phong phú vốn gen quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi do đó trong môi
trường ổn định vốn gen của quần thể không biến đổi.
(3) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó sẽ làm biến đổi tần số các cá thể
có kiểu hình khác nhau trong quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể
sinh vật lưỡng bội.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
173Đột biến là một loại nhân tố tiến hóa vì:
A. Nó không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi hoàn toàn thành phần kiểu gen của quần
thể.
B. Nó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Nó làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
174Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.
II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hện alen mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
175Cho các nhân tố sau:
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2),(4).B. (1),(2) C. (1), (3) D. (1),(4).
176Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên
(2) Giao phối ngẫu nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến
(6) Di-nhập gen
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi tần số kiểu gen
A. 1, 2, 4, 5 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 4, 5, 6 D. 2, 4, 5, 6
177Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền như
sau:
Thành phần kiểu gen
Thế hệ
AA Aa aa
P 0,5 0,3 0,2
F1 0,45 0,25 0,3
F2 0,4 0,2 0,4
F3 0,3 0,15 0,55
F4 0,15 0,1 0,75
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này ?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tụ nhiên loại bỏ dần
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 18
CHỦ ĐỀ 18: 178Có 4 loài thuỷ sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên
STH – MT,
NT SINH mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi,
THÁI VÀ loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài
ĐỊNH NGHĨA A. 1. B. 3. C. 4. D. 2
QT
179Cá rô phi Việt Nam sống được trong môi trường nước có nhiệt độ từ 5,6 OC đến 42OC. Cá chép
sống ở môi trường nước có nhiệt độ từ 2 OC đến 44OC. Biên độ dao động nhiệt độ của ao hồ nước
ta là: ở miền Bắc từ 2OC đến 42OC, ở miền Nam từ 10OC đến 40OC. Câu nào sau đây có nội dung
sai?
A. Cá rô phi có thể nuôi mọi ao hồ miền Nam
B. Khả năng phân bố của cá chép rộng hơn cá rô phi.
C. Cá chép có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Nam.
D. Cá rô phi có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Bắc
180Tập hợp các cá thể được xem là quần thể giao phối là
A. Những con ong mật đang lấy mật ở một vườn hoa.
B. Một tổ mối ở dưới nền nhà.
C. Những con cá sống trong một ao.
D. Những con gà trong một chợ quê.
181Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của
sinh vật.
B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định về một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh
vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
C. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh
vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái là khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sống được.
182Phát biểu nào là đầy đủ nhất về nhân tố sinh thái?
A. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi.
B. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi.
C. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để
thích nghi.
D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ.
183Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Nhiệt độ môi trường. B. Quan hệ cộng sinh.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.
184Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là
A. không khí. B. nước. C. ánh sáng. D. gió.
185Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?
A. Các cây cọ sống trên một quả đồi.
B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
C. Các con chim sống trong một khu rừng.
D. Các con cá chép sống trong một cái hồ.
186Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật như sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét,
nhiệt độ xuống dưới 8OC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4) D. (1) và (3).
187Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
188Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 19
A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với
sức chứa của môi trường.
189Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
B. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
C. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
D. Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao
190Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?
A. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
B. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn
cây vươn về phía nguồn sáng.
C. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có
nhiều thức ăn.
D. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái
giả chết.
191Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Kiểu phân bố. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C. Tỉ lệ đực cái. D. Mối quan hệ giữa các cá thể.
192Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của
quần thể bị tác động là
A. Yếu tố hữu sinh. B. Yếu tố vô sinh.
C. Các bệnh truyền nhiễm. D. Nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
CHỦ ĐỀ 19: 193Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
STH – QT
SINH VẬT A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ giới tính.
C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi
194Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
C. Tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
D. Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường
195Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc sinh ra cho đến khi chết do già
được gọi là
A. Tuổi thọ sinh thái. B. Tuổi thọ sinh lí.
C. Tuổi thọ trung bình. D. Tuổi quần thể.
196Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
B. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
C. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
D. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
197Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A. phân bố đồng đều. B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố theo chiều thẳng đứng.
198Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường
sống.
B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
C. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện
của môi trường sống.
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
199Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 20
trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, cá thể trong quần thể sống tập trung bên nhau.
200Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau
(bầyđàn).
201Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi
trường.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
202Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A.trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái
nhiều hơn.
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của
môi trường.
D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
203Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
204Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố có vai trò:
A. Điều chỉnh mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. Điều chỉnh sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
C. Điều chỉnh kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
D.Điều chỉnh cấu trúc tuổi của quần thể.
205Những nhân tố nào gây biến đổi kích thước của quần thể?
A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. Mức sinh sản, mức tử vong, nhập cư và xuất cư.
C. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính.
D. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính.
206Những nhân tố gây biến đổi kích thước của quần thể là
A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và xuất cư.
C. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính.
D. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính.
207Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi
A. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.
C. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng.
D. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
CHỦ ĐỀ 20: 208Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do
STH – đặc
trưng KT – A. các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lẫn nhau.
kiểu tăng B. sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
trưởng – sự C. các các thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau.
biến động số
lượng D. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm.
209Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. Số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 21
B. Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
C. Mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
D. Số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.
210Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong
tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ
yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
A. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trongquần thể diễn ra gay gắt.
C. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt.
D. Kích thước của quần thể còn nhỏ
211Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên, dẫn tới làm
tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra
khốc liệt hơn.
C. Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh
chóng.
D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường của quần thể giảm.
212Cho một số dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật như sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét,
nhiệt độ xuống dưới 80 C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (4). D. (1) và (3)
213Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
B. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác
nhau giữa các loài.
214Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá
thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo
vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng
tần số alen đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa
dạng di truyền của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ
dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
215Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển
216Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của
loài.
C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 22


217Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng
chảy qua làm cá chết hàng loạt.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
218Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của
hiện tượng El - Nino là kiểu biến động
A. theo chu kì mùa. B. theo chu kì nhiều năm.
C. không theo chu kì. D. theo chu kì tuần trăng.
219Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn,mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối
thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối
thiểu.
220Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
221Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể
trong quần thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi
của môi trường.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
222Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không
theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện
nhiều.
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 8OC.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau
đó lại giảm.
CHỦ ĐỀ 21: 223Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển
STH – QX VÀ
CÁC ĐẶC của quần xã là
TRƯNG CƠ A. Loài chủ chốt. B. Loài thứ yếu.
BẢN CỦA C. Loài đặc trưng. D. Loài ưu thế.
QUẦN XÃ
224Điều nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?
A. Quan hệ giữa các loài luôn đối kháng nhau.
B. Sự phân bố của các cá thể trong không gian của quần xã theo chiều thẳng đứng và theo chiều
ngang.
C. Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua nhóm các loài ưu thế, loài đặc trưng, số lượng cá
thể của loài.
D. Quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài, các cá thể trong quần xã được chia ra thành các
nhóm: nhóm sinh vật sản xuất, nhóm sinh vật tiêu thụ, nhóm sinh vật phân giải.
225Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 23


B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi
loài.
D. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
226Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống
227Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?
A. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
228Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
B. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.
C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
229Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã?
A. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học.
B. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài.
C. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học.
D. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài.
230Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định
chiều hướng phát triển của quần xã là
A. loài chủ chốt. B. loài ưu thế. C. loài đặc trưng. D. loài ngẫu nhiên.
231Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Mối quan hệ giữa vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh
cảnh.
C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái
của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của
quá trình tiến hoá
232Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Nhóm tuổi.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
D. Sự phân bố của các loài trong không gian.
233Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là
đúng?
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
234Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm
ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là
A. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
B. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
235Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 24
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2).
236Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Cỏ dại và lúa. B. Tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Giun đũa và lợn. D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y
237Phát biểu nào sau đây là đúng về nhịp sinh học?
A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục
của môi trường.
B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường.
C. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi.
D. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì
của môi trường.
CHỦ ĐỀ 22: 238Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không
STH – QX VÀ
CÁC MQH bị hại thuộc về
TRONG A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ kí sinh.
QUẦN XÃ C. quan hệ cộng sinh. D. quan hệ cạnh tranh.
239 Cho các ví dụ sau:
(1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa.
(3) Tảo giáp nở hoa gâyđộc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối.
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3).
240Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Cò bám trên lưng trâu để bắt ruồi, rận.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
241Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến
hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải
ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối
quan hệ giữa:
1. quan hệ giữa rệp cây và cây có múi. 2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi.
3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi. 4. quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.
Câu trả lời theo thứ tự sau
A. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hội sinh; 3. cạnh tranh; 4. động vật ăn thịt - con mồi.
B. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vật ăn thịt - con mồi.
C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vật ăn thịt - con mồi.
D. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hội sinh; 3. động vật ăn thịt - con mồi; 4. cạnh tranh.
242Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ.
Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật
trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
243Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn
thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế
sinh học.
244Môi trường sống của các loài giun kí sinh là
A. môi trường trên cạn. B. môi trường sinh vật.
C. môi trường đất. D. môi trường nước.
245Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 25
A. Chim sáo và trâu rừng. B. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa. D. Trùng roi và mối

246Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
B. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.
C. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.
D. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
247Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4).
248Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. cạnh tranh. B. kí sinh.
C. vật ăn thịt – con mồi. D. ức chế cảm nhiễm.
249Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
A. hội sinh. B. kí sinh. C. cộng sinh. D. cạnh tranh.
250Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh. B. kí sinh - vật chủ. C. hội sinh. D. hợp tác.
251Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi
trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có
túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. động vật ăn thịt và con mồi. B. cạnh tranh khác loài.
C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh.
252Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại.
B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bịhại gì.
D. cả hai loài đều có lợi.
CHỦ ĐỀ 23: 253Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào
STH – DIỄN
THẾ SINH sau đây không đúng?
THÁI A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
254Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh.
(5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu
Lũng, tỉnh Lạng Sơn là
A. (5) → (3) → (1) → (2)→ (4). B. (2) → (3) → (1) → (5)→ (4).
C. (4) → (1) → (3) → (2)→ (5). D. (4) → (5) → (1) → (3)→ (2).
255Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh
xuất hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm
màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt
miếng bánh. Quan sát đó mô tả:
A. Sự cộng sinh giữa các loài. B. Sự phân huỷ.
C. Quá trình diễn thế . D. Sự ức chế - cảm nhiễm.
256Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 26
D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
257Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự
A. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.
B. thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
C. thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.
D. thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.
258Trên một hòn đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật có thể đến cư
trú đầu tiên là
A. thực vật thân cỏ có hoa. B. sâu bọ.
C. thực vật hạt trần. D. địa y.
259Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh
tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng
sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương
ứng với sự biến đổi của môi trường.
260Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển
của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) → (3) → (2) → (4)→ (1).
B. (5) → (3) → (4) → (2)→ (1).

C. (5) → (2) → (3) → (4)→ (1). D. (1) → (2) → (3) → (4)→ (5)
261Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các
điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
262Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2).
C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4).
263Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. sinh khối ngày càng giảm.
B. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lướithức ăn ngày càng phức tạp.
C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
264Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan
hệ
A. hợp tác. B. cạnh tranh.C. dinh dưỡng. D. sinh sản.
265Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước
quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 27


(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
266Khi nói đến diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới một quẩn xã ổn định.
II. Diễn thế nguyên sinh luôn dẫn đến sự đa dạng sinh thái.
III. Diễn thế nguyên sinh ở giai đoạn cuối có lưới thức ăn phức tạp.
IV. Diễn thế nguyên sinh ở giai đoạn cuối thường có nhiều chuỗi thức ăn dài hơn giai đoạn đầu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
267Khi nói đến diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới một quẩn xã ổn định.
II. Diễn thế thứ sinh thường dẫn đến sự một quần xã đa dạng hơn.
III. Diễn thế thứ sinh ở giai đoạn cuối thường có lưới thức ăn đơn giản hơn.
IV. Diễn thế thứ sinh ở có thể dẫn đến một quần xã suy thoái
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CHỦ ĐỀ 24: 268Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
STH – Hệ sinh
thái A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ
thành các chất vô cơ.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
269 Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nitơ qua hệ rễ dưới dạng
A. và B. và . C. và N2. D. N2O và NO3
270Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao
nhất.
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
271Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái
trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bởi các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới
tác động của con người.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật
sản xuất.
272Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành
các chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
273Câu 6: Trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thành phần sinh vật sản xuất?
I. Gồm thực vật và hệ vi sinh vật.
II. Chỉ gồm có thực vật.
III. Đa phần là thực vật.
IV. Sống tự dưỡng, đứng đầu chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
274Câu 7: Trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thành phần sinh vật tiêu thụ?
I. Là những vi sinh vật.
II. Không tự tổng hợp được chất hữu cơ.
III. Động vật là nhóm sinh vật sản xuất.
IV. Chúng thường đứng giữa của chuỗi thức ăn.

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 28


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
275Câu 8: Trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thành phần sinh vật tiêu thụ?
I. Nhóm này có thể có nhiều bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn.
II. Nhóm này là động vật ăn thịt hay ăn thực vật.
III. Nhóm này sống kí sinh.
IV. Nó có vai trò là những mắc xích trong dòng chuyển hóa năng lượng của hệ sinh thái.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
276Câu 9: Trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thành phần sinh sản xuất?
I. Chỉ là những cơ thể thực vật.
II. Chuyển hóa năng lượng quang năng thành năng lượng hóa năng.
III. Cung cấp nguồn sinh khối cho thế giới sống.
IV. Nhờ nó mà năng lượng quang năng được chuyển hóa thành năng lượng sống.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
277Câu 10: Trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thành phần sinh vật phân
hủy?
I. Chỉ là các vi sinh vật.
II. Nhờ có nó mà chất vô cơ mới có khả năng quay trở lại môi trường.
III. Nhờ có nó mà mới tạo ra được chu trình tuần hoàn vật chất trong sinh giới.
IV. Nhờ có nó mà mới có chu trình nước.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
278Câu 11: Trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng hệ sinh thái nhân tạo?
I. Có độ đa dạng cao.
II. Mức độ ổn định cao.
III. Có nhiều loài nên lưới thức ăn phức tạp.
IV. Có năng suất sinh học cao.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
279Câu 12: Trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng hệ sinh thái tự nhiên?
I. Có độ đa dạng cao.
II. Mức độ ổn định cao.
III. Có nhiều loài nên lưới thức ăn phức tạp.
IV. Có năng suất sinh học cao.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
280Câu 13: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hệ sinh thái?
I. Hệ sinh thái lớn nhất là trái đất.
II. Hệ sinh thái nhỏ nhất là giọt nước.
III. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ lớn hơn hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Hệ sinh thái tự nhiên có độ bền vững cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
281Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng
cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
282Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự
can thiệp của con người.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được
con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
D. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở
CHỦ ĐỀ 25: 283Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô
STH – Sự trao
đổi chất và sinh vào quần xã sinh vật?
năng lượng A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.B. Sinh vật phân giải.

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 29


trong hệ sinh C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
thái:
284Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ
A. bậc 3. B. bậc 1. C. bậc 2. D. bậc 4.
285Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối
lớn nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật sản xuất.
286Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A
đến E, trong đó: A = 400 kg; B = 500 kg; C = 4000 kg; D = 40 kg; E = 4 kg. Chuỗi thức ăn nào
sau đây là bền vững nhất?
A. C → A→ D → E. B. E → D → C → B.
C. E → D → A→ C. D. A→ B → C → D.
287 Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa  rắn  chuột  diều hâu B. Lúa  chuột diều hâu  rắn.
C. Lúa chuột rắn diều hâu D. Lúa diều hâu  chuột  rắn.
288Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức
tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh
vật tự dưỡng.
289Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. vai trò của các loài trong quần xã.
B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
290Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
II. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng
cao..
III. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc
dinh dưỡng tới môi trường.
IV. Thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
chu trình dinh dưỡng.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

291Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động
vật nào có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất?
A. Loài E. B. Loài F. C. Loài D.
D. Loài H.
292Có bao nhiêu phát biểu sau đây về bậc dinh dưỡng là không đúng?
(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(2) Một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau trong chuỗi.
(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

293Cá mập hổ ăn rùa biển. rùa biển ăn cỏ biển. cá đẻ trứng vào bãi cỏ. nếu người thợ săn giết hầu
hết cá mập hổ trong hệ sinh thái này điều gì sẽ xảy ra ?
A. có sự gia tăng của rùa biển và giảm số lượng cá
B. sẽ có sự suy giảm của rùa biển và sự gia tăng của cỏ biển
C. sẽ có sự suy giảm của cá và sự gia tăng của cỏ biển
D. sẽ có sự suy tăng của rùa biển và sự gia tăng của cỏ biển
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 30
294Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần xã sinh vật đồng
cỏ.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có 8 quần thể động vật ăn thịt.
II. Chỉ có duy nhất một loài là động vật ăn thịt đầu bảng.
III. Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, vừa thuộc
bậc dinh dưỡng cấp 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
IV. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn khác nhau có 4 mắt xích.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
295Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới
đây, sau đó ghi vào sổ thực tập sinh thái một số nhận xét:
I. Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản(…)
II. Quần xã này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có5mắt
xích.
III. Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trongquầnxã
này, nó vừa là loài rộng thực lại là nguồn thức ăn của nhiều loài khác.
IV. Ếch là sinh vật tiêu thụ bậcIII.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
296Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du
(bậc 2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy
đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng
hơn do hiện tượng phì đường, cách nào dưới đây không nên thực hiện ?
A. Ngăn chặn nguồn dinh dường của sinh vật bậc 1.
B. Thả thêm vào đầm một số cá dữ (bậc 4) để ăn tôm và cá nhỏ.
C. Thả thêm vào đầm một số tôm và cá nhỏ.
D. Đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ .
297Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài
sinh vật: A, B, C, D, E, G, H.
Có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Có 3 loài thuộc bậc bậc dinh dưỡng cấp 4.
II. Loài C tham gia vào 5 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Có 8 chuỗi thức ăn mở đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài H.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
CHỦ ĐỀ 26: 298Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được
STH – Sự trao
đổi chất và A. tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
năng lượng B. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.
trong hệ sinh C. trở lại môi trường ở dạng ban đầu.
thái:
D. tích tụ ở sinh vật phân giải.
299Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung
bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do
A. chất thải (phân động vật và chất bài tiết).
B. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,…).
C. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải
300Nói chung trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền
kề, trung bình trong sinh quyển năng lượng mất di khoảng:
A.80%. B.95% C.90%. D.85%
301Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp không phải do nhóm sinh vật nào sau đây tạo ra?
A. Vi khuẩn quang hợp. B. Tảo.
C. Cây xanh. D. Vi khuẩn hoá tổng hợp.
302Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn
châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. châu chấu và sâu. B. rắn hổ mang và chim chích.

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 31


C. rắn hổ mang. D. chim chích và ếch xanh.
303Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung
bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao
A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
B. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
C. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
D. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
304Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi. (3) Giun.
(4) Cỏ. (5) Cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (5).
305Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật.
(3) Sinh vật sản xuất.
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là
A. (1) → (3) → (2). B. (2) → (3) → (1).
C. (1) → (2) → (3). D. (3) → (2) → (1).
306Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn
thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn
này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, chim sâu, báo.
C. chim sâu, mèo rừng, báo. D. cào cào, thỏ, nai.
307Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.
B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.
D. số lượng loài trong quần xã càng giảm
308Giả sử lưới thức ăn của một quần
xã sinh vật gồm các loài sinh vật
được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G
và H. Cho biết loài A và loài C là
sinh vật sản xuất, các loài còn lại
đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới
thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn
nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ IV. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II.
309Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một
ao nuôi cá như sau:
Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được
chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu
quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau
đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao.
B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao.
D. Thả thêm cá quả vào ao
310Giả sử lưới thức ăn trong hệ
sinh thái được mô tả bằng sơ đồ
dưới đây:

Phân tích lưới thức ăn này, có


bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Có 3 chuỗi thức ăn gồm ba
bậc dinh dưỡng.
II. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 32
cây ra khỏi quần xã thì chỉ có rắn và thú ăn thịt mất đi.
III. Có 2 loài vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp bốn.
IV. Thú ăn thịt và rắn không trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

311Giả sử lưới thức ăn của một quần


xã sinh vật gồm các loài sinh vật
được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G
và H. Cho biết loài A và loài C là
sinh vật sản xuất, các loài còn lại
đều là sinh vật tiêu thụ. Hãy nghiên
cứu sơ đồ mô tả các lưới thức ăn dưới đây và cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát
biểu sai?
(1) Lưới thức ăn ở sơ đồ I có số lượng chuỗi thức ăn bằng lưới thức ăn ở sơ đồ III.
(2) Lưới thức ăn ở sơ đồ IV, loài H vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Lưới thức ăn ở sơ đồ I, II và III, nếu loài C bị tiêu diệt thì loài F cũng bị tiêu diệt.
(4) Loài G của lưới thức ăn ở sơ đồ I và IV đều là mắc xích chung của 4 chuỗi thức ăn khác
nhau.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
312Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn, châu chấu
là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi
phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc ba.
C. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
CHỦ ĐỀ 27: 313Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?
STH – THÁP
SINH THÁI, A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
HIỆU SUẤT B. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
SINH THÁI C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
314Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
B. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
C. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
D. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
315Khi nói về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong một hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
B. Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
C. Sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.
D. Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.
316Khi nói về tháp sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dựa vào tháp sinh thái ta có thể dự đoán hướng phát triển của quần xã tương ứng.
II. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
III. Tháp sinh thái mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
IV. Tháp năng lượng là dạng hoàn thiện nhất luôn có đáy lớn đỉnh bé.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
317Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ
có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng
tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 33


318Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
319Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều
A. chuyển cho các sinh vật phân giải.
B. sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.
D. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng
320Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
A. tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
B. tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.
C. tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.
D. tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
321Khi nói về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong một hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng.
C. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
322Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để
nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)?
A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các
hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.
B. Mức độ tạo ra sản phẩm sơ cấp tinh giảm dần lần lượt qua các hệ sinh thái: Đồng rêu →
hoang mạc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới.
C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.
D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới
thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.
323Trong một vùng bình nguyên, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.10 6 Kcalo/m2/ngày.
Thực vật đồng hoá được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ tích
luỹ được 25%, còn động vật ăn thịt bậc 1 tích luỹ được 1,5% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất
chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là
A. 0,37%. B. 0,0013125%. C. 0,4%. D. 0,145%
324Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1100000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 165000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 13200 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 924 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng
cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là
A.8% và 7% B. 15% và 8% C. 7% và 8% D. 15% và 9%
325Sử dụng chuỗi thức ăn sau: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104
calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.10 2 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.10 2 calo). Hiệu suất
sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. 0,57%. B. 0,42%. C. 45,5%. D. 0,92%.
326Có bao nhiêu câu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái?
(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh
vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
(2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
(3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản
xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ, vô

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 34


cơ.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
327Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn
này, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
(2) Quan hệ dinh, dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
(3) Tôm, cá rô và chim bói cá đều là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
(5) Nếu số lượng chim bói cá tăng có thể khiến cho sinh khối tảo lục đơn bào giảm.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
CHỦ ĐỀ 28: 328Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
STH – Chu
trình sinh địa A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của
hoá các chất: bậc dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được quay trở lại môi trường
không khí.
329Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí
dưới dạng nitơ phân tử (N 2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau
đây?
A.Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nitơ. D. Cây họ đậu.
330Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt
động của nhóm
A. sinh vật sản xuất.B. sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. sinh vật phân giải. D. sinh vật tiêu thụ bậc
2.
331Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây sai?
A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần
hoàn kín.
B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
332Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
333: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái?
I. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật và giữa
quần xã sinh vật với sinh cảnh của nó.
II. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn mà lắng
đọng trong môi trường.
III. Trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (trên cạn
và dưới nước.
IV. Rễ cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3- từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ
cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng NH4+.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
334Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO2 thông qua hô hấp
B. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên
C. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển
D. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amoni (NH4+) và nitrit (NO2-)
335Sơ đồ bên mô tả mọt số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 35


2. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện
3. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.
4. Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
336Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường dưới dạng chất vô
cơ (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
A. động vật đạ bào B. Vi khuẩn phản nitrat hóa
C. vi khuẩn cố định nitơ. D. cây họ đậu
337Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước luận chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.
II. Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoát hơi nước của thực vật.
III. Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.
IV. Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
338Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên?
I. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ CO2.
II. Cacbon từ môi trường vô sinh đi vào quần xã chỉ thông qua hoạt động của sinh vật sản xuất.
III. Phần lớn cacbon khi ra khỏi quần xã sẽ bị lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
IV. Cacbon từ quần xã trở lại môi trường vô sinh chỉ thông qua con đường hô hấp của sinh vật
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
339Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chu trình nitơ?
A. Thực vật trên cạn có thể hấp thụ trực tiếp N2 qua hệ rễ để chuyển hóa thành các axit amin.
B. Tất cả các vi khuẩn cố định đạm đều là các vi khuẩn cộng sinh.
C. Vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu có vai trò chuyển hóa N2 thành NO3-.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò chuyển hóa NO3- thành N2.
340Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:
A. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit
(CO2).
B. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.
D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu
trình.
341Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân từ
II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon điôxit
III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
342Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3−.
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
CHỦ ĐỀ 29: 343Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là
STH – Sinh
quyển và tài A. sinh vật tiêu thụ cấp II. B. sinh vật sản xuất.
nguyên C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật tiêu thụ cấp I.
344Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh
thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai tháctriệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là:

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 36


A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).
345Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là
A. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
B. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
C. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.
D. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.
346Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Đồng rêu hàn đới. B. Rừng rụng lá ôn đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). D. Rừng mưa nhiệt đới.
347Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lý các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của sự phát triển bền vững là các hoạt động
(2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (3) và (4)
348Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc. B. Thảo nguyên. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Sa van.
349Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương Bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình
tự đúng là
A. (2) → (3) → (4) → (1). B. (2) → (3) → (1) → (4).
C. (1) → (3) → (2) → (4). D. (1) → (2) → (3) → (4).
350Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng Mặt Trời và năng lượng gió.
B. Địa nhiệt và khoáng sản.
C. Đất, nước và sinh vật.
D. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.
351Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh
thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh
(3) Loại bỏ các loại tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí
(5) Bảo vệ các loài thiên địch
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là:
A. 1, 2,3,4 B. 2, 3, 4, 6 C. 2, 4, 5, 6 D. 1, 3, 4, 5
352Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần tạo nên sự phát triển bền vững?
I. Đưa công nghệ mới vào khai thác tài nguyên thiên nhiên với hiệu suất cao hơn công nghệ cũ.
II.Giảm nhu cầu không cần thiết, tái chế, tái sử dụng vật liệu(3R).
III. Thay thế dần các nguồn năng lượng truyền thống bằng năng lượng gió hoặc năng lượng mặt
trời.
IV. Quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên với hành lang ngăn cách với khu dân cư.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
353Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên
nhiên?
(I) Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
(II) Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
(III) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
(IV) Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
(V) Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
354Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử
TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 37
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng thiên địch thay cho thuốc trừ sâu hóa học.
II. Khai thác rừng triệt để nhằm lấy dược liệu cung cấp cho y học.
III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Tăng cường sử dụng nước để tạo vòng tuần hoàn nước.
V. Xây dựng hệ thống xả chất thải xa bờ, cấm xả chất thải gần khu dân cư.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
355CO2 là một loại khí gây hiệu ứng nhà kính. Theo chu trình cacbon, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng ?
I. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của
bậc dinh dưỡng đó.
II. Cacbon di vào chu trình dưói dạng cácbon đioxit (CO2)
III. Tất cả lượng cácbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
IV. CO2 là một loại khí nhà kính nhưng cũng là một khí vô cùng quan trọng với sự sống.
V. Mọi sinh vật đều thải CO2 vào khí quyển
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
356Các tài nguyên nào sau đây được xếp vào dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?
(1) Không khí sạch.(2) Năng lượng mặt trời.(3) Đất.
(4) Nước sạch.(5) Đa dạng sinh học.(6) Năng lượng gió.
(7) Năng lượng thủy triều.(8) Năng lượng sóng.
A. (1), (2), (4) và (7). B. (3), (5), (6) và (8). C. (2), (6), (7) và (8). D. (1), (2), (5) và (7).
357Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hạ trong nông nghệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tà nguyên khoáng sản.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

TỔ SINH – CN, THPT BÌNH SƠN, ÔN TẬP SINH HỌC 12 38

You might also like