You are on page 1of 17

PHẦN SÁU : TIẾN HÓA

CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ

Câu 1. Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí


A. khác nhau trên một cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu
tạo giống nhau.
B. tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo
giống nhau.
C. tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu
tạo giống nhau.
D. khác nhau trên cơ thể, có các chức năng tương tự nhau cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 2. Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 3. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh sự tiến hoá
A. theo hướng phân li tính trạng. B. theo hướng đồng quy tính trạng.
C. được bắt đầu từ một hành tinh khác. D. từ một nguồn gốc chung.
Câu 4. Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hoá
A. theo hướng phân li tính trạng. B. theo hướng đồng quy tính trạng.
C. được bắt đầu từ một hành tinh khác. D. từ một nguồn gốc chung.
Câu 5. Cơ quan thoái hóa là các cơ quan
A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
B. không phát triển ở cơ thể trưởng thành.
C. thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng.
D. Phát triển quá mức bình thường ở cơ thể trưởng thành.
Câu 6. Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh loài chim và cánh loài bướm. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt ở người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (3). B. (2) và (3).
C. (3) và (4). D. (2) và (4).
Câu 7. Cơ quan thoái hóa mặc dù không còn chức năng gì nhưng vẫn tồn tại có thể là do
A. các gen đó sau này sẽ biến đổi thành gen có lợi nên CLTN giữ lại.
B. chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ.
C. chúng vô hại nên CLTN không cần phải loại bỏ.
D. tồn tại ở trạng thái trội và biểu hiện ra kiểu hình nên được CLTN giữ lại.
Câu 8. Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài.
B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau.
D. thực hiện các chức phận giống nhau.
Câu 9. Trong các bằng chứng dưới đây, có bao nhiêu bằng chứng phản ánh tiến hóa đồng quy?
(1) Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
(2) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
(3) Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. (phân li)
(4) Cánh ong phát triển từ mặt lưng của phần đốt thân ngực, cánh dơi là biến dạng của chi trước.
(5) Cánh bồ câu và cánh châu chấu.
(6) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nọc độc của bò cạp.
(7) Gai cây hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân và gai cây xương rồng là biến dạng của lá.
(8) Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 10. Hình sau đây mô tả về cấu trúc chi trước của người, báo, cá voi, dơi.

Phân tích hình trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Sự giống nhau trong cấu trúc xương chi trước của người, báo, cá voi, dơi phản ánh sự tiến hóa đồng
quy.
(2) Cấu trúc xương chi trước của người, báo, cá voi, dơi phân bố theo thứ tự từ (1) đến (6) là xương
cánh tay, xương quay, xương trụ, xương cổ bàn, xương bàn, xương ngón.
(3) Xương chi trước của người, báo, cá voi, dơi được gọi là cơ quan tương tự.
(4) Sự khác nhau về chi tiết các xương trong chi trước của người, báo, cá voi, dơi phản ánh sự tiến hóa
phân li.
(5) Kiểu cấu tạo giống nhau của xương chi trước của người, báo, cá voi, dơi phản ánh các loài này có
chung nguồn gốc.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 11. Ruột thừa, răng nanh và răng khôn, xương cùng, mi mắt thứ ba ở người.. là những ví dụ về
bằng chứng
A. cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương đồng.
C. cơ quan tương tự. D. cơ quan cùng chức phận.
Câu 12. Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào
A. cơ quan tương đồng. B. cơ quan tương tự.
C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng phôi sinh học.
Câu 13. Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di chuyền, đều
dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, là một bằng chứng chứng minh
A. các loài có chung một nguồn gốc. B. các loài có nhiều đặc điểm giống nhau.
B. các loài có quan hệ họ hàng gần nhau. D. các loài có nguồn gốc khác nhau.
Câu 14. Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào. ( Vì nó là BC TB học)
Câu 15. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì
A. sự phát triển phôi của chúng càng khác nhau.
B. có một số đặc điểm hình thái giống nhau.
C. trình tự các axit amin hoặc trình tự nuclêôtit càng giống nhau.
D. nhiều đặc điểm hình thái giống nhau.
Câu 16. So sánh trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của
nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người ngày nay, ta có các thông tin sau:
- Người: – .... XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG... –
- Tinh tinh: – .... XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG... –
- Gôrila: – .... XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT... –
- Đười ươi: – .... TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT... –
Biết GXU và GXA đều mã hóa cho axit amin là Alanin. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát
biểu sau?
(1) Giữa người và tinh tinh có sai khác một axit amin.
(2) Giữa người và gôrila có sai khác 2 bộ ba mã di truyền.
(3) Người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với đười ươi.
(4) Giữa người và đười ươi có sai khác 4 bộ ba mã di truyền.
(5) Tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 17. Bảng số liệu sau cho biết sự sai khác về axit amin trong chuỗi hêmôglôbin giữa các loài trong
bộ Linh trưởng so với người.
Các loài trong bộ Linh trưởng Tinh tinh Gôrila Vượn Gibbon Khỉ Rhezut Khỉ sóc
Số axit amin sai khác so với người 0 1 3 8 9
Từ bảng số liệu trên cho thấy loài nào có quan hệ họ hàng gần gũi với con người nhất?
A. Tinh tinh. B. Gôrila. C. Khỉ Rhezut. D.
Khỉ sóc.
Câu 18. Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không
thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc
được gọi là cơ quan tương đồng.
C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại
các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài
tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
Câu 19. Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (5).
Câu 20. Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi polipeptit anpha trong phân tử hêmôglôbin được
thể hiện ở bảng sau:
Cá mập Cá chép Kỳ nhông Chó Người
Cá mập 0% 59,4% 61,4% 56,8% 53,2%
Cá chép 0% 53,2% 47,9% 48,6%
Kỳ nhông 0% 46,1% 44,0%
Chó 0% 16,3%
Người 0%
Từ bảng trên cho thấy mối quan hệ họ hàng giữa các loài theo trật tự
A. người, chó, kỳ nhông, cá chép, cá mập. B. người, chó, cá chép, kỳ nhông, cá mập.
C. người, chó, cá mập, cá chép, kỳ nhông. B. người, chó, kỳ nhông, cá mập, cá chép.
Câu 21. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 22. Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là
một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
B. nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.

CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ

Câu 23. Theo Đacuyn, sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể trong quá trình sinh sản
được gọi là
A. đột biến. B. biến dị đồng loạt. C. biến dị cá thể. D. thường biến.
Câu 24. Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. đột biến gen.
C. biến dị cá thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 25. Theo Đacuyn, nguyên nhân tiến hoá là do
A. tác động của CLTN thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay
đổi.
B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 26. Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của CLTN.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của CLTN.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 27. Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một
hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình
A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.
B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
D. phát sinh các biến dị cá thể.
Câu 28. Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi,
cây trồng là
A. chọn lọc nhân tạo. B. chọn lọc tự nhiên. C. biến dị cá thể. D. biến dị xác định.
Câu 29. Theo quan niệm của Đacuyn, CLTN tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân
tố chính trong quá trình hình thành
A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.
B. các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.
C. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
D. những biến dị cá thể.
Câu 30. Theo Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể. (các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm
thích nghi với môi trường.)
B. quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể.
Câu 31. Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Câu 32. Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là
A. đấu tranh sinh tồn giữa các cá thể sinh vật.
B. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên.
C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.
Câu 33. Theo Đacuyn, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau.
B. sự hình thành loài mới.
C. sự phân hóa khả năng sống sót của những cá thể trong loài.
D. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
Câu 34. Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là
A. tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường.
B. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi.
C. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi.
D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
Câu 35. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim
sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 36. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
A. Giải thích thành công đặc điểm thích nghi.
B. Phát hiện nội dung và vai trò chọn lọc tự nhiên.
C. Đưa ra khái niệm biến dị cá thể và tính chất của nó.
D. Khẳng định sự thống nhất trong đa dạng ở sinh giới.
Câu 37. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
D. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Câu 38. Tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 39. Tiến hoá lớn có đặc điểm
(1) Diễn ra trong thời gian ngắn.
(2) Diễn ra trong thời gian dài.
(3) Diễn ra trong vùng lãnh thổ hẹp, có thể thực nghiệm được.
(4) Diễn ra trong lãnh thổ rộng, chỉ nghiên cứu bằng mô tả và so sánh.
Phương án đúng là
A. (1), (3). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (2), (4).
Câu 40. Thuyết tiến hoá hiện đại làm sáng tỏ vấn đề nào sau đây?
A. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
B. Nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
C. Vai trò sáng tạo của CLTN.
D. Nguồn gốc chung các loài.
Câu 41. Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng với tiến hóa nhỏ?
A. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp.
B. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. Tiến hóa nhỏ là hệ quả của tiến hóa lớn.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
Câu 42. Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là
A. quần thể mới xuất hiện. B. hình thành các nhóm phân loại.
C. loài mới xuất hiện. D. hình thành các kiểu gen thích nghi.
Câu 43. Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
A. cá thể. B. quần thể. C. loài. D. phân tử.
Câu 44. Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá của sinh giới?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các cơ chế cách li.
Câu 45. Nhân tố nào sau đây có khả năng làm phát sinh các alen mới trong quần thể?
A. Đột biến. B. Cách li di truyền. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối.
Câu 46. Đa số các đột biến là có hại vì
A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể.
B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường.
C. làm mất đi nhiều gen, gây chết cho cá thể sinh vật.
D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.
Câu 47. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Đột biến.
Câu 48. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
C. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật
lưỡng bội.
Câu 49. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể. (Vì GPKNN ko làm thay đổi f alen)
Câu 50. Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
C. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
D. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 51. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó
làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn
lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác
định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 52. Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong đó
quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ
A. phân tử và tế bào. B. quần thể và quần xã.
C. quần thể và hệ sinh thái. D. cá thể và quần thể.
Câu 53. Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. định hướng quá trình tiến hóa.
D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 54. Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh
sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho
A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng.
Câu 55. Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là
A. chọn lọc chống lại alen lặn. B. chọn lọc chống lại thể đồng hợp.
C. chọn lọc chống lại alen trội. D. chọn lọc chống lại thể dị hợp.
Câu 56. Theo quan niệm hiện đại, CLTN tác động như thế nào vào sinh vật?
A. Tác động trực tiếp vào kiểu hình. B. Tác động trực tiếp vào kiểu gen.
C. Tác động trực tiếp vào các alen. D. Tác động nhanh với gen lặn và chậm với gen trội.
Câu 57. Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì
A. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp.
B. các alen lặn tần số đáng kể.
C. các alen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
D. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 58. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố quy định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần
thể, định hướng quá trình tiến hoá là
A. quá trình chọn lọc tự nhiên. B. quá trình đột biến.
C. quá trình giao phối. D. các cơ chế cách li.
Câu 59. Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. phân hóa khả năng sống sót của các cá thể.
B. phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. phân hóa khả năng thích nghi của các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
D. phân hóa mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Câu 60. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?
A. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho CLTN.
B. Giao phối góp phần tăng tính đa dạng di truyền.
C. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
D. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
Câu 61. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa vì
A. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các alen.
D. không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 62. Kết quả của giao phối không ngẫu nhiên là
A. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
B. tạo nên sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C. là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 63. Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của
nhân tố nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 64. Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích
thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
A. đột biến. B. di nhập gen.
C. các yếu tố ngẫu nhiên D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 65. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 66. Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của
quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến và di - nhập gen.
D. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
Câu 67. Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ
phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. biến động di truyền. B. di - nhập gen.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. thoái hoá giống.
Câu 68. Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Di - nhập gen.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 69: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 70. Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a.
Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ Cấu trúc di truyền
P 0,5AA + 0,3Aa + 0,2aa = 1
F1 0,45AA + 0,25Aa + 0,3aa = 1
F2 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1
F3 0,3AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1
F4 0,15AA + 0,1Aa + 0,75aa = 1
Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội.
C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.
D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn.
Câu 71. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu
được kết quả sau:
Thành phần
Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4
kiểu gen
AA 0,5 0,6 0,65 0,675
Aa 0,4 0,2 0,1 0,05
aa 0,1 0,2 0,25 0,275
Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là
A. đột biến. B. giao phối ngẫu nhiên.
C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. ( Đồng hợp tăng - Dị hợp giảm )
Câu 72. Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1: 0,49AA; 0,42Aa; 0,09aa F2: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa
F3: 0,25AA; 0,50Aa; 0,25aa F4: 0,16AA; 0,48Aa; 0,36aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể đang chịu tác
động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.(A càng giảm;a càng tăng->có hướng) D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 73. Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài là tiêu chuẩn
A. địa lý - sinh thái. B. hình thái. C. sinh lí - sinh hóa. D. di truyền.
Câu 74. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng đầu để phân biệt hai loài thân thuộc là
A. tiêu chuẩn hoá sinh. B. tiêu chuẩn sinh lí.
C. tiêu chuẩn sinh thái. D. tiêu chuẩn di truyền.
Câu 75. Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống
phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn
của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li thời gian (mùa vụ). B. Cách li nơi ở (sinh cảnh).
C. Cách li tập tính. D. Cách li cơ học.
Câu 76. Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
Đó là dạng cách li
A. tập tính. B. cơ học. C. trước hợp tử. D. sau hợp tử.
Câu 77. Cách li trước hợp tử gồm
(1) cách li không gian (2) cách li cơ học (3) cách li tập tính
(4) cách li khoảng cách (5) cách li sinh thái (6) cách li thời gian.
Phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (1), (2), (4), (6).
Câu 78. Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
A. (1), (3) B. (1), (4) C. (2), (4) D. (2), (3)
Câu 79. Cho một số hiện tượng sau:
(1) Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này th ường không th ụ ph ấn
cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. (3), (4). B. (1), (2). C. (2), (3). D. (1), (4).
Câu 80. Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái
và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ
nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá
có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh
con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên?
A. Cách li sinh thái. B. Cách li địa lí. C. Cách li cơ học. D. Cách li tập tính.
Câu 81. Sự xuất hiện loài mới được đánh dấu bằng
A. cách ly sinh sản. B. cách ly sinh thái. C. cách ly tập tính. D. cách ly cơ học.
Câu 82. Vai trò chủ yếu của cách ly trong quá trình tiến hóa là
A. phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen.
B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 83. Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hóa trở thành 2 loài khác nhau hay chưa, sử dụng
tiêu chuẩn nào dưới đây là chính xác nhất?
A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái. B. Tiêu chuẩn cách li địa lí.
C. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. D. Tiêu chuẩn hình thái.
Câu 84. Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. B. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
C. ngăn cản con lai hình thành giao tử. D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.
Câu 85. Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm
A. mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống
trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
B. các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không
giao phối với nhau.
C. các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có
điều kiện giao phối với nhau.
D. các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng
không thể giao phối với nhau.
Câu 86. Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.
Câu 87. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho
A. cách li trước hợp tử. B. cách li sau hợp tử. C. cách li tập tính. D. cách li mùa vụ.
Câu 88. Dạng cách li cần nhất để các nhóm kiểu gen đã phân hóa trong quần thể tích lũy đột biến theo
các hướng khác nhau dẫn đến hình thành lòai mới là
A. cách li địa lí. B. cách li sinh sản. C. cách li sinh thái. D. cách li cơ học.
Câu 89. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
A. thực vật phát tán mạnh. B. thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa.
C. động vật ít di chuyển. D. thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển.
Câu 90. Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào?
A. Con đường địa lí, con đường lai xa và đa bội hóa
B. Con đường sinh thái và lai xa và đa bội hóa
C. Con đường địa lí và cách ly tập tính
D. Con đường địa lí và sinh thái
Câu 91. Quá trình hình thành loài theo con đường sinh thái có thể diễn ra theo sơ đồ nào sau đây?
A. Loài mới → Cách li sinh thái → Nòi sinh thái → Cách li sinh sản → Loài gốc.
B. Nòi sinh thái → Loài gốc → Cách li sinh thái → Kiểu gen mới → Loài mới.
C. Nòi địa lý → Cách li sinh sản → Nòi sinh thái → Cách li sinh thái → Loài mới.
D. Loài gốc → Cách li sinh thái → Nòi sinh thái → Cách li sinh sản → Loài mới.
Câu 92. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 93. Đem lai loài lúa mì (A) với lúa mì hoang dại (hệ gen DD với 2n =14) thu được cây lai có hệ
gen ABD với 3n = 21. Để có kết quả này lúa mì (A) phải có
A. hệ gen AABB, 4n = 28. B. hệ gen AABB, 2n = 28.
C. hệ gen AB, 2n = 16. D. hệ gen AB, 2n = 14.
Câu 94. Trong các con đường hình thành loài mới, phương thức hình thành loài diễn ra nhanh chóng là
A. con đường địa lí hay sinh thái. B. con đường lai xa và đa bội hoá.
C. con đường sinh thái. D. con đường địa lí.
Câu 95. Thể song nhị bội là cơ thể có
A. tế bào chứa bộ NST lưỡng bội của loài.
B. tế bào chứa 2 bộ NST lưỡng bội cùa 2 loài bố mẹ khác nhau.
C. tế bào mang bộ NST tứ bội.
D. tế bào chứa 2 bộ NST lưỡng bội của loài.
Câu 96. Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST l ớn và 26 NST nh ỏ. Loài bông
của Châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở M ĩ có b ộ NST 2n = 26
NST nhỏ. Cách giải thích nào sau đây là đúng về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52
NST?
A. Loài bông này được hình thành bằng con đường cách li địa lí.
B. Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa giữa loài bông của châu Âu và loài bông hoang d ại
ở châu Mĩ.
C. Loài bông này được hình thành bằng con đường đa bội hóa
D. Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa kèm theo đa bội hóa.
Câu 97. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các
nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với
nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
Câu 98. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì
không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Câu 99. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà
được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau:
(1) Thụ tinh giữa giao tử (n) và giao tử (2n).
(2) Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
(3) Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
(4) Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
(5) Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 5 → 1 → 4 B. 4 → 3 → 1 C. 3 → 1 → 4 D. 1 → 3 → 4
Câu 100. Hình thành loài bằng đa bội hóa khác nguồn thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở
động vật đa bội hóa thường gây những rối loạn về
A. giới tính và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp.
B. phân bào và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp.
C. giới tính và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp.
D. phân bào và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp.
Câu 101. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một
loài mới vì
A. quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các
cây của quần thể 2n.
B. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.
C. quần thể cây 4n không giao phấn được với cây của quần thể cây 2n.
D. quần thể cây 4n giao phấn được với cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ.
Câu 102. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở
A. vi sinh vật. B. thực vật. C. động vật và vi sinh vật. D. động vật.
Câu 103. Những đột biến cấu trúc NST thường dẫn đến hình thành loài mới
A. mất đoạn, chuyển đoạn. B. mất đoạn, đảo đoạn.
C. đảo đoạn, chuyển đoạn. D. chuyển đoạn, lặp đoạn nhiều lần.
Câu 104. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 105. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
D. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 106. Trong cùng 1 khu vực địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với
những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành nên các nòi sinh thái rồi đến loài mới là nội dung của
phương thức hình thành loài bằng con đường
A. sinh thái. B. đa bội hóa cùng nguồn. C. lai xa và đa bội hóa. D. tập tính.
Câu 107. Nguyên nhân cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính là do
cơ thể lai xa mang bộ NST
A. tương đồng nhưng cơ thể không có cơ quan sinh sản.
B. ở trạng thái không tương đồng do đó không giảm phân được.
C. tương đồng nhưng cơ thể không phân biệt giới tính.
D. ở trạng thái tương đồng do đó không giảm phân được.

CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

Câu 108. Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, trong giai đoạn tiến hóa hóa
học có sự
A. hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
C. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học.
D. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 109. Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự
tham gia của những nguồn năng lượng
A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời. B. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.
C. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa. D. tia tử ngoại và năng lượng sinh học.
Câu 110. Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít
trong khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất?
A. H2. B. O2. C. N2. D. NH3.
Câu 111. Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. axit nuclêic và lipit. B. saccarit và phôtpholipit.
C. prôtêin và axit nuclêic. D. prôtêin và lipit.
Câu 112. Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những
đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic.
B. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
C. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
D. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống.
Câu 113. Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axit
nuclêic mà không phải là ADN?
A. ARN chỉ có 1 mạch. B. ARN có loại bazơnitơ Uaxin.
C. ARN nhân đôi mà không cần đến enzim. D. ARN có khả năng sao mã ngược.
Câu 114. Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành
A. các chất hữu cơ từ vô cơ. B. axit nuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ.
C. mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ. D. chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 115. Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng
giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự
A. hình thành các đại phân tử. B. xuất hiện các enzim.
C. xuất hiện cơ chế tự sao chép. D. hình thành lớp màng.
Câu 116. Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học
giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit
amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh
A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường
tổng hợp sinh học.
D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự
nhiên.
Câu 117. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình tiến hóa sinh học?
A. Tế bào có thể được hình thành từ tập hợp các đại phân tử hữu cơ bất kì.
B. Virut có thể tiến hóa thành tế bào đơn giản.
C. Các sinh vật nhân sơ tiến hóa thành sinh vật nhân thực.
D. Lục lạp có thể tiến hóa thành tế bào thực vật.
Câu 118. Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở
A. trong ao, hồ nước ngọt. B. trong nước đại dương nguyên thuỷ.
C. trong lòng đất. D. khí quyển nguyên thuỷ.
Câu 119. Sự kiện đầu tiên trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học hình thành nên tế bào sơ khai là
A. hình thành các enzim. B. hình thành cơ chế sao chép.
C. hình thành khả năng tích lũy thông tin di truyền. D. hình thành lớp màng bán thấm.
Câu 120. Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất
lần lượt là
A. tiến hoá hoá học  tiến hóa tiền sinh học  tiến hoá sinh học.
B. tiến hoá hoá học  tiến hoá sinh học  tiến hoá tiền sinh học.
C. tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá hoá học  tiến hoá sinh học.
D. tiến hoá hoá học  tiến hoá tiền sinh học  tiến hóa hữu cơ.
Câu 121. Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?
A. Phương thức hóa học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp ở các sinh vật tự dưỡng.
C. Phương thức sinh học trong các tế bào sống.
D. Tổng hợp nhờ công nghệ tế bào và công nghệ gen.
Câu 122. Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống, CLTN phát huy tác dụng từ
A. giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
B. giai đoạn tiến hóa sinh học.
C. giai đoạn tiến hóa hóa học.
D. khi hình thành cơ thể sống đầu tiên.
Câu 123. Trong điều kiện khí quyển của Trái Đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ phức tạp (axit nuclêic,
pôlipeptit) không thể hình thành từ các chất vô cơ. Trong các giải thích dưới đây, có bao nhiêu giải
thích đúng?
(1) Trái Đất hiện nay đã có ôxi nên nếu có sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản thì cũng bị oxi
hóa.
(2) Nếu có sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản bằng con đường hóa học thì cũng bị các vi sinh
vật phân hủy.
(3) Hợp chất hữu cơ có thể hình thành trong tế bào sống nên sự hình thành chất hữu cơ trong khí quyển
không thể xảy ra.
(4) Nếu có sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản bằng con đường hóa học thì cũng bị các tia tử
ngoại phân hủy.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 124. Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và
nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ,
các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá
học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức
tạp.
Câu 125. Trong cơ thể sống, axit nuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?
A. Sinh sản và di truyền. B. Nhân đôi NST và phân chia tế bào.
C. Tổng hợp và phân giải các chất. D. Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập.
Câu 126. Cho các sự kiện nói về quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất. Có bao nhiêu sự kiện diễn
ra trong giai đoạn tiến hóa sinh học?
(1) Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
(2) Từ các chất hữu cơ hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
(3) Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
(4) Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên phân tử axit nuclêic.
(5) Từ tế bào nguyên thủy hình thành các cơ thể đơn bào đơn giản.
(6) Từ các tế bào đầu tiên dị dưỡng, yếm khí hình thành nên các tế bào nhân sơ có khả năng quang hợp.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 127. Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực
tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan tương đồng.
C. Hóa thạch. D. Cơ quan thoái hóa.
Câu 128. Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
B. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
C. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
D. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
Câu 129. Nghiên cứu sinh vật hóa thạch có ý nghĩa suy đoán trực tiếp
A. tuổi của các lớp đất chứa chúng.
B. lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng.
C. lịch sử phát triển của Trái Đất.
D. diễn biến khí hậu qua các thời đại.
Câu 130. Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?
A. Hoá thạch. B. Đặc điểm khí hậu, địa chất.
C. Hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất. D. Đặc điểm sinh vật.
Câu 131. Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?
A. Than đá có vết lá dương xỉ. B. Dấu chân khủng long trên than bùn.
C. Mũi tên đồng trống đồng Đông Sơn. D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm.
Câu 132. Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta đã
chia lịch sử phát triển sự sống thành các đại
A. Cổ sinh, Nguyên sinh, Thái cổ, Trung sinh, Tân sinh.
B. Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân sinh, Thái cổ
C. Tân sinh, Trung sinh, Cổ sinh, Nguyên sinh, Thái cổ.
D. Nguyên sinh, Thái cổ, Cổ sinh Trung sinh, Tân sinh.
Câu 133. Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là
A. Cambri  Silua  Đêvôn  Pecmi  Cacbon  Ocđôvic.
B. Cambri  Silua  Cacbon  Đêvôn  Pecmi  Ocđôvic.
C. Cambri  Silua  Pecmi  Cacbon  Đêvôn  Ocđôvic.
D. Cambri  Ocđôvic  Silua  Đêvôn  Cacbon  Pecmi.
Câu 134. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên
cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở
A. kỉ Đệ Tam. B. kỉ Tam Điệp. C. kỉ Phấn Trắng. D. kỉ Silua.
Câu 135. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa
chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là
A. dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
B. cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
C. cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
D. phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Câu 136. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?
A. Sâu bọ xuất hiện. B. Xuất hiện thực vật có hoa
C. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. D. Tiến hoá động vật có vú.
Câu 137. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát
sinh ở kỉ
A. Pecmi. B. Krêta. C. Cacbon. D. Ocđôvic.
Câu 138. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam. B. Kỉ Đệ tứ. C. Kỉ Jura. D. kỉ Tam điệp.
Câu 139. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ
A. kỉ Phấn trắng. B. kỉ Jura. C. Tam điệp. D. Đêvôn.
Câu 140. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đêvôn. B. Kỉ Đệ tứ. C. Kỉ Krêta. D. kỉ Triat.
Câu 141. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A. Cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh.
B. Được chia thành 2 kỉ, trong đó loài người xuất hiện vào kỉ Đệ tứ.
C. Phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.
D. Ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.
Câu 142. Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là
A. Homo erectus và Homo sapiens. B. Homo habilis và Homo erectus.
C. Homo neandectan và Homo sapiens. D. Homo habilis và Homo sapiens.
Câu 143. Loài tổ tiên trực tiếp gần nhất của người hiện đại chúng ta là
A. Homo sapiens (người thông minh). B. Homo habilis (người khéo léo).
C. Homo erectus (người đứng thẳng). D. Homo neanderthalensis (người Nêanđectan).
Câu 144. Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là
A. cấu tạo tay và chân. B. cấu tạo của bộ răng.
C. cấu tạo và kích thước của bộ não. D. cấu tạo của bộ xương.
Câu 145. Sọ người có đặc điểm gì chứng tỏ tiếng nói phát triển?
A. có lồi cằm. B. không có cằm. C. xương hàm nhỏ. D. không có răng nanh.
Câu 146. Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác
nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo

A. Homo habilis. B. Homo sapiens. C. Homo erectus. D. Homo neanderthalensis.
Câu 147. Đặc điểm nào là không đúng đối với vượn người ngày nay?
A. Có 4 nhóm máu A, B, AB và O như người. B. Có đuôi.
C. Bộ răng gồm 32 chiếc, 5-6 đốt sống cùng. D. Biết biểu lộ tình cảm vui, buồn, giận dữ.
Câu 148. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc
chung nhưng
A. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
B. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
D. người và vượn người có quan hệ gần gũi.
Câu 149. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc.
B. quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống.
C. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người.
D. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
Câu 150. Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là
A. bộ não có kích thước lớn. B. có hệ thống tín hiệu thứ 2.
C. đẻ con và nuôi con bằng sữa. D. khả năng biểu lộ tình cảm.
Câu 151. Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.
D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.
Câu 152. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ),
người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu
được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh:
97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể
xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự
đúng là
A. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
D. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
Câu 153. Các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo ở giai đoạn nào trong quá trình phát sinh loài
người?
A. Vượn người hóa thạch và người cổ. B. Người vượn hóa thạch và người cổ.
C. Người vượn hóa thạch và vượn người. D. Người vượn hóa thạch và người hiện đại.
Câu 154. Đặc điểm nào ở người không phải là của tiến hóa sinh học?
A. Đi thẳng đứng bằng 2 chân. B. Não bộ phát triển.
C. Có đời sống văn hóa. D. Biết chế tạo và sử dụng công cụ.
Câu 155. Các nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo ở giai đoạn nào trong quá trình phát sinh loài người?
A. Vượn người hóa thạch. B. Người cổ.
C. Người vượn hóa thạch. D. Người hiện đại.

You might also like