You are on page 1of 6

BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ

1. Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử (TSCĐ 2010)
A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào
B. ADN của các loài SV đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit
C. Mã di truyền của các loài SV đều có đặc điểm giống nhau
D. Prôtêin của các loài SV đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
2. Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. Có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. Có cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
3. Xương cùng, ruột thừa ở người được xem là cơ quan
A. Thoái hóa. B. Tương đồng C. Tương tự D. Tương ứng
4. Ví dụ nào sau đây minh họa cho các cơ quan tương đồng ở SV
A. Cánh dơi và cánh bướm B. Cánh dơi và cánh ong mật
C. Tay người và cánh dơi D. Tay người và vây cá
5. Bộ ba mở đầu trên phân tử mARN ở hầu hết các loài SV là AUG. Đây là một trong những
bằng chứng chứng tỏ
A. Nguồn gốc thống nhất của sinh giới
B. Mã di truyền có tính thoái hóa
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu
D. Thông tin di truyền ở tất cả các loài đều giống nhau.
6. Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài SV đều có
nguồn gốc chung là: (TNPT 2009)
A. Tất cả các loài SV hiện nay đều chung một bộ mã di truyền
B. Sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài ĐV có xương sống
C. Sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài
D. Sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau
7. Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? (TSCĐ 2012)
A. Cánh dơi và tay người B. Gai xương rồng và gai hoa hồng
C. Mang cá và mang tôm D. Cánh chim và cánh côn trùng
8. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?(QG 2016)
A. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
B. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
9. Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây? ( TSCĐ 2013)
A. Cánh dơi B. Vây cá chép C. Cánh bướm
D. Cánh ong
10. Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? (TNPT 2014)
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1),
(3), (4).
11. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? (TSCĐ 2014)
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan
tương tự.
B. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ).
C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng
có xu hướng khác nhau và ngược lại.
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
12. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? (THPT QG 2015)
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở QNinh
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
13. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ),
người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết
quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%;
tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào
kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh
trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
14. Các bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài hiện đang sống là
có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau và chúng được tách nhau ra từ một tổ tiên chung và
cách đây từ bao nhiêu năm là
A. Bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hình thái.
B. Bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hóa thạch.
C. Bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng phân tử.
D. Bằng chứng di truyền tế bào với bằng chứng phân tử.
15. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?
A. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng Châu Phi có chung tổ tiên.
C. Tế bào của các loài đều có màng sinh chất, tế bào chất và nhân hoặc vùng nhân.
D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
16. Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nucleotit
sau đây:
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán
về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên

A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng
gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan
hệ xa nhau nhất.
B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau
nhất.
C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau
nhất.
D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau
nhất.
17. Trình tự các Nu trong mạch mã gốc của 1 đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase
ở người và các loài vượn người: - Người: - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG- - Tinh tinh: -
XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG- - Gôrila: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT- - Đười ươi: -
TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT Từ các trình tự nuclêotitầnêu trên có thể rút ra những
nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người?
A. Tinh tinh có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là đười ươi.
B. Đười ươi có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là tinh tinh
C. Tinh tinh có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến đười ươi, sau cùng là Gôrila.
D. Gôrila có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến tinh tinh, sau cùng là đười ươi.
18. Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng
minh nguồn gốc chung của các loài:
I. ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
II. Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
III. Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
IV. Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
V. Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.
VI. Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
19. Có bao nhiêu bằng chứng sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
I. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
II. Tế bào của các loài đều có màng sinh chất, tế bào chất và nhân hoặc vùng nhân.
III. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
IV. Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
V. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
20. Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem là bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến
hóa của sinh giới?
I. Axit nucleic và protein của mỗi loài đều được cấu tạo từ các loại đơn phân giống nhau.
II.Thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb của người và tinh tinh giống nhau.
III. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
IV. Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A.1. B. 2. C. 3. D. 4.
21. Tỷ lệ % các axitamin sai khác nhau ở chuỗi polypeptit anpha trong phân tử Hemoglobin
được thể hiện ở bảng sau:
Từ bảng trên cho thấy mối
quan hệ họ hàng giữa các loài
theo trật tự
A. Người , chó, kỳ nhông, cá
chép, cá mập. B. Người, chó, cá chép, kỳ nhông, cá mập.
C. Người, chó, cá mập, cá chép, kỳ nhông. D. Người, chó, kỳ nhông, cá mập, cá chép.
22. Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên
trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin). B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C.ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
23. Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày
nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. Sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. Khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C. Khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. Thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
24. Trong những bằng chứng dưới đây, có bao nhiêu bằng chứng sinh học phân tử chứng minh
mọi sinh vật trên trái đất có chung một nguồn gốc?
I. Mọi sinh vật đều sử dụng chung một loại mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).
II. Đều sử dụng hơn 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin.
III. Những loài có quan hệ họ hàng gần thì trình tự các axit amin và trình tự các nuclêôtit càng giống
nhau.
IV. Mọi sinh vật được cấu tạo từ tế bào.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
25. Có bao nhiêu bằng chứng tế bào học sau đây góp phần giải thích về nguồn gốc chung của
sinh giới?
I. Tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của mọi cơ thể sinh vật.
II. Tế bào thực vật có lục lạp và màng xenlulose còn tế bào động vật thì không.
III. Tế bào các loài đều có thành phần hóa học và có nhiều đặc điểm cấu trúc tương tự nhau.
IV. Cơ sở của sự sinh sản dựa vào quá trình phân bào.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
26. Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền,
đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ
A. Các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
B. Tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.
C. Prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D. Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
27. Có bao nhiêu bằng chứng tế bào học trong các bằng chứng sau?
1) Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

2) Quá trình nguyên nhân của tế bào thực vật, động vật hoàn toàn giống nhau.

3) Trong mọi tế bào đều tồn tại những đơn phân A, T, G, X.

4) Trong mọi tế bào đều tồn tại 20 loại axit amin.

5) Trong mọi cơ thể sống tế bào chỉ được tạo ra từ tế bào trước nó chứ không được hình thành
một cách tự nhiên trong giới vô sinh.

6) Trong mọi cơ thể sống tế bào chứa các thông tin cần thiết để điều khiển mọi hoạt động sống.

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

You might also like