You are on page 1of 6

# Theo quy luật phân li của Mendel, các gene trội lặn hoàn toàn, phép lai nào

sau đây cho


kết quả gồm 2 kiểu hình?
A. AA x aa. B. aa x aa. C. AaBb x aabb. D. Aa x Aa.
# Cho các bộ ba GXU và GXX. Biết rằng chúng cùng xác định acid amin Alanin thể hiện
đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính phổ biến. B. Tính thoái hóa. C. Tính liên tục. D. Tính đặc hiệu.
# Trong quá trình nhân đôi DNA, trên mạch bổ sung 5’  3’, mạch mới được tổng hợp
ngắt quãng tạo nên các đoạn Okazaki do
A. DNA polymerasa chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’  3’.
B. DNA polymerasa chỉ bán vào vị trí 5’ trên mạch gốc.
C. Mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Enzyme tháo xoắn gián đoạn trên phân tử DNA mẹ.
# Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gene aa là
0,16. Theo lí thuyết tần số alen A của quần thể này là
A. 0,4. B. 0,84. C. 0,48. D. 0,6.
# Ở thực vật trên cạn, Casparian strip (Đai caspari) là cấu trúc bao quanh các tế bào nào
sau đây?
A. Tế bào khí khổng. B. Tế nào nội bì. C. Tế bào kèm. D. Tế bào
lông hút.
# Môi trường sống của vi khuẩn sống cộng sinh trong ruột mối là môi trường.
A. Nước. B. Đất. C. Sinh vật. D. Không khí.
# Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên
nhiên?
(I). Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên tái sinh.
(II). Bảo tồn đa dạng sinh học.
(III). Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(IV). Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
# Trong công tác tạo giống, muốn tạo một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài
khác, phương pháp nào sau đây được cho là hiệu quả nhất?
A. Gây đột biến. B. Công nghệ tế bào. C. Công nghệ gene.
D. Lai tạo.
# Theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn
toàn, nếu lai các cá thể thuần chủng khác nhau về mười cặp gen thì F2 sẽ có số loại kiểu
hình là?
A. 59049. B. 1024. C. 100. D. 10.
# Trong các phương pháp sau đây.
(I). Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
(II). Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gene.
(III). Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hóa học.
(IV). Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Số phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống
là.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
# Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây tham gia trực tiếp vào giai đoạn hoạt hóa
acid amin?
A. tRNA. B. rRNA. C. mRNA. D. DNA.
# Ở một loài thực vật, cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được 135 cây hoa đỏ,
90 cây hoa vàng và 15 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng màu hoa tuân theo quy luật
di truyền nào sau đây?
A. Tương tác cộng gộp. B. Phân li độc lập. C. Tương tác bổ sung. D.
Liên kết gene hoàn toàn.
# Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, khi môi trường không có chất cảm
ứng, quá trình nào đây không hoạt động?
A. Tổng hợp protein ức chế. B. Phiên mã. C. Dịch mã. D.
Nhân đôi DNA.
# Trong các loài thực vật sau đây, loài nào là thực vật ưa sáng?
A. Cây chò nâu. B. Cây lá dong. C. Cây ráy. D. Cây lá lốt.
# Các bazơ nitơ (Nitrogenous base) dạng hiếm thường kết cặp không đúng trong quá
trình nhân đôi DNA dẫn đến phát sinh dạng đột biến gene nào sau đây?
A. Mất một cặp nucleotide. B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp X-G.
C. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. D. Thêm một cặp nucleotide.
# Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gẫn gũi với người nhất?
A. Đười ươi. B. Tinh tinh. C. Vượn. D. Gorrila.
# Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể chậm nhất
là?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di – nhập gene. D. Các yếu tố
ngẫu nhiên.
# Thỏ ở Australia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virus gây bệnh u nhầy. Đây là
ví dụ về tác động của nhân tố sinh thái đến biến động số lượng cá thể của quần thể và tác
động của nhân tố này
A. Phụ thuộc vào mật độ quần thể. B. Không phụ thuộc vào mật độ quần
thể. C. Theo chu kì ngày đêm. D. Theo chu kì hằng năm.
# Ở cà độc dược (2n=24) đã phát hiện được tể lệch bội ở số cặp NST tương đồng là
A. 10. B. 12. C. 16. D. 8.
# Cơ thể có kiểu gene AaBbdd khi giảm phân bình thường tạo giao tử abd với tỉ lệ là
A. 1/8. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/6.
# Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gene nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, khi giảm
phân tạo giao tử có 3 allele trội chiếm 15%. Cơ thể này đã xảy ra hoán vị gene với tần số
hoán vị gene là.
A. 30%. B. 40%. C. 20%. D. 10%.
# Loài nào sau đây có hình thức tiêu hóa từ ngoại bào đến nội bào.
A. Trùng giày. B. Chim. C. Giun đất. D. Giun dẹp.
# Ở phép lai Aa X Aa, sinh ra đời con có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể là 2n+1,
thể đột biến này có kiểu gene là
А. AAAA. B. AAA. C. Aa. D. a.
# Phát biểu nào sau đây đúng về cân bằng nội môi ở người?
A. Khi huyết áp tăng cao, trung khu điều hòa tim mạch ở hành não sẽ điều khiển tim đập
nhanh hơn.
B. Thói quen ăn mặn gây giảm áp suất thẩm thấu của máu dẫn đến mệt mỏi.
C. Ở xa bữa ăn, tuyến tụy tăng tiết hormone insulin để điều hòa đường huyết.
D. pH máu luôn được cân bằng khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hệ đệm, phổi và thận.
# Phát biểu nào sau đây đúng về hô hấp ở thực vật?
A. Bản chất của hô hấp ở thực vật là quá trình khử hợp chất hữu cơ đồng thời cung cấp
năng lượng cho cây.
B. Hô hấp có vai trò tạo ra các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu tổng hợp các chất
hữu cơ khác cho cây.
C. Hô hấp hiếu khí gồm đường phân, chu trình crep và chuỗi truyền electron.
D. Trong môi trường có nồng độ khí CO2 cao sẽ kích thích quá trình hô hấp ở thực vật.
# Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố cá thể của quần thể?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi có cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống ngoài
khu vực phân bố.
C. Các loài sâu sống trên tán lá là ví dụ cho kiểu phân bố ngẫu nhiên.
D. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất.
# Ở người khi nói về sự di truyền của gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST
giới tính X, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn nữ giới.
B. Gene của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái.
C. Gene của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gene tồn tại thành cặp allele.
# Trong các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ
đem lại lợi ích cho một loài?
(I). Quan hệ cộng sinh. (II). Quan hệ hội sinh.
(III). Quan hệ kí sinh. (IV). Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
A. 3. B. 2. C. 3. D. 4.
# Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh M ở người. Allele A quy định
bị bệnh P trội hoàn toàn so với allele a quy định bệnh; allele B quy định không bị bệnh M
trội hoàn toàn so với allele b quy định bệnh M, các gene này nằm ở vùng không tương
đồng của NST X. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là sai?
A. Người số 1 mang allele a.
B. Có thể xác định chính xác kiểu gene của 4 người trong phả hệ.
C. Nếu cặp vợ chồng 5, 6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5
đã xảy ra hoán vị gene.
D. Người số 5 có kiểu gene X Ab X aB .
# Số phát biểu đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới là.
(I). Cách li tập tính và cách li sinh sản có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(II). Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gene mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(III). Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.
(IV). Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
# Một NST có trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến thành NST có trình tự
ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này thường
A. Làm xuất hiện nhiều gene mới trong quần thể.
B. Gây chết cho cơ thể mang NST đột biến.
C. Làm thay đổi số nhóm gene liên kết của loài.
D. Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
# Vào năm 1935, ở vùng Alaska – Mỹ, chó sói bị săn bắn và đặt bẫy nhiều. Do cho sói là
loài quý hiếm cần được bảo vệ, các nhà bảo tồn muốn phục hồi nhanh đàn chó sói nên họ
đã tiến hành thả một số chó sói vào Vườn Quốc gia Yellowstone. Phát biểu nào sau đây
đúng về ảnh hưởng của chó sói tới quần xã sinh vật trong vùng?
(I). Bây sói nhanh chóng giành lấy vị trí săn mồi hàng đầu và đóng vai trò quan trọng
trong việc kiểm soát các loài trong quần xã.
(II). Những loài thực vật đứng đầu chuỗi thức ăn có chó sói là một mắt xích có xu hướng
tăng số lượng.
(III). Khi có sự thay đổi của thành phần loài làm giảm độ đa dạng của thảm sinh vật.
(IV). Làm thay đổi cảnh quan môi trường Vườn Quốc gia Yellowstone.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
# Ở một loài thực vật, cây bình thường có hoa màu đỏ. Các nhà tạo giống cây trồng đã
thu được 3 dòng đột biến cây hoa trắng thuần chủng khác nhau về mặt di truyền (kí hiêu
là a, b, c). Họ đã thực hiện các phép lai và quan sát thấy kiểu hình của thế hệ con như sau:

Theo lý thúyêt, có bao nhiêu phát biểu sau đây dúng?


(I). Dòng a chỉ có một gene đột biến đồng hợp tử.
(II). Dòng b có chung 2 gene đột biến đồng hợp tử với dòng c.
(Ш). Dòng с có chung 1 gene đột biến đồng hợp tử với dòng a.
(IV). Dòng b đồng hợp lặn tất cả các cặp gene.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
# Một quần thể ong mắt đỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 1 locus gồm 3 allele:
A1 quy định cánh xẻ sâu; A2 quy định cánh xẻ nông còn A3 quy định cánh không xẻ
(Al> A2> A3). Trong một quần thể có 1000 con ngừòi ta thấy có 250 con cánh không хẻ,
10 con cánh xẻ sâu. Cho lai 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất
cả các con có cảnh xẻ sâu.
(I). Tần số kiểu hình cánh xẻ nông của quần thể ong mắt đỏ là 0,56.
(II). Tần số về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa 2 cá thể có kiểu hình cánh xẻ nông thuần
0 ,16
chủng là .
0 ,56
(III). Số kiểu gene quy định kiểu hình cánh xẻ sâu nhiều hơn số kiểu gene quy định kiểu
hình cánh xẻ nông.
(IV). Tần số kiểu hình cánh xẻ sâu của quần thể ong mắt đỏ là 0,19.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
# Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai giữa ruồi đực mắt trắng với ruồi cái mắt hồng thu được
con lai F1 100% mắt đỏ. Cho các con lai F1 giao phối với nhau thu được F2, kết quả F2
được phân bố kiểu hình ở hai giới như sau:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


(I). Tính trạng do 2 cặp gene quy định và phân li độc lập.
(II). Các gene có thể nằm NST giới tính Y.
(III). Ruồi đực mắt trắng có kiểu gene X ab Y .
(IV). Nếu cho ruồi cái mắt đỏ F1 lai phân tích với ruồi đực mắt trắng thu được ruồi mắt
đỏ chiếm tỷ lệ 1/4.
A. 1 B. 4. C. 2. D. 3.

You might also like