You are on page 1of 5

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

ĐỀ SỐ 06
PEN-I SINH HỌC - THẦY ĐINH ĐỨC HIỀN

1. Trong quần xã đồng ruộng, cỏ và lúa có quan hệ


A. hỗ trợ. B. ức chế-cảm nhiễm.
C. đối kháng. D. cạnh tranh.

2. Moocgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết giới tính trên đối lượng nào?
A. Ruồi giấm B. Đậu Hà Lan
C. Chuột D. Bướm

3. Mã di truyền trên mARN được đọc theo


A. Hai chiều tùy vi trí xúc tác của enzyme dịch mã B. Chiều ứng với vị trí tiếp xúc của ribosome với mARN
C. Vị trí có mã bộ ba UAA D. Một chiều từ 5’-3’

4. Ở sinh vật nhân thực, axit amin nào sau đây được cắt bỏ khi chuỗi polypeptit được tổng hợp xong
A. Methionine (Met) B. Formylmethionine (fMet)
C. Lysine (Lys) D. Valine (Val)

5. Trong quần xã, diễn thế sinh thái bao gồm 2 kiểu là
A. Diễn thế thứ sinh và diễn thế nguyên sinh B. Diễn thế thứ sinh và diễn thế phân hủy.
C. Diễn thế nguyên sinh và diễn thế phân hủy. D. Diễn thế ổn định và diễn thế phân hủy.
6. Nhận định đúng về gen là:
A. Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một B. Gen cấu trúc là một đọan ADN mang thông tin mã hóa cho một
phân tử ARN tARN, rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh
C. Trong các nucleotit thành phần đường deoxiribozo là yếu tố cấu D. Ở sinh vật nhân thực tất cả trình tự các nucleotit trên ADN là trình
thành thông tin. tự mang thông tin aa.
7. Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. Sự mềm dẻo kiểu hình B. Biến dị tổ hợp
C. Đột biến D. Gen đa hiệu
8. Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
A. Chọn dòng tế bào soma có biến dị B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Dung hợp tế bào trần D. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo

9. Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng tế bào học.
C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng hóa thạch

10. Hình thành loài mới theo phương thức lai xa kết hợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự
A. Lai xa → thể lai xa → đa bội hóa → thể song nhị bội → cách ly B. Lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → loài mới
→ loài mới
C. Lai xa → thể lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → cách ly D. Lai xa → con lai xa → thể song nhị bội → loài mới
→ loài mới
11. Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo
A. Sa van đồng cỏ B. Đồng ngô
C. Thảo nguyên D. Sa mạc
12. Hãy cho biết cây ngô thuộc nhóm thực vật cố định CO2 theo chu trình
A. C3. B. C4.
C. CAM. D. C3 và CAM.
13. Trong các khái niệm sau, đâu là khái niệm chính xác nhất về tiêu hóa ở động vật?
A. Là quá trình biến thức ăn thành các chất hữu cơ. B. Là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành
phân và thải ra ngoài cơ thể.
C. Là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra D. Là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành
năng lượng. các chất hữu cơ đơn giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ.

14. Quan sát số lượng thỏ ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy có 362 thỏ cái và 378 thỏ đực. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng
nào của quần thể?
Trang 1/5
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể

15. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức
độ tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh
tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. sản của quần thể sẽ tăng lên.

16. Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua phân giải kị khí sẽ tạo ra 2 mol ATP.
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
17. Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1 giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian
giữa các pha nhĩ co: thất co : giãn chung trong chu kì tim của loài động vật trên là
A. 1 : 3 : 4 B. 1 : 2 : 1
C. 2: 3 : 4 D. 1: 3: 2

18. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alencủa quần thể.
A. 4. B. 2.
C. 1. D. 3.

19. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li
kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Trong số các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thể xác định được kiểu gen ở cây hoa
đỏ F2.
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P

20. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb × aabb.
(2) aaBb × AaBB.
(3) aaBb × aaBb.
(4) AABb × AaBb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.

21. Tại sao khi chất ức chế operon Lac liên kết vào vùng vận hành (vùng O) của operon thì sự phiên mã các gen Z, Y, A bị ngăn cản?
A. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O mặc dù không làm ảnh B. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ thúc đẩy enzyme phân
hưởng đến quá trình tương tác và gắn của ARN polymerase vào hủy ADN tại thời điểm khởi đầu phiên mã.
promoter nhưng lại ngăn cản quá trình ARN polymerase tiếp xúc với
các gen Z, Y, A.
C. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ làm thay đổi cấu hình D. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ ngăn cản ARN
không gian của ARN polymerase. polymerase tương tác với ADN tại vị trí khởi đầu phiên mã.

22. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một
cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY B. XMXM
x XMY
C. XMXm x XMY D. XMXM x XmY

23. Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN ?
(1). Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch.
(2). Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X).
(3). Cả 2 mạch của ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.
(4). Tự nhân đôi của ADN sinh vật nhân thực chỉ xảy ra ở trong nhân
A. (3) B. (1), (2)
C. (1), (3), (4) D. (3), (4)
Trang 2/5
24. Cho biết các côdon mã hóa các axitamin tương ứng trong bảng sau:

Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axitamin Pro – Gly – Lys – Val. Biết rằng đột
biến đã làm thay thế một nuclêôtit Guanin (G) trên mạch gốc bằng nuclêôtit loại ađênin (A). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen
trước khi bị đột biến có thể là
A. 3’XXXGAGTTTAAA5’. B. 3’GGGXXXTTTXGG 5’.
C. 5’GAGXXXGGGAAA3’. D. 5’GAGTTTXXXAAA 3’.

25. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa
C. 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa D. 0,64Aa : 0. 32AA : 0,04aa

26. Cho các phát biểu sau về đột biến đa bội


(1) Thể tự đa bội chỉ được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân.
(2) Sự không phân li toàn bộ bộ NST của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên luôn tạo ra thể tự đa bội chẵn.
(3) Thể tự đa bội lẻ thường bất thụ.
(4) Thể dị đa bội có thể được hình theo con đường lai xa và đa bội hóa.
Trong các phát biểu trên, các phát biểu sai là
A. (2), (4). B. (1), (2).
C. (1) D. (2), (3).
27. Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc
tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN
mARN
C. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến
tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN
mARN
28. Trong một quần xã tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn hơn bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm
các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, loài chim diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ
cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm
thức ăn. Xét các mối quan hệ sau: Bò rừng với côn trùng, chim gõ bò, chim diệc bạc, ve bét, chim diệc bạc với côn trùng, chim gõ bò với
ve bét. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng về các mối quan hệ trên?
(1) Chỉ có 1 mối quan hệ ức chế cảm nhiễm
(2) Quần xã có nhiều hơn 1 mối quan hệ động vật ăn thịt – con mồi
(3) Có tối đa 3 mối quan hệ mà trong mỗi mối quan hệ chỉ có 1 loài có lợi
(4) Chỉ có 1 mối quan hệ mà trong đó mỗi loài đều có lợi
(5) Bò rừng đều không có hại trong tất cả các mối quan hệ
A. 2 B. 4
C. 1 D. 3

29. Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
1. AAaaBBbb × AAAABBBb
2. AaaaBBbb × AaaaBBbb
3. AaaaBBbb × AAAaBbbb

4. AAAaBBbb × Aaaabbbb
5. AAaaBBbb × AAaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Mỗi gen qui định một tính trạng,
tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho 15 loại kiểu gen
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
30. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
1: 2: 1
A. P: Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn B. P: AB/ab x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
C. P. Ab/aB x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn D. Ab/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%

Trang 3/5
31. Có 8 phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 6 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao
nhiêu vi khuẩn con còn chứa N15?
A. 0. B. 16.
C. 504. D. 496.
32. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hơn hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong
các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25% ?
(1) AaBb x Aabb
(2) AaBB x aaBb
(3) Aabb x aaBb
(4) aaBb x aaBB.
A. 1 B. 2
C. 4 D. 3
33. Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen
Ab DE
đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách
aB de

gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa
là:
A. 25% B. 100%
C. 14% D. 50%

34. Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ
lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A. A. B. B.
AB/ab x AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25% Ab/aB x Ab/aB; f = 8,65%
C. C. D. D.
AB/ab x Ab/ab; f = 25% Ab/aB x Ab/ab; f = 40%
35. Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm
AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng?
A. Tần số các alen IA, IB và IO quy định các nhóm máu tương ứng là: B. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 IAIB; 0,09 IBIB;
0,3; 0,5 và 0,2 0,04 IOIO ; 0,3 IAIA; 0,21 IAIO; 0,12 IBIO.
C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ D. Xác suất để gặp một người có kiểu gen IBIO trong số những người
làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O có nhóm máu B trong quần thể là 57,14%.

36. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh môt người con có 4 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen
AaBbDdEe là bao nhiêu?
A. 35/128 B. 70/128
C. 35/256 D. 35/64

37. Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để
tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu
trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây
F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng ?
(1) ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ
(2) ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất
(3) Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%
(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
38. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể
thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trog 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới
đây là đúng: Trang 4/5
I. Tần số hoán vị gen là 20%
II. Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%
III. Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 14,5%
IV. Số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%
A. 1 B. 2
C. 4 D. 3
39. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Ab/aB XDEY x Ab/aB XDeXde
tạo ra F1. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.
III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%.
IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.
A. 2. B. 4.
C. 1. D. 3.
40. Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với
alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.
A. 1. B. 3.
C. 2. D. 4.

Trang 5/5

You might also like