You are on page 1of 37

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT HÀN

KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

----------

BÁO CÁO CUỐI KỲ

KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

Dự án: BẢNG TỪ THÔNG MINH

Nhóm thực hiện: ETM

Sinh viên thực hiện:

Châu Thị Thanh – 23EL105

Đỗ Thị Diệu – 23EL015

Phạm Đình Hoàng Hải– 23EL027

Phạm Thị Hồng Đào – 23EL013

Đặng Minh Hậu – 23EL035

Lớp học phần: Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh Phương

Đà Nẵng, tháng 01 năm 2024


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT HÀN

KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

----------

BÁO CÁO CUỐI KỲ

KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

Dự án: BẢNG TỪ THÔNG MINH

Nhóm thực hiện: ETM

Sinh viên thực hiện:

Châu Thị Thanh – 23EL105

Đỗ Thị Diệu – 23EL015

Phạm Đình Hoàng Hải– 23EL027

Phạm Thị Hồng Đào – 23EL013

Đặng Minh Hậu – 23EL035

Lớp học phần: Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh Phương

Đà Nẵng, tháng 1 năm 2024


BẢNG TỪ THÔNG MINH
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Công nghệ thông
tin và Truyền thông Việt – Hàn đã đưa đến học phần Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo
vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên phụ
trách – ThS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong suốt quá trình học tập, em
luôn được sự quan tâm, hướng dẫn và tận tình của thầy và nhận thêm nhiều kiến thức bổ
ích, tinh thần học tập hiêu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu,
là hành trang để em có thể vững bước sau này.
Học phần Khởi nghiệp và đổi mới sáng tại là môn học vô cùng thú vị, bổ ích và có
tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh
viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn
nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong thầy xem xét và góp ý để em có thể hoàn thiện bài của mình
hơn.

Nhóm thực hiện: ETM Trang i


BẢNG TỪ THÔNG MINH

LỜI MỞ ĐẦU
“Hãy tìm kiếm cơ hội trong những thách thức” – Jack Ma
Liệu việc mở ra một con đường mới cho bản thân có thật sự tạo nên kiệt tác.
Then chốt là nhờ vào bộ óc suy luận và đưa ra những sự đổi mới mang tính giá trị
cao, tất cả các hoạt động đều tạo nên kết quả vậy: “Lĩnh vực kinh doanh và tự khởi
nghiệp” là một bước đi khó khăn của tất cả các vị doanh nhân thành đạt như
“JACK MA”. Và trong thời đại hiện nay, giáo dục là một nền móng vững chắc
giúp thế hệ trẻ rèn luyện tài, đức để phục cụ cho cuộc sống và cống hiến cho đất
nước sau này. Để tiếp tục hoàn thiện và phát triển ngành giáo dục theo đúng
hướng, con người không ngừng đổi mới phương pháp dạy nhằm chọn ra phương
pháp dạy học phù hợp với thời đại, đồng thời mang lại hiệu quả tích cực. Vậy từ
những kiến thức từ các doanh nhân đã thành công và truyền lại cho những thế hệ
trẻ như chúng em, và suốt quá trình học tập môn “Khởi Nghiệp Và Đổi Mới Sáng
tạo” cùng với giảng viên Th.S Đinh Nguyễn Khánh Phương, nhờ được sự dẫn dắt
từ các phương pháp của giảng viên đến xây dựng và hình thành một mô hình của
việc khởi nghiệp, nhóm em đã có rất nhiều sự quan tâm đến các bảng từ dành cho
trẻ. Vì sao chúng đơn giản những vẫn được sử dụng cho con trẻ ? Tại sao thời đại
đã thay đổi nhưng con người chúng ta vẫn sử đụng các thiết bị bảng truyền thống ?
chúng tôi đã xung đột về ý tưởng và thành quả là tạo nên bảng từ thông minh một
thiết bị chưa có trên thị trường.
Dựa vào “sáu chiếc mũ tư duy” và “5W1H”, nhằm mục đích tạo ra lợi thế về
mặt kinh tế và mong muốn đáp ứng được nhu cầu của con người, chúng tôi đã liên
kết các ý tưởng và nghiên cứu dự án “Bảng Từ Thông Minh” với các đặc tính đơn
thuần và kết cấu thân thiện tự nhiên.

Nhóm thực hiện: ETM Trang ii


BẢNG TỪ THÔNG MINH

MỤC LỤC

Contents
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................................iii
I/ Nghiên cứu thị trường.........................................................................................................1
II/ Phân khúc khách hàng........................................................................................................6
III/ Nỗi đau của khách hàng..................................................................................................11
IV/ Ý tưởng về dự án.............................................................................................................13
V/ Mô tả sản phẩm...............................................................................................................15
VI/ Mô Hình CANVAS MODEL................................................................................................16
VII/ Kế hoạch Marketing.......................................................................................................24
VIII/ Kế hoạch tài chính.........................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................32
PHỤ LỤC................................................................................................................................33

Nhóm thực hiện: ETM Trang iii


BẢNG TỪ THÔNG MINH

I/ Nghiên cứu thị trường


Hiện nay, có ít nhất 5 triệu trường học trên toàn thế giới. Và ngành giáo dục đang áp
dụng đổi mới phương pháp dạy học, đẩy mạnh sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin
và truyền thông trong dạy và học. Tuy nhiên, việc để giới trẻ tiếp xúc với công nghệ quá
sớm vẫn có những ảnh hưởng tiêu cực như: ảnh hưởng tính cách, tâm lý; sức khoẻ; lạm
dụng công nghệ, lười tư duy vì đã có công nghệ, bỏ quên sách vở vì công nghệ đã có tất
cả, …

Theo thực trạng khảo sát các giáo viên dạy toán trường trung học phổ thông trong
phạm vi thành phố Đà Nẵng về nhận thức của giáo viên trong việc ứng dụng CNTT và
mức độ quan tâm của giáo viên đối với việc ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học:

- “Theo thầy, cô việc ứng dụng CNTT vào dạy học có vai trò như thế nào ?” Kết
quả thu được có 118 giáo viên chiến 52,2% giáo viên được hỏi cho rằng ứng dụng
CNTT vào dạy học là rất cần thiết và cần thiết. Và có 108 giáo viên, chiếm tỷ lệ
47,8% giáo viên được hỏi cho rằng việc ứng dụng CNTT vào dạy học là cần thiết
một phần và không cần thiết. Khi được hỏi lý do thì nhưng giáo viên phát biểu
rằng “Bao năm nay chúng tôi không hề có ứng dụng CNTT vào dạy học, vậy mà
hiệu quả dạy học vẫn cao, chúng tôi vẫn có những học sinh đi thi học sinh giỏi,
học sinh của chúng tôi vẫn đậu vào các trường đại học, cao đẳng...” “Tôi thấy
trong thời gian bấy nhiêu lâu hô hào ứng dụng CNTT mà hiệu quả dạy học có tiến
triển gì lắm đâu, thậm chí còn làm hư hỏng máy móc nhà trường, tốn hàng chục
triệu đồng”... Và phát biểu đó được cho rằng GV chưa nhận thức đúng đắn về vai
trò của việc ứng dụng CNTT.
- “Thầy cô quan tâm vào việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy đến mức nào ?” Số
giáo viên chọn mức quan tâm một phần chiếm con số cao nhất trong tổng số 226
giáo viên được khảo sát, cụ thể là 73 giáo viên, chiếm gần 32,3%, còn lại cảm thấy
quan tâm đến ứng dụng CNTT là 66 người, chiếm 29,2%. Bên cạnh đó, số các
giáo viên rất quan tâm và số các giáo viên không quan tâm ghi nhận những con số
không mấy chênh lệch, lần lượt là 47 giáo viên rất quan tâm (20,8%) và 40 giáo
viên không quan tâm (17,7%). Qua đó, mức độ quan tâm đến việc ứng dụng
CNTT trong thầy cô nhìn chung dừng ở mức độ trung bình và vẫn còn một số
lượng lớn giáo không mấy quan tâm và thậm chí không quan tâm đến vấn đề này.

Vì vậy, việc ứng dụng các thiết bị công nghệ thông tin vẫn chưa thực sự phổ biến, chỉ
dừng ở mức dạy các kỹ năng như thuyết trình hoặc chiếu giảng bài dạy điện tử. Đối với
các giáo viên có kinh nghiệm dạy và học, có thể nói, việc sử dụng bảng đen truyền thống
vẫn là một phương thức dạy phổ biến và hơn một nửa trường học vẫn còn áp dụng. Vì

1
BẢNG TỪ THÔNG MINH
vậy, việc sử dụng một chiếc bảng ghi chép và giảng dạy phù hợp, tối ưu được những ảnh
hưởng mà vẫn đáp ứng nhu cầu giảng dạy, trao đổi thông tin giữa giáo viên và học sinh là
một điều vô cùng cần thiết. Ngoài ra, bảng đen có thể là một công cụ giúp học sinh luyện
viết, học bài và ghi chú những thông tin cần thiết như: thời khoá biểu, lịch học, kế hoạch
hoạt động ngày, tuần,… một số nhà hàng, khách sạn sử dụng bảng đen kích thước nhỏ,
trung bình để trang trí, giới thiệu thực đơn, làm bảng hướng dẫn,… Thực vậy, bảng đen
với nhiều kích cỡ khác nhau được khách hàng sử dụng với từng nhu cầu và mục đích
khác nhau. Mặc dù khi sử dụng bảng đen không được cho là có những ảnh hưởng đáng
kể đến sức khoẻ con người, tuy nhiên khi sử dụng lâu dài nó cũng có những tác hại nhất
định mà người dùng quan tâm:

- Bụi phấn và hơi thuốc màu: Khi viết lên bảng đen sử dụng phấn, chất phấn và hơi
thuốc màu có thể gây ra bụi phấn và hơi màu. Hít vào bụi phấn và hơi thuốc màu có thể
gây kích thích mắt, hô hấp và da, đặc biệt đối với những người dị ứng.
- Phấn viết chứa amiăng: Một số loại phấn truyền thống chứa chất amiant, một chất
gây ung thư mắc phải. Tiếp xúc kéo dài với amiant có thể gây hại đến hô hấp và khả năng
tự vệ của cơ thể chống lại căn bệnh.
- Vấn đề vệ sinh: Do bảng đen thông thường dễ bám bụi và vi khuẩn, việc không vệ
sinh bảng đen thường xuyên có thể tạo môi trường đầy bệnh tật. Những vi khuẩn và
allergen có thể gây ra dị ứng, viêm nhiễm và các vấn đề sức khỏe khác.
- Vấn đề về tác động thị giác: Sử dụng phấn viết trên bảng đen thông thường có thể
gây mỏi mắt, bụi phấn rơi vào mắt và khó khăn trong việc đọc nội dung, đặc biệt là trong
một môi trường thiếu ánh sáng. Điều này có thể gây giảm sự tập trung và hiệu suất làm
việc.
- Vấn đề với việc xóa và làm sạch: Việc sử dụng khăn ẩm hoặc tay để xóa bảng đen
thông thường có thể gây kích thích da và gây khó khăn trong việc xóa sạch các vết viết.
Điều này có thể dẫn đến việc tiếp tục gắp phấn và tạo ra một môi trường mà vi khuẩn và
bụi có thể sinh sôi.
Mặc dù không có nghiên cứu quyết định nào chỉ ra rõ ràng về những mặc hại nghiêm
trọng của bảng đen thông thường, nhưng những vấn đề trên được cập nhật và xác định
qua thực trạng cũng như sự khảo sát mà nhóm em tổng hợp được.

Khảo sát:

Câu hỏi: Bạn lo sợ điều gì khi sử dụng bảng đen dung phấn thông thường?

Trả lời:

- Lo sợ ảnh hưởngđến sức khoẻ của bản thân

2
BẢNG TỪ THÔNG MINH
- Sợ bụi phấn rơi vào mắt gây khó chịu và sợ hít phải bụi phấn lâu dài làm tăng
nguy cơ mắc bệnh Phổi
- Sợ tiếng “rít” khi viết bảng
- Sợ gây dị ứng, kích ứng
Tất nhiên, mọi sản phẩm trên thị trường đều sẽ có những bất lợi nhất định và tuỳ vào
mức độ mà người dùng sẽ chọn hoặc không chọn sử dụng để đảm bảo an toàn cho bản
thân cũng như mọi người xung quanh.

Mặc dù với vấn đề này, trên thị trường cũng đã có sản phẩm thay thế bảng đen viết
phấn, đó là chiếc bảng từ trắng sử dụng bút lông, tuy nhiên nó vẫn có một số mặt khuất
và nỗi lo từ người dùng mà sản phẩm vẫn chưa giải quyết được:

- Hệ thống nạp mực: Một số loại bảng từ trắng sử dụng hệ thống nạp mực để cung
cấp mực viết. Việc điều chỉnh hoặc bảo trì hệ thống này có thể gây ra sự mất mực hoặc
khó khăn đối với việc bảo trì và sử dụng bảng.
- Mất mực và hiện tượng "hồ mực": Khi sử dụng bảng từ trắng, có thể xảy ra hiện
tượng mực không bị xóa sạch hoặc "hồ mực" - màu sắc chấm đen hoặc vết mực duy trì
trên bảng sau khi xóa. Điều này có thể gây rối và làm giảm hiệu quả của bảng.
- Vấn đề về khăn lau bảng: việc sử dụng khăn lau và không giặt thường xuyên dẫn
đến việc sinh ra nhiều loại vi khuẩn và mùi hôi, khi người dùng sử dụng và không rửa tay
ngay sau đó nó sẽ làm ảnh hưởng tới một số hoạt động như: ăn uống, dùng tay chạm vào
mặt, quần áo… Điều đó không những gây bẩn mà còn tạo điều kiện cho một số loại vi
khuẩn xâm nhập vào người.
Chưa hết, đối với giáo dục hiện nay, việc đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức
tổ chức giáo dục là tất yếu.Việc sử dụng các phương tiện nghe nhìn trong giảng dạy giúp
cho người học có hứng thú, dễ học, dễ hiểu, dễ nhớ qua đó giúp người dạy chuyển tải nội
dung đến người học một cách có hiệu quả nhất. Trên cơ sở khai thác triệt để thế mạnh các
phương tiện nghe nhìn như hiệu ứng màu sắc, âm thanh, hình ảnh động giảng viên có thể
giới thiệu các khái niệm, diễn giải một quá trình, đặt các câu hỏi… bằng những minh họa
trực quan làm cho bài giảng bớt trừu tượng. Để tiếp thu một vấn đề sẽ rất hiệu quả nếu
người học vừa được nghe, được nhìn và được suy nghĩ theo logic. Do vậy, trên thị trường
những năm gần đây, con người có xu hướng thay thế việc viết tay thủ công thành đánh
máy và sử dụng máy chiếu để giảng dạy. Mặc dù, việc sử dụng máy chiếu có thể khắc
phụ tất cả những vấn đề về vệ sinh nhưng khi tiếp xúc về lâu dài, nó vẫn ảnh hưởng đến
sức khoẻ con người, đặc biệt là vấn đề về thị giác và tư duy con người:

- Chói mắt: Ánh sáng từ máy chiếu có thể gây chói mắt cho người sử dụng. Nếu sử
dụng máy chiếu trong môi trường không đủ ánh sáng hoặc không điều chỉnh đúng cường
độ ánh sáng, người dùng có thể gặp khó khăn khi nhìn vào màn hình và gây mỏi mắt.
3
BẢNG TỪ THÔNG MINH
- Tình trạng thụ động: Sử dụng máy chiếu có thể làm tăng tình trạng thụ động trong
lớp học. Thay vì viết tay trên bảng, giáo viên có thể chỉ chạm và thao tác trên máy chiếu.
Điều này có thể làm giảm tương tác trực tiếp giữa giáo viên và học sinh, gây mất đi sự
tương tác và gắn kết trong quá trình giảng dạy.
- Nguy cơ lạm dụng công nghệ: Sử dụng máy chiếu có thể dẫn đến lạm dụng công
nghệ, khi học sinh dễ bị mất tập trung và lạc hậu vào việc sử dụng máy tính hoặc Internet
trong quá trình học. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và hiệu quả học
tập của học sinh.
- Phụ thuộc vào công nghệ: Sử dụng máy chiếu yêu cầu một sự phụ thuộc vào công
nghệ, bao gồm sự khéo léo trong việc điều khiển và đảm bảo sự hoạt động ổn định của
máy chiếu. Nếu máy chiếu gặp sự cố hoặc mất điện, việc giảng dạy có thể bị gián đoạn
hoặc bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
- Sự hạn chế trong ghi chú và ghi lại thông tin: So với bảng đen, việc ghi chú và ghi
lại thông tin trên máy chiếu có thể khó khăn hơn. Máy chiếu thường không cho phép viết
trực tiếp lên màn hình, và việc sử dụng phần mềm trên máy tính để ghi chú có thể phức
tạp và không linh hoạt như việc viết trực tiếp lên bảng.
Việc áp dụng các bài giảng điện tử dẫn đến học sinh ỷ lại, không chép bài, cho rằng đã
có file bài giảng, chỉ cần về coi lại không cần ghi chép nhiều. Điều đó có thể dẫn đến việc
bỏ quên hình thức thủ thông, và áp dụng mọi thứ trên công nghệ. Tất nhiên, điều đó
không xấu, nhưng tiếp xúc màn ảnh với ánh sáng xanh quá nhiều, điều đó mới không tốt.
Có thể bạn chưa biết, ở Việt Nam, theo số liệu thống kê mới nhất, nước ta hiện có 5
triệu trẻ em Việt Nam mắc phải các tật khúc xạ ở mắt. Toàn bộ cả nước có khoảng 15-
40% người mắc phải tật khúc xạ. Đối tượng phổ biến nhất mắc phải cận thị là trẻ em từ 6-
15 với tỷ lệ 20-40% ở khu vực thành thị và 10-15% ở khu vực nông thôn. Như vậy, hiện
nay nước ta có khoảng 14-36 triệu người đang gặp phải tật khúc xạ ở mắt và cần được
điều chỉnh kính. Và tỷ lệ người cận thị sẽ ngày càng gia tăng cao. Theo thống kê ở một số
trường học trong nội thành Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, tỉ lệ học sinh mắc tật cận
thị chiếm tới 50%. Và ở một số trường đại học lớn có tới hơn 70% sinh viên bị cận thị và
rất nhiều người bị cận nặng. Tuy nhiên, việc sử dụng máy chiếu chỉ ảnh hưởng một phần
nếu sử dụng thời gian dài và ở những điều kiện ánh sang yếu, không phù hợp cũng sẽ ảnh
hưởng đến thị giác và gây ra những tật về mắt.

Nắm bắt được vấn đề bất cập cũng như những lo ngại mà mọi người đang mắc phải,
đáng chú ý là giảng viên, giáo viên, học sinh, sinh viên,…nên nhóm chúng em có ý tưởng
và xây dựng dự án “ Bảng từ thông minh” dựa trên mô hình của chiếc bảng từ tập viết trẻ
em nhằm tạo ra một sản phẩm giải quyết mối lo ngại và đảm bảo thân thiện, phù hợp với

4
BẢNG TỪ THÔNG MINH
môi trường, đặc biệt là môi trường giảng dạy, sản phẩm này có thể khắc phục đến mức
tối thiểu nhất rủi ro và đem lại một môi trường làm việc lành mạnh cho mọi người.

Có thể nói, chúng em đang theo đuổi hướng truyền thống mà quên rằng đang là thời
đại công nghệ hoá. Tuy nhiên, chúng em không khuyến khích dùng hoàn toàn bảng từ
thông mình mà không áp dụng ứng dụng CNTT. Một phương án hiệu quả ở đây là kết
hợp 2 sản phẩm để đảm bảo mang lại tính hiệu quả tốt nhất. Trên thị trường hiện nay, tất
cả các nước đều sử dụng bảng đen hay bảng trắng để phục vụ cho việc dạy và học. Và
chúng ta có thể thay việc sử dụng bảng đen thành bảng từ và chưa có sản phẩm bảng từ
với kích thước như bảng đen thông thường. “Bảng Từ Thông Minh” là một sản phẩm đột
phá trong lĩnh vực học tập và ghi chú. Được thiết kế với chất lượng cao, bảng từ thông
minh mang đến sự tiện lợi và sáng tạo cho việc ghi chú, học tập và trình bày thông tin.
Với “Bảng Từ Thông Minh”, công việc ghi chú trở nên linh hoạt, cung cấp một phương
pháp học tập hiệu quả và góp phần nâng cao năng suất làm việc, tạo ra các ý tưởng mới.

 Một số điều khắc phục của “Bảng Từ Thông Minh” so với những sản phẩm khác:
Bảng từ thông Bảng đen Bảng trắng Máy chiếu
minh dùng phấn
Vấn đề về vệ Không dùng Dùng khăn lau Dùng khăn lau Không dùng
sinh và khăn khăn lau và khi không và khi không khăn lau
lau vệ sinh thường vệ sinh thường
xuyên sẽ tạo ra xuyên sẽ tạo ra
nhiều vi khuẩn nhiều vi khuẩn
Bụi phấn Không có Có Không có Không có
Tác động đến Không có Bụi rơi vào Không có Gây mỏi mắt
thị giác mắt
Viết Dùng bút viết Dùng phấn Dùng bút lông Không viết
đa dụng 2 được
chiều
Bảng Sạch sẽ, rõ Vệ sinh không Vệ sinh không Màn hình led,
ràng sạch sẽ có sạch sẽ còn vết rõ ràng
những dấu vết mực
của phấn cũ
Trên thị trường hiện nay chưa có sản phẩm “Bảng Từ Thông Minh” với kích cỡ như
bảng đen thông thường để phục vụ việc học và giảng dạy trong giáo dục. Với những lợi
ích mà nó mang lại, chúng em tin rằng đây là một sản phẩm sẽ có tầm ảnh hưởng và đem
lại lợi nhuận khủng, đây cũng sẽ là sản phẩm có thể nói là phù hợp với thời đại công
nghệ, không bỏ quên truyền thống, không lạc hậu so với thời đại.
5
BẢNG TỪ THÔNG MINH
II/ Phân khúc khách hàng
1. Định nghĩa

Phân khúc khách hàng (Customer Segmentation) Là một quá trình tiếp thị sản phẩm
thông qua sự phân chia, sắp xếp và phân khúc khách hàng thành các nhóm riêng biệt dựa
trên các đặc điểm như: nhân khẩu học, hành vi mua sắm, tâm lý khách hàng...Từ đó đưa
ra các chiến lược quảng bá thương hiệu, sản phẩm đến người tiêu dùng hiệu quả và đảm
bảo xác định khách hàng mục tiêu để nhanh chóng tăng doanh số cho doanh nghiệp.1

2. Tầm quan trọng của việc phân khúc khách hàng

Phân khúc khách hàng đóng vai trò rất quan trọng trong chiến lược kinh doanh của
một tổ chức, công ty vì những lý do sau:

- Hiểu biết sâu sắc hơn về khách hàng: Phân khúc khách hàng giúp công ty hiểu rõ
hơn về đặc điểm, nhu cầu, mong muốn, ưu tiên của từng nhóm khách hàng cụ thể. Điều
này cho phép chúng tôi phát triển cụ thể hơn các sản phẩm, dịch vụ và chiến lược tiếp thị
chính xác hơn để đáp ứng những nhu cầu này.
- Tối ưu hóa chiến lược tiếp thị: Bằng cách phân chia khách hàng thành các nhóm có
đặc điểm tương tự nhau, công ty có thể tập trung nguồn lực và chiến lược tiếp thị vào
từng nhóm. Điều này làm tăng cơ hội thu hút khách hàng, cải thiện hiệu quả tiếp thị và
giảm lãng phí.
- Nâng cao thiện trải nghiệm khách hàng: Hiểu rõ phân khúc khách hàng giúp nâng
cao trải nghiệm khách hàng. Từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ phù hợp đến giao tiếp
và hỗ trợ khách hàng, việc tối ưu hóa này giúp tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng
của bạn.
- Tăng hiệu quả và lợi nhuận: Bằng cách tập trung vào các nhóm khách hàng tiềm
năng cao và hiểu rõ nhu cầu của họ, công ty có thể tối ưu hóa quy trình kinh doanh, tăng
hiệu quả và tăng lợi nhuận.
- Tạo sự cạnh tranh: Thông quá phân khúc khách hàng, công ty có thể tận dụng các
cơ hội thị trường cụ thể, xây dựng sự hiểu biết sâu sắc về khách hàng và đặt được lợi thế
cạnh tranh.
Nói cách khác, phân khúc khách hàng không chỉ giúp công ty hiểu rõ hơn về khách
hàng mục tiêu mà còn giúp họ tối ưu hóa chiến lược kinh doanh, cải thiện trải nghiệm của
khách hàng và tăng hiệu quả kinh doanh.

3. Các hình thức phân khúc khách hàng phổ biến

3.1. Phân khúc nhân khẩu học - Demographic Segmentation

6
BẢNG TỪ THÔNG MINH
- Phân khúc theo nhân khẩu học là phương pháp phân loại khách hàng dựa trên đặc
điểm nhân khẩu học. Đây là một cách tiếp cận phổ biến trong tiếp thị, nhóm khách hàng
dựa trên thông tin như tuổi tác, giới tính, thu nhập, trình độ học vấn, nghề nghiệp ...để có
thể phân chia nhóm khách hàng phù hợp.

3.1.1. Phân khúc khách hàng theo giới tính

- Đối với sản phẩm “Bảng từ thông minh” bất kể giới tính nào cũng có thể sử dụng
nếu như đầy đủ các yếu tố nhận thức và thấy được lịch ích khi sử dụng sản phẩm.

3.1.2. Phân khúc khách hàng theo độ tuổi

- Độ tuổi sử dụng bảng từ thông minh phù hợp còn tùy thuộc vào mục đích và loại
bảng từ:

+ Trẻ mẫu giáo: Trẻ từ 3 đến 6 tuổi có thể sử dụng bảng từ nhỏ để giúp bé học chữ
cái, số, màu sắc và các kỹ năng cơ bản.

+ Học sinh Tiểu học: Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi có thể sử dụng bảng từ có kích thước
lớn hơn để học viết, toán, vẽ và các kỹ năng học tập khác.

+Học sinh trung học, cấp 3, đại học: Từ 12 tuổi trở lên có thể sử dụng bảng từ thông
minh để học, trình bày, nghiên cứu và làm việc theo nhóm.

+ Giáo viên, giảng viên: đây là những chủ thể rất cần bảng từ để thuận lợi trong việc
giảng dạy của mình.

Ngoài ra vẫn còn một số chủ thể khác cũng cần bảng từ để phục vụ công việc của cá
nhân hoặc một tổ chức doanh nghiệp nào đó.

Quan trọng nhất là phải đảm bảo rằng việc sử dụng bảng từ thông minh phải phù hợp
với khả năng và mục tiêu của người tiêu dùng.

3.1.3. Phân khúc khách hàng theo thu nhập

Phân khúc khách hàng theo thu nhập có nghĩa là chia khách hàng thành các nhóm có
thu nhập hàng năm hoặc hàng tháng tương tự nhau. Phân khúc theo thu nhập giúp công ty
đưa ra kích thước “bảng từ” phù hợp với khả năng sẵn sàng chi trả của họ. Ví dụ, “ bảng
từ” có kích thước loại lớn đắt tiền và phức tạp chủ yếu thu hút những người có thu nhập
cao. Mặt khác, “bảng từ’ có kích thích nhỏ, vừa phải có giá cả phải chăng hơn sẽ nhắm
tới những người có thu nhập thường xuyên không quá cao.

3.1.4. Phân khúc khách hàng theo nghề nghiệp

7
BẢNG TỪ THÔNG MINH
Phân khúc khách hàng sử dụng bảng từ thông minh có thể được phân chia theo nghề
nghiệp như sau:

 Giáo viên, giảng viên: Đây là nhóm đối tượng quan trọng khi sử dụng bảng từ
thông minh. Cần có khả năng ghi chú, chia sẻ nội dung trực tiếp, quản lý bài giảng trong
việc giảng dạy...
 Doanh nhân và người làm việc tự do: Những nhóm này thường cần bảng trắng
thông minh để làm việc nhóm, lập sơ đồ, quản lý dự án và tương tác với đối tác.
 Ngành y tế và bác sĩ: Trong ngành này, bảng từ thông minh có thể được sử dụng
để giải thích tình trạng sức khỏe cho bệnh nhân, trình bày các ca lâm sàng và hỗ trợ giáo
dục trong lĩnh vực y tế.
 Ngành Kỹ thuật và Thiết kế: Nhóm này thường sử dụng bảng từ thông minh để vẽ
sơ đồ kỹ thuật, thể hiện ý tưởng thiết kế và làm việc nhóm trong các dự án sáng tạo.
 Những người làm việc trong lĩnh vực tiếp thị và truyền thông: Bảng thông minh có
thể được sử dụng để thực hiện các chiến lược trình bày, phân tích dữ liệu và chạy các
chiến dịch quảng cáo.
 Kiến trúc và Xây dựng: Bảng từ thông minh giúp bạn vẽ sơ đồ, thể hiện ý tưởng
thiết kế và cộng tác theo nhóm trong các dự án xây dựng. Việc phân khúc khách hàng
theo nghề nghiệp có thể giúp các nhà cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm hiểu rõ hơn về nhu
cầu cụ thể của từng nghề nghiệp và điều chỉnh sản phẩm của mình phù hợp với nhiệm vụ
và yêu cầu của từng nhóm khách hàng.
3.2. Phân khúc tâm lý học - Psychographic Segmentation
Khi nói đến tâm lý, ta cần xem xét đến yếu tố tính cách và sở thích của khách hàng.
Việc phân khúc khách hàng dựa trên tâm lý tốn rất nhiều thời gian và công sức. Việc thu
thập những thông tin như tính cách, sở thích là tương đối vô cùng khó khăn vì cần phải
tiến hành khảo sát để hiểu rõ yếu tố tâm lý của khách hàng. Thông tin này rất khó có
được, nhưng một khi có được, công ty có thể dễ dàng tiếp cận nhóm người này và biến
họ từ những người xa lạ thành khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng chính thức.

Phân khúc theo tâm lý cũng cung cấp cho công ty ý tưởng về lý do tại sao khách hàng
quyết định mua sản phẩm.

Chẳng hạn như tâm lý của khách hàng khi muốn sử dụng “bảng từ thông minh” :

+ Thấy được tiện ích của bảng từ không gây hại đến sức khỏe như bảng đen thông
thường

+ Nhận ra được sự thuận tiện khi sử dụng bảng từ thông minh - xoá một cách dễ dàng
không bị nhem nhuốc như phấn viết, tiết kiệm thời gian

8
BẢNG TỪ THÔNG MINH
+ Muốn tăng năng xuất, hiệu quả trong quá trình giảng dạy, làm việc

3.3. Phân khúc theo địa lý - Geographic Segmentation


Phân khúc theo địa lý là việc phân chia thị trường hoặc khách hàng thành các nhóm
dựa trên vị trí địa lý. Điều này có thể bao gồm sự phân chia theo quốc gia, khu vực, lĩnh
vực làm việc, hoặc các đặc điểm địa lý khác. Cách tiếp cận này giúp các công ty hiểu rõ
hơn về nhu cầu, thị trường tiềm năng và xu hướng tiêu dùng của từng khu vực.

Hiểu được những yếu tố này cho phép các công ty điều chỉnh chiến lược tiếp thị, sản
phẩm và dịch vụ của mình cho phù hợp với các phân khúc địa lý cụ thể.

Chẳng hạn đối với khu vực, lĩnh vực làm việc sau đây có nhu cầu tiêu dùng “bảng từ”
với tỉ lệ tương đối cao

 Thị trường giáo dục: Các trường học, trung tâm đào tạo và cơ sở giáo dục cần
bảng từ tính thông minh để cải thiện quy trình giáo dục của mình. Phân khúc này có khả
năng tập trung vào các khu vực tập trung nhiều trường học hoặc các thành phố lớn có nhu
cầu cao về công nghệ giáo dục
Nếu ở khu vực thành thị tương đương với việc mức sống, thu nhập tương đối cao hơn
so với ở nông thôn chính vì vậy nhu cầu sử bảng từ thông minh cũng sẽ tiến triển hơn.
Ngược lại đối với khu vực miền núi dân cư thưa thớt chắc chắn một điều rằng mức sống
cũng như trường học sẽ hạn chế

 Doanh nghiệp và Văn phòng: Không gian làm việc của doanh nghiệp, văn phòng
và chuyên nghiệp thường yêu cầu bảng từ thông minh để hỗ trợ các cuộc họp và thuyết
trình.
Nhìn chung mức tiêu thụ bảng từ thông minh ở thị trường giáo dục chiếm tỉ lệ cao hơn
so với các lĩnh vực khác.

3.4. Phân khúc theo hành vi - Behavioral Segmentation


- Tùy chỉnh thông điệp tiếp thị của để công ty tiếp cận đúng khách hàng bằng cách
phân khúc theo hành vi mua hàng. Nhóm khách hàng trong phân khúc này bao gồm
người mua lần đầu, người mua tiềm năng, khách hàng lặp lại và khách hàng chuyển sang
thương hiệu khác.

- Doanh nghiệp có thể xác định một nhóm khách hàng thường xuyên mua sản phẩm
“bảng từ thông minh” của mình và một nhóm khác chỉ thỉnh thoảng mua hay chưa mua
lần nào. Khi các nhóm này được xác định, doanh nghiệp có thể điều chỉnh các chiến lược
tiếp thị của mình để nhắm mục tiêu vào từng nhóm. Có thể quan tâm đến chiến lược giảm
giá hoặc ưu đãi riêng dành cho khách hàng mua thường xuyên hoặc tạo chiến dịch quảng
cáo được nhắm mục tiêu cho người mua lần đầu.
9
BẢNG TỪ THÔNG MINH
- Lợi thế phân tích chi tiết hành vi khách hàng:

+ Phân khúc dựa trên hành vi mua hàng giúp công ty hiểu rõ hơn về hành vi mua hàng
của khách hàng và từ đó xây dựng chiến lược marketing phù hợp.

+ Dễ dàng lập kế hoạch hơn: Bằng cách nghiên cứu và quan sát hành vi mua hàng cụ
thể và chi tiết, các công ty có thể dễ dàng lập kế hoạch kinh doanh và tiếp cận từng nhóm
khách hàng hơn.

+ Chiến dịch quảng cáo dễ chạy: Bằng cách theo dõi hành vi mua hàng, doanh nghiệp
có thể chạy các chiến dịch quảng cáo có tác động lớn hơn đến khách hàng của mình.

Tuy nhiên, việc phân khúc dựa trên hành vi mua hàng cũng có một số hạn chế.

+ Thay đổi hành vi liên tục: Hành vi mua hàng và xu hướng thị trường liên tục thay
đổi theo thời gian. Đây là nhược điểm lớn nhất của phương pháp phân đoạn hành vi.
Doanh nghiệp phải liên tục cập nhật, đánh giá lại các xu hướng mới để điều chỉnh chiến
lược marketing của mình.

+ Khó đo lường: Hành vi là một yếu tố khó đo lường và định lượng. Kết quả phân tích
từ các phân khúc hành vi mua hàng thường mang tính chủ quan và không thể chứng minh
được bằng dữ liệu chính xác. Điều này tạo ra những thách thức khi đánh giá hiệu quả của
các chiến dịch tiếp thị và đo lường sự thành công của các phân khúc khách hàng.

4. Các bước xác định phân khúc khách hàng đạt hiệu quả
Để hiểu sâu hơn và nhanh chóng triển khai hiệu quả

1.1. Quyết định một mục tiêu


Bước đầu tiên trong quá trình này là xác định mục tiêu của bạn. Khi bạn hiểu được
mục tiêu của mình, bạn có thể phát triển các chiến lược và kế hoạch phù hợp, đồng thời
thực hiện các điều chỉnh phù hợp nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình này.

1.2. Nghiên cứu thị trường


Tiếp theo, công ty cần nghiên cứu thị trường để thu thập nhiều thông tin khác nhau về
mong muốn và nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ trên thị trường. Ngoài
ra, nghiên cứu thị trường có thể giúp tìm hiểu thêm về đối thủ cạnh tranh và giúp công ty
phát triển các chiến lược để cập nhật và cải tiến sản phẩm và dịch vụ của mình.

1.3. Phân tích dữ liệu khách hàng


Bước thứ ba trong việc xác định phân khúc khách hàng mục tiêu là phân tích dữ liệu
khách hàng. Doanh nghiệp cần tìm nguồn, nghiên cứu, phân tích và tích hợp thông tin
khách hàng từ nhiều nguồn khác nhau. Điều này cho phép chúng tôi hiểu rõ hơn mong
muốn, nhu cầu và hành vi mua sắm của bạn để chúng tôi có thể phục vụ bạn tốt nhất.
10
BẢNG TỪ THÔNG MINH

 Xác định phân khúc khách hàng


Dựa vào các phân khúc khách hàng doanh nghiệp, khách hàng người tiêu dùng và các
sản phẩm – dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh, chúng ta có thể xác định phân
khúc khách hàng. Việc này sẽ giúp doanh nghiệp hiểu sâu sắc hơn mong muốn, nhu cầu
của khách hàng để có thể tiến hành cải thiện chất lượng sản phẩm – dịch vụ tốt hơn.

 Xây dựng nhóm khách hàng mục tiêu


Doanh nghiệp cần chia khách hàng mục tiêu thành 4 nhóm: khách hàng không mang
lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, khách hàng không mang lại lợi nhuận và cũng không giới
thiệu, quảng bá sản phẩm – dịch vụ cho doanh nghiệp, khách hàng mang đến lợi nhuận
cho doanh nghiệp, khách hàng mang đến lợi nhuận và góp phần giới thiệu, quảng bá sản
phẩm – dịch vụ của doanh nghiệp đến nhiều người xung quanh.

Bằng cách xác định chính xác nhóm mục tiêu của mình, công ty có thể tập trung hơn
vào khách hàng tiềm năng của mình đồng thời tiết kiệm chi phí tiếp thị một cách hiệu
quả.

 Phát triển chiến lược tiếp thị


Bước thứ sáu trong quá trình này là phát triển chiến lược tiếp thị. Lúc này, doanh
nghiệp cần xác định rõ ràng và thống nhất chiến lược thương hiệu, chiến lược giá, chiến
lược truyền thông, … để khách hàng dễ dàng nhận biết.

 Kiểm tra và đánh giá


Cuối cùng, công ty cần theo dõi, kiểm tra và đánh giá chặt chẽ và kỹ lưỡng quá trình
tiếp cận và tương tác với khách hàng cũng như việc phát triển các kế hoạch và chiến lược
tiếp thị. Khi thị trường không ngừng thay đổi, doanh nghiệp cũng phải thích ứng cho phù
hợp để phản ứng nhanh và đạt được kết quả tốt nhất.

III/ Nỗi đau của khách hàng


1. Bảng viết phấn là gì?
Bảng viết phấn là một bề mặt phẳng thường được làm từ vật liệu chống nước và sử
dụng phấn, cho phép người dùng viết, vẽ hoặc ghi chép các thông tin. Bảng viết thường
được sử dụng trong các môi trường văn phòng, giáo dục hoặc hội nghị để ghi chú, thảo
luận đặc biệt là trong môi trường giảng dạy

2. Những điều bất lợi khi sử dụng bảng viết phấn


Bảng viết phấn thông thường là một trong những dụng cụ văn phòng cơ bản và không
thể thiếu trong nhiều lĩnh vực trong hiện nay như công viện học tập và văn phòng. Tuy
nhiên dù ngoại hình của bảng viết có vẻ đơn giản nhưng khách hàng thường gặp nhiều
11
BẢNG TỪ THÔNG MINH
khó khăn và nỗi đau khi sử dụng bảng viết. Trong báo cáo này chúng ta sẽ đặt ra những
vấn đề mà khách hàng thường xuyên phải đối mặt khi sử dụng sản phẩm này.

Một số nguyên nhân gây ra nỗi đau cho khách hàng khi sử dụng bảng đen thông
thường:

- Bụi phát ra từ phấn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người
- Mức độ phản quang và ánh sáng
- Tiếng kéo bút gây khó chịu
- Có vết phấn cũ bám trên mặt bảng
- Bảng dễ bị hư hỏng, ố
- Khó khăn trong việc viết và vẽ
- Bảng không thể hiện thị nhiều thông tin
- Sử dụng nhiều công cụ bất tiện
- Dễ bị rầy xước cho người sử dụng
- Gây ra những nỗi đau cho khách hàng khi sử dụng
Cụ thể như:

+ Khi đứng viết, ghi chép trên bảng người sử dụng phải cúi người về phía trước bảng
viết có thể gây ra đau lưng, mỏi vai. Ngoài ra bảng viết còn gây ra một số nỗi đau khác
như: mỏi mắt, da khô, họng bị đau
+ Phấn là thành phần không thể thiếu khi sử dụng bảng viết, nó được làm từ canxi
cacbonat là một dạng đá vôi tự nhiên, theo kiểm định thì các thành phần của phấn viết
không gây ra tác hại cho cơ thể nhưng lúc viết một lượng lớn bụi phấn nếu hít phải một
thời gian dài, lượng lớn bụi phấn tích tụ lâu ngày trong hệ hô hấp sẽ ảnh hưởng nghiêm
trọng đến sức khoẻ của bạn đây cũng là nỗi lo lắng chính của khách hàng khi sử dụng
bảng viết phấn thông thường
+ Đặc biệt nhất là nghề giáo viên phải chịu ảnh hưởng rất nhiều về sức khoẻ vì phải
tiếp xúc bụi phấn thường xuyên gây ra các bệnh như:
 Tác hại của bụi phấn gây ra viêm xoang
 Hít bụi phấn nhiều gây viêm phế quản
 Bụi phấn gây viêm mũi cấp tính
+ Mức độ phản quang và ánh sáng của bảng phấn sẽ ảnh hưởng đến trải nghiệm của
người sử dụng trong nhiều khía cạnh, bao gồm cả đọc, viết hoặc thoải mái khi sử dụng:
 Mức đồ phản quang cao có thể làm cho chữ viết hoặc hình vẽ trên bảng khó nhìn
thấy điều này khiến cho người sử dụng không thể ghi chép hoặc trình bày thông tin
 Mức độ phản quang cao hoặc thấp hay là ánh sáng không đủ tốt làm cho ánh sáng
phản xạ từ bảng phấn có thể gây ảnh hưởng đến mắt nhìn làm tổn hại đến mắt và dẫn đến

12
BẢNG TỪ THÔNG MINH
gây ra các bệnh về mắt, đặt biệt là trong môi trường ánh sáng mạnh có thể gây đau đầu vì
phản xạ từ bảng phấn có thể gây r căng thẳng cho mắt đến não
+ Việc sử dụng phấn khi viết bảng sẽ có tiếng ồn gây khó chịu cho người sử dụng đặc
biệt với những người nhạy cảm, tiếng ồn đó làm cho họ mất tập trung khi đang làm việc
hoặc học tập thậm chí là căng thẳng kích thích thần kinh khiến người dung cảm thấy khó
chịu và mệt mỏi
+ Sử dụng bảng lâu ngày, dùng loại phấn không chất lượng hay vệ sinh không sạch là
một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng vêt phán cũ bám trên bảng gây mất thẩm
mỹ
+ Bảng viết phấn nếu sử dụng lâu năm không bảo quản tốt sẽ dễ bị hư hỏng, ố vàng
gây mất thẩm mỹ, khó chịu cho người nhìn. Nó còn phát sinh ra các chất độc hại, gây ảnh
hưởng cho sức khoẻ con người
+ Bảng viết phấn có thể gây khó khăn trong việc viết và vẽ vì khi sử dụng phấn người
dùng không thể viết hoặc vẽ những chi tiết nhỏ đó cũng là một trong những khó khăn khi
sử dụng bảng viết phấn và kích thước của bảng viết cố định làm cho các giáo viên bị hạn
chế trong việc truyền tải thông tin ảnh hưởng đến khiến thức mà giáo vien muốn cung
cấp cho học sinh
+ Ngoài phải sử dụng phấn để viết giáo viên cần chuẩn bị như khăn lau, hộp đựng
phấn, … sẽ làm bất tiện trong việc sử dụng bảng viết khi lau cần phải dùng khăn ẩm nếu
như lau bằng khăn khô sẽ không xoá sạch các vết phấn trước để lại làm khó khăn trong
khi sử dụng tốn công giặc sạch trước khi lau
+ Khi vẽ hay viết trên bảng phấn người sử dụng thường phải giữ bút ở một tư thế cố
định trong thời gian dài, điều này có thể gây ra căng thẳng cho các cơ bắp ở tay, cổ, vai,
gáy làm cho cơ thể không được thoải mái đẫn đến đau nhức. Đặc biệt ở bàn tay do bề mặt
của bảng viết có thể gây trầy xước, phồng rộp da tay hay thậm chí làm gãy xương ngón
tay khi người sử dụng quá mạnh.
 `Đó là một trong những yếu tố còn khó khăn khi sử dụng bảng phấn thông thường
để khắc phục được điều đó nhóm em đã nghiên cứu ra một sản phẩm nhằm cải thiện
những vấn đề đó đem lại sự tiêu dùng cho khách hàng một cách thoải mái, sản phẩm chất
lượng phù hợp với nhu cầu của người sử dụng
IV/ Ý tưởng về dự án
1. Giới thiệu ý tưởng
Trong bối cảnh cuộc sống ngày nay, chúng ta ngày càng hướng đến sự thông minh và
tích hợp công nghệ vào nhiều khía cạnh, một trong những nhu cầu ngày càng tăng cao là
sự linh hoạt và tiện ích trong không gian làm việc và học tập. Việc có nên lựa chọn bảng
phấn truyền thông hay không đã trở thành một vấn đề gây tranh cãi. Một môi trường
truyền đạt sẽ có những phương pháp truyền đạt khác nhau thông qua các công cụ bảng,
13
BẢNG TỪ THÔNG MINH
thông thường ta thấy trong các lớp học luôn có một bảng viết phấn có nhiều ưu điềm vượt
trội phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhiều đối tượng tuy nhiên bảng viết phấn cũng có
một số nhược điểm cần được khắc phục chính vì thể nhóm em đã nghiêm cứu cho ra sản
phẩm “bảng từ thông minh” nhằm khắc phục và cải tiến hơn bảng viết phấn thông thường

Dự án “Bảng Từ Thông Minh” ra đời với sứ mệnh khám phá cơ hội này, mang lại một
giải pháp thích hợp cho việc tạo ra không gian làm việc thông minh và hiệu quả

1.1. Mục tiêu của dự án


Mục tiêu của dự án “bảng từ thông minh” thay cho bảng viết phấ truyền thống la tạo
ra một loại bảng từ có thể khắc phục được những hạn chế của bảng viết phấn, đáp ứng
nhu cầu sử dụng của nhiều đối tượng cụ thể như sau:

 Tạo ta một bảng từ linh hoạt


Phát triển một bảng từ có khả năng tích hợp với các thiết bị thông mình như xoá một
cách nhanh chóng bằng một nút nhấn

 Thiết kế đẹp và tiện lợi


Tạo ra một bảng từ có ngoại hình đơn giản dễ dàng đáp ứng nhu cầu của nhiều đối
tượng sử dụng

 Tiết kiệm chi phí


Bảng từ thông minh có giá thành tương đối, không quá chênh lệch so với các loại
bảng viết phấn truyền thống

1.2. Phương pháp thực hiện


Dự án được thực hiện với các bước sau:

 Nguyên cứu, phát triển ý tưởng, thiết kế bảng từ


 Tiến hành gia công, lắp ráp và thử nghiệm
 Sản xuất, thương mại hoá
1.3. Ưu điểm của dự án
- Bảng từ thông minh là một sản phẩm thay thế vô cùng sáng tạo, vừa tạo nên sự thân
thiện với môi trường, vừa bảo vệ tài nguyên thiên nhiên lại tiết kiệm về chi phí
- Thiết bị này giúp không gian sạch sẽ, không có dấu vết của bụi phấn hay khăn lau
bảng lỉnh kỉnh
- Xoá một cách dễ dàng không bị nhem nhuốc như phấn viết
2. Lợi ích “Bảng Từ Thông Minh” đem lại
Bảng từ thông minh được kỳ vọng sẽ mang lại nhiều lợi ích cho giáo dục, như:

- Giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả hơn

14
BẢNG TỪ THÔNG MINH
- Giúp giáo viên truyền đạt kiến thứ một cách sinh động và hấp dẫn hơn
- Giúp tiết kiệm thời gian và công sức
- Nâng cao chất lượng giảng dạy, làm việc
3. Khả năng thành công của dự án
Dự án có khả năng sẽ thành công cao, bởi vì:

- Nhu cầu sử dụng bảng từ thông minh ngày càng tăng vì ảnh hưởng của bảng
truyền thống đến sức khoẻ khiến người dung quan tâm và lo ngại
Có rất hiều ý kiến trái chiều về những tác hại của bụi phấn nhiều người cho rằng
khi hít phải bụi phấn nó hoàn toàn vô hại vì không gây ra bất kỳ triệu chứng nào cho
cơ thể. Tuy nhiên nếu bụi phấn tích tụ lâu ngày trong cơ thể thì hệ thống hô hấp sẽ gây
ra một số bệnh vô cùng nghiêm trọng
- Bảng từ thông minh có một số ưu điểm vượt trội hơn so với loại bảng viết phấn
truyền thống.
V/ Mô tả sản phẩm
1. Giới thiệu “Bảng từ thông minh”
- Bảng từ thông minh hay còn gọi là bảng từ viết chữ sẽ được làm với nhiều kích
thước từ nhỏ đến to chẳng hạn như:
80x123, 123x160, 123x180, 123x240, 123x300, 123x360 (cm)

- Kết cấu cốt nhựa: Bền hơn, chống cong vênh kể cả trong điều kiện thời tiết nồm ẩm
- Khung nhôm bọc bên ngoài: Chống trầy và thẩm mỹ, độ dày khung thay đổi theo
các kích thước khác nhau để phù hợn với thẩm mỹ của chiếc bảng
- Bề mặt: thép Nano, gốm tuỳ chọn
- Phụ kiện: Bút tích hợp với đồ xoá và một nút bấm có thể xoá tất cả các dấu vét trên
bảng
2. Các ưu điểm của bảng từ viết chữ:
1. Khả năng ghi lại thông tin:
Bảng từ viết chữ cho phép người dùng viết các nội dung, thông tin và hình ảnh
trực tiếp lên bề mặt bảng. Điều này rất hữu ích trong các buổi họp, bài giảng, thảo luận
nhóm hoặc trình bày ý tưởng. Các nội dung viết lên bảng có thể dễ dàng được ghi lại
hoặc phiên dịch thành tài liệu ghi chú sau đó.
2. Dễ dàng xóa và sửa đổi:
Một ưu điểm quan trọng của bảng từ viết chữ là khả năng xóa và sửa đổi các nội
dung viết. Bằng cách sử dụng bút chỉ định 2 chiều: 1 chiều viết, 1 chiều xoá, người dùng
có thể xóa bất kỳ thông tin nào trên bề mặt bảng một cách dễ dàng. Điều này cho phép sự
linh hoạt và nhanh chóng trong việc điều chỉnh và cập nhật thông tin.
3. Tính hủy diệt và bảo vệ môi trường:
15
BẢNG TỪ THÔNG MINH
Với việc sử dụng bảng từ viết chữ, không cần sử dụng giấy và các tài liệu in ấn
phụ. Điều này giúp giảm lượng giấy tiêu thụ và giảm tác động đến môi trường. Bên cạnh
đó, bảng từ viết chữ còn giúp tiết kiệm chi phí và đảm bảo sự bền vững khi không cần
thay đổi về nguồn cung cấp in ấn.
4. Sự chia sẻ và tương tác:
Bảng từ viết chữ tạo ra một môi trường tương tác cho sự chia sẻ ý tưởng, thúc đẩy
sự tương tác và sự giao tiếp trong nhóm làm việc. Nó cho phép các thành viên của nhóm
viết các thông điệp, ghi chú hoặc ý kiến của họ trực tiếp trên bảng và chia sẻ với nhau
trong quá trình làm việc.
5. Tính đa năng và sử dụng hỗ trợ:
Bảng từ viết chữ có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực và mục đích khác nhau.
Từ việc sử dụng trong giảng dạy và hội họa cho đến việc sử dụng trong công việc văn
phòng và kinh doanh, bảng từ viết chữ mang lại lợi ích về tính đa dạng và tiện ích cho
người sử dụng.
Tóm lại, bảng từ viết chữ là một công cụ hữu ích và đa dụng giúp người dùng ghi lại,
chia sẻ thông tin một cách linh hoạt và tiện lợi. Với các ưu điểm như khả năng xóa, tính
hủy diệt và khả năng tương tác, nó có thể trở thành một phần quan trọng trong giáo dục,
kinh doanh và công việc hàng ngày.
3. Các đối tượng
- Giáo viên: Tăng cường khả năng giảng dạy và quản lý lớp học
- Học sinh: Trải nghiệm học tập mới mẻ và thú vị
- Quản lý trường học: Cơ hội nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục
- Các cơ quan làm việc: Trình bày nội dung hiệu quả cho công việc

VI/ Mô Hình CANVAS MODEL


Mô hình Canvas Model thường được sử dụng để mô tả một ý tưởng kinh doanh, dự
án hoặc sản phẩm một cách tổng thể và dễ hiểu. Mô hình này giúp bạn tập trung vào các
yếu tố quan trọng nhất và xem xét cách chúng tương tác với nhau. Một trong những mô
hình Canvas Model phổ biến nhất là Business Model Canvas (BMC), được phát triển bởi
Alexander Osterwalder và Yves Pigneur.

Key parnters Key activities Value Customer Customer


proposition relationships segments
- HITACO -Development - Hỗ trợ - Hỗ trợ giải đáp Các giáo
VIETNAM -Thiết kế giảng dạy và vào giờ hành viên
- PLASTIC -Sản xuất và trình bày chính - Trường
Hoàng Kim lắp ráp hiệu quả - Tổ chức sự kiện học
16
BẢNG TỪ THÔNG MINH

Phát - Tăng hiệu và quảng bá sản - Đại học


- Tiếp thị và suất trải phẩm - Doanh
- IOT ( màn quảng bá sản nghiệm - Mở các buổi nghiệp tổ
hình phẩm - Thân thiện đào tạo và sử chức hội
LED,LCD) với tự nhiên dụng sản phẩm nghị và sự
kiện
- Công Ty- - Cá nhân có
TNHH- MKC nhu cầu sử
dụng
- Các bộ phận Key Channels
- GD&Đào resources
- Bán thông qua
tạo
- Đội ngũ thiết trang web, nền
lập cấu tạo và tảng thương mại
sản xuất điện tử
- Kỹ sư và các - Bênh truyền
chuyên gia gia thông giáo dục
công VTC,FACEBOO
- Các đối tác K,GOOGLE,ZA
và nhà cung LO,BLOG,TWIT
cấp linh kiện ER,VK,..
- Nhà cung cấp
thiết bị văn
phòng công nghệ
Cost structure Revenue streams
- Chi phí cho nghiên cứu và phát triển - Bán hàng trực tuyến và offline
bảng từ thông minh - Các gói dịch vụ và tính năng của
bảng từ
- Doanh thu từ quảng cáo trực tuyến
trên trang web hoặc ứng dụng đi kèm
với bảng từ thông minh.
Fixed Variable
- Chi phí - Chi phí thuê nhân viên
nghiên cứu và làm
phát triển - Lương nhân viên và các
- Chi phí sản cán bộ đầu não
xuất và lắp ráp - Chi phí nguyên vật liệu
và linh kiện
17
BẢNG TỪ THÔNG MINH

- Chi phí đầu - Chi phí duy trì cải tiến


tư cố định và mở rộng.
(FC)
- Chi phí mặt
bằng
- Chi phí tiếp
thị và quảng
cáo

o Key activities: (Các hoạt động cốt lõi để triển khai mô hình kinh doanh).
 Nghiên cứu và phát triển bảng từ thông minh
+ Mục tiêu: đảm bảo bảng từ thông minh sử dụng và đáp ứng nhu cầu của các trường
dạy cũng như các buổi thuyết trình làm việc của doanh nghiệp hoặc các cá nhân có nhu
cầu sử dụng hài lòng và hiệu quả cho họ.

+ Chi tiết các hoạt động: nghiên cứu về công nghệ màn hình cùng cây bút sử dụng
điện tử, phát triển và tìm ra các biện pháp và nâng cấp các vật liệu phù hợp nhất theo thời
gian và có độ bền, hoàn thiệt chất lượng.

+ Kiểm tra: luôn kiểm tra các chức năng và khả năng của bảng từ thông minh để đảm
bảo độ uy tín cùng các vấn đề có thể sẽ xảy ra và điều chưa hoàn thiện ở bảng từ còn
khuyết để sửa chữa và thay thế.

 Hoạt động tiếp thị và quảng bá thương hiệu cho bảng từ thông minh
+ Mục tiêu: xây dựng nhận thức từ người dùng tại sao họ sử dụng sản phẩm của mình
là bảng từ thông minh thay vì sử dụng các loại thông thường như bảng phấn, bảng viết
mực,…

+ Chi tiết hoạt động: tối ưu hóa về bảng từ thông minh cùng các dịch vụ đi kèm như
bảo dưỡng hoặc các điều kiện quan điểm của khách hàng qua phản hồi và các dữ liệu từ
người dùng.

o Key partners: (các đối tác chính)


 Trường học và hệ giáo dục
+ Hợp tác chặt chẽ với hệ giáo dục và trường học để dùng bảng từ thông minh tốt nhất
trong quá trình giảng dạy.

+ Tổ chức các buổi học hoặc làm việc sử dụng bảng từ thông minh để hỗ trợ trình bày.

 Nghiệp và tổ chức đào tạo

18
BẢNG TỪ THÔNG MINH
+ Hợp tác cùng các doanh nghiệp và sử dụng bảng từ cho các đối các doanh nghiệp
này để mang lại quá trình lợi thế khi làm việc tối ưu

+ Phát triển các gói dịch vụ phù hợp nhằm lợi ích và uy tín thu lại

+ Đáp ứng của bảng từ thông minh trong việc giáo dục phát triển nhân sự, cán bộ

 Các nhà cung cấp linh kiện và đồ phụ tùng công nghệ
+ Xây dựng niền tin vững chắc với các đối tác như linh kiện HITACO Việt Nam,
IOT, PLASTIC Hoàng Kim,.. đảm bảo chất lượng và tính thân thiện với môi trường cao
cùng hiệu quả của bảng từ vì họ là các đối tác có linh kiện chất lượng cao

+ Đảm bảo chất lượng cùng các cập nhật cải thiện quan trọng hoặc mang tính chuyển
biến tốt

 Các đối tác sẽ có thuộc các lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp
+ Hợp tác đưa ra giải pháp tiên tiến dành cho bảng từ

+ Hợp tác trong các áp dụng công nghệ các cải tiến khác trong bảng từ

 Cộng đồng và chính phủ


+ Hợp tác đưa bảng từ vào các nơi giáo dục và công cộng có môi trường điều kiện
kém

+ Tạo các chương trình ưu đãi cho tổ chức phi chính phủ để thúc đẩy việc sử dụng
bảng từ thông minh trong giáo dục

 Nhờ mối quan hệ từ các đối tác chính đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo
sự thành công của model canvas bảng từ thông minh sự hợp tác này giúp mở rộng thị
trường, cung cấp các hỗ trợ tư thấp nhất cho đến chuyên sâu và tối ưu hóa hiệu suất sản
phẩm giúp bảng từ có chỗ đứng và sách vai cùng sự cạnh tranh các sản phẩm khác trên
thị trường
o Key resources(Nguồn lực chính)
 Nguồn nhân lực chất lượng cao
+ Đội ngũ các nhân sự đầu não chất lượng cao trong các lĩnh vực hóa học, công nghệ,
giáo dục

+ Chuyên gia vật liệu nhà phân tích các dữ liệu và các nhân sự giáo dục có kinh
nghiệm

+ Đảm bảo sự phát triển chất lượng của sản phẩm và hỗ trợ kĩ thuật

+ Tạo ra các giải pháp tốt nhất cho bảng từ thông minh

19
BẢNG TỪ THÔNG MINH
 Nghiên cứu và phát triển
+ Bộ phận nghiên cứu về phát triển chuyên sâu xu hướng tương lai tích hợp các đổi
mới đi trước hiện nay

+ Giữ vững ưu thế cạnh tranh thông qua cải tiến bảng từ và độ uy tín cùng danh tiếng
của thương hiệu bảng từ

 Sáng tạo và năng lực thiết kế


+ Đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp tạo ra người dùng thân thiện hiệu suất cao

+ Năng lực sáng tạo và phát triển tính năng mới và duy trì được sự thu hút với khách
hàng
+ Sản phẩm thiết kế tối ưu, dễ sử dụng và thu hút người dùng
 Cơ sở hạ tầng và kĩ thuật
+ Các máy móc và thiết bị sản xuất chất lượng cao để sản xuất bảng từ thông minh
+ Hệ thống máy chủ và lưu trữ đám mây mạnh mẽ để hỗ trợ dịch vụ trực tuyến
+ Đảm bảo chất lượng sản phẩm và hiệu suất
 Đối tác và mạng lưới cung ứng
+ Quan hệ chặt chẽ với đối tác cung ứng linh kiện và nguyên liệu sản suất bảng từ
thông minh chất lượng cao
+ Mạng lưới đối tác cung ứng, phân phối toàn cầu
 Thương hiệu và quyền sỡ hữu trí tuệ
o Value proposition: (Giải pháp giá trị)
 Thúc đẩy sang tạo và tư duy logic
+ Không chỉ là công cụ học tập mà còn là môi trường quan trọng dễ dàng kích thích
cả năng thị giác tốt nhất và không bị phản ánh sáng
+ Giúp cảm nhận và tư duy tốt nhất cùng sự thuận tiện trong giảng dạy liên tục vì không
phải sử dụng như bảng truyền thốn
 Hỗ trợ giảng dạy linh hoạt
+ Dựa vào cây bút điện tử đơn giản cùng bảng với vật liệu chuyên đơn thuần không
đắt như thiết bị màn hình thông minh điện ảnh giúp được rất nhiều giảng viên và cách
trình bày doanh nghiệp có thể sử dụng tránh việc phấn gây ung thư hoặc mỗi lần xóa
xong sẽ sử dụng không được dễ nhìn hoặc lem luốc, không bị phản xạ ánh sáng cả sáng
và tối bất kêt điều kiện ánh sáng nào nhờ tấm nền bảng đặc biệt tích hợp LCD.

o Customer relationships: (Mối quan hệ khách hàng)


 Dịch vụ và hỗ trợ:
+ Cung cấp các kênh xử lí vấn đề khiếu nại của khác hàng và các tư vấn vào các giờ
hành chính
20
BẢNG TỪ THÔNG MINH
+ Thiết lập một cơ sở dữ liệu để người sử dụng bảng từ thông minh có thể tự giải
quyết những vấn đề cơ bản

+ Cung cấp các tài liệu hướng dẫn hoặc các video cho người sử dụng học hỏi thuận lợi

 Các lợi ích


+ Giúp người dùng hay bất kì doanh nghiệp hoặc cơ sở giáo dục tất cả có thể thấy
được sự tận tâm với khách hàng

+ Sự hài lòng khi sử dụng bảng từ thông minh của hãng chúng ta sản xuất cùng các
nhận xét phản hồi tích cực và uy tin cùng sự nổi tiếng được tăng lên

 Cập nhật các tính năng và sự thay đổi cải thiện mới
+ Cung cấp các cập nhật về hình thức mẫu mã và các thay đổi tiên tiến để đảm bảo
sản phẩm luôn duy trì hoạt động an toàn và không bị hỏng hóc trong quá trình nó được sử
dụng
+ Thông báo các cập nhận định kì để người dùng chuẩn bị cho sự thay đổi mới
 Hỗ trợ các kĩ thuật sửa chữa
+ Để giải quyết các vấn đề nhanh chóng và hiệu quả

+ Thiết lập kênh liên hệ doanh nghiệp bảng từ thông minh của chúng ta để giúp người
dùng báo cáo sự cố khi cần

+ Đảm bảo người dùng sử dụng có thể sử dụng sản phẩm một cách liên tục với hiệu
suất và khả năng tốt nhất đảm bảo sử dụng không có vấn đề

+ Tăng niềm tin đối với khách hàng

o Customer segments:(Phân khúc khách hàng)


 Trường học và giáo viên
+ Mục tiêu: cung cấp cung cấp công cụ giáo dục hiện đại và tương tác là bảng từ
thông minh

+ Hỗ trợ giáo viên trong quá trình giảng dạy và quản lí lớp học

+ Tạo điều kiện cho các học sinh có thể tiếp thu kiến thức hiệu quả nhất

+ Lợi ích đem lại: mội trường và sự tương tác tốt hơn, quản lí và phát triển kĩ năng tốt
hơn

 Doanh nghiệp và tổ chức đào tạo


+ Hỗ trợ quá trình đào tạo nhân sự

+ Tạo điều kiện cho hợp tác, giao tiếp và họp cho các tổ chức

21
BẢNG TỪ THÔNG MINH
+ Nâng cao chất lượng đào tạo cho các doanh nghiệp

 Tổ chức xã hội và phi chính phủ


+ Mục tiêu: Tăng cường giáo dục trong cộng đồng

+ Cải thiện khả năng tiếp cận thông tin với giáo dục

+ Tạo cơ hội học tập cho mọi đối tượng trong cộng đồng học trực tuyến

+ Kết nối mọi người lại cùng chia sẻ kiến thức

+ Tăng cơ hội tự học tập và nghiên cứu cho cộng đồng


o Channels (Các kênh truyền thông)
 Kênh bán hàng trực tiếp
+ Bán trực tiếp cho trường học, doanh nghiệp, tổ chức đào tạo thông qua đội ngũ bán
hàng và chăm sóc khách hàng
+ Tạo mối quan hệ với khách hàng để cung cấp hỗ trợ và các giải pháp tùy chỉnh
+ Lợi ích đáp ứng nhu cầu và kiểm soát quá trình bán và chăm sóc khách hàng
 Kênh bán qua đối tác
+ Hợp tác với các đối tác phân phối và đại lí giáo dục để mở rộng phạm vi tiếp cận
bán bảng từ thông minh
+ Cung cấp thiết bị và hướng dẫn sử dụng cho đối tác hỗ trợ tốt nhất để họ hiểu rõ hơn
về bảng từ thông minh và cung cấp thông tin về bảng từ thông minh cho khách hàng
+ Mở rộng mạng lưới phân phối nhanh chóng và tiếp cận nhiều thị trường khác nhau
+ Tận dụng sự chuyên nghiệp của đối tác trong lĩnh vực giáo dục
 Bán hàng trực tuyến
+ Phát triển và duy trì trang Web chính thức để bán sản phẩm trực tuyến như
FACEBOOOK,ZALO,INSTAGRAM,BLOG,TIKTOK,TWITER,…
+ Tích hợp cổng thanh toán an toàn và tiện lợi để người dùng có thể mua bảng từ một
cách thuận
+ Mở rộng phạm vi tiếp cận đến người dùng trực tiếp trên toàn cầu
 Bán hàng trực tiếp cho khách hàng cá nhân
+ Tổ chức sự kiện triển lãm trực tiếp nhằm giới thiệu và bán bảng từ thông minh cho
các khách hàng cá nhân có nhu cầu
+ Tạo cơ hội cho người tiêu dùng trải nghiệm bảng từ thực tế
+ Tăng cường sự tương tác trực tiếp và tạo ấn tượng tích cực
 Các kênh phân phối đa kênh
+ Kết hợp tất cả các kênh bán hàng trực tiếp và gián tiếp để đa dạng hóa các phương
thức tiếp cận khách hàng

22
BẢNG TỪ THÔNG MINH
+ Tích hợp các kênh online và offline để tối ưu hóa trải nghiệm mua bảng từ thông
minh của mọi người dùng
+ Đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng thông qua các kênh khác nhau
o Revenue streams (Dòng doanh thu)
 Bán sản phẩm bảng từ thông minh
+ Cung cấp sản phẩm cho trường học, tổ chức đào tạo, doanh nghiệp và các cá nhân

+ Áp dụng mô hình bán hàng trực tiếp, hoặc thông qua đối tác hợp tác phân phối

+ Nguồn thu chủ yếu từ sản phẩm và chính và các linh kiện bán lẻ đi kèm hoặc các
dịch vụ

 Bảo hành và dịch vụ hỗ trợ sữa chữa


+ Cung cấp gói dịch vụ cho khách hàng mua bảng từ thông minh
+ Thực hiện các chương trình bảo hành
+ Tạo sự an tâm cho đối tượng mua và tăng được nguồn thu

 Các dịch vụ trực tuyến và quảng cáo


+ Tổ chức quảng bá sản phẩm

+ Thu phí từ việc hợp tác phát triển với trường học, doanh nghiệp,…

+ Lợi nhuận từ thương hiệu và đối tác quảng cáo, mà một số lợi nhuận đi kèm khác
nữa,…

o Cost structure( Cơ cấu chi phí)


 Giá cả cần có để chi tiêu cho bảng từ thông minh và nguyên vật liệu
+ Thu nhập từ các thiết bị máy móc công ty, nhân sự , cơ sở hạ tầng gồm cố định và
biến đổi

+ Giá chi phí của các chi tiêu cho việc mua linh kiện từ các đối tác HITACO
VIETNAM, PLASTIC Hoàng Kim Phát, Doanh Nghiệp IOT ( màn hình LED,LCD),
Công Ty-TNHH- MKC, Các bộ phận -GD&Đào tạo,…

+ Chi phí giá bán đầu ra cho bảng từ thông minh với các kích thước khác nhau đã sản
xuất, các giá cả giữa thu chi và cung cấp ra thị trường, tiền chi tiêu cho các sự kiện ivent.
+ Chi phí cho marketing và các quảng cáo sản phẩm bảng từ thông minh cung các chi
phí liên quan cần thiết khác
 Doanh thu và các lợi nhuận
+ Doanh thu thu tổng và các doanh thu thêm từ việc bán các linh kiện lẻ đi kèm

+ Các dòng doanh thu từ việc sử quảng cáo sản phẩm cung các thương hiệu khác.

23
BẢNG TỪ THÔNG MINH

VII/ Kế hoạch Marketing


1. Mục tiêu:

Mục tiêu của việc marketing bảng từ thông minh (smart whiteboard) có thể bao gồm
những yếu tố sau:

- Tăng doanh số bán hàng: Một mục tiêu chính của việc marketing là tạo ra sự quan
tâm và tăng doanh số bán hàng. Bảng từ thông minh có thể được quảng cáo và tiếp thị
để tăng cơ hội bán hàng và thu hút khách hàng mới. Việc tập trung vào lợi ích và tính
năng độc đáo của bảng từ thông minh có thể giúp tăng hiệu quả tiếp thị và đẩy mạnh
doanh số.
- Xây dựng thương hiệu: Marketing bảng từ thông minh cũng có thể giúp xây dựng
và tăng cường thương hiệu của công ty. Việc tạo ra nhận diện thương hiệu mạnh mẽ và
truyền tải giá trị cốt lõi của bảng từ thông minh sẽ tạo lòng tin và sự nhớ đến thương
hiệu trong tâm trí khách hàng.
- Tạo sự nhận biết: Mục tiêu của marketing là khiến khách hàng nhận ra và nhớ đến
sản phẩm hoặc dịch vụ. Việc quảng cáo và tiếp thị bảng từ thông minh thông qua các
kênh truyền thông, sự kiện và chiến dịch quảng cáo trực tuyến có thể tạo ra sự nhận
biết mạnh mẽ với khách hàng tiềm năng.
- Tăng cường hiệu suất làm việc: Bảng từ thông minh có các tính năng và công nghệ
tiên tiến giúp cải thiện hiệu suất làm việc và tương tác trong các môi trường công việc.
Mục tiêu của marketing là giới thiệu các tính năng này cho khách hàng và đưa ra lợi
ích cụ thể để tăng cường hiệu suất làm việc và sự tiện lợi.
- Tạo mối quan hệ khách hàng: Marketing bảng từ thông minh cũng có thể tạo mối
quan hệ tốt hơn với khách hàng hiện tại và tiềm năng. Việc cung cấp thông tin hữu ích,
hướng dẫn sử dụng và hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng có thể tạo lòng tin và tăng
cường sự hài lòng của khách hàng.Marketing qua hình thức online

2. Product

Product của bảng từ thông minh bao gồm các thành phần và tính năng cụ thể của thiết
bị. Dưới đây là một số yếu tố cốt lõi của một sản phẩm bảng từ thông minh:

- Màn hình: Bảng từ thông minh có một màn hình cảm ứng đa điểm với khả năng
nhận diện đa dạng tương tác, bao gồm viết, vẽ, xóa và điều khiển nội dung.
- Bút điện tử: Bảng từ thông minh đi kèm với một bút điện tử, cho phép người
dùng viết và vẽ trên màn hình. Bút điện tử thường có tính năng nhận diện áp lực và các
nút điều khiển khác để tăng cường trải nghiệm sử dụng.

24
BẢNG TỪ THÔNG MINH
- Công nghệ nhận diện viết: Một sản phẩm bảng từ thông minh có thể tích hợp
công nghệ nhận diện viết tay, cho phép chuyển đổi chữ viết tay thành văn bản điện tử
và tương tác với nội dung.
- Kích thước và thiết kế: Bảng từ thông minh có kích thước và thiết kế đa dạng để
phù hợp với nhu cầu sử dụng trong các môi trường công việc, giảng dạy hoặc giao
tiếp.

Tổng quát, sản phẩm bảng từ thông minh kết hợp các thành phần công nghệ và tính
năng để cung cấp một nền tảng tương tác số linh hoạt và tiện ích cho việc viết, vẽ, lưu trữ
và chia sẻ thông tin.

Để có thể xác định được giá trị chính xác về giá bán và giá để sản xuất sản phẩm.
Chúng em đang nghiên cứu, tìm kiếm và tham khảo các sản phẩm tương tự với sản phẩm
mà chúng em sản xuất. Sau đây là một sản phẩm tương tự:

Hình 1. Hình ảnh tham khảo giá của sản phẩm tương tự

Những yếu tố quyết định chính xác giá cả bảng từ thông minh:

- Kích thước và loại màn hình: Kích thước và loại màn hình sẽ ảnh hưởng đáng
kể đến giá thành sản xuất. Màn hình cảm ứng lớn hơn và công nghệ hiển thị cao cấp có
thể tăng giá thành. Nên việc này phụ thuộc vào chi phí của chất liệu mà chúng em phải
dùng để chế tạo ra thành phẩm.
- Chất liệu và thiết kế: Loại chất liệu sử dụng cho bảng từ thông minh và thiết kế
tổng thể cũng có thể ảnh hưởng đến giá thành. Sử dụng vật liệu cao cấp và thiết kế đặc
biệt có thể tăng giá sản xuất. Chất liệu chúng em đang muốn sử dụng là:

+ Thép hộp (17-24 nghìn VND cho một kg)

1m thép vuông khoảng 1,7584 kg

+ Nhựa PVC làm lớp lót ngoài (5mm,


1220x2440mm là 1.460.000VND)

25
BẢNG TỪ THÔNG MINH
+Bề mặt ghi:

- Lớp laminate: Một lớp laminate mịn, không phản xạ thường được áp dụng lên
bề mặt bảng từ thông minh. Lớp này giúp tạo ra một bề mặt mịn và dễ viết, đồng thời
giảm độ bóng và phản xạ khi sử dụng. (1220x2440x1mm là có giá 200.000 VND).
- Lớp Oleophobic (phải dùng100 nghìn dưới dạng lớp nano mỏng) để cải thiện
được độ chống ẩm cho màn hình.
- Vật liệu composite: Một số bảng từ thông minh có thể sử dụng vật liệu composite,
kết hợp giữa nhựa và sợi thủy tinh, để tạo ra bề mặt ghi. Vật liệu composite này có
độ bền cao và khả năng chống vết xước tốt. (80x100cm, dày 1.2mm là 110.000
VND).
- Nhân công và số lượng thời gian làm việc: Các công đoạn để cung cấp và làm
nên một bảng từ thông minh cũng phải có sự chỉnh chu và cẩn thận để có thể làm mọi
việc diễn ra trôi chảy và có thể để tạo nên một sản phẩm đáp ứng được những nhu cầu
của người sẽ tiêu dùng sản phẩm của chúng em. Nên là để đáp ứng được những điều
đó chúng em cần những nhân công giàu kinh nghiệm và với số lượng lớn để có thể tạo
nên những sản phẩm chất lượng. Vì vậy, mức phí và thời gian làm việc của họ sẽ cao
hơn. Với mức lương cơ bản cho nhân viên là 3 - 5 triệu cho nhân viên mỗi tháng và
với thời gian làm việc tầm 8 giờ một ngày thì chúng em thấy đó rất hợp lý.
- Bột từ tính: Với mật độ phủ của bảng là 0,01gr/cm^2 với 100 gr bằng 30 nghìn
VND (đơn vị tiền tệ VND)

+ 80x123 cm: 9.840 cm^2: 98,4gr: 29.520vnd

+ 123x160 cm: 19.680 cm^2: 196gr: 58.800vnd

+ 123x180 cm: 22.140 cm^2: 221,4gr: 66.420vnd

+ 123x240 cm: 29.520 cm^2: 295,2gr: 88.560vnd

+ 123x300 cm: 36.900 cm^2: 369gr: 110.700vnd

+ 123x360 cm: 44.280 cm^2: 442,8gr: 132.840vnd

26
BẢNG TỪ THÔNG MINH
 Giá gốc của sản phẩm:

Giá lớp Giá bột


Kích Giá lớp Giá nhựa 17k/kg 24k/kg
laminate từ Thành giá Thành giá
thước Oleophobic PVC/bảng thép thép
/bảng tính/bảng Đ (1) Đ (2)
(cm) /bảng(Đ) (Đ) (Đ) (Đ)
(Đ) (Đ)
80x123 66.111 29.520 135.300 478.689 29.415 41.526 739.035 751.146
123x160 132.223 58.800 270.600 957.377 58.829 83.053 1.477.829 1.502.053
123x180 145.122 66.420 304.425 1.077.049 66.182 93.434 1.659.198 1.686.450
123x240 200.000 88.560 405.900 1.460.000 88.243 124.579 2.242.703 2.279.039
123x300 247.917 110.700 507.375 1.795.082 110.304 155.723 2.771.378 2.816.797
123x360 297.501 132.840 608.850 2.154.098 132.365 186.869 3.325.654 3.380.158

Vậy giá thành bán ra của sản phẩm sẽ lần lượt là:

+ 80x123: 923.122 – 1.031.235 Đ

+ 123x160: 1.734.111 – 1.905.003 Đ

+ 123x180: 2.120.800 – 2.340.200 Đ

+ 123x240: 2.740.650 – 3.210.120 Đ

+ 123x300: 3.510.750 – 4.150.000 Đ

+ 123x360: 4.500.213 – 4.812.000 Đ

=> Lợi nhuận từ 1 sản phẩm có thể từ 184.087 Đ lên đến 1.431.843 Đ

3. Marketing

Có thể thấy được, ban đầu chúng em vận dụng bóp chặt giá của sản phẩm với kích
thước nhỏ. Đây không phải là sản phẩm quá mới trên thị trường, tuy nhiên cải tiến hơn so
với sản phẩm trước đó ở một vài phương diện: Bề mặt bảng, lớp chống xướt, chống ẩm,
… Vì vậy, giá của những sản phẩm với kích thước nhỏ ở mức hợp lý, phù hợp với thu
nhập của mọi người tiêu dùng. Điều đó, sẽ giúp bán chạy hơn so với sản phẩm có kích
thước lớn. Ngoài ra, ở một vài trường hợp, khách hàng có nhu cầu với sản phẩm ở kích
thước lớn, nhưng lo ngại về chất lượng sản phẩm, có thể kiểm nghiệm ở sản phẩm kích
thước nhỏ, sau đó đưa ra lựa chọn về sản phẩm với kích thước lớn hơn.

Ngoài ra, chúng em còn áp dụng một số phương pháp marketing nhằm đẩy mạnh
doanh thu:

- Quảng cáo trực tiếp: Bạn có thể sử dụng bảng từ thông minh để tạo ra các thông điệp
quảng cáo sáng tạo và thu hút sự chú ý của khách hàng. Sử dụng hình ảnh, video hoặc
các hiệu ứng đặc biệt để truyền tải thông tin về sản phẩm và thương hiệu của bạn. Đặt
27
BẢNG TỪ THÔNG MINH
bảng từ thông minh ở các vị trí chiến lược, chẳng hạn như trong cửa hàng, sự kiện hoặc
triển lãm, để thu hút khách hàng và tạo ra sự tương tác.

- Đầu tư chứng khoáng hoặc một công ty tiềm năng về lĩnh vực khác nhằm kiếm them
lợi nhuận và tạo mối quan hệ cùng phát triển.

- Sử dụng trong quảng cáo ngoài trời: Bảng từ thông minh có khả năng chống nước và
chống ánh sáng mặt trời, cho phép chúng ta sử dụng nó trong quảng cáo ngoài trời. Đặt
bảng từ thông minh tại các vị trí công cộng, bến xe, sân bay hoặc khu mua sắm để truyền
tải thông điệp quảng cáo với khách hàng tiềm năng.

- Sử dụng trong trung tâm mua sắm hoặc nhà hàng: Bảng từ thông minh cung cấp khả
năng tùy chỉnh cao, cho phép bạn thay đổi nội dung một cách dễ dàng. Chúng ta có thể sử
dụng nó để quảng bá các ưu đãi, thông tin sản phẩm mới, menu hoặc thông tin sự kiện
trong trung tâm mua sắm hoặc nhà hàng. Điều này giúp thu hút sự chú ý của khách hàng
và nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng về sản phẩm

- Có thể tiến hành đăng ký bản quyền nhằm thu hút các doanh nghiệp sản xuất, khi
khách hang có nhu cầu ngày càng nhiều, các doanh nghiệp sẽ tìm cách thức sản xuất.
Đăng ký bản quyền nhằm tránh trường hợp đạo nhái thương hiệu và có thể lật tẩy, kiện
khi có sản phẩm xuất hiện với tên của một nhà sản xuất khác.

- Chi phối sản xuất đến các cửa hàng vật phẩm sỉ lẻ: Có thể bán trực tiếp cho khách
hàng từ công ty hoặc bỏ sỉ cho những cửa hang có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm này trên thị
trường.

- Sử dụng trong sự kiện và triển lãm: Bảng từ thông minh có thể được sử dụng làm
một phần của gian hàng hoặc khu vực trưng bày trong các sự kiện và triển lãm. Bạn có
thể sử dụng nó để trình bày thông tin về sản phẩm, thương hiệu và tạo ra các trải nghiệm
tương tác để thu hút nhà đầu tư

- Quảng cáo trên các nền tảng mạng: Chúng ta có thể quảng bá sản phẩm qua những
hình thức bán hàng onl như trên các trang web buôn bán riêng hoặc trên các sàn thương
mại nổi tiếng như: Shopee, Facebook, Instagram, Tiki,.... Điều này mang lại hiệu quả to
lớn trong việc quảng bá sản phầm và mở rộng thị trường.

VIII/ Kế hoạch tài chính


1.1. Cơ cấu vốn
- Vốn chủ sở hữu: 60%
- Vốn vay, vốn từ nhà đầu tư: 40%
1.2. Cách tìm kiếm nguồn vốn đầu tư:

28
BẢNG TỪ THÔNG MINH
- Vốn chủ sở hữu: Đây là nguồn vốn tự có của doanh nghiệp bao gồm vốn của
doanh nghiệp và lợi nhuận tích luỹ. Để huy động vốn chủ sở hữu, doang nghiệp có thể
phát hành thêm cổ phiếu hoặc trái phiếu
- Vốn vay: Đây là nguồn vốn huy động từ các tổ chức tín dụng, cá nhân hoặc các
nhà đầu từ khác. Để huy động vốn vay, doanh nghiệp có thể vay vốn ngân hàng, vay tư
cá nhân hoặc huy động vốn từ các nhà đầu tư mạo hiểm
Hợp tác kinh doanh: Đây là cách huy động vốn thông qua việc hợp tác kinh doanh với
các doanh nghiệp khác. Các doanh nghiệp có thể hợp tác để cùng sản xuất, phân phối
hoặc tiếp thị sản phẩm

Công ty ETM thành lập với vốn chủ sở hữu là 6 tỷ


Công ty ETM thành lập với vốn vay là 4 tỷ
 Tổng tiền vốn mà công ty có để thành lập ra là 10 tỷ
4. Doanh thu
2.1. Các nguồn thu
- Doanh thu từ bán sản phẩm: Đây là nguồn chính của doanh thu đối với các công ty.
Doanh thu này đến từ việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng.

- Doanh thu từ tiền lãi: Doanh nghiệp có thể cung cấp tiền cho vay hoặc đầu tư vào
các công ty khác để kiếm lời từ lãi suất.

- Doanh thu từ quảng cáo: Khi quảng cáo, sản phẩm sẽ được biết đến rộng rãi hơn và
tiếp cận với nhiều người dùng hơn, mức bán tăng nhanh hơn.

- Doanh thu từ hợp đồng và dự án: Nếu doanh nghiệp nhận được hợp đồng hoặc thực
hiện dự án, thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng hoặc dự án cũng có thể tạo ra doanh thu.

- Doanh thu từ việc bỏ sỉ: Công ty cũng có thể thu được lợi nhuận từ việc cung cấp
sản phẩm cho các cửa hàng nhỏ lẻ

- Doanh thu từ bản quyền: Bằng việc bán bảng quyền chế tạo sản phẩm cho những
doanh nghiệp sản xuất, chế tạo

2.2. Ước tính doanh thu năm đầu tiên

Sản phẩm bán được trong 1 năm khoảng 36000 sản phẩm

Với số lượng cụ thể khoảng:

- Kích thước 80x123: 15000 sản phẩm


- Kích thước 123x160: 8500 sản phẩm
- Kích thước 123x180: 7000 sản phẩm
- Kích thước 123x240: 3000 sản phẩm
29
BẢNG TỪ THÔNG MINH
- Kích thước 123x300: 1500 sản phẩm
- Kích thước 123x360: 1000 sản phẩm
Doanh thu từ sản phẩm:

+ 80x123: 14.596.830.000 – 15.468.525.000 đ

+ 123x160: 14.739.943.500 – 15.342.525.500 đ

+ 123x180: 14.845.600.000 – 15.541.400.000 đ

+ 123x240: 8.221.950.000 – 8.703.150.000 đ

+ 123x300: 5.371.125.000 – 6.015.510.000 đ

+ 123x360: 4.650.213.000 – 4.712.000.000 đ

Tổng doanh thu khoảng: 62.425.661.500 – 65.783.110.500 đ

- Ước tính chi phí năm đầu tiên:

CHI PHÍ CỐ ĐỊNH CHI PHÍ BIẾN ĐỔI


Tiền lương của 14.050.000.000 đ Tiền lương của 8.350.000.000 đ
nhân viên nhân viên ( Lương
của nhân viên lâu
năm)
Tiền thuê mặt bằng 616.000.000 đ/tháng Tiền lương của cán 25.000.000 đ
bộ (5)
Vốn 10.000.000.000 đ Tiền mua nguyên 3.000.000.000 đ
vật liệu sản xuất ra
sản phẩm
Tiền mua vật liệu 3.000.000.000 đ Thuế -Thuế môn bài:
trong văn phòng 3,000,000 đ/năm
làm việc -Thuế GTGT:
1.872.769.845 đ
-Thuế thu nhập:
6.242.566.150 đ
Tiền điện, nước 423.600.000 đ/tháng Quản lí doanh 950.000.000 đ
nghiệp
Lãi suất của đầu tư 800.000.000 đ Chi phí bán hàng 700.000.000 đ
Các khoản chi phí 800.000.000 đ
khác
- Lợi nhuận năm đầu tiên ước tính khoảng: 57.125.505 – 3.414.574.505 đ
30
BẢNG TỪ THÔNG MINH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I/ Nghiên cứu thị trường

https://cauvong.vn/tre-tiep-xuc-voi-cong-nghe-nen-hay-khong-nen

https://tailieu.vn/doc/thuc-trang-va-giai-phap-ung-dung-cong-nghe-thong-tin-trong-
day-hoc-toan-trung-hoc-pho-thong-qua-kha-2318451.html

II/ Phân khúc khách hàng

https://bizfly.vn/techblog/phan-khuc-khach-hang.html

III/ Nỗi đau khách hàng

https://banghlt.com/kham-pha-nguon-goc-hinh-thanh-bang-viet-day-hoc/

https://colocolo.vn/tac-hai-cua-phan-viet-bang/

https://hellobacsi.com/ho-va-benh-duong-ho-hap/cac-van-de-ho-hap-khac/tac-hai-
cua-bui-phan/

VIII/ Kế hoạch tài chính

https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/Luat-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-
2008-66935.aspx

31
BẢNG TỪ THÔNG MINH
PHỤ LỤC

32

You might also like