You are on page 1of 2

Câu 1: Sai.

Vì Năm ngân sách là khoảng thời gian chu kỳ để thực hiện dự toán
ngân sách nhà nước. Ở Việt Nam, năm ngân sách bắt đầu từ ngày 01.01 và kết
thúc vào ngày 31.12 năm dương lịch theo quy định tại Điều 14 Luật ngân sách
nhà nước năm 2015. Chứ không phải thời gian có hiệu lực của dự toán NSNN
sau khi được quốc hội thông qua.

Câu 2: Theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước 2015 thì tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các c ấp ngân sách là t ỷ l ệ ph ần
trăm (%) mà từng cấp ngân sách được hưởng trên t ổng s ố các kho ản thu
phân chia giữa các cấp ngân sách.

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 25 Luật Ngân sách nhà nước 2015 thì
căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà n ước và
phân bổ ngân sách trung ương, Chính phủ quyết đ ịnh giao nhi ệm v ụ thu,
chi ngân sách cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thu ộc Chính ph ủ
và cơ quan khác ở trung ương theo nội dung quy đ ịnh t ại Đi ểm b Kho ản 5
Điều 19 Luật Ngân sách nhà nước 2015 ; nhiệm vụ thu, chi, bội chi, tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách t ừng
địa phương đối với các khoản thu phân chia và mức b ổ sung t ừ ngân
sách trung ương cho từng tỉnh, thành phố tr ực thu ộc trung ương theo n ội
dung quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4, Điểm c Kho ản 5 và
Khoản 6 Điều 19 Luật Ngân sách nhà nước 2015.

Như vậy: Căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì Chính phủ có thẩm
quyền quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách trung
ương và ngân sách từng địa phương đối với các khoản thu phân chia.

Câu 4: tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư 99/2018/TT-BTC ,


ta hiểu đơn vị dự toán cấp I bao gồm: “Các Bộ, ngành và các
tổ chức tương đương tại trung ương; Các sở, ban ngành và
các đơn vị tương đương thuộc cấp tỉnh;

Câu5: : Nhận định Sai. Là nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các
cấp (khoản 1 Điều 30 Luật Ngân sách năm 2015

Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp ko có

Câu 6 : Đúng. Căn


cứ vào Khoản 1 Điều 58 Luật Ngân sách nhà nước 2015
quy định việc xử lý quỹ ngân sách trung ương thiếu hụt tạm thời như
sau:
Trường hợp quỹ ngân sách trung ương thiếu hụt tạm thời thì được tạm
ứng từ quỹ dự trữ tài chính trung ương và các nguồn tài chính hợp
pháp khác để xử lý và phải hoàn trả trong năm ngân sách; nếu quỹ dự
trữ tài chính và các nguồn tài chính hợp pháp khác không đáp ứng
được thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tạm ứng cho ngân sách trung
ương theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Câu 7: 1. Kết dư ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh được sử dụng để chi trả nợ gốc và lãi các
khoản vay của ngân sách nhà nước. Trường hợp còn kết dư ngân sách thì trích 50% vào quỹ dự trữ tài
chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức
25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau.
2. Kết dư ngân sách cấp huyện, cấp xã được hạch toán vào thu ngân sách năm sau.

K1 Điều 72

Tình huông 1: Điểm đ khoản 1 Điều 35 LNSNN Thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi được
chia cho nước chủ nhà và các khoản thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí; => thuộc nguồn thu
của NSTrung ương

Tình huống 2: Sai khoản 1 Điều 10 mức bố trí dự phòng chưa đủ 2%- 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp theo
quy định

Tình huống 3:

You might also like