Professional Documents
Culture Documents
Chương I.
1. Tính các giá trị lượng giác của một góc lượng giác
2023π
BÀI 1. Tính các giá trị lượng giác của góc α = .
3
Ê Lời giải.
2017π π π
Ta có: = + 672π == + 336 · 2π, suy ra
3 3 3
Å ã √
2017π π 1 2017π π 3
• cos = cos = . • sin = sin = .
3 3 2 3 3 2
2017π π √ 2017π 1
• tan = tan = 3 • cot =√ .
3 3 3 3
BÀI 2. Tính các giá trị lượng giác còn lại của góc α, biết
1 2 3π
a) sin α = và 90◦ < α < 180◦ ; b) sin α = − và π < α < .
3 3 2
3 π 4 3π
c) cos α = và 0 < α < . d) cos α = và < α < 2π.
5 2 5 2
Ê Lời giải.
√
2 1 8 2 2
a) Ta có cos2 α
= 1 − sin α = 1 − = ⇒ cos α = ± .
9 9 √3
2 2
Do 90◦ < α < 180◦ nên cos α < 0, suy ra cos α = −
3
sin α 1
• tan α = =− √ .
cos α 2 2
1 √
• cot α = = −2 2.
tan α
√
2 4 5 5
b) Ta có cos2 α
= 1 − sin α = 1 − = ⇒ cos α = ± .
9 9 √ 3
3π 5
Do π < α < nên cos α < 0, suy ra cos α = −
2 3
sin α 2
• tan α = =√ .
cos α 5
√
1 5
• cot α = = .
tan α 2
9 16 4
c) Ta có sin2 α = 1 − cos2 α = 1 − = ⇒ sin α = ± .
25 25 5
π 4
Do 0 < α < nên sin α > 0, suy ra sin α =
2 5
1 Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737
½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1
sin α 3
• tan α = = .
cos α 4
1 4
• cot α = = .
tan α 3
16 9 3
d) Ta có sin2 α = 1 − cos2 α = 1 − = ⇒ sin α = ± .
25 25 5
3π 3
Do < α < 2π nên sin α < 0, suy ra sin α = −
2 5
sin α 4
• tan α = =− .
cos α 3
1 3
• cot α = =− .
tan α 4
BÀI 3. Tính các giá trị lượng giác còn lại của góc α, biết
3π √ π
a) tan α = 2 và π < α < ; b) tan α = 3 và 0 < α < ;
2 2
c) sin α = 0,8 và tan α < 0. d) cos α = 0,8 và tan α + cot α > 0.
Ê Lời giải.
√
1 1 5
a) Ta có cos2 α = 2
= ⇒ cos α = ± .
1 + tan α 5 5 √
3π 5
Do π < α < nên cos α < 0, suy ra cos α = − .
2 5
√
sin α 2 5
• tan α = ⇒ sin α = tan α · cos α = − .
cos α 5
1
• cot α = = 2.
tan α
1 1 1
b) Ta có cos2 α = = ⇒ cos α = ± .
1 + tan2 α 4 2
π 1
Do 0 < α < nên cos α > 0, suy ra cos α = .
2 2
√
sin α 3
• tan α = ⇒ sin α = tan α · cos α = .
cos α 2
1 1
• cot α = =√ .
tan α 3
c) Ta có cos2 α = 1 − sin2 α = 1 − (0.8)2 = 0.36 ⇒ cos α = ±0.6.
Do tan α < 0 và sin α = 0.8 > 0 nên cos α < 0, suy ra cos α = −0.6
sin α 4
• tan α = =− .
cos α 3
1 3
• cot α = =− .
tan α 4
d) Ta có sin2 α = 1 − cos2 α = 1 − (0.8)2 = 0.36 ⇒ sin α = ±0.6.
Do tan α + cot α > 0 nên sin α và cos α cùng dấu, suy ra sin α > 0. Vậy, sin α = 0.6
sin α 3
• tan α = = .
cos α 4
Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737 2
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 ½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½
1 4
• cot α = = .
tan α 3
3 π
BÀI 4. Cho cos α = − với < α < π. Tính giá trị của biểu thức M = 3 sin α + 2 cos α.
5 2
Ê Lời giải.
9 16 4
Ta có sin2 α = 1 − cos2 α = 1 − = ⇒ sin α = ± .
25 25 5
π 4
Do < α < π nên sin α > 0, suy ra sin α = .
2 5 Å ã
4 3 6
Từ đó, ta tính được M = 3 sin α + 2 cos α = 3 · + 2 · − = .
5 5 5
2 sin α − 3 cos α
BÀI 5. Cho cot α = 3. Tính giá trị biểu thức M = .
5 sin3 α + cos3 α
Ê Lời giải.
Ta có
2 sin α − 3 cos α
M=
5Åsin3 α +ãcos3 α Å ã
1 1
2 2
− 3 cot α
= sin α sin2 α
5 + cot3 α
−3 cot3 α + 2 cot2 α − 3 cot α + 2
=
5 + cot3 α
35
=− .
16
1
BÀI 6. Biết sin x = . Tính giá trị biểu thức
π 3
A = cos − x + cos (2π − x) + cos (3π + x).
2
Ê Lờigiải.
π
cos 2 − x = − sin x
1
Ta có cos (2π − x) = cos x ⇒ A = − sin x + cos x − cos x = − sin x = − .
3
cos (3π + x) = − cos x
a) A = cos4 α − sin4 α;
1 − cos α 1 1 1
d) Ta có D = 2
− = − = 0.
1 − cos α 1 + cos α 1 + cos α 1 + cos α
2 + sin2 α
BÀI 8. Chứng minh rằng = 3 tan2 α + 2.
1 − sin2 α
Ê Lời giải.
2 + sin2 α 2 + sin2 α 2
Ta có: 2
= 2
= 2
+ tan2 α = 2 + 2 tan2 α + tan2 α = 3 tan2 α + 2.
1 − sin α cos α cos α
BÀI 9. Cho A, B, C là các góc của tam giác. Chứng minh các đẳng thức sau:
A+B C
a) sin (A + B) = sin C. b) sin = cos .
2 2
Ê Lời giải.
Do A, B, C là các góc của tam giác nên ta có A + B + C = 180◦ .
a) Ta có A + B + C = 180◦ ⇔ A + B = 180◦ − C.
Từ đó suy ra sin (A + B) = sin (180◦ − C) = sin C.
A+B 180◦ − C C
b) Ta có A + B + C = ⇔ 180◦ = = 90◦ − .
Å2 ã2 2
A+B ◦ C C
Từ đó suy ra sin = sin 90 − = cos .
2 2 2
c) Ta có A + B + C = 180◦ ⇒ A + B + 2C = 180◦ + C.
⇒ sin(A + B + 2C) = sin(180◦ + C) = − sin C.
√
π √ 2 2 √
b) Do < α < π nên sin α > 0. Do đó sin α = 1 − cos2 α = . Suy ra tan α = −2 2.
2 3
tan α − tan
π √ √
π
4 tan α − 1 −2 2 − 1 9+4 2
Ta có tan α −
4
= π = tan α + 1 = −2√2 + 1 = 7
.
1 + tan α tan
4
3 π
BÀI 2. Cho sin α = , với α ∈ ; π . Tính giá trị của sin 2α và tan 2α.
5 2
Ê Lời giải.
16
Ta có sin2 α + cos2 α = 1 ⇒ cos2 α = 1 − sin2 α =
25
π 4
Do α ∈ ; π nên cos α < 0 ⇒ cos α = − .
2 5
3 4 24
sin 2α = 2 sin α cos α = 2 · · = .
5 5 25
sin α 3 2 tan α 24
tan α = = ⇒ tan 2α = 2
= .
cos α 4 1 − tan α 7
2
BÀI 3. Cho sin α + cos α = . Tính sin 2α.
5
Ê Lời giải.
2 4 4
Ta có sin α + cos α = ⇒ (sin α + cos α)2 = ⇒ sin2 α + cos2 α + 2 sin α cos α = .
5 25 25
2 2 4 21
Do sin α + cos α = 1 nên sin 2α = −1 = − .
25 25
Ê Lời giải.
π π kπ
a) Hàm số xác định ⇔ 3x − 6= kπ ⇔ x 6= + , k ∈ Z.
4 ß 12 3
kπ
™
π
Vậy tập xác định của hàm số D = R \ + ,k ∈ Z .
12 3
b) Hàm số xác định khi và chỉ khi:
cos 2x − 1 6= 0 ⇔ cos 2x 6= 1 ⇔ x 6= kπ , k ∈ Z .
Vậy tập xác định D = R \ {kπ |k ∈ Z} .
®
cos x 6= 0 x 6= kπ π
c) Điều kiện: ⇔ π ⇔ x 6= k .
sin x 6= 0 x 6= + kπ 2
n π 2o
Tập xác định D = R \ k , k ∈ Z .
2
5 Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737
½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1
2. Xét tính chẵn-lẻ
BÀI 2. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:
Ê Lời giải.
BÀI 3. Xét tính chẵn lẻ của hàm số
√ √
Å ã
9π
a) f (x) = 2 + sin x + 2 − sin x. b) f (x) = sin 2x + .
2
Ê Lời giải.
3. Tìm tập giá trị-GTLN-GTNN
BÀI 4. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau
c) y = 3 − 2| sin 2x |. d) y = 3 sin2 2x − 4
Ê Lời giải.
Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737 6
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 ½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½
−1 ≤ sin 2x ≤ 1
⇔ −2 ≤ −2 sin 2x ≤ 2
⇔ 1 ≤ 3 − 2 sin 2x ≤ 5
⇔ 1 ≤ y ≤ 5.
π
○ max y = 5 khi sin 2x = −1 ⇔ x = − + kπ.
4
π
○ min y = 1 khi sin 2x = 1 ⇔ x = + kπ.
4
b) Tập xác định: D = R. ∀ x ∈ R, ta có
−1 ≤ cos 4x ≤ 1
⇔ 3 ≥ −3 cos 4x ≥ −3
⇔ 5 + 3 ≥ 5 − 3 cos 4x ≥ 5 − 3
⇔ 2 ≤ y ≤ 8.
π kπ
○ max y = 8 khi cos 4x = −1 ⇔ x = + .
4 2
kπ
○ min y = 2 khi cos 4x = 1 ⇔ x =
2
c) Tập xác định: D = R. ∀ x ∈ R, ta có
0 ≤ | sin 2x | ≤ 1
⇔ −2 ≤ −2| sin 2x | ≤ 0
⇔ 1 ≤ 3 − 2| sin 2x | ≤ 3.
kπ
○ max y = 3 khi sin 2x = 0 ⇔ x = .
2
±π
○ min y = 1 khi sin 2x = ±1 ⇔ x = + kπ.
4
d) Do 0 ≤ sin2 2x ≤ 1 nên −4 ≤ y = 3 sin2 2x − 4 ≤ −1.
◦ y = −4 khi sin 2x = 0, luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = 0.
π
◦ y = −1 khi sin2 2x = 1, luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = .
4
Vậy min y = −4 và max y = −1.
BÀI 3. Tìm nghiệm của các phương trình lượng giác sau trên khoảng cho trước
√
a) 3 tan x − 3 = 0 trên (0, 3π).
√ Ä ä
b) 2 sin(x − 1) = −1 trên − 7π π
2 2 .
,
√
c) tan(3x + 2) − 3 = 0 trên − π2 , π2 .
π mπ
π π
2x + 6= + mπ
x 6= +
a) Điều kiện π 6 2 ⇔ 6 2 , m ∈ Z.
π π
− x 6= + mπ
x 6= − − mπ
3 π 2 π 6
π π −π
PT ⇔ tan 2x + = − tan − x ⇔ tan 2x + = tan − + x ⇔ x = +
6 3 6 3 2
kπ, k ∈ Z.
−π
Kết hợp với điều kiện ta suy ra phương trình có một họ nghiệm x = + kπ, k ∈ Z.
2
x x
sin 6= 0
6= kπ
®
x 6= k3π
b) Điều kiện: 3 ⇔ 3x ⇔ , (k ∈ Z)
x x 6= k2π
sin 6= 0
6= kπ
2 2 x
x x π
3π
cot − 1 = 0 cot = 1 = + kπ
3 3 3 4 x = 4 + k3π
(1) ⇔ ⇔ ⇔ x ⇔ , (k ∈ Z) .
x x π π
cot + 1 = 0 cot = −1 = − + kπ x = − + k2π
2 2 2 4 2
So với điều kiện các nghiệm này thỏa.
3π π
Vậy phương trình có nghiệm: x = + k3π, x = − + k2π, (k ∈ Z).
4 2
BÀI 6. (B.2023). Giải phương trình sin 5x + 2 cos2 x = 1
Ê Lời giải.
Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737 8
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 ½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½
b) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có ít giờ có ánh sáng mặt trời nhất?
c) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có nhiều giờ có ánh sáng mặt trời nhất?
Ê Lời giải.
a) Ta có phương trình
h π i
3 sin (t − 80) + 12 = 12
h π182 i
⇔ sin (t − 80) = 0
182
π
⇔ (t − 80) = kπ ⇔ t = 80 + 182k
182
Với k, t ∈ Z và 0 < t ≤ 365, ta tìm được k = 0 và k = 1 thỏa.
Suy ra thành phố A có 12 giờ ánh sáng vào ngày thứ 80 và ngày thứ 262 của năm.
b) Thành phố hA có ít giờ icó ánh sáng mặt trời nhất đồng nghĩa với d(t) nhỏ nhất. Điều này xảy
π
ra khi sin (t − 80) = −1. Giải phương trình này, ta tìm được t = 353.
182
c) Thành phố A hcó nhiều giờicó ánh sáng mặt trời nhất đồng nghĩa với d(t) lớn nhất. Điều này
π
xảy ra khi sin (t − 80) = 1. Giải phương trình này, ta tìm được t = 171.
182
BÀI 8. Trong Hình bên , khi được kéo ra khỏi vị trí cân bằng ở điểm O và buông tay, lực đàn
hồi của lò xo khiến vật A gắn ở đầu của lò xo dao động quanh O. Toạ độ s (cm) của A trên trục
π
Ox vào thời điểm t (giây) sau khi buông tay được xác định bởi công thức s = 10 sin 10t + .
√ 2
Vào các thời điểm nào thì s = −5 3 cm?
O s x
Ê Lời giải.
Theo yêu cầu bài toán
√ π √
s = −5 3 ⇔ 10 sin 10t + = −5 3
2
π 3
⇔ sin 10t + =−
2 2
π π
Giải phương trình này ta được t = ± + k , với k ∈ Z.
12 5
Chương II.
DÃY SỐ
§1. CẤP SỐ CỘNG
BÀI 1. Cho cấp số cộng (un ) có số hạng đầu u1 = 2 và công sai d = 3. Hãy viết năm số hạng
đầu của cấp số cộng này.
Ê Lời giải.
Năm số hạng đầu của cấp số cộng này là:
u1 = 2, u2 = u1 + d = 2 + 3 = 5, u3 = u2 + d = 5 + 3 = 8,
u4 = u3 + d = 8 + 3 = 11, u5 = u4 + d = 11 + 3 = 14.
BÀI 2. Cho dãy số (un ) với un = 5n − 1. Chứng minh rằng (un ) là một cấp số cộng. Tìm số hạng
đầu u1 và công sai d của nó.
Ê Lời giải.
Ta có un − un−1 = (5n − 1) − [5(n − 1) − 1] = 5, với mọi n ≥ 2.
Do đó (un ) là cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 5 · 1 − 1 = 4 và công sai d = 5.
BÀI 3. Tìm năm số hạng đầu và số hạng thứ 100 của cấp số cộng (un ) : 10, 5, . . ..
Ê Lời giải.
Cấp số cộng này có số hạng đầu u1 = 10 và công sai d = −5.
Do đó năm số hạng đầu là: 10, 5, 0, −5, −10.
Số hạng thứ 100 là u100 = u1 + (100 − 1)d = 10 + 99 · (−5) = −485.
BÀI 4. Số hạng thứ 10 của một cấp số cộng (un ) bằng 48 và số hạng thứ 18 bằng 88. Tìm số hạng
thứ 100 của cấp số cộng đó.
Ê Lời giải.
Giả sử u1 là số hạng đầu và d là công sai của cấp số cộng đó.
u10 = u1 + 9d = 48
Ta có:
u18 = u1 + 17d = 88.
Giải hệ này ta được u1 = 3 và d = 5.
Vậy số hạng thứ 100 của cấp số cộng này là u100 = u1 + 99d = 3 + 99 · 5 = 498.
BÀI 5. Giá của một chiếc xe ô tô lúc mới mua là 680 triệu đồng. Cứ sau mỗi năm sử dụng, giá
của chiếc xe ô tô giảm 55 triệu đồng. Tính giá còn lại của chiếc xe sau 5 năm sử dụng.
Ê Lời giải.
Giá của chiếc xe ô tô sau một năm sử dụng là 680 - 55 = 625 (triệu đồng).
Giá của chiếc xe ô tô sau mỗi năm sử dụng lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu là u
u1 = 625 và công sai d = −55 (do giá xe giảm).
Do đó, giá của chiếc ô tô sau 5 năm sử dụng là u5 = u1 + (5 − 1)d = 625 + 4 · (−55) = 405 (triệu
đồng).
BÀI 6. Một kiến trúc sư thiết kế một hội trường với 15 ghế ngồi ở hàng thứ nhất, 18 ghế ngồi ở
hàng thứ hai, 21 ghế ngồi ở hàng thứ ba, và cứ như vậy (số ghế ở hàng sau nhiều hơn 3 ghế so
với số ghế ở hàng liền trước nó). Nếu muốn hội trường đó có sức chứa ít nhất 870 ghế ngồi thì
kiến trúc sư đó phải thiết kế tối thiểu bao nhiêu hàng ghế?
Ê Lời giải.
11 Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737
½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1
Số ghế ở mỗi hàng của hội trường lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 15 và công
sai d = 3. Giả sử cần thiết kế tối thiếu n hàng ghế để hội trường có sức chứa ít nhất 870 ghế
n n
ngồi. Ta có: Sn = (2u1 + (n − 1)d) = (2.15 + (n − 1).3) ≥ 870 Biến đổi bất phương trình này,
2 2
ta được
n(30 + 3n − 3) ≥ 1740 ⇔ 3n2 + 27n − 1740 ≥ 0 ⇒ n ≥ 20.
Vậy cần thiết kế tối thiểu 20 hàng ghế để thỏa mãn yêu cầu bài toán.
BÀI 7. Vào năm 2020, dân số của một thành phố là khoảng 1, 2 triệu người. Giả sử mỗi năm,
dân số của thành phố này tăng thêm khoảng 30 nghìn người. Hãy ước tính dân số của thành
phố này vào năm 2030.
Ê Lời giải.
Ta có: 1,2 triệu người = 1200 nghìn người.
Dân số mỗi năm của thành phố từ năm 2020 đến năm 2030 lập thành một cấp số cộng, gồm 11
số hạng (2030 - 2020 + 1 = 11), với số hạng đầu u1 = 1200 và công sai d = 30.
Ta có: u11 = u1 + (11 − 1)d = 1200 + 10 · 30 = 1500.
Vậy dân số của thành phố này vào năm 2030 khoảng 1500 nghìn người hay 1,5 triệu người.
BÀI 1. Trong các dãy số sau dãy nào là cấp số nhân? Hãy xác định công bội của cấp số nhân đó.
Ê Lời giải.
a) Dãy số đã cho có số sau bằng số hạng kề trước nhân với 4 nên là cấp số nhân có công bội
bằng 4
2 −2
b) Vì 6= nên dãy đã cho không là cấp số nhân
−2 3
1
c) Mỗi số hạng đứng sau của dãy số bằng số hạng đứng ngay trước nó nhân với − nên dãy
3
1
đã cho là cấp số nhân với công bội −
3
BÀI 2. Chứng minh các dãy số sau là cấp số nhân. Hãy tìm công bội và số hạng đầu của cấp số
nhân đó.
5
a) Dãy (un ) với un = (−1)n .32n . b) Dãy (vn ) với vn = .
3n
Ê Lời giải.
u n +1 (−1)n+1 .32(n+1)
a) Với ∀n ≥ 1, ta có = = −9 ⇔ un+1 = −9.un nên (un ) là cấp số nhân
un (−1)n .32n
có u1 = −9, công bội q = −9.
5
u n +1 n +1 1 1 5
b) Với ∀n ≥ 1, ta có = 3 = ⇔ un+1 = .un nên (un ) là cấp số nhân có u1 = ,
un 5 3 3 3
3 n
1
công bội q = .
3
Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737 12
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 ½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½
BÀI 3. Cho cấp số nhân (un ) với công bội dương, biết u1 = 3 và u5 = 48.
a) Tính u8 .
Ê Lời giải.
Theo bài ra ta có: u5 = u1 .q4 = 48 ⇒ q4 = 16 ⇒ q = ±2, theo giả thiết, suy ra q = 2
BÀI 4. Giữa các số 160 và 5, hãy chèn vào 4 số nữa để tạo thành một cấp số nhân và tìm cấp số
nhân đó.
Ê Lời giải.
ß ß
u1 = 5 u1 = 5
Do đây là cấp số nhân, từ giả thiết ta có hệ ⇔
u6 = 160 u1 .q5 = 160
⇒ q5 = 32 ⇒ q = 2.
Vậy cấp số nhân đó là 5; 10; 20; 40; 80; 160.
BÀI 5. Tìm số hạng đầu u1 , công bội q và số hạng tổng quát un của cấp số nhân (un ) biết
® ®
u1 + u5 = 51 u4 − u2 = 72
a) b)
u2 + u6 = 102. u5 − u3 = 144.
Ê Lời giải.
a) Ta có
® ® ®
u1 + u5 = 51 u1 + u5 = 51 q=2
⇔ ⇔
u2 + u6 = 102 u1 · q + u5 · q = 102 u1 + u1 · q4 = 51
q = 2 ®
u1 = 3
⇔ 51 51 ⇔
u1 = 4 = =3 q = 2.
q +1 17
b) Ta có
u1 + u1 · q5 = 165
® ®
u1 + u6 = 165
⇔
u3 + u4 = 60 u1 · q2 (1 + q) = 60
Ä 5
ä
u
1 1 + q = 165 ( Ä ä
u1 1 + q5 = 165
⇔ q4 − q3 + q2 − q + 1 11 ⇔
2
= 4q4 − 4q3 − 7q2 − 4q + 4 = 0.
q 4
13 Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737
½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1
Å ã Å ã
1 1
Xét phương trình 4q4 − 4q3 − 7q2
− 4q + 4 = 0 ⇔ 4 q2
+ 2 −4 q+ − 7 = 0.
q q
5
1 t=
Đặt q + = t, với |t| ≥ 2, ta có 4t2 − 4t − 15 = 0 ⇔
2
q 3
t = − . (loại)
2
1
5 1 5 q=
Ta có t = ⇔ q + = ⇔ 2q2 − 5q + 2 = 0 ⇔ 2
2 q 2
q = 2.
165
○ Với q = 2 thì u1 = = 5.
+1 q5
1 165
○ Với q = thì u1 = 5 = 160.
2 q +1
c) Ta có
® ® ®
u4 − u2 = 72 u4 − u2 = 72 q=2
⇔ ⇔
u5 − u3 = 144 u4 · q − u2 · q = 144 u1 · q3 − u1 · q = 72
q = 2 ®
u1 = 12
⇔ 72 72 ⇔
u1 = 3 = = 12 q = 2.
q −q 6
d) Ta có
® ®
u1 + u2 + u3 = 13 u1 + u2 + u3 = 13
⇔
u4 + u5 + u6 = 351 u1 · q3 + u2 · q3 + u3 · q3 = 351
13 13
® ®
u1 + u2 + u3 = 13 u1 + u2 + u3 = 13 u =
1 = =1
⇔ ⇔ ⇔ 1 + q + q2 13
q3 = 27 q=3
q = 3.
BÀI 6. Cho 3 số có tổng bằng 28 lập thành cấp số nhân. Tìm cấp số nhân đó biết nếu số thứ
nhất giảm 4 thì ta được 3 số lập thành cấp số cộng.
Ê Lời giải.
b2 = ac
b2 = ac
Gọi ba số cần tìm là a, b, c. Theo giả thiết ta có a + b + c = 28 ⇔ a + b + c = 28 ⇔
2b = a − 4 + c − a + 2b − c = −4
2
b = ac
b=8 .
a = 20 − c
ñ ñ
c = 16 a=4
⇒ 64 = 20c − c2 Suy ra ⇒ .
c=4 a = 16
Vậy ba số đó là 16, 8, 4 hoặc 4, 8, 16.
BÀI 7. Tìm số đo bốn góc của một tứ giác, biết số đo các góc đó lập thành một cấp số nhân có
số hạng cuối gấp tám lần số hạng đầu tiên.
Ê Lời giải.
Giả sử cấp số nhân có số hạng đầu là u1 , công bội là q, u1 , q > 0. Theo đề bài ta có
u4 = 8.u1 ⇔ u1 .q3 = 8.u1 ⇔ q3 = 8 ⇔ q = 2.
Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737 14
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 ½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½
Mà
1 − q4 1 − 24
S4 = u1 + u2 + u3 + u4 = 360◦ ⇔ u1 . = 360◦ ⇔ u1 . = 360◦ ⇔ u1 = 24◦ .
1−q 1−2
1
Giải phương trình trên ta được q = 2 ∨ q = .
2
BÀI 11 (Nâng cao). Số đo ba kích thước của hình hộp chữ nhật lập thành một cấp số nhân. Biết
thể tích của khối hộp là 125 cm3 và diện tích toàn phần là 175 cm2 . Tính tổng số đo ba kích
thước của hình hộp chữ nhật đó.
Ê Lời giải.
Vì ba kích thước của hình hộp chữ nhật lập thành một cấp số nhân nên ta có thể gọi ba kích
a
thước đó là , q, aq.
q
a
Thể tích của khối hình hộp chữ nhật là V = .a.qa = a3 = 125 ⇒ a = 5. Diện tích toàn phần
q
15 Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737
½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1
a a 1 1
của hình hộp chữ nhật là Stp = 2( .a + a.aq + aq. ) = 2a2 (1 + q + ) = 50(1 + q + ).
q q q q
q=2
1
Theo giả thiết, ta có 50(1 + q + ) = 175 ⇔ 2q2 − 5q + 2 = 0 ⇔ 1.
q q=
2
1
Với q = 2 hoặc q = thì kích thước của hình hộp chữ nhật là 2, 5cm; 5cm; 10cm. Suy ra tổng
2
của ba kích thước này là 2, 5 + 5 + 10 = 17, 5 cm.
BÀI 12. Năm 2020, một hãng xe ô tô niêm yết giá bán loại xe X là 900.000.000 đồng và dự định
trong 10 năm tiếp theo, mỗi năm giảm 2% giá bán so với giá bán của năm liền trước. Theo dự
định đó, năm 2025 hãng xe ô tô niêm yết giá bán loại xe X là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến
hàng phần nghìn)?
Ê Lời giải.
Gọi giá xe X năm 2020 là A = 900.000.000 đồng và r = 2%. Khi đó
○ Giá xe X năm 2021 là A1 = A − A · r = A(1 − r).
○ Cuối tháng 1, người đó có 5 · 1,006 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm.
○ Cuối tháng 2, người đó có (5 + 5 · 1,006) · 1,006 = 5 · 1,006 · (1 + 1,006) triệu đồng trong
tài khoản tiết kiệm.
1,006120 − 1
5 · 1,006 · = 880,26 triệu đồng.
0,006
BÀI 16 (Nâng cao). Ông An vay ngân hàng 1 tỉ đồng với lãi suất 12%/năm. Ông đã trả nợ theo
cách: Bắt đầu từ tháng thứ nhất sau khi vay, cuối mỗi tháng ông trả ngân hàng cùng số tiền là a
(đồng) và đã trả hết nợ sau đúng 2 năm kể từ ngày vay. Hỏi số tiền mỗi tháng mà ông An phải
trả là bao nhiêu đồng (làm tròn kết quả đến hàng nghìn)?
Ê Lời giải.
Gọi un là số tiền sau mỗi tháng ông An còn nợ ngân hàng. Lãi suất mỗi tháng là 1%. Ta có:
u1 = 1000000000 đồng.
u2 = u1 + u1 · 1% − a = u1 (1 + 1%) − a (đồng)
u3 = u1 (1 + 1%) − a + [u1 (1 + 1%) − a] · 1% − a = u1 (1 + 1%)2 − a(1 + 1%) − a
...
un = u1 (1 + 1%)n−1 − a(1 + 1%)n−2 − a(1 + 1%)n−3 − a(1 + 1%)n−4 − . . . − a
Ta thấy dãy a(1 + 1%)n−2 ; a(1 + 1%)n−3 ; a(1 + 1%)n−4 ; . . . ; lập thành một cấp số nhân với số
hạng đầu a1 = a và công bội q = 1 + 1% = 99% có tổng n − 2 số hạng đầu là:
a 1 − (99%)n−2
î ó
S n −2 = = 100a 1 − (99%)n−2 .
1 − 99%
Suy ra un = u1 (1 + 1%)n−1 − 100a 1 − (99%)n−2 . Vì sau 2 năm = 24 tháng thì ông An trả xong
Chương III.
GIỚI HẠN
§1. GIỚI HẠN DÃY SỐ
3n + 2 4n2 − 1
a) lim . b) lim .
2n + 3 2n2 + n
√ √
n2 + 2n − 3 n2 + 2n − n − 1
c) lim . d) lim √ .
n+2 n2 + n + n
Ê Lời giải.
2
3n + 2 3+
a) Chia cả tử và mẫu cho n có bậc lớn nhất. Ta có : lim = lim n = 3.
2n + 3 3 2
2+
n
1
4n2 − 1 4− 2
b) Tương tự: lim 2 = lim n = 2.
2n + n 1
2+
n
…
2 3
1+ −
c) Ta có : lim n n = 1.
2
1+
n
…
2 1
1+ −1−
d) Tương tự: lim … n n = 0.
1
1+ +1
n
BÀI 2. Tính các giới hạn sau
7.5n − 2.7n 4n +1 + 6n +2
a) lim . b) lim .
5n − 5.7n 5n + 8n
Ê Lời giải.
5n
7.5n − 2.7n 7. n − 2 2
a) Ta có : lim n = lim 7 = .
n 5 n
5 − 5.7 5
n
−5
7
Å ãn Å ãn
1 3
n + 1 n + 2 4. + 36
4 +6 2 4
b) lim n n
= lim Å ãn = 0.
5 +8 5
+1
8
Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737 18
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 ½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½
BÀI 3. Tính các giới hạn sau
Ä√ ä Ä√ ä
a) lim n2 + 2n − n . b) lim n3 + 2n − n2 .
√ √
c) lim( n2 + 3n + 2 − n + 1). d) lim( n2 + 2n + 3 − 1 + n).
Ê Lời giải.
a) Ta có
Ä√ ä Ä√ ä
Äp ä n2 + 2n − n n2 + 2n + n (n2 + 2n) − n2
lim n2 + 2n − n = lim Ä√ ä = lim √
Ä ä
n2 + 2n + n n2 + 2n + n
2n 2
= lim Ç… å = lim …
2 2
n 1+ +1 1+ +1
n n
2
=√ =1
1−0+1
b) Ta có
ñ Ç… åô
Äp
2
ä
2 1 2
lim n3 + 2n − n = lim n + −1
n n3
√
Ç… å
1 2
Mà lim n2 = +∞, lim + 3 −1 = ( 0 + 0 − 1) = −1 < 0 nên
n n
ñ Ç… åô
1 2
lim n2 + 3 −1 = −∞
n n
Ä√ ä
Vậy lim n3 + 2n − n2 = −∞.
√ √
√ ( n 2 + 3n + 2 − (n − 1))( n2 + 3n + 2 + n − 1)
c) Ta có lim( n2 + 3n + 2 − (n − 1)) = lim √
√ n2 + 3n + 2 + n − 1
2
( n2 + 3n + 2) − (n − 1) 2 5n + 1
= lim √ = lim √
2
n + 3n + 2 + n − 1 2
n + 3n + 2 + n − 1
1
5+ 5
= lim … n = .
3 2 1 2
1+ + 2 +1−
n n n
d)
Äp ä îp ó n2 + 2n + 3 − (1 − n)2
lim n2 + 2n + 3 − 1 + n = lim n2 + 2n + 3 − (1 − n) = lim √
n2 + 2n + 3 + n − 1
4n + 2
= lim √
2
n + 2n + 3 + n − 1
2
4+
= lim … n = 2.
2 3 1
1+ + +1−
n n n
BÀI 4. Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,444 . . . dưới dạng một phân số.
Ê Lời giải.
Ta có
1 1
0,444 . . . = 0,4 + 0,04 + 0,004 + . . . = 0,4 + 0,4 · + 0,4 · 2 + . . .
10 10
Do đó số 0,444 . . . là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu u1 = 0, 4 và công bội
1
q= nên
10
0,4 4
0,444 . . . = = .
1 9
1−
10
+ Giả sử (xn ) là dãy số bất kì, xn < −1 và xn → −1. Khi đó lim f (xn ) = lim(1 − 2xn ) = 3.
Vậy lim f (x) = 3.
x →−1−
Giả sử (xn ) là dãy số bất kì, xn > −1 và xn → −1. Khi đó lim f (xn ) = lim(xn2 + 2) = 3.
Vậy lim f (x) = 3.
x →−1+
+ Vì lim f (x) = lim f (x) nên tồn tại lim f (x) và lim f (x) = 3.
x →−1+ x →−1− x →−1 x →−1
BÀI 2. Tính các giới hạn sau:
4x2 − x − 5 4 − x2
a) lim . b) lim .
x →−1 7x 2 + 5x − 2 x →−2 x + 2
x2 + 2x − 15 2x2 − 5x + 2
c) lim . d) lim .
x →3 x−3 x →2 x2 − 4
Ê Lời giải.
4 − x2 (2 − x)(2 + x)
b) lim = lim = lim (2 − x) = 4.
x →−2 x + 2 x →−2 x+2 x →−2
x2 + 2x − 15 (x − 3)(x + 5)
c) lim = lim = lim (x + 5) = 8.
x →3 x−3 x →3 x−3 x →3
2x2 − 5x + 2 (x − 2)(2x − 1) 2x − 1 3
d) lim 2
= lim = lim = .
x →2 x −4 x →2 (x − 2)(x + 2) x →2 x + 2 4
Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737 20
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 ½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½
BÀI 3. Tính các giới hạn sau
√ √
1 + 2x − 1 x − 3x − 2
a) lim . b) lim .
x →0 2x x →2 x2 − 4
√ √
1 + x2 − 1 2x + 7 − x − 2
c) lim . d) lim .
x →0 2x 3 − 3x2 x →1 x3 − 4x + 3
Ê Lời giải.
√
1 + 2x − 1 2x 1 1
a) lim = lim Ä√ ä = lim √ = .
x →0 2x x →0 2x 1 + 2x + 1 x →0 1 + 2x + 1 2
√
x − 3x − 2 x2 − 3x + 2 (x − 2)(x − 1)
b) lim 2
= lim Ä √ ä = lim Ä √ ä
x →2 x −4 x →2 (x 2 − 4) x + 3x − 2 x →2 (x − 2)(x + 2) x + 3x − 2
x−1 1
= lim Ä √ ä= .
x →2 (x + 2) x + 3x − 2 16
√
1 + x2 − 1 x2 1 1
c) lim 3 2
= lim Ä √ ä = lim Ä√ ä=− .
x →0 2x − 3x x →0 (2x3 − 3x2 ) 1 + x2 + 1 x →0 (2x − 3) 1 + x2 + 1 6
√
2x + 7 − x − 2 2x + 7 − (x + 2)2 − x2 − 2x + 3
d) lim = lim √ = lim Ä√
x3 − 4x + 3
Ä ä
x →1 x →1 (x 3 − 4x + 3) 2x + 7 + x + 2 x →1 (x 3 − 4x + 3) 2x + 7 + x + 2
−(x − 1)(x + 3) −(x + 3) 2
= lim Ä√ ä = lim Ä√ ä= .
x →1 (x − 1)(x 2 + x − 3) 2x + 7 + x + 2 x →1 (x 2 + x − 3) 2x + 7 + x + 2 3
BÀI 4. Tính các giới hạn sau:
1 − 2x Ä√ ä
a) lim √ . b) lim x2 + x + 2 − x .
x →+∞ x2 + 1 x →+∞
Ê Lời giải.
a) Ta có
1 − 2x 4x2 − 4x + 1
lim √ = − lim
x →+∞ x2 + 1 x →+∞ x2 + 1
4x 1
= − lim 4− +
x →+∞ x2 + 1 x2 + 1
4x 1
= − 4 − lim 2 + lim 2
x →+∞ x + 1 x →+∞ x + 1
Œ
4 1
= − 4 − lim x + lim x2
x →+∞ 1 x →+∞ 1
1+ 2 1+ 2
x x
= −2.
21 Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737
½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1
b) Ta có
Ä√ ä2
p x2 + x + 2 − x2 x+2
x2 + x + 2 − x = √ =√
x2 + Å
x + 2 +ãx x2 + x + 2 + x
2 2
x· 1+ 1 +
x x
= Ç… å=… .
1 2 1 2
x· 1+ + 2 +1 1+ + 2 +1
x x x x
2
Ä√ 1 1+
1 x
ä
Khi đó lim x2 + x + 2 − x = lim … = = .
x →+∞ x →+∞ 1 2 1+1 2
1+ + 2 +1
x x
x2 + 1
®
khi x ≥ 0
a) f (x) = tại điểm x = 0.
1−x khi x < 0
x2 + 2
®
khi x ≥ 1
b) f (x) = tại điểm x = 1.
x khi x < 1
Ê Lời giải.
x−2
khi x 6= 2
a) f (x) = x2 − 4 tại điểm x = 2.
1 khi x = 2
3
x − 1
khi x 6= 1
b) f (x) = x−1 tại điểm x = 1.
khi x = 1
3
Ê Lời giải.
BÀI 4. Chứng minh rằng phương trình x + 1 + cos x = 0 có nghiệm.
Ê Lời giải. ®
f (−π) = −π
Xét hàm số f (x) = x + 1 + cos x liên tục trên [−π; 0] và có ⇒ f (−π) . f (0) < 0.
f (0) = 2
Suy ra phương trình f (x) = 0 có nghiệm x0 ∈ (−π; 0).
Vậy phương trình x + 1 + cos x = 0 có nghiệm.
Chương IV.
QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN
§1. TỔNG ÔN HÌNH HỌC
BÀI 1.
Cho tứ giác ABCD sao cho các cạnh đối không song song với S
nhau. Lấy một điểm S không thuộc mặt phẳng (ABCD). Xác định
giao tuyến của
BÀI 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC. K là điểm nằm trên
BD sao cho KD < KB.
Ê Lời giải.
Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737 24
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 ½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½
A
L Tìm giao điểm của CD với mp(MNK). luuy Dễ thấy trong
mặt phẳng (MNK) có đường thẳng NK có thể cắt được
đường CD. Nên ta giải như sau:
BÀI 3. Cho tứ diện ABCD. trên cạnh AC và AD lấy hai điểm M, N sao cho AC = 3AM và
2
AN = AD. Gọi O là điểm bên trong tam giác (BCD).
3
a) Tìm giao điểm của BC với (OMN).
Ê Lời giải.
BÀI 4. Cho tứ diện ABCD có I, J lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và ABD. Chứng minh
rằng I J ∥ CD.
Ê Lời giải.
25 Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737
½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1
®
I ∈ CE
Gọi E là trung điểm AB. Ta có ⇒ I J và CD đồng phẳng. A
J ∈ DE
Vì I, J lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và ABD nên
EI EJ 1 E J
= = .
EC ED 3
B I D
Theo định lí đảo Thales suy ra I J ∥ CD (đpcm).
C
BÀI 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm
BC, CD, SB, SD.
JS 1
b) Gọi I là trọng tâm của tam giác ABC, J thuộc SA sao cho = . Chứng minh I J ∥ SM.
JA 2
Ê Lời giải.
BÀI 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N lần lượt là
trung điểm của SA, SD. Chứng minh
a) MN ∥ AD và MN ∥ BC; b) MO ∥ SC và NO ∥ SB.
Ê Lời giải.
Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737 26
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 ½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½
A B
O
D
C
Ê Lời giải.
S
x
M
P
B C
O
D
A Q
a) Ta có
27 Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737
½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1
Mà S là điểm chung của 2 mặt phẳng (SBC) và (SAD) nên giao tuyến của 2 mặt phẳng
(SBC) và (SAD) là đường thẳng Sx ∥ BC ∥ AD.
b) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng Sy ∥ AB ∥ CD.
BÀI 8. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của AB, BC và Q là một điểm
nằm trên cạnh AD (QA 6= QD) và P là giao điểm của CD với mặt phẳng (MNQ). Chứng minh
rằng PQ ∥ MN và PQ ∥ AC.
Ê Lời giải.
Vì QA 6= QD nên gọi K = QM ∩ BD A
suy ra KN ∩ CD = P.
Theo định lý về giao tuyến ba mặt Q
phẳng M
Ta xét ba mặt phẳng (ABC) (ACD) và
(MNQ).
(ABC) ∩ (ACD) = AC
K B
Ta có: (ABC) ∩ (MNQ) = MN . D
(ACD) ∩ (MNQ) = QP
N P
Vậy AC ∥ MN nên AC ∥ QP ∥ N M.
C
BÀI 9. Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trọng tâm của các tam giác ACD và BCD.
Chứng minh rằng MN song song với các mặt phẳng (ABC) và (ABD).
Ê Lời giải.
Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của BC và CD. A
QM QN 1
Khi đó, ta có = = ⇒ MN ∥ AB.
MA NB 3
MN 6 ⊂ (ABC)
Vì AB ⊂ (ABC) nên MN ∥ (ABC).
MN ∥ AB
MN 6⊂ (ABD)
Tương tự, ta có AB ⊂ (ABD) nên MN ∥ (ABD).
M
MN ∥ AB B
P D
N
Q
C
BÀI 10. Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm tam giác ABD. Trên đoạn BC lấy điểm M sao
cho MB = 2MC. Chứng minh rằng đường thẳng MG song song với mặt phẳng (ACD).
Ê Lời giải.
Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737 28
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 ½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½
N
G
B D
C
BG 2
Gọi N là trung điểm của AD. Ta có: = (Vì G là trọng tâm tam giác ABD).
BN 3
BM 2
Theo giả thiết, ta có: MB = 2MC ⇒ = .
BC 3
BG BM 2
Tam giác BCN có = = ⇒ MG ∥ CN.
BN BC 3
Mà MG 6⊂ (ACD), CN ⊂ (ACD) ⇒ MG ∥ (ACD).
BÀI 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P lần lượt
là trung điểm của các cạnh SD, CD, BC.
a) Chứng minh đường thẳng OM song song với các mặt phẳng (SAB), (SBC).
b) Chứng minh đường thẳng SP song song với mặt phẳng (OMN).
Ê Lời giải.
M
A
B
O
P
I
D N C
29 Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737
½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1
a) Tam giác SBD có OB = OD và MS = MD nên OM là đường trung bình của tam giác
SBD ⇒ OM ∥ SB.
Mà OM không chứa trong các mặt phẳng (SAB) và (SBC) nên OM ∥ (SAB) và OM ∥
(SBC).
BÀI 12.
Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N thuộc cạnh AB, CD. S
Gọi (α) là mặt phẳng qua MN và song song với SA. Tìm
giao tuyến của (α) với các mặt của hình chóp.
A
D
M N
C
B
Ê Lời giải.
M ∈ (α) ∩ (SAB)
Ta có SA ∥ (α) ⇒ (α) ∩ (SAB) = MP, với MP ∥ S
SA ⊂ (SAB)
SA.
Trong mặt phẳng (ABCD), gọi R = MN ∩ AC.
R ∈ (α) ∩ (SAC)
Ta có SA ∥ (α) ⇒ (α) ∩ (SAC) = RQ, với RQ ∥
SA ⊂ (SAC)
A Q
SA. P D
Ta có (α) ∩ (SCD) = QN. Vậy thiết diện là tứ giác MNQP.
M N
R
C
B
BÀI 13.
Lớp Toán Mr. Thành – ĐT: 0979066737 30
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 ½ Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ½
a)
Ta có M, O là trung điểm của SA và AC, suy ra MO ∥ S
SC.
Mà SC ⊂ (SCD) ⇒ OM ∥ (SCD).
b) Vì MO∥ SC ⇒ O ∈ (α).
M
O ∈ (α) ∩ (ABCD)
N
Ta có AD ∥ (α) ⇒ (α) ∩ (ABCD) = PQ.
AD ⊂ (ABCD)
Với PQ∥ AD, O ∈ PQ, Q ∈ AB, P ∈ CD. A D
P ∈ (α) ∩ (SCD)
Q P
Lại có SC ∥ (α) ⇒ (α) ∩ (SCD) = PN, với O
B
C
SC ⊂ (SCD)
PN ∥ SC.
Có (α) ∩ (SAD) = MN, (α) ∩ (SAB) = MQ.
Nhận thấy P, Q là trung điểm của CD và AB. Suy ra
N là trung điểm của SD.
Suy ra MN ∥ PQ. Vậy thiết diện là hình thang
MNPQ.