Professional Documents
Culture Documents
Bài 3 (TT) - ASCM
Bài 3 (TT) - ASCM
Hiệp định Trợ cấp và các biện pháp đối kháng (SCM)
TC là hành vi đóng góp tài chính của chính phủ hoặc CQ công
cộng mà việc đóng góp đó tạo ra lợi nhuận.
Các khoản TC đem lại lợi ích cho đối tượng được TC nếu nó
được thực hiện theo cách mà 1 nhà ĐT/ ngân hàng tư nhân bình
thường không bao giờ làm như vậy (đi ngược với tính toán TM
thông thường).
Hình thức Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền chuyển ngay (cấp vốn/cho vay/góp cổ
Vinfast đòi chính phủ trợ phần) hoặc hứa chuyển (vd bảo lãnh các khoản vay)
giá cho xe điện do yếu tố
bvmt, nếu người tiêu dùng
mua ô tô chạy bằng xăng Miễn/bỏ qua các khoản thu lẽ ra phải thu (vd ưu đãi thuế hoặc
thì sẽ kh đc hỗ trợ giá (1B),
nếu mua xe điện thì sẽ TD)
được trợ giá (800M) , phần
bù đó nhà nước sẽ
trả (200M) Mua hàng / cung cấp các DV hoặc HH (trừ CS hạ tầng chung)
=> Nhà nước trợ giá cho
Vinfast sẽ vi phạm MT, nếu
trợ giá thì phải trợ giá cho xe
điện NK, k được phân biệt TT tiền cho 1 nhà tài trợ hoặc giao cho một ĐV tư nhân tiến
đối xử
hành các hoạt động tại 3 mục trên (theo cách CP vẫn làm)
TC đèn đỏ (đ/v loại TC mày tính riêng biệt được xem là đương nhiên), bị cấm, gồm:
(1) Trợ cấp XK (TC căn cứ vào kết quả XK: thưởng XK, TC nguyên liệu đầu vào để
XK, miễn/giảm thuế cao hơn mức mà SP tương tự bán trong nước đc hưởng, ưu đãi
tín dụng XK, ưu đãi bảo hiểm XK và (2) Trợ cấp nhằm ưu tiên s/d hàng nội địa.
TC đèn xanh (dù
mang tính riêng
• Tính riêng biệt của TC biệt) • Hết hiệu lực từ 31/12/1999
• Tính chất của TC (Đ31 SCM).
• Chương trình hỗ trợ • Từ 01/01/2000, TC thuộc
nghiên cứu KH nhóm này (có Cnh riêng
biệt) có thể bị đối kháng
• Trợ giúp vùng khó khăn nếu “gây tác hại *êu cực”
• Nâng cấp hạ tầng để (Đ5, 6 SCM)
phù hợp đk về môi
Hiệu lực a/d của TC
Căn cứ của TC đèn trườing
đèn xanh mang tính
xanh
riêng biệt
- Hỗ trợ tài chính cụ thể & đặc Gây tác động có hại: (1) Gây
TC đèn vàng (Đ5 SCM) thù của CP đ/v DN nội địa & là tổn hại cho 1 ngành SX của
TC riêng biệt. TV khác (sản lượng dụt
Là TC với 3 ĐK bắt - Không thuộc nhóm đèn đỏ/ giảm…) (2) Làm vô hiệu hay
buộc: đèn xanh bị đối kháng. suy gỉam giá trị của những
- Gây tác động có hại cho TV nhượng bô TM theo GATT.
TC đèn đỏ
Vụ kiện Khi có nghi ngờ rằng 1 loại HH có TC (trừ TC đèn xanh) được
chống trợ bán vào nước NK, gây thiệt hại đáng kể cho ngành SX nội địa
cấp đ/v SP tương tự, biện pháp đối kháng có thể áp a/d.
TC và biên độ
TC (Đ14 - Nếu NN cho DN vay với mức LS thấp hơn mức LS thương mại bình thường: Mức
trợ cấp = chênh lệch giữa 2 mức LS.
ASCM) - Nếu NN bảo lãnh vay với phí bảo lãnh thấp hơn chi phí mà DN phải trả cho khoản
vay TM tương tự: Mức trợ cấp = chênh lệch giữa 2 mức này.
- Nếu NN mua hoặc cung cấp HH/ DV với giá mua cao hơn mức hợp lý hoặc giá bán
thấp hơn mức hợp lý (theo các đk thị trường liên quan): Mức trợ cấp = chênh lệch giá
Biên độ trợ cấp: được tính theo phần trăm mức TC trên trị giá HH
Hoa Kì điều tra 1 sp của VN: VN bán sp này ở nước họ quá rẻ do VN đã đc chính phủ trợ cấp; dựa vào yếu tố lợi
nhuận, lúc sp VN chưa gia nhập vào thị trường, xem profit là bao nhiêu, rồi so với sau khi sp VN gia nhập (đc trợ cấp)
Thiệt hại vật chất gây ra cho nhành SX trong nước (Đ15.4 ASCM):
dựa vào các yếu tố & chỉ tiêu KT liên quan a/h đến ngành như sản
lượng, thị phần, lợi nhuận…
Đe dọa gây ra thiệt hại VC được xác định bởi các yếu tố như sự gia
tang khối lượng nhập khẩu, khả năng ép giá, lượng dự trữ của SP…
Gây ra sự chậm trễ cho sự hình thành của ngành SX trong nước
Xác định Về hình thức: thực tế hoặc nguy cơ (rất gần)
Phải là thiệt hại về vật chất
yếu tố
thiệt hại
Về mức độ: thiệt hại phải đáng kể
Về phương pháp: xem xét tất cả các yếu tố liên quan đến thực
trạng của ngành SX nội địa (vd: tỷ lệ & mức tăng lượng NK, thị
phần, thay đổi về soanh số, sản lượng, nhân công...).
Đơn kiện
Phải đáp ứng đồng thời 02 điều kiện:
chống TC
(Đ11.4
(đơn kháng kiện)
ASCM)
Các nhà SX ủng hộ ĐKK có sản lượng SP tương tự chiếm trên
50% tổng sản lượng SX ra bởi tất cả các nhà SX đã bày tỏ ý
kiến ủng hộ hoặc phản đối ĐKK.
đ/v DCs vượt quá 2% giá trị của nó tính theo trị giá trên cơ sở đơn vị SP,
hoặc có lượng XK sản phẩm liên quan dưới 4% tổng NK hàng
hóa tương tự vào nước NK.
Ngoại lệ: trừ trường hợp tổng lượng NK sản phẩm liên quan từ
tất cả các nước XK có hoàn cảnh tương tự (cũng là nước đang
PT có lượng NK thấp hơn 4%) chiếm trên 9% tổng lượng NK
hàng hóa tương tự vào nước NK.
Tình huống
Trung Quốc, VN, Ấn Độ & Campuchia (đều là nước ĐPT) cùng nhiều nước PT
khác XK mặt hàng X vào Hoa Kỳ, trong đó: TQ chiếm 10% trên tổng lượng NK;
VN, Ấn Độ, Campuchia mỗi nước 3,5%; các nước còn lại 79,5%.
1. Nếu ngành SX mặt hàng X của US kiện CTC đ/v VN, thì vụ kiện có được
tiến hành không?
2. Nếu đơn kiện chống lại cả TQ & VN, thì vụ kiện có được tiến hành không?
3. Nếu đơn kiện chống lại cả VN, Ấn Độ & Campuchia, thì vụ kiện có được
tiến hành không?
Quy trình rà soát hoàng hôn là vĩnh viễn: không, vì cũng có những điều kiện thay đổi.
Các giai đoạn chính của quá trình điều tra chống TC
Rà soát
Rà soát hoàng
Kết luận hàng hôn
Điều cuối năm
Kết luận tra cuối cùng
Điều sơ bộ cùng (có/
QĐ tra sơ (có thể không
khởi bộ kèm BP áp dụng
Đơn thuế
kiện xướng tạm
điều tra thời) đối
kháng)
CÁC BIỆN PHÁP ĐỐI KHÁNG
Thuế TC tạm thời – Tiền
cọc (Đ17 ASCM)
Không được a/d trước 60 ngày kể từ ngày bắt đầu điều tra và không
được kéo dài quá 04 tháng
Thuế đối Là khoản thuế bổ sung (ngoài thuế NK) đánh vào SP nước ngoài
được TC vào nước NK. Là BPĐK nhằm vào các nhà SX/XK nước
kháng (Đ19
ngoài được TC (không nhằm vào CP nước ngoài - bên TC).
ASCM)
Điều kiện:
- Không vượt quá mức TC (được xác định theo Đ14 ASCM)
- AD theo nguyên tắc không phân biệt đối xử
- Thời gian AD: không quá 05 năm kể từ ngày được AD
Nếu mức thuế ĐK cao hơn giá trị đã đặt cọc bảo đảm bằng tiến mặt
hay bằng bảo lãnh, sẽ không thu thêm số chênh lệch. Ngược lại, nếu
mức thuế đối kháng thấp hơn, thì khoản chênh lệch phải được hoàn
trả ngay.
Xác định thuế Thuế đối kháng được tính riêng cho từng nhà SX/ XK & không cao hơn biên
đối kháng
cho từng nhà độ TC xác định cho họ.
nhập khẩu
Đ/v các nhà SX/ XK không được lựa chọn dể tham gia cuộc ĐT nhưng vẫn
hợp tác với CQĐT thì mức TĐK a/d cho họ không cao hơn biên độ TC trung
bình của tất cả các nhà SX/ XK nước ngoài được lựa chọn ĐT.
Đ/v các nhà SX/ XK không hợp tác hoặc gian lận trong quá trình ĐT, có thể
phải chịu mức thuế cao hơn mang onh trừng phạt.
Cam kết tự Việc ĐT có thể bị đình chỉ mà không a/d các BP tạm thời hay thuế ĐK ngay
khi nhận được cam kết tự nguyện rằng: (a) CP nước XK chấp nhận xoá bỏ/
nguyện (Đ18
hạn chế TC/ những BP khác; hoặc (b) nhà XK đồng ý xem xét lại giá sao cho
ASCM) CQĐT thấy rằng TC không còn gây ra thiệt hại..
Việc tăng giá không cần cao quá mức cần thiết để triệt tiêu khối lượng TC.
Có thể chấp nhận mức tăng giá thấp hơn khối lượng TC nếu thấy đã thích
đáng để khắc phục thiệt hại gây ra cho ngành SX trong nước.
Nếu cam kết được chấp nhận, nhưng nước XK mong muốn hoặc nước NK
quyết định hoàn thành cuộc điều tra thì cuộc điều tra sẽ được €ếp tục đến
khi hoàn thành.
Doanh nghiệp VN cần
làm gì để phòng tránh
& đối phó với các vụ
Việt Nam cam kết gì về kiện chống TC ở nước
TC khi gia nhập WTO? ngoài?