You are on page 1of 105

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI NAM ĐỊNH

TRƯỜNG TRUNG CẤP GIAO THÔNG VẬN TẢI NAM ĐỊNH


------------

GIÁO TRÌNH

MÔN HỌC: KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP


NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Lưu hành nội bộ)
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ – TCGTVT ngày… tháng năm2023
của Hiệu trưởng trường trung cấp Giao thông vận tải Nam Định

Nam Định - 20232020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình sử dụng nội bộ, các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Năm 2015, Quốc hội đã thông qua Luật Kế toán, cùng với đó, các cơ chế tài chính
áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp cũng thay đổi. Vì vậy, chế độ kế toán hành
chính sự nghiệp cũng phải sửa đổi để phù hợp với sự đổi mới của cơ chế tài chính, ngân
sách và lập báo cáo tài chính theo Luật Kế toán.
Ngày 10/10/2017, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 107/2017/TT-BTC hướng
dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp thay thế cho Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Để đáp ứng nhu cầu đào tạo Trung cấp Kế toán của Nhà trường cũng như đáp ứng
yêu cầu về tài liệu giảng dạy, học tập cho giáo viên và học sinh, tập thể giáo viên Bộ môn
Kế toán - Trường trung cấp Giao thông vận tải Nam Định đã biên soạn giáo trình giảng
dạy môn học “Kế toán hành chính sự nghiệp” nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy của
giáo viên và tạo nền tảng để học sinh Trung cấp Kế toán có tài liệu học tập, nghiên cứu,
ứng dụng trong thực tiễn.
Giáo trình giảng dạy Kế toán hành chính sự nghiệp gồm 6 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán hành chính sự nghiệp
Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền, vật tư hàng hóa và tài sản cố định
Chương 3: Kế toán các khoản thanh toán
Chương 4: Kế toán các quỹ và nguồn cải cách tiền lương
Chương 5: Kế toán các khoản thu, chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Chương 6: Báo cáo tài chính
Giáo trình được cập nhật và điều chỉnh từ tài liệu môn học đã được giảng dạy.
Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo trong Trường để giáo trình được hoàn
chỉnh, phù hợp với yêu cầu đào tạo của Nhà trường hiện nay.
Trân trọng cảm ơn!
Nam Định, tháng năm 2023
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Dương Minh Hải
2. Thành viên tham gia: Ngô Thị Thương
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH......................1
SỰ NGHIỆP........................................................................................................................1
1. Đối tượng, nhiệm vụ và chức năng của kế toán hành chính sự nghiệp.......................1
1.1. Đơn vị hành chính sự nghiệp...............................................................................1
1.2. Đối tượng hạch toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp.....................................2
1.3. Chức năng............................................................................................................2
1.4. Nhiệm vụ..............................................................................................................3
2. Tổ chức kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp...................................................3
2.1. Nội dung công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp............................3
2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng.................................................................................4
2.3. Lựa chọn hình thức kế toán..................................................................................4
2.4. Vận dụng báo cáo tài chính..................................................................................5
CÂU HỎI ÔN TẬP.............................................................................................................6
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, VẬT TƯ HÀNG HÓA VÀ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH...................................................................................................................................7
1. Kế toán vốn bằng tiền..................................................................................................7
1.1. Kế toán tiền mặt...................................................................................................7
1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc..................................................................10
2. Kế toán vật tư hàng hoá.............................................................................................12
2.1. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ....................................................12
2.2. Kế toán sản phẩm, hàng hoá..............................................................................15
3. Kế toán tài sản cố định..............................................................................................16
3.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình và vô hình...........................................................16
3.2. Kế toán giảm TSCĐ vô hình và hữu hình do thanh lý, nhượng bán..................18
CÂU HỎI ÔN TẬP...........................................................................................................21
BÀI TẬP............................................................................................................................21
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN................................................23
1. Kế toán các khoản nợ phải thu..................................................................................23
1.1. Kế toán các khoản phải thu................................................................................23
1.2. Kế toán tạm ứng.................................................................................................28
2. Kế toán các khoản thanh toán nội bộ........................................................................29
2.1. Kế toán phải thu nội bộ......................................................................................29
2.2. Kế toán phải trả nội bộ.......................................................................................31
3. Kế toán các khoản nợ phải trả...................................................................................32
3.1. Kế toán các khoản phải nộp nhà nước...............................................................32
3.2. Kế toán phải trả người lao động và các khoản phải nộp theo lương..................35
3.3. Kế toán các khoản tạm thu.................................................................................39
4. Kế toán các quỹ đặc thù và các khoản nhận trước chưa ghi thu...............................42
4.1. Kế toán các quỹ đặc thù.....................................................................................42
4.2. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu.......................................................43
CÂU HỎI ÔN TẬP...........................................................................................................46
BÀI TẬP............................................................................................................................46
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN CÁC QUỸ VÀ NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG.............49
1. Kế toán các quỹ.........................................................................................................49
1.1. Quỹ khen thưởng................................................................................................49
1.2. Quỹ phúc lợi.......................................................................................................50
1.3. Quỹ bổ sung thu nhập........................................................................................52
1.4. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp...................................................................53
1.5. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập.........................................................................54
2. Kế toán nguồn cải cách tiền lương............................................................................56
2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng..............................................................................56
2.2. Phương pháp kế toán..........................................................................................56
2.3. Sổ sách kế toán...................................................................................................56
BÀI TẬP............................................................................................................................58
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI TRONG ĐƠN VỊ...........................60
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP............................................................................................60
1. Kế toán các khoản thu...............................................................................................60
1.1. Kế toán thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp...........................................60
1.2. Kế toán thu viện trợ, vay nợ nước ngoài............................................................61
1.3. Kế toán thu phí được khấu trừ để lại..................................................................63
1.4. Kế toán doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ..............................65
2. Kế toán các khoản chi...............................................................................................66
2.1. Kế toán chi phí hoạt động..................................................................................66
2.2. Kế toán chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài.......................................68
2.3. Kế toán chi phí hoạt động thu phí......................................................................70
2.4. Kế toán chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí..............................72
BÀI TẬP............................................................................................................................73
CHƯƠNG 6: BÁO CÁO TÀI CHÍNH..............................................................................75
1. Mục đích, nội dung lập báo cáo tài chính..................................................................75
1.1. Mục đích, nội dung của báo cáo tài chính.........................................................75
1.2. Mục đích, nội dung của báo cáo quyết toán......................................................75
1.3. Yêu cầu của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán.......................................76
2. Phương pháp lập một số báo cáo...............................................................................76
2.1. Báo cáo tình hình tài chính kì trước (mẫu B01/BCTC).....................................76
2.2. Báo cáo kết quả hoạt động (mẫu B02/BCTC)...................................................78
2.3. Báo cáo quyết toán.............................................................................................83
CÂU HỎI ÔN TẬP...........................................................................................................93
BÀI TẬP............................................................................................................................93
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 HCSN Hành chính sự nghiệp
2 NSNN Ngân sách Nhà nước
3 TSCĐ Tài sản cố định
4 XDCB Xây dựng cơ bản
5 SXKD Sản xuất kinh doanh
6 BCTC Báo cáo tài chính
7 TK Tài khoản
8 GTGT Giá trị gia tăng
9 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
10 BHXH Bảo hiểm xã hội
11 BHYT Bảo hiểm y tế
12 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
13 ĐVT Đơn vị tính
14 TGNH Tiền gửi ngân hàng
15 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
16 CNV Công nhân viên
17 KPCĐ Kinh phí công đoàn
18 CCDC Công cụ dụng cụ
19 UNC Ủy nhiệm chi
20 KBNN Kho bạc nhà nước
21 NVL Nguyên vật liệu
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Kế toán hành chính sự nghiệp
Mã môn học: MH22
I. Vị trí, tính chất của môn học
- Vị trí: Môn học Kế toán hành chính sự nghiệp thuộc nhóm các môn tự chọn
chuyên môn của Kế toán doanh nghiệp, được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các
mô đun chuyên môn.
- Tính chất: Môn học Kế toán hành chính sự nghiệp là môn học chuyên môn có chức
năng thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong đơn
vị hành chính sự nghiệp.
II. Mục tiêu môn học
- Về kiến thức:
+ Phân biệt được đối tượng, nhiệm vụ, chức năng và tổ chức công tác kế toán tại
các đơn vị HCSN.
+ Trình bày được hệ thống chứng từ, tài khoản, phương pháp kế toán, các sổ kế
toán trong kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp.
+ Xác định được các mẫu báo cáo tài chính đơn vị HCSN cần lập
- Về kỹ năng:
+ Tổ chức được công tác kế toán theo từng phần hành kế toán tại các đơn vị
HCSN.
+ Kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán.
+ Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.
+ Lập được báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán theo từng phần hành kế toán trong đơn
vị HCSN.
+ Tuân thủ chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và các văn bản quy phạm pháp
luật khác do Nhà nước ban hành.
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật.
III. Nội dung môn học
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
Thời gian (giờ)

STT Tên chương, mục Tổ Lý Bài Kiểm


ng số thuyết tập tra

I Chương 1: Những vấn đề chung về 2 2


kế toán hành chính sự nghiệp
Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền, 11 4 6 1
II
vật tư hàng hóa và tài sản cố định
Chương 3: Kế toán các khoản thanh 16 8 8
III
toán
Chương 4: Kế toán các quỹ và nguồn 8 4 4
IV
cải cách tiền lương
Chương 5: Kế toán các khoản thu, 15 8 6 1
V chi trong đơn vị hành chính sự
nghiệp
VI Chương 6: Báo cáo tài chính 8 4 3 1
Cộng 60 30 27 3

2. Nội dung chi tiết


CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

Mã chương: MH22.01
Giới thiệu: Giới thiệu một số vấn đề chung về các đơn vị HCSN và tổ chức công tác kế
toán tại các đơn vị HCSN.
Mục tiêu chương:
- Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ, chức năng của kế toán HCSN.
- Trình bày được phương pháp tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN.
- Sử dụng được các tài khoản kế toán.
- Phân biệt được các hình thức ghi sổ kế toán.
- Tuân thủ chế độ kế toán HCSN và các văn bản quy phạm pháp luật khác do Nhà
nước ban hành.
Nội dung :
1. Đối tượng, nhiệm vụ và chức năng của kế toán hành chính sự nghiệp
1.1. Đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn vị HCSN thực chất là tên gọi chung của hai cụm từ: cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp.
- Các cơ quan hành chính: là hệ thống các cơ quan quyền lực Nhà nước từ Trung
ương đến địa phương bao gồm cả các Viện kiểm sát đến các Toà án nhân dân các cấp.
- Các đơn vị sự nghiệp: là các đơn vị do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
thành lập để thực hiện chức năng riêng của từng ban, ngành, lĩnh vực.
Kế toán HCSN là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và
kiểm soát nguồn kinh phí tình hình sử dụng, quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử
dung các loại vật tư, tài sản công; tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các
tiêu chuẩn, định mức thu, chi tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
Đối tượng áp dụng kế toán HCSN bao gồm cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp,
tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN và tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN, cụ thể.
a) Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN, bao gồm :
- Các cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thu, chi NSNN các cấp;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân các cấp;
- Viện kiểm sát nhân dân các cấp;
- Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;

1
- Các đơn vị quản lý quỹ dự trữ của Nhà nước, quỹ dự trữ các ngành, các cấp, quỹ
tài chính khác của Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp;
- Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí NSNN;
- Các đơn vị sự nghiệp được Nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí
hoạt động;
- Các tổ chức quản lý tài sản quốc gia;
- Ban Quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí NSNN;
- Các Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội, các tổ chức khác được Nhà nước hỗ trợ một
phần kinh phí hoạt động.
b) Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN (trừ các đơn vị sự nghiệp
ngoài công lập), bao gồm:
- Đơn vị sự nghiệp tự cân đối thu, chi;
- Tổ chức phi chính phủ;
- Các Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội tự cân đối thu chi;
- Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự thu, tự chi;
- Các tổ chức khác không sử dụng kinh phí NSNN.
1.2. Đối tượng hạch toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động HCSN tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN gồm:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền;
+ Vật tư và tài sản cố định;
+ Nguồn kinh phí, quỹ ;
+ Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán ;
+ Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động ;
+ Đầu tư tài chính, tín dụng Nhà nước ;
+ Các tài sản khác liên quan đến đơn vị kế toán.
- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí
NSNN gồm :
+ Tiền và các khoản tương đương tiền;
+ Vật tư và tài sản cố định;
+ Nguồn kinh phí, quỹ;
+ Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;
+ Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;
+ Các tài sản khác liên quan đến đơn vị kế toán.
1.3. Chức năng
2
Không như các doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, đơn vị
HCSN hoạt động theo mục tiêu, nhiệm vụ của Nhà nước. Ngoài ra, tùy theo từng loại
hình và đặc thù của từng đơn vị mà ở các đơn vị này có tổ chức thêm các hoạt động khác
nhằm tạo nguồn thu cho đơn vị. Có thể thấy hoạt động tài chính của đơn vị HCSN gồm
hai mặt sau:
- Theo dõi, quản lý, sử dụng kinh phí NSNN cấp để thực hiện chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Tự huy động vốn và tận dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động sẵn có của đơn vị
để tổ chức SXKD dịch vụ.
1.4. Nhiệm vụ
Kế toán HCSN có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Thu nhận, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được cấp,
được tài trợ, được hình thành từ các nguồn khác và tình hình sử dụng các khoản kinh phí,
các khoản thu tại đơn vị theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán .
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính; tình hình quản lý sử dụng các
loại vật tư, tài sản ở đơn vị; tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp NSNN kỷ luật thanh toán
và các chế độ khác; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính,
kế toán.
- Kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị cấp dưới, tình hình chấp
hành dự toán thu, chi và quyết toán kinh phí của các đơn vị cấp dưới.
- Tổng hợp số liệu, lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các loại báo cáo tài chính cho các
cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính. Đồng thời phải cung cấp thông tin, số liệu
kế toán cho các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện phân tích công tác kế toán, đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh
phí, vốn, quỹ ở đơn vị, nhằm cải tiến nâng cao chất lượng công tác kế toán và đề xuất các
ý kiến phục vụ cho lãnh đạo, điều hành hoạt động của đơn vị .
2. Tổ chức kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
2.1. Nội dung công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Dựa vào đặc điểm vận động của các loại tài sản cũng như nội dung, tính chất của
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có thể phân chia công việc kế toán HCSN thành các phần
hành kế toán sau:
- Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các loại vốn
bằng tiền của đơn vị gồm tiền mặt, ngoại tệ, các chứng chỉ có giá tại quỹ của đơn vị và
gửi tại Kho bạc, Ngân hàng.
- Kế toán vật tư, tài sản: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các loại vật
tư, sản phẩm, hàng hóa tại đơn vị. Phản ánh số lượng, nguyên giá và giá trị hao mòn của

3
TSCĐ hiện có cũng như tình hình biến động của TSCĐ, công tác đầu tư XDCB và sửa
chữa TSCĐ trong đơn vị.

- Kế toán thanh toán:


+ Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu
giữa đơn vị với các đối tượng khác trong và ngoài đơn vị.
+ Phản ánh các khoản nợ phải trả, các khoản trích nộp theo lương, các khoản phải
trả công chức, viên chức, các khoản phải nộp NSNN và tình hình thanh toán các khoản
phải trả, phải nộp.
- Kế toán nguồn vốn, quỹ: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của nguồn
vốn kinh doanh, chênh lệch tỷ giá hối đoái, thặng dư (thâm hụt) lũy kế, các quỹ và nguồn
cải cách tiền lương.
- Kế toán các khoản thu và doanh thu: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động
các khoản thu, doanh thu bao gồm: thu hoạt động do NSNN cấp, thu viện trợ, vay nợ
nước ngoài, thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định, doanh thu từ hoạt động SXKD,
dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính.
- Kế toán các khoản chi: Phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản chi phát sinh trong
đơn vị như các khoản chi hoạt động (thường xuyên, không thường xuyên), chi viện trợ, vay
nợ nước ngoài, chi quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ, chi tài chính, giá vốn hàng bán.
- Lập các loại báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán.
2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng
Hệ thống tài khoản kế toán của đơn vị HCSN, các tổ chức có sử dụng kinh phí
NSNN và không sử dụng nguồn kinh phí NSNN gồm 10 loại. Cụ thể:
- Loại 1: Tiền, đầu tư tài chính; các khoản phải thu và hàng tồn kho.
- Loại 2: Tài sản cố định; xây dựng cơ bản; chi phí trả trước; đặt cọc, ký quỹ, ký cược
- Loại 3 : Các khoản phải trả
- Loại 4: Nguồn vốn; quỹ; nguồn cải cách tiền lương
- Loại 5,7: Các khoản thu và doanh thu
- Loại 6,8 : Các khoản chi
- Loại 9: Xác định kết quả
- Tài khoản ngoài bảng
Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành áp dụng cho các đơn vị HCSN được quy
định trong Chế độ kế toán HCSN (Ban hành theo thông tư 107/2017/TT-BTC ngày
10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính )
Theo các văn bản, chế độ đã nêu, hệ thống tài khoản kế toán quy đinh áp dụng cho
các đơn vị HCSN bao gồm có 52 tài khoản cấp 1 trong bảng cân đối kế toán và 11 tài
khoản ngoài bảng cân đối kế toán.
4
2.3. Lựa chọn hình thức kế toán
Căn cứ vào quy mô và điều kiện hoạt động của đơn vị và các hình thức tổ chức kế
toán, đơn vị sẽ lựa chọn một hình thức tổ chức sổ kế toán cho phù hợp.
- Hình thức Nhật kí chung
- Hình thức Nhật ký - Sổ cái
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
Hệ thống sổ kế toán theo thông tư 107/2017/TT - BTC gồm 35 sổ, trong đó có 7
Sổ tổng hợp và 28 Sổ chi tiết. Đặc biệt, hệ thống Sổ chi tiết có 6 sổ để theo dõi số liệu
quyết toán.
2.4. Vận dụng báo cáo tài chính
a) Nội dung:
Đơn vị HCSN nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên hoặc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền các báo cáo tài chính năm theo quy định tại thông tư 107/2017/TT-BTC.
b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính năm của đơn vị hành chính, sự nghiệp phải được nộp cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị cấp trên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết
thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.
c) Các loại báo cáo cần lập và nộp
* Báo cáo tài chính
- Báo cáo tình hình tài chính kì trước (mẫu B01/BCTC)
- Báo cáo kết quả hoạt động (mẫu B02/BCTC)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03/BCTC)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B04/BCTC)
* Báo cáo quyết toán
- Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động ( biểu B01/BCQT)
- Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài chính (biểu
B02/BCQT)
- Thuyết minh báo cáo quyết toán (biểu B03/BCQT)

5
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Trình bày khái niệm, chức năng của kế toán HCSN.
Câu 2: Trình bày các đối tượng hạch toán trong đơn vị HCSN.
Câu 3: Trình bày nhiệm vụ của kế toán HCSN.
Câu 4: Hãy kể tên các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí
NSNN.
Câu 5: Trình bày nội dung công tác kế toán vốn bằng tiền, kế toán vật tư, tài sản và kế
toán thanh toán trong đơn vị HCSN.
Câu 6: Trình bày các loại sổ kế toán và kể tên các báo cáo tài chính cần lập trong đơn vị
HCSN.

6
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, VẬT TƯ HÀNG HÓA VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Mã chương: MH22.02
Giới thiệu: Khái quát về chứng từ, tài khoản, phương pháp kế toán và sổ kế toán sử dụng
để hạch toán kế toán vốn bằng tiền, vật tư hàng hóa và TSCĐ trong đơn vị HCSN.
Mục tiêu chương:
- Phân biệt được nội dung và kết cấu các tài khoản sử dụng.
- Khái quát được phương pháp hạch toán chủ yếu
- Vận dụng làm được bài tập thực hành liên quan.
- Xác định được các chứng từ kế toán liên quan đến vốn bằng tiền, vật tư hàng hóa
và TSCĐ.
- Vào được sổ kế toán chi tiết, tổng hợp các tài khoản liên quan.
- Tuân thủ các quy định kế toán vốn bằng tiền, vật tư hàng hóa và TSCĐ trong đơn
vị HCSN.
Nội dung :
1. Kế toán vốn bằng tiền
1.1. Kế toán tiền mặt
1.1.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, biên lai thu tiền, ...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 111 – Tiền mặt.
1.1.2. Phương pháp hạch toán
(1) Trường hợp rút tạm ứng dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt của đơn vị để chi tiêu:
a) Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 337- Tạm thu (3371)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221)
b) Các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN mà trước đó đơn vị đã tạm
ứng, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 111
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp

7
c) Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có TK 111
d) Thanh toán các khoản phải trả bằng tiền mặt, ghi:
Nợ các TK 331, 332, 334...
Có TK 111
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
e) Khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221) (ghi âm)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008212, 008222) (ghi dương)
(2) Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 337 (3373), 138 (1383)
(3) Khi thu được các khoản phải thu của khách hàng, tạm ứng người lao động, nợ phải
thu nội bộ bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 131, 141, 136
(4) Khi thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt nhập quỹ:
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế, tính thuế theo phương
pháp khấu trừ, các khoản thuế này phải được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận
doanh thu, ghi:
Nợ TK 111 (tổng giá thanh toán)
Có TK 531 (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế, tính thuế theo phương
pháp trực tiếp, định kỳ, kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(5) Mua NVL, CCDC, TSCĐ nhập kho dùng cho hoạt động HCSN bằng tiền mặt, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 213
Có TK 111
(6) Khi chi tiền mặt mua NVL, CCDC, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ để dùng vào hoạt động
SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ, ghi:
8
Nợ TK 152, 153, 156 (nếu qua nhập kho) (giá chưa có thuế)
Nợ TK 154 (nếu vật liệu, dụng cụ dùng ngay cho hoạt động sản xuất, kinh doanh)
(giá chưa có thuế)
Nợ các TK 211, 213 (nếu mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay) (giá chưa có thuế)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 (tổng giá thanh toán).
(7) Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, nộp BHXH, mua thẻ bảo hiểm y tế, nộp kinh phí
công đoàn, BH thất nghiệp hoặc chi các quỹ bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 333, 332, 353, 431
Có TK 111
1.1.3. Sổ kế toán sử dụng
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ quỹ tiền mặt (mẫu số S11-H).
- Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ (mẫu số S13-H).
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H).
- Sổ Cái các TK 111, ... (mẫu số S03b-H)….
Ví dụ 1: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu A hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ).
1. Rút tạm ứng dự toán 30.000 về nhập quỹ tiền mặt của đơn vị.
2. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền công tác phí cho bà Lan 10.000.
3. Bà Lan thanh toán tiền tạm ứng công tác phí, chi phí thực tế phát sinh 6.800, số tiền
tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ tiền mặt.
4. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt của đơn vị 30.000.
5. Xuất quỹ tiền mặt chi bổ sung cho cán bộ CNV trong đơn vị 100.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải:
1a. Nợ TK 111: 30.000
Có TK 3371: 30.000
1b. Đồng thời ghi:
Có TK 008211:30.000
2. Nợ TK 141: 10.000
Có TK 111: 10.000
3a. Nợ TK 6118: 6.800
Nợ TK 111: 3.200
Có TK 141: 10.000
9
3b. Đồng thời ghi:
Nợ TK 3371: 6.800
Có TK 5111: 6.800
4. Nợ TK 111: 30.000
Có TK 112: 30.000
5. Nợ TK 334: 100.000
Có TK 111: 100.000
1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc
1.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ sử dụng
Giấy nộp tiền vào tài khoản, bảng kê nộp séc, ủy nhiệm thu, UNC, giấy báo Nợ và
báo Có, các bảng kê của Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà Nước.
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
1.2.2. Phương pháp kế toán
(1) Khi nhận dự toán kế toán ghi:
Nợ TK 00821 hoặc 00822
- Khi rút dự toán hoặc chuyển nguồn ngân sách
Nợ TK 111, 112
Có TK 511 (5111, 5112)
Đồng thời ghi Có TK 008212 hoặc 008222
(2) Khi xuất quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 111
(3) Khi NSNN cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 337- Tạm thu (3371)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 012 (nếu cấp bằng lệnh chi tiền thực chi)
Nợ TK 013 (nếu cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng)
(4) Khi thu phí, lệ phí hoặc thu được các khoản phải thu của khách hàng bằng chuyển
khoản, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 337- Tạm thu (3373) hoặc
Có TK 138- Phải thu khác (1383)
Có TK 131 - Phải thu khách hàng

10
(5) Trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép rút dự toán chi thường xuyên vào tài
khoản tiền gửi của đơn vị (như cuối năm xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để
trích lập các quỹ, căn cứ Quyết định trích lập quỹ), ghi:
Nợ TK 112
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008112, 008212).
(6) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, các khoản nợ vay hoặc chi trả tiền lương và các
khoản phải trả khác bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ các TK 331, 334, 338
Có TK 112
(7) Chuyển khoản nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, mua BHXH, BHYT và nộp KPCĐ, ghi:
Nợ TK 333,332
Có TK 112
(8) Chi các quỹ bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ
Nợ TK 353- Các quỹ đặc thù
Có TK 112
1.2.3. Sổ kế toán sử dụng
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ tiền gửi ngân hàng, kho bạc (mẫu số S12-H).
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H).
- Sổ Cái các TK 112, ... (mẫu số S03b-H)….
Ví dụ 2: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu A hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ).
1. Ngân hàng báo Có về số tiền khách hàng Nguyễn Văn Cường thanh toán 45.000.
2. Nhận kinh phí NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi về tài khoản tiền gửi của đơn vị:
50.000.
3. Mua vật tư về nhập kho bằng nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên từ NSNN đã
nhập kho đầy đủ và chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi thanh toán cho người bán 50.000.
4. Đơn vị chuyển khoản đặt cọc tiền dự thầu mua TSCĐ: 10.000.
5. Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng về việc nhà tài trợ chuyển tiền vào tài khoản.
của đơn vị mở tại Ngân hàng số tiền: 100.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải:
11
1. Nợ TK 112: 45.000
Có TK 131: 45.000
2a. Nợ TK 112: 50.000
Có TK 3371: 50.000
2b. Có TK 01221: 50.000
3a. Nợ TK 152: 50.000
Có TK 112: 50.000
3b. Nợ TK 337: 50.000
Có TK 366: 50.000
4. Nợ TK 248: 10.000
Có TK 112: 10.000
5a. Nợ TK 112- NH: 100.000
Có TK 337: 100.000
b. Nợ TK 00422: 100.000
2. Kế toán vật tư hàng hoá
2.1. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ
2.1.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Hóa đơn mua hàng, bảng kê mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản
kiểm kê sản phẩm, vật tư, hàng hóa, phiếu báo hỏng mất CCDC.
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán NVL sử dụng tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu.
Kế toán CCDC sử dụng tài khoản 153- Công cụ, dụng cụ.
2.1.2. Phương pháp kế toán
(1) Mua NVL, CCDC nhập kho bằng nguồn NSNN
a) Rút dự toán mua NVL, ghi:
Nợ TK 152, 153
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008212- Dự toán chi hoạt động
b) Rút tiền gửi (kể cả tiền gửi được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi) mua NVL, CCDC ghi:
Nợ TK 152, 153
Có TK 112
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Đồng thời, ghi:
12
Có TK 012 (nếu mua bằng kinh phí từ Lệnh chi tiền thực chi), hoặc
Có TK 018 (nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác được để lại)
c) Khi xuất NVL, CCDC ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 152, 153
(2) Nhập kho NVL, CCDC mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại:
- Khi chuyển tiền mua NVL, CCDC ghi:
Nợ TK 152, 153
Có các TK 111, 112, 331,....
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36632)
Đồng thời, ghi:
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại
- Khi xuất NVL, CCDC ra sử dụng, ghi:
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 152, 153
(3) Các loại NVL, CCDC đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152, 153- Theo giá xuất kho
Có TK 154, 241, 611, 612, 614
(4) NVL, CCDC mua ngoài nhập kho để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, ghi:
Nợ TK 152, 153- Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)
(5) Xuất kho NVL, CCDC sử dụng cho hoạt động SXKD dịch vụ và đầu tư xây dựng cơ
bản của đơn vị, căn cứ vào mục đích sử dụng, ghi:
Nợ các TK 154, 241, 642
Có TK 152, 153
(6) Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển sang các tài khoản thu tương ứng với số
CCDC hình thành từ nguồn NSNN cấp; phí được khấu trừ, để lại hoặc nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài đã xuất ra sử dụng trong năm, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
Có TK 5111, 5112
Có TK 512, 514
2.1.3. Sổ kế toán sử dụng
a. Sổ kế toán chi tiết
13
- Sổ chi tiết NVL, CCDC, sản phẩm hàng hóa (mẫu số S22-H).
- Bảng tổng hợp chi tiết NVL, CCDC, sản phẩm hàng hóa (mẫu số S23-H).
- Sổ kho (mẫu số S21 - H)
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 152, 153, ... (mẫu số S03b-H)….
Ví dụ 3: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu A hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Rút dự toán chi thường xuyên mua vật liệu nhập kho 5.500 (nhập kho đầy đủ theo hóa
đơn).
2. Xuất kho vật tư dùng cho hoạt động thường xuyên của đơn vị số tiền là 3.500.
3. Trong tháng đơn vị mua CCDC về nhập kho số tiền là 11.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
4. Nhập kho NVL mua ngoài từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại dùng cho hoạt động
HCSN 50.000 chưa thanh toán.
5. Mua một số bàn ghế về nhập kho số tiền 8.800 thanh toán bằng việc rút dự toán
chuyển khoản ngay cho người bán.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết đơn vị tính giá trị hàng tồn kho
theo giá đích danh.
Lời giải:
1a. Nợ TK 152: 5.500
Có TK 366: 5.500
1b. Đồng thời ghi:
Có TK 008212: 5.500
2a. Nợ TK 611: 3.500
Có TK 152: 3.500
2b. Nợ TK 366: 3.500
Có TK 511: 3.500
3. Nợ TK 153: 11.000
Có TK 111: 11.000
4. Nợ TK 152: 50.000
Có TK 366: 50.000
5a. Nợ TK 153: 8.800
Có TK 366: 8.800
5b. Đồng thời ghi:
Có TK 008212: 8.800

14
2.2. Kế toán sản phẩm, hàng hoá
2.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Hoá đơn mua hàng, bảng kê mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản
kiểm kê sản phẩm, vật tư, hàng hóa, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất
kho hàng gửi bán đại lý.
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 155 – Sản phẩm, tài khoản 156- Hàng hóa.
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của sản phẩm nhập kho;
- Trị giá sản phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Trị giá thực tế của sản phẩm xuất kho;
- Trị giá sản phẩm thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Số dư Bên Nợ: Trị giá thực tế của sản phẩm hiện có trong kho của đơn vị.
2.2.2. Phương pháp kế toán
a. Phương pháp kế toán sản phẩm
(1) Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra, ghi:
Nợ TK 155
Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
(2) Sản phẩm thu được từ hoạt động chuyên môn, nghiên cứu, chế thử, thử nghiệm, ghi:
Nợ TK 155
Có TK 611- Chi phí hoạt động
(3) Khi xuất kho sản phẩm để bán, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 155
b. Phương pháp kế toán hàng hóa
(1) Hàng hóa mua ngoài nhập kho được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 156 (giá mua chưa thuế)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)
(2) Hàng hóa mua ngoài nhập kho không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 156
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)
(3) Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 156
15
Ví dụ 4: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu A hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Mua 2.000 sản phẩm A về nhập kho với giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 120/SP
đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản.
2. Bán 1.000 sản phẩm A cho công ty X với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
150/SP. Công ty X đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết đơn vị tính trị giá hàng xuất
kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Lời giải:
1. Nợ TK 156-A: 240.000
Nợ TK 133: 24.000
Có TK 112: 264.000
2a. Nợ TK 632: 120.000
Có TK 156: 120.000
2b. Nợ TK 131- Cty X: 165.000
Có TK 531: 150.000
Có TK 3331: 15.000
2.2.3. Sổ kế toán sử dụng
a. Sổ kế toán chi tiết:
- Sổ chi tiết NVL, CCDC, sản phẩm hàng hóa (mẫu số S22-H).
- Bảng tổng hợp chi tiết NVL, CCDC, sản phẩm hàng hóa (mẫu số S23-H).
- Sổ kho (mẫu số S21 - H)
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 155, 156, ... (mẫu số S03b-H)….
3. Kế toán tài sản cố định
* Chứng từ kế toán
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, hóa đơn GTGT, biên bản giao
nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, ...
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 211 - TSCĐ hữu hình và tài khoản 213 - TSCĐ vô hình
3.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình và vô hình
(1) Trường hợp mua sắm, đầu tư TSCĐ bằng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp (kể cả
mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử dụng).
- Nếu mua về đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 211,213
16
Có TK 111, 112, 331, 366... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008 (nếu rút dự toán), hoặc
Có TK 012 (nếu sử dụng kinh phí được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi),
Có TK 018 (nếu sử dụng nguồn thu hoạt động khác được để lại)
- Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2411)
Có TK 112, 331, 366... (chi phí mua, lắp đặt, chạy thử...)
Đồng thời, ghi bút toán kết chuyển nguồn.
- Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211
Có TK 241- XDCB dở dang (2411)
(2) Trường hợp TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phúc lợi:
- Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211, 213
Có các TK 111, 112, 331,... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...)
- Đồng thời ghi:
Nợ TK 431-Các quỹ (43121)
Có TK 431-Các quỹ (43122)
- Tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phúc lợi, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43122)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
(3) Trường hợp TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
- Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211, 213
Có các TK 111, 112, 331,...
- Đồng thời ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43141)
Có TK 431- Các quỹ (43142)
(4) Tính hao mòn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động hành chính), ghi:
Nợ TK 431, 611
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
(5) Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ), ghi:
Nợ các TK 154, 642
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
(6) Cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao, hao mòn đã tính (trích) trong năm sang TK
511- Thu hoạt động do NSNN cấp, ghi:
17
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Hoặc:
Nợ TK 431 (43142) -số hao mòn và khấu hao đã tính (trích)
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (số hao mòn đã tính)
Có TK 431 (43141) -số khấu hao đã trích.
Ví dụ 5: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu A hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Đơn vị mua một máy photo trang bị cho phòng văn thư số tiền là 36.000 đã thanh toán
bằng tiền mặt từ tiền tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên, thời gian tính
hao mòn 6 năm.
2. Đơn vị đã được duyệt mua 1 thiết bị sản xuất với giá quyết toán 30.000.000 bằng tiền
gửi, thời gian tính hao mòn 15 năm. Công trình này được hình thành bằng nguồn quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp và dùng cho hoạt động SXKD.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải:
1a. Nợ TK 211: 36.000
Có TK 112: 36.000
1b. Đồng thời ghi:
Nợ TK 337: 36.000
Có TK 366: 36.000
1c. Nợ TK 611: 6.000
Có TK 214: 6.000
1d. Nợ TK 36611: 36.000
Có TK 5111: 36.000
2a. Nợ TK 211: 30.000.000
Có TK 112: 30.000.000
2b. Đồng thời ghi:
Nợ TK 43141: 30.000.000
Có TK 43142: 30.000.000
2c. Nợ TK 154: 2.000.000
Có TK 214: 2.000.000
3.2. Kế toán giảm TSCĐ vô hình và hữu hình do thanh lý, nhượng bán
(1) Ghi giảm TSCĐ hữu hình thuộc nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn
vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
18
Có TK 211 (nguyên giá)
(2) Ghi giảm TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43122, 43142) (giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211 (nguyên giá)
Ví dụ 6: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu A hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Đơn vị đã quyết định thanh lý 1 xe ô tô với nguyên giá 350.000, đã hao mòn 250.000,
giá trị còn lại: 100.000, giá bán thanh lý (đấu giá trực tiếp) 120.000 đã nhận Giấy báo Có
của Kho bạc, chi phí thanh lý 1.000 chi bằng tiền mặt. Biết rằng xe ô tô này được hình
thành từ nguồn kinh phí NSNN cấp và số chênh lệch thu - chi thanh lý được để lại theo
cơ chế tài chính.
2. Đơn vị đã quyết định thanh lý một máy photo với nguyên giá 32.000, hao mòn lũy kế
đến thời điểm có quyết định thanh lý là 24.000,giá bán thanh lý 12.000 đã nhận bằng tiền
mặt, chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt là 1.000. Biết rằng chênh lệch tiền thanh lý TSCĐ
phải nộp NSNN và đơn vị đã chuyển khoản nộp NSNN 1.700, đã nhận giấy báo Nợ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải:
1a. Nợ TK 366: 100.000
Nợ TK 214: 250.000
Có TK 211: 350.000
1b. Nợ TK 112: 120.000
Có TK 711: 120.000
1c. Nợ TK 811: 1.000
Có TK 111: 1.000
1d. Nợ TK 9118: 1.000
Có TK 811: 1.000
1e. Nợ TK 711: 120.000
Có TK 911: 120.000
2a. Nợ TK 366: 8.000
Nợ TK 214: 24.000
Có TK 211: 32.000
2b. Nợ TK 111: 12.000
Có TK 711: 12.000
2c. Nợ TK 811: 1.000
Có TK 111: 1.000
19
2d. Nợ TK 3338: 12.000
Có TK 112: 12.000
* Sổ sách kế toán
- Sổ kế toán chi tiết:
+ Sổ TSCĐ (mẫu số S24-H)
+ Thẻ TSCĐ (mẫu số S25-H)
+Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
- Sổ kế toán tổng hợp
+ Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
+ Sổ Cái các TK 211, 213 ... (mẫu số S03b-H)….

20
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu nào để hạch toán vốn bằng tiền, vật tư và
TSCĐ trong đơn vị HCSN. Trình bày nội dung, kết cấu của tài khoản hạch toán sản phẩm.
Câu 2: Trình bày phương pháp kế toán vốn bằng tiền trong đơn vị HCSN.
Câu 3: Trình bày phương pháp kế toán vật tư, sản phẩm hàng hóa trong đơn vị HCSN.
Câu 4: Trình bày phương pháp kế toán tăng và giảm TSCĐ trong đơn vị HCSN.
BÀI TẬP
Bài tập 1: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu A hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ).
1. Ngày 03: Rút tạm ứng dự toán 50.000 về nhập quỹ tiền mặt của đơn vị.
2. Ngày 05: Chi tiền mặt bằng nguồn NSNN mua văn phòng phẩm giao cho bộ phận kế
toán sử dụng là 7.000.
3. Ngày 06: Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền công tác phí cho bà Lan 8.000.
4. Ngày 08: Bà Lan thanh toán tiền tạm ứng công tác phí, chi phí thực tế phát sinh 6.000,
số tiền tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ tiền mặt.
5. Ngày 15: Đơn vị thu phí, lệ phí bằng tiền mặt: 100.000
6. Ngày 20: Xuất quỹ tiền mặt chi bổ sung cho CBCNV trong đơn vị 100.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 2: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu A hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 5/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ).
1. Ngày 04: Ngân hàng báo Có về số tiền khách hàng Nguyễn Thị Lan thanh toán 30.000.
2. Ngày 06: Rút tiền gửi ngân hàng kho bạc về quỹ tiền mặt 50.000.
3. Ngày 10: Nhận kinh phí NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi về tài khoản tiền gửi
của đơn vị: 50.000.
4. Ngày 14: Chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi kinh phí viện trợ không hoàn lại thanh
toán tiền mua vật tư dùng ngay cho hoạt động dự án là 7.700.
5. Ngày 15: Xác định số phí phải nộp NSNN 20.000 và số được để lại cho dơn vị sử dụng
280.000. Đơn vị đã chuyển khoản nộp cho NSNN số phải nộp trên.
6. Ngày 18: Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng về việc nhà tài trợ chuyển tiền vào tài
khoản của đơn vị mở tại Ngân hàng số tiền: 140.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài tập 3: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu A hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 05: Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng số 01: Rút tạm ứng dự toán chi thường
xuyên chuyển tiền mua vật liệu nhập kho 8.500 (nhập kho đầy đủ theo hóa đơn).
2. Ngày 09: Phiếu xuất kho số 01: Xuất kho nguyên vật liệu mua bằng dự toán NSNN để
phục vụ cho hoạt động chuyên môn, trị giá 15.000.
21
3. Ngày 13: Phiếu nhập kho số 01: Trong tháng đơn vị mua công cụ dụng cụ về nhập kho
số tiền là 11.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
4. Ngày 15: Phiếu xuất kho số 02. Xuất kho sản phẩm để bán cho công ty X, trị giá thực
tế sản phẩm xuất kho là 46.000, doanh thu bán hàng là 55.000 (giá đã bao gồm thuế
GTGT 10%). Công ty X đã chấp nhận thanh toán.
5. Ngày 18: Giấy rút dự toán ngân sách số 01: Mua một số bàn ghế về nhập kho số tiền
8.800 thanh toán chuyển khoản ngay cho người bán.
6. Ngày 20: Phiếu xuất kho số 03: Xuất kho sản phẩm bán cho đơn vị B. Giá bán chưa có
thuế: 90.000 (Thuế GTGT 10%). Đơn vị B đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết đơn vị tính giá trị hàng tồn kho theo
giá đích danh.
2. Lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo hình thức kế toán Nhật ký chung.
Bài tập 4: Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị sự nghiệp có thu A, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, trong tháng 2/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 03: Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng số 01: Đơn vị đã mua 1 bộ máy tính để bàn
trang bị cho phòng kế toán số tiền là 16.500, đã thanh toán bằng tiền gửi từ tiền tạm ứng
dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên, thời gian tính hao mòn 3 năm.
2. Ngày 05: Biên bản đánh giá lại tài sản cố định số 01: Đơn vị thanh lý một TSCĐ
thuộc nguồn vốn sản xuất kinh doanh, có nguyên giá: 400.000, số hao mòn lũy kế:
350.000. Bán thanh lý: 200.000 chưa thu tiền, chi phí thanh lý bằng 0, thuế GTGT 10%.
3. Ngày 08: Biên bản giao nhận TSCĐ số 01: Đơn vị mua 1 TSCĐ hữu hình qua lắp đặt,
giá mua TSCĐ được lắp đặt chưa có thuế 300.000, thuế GTGT đầu vào 5% đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng, tài sản này được đầu tư bằng quỹ phúc lợi.
4. Ngày 15: Biên bản đánh giá lại TSCĐ số 02: Đơn vị tiến hành thanh lý 1 TSCĐ sử
dụng trong lĩnh vực HCSN, nguyên giá 37.680, giá trị hao mòn luỹ kế 37.400, thu thanh
lý bằng tiền mặt 450, chi thanh lý bằng tiền mặt 250, phần chênh lệch thu lớn hơn chi
được phép bổ sung quỹ hỗ trợ phát triển sự nghiệp.
5. Ngày 20: Giấy rút dự toán ngân sách số 01: Rút DTKP hoạt động thường xuyên mua
máy văn phòng 1.200.000, chi phí tiếp nhận TSCĐ bằng tiền mặt 900, tỷ lệ hao mòn
20%/năm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo hình thức kế toán Nhật ký chung.

22
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN

Mã chương: MH22.03
Giới thiệu: Khái quát về chứng từ, tài khoản, phương pháp kế toán và sổ kế toán sử dụng
để hạch toán kế toán các khoản thanh toán trong đơn vị HCSN.
Mục tiêu chương:
- Phân biệt được nội dung và kết cấu các tài khoản thuộc kế toán thanh toán.
- Khái quát được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu
- Vận dụng làm được bài tập thực hành liên quan.
- Xác định được các chứng từ kế toán liên quan đến các khoản thanh toán.
- Vào được sổ kế toán chi tiết, tổng hợp các tài khoản thuộc kế toán thanh toán.
- Tuân thủ quy định kế toán các khoản thanh toán.
Nội dung :
1. Kế toán các khoản nợ phải thu
1.1. Kế toán các khoản phải thu
1.1.1. Kế toán phải thu khách hàng
a. Chứng từ, tài khoản sử dụng
* Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có, biên bản bù
trừ công nợ...
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 131 – Phải thu khách hàng.
b. Phương pháp kế toán
(1) Phản ánh doanh thu dịch vụ đã cung cấp, hàng hóa, sản phẩm xuất bán được xác định
là đã bán nhưng chưa thu được tiền.
Nợ TK 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (giá bán chưa có thuế)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
- Khi thu được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 131
(2) Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại, ghi:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Nợ TK 333- Số thuế gián thu của hàng bán bị trả lại
Có TK 131
(3) Kế toán giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại cho khách hàng

23
- Sau thời điểm ghi nhận doanh thu nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu,
giảm giá thì kế toán ghi:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Nợ TK 333- Số thuế gián thu của hàng giảm giá, chiết khấu thương mại
Có TK 131- Tổng số tiền được giảm, được chiết khấu
- Số chiết khấu thanh toán cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn quy định được trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 615 - Chi phí tài chính
Có TK 131
Ví dụ 1: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu B hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. Xuất kho sản phẩm bán cho đơn vị B. Giá bán chưa có thuế: 90.000, thuế suất thuế
GTGT của sản phẩm này là 10%. Đơn vị B đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán.
2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng số tiền công ty A còn nợ kỳ trước bằng TGNH:
20.000.
3. Trong kỳ, đơn vị thanh lý một TSCĐ thuộc nguồn vốn SXKD cho đơn vị C, có nguyên
giá: 400.000, số hao mòn lũy kế: 350.000. Bán thanh lý: 200.000 chưa thu tiền, chi phí
thanh lý bằng không, thuế GTGT phải nộp 10%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Lời giải:
1. Nợ TK 131-B: 99.000
Có TK 531: 90.000
Có TK 3331: 9.000
2. Nợ TK 112: 20.000
Có TK 131-A: 20.000
3a. Nợ TK 811: 50.000
Nợ TK 214: 350.000
Có TK 211: 400.000
3b. Nợ TK 131: 220.000
Có TK 711: 200.000
Có TK 3331: 20.000
c. Sổ sách kế toán
* Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng (mẫu số S34-H).
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
* Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H).
24
- Sổ Cái các TK 131, 133, ... (mẫu số S03b-H)….
1.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
a. Tài khoản, chứng từ sử dụng
* Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có,...
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
b. Phương pháp kế toán
(1) Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của đơn vị có hoạt động SXKD hàng
hóa, dịch vụ, của đơn vị thực hiện các dự án viện trợ không hoàn lại được NSNN hoàn lại
thuế GTGT:
Nợ các TK 152, 153, 154, 156, 211, 612... (giá mua chưa có thuế)
Nợ TK 133 (số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)
(2) Trường hợp hàng mua vào và đã trả lại bên bán hoặc hàng đã mua được giảm giá do
kém phẩm chất, nếu được khấu trừ thuế, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)
Có TK 133 (số thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm
giá) (nếu có)
Có TK 152, 153, 156...
(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT
đầu ra phải nộp, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Có TK 133
Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phải nộp
thì đơn vị thực hiện theo quy định của pháp luật thuế.
(4) Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào chi hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ; chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài (nếu có), ghi:
Nợ các TK 154, 612
Có TK 133
(5) Khi nhận được tiền hoàn thuế GTGT của ngân sách (nếu có), kế toán ghi:
Nợ TK 112
Có TK 133
c. Sổ sách kế toán
* Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (mẫu số S54-H).
- Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm (mẫu số S55-H).
25
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
* Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H).
- Sổ Cái các TK 131, 133, ... (mẫu số S03b-H)….
1.1.3. Kế toán các khoản tạm chi
a. Tài khoản, chứng từ sử dụng
* Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, biên lai thu tiền,...
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 137- Tạm chi.
Bên Nợ:
- Tạm chi bổ sung thu nhập cho các cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động trong đơn vị phát sinh trong kỳ và các khoản tạm chi khác;
- Số tạm chi từ dự toán ứng trước;
- Các khoản tạm chi khác phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Cuối kỳ, khi xác định được Quỹ bổ sung thu nhập, kết chuyển số đã tạm chi bổ
sung thu nhập cho các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quyết định
chi Quỹ của đơn vị sang Tài khoản 4313 “Quỹ bổ sung thu nhập”;
- Khi đơn vị được giao dự toán chính thức kết chuyển số đã chi sang các tài khoản
chi có liên quan;
- Các khoản tạm chi khác khi đủ điều kiện để kết chuyển sang các TK chi tương ứng.
Số dư Bên Nợ: Số đã tạm chi nhưng chưa được giao dự toán chính thức, chưa đủ điều kiện
chuyển sang chi chính thức hoặc chưa xác định kết quả hoạt động cuối năm.
b. Phương pháp kế toán
(1) Kế toán tạm chi bổ sung thu nhập tại đơn vị sự nghiệp
- Trong kỳ, nếu được phép tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị,
phản ánh số phải trả người lao động, ghi:
Nợ TK 137 (1371)
Có TK 334- Phải trả người lao động
- Khi chi bổ sung thu nhập cho người lao động, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112.
- Cuối kỳ, khi xác định kết quả các hoạt động, đối với các đơn vị sự nghiệp được trích lập
quỹ bổ sung thu nhập, kết chuyển thặng dư (thâm hụt) sang quỹ bổ sung thu nhập theo
quy định của cơ chế quản lý tài chính, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
26
Có TK 431- Các quỹ (4313)
- Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong kỳ theo số đã được duyệt, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (4313)
Có TK 137 (1371)
(2) Kế toán tạm chi dự toán ứng trước
- Khi phát sinh các khoản chi từ dự toán ứng trước bằng tiền, ghi:
Nợ TK 137 (1374)
Có các TK 111, 112
- Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ dự toán ứng trước, ghi:
Nợ TK 137 (1374)
Có TK 337- Tạm thu (3374)
- Đồng thời, ghi:
Có TK 009- Dự toán đầu tư XDCB (0093)
- Khi được giao dự toán chính thức, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có TK 137 (1374)
- Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3374)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
(3) Trường hợp, các đơn vị sự nghiệp chi thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của nhà nước
nhưng dự toán năm nay chưa được giao (thực tế đã chi vượt dự toán giao trong năm, vượt
khối lượng nhà nước đặt hàng trong năm...):
- Trong năm đơn vị tạm lấy từ nguồn khác để chi thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của nhà
nước, ghi:
Nợ TK 137 (1378)
Có các TK 111, 112.
- Khi được giao dự toán chính thức, ghi:
Nợ TK 008- Dự toán chi hoạt động.
- Khi làm thủ tục rút dự toán để chuyển trả (bù đắp lại) số đã tạm chi trong năm, ghi:
Nợ TK 611- Chi hoạt động
Có TK 137 (1378).
Đồng thời, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.

27
Ví dụ 2: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu B hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. Lãnh đạo đơn vị X quyết định tạm chi bổ sung thu nhập cho CBCNV quý 3 là 100.000.
2. Xuất quỹ tiền mặt chi bổ sung cho CBCNV trong đơn vị: 100.000.
3. Đơn vị đã ứng từ nguồn vốn SXKD chi cho hoạt động đơn đặt hàng của Nhà nước.
chưa được giao dự toán kinh phí là 50.000 bằng tiền mặt.
4. Đơn vị được giao dự toán phục vụ cho hoạt động đơn đặt hàng 250.000.
5. Đơn vị đã rút dự toán chuyển trả số tạm chi.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Lời giải:
1. Nợ TK 137: 100.000
Có TK 334: 100.000
2. Nợ TK 334: 100.000
Có TK 111: 100.000
3. Nợ TK 137: 50.000
Có TK 111: 50.000
4. Nợ TK 0082: 250.000
5a. Nợ TK 611: 50.000
Có TK 137: 50.000
5b. Nợ TK 337: 50.000
Có TK 511: 50.000
5c. Đồng thời ghi:
Có TK 0082: 50.000
c. Sổ sách kế toán
* Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
* Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H).
- Sổ Cái các TK 137, 111, ... (mẫu số S03b-H)….
1.2. Kế toán tạm ứng
1.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi, biên
lai thu tiền, hóa đơn mua hàng, biên lai cước phí vận chuyển,...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 141- Tạm ứng.
1.2.2. Phương pháp kế toán
28
(1) Khi tạm ứng cho cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị, ghi:

Nợ TK 141
Có các TK 111, 112, 152,153
(2) Khi cán bộ, viên chức và người lao động thanh toán số chi tạm ứng:
Nợ các TK 111, 112,152, 153, 154, 211, 213, 611, 612, 614, 642
Nợ TK 334- Trừ vào lương nếu phải nộp lại số tạm ứng thừa
Có TK 141
Có các TK 111, 112- Xuất quỹ chi thêm số chi quá tạm ứng
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337
Có TK 511, 336,...
Ví dụ 3: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu B hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. Rút tạm ứng dự toán chi thường xuyên, chi tạm ứng bằng tiền mặt cho chị Nguyễn Thị
An để mua văn phòng phẩm, số tiền: 2.500.
2. Giấy thanh toán tạm ứng của chị An đã được duyệt, số chi mua văn phòng phẩm đưa ngay
vào sử dụng cho phòng hành chính: 1.800, số tiền còn lại chị An đã nộp lại quỹ tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Lời giải:
1a. Nợ TK 111: 2.500
Có TK 3371: 2.500
1b. Nợ TK 141: 2.500
Có TK 111: 2.500
2a. Nợ TK 611: 1.800
Nợ TK 111: 700
Có TK 141: 2.500
2b. Đồng thời ghi:
Nợ TK 337: 1.800
Có TK 511: 1.800
1.2.3. Sổ sách kế toán
* Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
* Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H).
- Sổ Cái các TK 141, 111, 334... (mẫu số S03b-H)….
29
2. Kế toán các khoản thanh toán nội bộ
2.1. Kế toán phải thu nội bộ
Các khoản phải thu nội bộ bao gồm:
Ở đơn vị cấp trên: Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định, các
khoản nhờ cấp dưới thu hộ, các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới, các khoản phải thu nội
bộ vãng lai khác.
Ở đơn vị cấp dưới: Các khoản nhờ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ, các
khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác, các khoản cấp trên phải cấp
cho cấp dưới, các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác.
2.1.1. Tài khoản, chứng từ sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có, dự toán kinh phí
được duyệt, biên bản giao nhận TSCĐ,...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 136- Phải thu nội bộ
2.1.2. Phương pháp kế toán
(1) Phản ánh số tiền đơn vị đã chi, trả hộ các đơn vị nội bộ, ghi:
Nợ TK 136
Có TK 111, 112
(2) Khi có Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị có quỹ ghi:
Nợ TK 136
Có TK 431- Các quỹ
- Khi thu được bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 136
(3) Khi thu được các khoản đã chi hộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153
Có TK 136
(4) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng đối tượng, ghi:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có TK 136
Ví dụ 4: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu B hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. Cấp cho đơn vị cấp dưới một số khoản trị giá 30.000.
2. Nhận được quyết định của đơn vị cấp trên về khoản chi quỹ khen thưởng 12.000.
3. Đơn vị ra quyết định và đã gửi giấy đòi tiền cho đơn vị cấp dưới phải nộp quỹ cho đơn
vị là 50.000, nhưng đơn vị cấp dưới chưa nộp.
30
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Lời giải:
1. Nợ TK 136: 30.000
Có TK 111: 30.000
2. Nợ TK 136: 12.000
Có TK 431: 12.000
3. Nợ TK 136: 50.000
Có TK 431: 50.000
2.1.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các khoản phải thu, phải trả nội bộ (mẫu số S33-H)
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H).
- Sổ Cái các TK 136, 111, 112... (mẫu số S03b-H)….
2.2. Kế toán phải trả nội bộ
Các khoản phải trả nội bộ bao gồm:
Ở đơn vị cấp trên: Các khoản cấp trên phải cấp cho cấp dưới (ngoài kinh phí), các
khoản nhờ cấp dưới chi trả hộ, các khoản đã thu hộ cấp dưới và các khoản phải trả nội bộ
vãng lai khác.
Ở đơn vị cấp dưới: Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định, các
khoản nhờ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác chi trả hộ, các khoản đã thu hộ đơn vị cấp
trên và đơn vị nội bộ khác và các khoản phải trả nội bộ vãng lai khác.
2.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có, dự toán kinh phí
được duyệt, biên bản giao nhận TSCĐ,...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 336- Phải trả nội bộ.
2.2.2. Phương pháp kế toán
(1) Phản ánh số tiền, vật tư đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,...
Có TK 336
(2) Khi có quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên, phản ánh số quỹ phải nộp
cho đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ
Có TK 336
31
- Khi chuyển tiền nộp, ghi:
Nợ TK 336
Có các TK 111, 112.
(3) Khi chuyển trả số đã thu hộ cho đơn vị nội bộ bằng tiền, hoặc bằng NVL, CCDC, ghi:
Nợ TK 336
Có các TK 111, 112, 152, 153,...
(4) Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp cho cấp trên, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 336
- Khi chuyển tiền nộp, ghi:
Nợ TK 336
Có các TK 111, 112...
(5) Bù trừ các khoản phải trả nội bộ với các khoản phải thu nội bộ của cùng đối tượng, ghi:
Nợ TK 336
Có TK 136- Phải thu nội bộ.
2.2.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các khoản phải thu, phải trả nội bộ (mẫu số S33-H)
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…

b. Sổ kế toán tổng hợp


- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H).
- Sổ Cái các TK 336, 111, 112... (mẫu số S03b-H)….
3. Kế toán các khoản nợ phải trả
3.1. Kế toán các khoản phải nộp nhà nước
3.1.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, giấy nộp tiền vào NSNN, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có,...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 333- Các khoản phải nộp Nhà nước.
3.1.2. Phương pháp kế toán
a. Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp NSNN ở đơn vị hành chính, sự nghiệp
(1) Khi bán hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...(tổng giá thanh toán)
Có TK 333 (33311)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ

32
(2) Cuối kỳ, kế toán tính toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT
đầu ra, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
- Bù trừ giữa số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phát sinh
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 333 (3331)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
- Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333 (3331)
Có các TK 111, 112,...
Chú ý: Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra
phát sinh trong kỳ thì kết chuyển theo số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ với số
thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ phản ánh trên TK 133 để tiếp tục khấu trừ kỳ sau
hoặc được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế.
b. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
(1) Định kỳ, đơn vị tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định
của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ TK 821- Chi phí thuế TNDN.
Có TK 333 (3334)
(2) Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333 (3334).
Có các TK 111, 112,...
(3) Cuối năm, xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
- Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số tạm nộp hàng
quý trong năm thì số chênh lệch phải nộp thêm, ghi:
Nợ TK 821- Chi phí thuế TNDN.
Có TK 333 (3334)
- Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm lớn hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 333 (3334)
Có TK 821 - Chi phí thuế TNDN
c. Kế toán phí, lệ phí
(1) Xác định số tiền thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp NSNN theo quy định, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 333 (3332)
(2) Khi nộp tiền thu phí, lệ phí vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333 (3332)
Có các TK 111, 112
33
d. Kế toán thuế thu nhập cá nhân
(1) Định kỳ, tạm tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của
người lao động, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 333 (3335)
(2) Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào NSNN thay cho người có thu nhập cao, ghi:
Nợ TK 333 (3335) (chi tiết thuế thu nhập cá nhân).
Có các TK 111, 112
e. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác
(1) Thuế môn bài của đơn vị có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp nhà
nước, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333 (3337)
(2) Thuế nhập khẩu phải nộp Nhà nước khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211
Có TK 333 (3337)
(3) Khi nộp thuế môn bài, thuế nhập khẩu và các khoản phải nộp nhà nước khác, ghi:
Nợ TK 333 (3337, 3338)
Có các TK 111, 112
Ví dụ 5: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu B hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. Thuế GTGT được khấu trừ phát sinh trong kỳ từ hoạt động cung cấp dịch vụ: 25.000,
số thuế GTGT phải nộp phát sinh trong kỳ: 30.000. Sau khi khấu trừ, đơn vị đã chuyển
khoản nộp cho NSNN.
2. Trong kỳ, số phí thu được là 100.000, toàn bộ số phí này phải nộp NSNN và đơn vị đã
chuyển khoản nộp cho NSNN đầy đủ.
3. Trong kỳ, đơn vị xác định số thu nhập tính thuế là 200.000. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp 20%. Đơn vị đã tính thuế và chuyển khoản nộp đầy đủ cho NSNN.
4. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp 5.000, đơn vị đã nộp đầy đủ bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Lời giải:
1. Xác định số thuế GTGT phải nộp: 30.000 - 25.000 = 5.000
Nợ TK 333: 5.000
Có TK 112: 5.000
2. Nợ TK 337: 100.000
Có TK 112: 100.000
3a. Số thuế TNDN phải nộp: 200.000 x 20% = 40.000
34
Nợ TK 821: 40.000
Có TK 3334: 40.000
3b. Nợ TK 3334: 40.000
Có TK 112: 40.000
4. Nợ TK 3335: 5.000
Có TK 112: 5.000
3.1.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ theo dõi thuế GTGT (mẫu số S53-H)
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H).
- Sổ Cái các TK 333, 133, 111, 112... (mẫu số S03b-H)….
3.2. Kế toán phải trả người lao động và các khoản phải nộp theo lương
3.2.1. Kế toán phải trả người lao động
a. Chứng từ, tài khoản sử dụng
* Chứng từ kế toán
Bảng thanh toán tiền lương và BHXH, bảng thanh toán thu nhập tăng thêm, bảng
thanh toán phụ cấp, bảng thanh toán tiền thưởng,...
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 334- Phải trả người lao động.
b. Phương pháp kế toán
(1) Phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức,
của bộ phận quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ và người lao động khác, ghi:
Nợ các TK 241 (2412), 611, 614, 642...
Có TK 334
(2) Phản ánh chi phí nhân công (tiền lương, tiền công của người lao động) tham gia trực
tiếp vào hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 334
(3) Khi rút dự toán về tài khoản tiền gửi để trả thu nhập tăng thêm, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động
Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động khác, ghi:
35
Nợ TK 431-Các quỹ (4311)
Có TK 334
(4) Phần BHXH, BHYT, BHTN của cán bộ công chức, viên chức người lao động phải
khấu trừ vào lương phải trả, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324)
(5) Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ vào lương phải trả của người lao động, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 333 (3335)
Ví dụ 6: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu B hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. Tổng hợp tiền lương phải trả cán bộ, viên chức ở các bộ phận:
- Tính vào chi hoạt động: 7.000
- Tính vào chi phí SXKD: 1.000
- Tính vào chi hoạt động dự án: 2.000
2. Tổng hợp các khoản BHXH phải trả viên chức: 1.300.
3. Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả cán bộ, viên chức: 1.600.
4. Tổng hợp các khoản tạm ứng chi không hết trừ vào lương của viên chức: 300.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Lời giải:

1. Nợ TK 611: 7.000
Nợ TK 154: 1.000
Nợ TK 612: 2.000
Có TK 334: 10.000
2. Nợ TK 332: 1.300
Có TK 334: 1.300
3. Nợ TK 431: 1.600
Có TK 334: 1.600
4. Nợ TK 334: 300
Có TK 141: 300
c. Sổ sách kế toán
* Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết chi phí (mẫu số S61-H)
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
* Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H).
36
- Sổ Cái các TK 334, 611, 431, 111, 112... (mẫu số S03b-H)….
3.2.2. Kế toán các khoản phải nộp theo lương
Các khoản phải nộp theo lương trong đơn vị HCSN bao gồm các khoản BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ. Theo chế độ hiện hành trong đơn vị HCSN, tỷ lệ các khoản phải
nộp theo lương như sau:
Nội dung BHXH BHYT BHTN KPCĐ Tổng
Tỷ lệ trích 25,5% 4,5% 2% 2% 34%
Tính vào chi phí hoạt động, chi phí
17,5% 3% 1% 2% 23,5%
SXKD của đơn vị HCSN
Trừ vào thu nhập của CNV 8% 1,5% 1% 10,5%
a. Chứng từ, tài khoản sử dụng
* Chứng từ kế toán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có,...
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 332- Các khoản phải trả theo lương
Bên Nợ:
- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp đã
nộp cho cơ quan quản lý (bao gồm cả phần đơn vị sử dụng lao động và người lao động
phải nộp).
- Số bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động trong đơn vị.
- Số kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
Bên Có:
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí của đơn vị.
- Số BHXH, BHYT, BHTN mà người lao động phải nộp được trừ vào lương hàng
tháng (theo tỷ lệ % người lao động phải đóng góp).
- Số tiền được cơ quan BHXH thanh toán về số BHXH phải chi trả cho các đối
tượng được hưởng chế độ bảo hiểm (tiền ốm đau, thai sản...) của đơn vị.
- Số lãi phải nộp về phạt nộp chậm số tiền BHXH, BHYT, BHTN .
Số dư bên Có:
Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ còn phải nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội và
cơ quan Công đoàn.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản ánh số bảo hiểm xã hội
đơn vị đã chi trả cho người lao động trong đơn vị theo chế độ quy định nhưng chưa được cơ
quan BHXH thanh toán hoặc số KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù.
b. Phương pháp kế toán
(1) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định, ghi:

37
Nợ các TK 154, 611, 642: Phần trích vào chi phí của đơn vị
Nợ TK 334- Phần khấu trừ vào lương của người lao động
Có TK 332
(2) Phản ánh các khoản phải trả cho người lao động trong đơn vị được hưởng chế độ bảo
hiểm, ghi:
Nợ TK 332 (3321)
Có TK 334
(3) Khi đơn vị chuyển tiền nộp các khoản trích theo lương, ghi:
Nợ TK 332
Có các TK 111, 112, 511.
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động, (nếu rút dự toán), hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu mua bằng nguồn thu hoạt
động khác được để lại).
Ví dụ 7: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu B hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. Tổng hợp tiền lương phải trả cán bộ, viên chức ở các bộ phận:
- Tính vào chi hoạt động: 70.000
- Tính vào chi phí SXKD: 10.000
- Tính vào chi hoạt động dự án: 20.000
2. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
3. Tổng hợp BHXH phải trả viên chức: 13.000.
4. Nhận được giấy báo có của Ngân hàng về số tiền cơ quan BHXH thanh toán tiền
BHXH: 13.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải:
1. Nợ TK 611: 70.000
Nợ TK 154: 10.000
Nợ TK 612: 20.000
Có TK 334: 100.000
2. Nợ TK 611: 16.450 (70.000 x 23,5%)
Nợ TK 154: 2.350 (10.000 x 23,5%)
Nợ TK 612: 4.700 (20.000 x 23,5%)
Nợ TK 334: 10.500 (100.000 x 10,5%)
Có TK 334: 34.000
3. Nợ TK 332: 13.000
Có TK 334: 13.000
38
4. Nợ TK 112: 13.000
Có TK 332: 13.000
c. Sổ sách kế toán
* Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết chi phí (mẫu số S61-H)
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
* Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H).
- Sổ Cái các TK 334,332, 611, 111, 112... (mẫu số S03b-H)….
3.3. Kế toán các khoản tạm thu
3.3.1. Tài khoản, chứng từ sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Biên lai thu tiền, phiếu thu, giấy báo Có,...
b.Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 337- Tạm thu.
Bên Nợ: Phản ánh số tạm thu đã chuyển sang tài khoản các khoản nhận trước chưa ghi
thu hoặc tài khoản doanh thu tương ứng hoặc nộp NSNN, nộp cấp trên.
Bên Có: Phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị.
Số dư bên Có: Phản ánh số tạm thu hiện còn.
3.3.2. Phương pháp kế toán
a. Kế toán tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền
(1) Rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động (kể cả từ dự toán tạm cấp) về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 337 (3371)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán trong năm).
(2) Xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các hoạt động tại đơn
vị, ghi:
Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611...
Có TK 111
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 (3371)
Có TK 366 (nếu khoản đã tạm ứng dùng để mua TSCĐ hoặc NVL, CCDC
nhập kho)
Có TK 511 (nếu khoản đã tạm ứng dùng để chi hoạt động TX, không
thường xuyên).
39
(3) Xuất tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về tài khoản tiền gửi để thanh toán các
khoản phải trả:

- Phản ánh các khoản phải trả, ghi:


Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có các TK 331, 332, 334.
- Khi xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 332, 334
Có các TK 111, 112.
- Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
b. Kế toán tạm thu phí, lệ phí
(1) Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí phải thu phát sinh, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1383)
Có TK 337 (3373).
- Khi thu được, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác (1383).
(2) Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tiền gửi (kể cả thu trước phí, lệ phí cho các kỳ sau), ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337 (3373).
(3) Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp nhà nước, ghi:
Nợ TK 337 (3373)
Có TK 333 (3332) (số phải nộp NSNN).
- Khi nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332)
Có các TK 111, 112.
(4) Trường hợp khoản thu phí đơn vị phải nộp cho cấp trên theo tỷ lệ quy định (nếu có), ghi:
Nợ TK 337 (3373)
Có các TK 331, 336 (số phải nộp đơn vị cấp trên).
(5) Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho các hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.

40
(6) Trường hợp, số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ,
NVL, CCDC nhập kho dùng cho hoạt động thu phí, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 213, 241
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 (3373)
Có TK 366 (3662) (nếu mua sắm TSCĐ, NVL, CCDC)
Có TK 366 (3664) (nếu đầu tư XDCB).
c. Kế toán các khoản dự toán ứng trước
(1) Khi tạm chi đầu tư XDCB từ dự toán ứng trước, ghi:
Nợ TK 137- Tạm chi (1374)
Có TK 337 (3374)
(2) Khi được giao dự toán chính thức, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có TK 137- Tạm chi (1374).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3374)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
(3) Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình
Có TK 241-XDCB dở dang
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (tài khoản chi tiết tương ứng).
Ví dụ 8: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu B hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. Trong kỳ, đơn vị thu phí, lệ phí bằng tiền mặt 100.000, bằng tiền gửi ngân hàng, Kho
bạc: 200.000.
2. Cuối kỳ xác định số phí phải nộp NSNN 20.000 và số được để lại cho đơn vị sử dụng
280.000. Đơn vị đã chuyển khoản nộp cho NSNN số phải nộp trên.
3. Chi tiền mặt từ nguồn phí để lại chi phục vụ phí 15.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Lời giải:
1. Nợ TK 111: 100.000
Nợ TK 112: 200.000
41
Có TK 337: 300.000
2a. Nợ TK 337: 20.000
Có TK 333: 20.000
2b. Nợ TK 0014: 280.000
2a. Nợ TK 333: 20.000
Có TK 112: 20.000
3a. Nợ TK 614: 15.000
Có TK 334: 15.000
3b. Nợ TK 0142: 15.000
3c. Nợ TK 337: 15.000
Có TK 514: 15.000
3.3.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các khoản tạm thu (mẫu số 52-H)
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b.Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H).
- Sổ Cái các TK 337, 333, 111, 112... (mẫu số S03b-H)…
4. Kế toán các quỹ đặc thù và các khoản nhận trước chưa ghi thu
4.1. Kế toán các quỹ đặc thù
4.1.1. Tài khoản, chứng từ sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy báo Nợ,...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 353- Các quỹ đặc thù.
Bên Nợ: Các khoản giảm Quỹ.
Bên Có: Các khoản tăng Quỹ.
Số dư bên Có: Số Quỹ hiện còn chưa sử dụng.
4.1.2. Phương pháp kế toán
(1) Lãi tiền gửi nếu cơ chế tài chính cho phép bổ sung vào Quỹ đặc thù, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 353- Các quỹ đặc thù
(2) Các quỹ do đơn vị huy động các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm đóng góp, khi
nhận được tiền ủng hộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152,...
Có TK 353- Các quỹ đặc thù.
(3) Trường hợp bổ sung Quỹ đặc thù từ thặng dư của các hoạt động, ghi:
42
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 353- Quỹ đặc thù.
(4) Khi chi quỹ theo quyết định của đơn vị, ghi:

Nợ TK 353- Các quỹ đặc thù


Có TK 111, 112
4.1.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 353, 421, 111, 112... (mẫu số S03b-H)…
4.2. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu
4.2.1. Tài khoản, chứng từ sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy báo Nợ,...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 366: Các khoản nhận trước chưa ghi thu.
Bên Nợ:
- Kết chuyển số kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu sang các TK thu tương ứng
với số đã tính khấu hao, hao mòn TSCĐ vào chi phí hoặc khi xuất NVL, CCDC ra sử
dụng trong năm.
- Kết chuyển kinh phí đầu tư XDCB khi công trình XDCB hoàn thành bàn giao.
Bên Có: Các khoản thu đã nhận trước để đầu tư, mua sắm TSCĐ, mua sắm NVL, CCDC
nhập kho.
Số dư bên Có:
- Giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị NVL, CCDC.
- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng công trình
chưa được quyết toán (hoặc chưa bàn giao TSCĐ vào sử dụng).
4.2.2. Phương pháp kế toán
(1) Kế toán đầu tư, mua sắm TSCĐ, NVL, CCDC từ nguồn NSNN cấp cho chi hoạt động
hoặc nguồn thu hoạt động đơn vị được để lại theo quy định:
a) Đối với đầu tư, mua sắm TSCĐ
- Rút dự toán mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Đồng thời, ghi:
43
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.
- Rút tiền gửi để mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211
Có TK 112
Đồng thời ghi:
Có TK 012 (nếu mua bằng LCT thực chi), hoặc
Có TK 018 (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại).
- Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366 (36611).
b) Đối với mua sắm NVL, CCDC nhập kho:
- Rút dự toán chi hoạt động mua NVL, CCDC nhập kho, ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
- Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động
- Rút tiền gửi để mua NVL, CCDC nhập kho, ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có TK 112
- Đồng thời ghi:
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu mua bằng LCT thực chi), hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu dùng nguồn thu hoạt
động khác được để lại)
- Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
(2) Trường hợp mua sắm, đầu tư TSCĐ, mua sắm NVL, CCDC nhập kho bằng nguồn phí
được khấu trừ, để lại để dùng cho hoạt động thu phí:
a) Trường hợp mua sắm TSCĐ
- Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211
Có TK 112
- Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631).
- Đồng thời, ghi:
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
44
b) Đối với mua sắm NVL, CCDC nhập kho:
- Khi chuyển tiền mua NVL, CCDC nhập kho, ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có TK 112
- Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36632).
4.2.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H).
- Sổ Cái các TK 366, 611, 111, 112... (mẫu số S03b-H)….

45
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Kế toán sử dụng những tài khoản chủ yếu nào để hạch toán các khoản nợ phải thu
trong đơn vị HCSN. Trình bày nội dung, kết cấu của tài khoản hạch toán các khoản tạm chi.
Câu 2: Trình bày nội dung các khoản phải thu nội bộ và các khoản phải trả nội bộ. Trình bày
nội dung, kết cấu của tài khoản chủ yếu hạch toán các khoản phải thu và phải trả nội bộ.
Câu 3: Kế toán sử dụng những tài khoản chủ yếu nào để hạch toán các khoản nợ phải trả
trong đơn vị HCSN. Trình bày nội dung, kết cấu của tài khoản hạch toán các khoản tạm thu.
Câu 4: Các khoản nhận trước chưa ghi thu trong đơn vị HCSN bao gồm những khoản nào.
Trình bày nội dung, kết cấu của tài khoản hạch toán các khoản nhận trước chưa ghi thu.
BÀI TẬP
Bài tập 1: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu B hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ).
1. Ngày 03: Xuất kho sản phẩm để bán cho Công ty Y, giá xuất kho 86.000, giá bán
99.000, đã bao gồm thuế GTGT 10%, tháng sau Công ty Y thanh toán.
2. Ngày 07: Nhận được tiền do Công ty X trả nợ kỳ trước bằng TGNH : 30.000.
3. Ngày 12: Thu bồi thường về giá trị tài sản phát hiện thiếu theo quyết định xử lý bằng
tiền mặt: 400, trừ dần vào lương phải trả viên chức: 600.
4. Ngày 15: Xuất kho sản phẩm để bán cho Công ty M, giá xuất kho 16.000, giá bán
22.000, đã bao gồm thuế GTGT 10%.
5. Ngày 21: Các khoản chi hoạt động khi quyết toán được duyệt y phải thu hồi: 20.000.
6. Ngày 23: Công ty M yêu cầu giảm giá lô hàng đã mua ở nghiệp vụ 4 do không đúng
tiêu chuẩn, đơn vị đã chấp nhận giảm giá 5% trừ vào số nợ phải thu.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài tập 2: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu B hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 5/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 07: Thanh toán hoàn tạm ứng của anh C mua nguyên vật liệu nhập kho 83.000,
còn lại nhập quỹ 3.000.
2. Ngày 13: Thanh toán tạm ứng cho anh A đi công tác, số tiền 19.900, trừ lương trong
tháng số tiền anh A tạm ứng chưa hết.
3. Ngày 18: Chị B hoàn chứng từ đề tài nghiên cứu khoa đã nghiệm thu 36.000, ghi chi
thường xuyên.
4. Ngày 22: Tạm ứng cho anh A số tiền mặt để chi cho hoạt động quảng cáo: 4.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài tập 3: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu B hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 7/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
- TK 111: 110.000 - TK 3331: 2.000
46
- TK 112: 950.000 - TK 3334: 3.000
- TK 131: 150.000 - TK 334: 15.000
- TK 133: 10.000 - TK 332: 12.000
II. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 02: Hóa đơn GTGT số 012345: Doanh thu bán hàng hóa: 99.000, trong đó bao
gồm thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng theo UNC 65, giá vốn hàng bán
36.000 ( Phiếu xuất kho số 35).
2. Ngày 10: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH số 07 và phiếu kế toán số 80: Tính ra tiền
lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 130.000, cho quản lý phân xưởng
35.000.
3. Ngày 10: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH số 07 và phiếu kế toán số 81: Trích các
khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
3. Ngày 15: Phiếu kế toán số 85: Các khoản thu phí đơn vị phải nộp NSNN: 4.000.
4. Ngày 18: Phiếu kế toán số 86: Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào phát sinh được khấu
trừ : 12.000.
5. Ngày 25: Giấy nộp tiền vào NSNN số 30: chuyển tiền gửi ngân hàng nộp thuế GTGT:
4.000 và nộp thuế TNDN: 3.000.
6. Ngày 26: Phiếu chi số 83: Xuất quỹ tiền mặt nộp tiền thu phí: 6.000.
III. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo hình thức kế toán Nhật ký chung.
Bài tập 4: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu B hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000 đ)
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
- TK 111: 150.000 - TK 331: 540.000
- TK 112: 1.050.000 - TK 3334: 3.000
- TK 131: 200.000 - TK 334: 12.000
- TK 133: 35.000 - TK 332: 8.000
II. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 02: Giấy báo Có số 20: Khách hàng đặt trước tiền để mua lô hàng X trị giá
120.000 bằng tiền gửi.
2. Ngày 05: Phiếu kế toán số 32: Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào kỳ trước không được
khấu trừ tính vào chi hoạt động sản xuất kinh doanh: 35.000.
3. Ngày 08: UNC số 25: Tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động: 12.000.
4. Ngày 10: Phiếu kế toán số 33: Định kỳ, đơn vị nhận được thông báo lãi về hoạt động đầu tư
tài chính: 32.000.
47
5. Ngày 16: UNC số 26: Thanh toán số tiền 340.000 cho bên B về khối lượng xây dựng
cơ bản hoàn thành kỳ trước.
6. Ngày 20: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 04 và phiếu kế toán số 34: Tính lương
phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 120.000, cho quản lý phân xưởng: 20.000, cho
quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ: 15.000 .
7. Ngày 20: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 04 và phiếu kế toán số 35: Trích các
khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
8. Ngày 21: Giấy rút dự toán ngân sách số 10 và phiếu thu số 36: Rút tạm ứng dự toán
kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt: 800.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo hình thức kế toán Nhật ký chung.

48
CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN CÁC QUỸ VÀ NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
Mã chương: MH22.04
Giới thiệu: Khái quát về chứng từ, tài khoản, phương pháp kế toán và sổ kế toán sử dụng
để hạch toán kế toán nguồn vốn và các quỹ trong đơn vị HCSN.
Mục tiêu chương:
- Trình bày được các quỹ và nguồn cải cách tiền lương trong đơn vị HCSN.
- Phân biệt được nội dung và kết cấu các tài khoản thuộc kế toán các quỹ và nguồn
cải cách tiền lương.
- Khái quát được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu.
- Vận dụng làm được bài tập thực hành liên quan.
- Xác định được các chứng từ kế toán liên quan.
- Vào được sổ kế toán chi tiết, tổng hợp cho các tài khoản liên quan.
- Tuân thủ các quy định kế toán các quỹ và nguồn cải cách tiền lương trong đơn vị
HCSN.
Nội dung :
1. Kế toán các quỹ
Các quỹ được hình thành từ kết quả thặng dư (chênh lệch thu lớn hơn chi) của
hoạt động hành chính, sự nghiệp; hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hoạt động tài
chính và các khoản chênh lệch thu lớn hơn chi khác theo quy định của chế độ tài chính.
Kế toán sử dụng tài khoản 431 - Các quỹ.
Bên Nợ: Các khoản chi từ các quỹ.
Bên Có: Số trích lập các quỹ từ thặng dư (chênh lệch thu lớn hơn chi) của các hoạt động
theo quy định của chế độ tài chính.
Số dư bên Có: Số quỹ hiện còn chưa sử dụng.
1.1. Quỹ khen thưởng
1.1.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, hóa đơn GTGT, ...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 4311- Quỹ khen thưởng.
1.1.2. Phương pháp kế toán
(1) Trích Quỹ khen thưởng theo quy định từ nguồn NSNN cấp theo quy định hiện hành, ghi:
- Căn cứ quyết định trích lập quỹ, đơn vị làm thủ tục rút dự toán vào tài khoản tiền gửi
(quỹ), ghi:
Nợ TK 112
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
49
- Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (mục trích lập quỹ khen thưởng).
- Đồng thời phản ánh chi phí trích quỹ, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 431 (4311)
(2) Trích lập quỹ khen thưởng từ thặng dư của các hoạt động trong năm, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431(4311)
(3) Quỹ khen thưởng tăng do được các tổ chức bên ngoài thưởng hoặc hỗ trợ, đóng góp, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 431 (43118)
(4) Khi chi tiêu các quỹ của đơn vị cho hoạt động khen thưởng, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (4311)
Có các TK 111, 112, 331, 334,...
1.1.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 4311... (mẫu số S03b-H)…
Ví dụ 1: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu C hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Rút dự toán NSNN về tài khoản tiền gửi và trích lập quỹ khen thưởng: 120.000.
2. Đối tác hỗ trợ cho đơn vị trích vào quỹ khen thưởng: 10.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Trích quỹ khen thưởng để mua quà tặng cho cán bộ CNV: 45.000 bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải:
1a. Nợ TK 112: 120.000
Có TK 511: 120.000
1b. Đồng thời ghi:
Có TK 008: 120.000
1c. Nợ TK 611: 120.000
Có TK 43111: 120.000
2. Nợ TK 112: 10.000
Có TK 43118: 10.000
3. Nợ TK 43111: 45.000
Có TK 111: 45.000
50
1.2. Quỹ phúc lợi
1.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, hóa đơn GTGT, biên bản bàn giao
TSCĐ, ...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 4312 - Quỹ phúc lợi.
1.2.2. Phương pháp kế toán
(1) Trích lập quỹ phúc lợi từ thặng dư của các hoạt động trong năm, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431(4312)
(2) Quỹ phúc lợi tăng do được các tổ chức bên ngoài thưởng hoặc hỗ trợ, đóng góp, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 431- Các quỹ (43121)
(3) Khi chi tiêu các quỹ của đơn vị cho hoạt động phúc lợi, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (4312)
Có các TK 111, 112, 331, 334,...
(4) Nâng cấp các công trình phúc lợi bằng quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động văn hóa,
phúc lợi:
- Khi phát sinh chi phí, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Có các TK 111, 112,...
- Khi hoàn thành việc nâng cấp, ghi:
Nợ TK 211 (nếu thuộc dự án nâng cấp)
Có TK 241- XDCB dở dang (2413).
- Đồng thời, ghi:
Nợ TK 431 (43121)
Có TK431- Các quỹ (43122)
(5) Dùng quỹ phúc lợi để mua TSCĐ:
- Khi mua TSCĐ, đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 431 (43121)
Có TK 431 (43122)
- Khi phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 4312 (đối với TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi)
Có TK 214
- Khi thanh lý, nhượng bán, ghi giảm TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 431 (43122) (giá trị còn lại)
51
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn)
Có TK 211 (nguyên giá)
1.2.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 4312... (mẫu số S03b-H)…
Ví dụ 2: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu C hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Rút tiền gửi ngân hàng mua 1 thiết bị sản xuất của công ty A theo giá thanh toán
440.000 (giá đã có thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử đã chi bằng
tiền mặt: 3.400. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ phúc lợi.
2. Đối tác hỗ trợ cho đơn vị trích vào quỹ phúc lợi: 8.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Trích quỹ phúc lợi để mua vật tư ủng hộ đồng bào lũ lụt: 15.000 bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải:
1a. Nợ TK 241: 440.000
Có TK 112: 440.000
1b. Nợ TK 241: 3.400
Có TK 111: 3.400
1c. Nợ TK 211: 443.400
Có TK 241: 443.400
1d. Đồng thời ghi:
Nợ TK 43121: 443.400
Có TK 43122: 443.400
2. Nợ TK 112: 8.000
Có TK 43121: 8.000
3. Nợ TK 4312: 15.000
Có TK 111: 15.000
1.3. Quỹ bổ sung thu nhập
1.3.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Phiếu chi, bảng chấm công, bảng tính và phân bổ tiền lương ...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 4313- Quỹ bổ sung thu nhập.

52
1.3.2. Phương pháp kế toán
(1) Trích lập quỹ bổ sung thu nhập từ thặng dư của các hoạt động trong năm, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431(4313)
(2) Phải trả lương cho công chức, viên chức và người lao động khác từ quỹ bổ sung thu
nhập, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (4313)
Có TK 334 - Phải trả người lao động
(3) Trong kỳ, nếu được phép tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị,
phản ánh số phải trả người lao động, ghi:
Nợ TK 137- Tạm chi (1371)
Có TK 334- Phải trả người lao động
- Khi chi bổ sung thu nhập cho người lao động, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112
- Cuối kỳ, khi xác định kết quả các hoạt động, đối với các đơn vị sự nghiệp được trích lập
quỹ bổ sung thu nhập, kết chuyển thặng dư (thâm hụt) sang quỹ bổ sung thu nhập theo
quy định của cơ chế quản lý tài chính, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431- Các quỹ (4313)
- Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong kỳ theo số đã được duyệt, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (4313)
Có TK 137-Tạm chi (1371)
1.3.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 4313 (mẫu số S03b-H)…
1.4. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
1.4.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, biên bản nghiệm thu TSCĐ,...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 4314 - Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
1.4.2. Phương pháp kế toán
(1) Nâng cấp TSCĐ bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
53
- Khi phát sinh chi phí, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Có các TK 111, 112,...
- Khi hoàn thành việc nâng cấp, ghi:
Nợ TK 211 (nếu thuộc dự án nâng cấp)
Có TK 241- XDCB dở dang (2413)
- Đồng thời, ghi:
Nợ TK 431 (43141)
Có TK431 (43142)
(2) Dùng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp mua TSCĐ:
- Khi mua TSCĐ, đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 431 (43141)
Có TK 431 (43142)
- Cuối năm, đơn vị kết chuyển số hao mòn, khấu hao đã tính (trích) trong năm của TSCĐ
hình thành bằng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43142) (số hao mòn và khấu hao đã tính (trích))
Có TK 421 - Số hao mòn đã tính vào chi phí HĐ sự nghiệp
Có TK 431- Các quỹ (43141) (số khấu hao đã trích (tính ))
- Khi thanh lý, nhượng bán, ghi giảm TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 431 (43142) (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn)
Có TK 211 (nguyên giá)
(3) Các trường hợp khác theo cơ chế tài chính phải bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động
sự nghiệp (kể cả trường hợp thâm hụt), ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431 (4314)
1.4.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 4314 (mẫu số S03b-H)…
1.5. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
1.5.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Phiếu chi, giấy báo Nợ, ...
b. Tài khoản sử dụng
54
Kế toán sử dụng tài khoản 4315 - Quỹ dự phòng ổn định thu nhập.
1.5.2. Phương pháp kế toán
(1) Trích lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập từ thặng dư của các hoạt động trong năm, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431(4315)
(2) Đối với các cơ quan nhà nước, khi kết thúc năm ngân sách, sau khi đã hoàn thành các
nhiệm vụ được giao mà đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng cho các nội dung theo
quy định của quy chế tài chính hiện hành phần còn lại chưa sử dụng hết được trích lập
Quỹ dự phòng ổn định thu nhập, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431 (4315)
(3) Khi sử dụng quỹ dự phòng ổn định thu nhập, ghi:
Nợ TK 431 (4315)
Có các TK 111, 112
1.5.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 4315(mẫu số S03b-H)…
Ví dụ 3: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu C hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Tiến hành tu bổ, nâng cấp khu nhà làm việc của đơn vị với tất cả chi phí phát sinh bằng tiền
gửi ngân hàng: 150.000. Việc tu bổ, nâng cấp đã hoàn thành, bàn giao và đi vào hoạt động.
2. Trả lương cho cán bộ công nhân viên từ quỹ bổ sung thu nhập 150.000.
3. Lãi tiền gửi của các khoản thu sự nghiệp được bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp: 5.000.
4. Cuối năm, số kinh phí tiết kiệm còn lại chưa sử dụng hết được trích lập vào quỹ dự
phòng ổn định thu nhập: 12.000.
5. Kết chuyển thặng dư tài chính sang quỹ bổ sung thu nhập theo quy định của cơ chế
quản lý tài chính: 300.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Lời giải:
1a. Nợ TK 241: 150.000
Có TK 112: 150.000
1b. Nợ TK 211: 150.000
Có TK 2413: 150.000
55
1c. Đồng thời ghi:
Nợ TK 43141: 150.000
Có TK 43142: 150.000
2. Nợ TK 4313: 150.000
Có TK 334: 150.000
3. Nợ TK 112: 5.000
Có TK 4314: 5.000
4. Nợ TK 421: 12.000
Có TK 4315: 12.000
5. Nợ TK 421: 300.000
Có TK 4313: 300.000
2. Kế toán nguồn cải cách tiền lương
2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
2.1.1. Chứng từ kế toán
Phiếu chi, giấy báo Nợ, ...
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 468 - Nguồn cải cách tiền lương.
Bên Nợ: Nguồn cải cách tiền lương giảm.
Bên Có: Nguồn cải cách tiền lương tăng.
Số dư bên Có: Nguồn cải cách tiền lương hiện còn.
2.2. Phương pháp kế toán
(1) Khi phát sinh các khoản chi từ nguồn cải cách tiền lương, ghi:
Nợ các TK 334, 241, 611
Có TK 112
(2) Cuối năm, kết chuyển nguồn cải cách tiền lương đã tính trong năm trước khi phân
phối thặng dư (thâm hụt) theo quy định của quy chế tài chính, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 468
(3) Cuối năm, đơn vị phải kết chuyển phần đã chi từ nguồn cải cách tiền lương trong
năm, ghi:
Nợ TK 468
Có TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
2.3. Sổ sách kế toán
2.3.1. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
2.3.2. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
56
- Sổ Cái các TK 468... (mẫu số S03b-H)…
Ví dụ 4: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu C hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 5/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ).
Đơn vị sự nghiệp Y tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, trong năm N đơn vị
tính và trích 40% số thu được để lại đơn vị để tạo nguồn cải cách tiền lương là 700.000.
Tháng 5/N, theo quy định của Nhà nước, mức lương cơ sở tăng từ 1.150 lên 1.210.
Đơn vị đã xác định nhu cầu và sử dụng nguồn cải cách tiền lương để chi lương tăng thêm
trong năm N là 8 tháng (từ tháng 5/N). Tổng số tiền chi lương và các khoản đóng góp
tăng thêm.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải:
- Căn cứ vào danh sách trả lương, ghi:
Nợ TK 611: 480.000 (60.000 x 8)
Có TK 334: 480.000
- Khi ngân hàng trả lương, ghi:
Nợ TK 334: 480.000
Có TK 112: 480.000
- Cuối năm, đơn vị kết chuyển nguồn cải cách tiền lương đã tính trong năm trước khi
phân phối thặng dư (thâm hụt) theo quy định của quy chế tài chính, ghi:
Nợ TK 421: 700.000
Có TK 468: 700.000
- Đồng thời kết chuyển phần đã chi từ nguồn cải cách tiền lương trong năm, ghi:
Nợ TK 468: 480.000
Có TK 421: 480.000

57
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Các quỹ trong đơn vị HCSN được hình thành như thế nào. Trình bày nội dung kết
cấu tài khoản chủ yếu hạch toán các quỹ tại đơn vị HCSN.
Câu 2: Trình bày phương pháp kế toán quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ bổ sung thu
nhập, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ ổn định thu nhập.
Câu 3: Trình bày nội dung, kết cấu của tài khoản chủ yếu hạch toán nguồn cải cách tiền
lương và phương pháp kế toán nguồn cải cách tiền lương tại đơn vị HCSN.
BÀI TẬP
Bài tập 1: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu C hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 7/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
Đơn vị sự nghiệp Y tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, trong năm N đơn vị
tính và trích 30% số thu được để lại đơn vị để tạo nguồn cải cách tiền lương là 800.000.
Tháng 7/N, theo quy định của Nhà nước, mức lương cơ sở tăng từ 1.390 lên 1.490.
Đơn vị đã xác định nhu cầu và sử dụng nguồn cải cách tiền lương để chi lương tăng thêm
trong năm N là 6 tháng (từ tháng 7/N). Tổng số tiền chi lương và các khoản đóng góp
tăng thêm.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 2: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu C hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 05: Đơn vị đã trích nguồn cải cách tiền lương từ số đơn vị thu được trong kì là
500.000
2. Ngày 15: Trong kì sử dụng nguồn cải cách tiền lương để chi lương tăng thêm là
300.000 qua chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 3: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu C hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 04: Biên bản bàn giao nghiệm thu số 01: Đơn vị đã được duyệt quyết toán công
trình xây dựng khu làm việc mới với giá quyết toán là 15.000.000, thời gian tính hao mòn
15 năm. Công trình này được hình thành bằng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
2. Ngày 07: Biên bản giao nhận TSCĐ số 01: Rút tiền gửi ngân hàng mua 1 thiết bị sản
xuất của công ty A theo giá thanh toán 220.000 (giá đã có thuế GTGT 10%). Chi phí vận
chuyển, lắp đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt: 4.000. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ
phúc lợi.
3. Ngày 20: Bảng tính và thanh toán tiền lương tháng 9: Trả lương cho cán bộ công nhân
viên từ quỹ bổ sung thu nhập 100.000.
4. Ngày 21: Giấy Báo Có số 21: Đơn vị cấp trên hỗ trợ quỹ khen thưởng 10.000 bằng tiền gửi.

58
5. Ngày 25: Giấy Báo Có số 22: Lãi tiền gửi của các khoản thu sự nghiệp được bổ sung
quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 3.000.
6. Ngày 28: Phiếu Chi số 43: Trích quỹ phúc lợi để mua vật tư ủng hộ đồng bào lũ lụt:
20.000 bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo hình thức kế toán Nhật ký chung.
Bài tập 4: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu C hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 05: Giấy rút dự toán ngân sách số 50: Rút dự toán NSNN về tài khoản tiền gửi
và trích lập quỹ khen thưởng theo quy định 50.000.
2. Ngày 15: Phiếu kế toán số 90: Trích lập các quỹ từ thặng dư hoạt động trong năm:
- Quỹ khen thưởng: 130.000
- Quỹ phúc lợi: 130.000
- Quỹ bổ sung thu nhập: 150.000
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 170.000
- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 120.000
3. Ngày 20: Giấy Báo Có số 150: Đơn vị hợp tác tài trợ quỹ khen thưởng bằng chuyển
khoản 30.000.
4. Ngày 23:Biên bản giao nhận TSCĐ số 05: Mua 1 TSCĐ phục vụ cho hoạt động sự
nghiệp 330.000 (giá đã bao gồm thuế GTGT 10%). Tài sản này được đầu tư từ quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp. Thời gian tính hao mòn 5 năm.
5. Ngày 25: Giấy Báo Nợ số 110: Trích quỹ dự phòng ổn định thu nhập để trả thêm lương
cho cán bộ trong đơn vị: 50.000 bằng tiền gửi.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo hình thức kế toán Nhật ký chung.

59
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Mã chương: MH22.04
Giới thiệu: Khái quát về chứng từ, tài khoản, phương pháp kế toán và sổ kế toán sử dụng
để hạch toán các khoản thu, chi trong đơn vị HCSN.
Mục tiêu chương:
- Phân biệt được các thu, chi trong đơn vị HCSN.
- Phân biệt được nội dung và kết cấu các tài khoản sử dụng.
- Khái quát được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu
- Vận dụng làm được bài tập thực hành liên quan đến các các khoản thu, chi.
- Xác định được các chứng từ kế toán liên quan đến các các khoản thu, chi trong
đơn vị HCSN.
- Vào được sổ kế toán chi tiết, tổng hợp cho các tài khoản thu, chi trong đơn vị
HCSN.
- Tuân thủ quy định kế toán các các khoản thu, chi trong đơn vị HCSN.
Nội dung :
1. Kế toán các khoản thu
1.1. Kế toán thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp
1.1.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Biên lai thu tiền, phiếu thu, ...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.
Bên Nợ:
- Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại NSNN.
- Kết chuyển thu hoạt động do NSNN cấp sang TK 911 "Xác định kết quả".
Bên Có:
- Số thu hoạt động do NSNN cấp đơn vị đã sử dụng trong năm.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.1.2. Phương pháp kế toán
(1) Rút dự toán thanh toán các khoản phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 332, 334, 6111...
Có TK 511
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương ứng)
(2) Rút dự toán chuyển vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng để trả lương cho người lao
động trong đơn vị, ghi:
60
Nợ TK 112
Có TK 511
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương ứng)
(3) Trường hợp cuối năm, xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các
Quỹ, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 511
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương ứng)
(4) Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng tính hao mòn
TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp đã trích (tính) trong năm để kết chuyển từ TK
366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511
(5) Cuối năm, căn cứ vào giá trị NVL, CCDC mua sắm bằng nguồn NSNN đã xuất sử
dụng cho hoạt động hành chính trong năm, kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có TK 511
(6) Cuối năm, kết chuyển các khoản thu do NSNN cấp vào TK xác định kết quả, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 911- Xác định kết quả (9111)
1.1.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
- Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN (mẫu số S101 - H)
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 511 (mẫu số S03b-H)…
1.2. Kế toán thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
1.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Biên lai thu tiền, phiếu thu, hóa đơn GTGT, ...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 512 - Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
Bên Nợ: Kết chuyển thu viện trợ, vay nợ nước ngoài sang TK 911 "Xác định kết quả".
Bên Có: Số thu viện trợ, vay nợ nước ngoài ghi nhận trong kỳ.
61
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.2.2. Phương pháp kế toán
(1) Khi đơn vị chi tiêu cho các hoạt động của chương trình, dự án (trừ chi đầu tư, mua
sắm TSCĐ, NVL, CCDC nhập kho), ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có các TK 111, 112
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3372)
Có TK 512
(2) Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình, dự án, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 337- Tạm thu (3372)
- Trường hợp theo hiệp định đơn vị được hưởng khoản lãi tiền gửi, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512
Đồng thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:
Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương ứng)
Và ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương ứng)
(3) Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng tính hao mòn TSCĐ đã tính trong năm của TSCĐ hình
thành từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để kết chuyển từ TK 366 sang TK 512, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621)
Có TK 512
(4) Cuối năm, căn cứ vào giá trị NVL, CCDC mua sắm bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài đã xuất sử dụng trong kỳ, kết chuyển từ TK 366 sang các TK 512, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622)
Có TK 512
(5) Cuối năm, kế toán tính toán và kết chuyển thu của hoạt động viện trợ, vay nợ nước
ngoài ghi:
Nợ TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 911- Xác định kết quả (9111)
1.2.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
- Sổ theo dõi nguồn viện trợ (mẫu số S102 - H)
- Sổ theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài (mẫu số S103 - H)

62
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 512 ...(mẫu số S03b-H)…
Ví dụ 1: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu D hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Rút dự toán kinh phí hoạt động trả nhà cung cấp điện, nước theo hóa đơn thông báo số
tiền: 2.200.
2. Tính lương phải trả cho CBCNV của đơn vị: 25.000.
3. Nhận được UNC của nhà tài trợ (WB) chuyển tiền viện trợ vào tài khoản tiền gửi của
đơn vị KBNN, số tiền 500.000. Đơn vị đã làm thủ tục ghi thu, ghi tạm ứng khoản tiền
viện trợ nhận được này.
4. Đơn vị rút tiền mặt từ Tài khoản tiền gửi KBNN (nguồn viện trợ) về quỹ để chuẩn bị
tổ chức hội thảo, số tiền 300.000.
5. Nhận được thông báo của KBNN về khoản lãi tiền gửi của chương trình, dự án 1.500
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải:
1 Nợ TK 611: 2.200
Có TK 511: 2.200
2. Nợ TK 611: 15.000
Có TK 334: 15.000
3a. Nợ TK 112: 500.000
Có TK 337: 500.000
3b. Nợ TK 00421: 500.000
4. Nợ TK 111: 300.000
Có TK 112: 300.000
5. Nợ TK 112: 1.500
Có TK 337: 1.500
1.3. Kế toán thu phí được khấu trừ để lại
1.3.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Biên lai thu tiền, phiếu thu, ...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 514- Thu phí được khấu trừ để lại.
Bên Nợ:
- Các khoản được phép ghi giảm thu (nếu có).
- Kết chuyển số phí được khấu trừ, để lại sang TK 911 "Xác định kết quả".
Bên Có: Số phí được khấu trừ, để lại tại đơn vị theo quy định của pháp luật phí, lệ phí.
63
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.3.2. Phương pháp kế toán
(1) Định kỳ, xác định số được khấu trừ, để lại để chi cho hoạt động thu phí, tương ứng
với số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 514
(2) Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng tính hao mòn
TSCĐ đã trích trong năm của TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631)
Có TK 514
(3) Cuối năm, căn cứ vào giá trị NVL, CCDC mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ, để
lại đã xuất sử dụng trong kỳ, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36632)
Có TK 514
(4) Cuối năm, căn cứ vào dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xác định được
số tiết kiệm chi từ hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại
(5) Cuối năm, kế toán tính toán, kết chuyển số thu phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Nợ TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại
Có TK 911- Xác định kết quả (9111)
1.3.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
- Sổ theo dõi nguồn phí được khấu trừ, để lại (mẫu số S105 - H)
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 514 ...(mẫu số S03b-H)…
Ví dụ 2: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu D hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Trong kỳ, đơn vị thu phí, lệ phí bằng:
- Tiền mặt: 100.000
- Tiền gửi ngân hàng: 200.000
2. Cuối kỳ xác định số phí phải nộp NSNN: 20.000 và số để lại cho đơn vị sử dụng:
280.000. Đơn vị đã chuyển khoản nộp cho NSNN số phải nộp trên.
3. Chi tiền mặt từ nguồn phí để lại chi phục vụ hoạt động thu phí: 15.000.
4. Mua NVL về sử dụng ngay cho hoạt động thu phí trả bằng tiền mặt: 9.900.
64
5. Cuối năm, kết chuyển xác định số thặng dư (thâm hụt).
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải
1. Nợ TK 111: 100.000
Nợ TK 112: 200.000
Có TK 337: 300.000
2a. Nợ TK 337: 20.000
Có TK 333: 20.000
2b. Nợ TK 0014: 280.000
2c. Nợ TK 333: 20.000
Có TK 112: 20.000
3a. Nợ TK 614: 15.000
Có TK 111: 15.000
3b. Có TK 0142: 15.000
3c. Nợ TK 337: 15.000
Có TK 514: 15.000
4. Nợ TK 614: 9.900
Có TK 111: 9.000
5a. Nợ TK 514: 15.000
Có TK 911: 15.000
5b. Nợ TK 911: 24.900
Có TK 614: 24.900
1.4. Kế toán doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ
1.4.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Biên lai thu tiền, phiếu thu, hóa đơn GTGT, ...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 531- Doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
Bên Nợ:
- Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển số doanh thu thuần của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vào
TK 911 "Xác định kết quả".
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.4.2. Phương pháp kế toán
(1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài thu tiền ngay:
65
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 111 (tổng giá thanh toán)
Có TK 531 (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước..
(2) Trường hợp nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng kinh tế:
- Khi nhận tiền ứng trước, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 131
- Khi sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán, kế toán ghi
nhận doanh thu. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế, các
khoản thuế này phải được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 531 (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 333
(3) Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển doanh thu của hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 531
Có TK 911- Xác định kết quả (9112)
1.4.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
- Sổ theo dõi nguồn thu hoạt động khác được để lại (mẫu số S106 - H)
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 531 ...(mẫu số S03b-H)…
2. Kế toán các khoản chi
2.1. Kế toán chi phí hoạt động
2.1.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương,
phiếu xuất kho, phiếu chi, ...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 611 - Chi phí hoạt động.
Bên Nợ: Các khoản chi phí hoạt động phát sinh ở đơn vị.
Bên Có:
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí hoạt động trong năm.
- Kết chuyển số chi phí hoạt động vào TK 911- Xác định kết quả.
66
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
2.1.2. Phương pháp kế toán
(1) Trích quỹ khen thưởng theo quy định từ nguồn NSNN cấp (nếu được phép), ghi:
Nợ TK 611
Có TK 431 (4311)
(2) Xuất NVL, CCDC sử dụng cho chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 611
Có các TK 152, 153
(3) Xác định tiền lương, tiền công, phụ cấp... và các khoản trích theo lương tính vào chi
hoạt động, ghi:
Nợ TK 611
Có TK 334, 332
(4) Phải trả về các dịch vụ điện, nước, điện thoại, bưu phí... đơn vị đã sử dụng nhưng chưa
thanh toán (căn cứ vào hóa đơn của bên cung cấp dịch vụ) tính vào chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 611
Có TK 331
(5) Định kỳ, tính toán, phân bổ và kết chuyển chi phí chưa xác định được đối tượng chịu
chi phí phát sinh trong kỳ vào chi hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ TK 611
Có TK 652- Chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí.
(6) Khi phát sinh các khoản thu giảm chi, những khoản chi sai, chi vượt tiêu chuẩn, định
mức không được duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (1318),...
Có TK 611 (chi sai trong năm) hoặc
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (chi sai năm trước).
(7) Tính hao mòn TSCĐ được đầu tư, mua sắm bằng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp,
dùng cho hoạt động hành chính, ghi:
Nợ TK 611
Có TK 214
(8) Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động do NSNN cấp sang Tài khoản 911 “Xác định
kết quả”, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả (9111)
Có TK 611
2.1.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…

67
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 611 ...(mẫu số S03b-H)…
Ví dụ 3: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu D hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Trích quỹ khen thưởng theo quy định từ nguồn NSNN cấp: 100.000.
2. Xuất kho NVL sử dụng cho hoạt động thường xuyên của đơn vị: 2.000.
3. Tính tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị: 250.000.
4. Rút dự toán NSNN thanh toán tiền điện, nước, điện thoại đơn vị đã sử dụng trong
tháng: 30.000.
5. Hao mòn tài sản cố định dùng cho hoạt động HCSN: 15.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải:
1a. Nợ TK 611: 100.000
Có TK 4311: 100.000
1b. Nợ TK 112: 100.000
Có TK 511: 100.000
1c. Đồng thời ghi:
Có TK 008: 100.000
2. Nợ TK 611: 2.000
Có TK 152: 2.000
3. Nợ TK 611: 250.000
Có TK 334: 250.000
4a. Nợ TK 611: 30.000
Có TK 331: 30.000
4b. Nợ TK 331: 30.000
Có TK 511: 30.000
4c. Đồng thời ghi:
Có TK 008: 30.000
5. Nợ TK 611: 15.000
Có TK 214: 15.000
2.2. Kế toán chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
2.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương,
phiếu xuất kho, phiếu chi, ...

68
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài.
Bên Nợ: Các khoản chi phí từ nguồn viện trợ, từ nguồn vay nợ nước ngoài phát sinh.
Bên Có:
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí trong năm.
- Kết chuyển số chi phí từ nguồn viện trợ, chi vay nợ nước ngoài vào TK 911- Xác
định kết quả.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
2.2.2. Phương pháp kế toán
(1) Khi xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi từ nguồn viện trợ, nguồn vay nợ nước ngoài để chi, ghi:
Nợ TK 612
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
(2) Xuất NVL, CCDC sử dụng cho hoạt động dự án viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:
Nợ TK 612
Có các TK 152, 153
(3) Các dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán, ghi:
Nợ TK 612
Có TK 331
(4) Tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ chuyên trách dự án phải trả và
phụ cấp phải trả cho nhân viên hợp đồng của dự án và những người tham gia thực hiện
chương trình, dự án viện trợ, ghi:
Nợ TK 612 (6121)
Có TK 334, 332
(5) Cuối năm, tính hao mòn TSCĐ thuộc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho dự
án viện trợ, ghi:
Nợ TK 612
Có TK 214
(6) Cuối năm, kết chuyển chi phí viện trợ, vay nợ nước ngoài sang Tài khoản 911 “Xác
định kết quả”, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả (9111)
Có TK 612
2.2.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
69
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 612 ...(mẫu số S03b-H)…
2.3. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
2.3.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương,
phiếu xuất kho, phiếu chi, ...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 614- Chi phí hoạt động thu phí.
Bên Nợ:
- Chi phí cho hoạt động thu phí thực tế phát sinh.
- Trích khấu hao TSCĐ hình thành bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại phục vụ
cho hoạt động thu phí.
Bên Có:
- Các khoản giảm chi hoạt động thu phí trong năm.
- Kết chuyển chi phí thực tế của hoạt động thu phí vào Tài khoản 911- Xác định
kết quả.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
2.3.2. Phương pháp kế toán
(1) Khi phát sinh các khoản chi phí thực tế bằng tiền mặt, tiền gửi cho hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 614
Có TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
(2) Xuất NVL, CCDC dùng cho hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 614
Có TK 152, 153.
(3) Các dịch vụ mua ngoài phục vụ hoạt động thu phí chưa thanh toán, ghi:
Nợ TK 614
Có TK 331
(4) Phản ánh số phải trả tiền lương, tiền công cho cán bộ, người lao động, trực tiếp thu
phí, ghi:
Nợ TK 614
Có TK 334
(5) Tính khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 614
70
Có TK 214
(6) Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động thu phí sang Tài khoản 911 “Xác định kết
quả”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9111)
Có TK 614
2.3.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 614 ...(mẫu số S03b-H)…
Ví dụ 4: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu D hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. Trong kỳ, đơn vị sự nghiệp A thu phí, lệ phí bằng:
- Tiền mặt: 100.000
- Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc: 200.000
2. Trong kỳ, xác định phải trả tiền lương và các khoản phải nộp theo lương: cho cán bộ
thu phí: 124.000 gồm tiền lương 100.000 và các khoản phải nộp theo lương: 24.000.
3. Chi tiền mặt từ nguồn phí để lại chi phục vụ phí: 15.000.
4. Mua vật liệu về sử dụng ngay cho hoạt động thu phí trả bằng tiền mặt: 9.900.
5. Cuối năm, kết chuyển xác định số thặng dư (thâm hụt).
Yêu cầu: Định khoản kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải
1. Nợ TK 111: 300.000
Nợ TK 112: 200.000
Có TK 337: 300.000
2. Nợ TK 614: 124.000
Có TK 334: 100.000
Có TK 332: 20.000
3a. Nợ TK 614: 15.000
Có TK 111: 15.000
3b. Có TK 0142: 15.000
3 c. Nợ TK 337: 15.000
Có TK 514: 15.000
4. Nợ TK 614: 9.900
Có TK 111: 9.900
5a. Nợ TK 514: 15.000
71
Có TK 911: 15.000
5b. Nợ TK 911: 154.000
Có TK 614: 154.400
2.4. Kế toán chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí
2.4.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán
Phiếu chi, hóa đơn GTGT, ...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 652 - Chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí.
Bên Nợ: Các chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển và phân bổ chi chưa xác định nguồn vào bên Nợ các TK có liên
quan TK 611, TK 614, TK 642,...
Tài khoản 652 không có số dư cuối kỳ.
2.4.2. Phương pháp kế toán
(1) Khi phát sinh chi phí chưa xác định được cho từng đối tượng sử dụng, ghi:
Nợ TK 652
Có TK 111, 112, 331...
(2) Khi xác định đối tượng chịu chi phí:
- Nếu thuộc nguồn dự toán NSNN, khi rút dự toán thực chi về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 511
- Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008212).
- Đồng thời kết chuyển chi phí, ghi:
Nợ TK 611
Có TK 652
- Các trường hợp còn lại, cuối kỳ căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí để tính toán kết
chuyển và phân bổ chi phí phản ảnh ở tài khoản này vào các tài khoản tập hợp chi phí có
liên quan theo tiêu thức phù hợp, ghi:
Nợ TK 611, 614, 642...
Có TK 652
2.4.3. Sổ sách kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S31-H)…
b. Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (mẫu số S04-H)
- Sổ Cái các TK 652 ...(mẫu số S03b-H)…
72
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Trình bày nội dung kết cấu của các tài khoản chủ yếu hạch toán các khoản thu
hoạt động .
Câu 2: Trình bày phương pháp kế toán các khoản thu hoạt động ở đơn vị HCSN.
Câu 3: Trình bày bày nội dung kết cấu của tài khoản chủ yếu hạch toán các khoản chi
hoạt động .
Câu 4. Trình bày phương pháp kế toán các khoản chi hoạt động ở đơn vị HCSN.
BÀI TẬP
Bài tập 1: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu D hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 02: Thu phí chợ, số tiền: 80.000.
2. Ngày 05: Xác định số phải nộp NSNN, số tiền: 10.000
3. Ngày 09: Xác định số được để lại đơn vị: 70.000
4. Ngày 15: Chi mua 10 máy tính dùng ngay cho phòng học bằng tiền mặt, số tiền: 40.000.
5. Ngày 18: Chi hoạt động quý IV, số tiền: 6.000.
6. Ngày 24: Xác định số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại để chi cho hoạt động
thu phí (không bao gồm mua TSCĐ, NVL, CCDC), số tiền: 6.000.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 2: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu D hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. Ngày 05: Nhận được viện trợ tài trợ qua tài khoản ngân hàng, số tiền: 1.000.000.
2. Ngày 09: Đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt để chi tiêu, số
tiền: 50.000.
3. Ngày 13: Đơn vị thanh toán các khoản phí từ nguồn viện trợ, tài trợ: 50.000.
4. Ngày 19: Chuyển tiền gửi mua tủ lạnh SAMSUNG, số tiền: 30.000.
5. Ngày 22: Chi tiền gửi mua 50 máy tính SONY, đơn giá: 10.000.000 đồng/Chiếc và
100 bộ bàn ghế phòng họp, số tiền: 3.000/bộ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 3: Trích tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu D hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 01: Nhận được quyết định QĐ348/UBND giao dự toán đầu năm chi hoạt động là
300.000.
2. Ngày 5: Phiếu thu số 05 kèm theo giấy rút dự toán NSNN số 110 và bảng kê chứng từ
thanh toán/tạm ứng: Rút dự toán chi hoạt động nhập quỹ tiền mặt 50.000 và mua nguyên
vật liệu 40.000.

73
3. Ngày 10/1: Hóa đơn GTGT số 00215 của công ty TNHH Hưng Thịnh, mua một tài sản
cố định hữu hình có giá thanh toán là 60.000 chưa trả tiền cho người bán. Biết tài sản
được hình thành từ nguồn NSNN.
4. Ngày 12: Phiếu chi số 18 kèm theo giấy rút dự toán NSNN số 111, rút dự toán chi hoạt
động để thanh toán tiền mua TSCĐ.
5. Ngày 20: Phiếu thu số 06 kèm theo giấy rút dự toán NSNN số 112, rút tạm ứng dự toán
về quỹ tiền mặt để chi tiêu: 30.000.
6. Ngày 25: Giấy chuyển khoản kho bạc số 021, rút dự toán chuyển khoản kho bạc để trả
lương cho người lao động 50.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo hình thức kế toán Nhật ký chung.

74
CHƯƠNG 6
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Mã chương: MH22.06
Giới thiệu: Khái quát về nội dung và phương pháp lập các loại báo cáo tài chính trong
đơn vị HCSN.
Mục tiêu chương:
- Phân biệt được các biểu mẫu báo cáo tài chính trong đơn vị HCSN.
- Trình bày được phương pháp lập các báo cáo tài chính.
- Lập được các báo cáo tài chính theo bài thực hành ứng dụng.
- Tuân thủ quy định về báo cáo tài chính trong đơn vị HCSN.
Nội dung :
Chế độ kế toán HCSN quy định gồm có 2 hệ thống báo cáo:
- Hệ thống Báo cáo tài chính
- Hệ thống Báo cáo quyết toán
1. Mục đích, nội dung lập báo cáo tài chính
1.1. Mục đích, nội dung của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán dùng để tổng hợp và thuyết
minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán. Báo cáo tài chính của đơn
vị kế toán gồm:
Báo cáo tình hình tài chính - Mẫu B01/BCTC
Báo cáo kết quả hoạt động - Mẫu B02/BCTC;
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu B03/BCTC
Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu B04/BCTC
Báo cáo tài chính – Mẫu B05/BCTC
Báo cáo bổ sung thông tin tài chính - Mẫu B01/BSTT
- Mục đích của Báo cáo tài chính: dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết
quả hoạt động tài chính và các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị, cung cấp cho những người
có liên quan để xem xét và đưa ra các quyết định về các hoạt động tài chính, ngân sách của
đơn vị.
- Kỳ hạn lập báo cáo tài chính: được lập theo kỳ (quý, năm)
- Thời hạn nộp báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính năm của đơn vị hành chính, sự
nghiệp phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị cấp trên trong
thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.
- Về phương pháp lập: Báo cáo tài chính không được điều chỉnh số liệu kể từ khi
khoá sổ lập báo cáo tài chính.
1.2. Mục đích, nội dung của báo cáo quyết toán

75
Đơn vị hành chính, sự nghiệp có sử dụng NSNN phải lập báo cáo quyết toán đối
với phần kinh phí do NSNN cấp. Báo cáo quyết toán gồm:
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động - Mẫu B01/BCQT
Báo cáo chi tiết từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ - Mẫu F01-01/BCQT
Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài chính – Mẫu
B02/BCQT
Thuyết minh báo cáo quyết toán – Mẫu B03/BCQT
- Mục đích của báo cáo quyết toán: Báo cáo quyết toán NSNN dùng để tổng hợp tình
hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí NSNN của đơn vị hành chính, sự nghiệp, phục vụ
cho việc đánh giá tình hình tuân thủ, chấp hành quy định của pháp luật về NSNN và các cơ
chế tài chính khác mà đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan
nhà nước, đơn vị cấp trên và lãnh đạo đơn vị kiểm tra, đánh giá, giám sát và điều hành hoạt
động tài chính, ngân sách của đơn vị.
- Về kì hạn lập báo cáo quyết toán: được lập báo cáo theo kỳ kế toán năm.
- Thời gian nộp báo cáo quyết toán: Thời hạn nộp Báo cáo quyết toán năm của đơn
vị hành chính, sự nghiệp có sử dụng kinh phí NSNN thực hiện theo quy định của Luật
NSNN và các văn bản hướng dẫn pháp luật về NSNN.
- Về phương pháp lập: Báo cáo quyết toán được điều chỉnh trong thời gian cho phép.
1.3. Yêu cầu của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
Để đạt mục đích nêu trên báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán cần đáp ứng
những yêu cầu sau:
- Báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán phải được lập theo đúng mẫu biểu và ghi
chép đầy đủ chỉ tiêu đã được quy định đối với từng loại báo cáo.
- Phương pháp lập báo cáo phải được thực hiện một cách thống nhất trong tất cả
các đơn vị HCSN, các chỉ tiêu trong báo cáo có liên quan với nhau phải thống nhất, phù
hợp, liên hệ và bổ sung cho nhau.
- Số liệu trong các báo cáo phải phải tổng hợp đầy đủ, rõ ràng, chính xác,đảm bảo
tính trung thực khách quan.
- Báo cáo phải được lập đúng hạn và được gửi tới các nơi theo quy định.
2. Phương pháp lập một số báo cáo
2.1. Báo cáo tình hình tài chính kì trước (mẫu B01/BCTC)
Báo cáo tình hình tài chính là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị
tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế toán tại thời điểm 31/12 hàng
năm, bao gồm tài sản hình thành từ nguồn NSNN cấp; nguồn thu từ hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ; nguồn thu phí (phần được khấu trừ để lại đơn vị theo quy định) và
các nguồn vốn khác tại đơn vị.

76
Tên cơ quan cấp trên:………. Mẫu B01/BCTC
Đơn vị báo cáo:……………… (Ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày
10/10/2017 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày…… tháng ..... năm …….
Đơn vị tính:
Mã Thuyế Số đầu
STT Chỉ tiêu Số cuối năm
số t minh năm
A B C D 1 2

TÀI SẢN

I Tiền 01 Tổng dư Nợ TK 111, 112,113

II Đầu tư tài chính ngắn hạn 05 Dư Nợ TK121 (<12 tháng)

III Các khoản phải thu 10 10=11+12+13+14

1 Phải thu khách hàng 11 Dư Nợ TK131

2 Trả trước cho người bán 12 Dư Nợ TK331

3 Phải thu nội bộ 13 Dư Nợ TK136


Tổng dư Nợ
4 Các khoản phải thu khác 14 TK133,137,138,141,242,248,33
8
Tổng dư Nợ
IV Hàng tồn kho 20
TK152,153,154,155,156
V Đầu tư tài chính dài hạn 25 Dư Nợ TK121 (>12 tháng)

VI Tài sản cố định 30 30=31+35

1 Tài sản cố định hữu hình 31 31=32+33

- Nguyên giá 32 Dư Nợ TK 211


(ghi
- Khấu hao và hao mòn lũy kế 33 Dư Có TK 214
âm)
2 Tài sản cố định vô hình 35 35=36+37

- Nguyên giá 36 Dư Nợ TK 213

77
(ghi
- Khấu hao và hao mòn lũy kế 37 Dư Có TK 214
âm)
VII Xây dựng cơ bản dở dang 40 Dư Nợ TK 241

VIIITài sản khác 45 Dư Nợ TK khác


TỔNG CỘNG TÀI SẢN
50=01+05+10+20+25+30+40+4
(50= 50
5
01+05+10+20+25+30+40+45)
NGUỒN VỐN
60=61+62+63+64+65+66+67+6
I Nợ phải trả 60
8
1 Phải trả nhà cung cấp 61 Dư Có TK 331
Các khoản nhận trước của
2 62 Dư Có TK 131
khách hàng
3 Phải trả nội bộ 63 Dư Có TK 336

4 Phải trả nợ vay 64 Dư Có TK 3382

5 Tạm thu 65 Dư Có TK 337

6 Các quỹ đặc thù 66 Dư Có TK 353


Các khoản nhận trước chưa
7 67 Dư Có TK 366
ghi thu
Dư Có TK
8 Nợ phải trả khác 68 332,333,334,348,3381,383,3388
,138
II Tài sản thuần 70 70=71+72+73+74

1 Nguồn vốn kinh doanh 71 Dư Có TK 411


(ghi
2 Thặng dư / thâm hụt lũy kế 72 Dư Có TK 421/Nợ TK421
âm)
3 Các quỹ 73 Dư Có TK 431

4 Tài sản thuần khác 74 Dư Có TK 413,468 và TK khác


TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
80 80=60+70
(80=60+70)
Lập, ngày... tháng... năm....

78
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Chú ý: Tổng cộng Tài sản = Tổng cộng Nguồn vốn: (50) = (80)
2.2. Báo cáo kết quả hoạt động (mẫu B02/BCTC)
Báo cáo kết quả hoạt động phản ánh tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị,
bao gồm kết quả hoạt động từ tất cả các nguồn lực tài chính hiện có của đơn vị theo quy
chế tài chính quy định: Hoạt động HCSN; hoạt động SXKD, dịch vụ; Hoạt động tài
chính; hoạt động khác.
Mẫu B02/BCTC
Tên cơ quan cấp trên:………. (Ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày
Đơn vị báo cáo:………….. 10/10/2017 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Năm……………..
Đơn vị tính:
Mã Thuyết Năm
STT Chỉ tiêu Năm nay
số minh trước
A B C D 1 2

I Hoạt động hành chính, sự nghiệp

1 Doanh thu (01=02+03+04) 01 01=02+03+04

a. Từ NSNN cấp 02 Lũy kế PS Có TK511


b. Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
03 Lũy kế PS Có TK512
ngoài
c. Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại 04 Lũy kế PS Có TK514

2 Chi phí (05=06+07+08) 05 05=06+07+08

a. Chi phí hoạt động 06 Lũy kế PS Nợ TK611


b. Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ
07 Lũy kế PS Nợ TK612
nước ngoài
c. Chi phí hoạt động thu phí 08 Lũy kế PS Nợ TK614

3 Thặng dư/thâm hụt (09= 01-05) 09 09=01-05


Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch
II
vụ
1 Doanh thu 10 Lũy kế PS Có TK513

79
Lũy kế PS Nợ
2 Chi phí 11
TK632,642
3 Thặng dư/thâm hụt (12=10-11) 12 12=10-11

III Hoạt động tài chính

1 Doanh thu 20 Lũy kế PS Có TK515

2 Chi phí 21 Lũy kế PS Nợ TK615

3 Thặng dư/thâm hụt (22=20-21) 22 22=10-21

IV Hoạt động khác

1 Thu nhập khác 30 Lũy kế PS Có TK177

2 Chi phí khác 31 Lũy kế PS Nợ TK811

3 Thặng dư/thâm hụt (32=30-31) 32 32=30-31

V Chi phí thuế TNDN 40 Lũy kế PS Nợ TK821


Thặng dư/thâm hụt trong năm
VI 50 50=09+12+22+32+40
(50=09+12+22+32-40)
Sử dụng kinh phí tiết kiệm của đơn vị Lũy kế PS chi tiết Nợ
1 51
hành chính TK 421
Lũy kế PS chi tiết Có
2 Phân phối cho các quỹ 52
TK 431,353
Lũy kế PS chi tiết Có
3 Kinh phí cải cách tiền lương 53
TK 468
Lập, ngày... tháng... năm....
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ví dụ : Trích tài liệu tại đơn tại đơn vị Hành chính sự nghiệp X trong năm N như sau
(ĐVT: 1.000đ)
1. Số thu của các hoạt động phát sinh tập hợp được trong năm:
- Thu hoạt động do NSNN cấp: 900.000
- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài: 200.000
- Thu phí được khấu trừ, để lại: 300.000
- Doanh thu hoạt động tài chính: 30.000
- Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh: 450.000
- Thu nhập khác: 140.000

80
2. Số chi phí phát sinh tập hợp được trong năm:
- Chi hoạt động do NSNN cấp: 850.000
- Chi viện trợ, vay nợ nước ngoài: 240.000
- Chi thu phí từ nguồn để lại: 300.000
- Chi hoạt động tài chính: 5.000
- Giá vốn hàng xuất bán trong kỳ: 380.000
- Chi phí quản lý hoạt động SXKD: 40.000
- Chi phí khác phát sinh: 110.000
3. Thuế suất thuế TNDN 20%.
4. Thực hiện bút toán kết chuyển cuối kỳ.
Yêu cầu:
1. Xác định thặng dư (thâm hụt) Ngân sách trong năm N.
2. Lập báo cáo kết quả hoạt động năm N.
Lời giải:
1. Kết chuyển các khoản thu và doanh thu
Nợ TK 511: 900.000
Nợ TK 512: 200.000
Nợ TK 514: 300.000
Nợ TK 515: 30.000
Nợ TK 531: 450.000
Nợ TK 711: 140.000
Có TK 911: 2.020.000
2. Kết chuyển các khoản chi
Nợ TK 911: 1.925.000
Có TK 611: 850.000
Có TK 612: 240.000
Có TK 614: 300.000
Có TK 635: 5.000
Có TK 632: 380.000
Có TK 642: 40.000
Có TK 811: 110.000
3. Xác định thuế TNDN phải nộp của hoạt động SXKD:
[450.000 – (380.000 + 40.0000)] x 20% = 6.000
3a. Nợ TK 821: 6.000
Có TK 3334: 6.000
3b. Nợ TK 911: 6.000
Có TK 821: 6.000
81
a. Xác định thặng dư (thâm hụt)
* Thặng dư hoạt động HCSN
(900.000 + 200.000 +300.000) – ( 850.000 +240.000 +300.000) = 10.000
4a. Nợ TK 9111: 10.000
Có TK 4211: 10.000
* Thặng dư hoạt động SXKD
450.000 – (380.000 + 40.000 )= 30.000
4b. Nợ TK 9112: 30.000
Có TK 4212: 30.000
* Thặng dư hoạt động tài chính
300.000 – 5.000 = 25.000
4c. Nợ TK 9113: 25.000
Có TK 4213: 25.000
* Thặng dư hoạt động khác
140.000 – 110.000 = 30.000
4d. Nợ TK 9118: 30.000
Có TK 4218: 30.000

Vậy thặng dư, thâm hụt trong năm N là:


10.000 +30.000 +25.000 + 30.000 – 6.000 = 89.000
b. Báo cáo kết quả hoạt động năm N
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Năm N
ĐVT:1.000 đ
Thuyết Năm
STT Chỉ tiêu Mã số Năm nay
minh trước
A B C D 1 2
I Hoạt động hành chính, sự nghiệp
1 Doanh thu 01 1.400.000
a. Từ NSNN cấp 02 900.000
b. Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài 03 200.000
c. Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại 04 300.000
2 Chi phí (05=06+07+08) 05 1.390.000
a. Chi phí hoạt động 06 850.000
b. Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài 07 240.000
c. Chi phí hoạt động thu phí 08 300.000

82
3 Thặng dư/thâm hụt (09= 01-05) 09 10.000
II Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
1 Doanh thu 10 450.000
2 Chi phí 11 420.000
3 Thặng dư/thâm hụt (12=10-11) 12 30.000
III Hoạt động tài chính
1 Doanh thu 20 30.000
2 Chi phí 21 5.000
3 Thặng dư/thâm hụt (22=20-21) 22 25.000
IV Hoạt động khác
1 Thu nhập khác 30 140.000
2 Chi phí khác 31 110.000
3 Thặng dư/thâm hụt (32=30-31) 32 30.000
V Chi phí thuế TNDN 40 6.000
Thặng dư/thâm hụt trong năm
VI 50 89.000
(50=09+12+22+32-40)

Lập, ngày... tháng... năm....


NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁNTRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3. Báo cáo quyết toán
Báo cáo quyết toán tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình thu, chi hàng năm đối
với các loại kinh phí thực hiện quyết toán với cơ quan có thẩm quyền theo quy định,
nhằm giúp cho đơn vị và các cơ quan chức năng của nhà nước nắm được tổng số các loại
kinh phí theo từng nguồn hình thành và tình hình sử dụng các loại kinh phí ở đơn vị trong
một năm.

Mã chương …………….… Mẫu số B01/BCQT


Đơn vị báo cáo: …………… (Ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày
Mã ĐVQHNS: ……………… 10/10/2017 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG


Năm ....
Đơn vị: Đồng
ST CHỈ TIÊU M TỔN LOẠI LOẠI
T Ã G TỔNG SỐ KHO KHO TỔN KHO KHO
SỐ SỐ ẢN ẢN … G ẢN ẢN …

83
… SỐ …
A B C 1 2 3 4 5 6 7
A NSNN
NGUỒN NGÂN
I SÁCH TRONG
NƯỚC
Số dư kinh phí năm
1 trước chuyển sang 01 01=02+05
(01=02+05)
Kinh phí thường
1.1 xuyên/tự chủ 02 02=03+04
(02=03+04)
KP hoạt động thường
- Kinh phí đã nhận 03 xuyên, KP thực hiện tự
chủ đã nhận
- Dự toán còn dư ở MS 31,32,33 của báo cáo
04
Kho bạc năm trước
Kinh phí không
1.2 thường xuyên/không 05 05=06+07
tự chủ (05=06+07)
ĐV đã nhận KP hoạt
động không thường
- Kinh phí đã nhận 06
xuyên, KP không thực
hiện tự chủ
- Dự toán còn dư ở MS 33,34,35 của báo cáo
07
Kho bạc năm trước
Dự toán được giao
2 trong năm 08 08=09+10
(08=09+10)
Sổ theo dõi DT nguồn
NSNN (S101-H-PI, M2 -
- Kinh phí thường DT giao trong năm
09
xuyên/tự chủ (KPHĐTX và KP thực
hiện tự chủ) và DT giao
cấp bằng LCT
- Kinh phí không 10 Sổ theo dõi DT nguồn

84
NSNN (S101-H-PI,M2-
DT giao trong năm
thường xuyên/không (KPHĐ không TX và KP
tự chủ không thực hiện tự chủ)
và DT giao cấp bằng
LCT
Tổng số được sử
3 dụng trong năm 11 11=12+13
(11=12+ 13)
- Kinh phí thường
xuyên/tự chủ 12 12=02+09
(12=02+09)
- Kinh phí không
thường xuyên/không 13 13=05+10
tự chủ (13=05+10)
Kinh phí thực nhận
4 trong năm 14 14=15+16
(14=15+16)
Sổ S101-H phần III cột 6
- Kinh phí thường và Sổ S104 –H cột
15
xuyên/tự chủ 8(KPHĐTX và KP thực
hiện tự chủ)
Sổ S101-H phần III cột 6
- Kinh phí không và Sổ S104 –H cột 8
thường xuyên/không 16 ((KPHĐ không TX và
tự chủ KP không thực hiện tự
chủ)
Kinh phí đề nghị
5 quyết toán 17 17=18+19
(17=18+19)
Sổ S101-H phần III cột 7
- Kinh phí thường và Sổ S104 –H cột 9
18
xuyên/tự chủ (KPHĐTX và KP thực
hiện tự chủ)
- Kinh phí không 19 Sổ S101-H phần III cột 7
thường xuyên/không và Sổ S104 –H cột 9

85
((KPHĐ không TX và
tự chủ KP không thực hiện tự
chủ)
Kinh phí giảm
6 trong năm 20 20=21+25
(20=21+25)
Kinh phí thường
6.1 xuyên/tự chủ (21 21 21=22+23+24
=22+23+24)
Sổ S101-H phần III cột 5
và Sổ S104 –H cột 3
- Đã nộp NSNN 22
((KPHĐTX và KP thực
hiện tự chủ)
- Còn phải nộp
NSNN (23=03+15- 23 23=03+15-18-22-31
18- 22-31)
- Dự toán bị hủy
24 24=04+09-15-32
(24=04+09-15-32)
Kinh phí không
thường xuyên/không
6.2 25 25=26+27+28
tự chủ
(25=26+27+28)
Sổ S101-H phần III cột 5
và Sổ S104 –H cột 3
- Đã nộp NSNN 26 ((KPHĐ không TX và
KP không thực hiện tự
chủ)
- Còn phải nộp
NSNN (27=06+16- 27 27=06+16-19-26-34
19- 26-34)
- Dự toán bị hủy
28 28=07+10-16-35
(28=07+10-16-35)
7 Số dư kinh phí 29 29=30+33
được phép chuyển
sang năm sau sử
dụng và quyết toán

86
(29=30+33)
Kinh phí thường
7.1 xuyên/tự chủ 30 30=31+32
(30=31+32)
Sổ S101-H phần III cột 3
và Sổ S104 –H cột 4,7
- Kinh phí đã nhận 31
(KPHĐTX và KP thực
hiện tự chủ)
Sổ S101-H phần I,mục4
- Dự toán còn dư ở
32 (KPHĐTX và KP thực
Kho bạc
hiện tự chủ)
7.2. Kinh phí không
7.2 thường xuyên/không 33 33=34+35
tự chủ (33=34+35)
Sổ S101-H phần III cột 3
và Sổ S104 –H cột 4,7
- Kinh phí đã nhận 34
(KPHĐ không TX và KP
không thực hiện tự chủ)
Sổ S101-H phần I, mục 4
- Dự toán còn dư ở ((KPHĐ không TX và
35
Kho bạc KP không thực hiện tự
chủ)
NGUỒN VỐN
II
VIỆN TRỢ
Số dư kinh phí năm MS 43 của báo cáo năm
1 36
trước chuyển sang trước
Dự toán được giao Sổ S102-H phần I, mục 2
2 37
trong năm
Tổng kinh phí đã
3 nhận viện trợ trong 38 38=39+40
năm (38=39+40)
- Số đã ghi thu, ghi Sổ S102-H phần II,cột 1
39
tạm ứng
- Số đã ghi thu, ghi Sổ S102-H phần II,cột 4
40
chi
4 Kinh phí được sử 41 41=36+38

87
dụng trong năm
(41= 36+38)
Kinh phí đề nghị
5 42 Sổ S102-H phần II,cột 6
quyết toán
Số dư kinh phí
được phép chuyển
6 sang năm sau Sd và 43 43=41-42
quyết toán (43=41-
42)
NGUỒN VAY NỢ
III
NƯỚC NGOÀI
Số dư kinh phí năm
1 trước chuyển sang 44 44=45+46
(44=45+46)
- Kinh phí đã ghi tạm
45
ứng
MS 57,58,59 của báo cáo
- Số dư dự toán 46
năm trước
Dự toán được giao
2 47 Sổ S103-H phần I, mục 2
trong năm
Tổng số được sd
3 trong năm (48= 48 48=44+47
44+47)
Tổng kinh phí đã
4 vay trong năm (49= 49 49=50+51
50+51)
- Số đã ghi vay, ghi
50 Sổ S103-H phần II, cột 1
tạm ứng NSNN
- Số đã ghi vay, ghi
51 Sổ S103-H phần II, cột 4
chi NSNN
Kinh phí đơn vị đã
5 sử dụng đề nghị 52 Sổ S103-H phần II, cột 7
quyết toán
Kinh phí giảm
6 trong năm 53 53=54+55+56
(53=54+55+56)

88
- Đã nộp NSNN 54 Sổ S103-H phần II, cột 5
- Còn phải nộp
NSNN (55= 45+49- 55 55=45+49-52-54-58
52- 54-58)
- Dự toán bị hủy
56 56=46+47-49-59
(56= 46+47-49-59)
Kinh phí được phép
chuyển sang năm
7 sau sử dụng và 57 57=58+59
quyết toán (57=
58+59)
- Kinh phí đã ghi tạm
58 Sổ S103-H phần II, cột 3
ứng
- Số dư dự toán 59 Sổ S103-H phần I, mục 4
Số đã giải ngân, rút
Mở sổ theo dõi để xác
8 vốn chưa hạch toán 60
định
NSNN
NGUỒN PHÍ
B ĐƯỢC KHẤU
TRỪ ĐỂ LẠI
Số dư kinh phí chưa
sử dụng năm trước
1 61 61=62+63
chuyển sang
(61=62+63)
Số dư Kinh phí từ nguồn
- Kinh phí thường
62 phí được khấu trừ năm
xuyên/tự chủ
trước chuyển sang
- Kinh phí không
MS 76,77,78 báo cáo
thường xuyên/không 63
năm trước
tự chủ
Dự toán được giao
2 trong năm 64 64=65+66
(64=65+66)
Dự toán được giao trong
- Kinh phí thường
65 năm ((KPHĐTX và KP
xuyên/tự chủ
thực hiện tự chủ)

89
Dự toán được giao trong
- Kinh phí không
năm ((KPHĐ không TX
thường xuyên/không 66
và KP không thực hiện tự
tự chủ
chủ)
Số thu được trong
3 67 67=68+69
năm (67=68+69)
- Kinh phí thường
68 Sổ S105-H phần I, cột 2
xuyên/tự chủ
- Kinh phí không
thường xuyên/không 69 Sổ S105-H phần I, cột 3
tự chủ
Tổng số kinh phí
4 được sử dụng trong 70 70=71+72
năm (70=71+72)
- Kinh phí thường
xuyên/tự chủ 71 71=62+68
(71=62+68)
- Kinh phí không
thường xuyên/không 72 72=63+69
tự chủ (72=63+69)
Số kinh phí đã sử
5 dụng đề nghị quyết 73 73=74+75
toán (73=74+75)
- Kinh phí thường
74 Sổ S105-H phần II, cột 1
xuyên/tự chủ
- Kinh phí không
thường xuyên/không 75 Sổ S105-H phần II, cột 4
tự chủ
Số dư kinh phí
được phép chuyển
6 sang năm sau sử 76 76=77+78
dụng và quyết toán
(76= 77+78)
- Kinh phí thường
xuyên/tự chủ 77 77=71-74
(77=71-74)

90
- Kinh phí không
thường xuyên/không 78 78=72-75
tự chủ (78=72-75)
NGUỒN HOẠT
C ĐỘNG KHÁC
ĐƯỢC ĐỂ LẠI
Số dư kinh phí chưa
sử dụng năm trước
1 79 79=80+81
chuyển sang
(79=80+81)
- Kinh phí thường Số dư KPHĐ khác năm
80
xuyên/tự chủ trước chuyển sang
- Kinh phí không
MS 94,95,96 của báo cáo
thường xuyên/không 81
năm trước
tự chủ
Dự toán được giao
2 trong năm 82 82=83+84
(82=83+84)
Dự toán nguồn KPHĐ
- Kinh phí thường
83 khác được giao (HĐTX
xuyên/tự chủ
và HĐ tự chủ)
Dự toán nguồn KPHĐ
- Kinh phí không
khác được giao (HĐ
thường xuyên/không 84
không TX và HĐ không
tự chủ
tự chủ)
Số thu được trong
3 85 85=86+87
năm (85=86+87)
- Kinh phí thường
86 Sổ S106-H- phần I, cột 2
xuyên/tự chủ
- Kinh phí không
thường xuyên/không 87 Sổ S106-H- phần I, cột 3
tự chủ
Tổng số kinh phí
4 được sử dụng trong 88 88=89+90
năm (88=89+90)
- Kinh phí thường 89 89=80+86

91
xuyên/tự chủ
(89=80+86)
- Kinh phí không
thường xuyên/không 90 90=81+87
tự chủ (90=81+87)
Số kinh phí đã sử
5 dụng đề nghị quyết 91 91=92+93
toán (91=92+93)
- Kinh phí thường
92 Sổ S106-H- phần II, cột 1
xuyên/tự chủ
- Kinh phí không
thường xuyên/không 93 Sổ S106-H- phần II, cột 4
tự chủ
Số dư kinh phí
được phép chuyển
6 sang năm sau sử 94 94=95+96
dụng và quyết toán
(94=95+96)
- Kinh phí thường
xuyên/tự chủ 95 95=89-92
(95=89-92)
- Kinh phí không
thường xuyên/không 96 96=90-93
tự chủ (96=90-93)

Lập, ngày... tháng... năm....


NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

92
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Nêu mục đích của việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán.
Câu 2: Trình bày phương pháp lập bảng cân đối kế toán.
Câu 3: Trình bày phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Câu 4: Trình bày phương pháp lập báo cáo quyết toán.
BÀI TẬP
Bài tập 1: Trích tài liệu tại một trường tiểu học MIMOSA có tình hình tài chính trong
năm N như sau:
3. Số dư đầu năm N
STT Số hiệu Tên TK Dư nợ Dư có
TK
1 00811 Dự toán chi thường xuyên 797.197.000
2 008112 Thực chi 39.870.050
3 0141 Chi thường xuyên 102.856.210
4 1111 Tiền Việt Nam 295.688.870
6 3373 Tạm thu phí, lệ phí 160.560.515
7 36611 Giá trị còn lại của TSCĐ 995.311.515
II. Số liệu phát sinh trong năm N
1. Ngày 01/01 đơn vị nhận được giấy thông báo dự toán kinh phí theo QĐ
437/UBND như sau:
TK Nợ Số tiền
00821 1.455.462.000
00822 458.000.000
2. Ngày 25/01, Đỗ Thị Nga rút tạm ứng kinh phí từ dự toán đã cấp, số tiền: 27.000.000.
3. Ngày 18/02, Đỗ Thị Nga rút thực chi vào tài khoản tiền gửi VCB, số tiền: 50.000.000.
4.Ngày 22/03, tạm ứng tiền công tác phí bằng tiền mặt cho anh Hoàng Viết Đức, số tiền
1.000.000.
5. Ngày 28/03, chuyển khoản Kho bạc trả tiền mua CCDC cho Công ty Cổ phần Thành
An tính vào chi phí 1.000.000.
6. Ngày 28/05 chuyển khoản Kho bạc thanh toán tiền lương, bảo hiểm, KPCĐ cho cán bộ
nhân viên tại đơn vị, số tiền: 150.000.000.
7. Ngày 30/07, chuyển khoản Kho bạc thanh toán tiền điện tháng 01/2018 cho Sở điện
lực Hà Nội, số tiền: 3.600.000.
8. Ngày 20/08, thực hiện quyết toán kinh phí sử dụng năm trước đã được duyệt.
9. Ngày 05/09, chi trả tiền nước cho Công ty nước sạch Hà Nội bằng tiền tạm ứng đã cấp
dự toán 1.600.000.

93
10. Ngày 14/10, Đỗ Thị Nga thu học phí bằng tiền mặt, số tiền: 95.000.000.
11. Ngày 18/10, Đỗ Thị Nga rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 9.300.000
12. Ngày 24/11, đơn vị bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ nguồn thu học phí (70% số
tiền thu học phí phải nộp NS được để lại đã có chứng từ ghi thu ghi chi): 66.500.000.
13. Ngày 25/12, chuyển tiền gửi kho bạc nguồn phí, lệ phí để lại thanh toán tiền điện
thoại cho Tổng công ty Viễn thông Quân Đội, số tiền: 1.500.000.
14. Ngày 31/12, đơn vị đã hoàn tất thủ tục thanh toán tạm ứng, thanh toán ghi thu – ghi chi .
15. Ngày 31/12, xác định kết quả kinh doanh của đơn vị trong năm N
III. Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Lập báo cáo quyết toán và báo cáo tài chính năm N
Bài tập 2: Tại đơn vị HCSN X trong kỳ có tình hình sau (ĐVT: 1.000đ)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản
- TK 111 25.000 - TK 431 390.000
- TK 112 103.000 - TK 153 90.000
- TK 334 50.000 - TK 332 20.000
- TK 331 60.000 - TK 468 100.000
- TK 211 500.000 - TK 152 72.000
- TK 411 1.300.000 - TK 612 25.000
- TK 611 1.105.000
II. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhận được quyết định giao dự toán kinh phí hoạt động trong năm là 400.000.
2. Rút dự toán kinh phí hoạt động mua vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 10% là
30.000.
3. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 30.000, trả nợ người bán 20.000, mua văn
phòng phẩm nhập kho phục vụ hành chính sự nghiệp 5.000 chưa bao gồm thuế GTGT
10%.
4. Tiền điện phải trả phục vụ cơ quan 3.000, dự án K5: 3.000, chưa bao gồm thuế GTGT
10%.
5. Xuất tiền mặt mua sách thư viện 4.500, tài liệu chi phí nghiên cứu khoa học 3.500 và
trả hết lương cho công chức, viên chức tháng trước.
6. Xuất quỹ tiền mặt chi cho các bộ phận:
- Sửa chữa nhỏ nhà để xe: 6.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%
- Sửa chữa nhỏ máy photocoppy phục vụ dự án K5: 1.000 chưa bao gồm thuế
GTGT 10%
- Tạm ứng cho nhân viên A: 6.000
7. Dùng tiền gửi ngân hàng:
94
- Trả tiền điện thoại cho các bộ phận sự nghiệp 2.500 chưa bao gồm thuế GTGT 10%
- Mua báo 1.500
8. Cuối tháng tính lương và các khoản khác phải trả:
- Bộ phận hành chính sự nghiệp: 42.000
- Bộ phận dự án: 5.000
9. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
10. Quyết toán kinh phí hoạt động năm trước được duyệt theo số thực tế đã chi 94.000.
Số không được duyệt phải thu hồi: 84.000.
III: Yêu cầu
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Lập báo cáo quyết toán kinh phí.
IV. Nội dung và phương pháp đánh giá
* Nội dung:
- Kiến thức:
Kiểm tra lý thuyết với các nội dung đã học có liên hệ với thực tiễn.
- Kỹ năng:
Kiểm tra và đánh giá thông qua các bài tập thực hành.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có khả năng làm việc độc lập tại các vị trí việc làm. Có đạo đức nghề nghiệp, sức
khoẻ, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và kỷ luật cao, tỉ
mỉ, chính xác.
* Phương pháp:
- Đánh giá trong quá trình học: Kiểm tra theo hình thức tự luận, hai điểm kiểm tra
định kỳ, tính hệ số 2. Điểm trung bình các điểm kiểm tra có trọng số 0,4.
- Đánh giá cuối môn học: Người học có điểm trung bình các điểm kiểm tra đạt từ
5,0 trở lên thì được dự thi hết môn. Thi hết môn theo hình thức tự luận, điểm thi có trọng
số 0,6.

95
Tài liệu tham khảo

[1]. Tài liệu giảng dạy Kế toán hành chính sự nghiệp - Trường Cao đẳng Xây
dựng, năm 2021.
[2]. Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp theo Thông tư 107/2017/TT – BTC,
NXB Tài Chính.
[3]. Bài giảng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp theo Thông tư số
107/2017/TT-BTC, Sở Tài chính tỉnh Phú Yên.
[4]. Một số văn bản quy phạm pháp luật khác về tài chính, kế toán tại các đơn vị
hành chính sự nghiệp.

96

You might also like