Professional Documents
Culture Documents
MĐ19. Kế toán DN 3
MĐ19. Kế toán DN 3
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG TRUNG CẤP GIAO THÔNG VẬN TẢI NAM ĐỊNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG NAM ĐỊNH
------------
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN Kế toán Doanh nghiệp 3
GIÁO TRÌNH
Nghề: Kế toán Doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐXDNĐ ngày tháng năm 2021
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định
MÔ ĐUN: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 3
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Lưu hành nội bộ)
NAM
NAMĐỊNH
ĐỊNH−–2023
2021
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình sử dụng nội bộ, các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Kế toán doanh nghiệp 3.” là tài liệu được lưu hành trong nội bộ Trường
Trung cấp giao thông vận tải Nam Định nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo
viên và là tài liệu học tập chính thức của mô đun Kế toán doanh nghiệp 3 cho học sinh
nghề Kế toán trong trường. Nội dung tài liệu trang bị các kiến thức cơ bản về Kế toán áp
dụng cho trình độ Trung cấp Kế toán.
Giáo trình gồm 4 bài:
Bài 1: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Bài 2: Kế toán xác định kết quả và phân phối lợi nhuận
Bài 3: Kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
Bài 4: Báo cáo tài chính
Trong quá trình biên soạn, ban biên soạn đã cố gắng tham khảo, chọn lọc, cập nhật
qua các tài liệu đã được dùng trong nước, những nội dung thật cần thiết phù hợp với nhu
cầu thực tế mà nghề kế toán cần trang bị. Nội dung các phần, mục bám sát Đề cương chi
tiết mô đun đào tạo để người đọc có dễ dàng tiếp cận nội dung.
Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót, Ban biên soạn rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo trong trường để Giáo trình
được hoàn chỉnh, phù hợp với yêu cầu đào tạo của nhà trường hiện nay.
Trân trọng cảm ơn!
1
- Sơ đồ kế toán thành phẩm, kế toán tiêu thụ thành phẩm, kế toán bán hàng, kế toán
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
3. Nội dung
- Bài 1.1: Kế toán thành phẩm
- Bài 1.2: Kế toán tiêu thụ thành phẩm
2
Bài 1.1: Kế toán thành phẩm
Mã bài: MĐ 19.01.1
MỤC TIÊU
- Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thành phẩm.
- Xác định được các tài khoản, chứng từ và sổ kế toán để hạch toán thành phẩm.
- Lập và phân loại được các chứng từ kế toán thành phẩm.
- Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp.
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
- Xác định đúng các bước và cách thức hạch toán kế toán thành phẩm
- Định khoản đúng, trình bày hợp lý.
- Các chứng từ, sổ đúng mẫu biểu, đáp ứng tổ chức công tác kế toán.
- Ghi sổ chính xác, đúng quan hệ đối ứng, cung cấp thông tin chính xác.
3. Sổ sách kế toán
* Sổ kế toán chi tiết
5
- Sổ chi tiết TK 155, 157, 632
- Sổ chi tiết vật tư hàng hóa, sổ chi tiết giá vốn
- Các sổ chi tiết TK có liên quan khác
* Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các TK 155, 157, 632 và các sổ cái TK có liên quan khác
B. Trình tự thực hiện, lỗi thường gặp và cách khắc phục.
1. Trình tự các bước thực hiện.
Nội dung thực hiện Dụng
Trình tự
TT cụ, vật Yêu cầu thực hiện
các bước
liệu
Bước 1: - Xác định chứng từ sử - Giấy, - Xác định đúng chứng từ sử
Lập dụng bút. dụng
chứng từ - Lập chứng từ căn cứ - Mẫu - Ghi đầy đủ, chính xác các thông
1 vào các thông tin kinh tế chứng từ tin bắt buộc
- Kiểm tra chứng từ đã - Ghi các yếu tố bổ sung phù hợp.
lập - Kiểm tra tính chính xác của
chứng từ đã lập
Bước 2: - Kế toán nhập kho - Giấy, - Xác định đúng tài khoản sử
Định thành phẩm bút. dụng
khoản - Kế toán xuất kho thành - Máy - Phản ảnh nội dung kinh tế vào
2 nghiệp phẩm tính. tài khoản tương ứng.
vụ kinh - Kế toán kiểm kê thành - Ghi nhận đúng số tiền phát sinh
tế phát phẩm vào tài khoản
sinh
Bước 3: - Ghi sổ tổng hợp - Giấy, - Xác định đúng sổ kế toán sử
Ghi sổ kế - Ghi sổ chi tiết bút. dụng
toán - Mẫu sổ - Ghi đầy đủ, chính xác các thông
vốn bằng tin kinh tế trên căn cứ chứng từ
3
tiền kế toán
- Phản ánh đúng quan hệ đối ứng.
- Đảm bảo chữ, số rõ ràng và liên
tục thống nhất .
Khu công nghiệp Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hành Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 08 năm N Nợ: 155
Số: PNK 01 Có: 154
- Họ và tên người giao: Nguyễn Minh Đức
- Theo .................. số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của ...........................
- Nhập tại kho: Công ty địa điểm.............................................
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, Mã Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền
phẩm chất vật tư, dụng cụ số vị
Theo Thực
sản phẩm, hàng hoá tính
chứng từ nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Sản phẩm A SPA Cái 16.000 52.000 832.000.000
2 Sản phẩm B SPB Cái 30.000 29.000 870.000.000
Cộng 1.702.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ bảy trăm linh hai triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo:..........................................................................................
Ngày 06 tháng 08 năm N
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
A B C D 1 2 3 4
1 Sản phẩm B SPB Cái 10.000 30.000 300.000.000
2 Sản phẩm B SPB Cái 4.000 29.000 116.000.000
Cộng 416.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm mười sáu triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo:.......................................................................................
8
Ngày 10 tháng 08 năm N
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng
9
01/0 Số dư đầu 10.00 300.000.00
1 kỳ Cái 30.000 0 0
Nhập kho 870.0
06/0 PNK0 SPB từ sản 00.00 40.00 1.170.000.
1 1 xuất Cái 29.000 30.000 0 0 000
Xuất bán
10/0 PXK0 SPB cho 26.00 754.000.00
1 1 công ty M Cái 14.000 416.000.000 0 0
870.0
00.00 754.000.00
Cộng tháng 30.000 0 14.000 416.000.000 26.000 0
Mẫu số S36 – DN
Công ty CP Thái Sơn
(Ban hành theo TT số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Khu công nghiệp Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
Trưởng BTC)
Chứng từ Ghi Nợ TK
NTG TKĐ Tổng
Diễn giải Chia ra
S Số hiệu NT Ư số tiền
A B
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
Xuất SPB bán cho công
10/01 PXK01 10/01 155 416.000.000
ty M 416.000.000
Xuất 7.000 SPA cho cty
20/01 PXK02 20/01 157 364.000.000
K 364.000.000
28/01 PNK02 28/01 Nhận 600 SPA bị trả lại 155
(30.960) (30.960)
Cộng số phát sinh trong
779.969.040 363.969.040 416.000.000
kỳ
Ghi Có TK 632 911 779.969.040
Số dư cuối kỳ
10
TT Nội dung Điểm Phương pháp đánh giá
1 Lập chứng từ 2 Quan sát, đối chiếu
2 Định khoản 6 So sánh, đối chiếu
3 Ghi sổ kế toán 2 Quan sát, đối chiếu
11
- SPB: 10.000 C; Giá thành đơn vị thực tế: 30.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 6: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 16.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực
tế 52; 30.000 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế 29.
2. Ngày 10: Xuất kho bán trực tiếp 14.000 sản phẩm B cho Công ty M với giá bán đơn vị
(Cả thuế GTGT 10%) là 39,6. Tiền hàng đã nhận một nửa bằng tiền mặt.
3. Ngày 20: Xuất kho chuyển đến cho Công ty K 7.000 sản phẩm A theo giá bán đơn vị
(cả thuế GTGT 10%) là 66.
4. Ngày 25: Công ty K đã nhận được 7.000 sản phẩm A và chấp nhận thanh toán toàn bộ.
5. Ngày 28: C.ty N trả lại 600 SPA đã bán kỳ trước vì chất lượng kém. Đơn vị đã kiểm
nhận, nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền hàng cho C.ty N theo giá bán (cả thuế
GTGT 10%) là 39.600. Biết giá vốn của số hàng này là 30.960.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá vốn hàng xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
12
Bài 1.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Mã bài: MĐ19.01.2
MỤC TIÊU
- Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiêu thụ thành phẩm.
- Xác định được các tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán để hạch toán tiêu thụ
thành phẩm.
- Lập và phân loại được chứng từ kế toán tiêu thụ thành phẩm.
- Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp.
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
- Xác định đúng các bước và cách thức hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm
- Định khoản đúng, trình bày hợp lý.
- Các chứng từ, sổ đúng mẫu biểu, đáp ứng tổ chức công tác kế toán.
- Ghi sổ chính xác, đúng quan hệ đối ứng, cung cấp thông tin chính xác.
3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
3.1. Kế toán chi phí bán hàng
a. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, bảng thanh toán lương, bảng trích
khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ vật liệu, dụng cụ, phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng, ...
b. Tài khoản sử dụng: TK 641- “Chi phí bán hàng”
Kết cấu và nội dung của TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 641
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng
trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp trong kỳ;
dịch vụ phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 641 Không có số dư cuối kỳ
17
(1) Kế toán tính các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho
nhân viên bộ phận quản lý, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 334, 338
(2) Giá trị vật liệu xuất dùng hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp như:
Xăng, dầu để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của toàn doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 142, 242, 331
(3) Trị giá của dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua vào sử dụng ngay cho
quản lý doanh nghiệp được tính trực tiếp một lần vào chi phí:
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 153
Có TK 111, 112, 331....
(4) Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 214
(5) Thuế môn bài, tiền thuê đất, thuế nhà đất phải nộp nhà nước, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 3337, 3338, 3339
(6) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà, phí kiểm định phương tiện vận tải, chi phí dịch
vụ mua ngoài ghi:
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331..
(7) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp về TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 642
4. Sổ sách kế toán
* Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết TK 154, 155, 3331, 511, 632
- Sổ chi tiết doanh thu, giá vốn, sổ chi tiết CPSXKD, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi
tiết công nợ phải thu và các sổ chi tiết có liên quan khác
* Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các TK 154, 155, 3331, 511, 632 và các sổ cái TK liên quan khác
18
B. Trình tự thực hiện, lỗi thường gặp và cách khắc phục
1. Trình tự các bước thực hiện
Nội dung thực hiện Dụng
Trình tự
TT cụ, vật Yêu cầu thực hiện
các bước
liệu
Bước 1: - Xác định chứng từ sử - Giấy, - Xác định đúng chứng từ sử
Lập dụng bút. dụng
chứng từ - Lập chứng từ căn cứ - Mẫu - Ghi đầy đủ, chính xác các thông
1 vào các thông tin kinh tế chứng từ tin bắt buộc
- Kiểm tra chứng từ đã - Ghi các yếu tố bổ sung phù hợp.
lập - Kiểm tra tính chính xác của
chứng từ đã lập
Bước 2: - Kế toán bán hàng - Giấy, - Xác định đúng tài khoản sử
Định - Kế toán chi phí bán bút. dụng
khoản hàng - Máy - Phản ảnh nội dung kinh tế vào
2 nghiệp - Kế toán chi phí quản lý tính. tài khoản tương ứng.
vụ kinh doanh nghiệp - Ghi nhận đúng số tiền phát sinh
tế phát vào tài khoản
sinh
Bước 3: - Ghi sổ tổng hợp - Giấy, - Xác định đúng sổ kế toán sử
Ghi sổ kế - Ghi sổ chi tiết bút. dụng
toán - Mẫu sổ - Ghi đầy đủ, chính xác các thông
vốn bằng tin kinh tế trên căn cứ chứng từ
3
tiền kế toán
- Phản ánh đúng quan hệ đối ứng.
- Đảm bảo chữ, số rõ ràng và liên
tục thống nhất .
19
C. Bài tập thực hành
Công ty cổ phần Hoàng Hà thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, trong tháng 8/N có tình hình sau: (ĐVT: 1.000đ)
I. Tình hình tồn kho đầu tháng: SPA: 2000 cái. Đơn giá 20
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 07, bán cho công ty Z 1.000 SPA (Phiếu xuất kho số 01) theo hóa đơn GTGT số
006245 thu bằng chuyển khoản giá bán chưa thuế là 28.000, thuế GTGT là 10%, đã nhận
giấy báo Có số 01 của ngân hàng
2. Ngày 15, xuất bán chịu cho công ty Q 500 SPA (Phiếu xuất kho số 02) theo hóa đơn
GTGT số 006246 giá bán chưa thuế là 24.000, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, nếu
công ty Q thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá thanh toán
(Phiếu kế toán số 01)
3. Ngày 23, nhận được hồi báo của công ty Y trả lại 1.000 SPA đã mua ở tháng trước, hàng
đã nhập kho với giá là 15.000 (Phiếu nhập kho số 01), đã chi tiền mặt trả lại theo giá bán
chưa thuế là 17.000 (Phiếu chi số 01), thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế
toán theo hình thức Nhật ký chung.
Lời giải
(1a) Nợ TK 632 20.000
Có TK 155 20.000
Kế toán lập Phiếu xuất kho số 01
(1b) Nợ TK 112 30.800
Có TK 3331 2.800
Có TK 511 28.000
Kế toán lập hóa đơn GTGT số 006245
(2a) Nợ TK 632 10.000
Có TK 155 10.000
Kế toán lập Phiếu xuất kho số 02
(2b) Nợ TK 131 13.200
Có TK 3331 1.200
Có TK 511 12.000
Kế toán lập Hóa đơn GTGT số 006246
(2c) Nếu công ty Q thanh toán tiền trước hạn để được hưởng chiết khấu
Nợ TK 635 264
Nợ TK 111 12.936
Có TK 131 13.200
Kế toán lập Phiếu kế toán số 01
20
(3a) Nợ TK 155 15.000
Có TK 632 15.000
Kế toán lập Phiếu xuất kho số 02
(3b) Nợ TK 5212 17.000
Nợ TK 3331 1.700
Có TK 111 18.700
Kế toán lập Phiếu chi số 01
(Các chứng từ kế toán lập tương tự như trong KTDN 1,2)
* Ghi sổ tổng hợp (tương tự trong KTDN 1,2)
* Ghi sổ chi tiết
Khu công nghiệp Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hành theo TT số: 200/2014/TT-BTC
21
3 Ghi sổ kế toán 2 Quan sát, đối chiếu
22
giá 2% (trừ vào số còn nợ).
3. Chi phí bán hàng phát sinh: 15.000, trong đó lương phải trả cho nhân viên bán hàng
8.000; vật liệu bao bì phục vụ bán hàng 2.000; chi khác bằng tiền mặt 5.000
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh: 20.000, trong đó lương phải trả cho cán bộ
quản lý DN là: 8.000; Khấu hao TSCĐ là: 2.000; chi khác bằng tiền mặt là: 10.000
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 2:
Công ty HH thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. (ĐVT: 1.000đ)
Tình hình tồn kho đầu tháng 8/N như sau: SPA: 2000 cái. Đơn giá 20
Trong tháng 8 có tình hình như sau:
1. Bán cho công ty Z 1.000 SPA thu bằng chuyển khoản giá bán chưa thuế là 28.000,
thuế GTGT là 10%, đã nhận giấy báo có của ngân hàng
2. Xuất bán chịu cho công ty Q 500 SPA giá bán chưa thuế là 14.000, thuế GTGT 10%.
Theo thỏa thuận, nếu công ty Q thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng chiết khấu 2%
trên giá thanh toán
3. Nhận được hồi báo của công ty Y trả lại 1.000 SPA đã mua ở tháng trước, hàng đã
nhập kho với giá là 15.000, đã chi tiền mặt trả lại theo giá bán chưa thuế là 17.000.000đ,
thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
23
BÀI 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Mã bài: MĐ19.02
Giới thiệu
Bài 2 giới thiệu các khái niệm, nguyên tắc, thủ tục chứng từ, tài khoản kế toán,
phương pháp kế toán, sổ sách kế toán sử dụng trong việc xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, kết quả hoạt động đầu tư tài chính và phân phối lợi nhuận.
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này người học có khả năng:
* Về kiến thức:
- Vận dụng kiến thức làm được thực hành ứng dụng về kế toán xác định kết quả
kinh doanh, phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ.
- Xác định được các chứng từ kế toán kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận và
trích lập các quỹ.
* Về kỹ năng:
- Xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và phân phố lợi nhuận
- Ghi được sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết và sổ tổng hợp theo bài tập ứng dụng.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế toán tài chính.
- Có tinh thần say mê nghề nghiệp
- Có tinh thần tương trợ giúp đỡ nhau trong học tập
Dụng cụ, vật tư, thiết bị: (cho một lớp học viên 18 người)
- Dụng cụ, vật tư: Giấy bút, máy tính, bài tập thực hành
- Các bản vẽ: Mẫu chứng từ sổ sách
- Các mô hình (vật thật) trực quan: Sơ đồ hạch toán.
Các mô đun và bài học có liên quan:
- Mô đun liên quan: Kế toán doanh nghiệp 1, 2
- Bài học liên quan: Bài 1 Kế toán doanh nghiệp 3
Nội dung chính
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Kế toán phân phối lợi nhuận
1. Yêu cầu
- Ghi nhớ các khái niệm và nội dung về kế toán xác định kết quả kinh doanh và
phân phối lợi nhuận
24
- Hạch toán được các nghiệp vụ liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh và phân
phối lợi nhuận
- Ghi sổ sách kế toán liên quan
2. Chuẩn bị
- Chuẩn bị trang thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu
- Chuẩn bị tài liệu giảng dạy: Giáo trình kế toán doanh nghiệp 3 và các tài liệu tham khảo
3. Nội dung
Bài 2.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Bài 2.2. Kế toán phân phối lợi nhuận
25
Bài 2.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Mã bài: MĐ 19.02.1
MỤC TIÊU
- Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến xác định kết quả
kinh doanh
- Xác định được các chứng từ kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Lập và phân loại được chứng từ kế toán kết quả kinh doanh.
- Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp.
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
- Xác định đúng các bước và cách thức hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Định khoản đúng, trình bày hợp lý.
A. Kiến thức liên quan
1. Khái niệm kết quả kinh doanh
- Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
- Hoạt động kinh doanh thông thường gồm: hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ
và hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động Tổng doanh thu thuần Chi phí bán
Giá vốn
SXKD (bán hàng = về bán hàng và cung - - hàng và quản lý
hàng bán
&CCDV) cấp dịch vụ doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung của TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
26
TK 911
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm,
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế đã bán trong kỳ;
hu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Doanh thu hoạt động tài chính, các
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
nghiệp; chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ.
TK 911 Không có số dư cuối kỳ
TK 821(1)
(6)
TK 421 TK 421
(7) (8)
TK 421 TK 421
(3a) (3b)
4. Sổ sách kế toán
* Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết TK 515, 635, 911 và các sổ chi tiết có liên quan khác
* Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các TK 515, 635, 911 và các sổ cái TK liên quan khác
33
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÀI THỰC HÀNH
Họ và tên học sinh: ....................................................................................................
Mô đun: Kế toán doanh nghiệp 3
Nghề: Kế toán
Lớp: …………….
Tên bài:
Ngày thực hiện:
Giáo viên
Học sinh tự
TT Nội dung chấm điểm Ghi chú
đánh giá
Sai lệch Điểm
1 Lập chứng từ
2 Định khoản
3 Ghi sổ kế toán
Tổng cộng
Nhóm trưởng Giáo viên chấm điểm
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
34
2. Ngày 10: Xuất kho bán trực tiếp 14.000 sản phẩm B cho Công ty M với giá bán đơn vị
(Cả thuế GTGT 10%) là 39,6. Tiền hàng đã nhận một nửa bằng tiền mặt.
3. Ngày 12: Số hàng gửi bán kỳ trước đã được Công ty X chấp nhận toàn bộ. Biết giá vốn
đơn vị thực tế là 50.
4. Ngày 15: Công ty vật tư L mua trực tiếp 6.000 sản phẩm A, thanh toán bằng chuyển
khoản sau khi trừ đi 1,5% chiết khấu thanh toán được hưởng . Biết giá bán đơn vị (cả
thuế GTGT 10%) 66.
5. Ngày 20: Xuất kho chuyển đến cho Công ty K 7.000 sản phẩm A theo giá bán đơn vị
(cả thuế GTGT 10%) là 66.
6. Ngày 25: Công ty K đã nhận được 7.000 sản phẩm A và chấp nhận thanh toán toàn bộ.
7. Ngày 27: Công ty K thanh toán số tiền hàng trong kỳ bằng tiền mặt 165.000. Số còn lại
Công ty K trả bằng VLC theo giá (cả thuế GTGT 10%) là 297.000. Đơn vị đã kiểm nhận
nhập kho.
8. Ngày 28: C.ty N trả lại 600 SPA đã bán kỳ trước vì chất lượng kém. Đơn vị đã kiểm
nhận, nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền hàng cho C.ty N theo giá bán (cả thuế
GTGT 10%) là 39.600. Biết giá vốn của số hàng này là 30.960.
Yêu cầu: Xác định kết quả tiêu thụ biết:
- Doanh nghiệp xác định giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ và thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Tổng chi phí bán hàng phát sinh: 15.000; CPQLDN phát sinh: 20.000.
Bài 2: Tập hợp doanh thu và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tại 1 doanh nghiệp gồm:
(ĐVT: 1.000đ)
1. Doanh thu bán hàng gộp: 256.000. Chiết khấu thương mại là 500, giảm
giá hàng bán 1.500, doanh thu hàng bán bị trả lại 9.000.
2. Doanh thu họat động tài chính: 13.000
3. Thu nhập khác: 200
4. Tổng giá vốn hàng bán phát sinh (bao gồm hàng bán bị trả lại): 158.000 và giá
vốn hàng bán bị trả lại là 8.000
5. Chi phí tài chính: 4.000
6. Chi phí bán hàng: 20.000
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 12.000
8. Chi phí khác: 2.300
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
35
Bài 2.2. Kế toán phân phối lợi nhuận
Mã bài: MĐ19.02.2
MỤC TIÊU
- Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến phân phối lợi nhuận
- Xác định được các chứng từ kế toán phân phối lợi nhuận.
- Lập và phân loại được chứng từ kế toán phân phối lợi nhuận.
- Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp.
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
- Xác định đúng các bước và cách thức hạch toán kế toánphân phối lợi nhuận.
- Định khoản đúng, trình bày hợp lý.
38
- Xác định sai lợi nhuận sau thuế và phân phối lợi nhuận không đúng quy định:
Xác định đúng doanh thu và chi phí để tính lợi nhuận chính xác, phân phối lợi nhuận theo
đúng quy định
- Định khoản thiếu và sai: Cần hiểu đúng phương pháp kế toán, phân tích kỹ
nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Lập chứng từ thiếu, nội dung chưa chính xác, không xác định được chứng từ
gốc: Cần nghiên cứu kỹ yếu tố bắt buộc, yếu tố bổ sung trên mỗi chứng từ kế toán. Căn
cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi đúng thông tin trên chứng từ, xác định chính
xác đâu là chứng từ gốc làm căn cứ ghi sổ
C. Bài tập thực hành
Đầu tháng 12/N, công ty L có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ)
– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 300.000
– Lợi nhuận đã phân phối: 500.000 trong đó: Trích quỹ đầu tư phát triển: 200.000;
quỹ dự phòng tài chính: 100.000; quỹ khen thưởng: 80.000; quỹ phúc lợi: 70.000; quỹ
thưởng ban quản lý điều hành: 50.000.
– Quỹ đầu tư phát triển hiện còn: 200.000
– Quỹ khen thưởng hiện còn: 30.000
– Quỹ thưởng ban quản lý điều hành hiện còn: 20.000
Trong tháng 12/N, công ty có tình hình như sau:
1. Sử dụng quỹ phúc lợi mua thiết bị phục vụ cho hoạt động thể thao, giá mua chưa có
thuế GTGT: 20.000, thuế GTGT 2.000, công ty đã thanh toán cho người bán bằng chuyển
khoản (Hóa đơn GTGT số 000058, Giấy báo Nợ số 01, Phiếu kế toán số 01)
2. Trích quỹ khen thưởng để thưởng cho công nhân viên của công ty: 20.000 (đã trả bằng
tiền mặt) (Phiếu kế toán số 02, Phiếu thu số 01)
3. Chi quỹ thưởng ban quản lý điều hành để thưởng cho thành viên hội đồng quản trị và
ban giám đốc của công ty 10.000 (đã trả bằng chuyển khoản) (giấy báo Nợ số 02)
4. Mua và đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất, giá mua chưa có thuế GTGT: 150.000,
thuế suất 10%, công ty chưa trả tiền cho người bán. Nguồn mua sắm: quỹ đầu tư phát
triển (Hóa đơn GTGT số 0000 59, Phiếu kế toán số 03)
5. Do vi phạm hợp đồng kinh tế công ty phải bồi thường thiệt hại cho đơn vị bạn theo
quyết định của tòa án 20.000, công ty đã trả bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 03). Hội
đồng quản trị quyết định dùng quỹ đầu tư phát triển để bù đắp khoản thiệt hại này (Phiếu
kế toán số 04)
6. Kết chuyển lợi nhuận kế toán tháng 12/N: 20.000 (Phiếu kế toán số 05)
7. Tạm trích lợi nhuận năm N để trích bổ sung quỹ đầu tư phát triển: 10.000 (Phiếu kế toán
số 06)
39
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập chứng từ kế toán và ghi sổ theo
hình thức Nhật ký chung.
Lời giải
1a) Nợ TK 211 20.000
Nợ TK 1331 2.000
Có TK 112 22.000
1b) Nợ TK 3532 20.000
Có TK 3533 20.000
2a) Nợ TK 353 20.000
Có TK 334 20.000
2b) Nợ TK 334 20.000
Có TK 111 20.000
3) Nợ TK 353 10.000
Có TK 112 10.000
4a) Nợ TK 211 150.000
Nợ TK 133 15.000
Có TK 331 165.000
4b) Nợ TK 414 150.000
Có TK 411 150.000
5a) Nợ TK 811 20.000
Có TK 112 20.000
5b) Nợ TK 414 20.000
Có TK 411 20.000
6) Nợ TK 4212 200.000
Có TK 4211 200.000
7) Nợ TK 414 10.000
Có TK 421 10.000
* Chứng từ kế toán và sổ kế toán lập tương tự như trong KTDN1,2
D. Kiểm tra đánh giá
1. Barem đánh giá
BAREM ĐÁNH GIÁ
40
2. Phiếu đánh giá sản phẩm
41
2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong tháng 4/N là lỗ 8.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
42
BÀI 3: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ VÀ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Mã bài: MĐ 19.03
Giới thiệu
Bài 3 giới thiệu các khái niệm, nguyên tắc, thủ tục chứng từ, tài khoản kế
toán,phương pháp kế toán thanh toán người bán,các khoản thanh toán với Nhà nước ,
phải trả khác, nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của doanh
nghiệp.
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài học này người học có khả năng:
* Về kiến thức:
- Trình bày được nguyên tắc, phương pháp kế toán các khoản nợ phải trả và nguồn
vốn chủ sử hữu của doanh nghiệp.
- Vận dụng kiến thức làm được các bải tập ứng dụng về các khoản nợ phải trả và
nguồn vốn chủ sử hữu của doanh nghiệp.
* Về kỹ năng:
- Xác định được các chứng từ kế toán các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ
sử hữu của doanh nghiệp.
- Lập được các chứng từ kế toán nguồn vốn chủ sử hữu và các khoản nợ phải
trả của doanh nghiệp.
- Vào được sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết và sổ tổng hợp theo bài tập ứng
dụng
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế toán tài chính.
- Có tinh thần say mê nghề nghiệp
- Có tinh thần tương trợ giúp đỡ nhau trong học tập
Dụng cụ, vật tư, thiết bị: (cho một lớp học viên 18 người)
- Dụng cụ, vật tư: Giấy bút, máy tính, bài tập thực hành
- Các bản vẽ: Mẫu chứng từ sổ sách
- Các mô hình (vật thật) trực quan: Sơ đồ hạch toán
Các mô đun và bài học có liên quan:
- Mô đun có liên quan: Kế toán doanh nghiệp 1, 2
- Bài học liên quan: Bài 2 kế toán doanh nghiệp 3
Nội dung chính:
- Kế toán các khoản phải trả nhà cung cấp
- Kế toán thanh toán với Nhà nước
- Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
43
1. Yêu cầu
- Ghi nhớ các khái niệm và nội dung về kế toán các khoản phải trả nhà cung cấp,
kế toán thanh toán với Nhà nước, kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.
- Hạch toán được các nghiệp vụ liên quan đến kế toán các khoản phải trả nhà cung
cấp, kế toán thanh toán với Nhà nước, kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.
- Ghi sổ sách kế toán liên quan
2. Chuẩn bị
- Chuẩn bị trang thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu
- Chuẩn bị tài liệu giảng dạy: Giáo trình kế toán doanh nghiệp 3 và các tài liệu tham khảo
3. Nội dung
- Bài 3.1: Kế toán các khoản nợ phải trả
- Bài 3.2: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
44
Bài 3.1. Kế toán các khoản nợ phải trả
Mã bài: MĐ 19.03.1
MỤC TIÊU
- Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản nợ phải trả
- Xác định được các tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán để hạch toán các khoản
nợ phải trả.
- Lập và phân loại được chứng từ kế toán các khoản nợ phải trả.
- Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp.
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
- Xác định đúng các bước và cách thức hạch toán kế toán các khoản nợ phải trả.
- Định khoản đúng, trình bày hợp lý.
- Các chứng từ, sổ đúng mẫu biểu, đáp ứng tổ chức công tác kế toán.
- Ghi sổ chính xác, đúng quan hệ đối ứng, cung cấp thông tin chính xác.
A. Kiến thức liên quan
1. Kế toán các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp
1.1. Khái niệm, chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng
a. Khái niệm
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ những giao dịch và
sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
b. Chứng từ:
Hợp đồng kinh tế, các hoá đơn bán hàng, các chứng từ có liên quan khác như biên
bản thanh lý hợp đồng, phiếu thu, phiếu chi...
c. Tài khoản sử dụng: TK 331 “Phải trả cho người bán”
Kết cấu và nội dung của TK 331 – Phải trả cho người bán
TK 331
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng - Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người
thầu xây lắp; nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm
cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng
chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc
khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành thông báo giá chính thức;
bàn giao; - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại
hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
45
đồng; tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu
thương mại được người bán chấp thuận cho
doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải
trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém
phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
bán.
Số dư bên Nợ: (nếu có) phản ánh số tiền Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho
đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã người bán, người cung cấp, người nhận
trả nhiều hơn số phải trả cho người bán thầu xây lắp..
theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể
50
- Sổ chi tiết công nợ phải trả, sổ theo dõi chi tiết từng khoản thuế, phí, lệ phí và
các sổ chi tiết liên quan khác
* Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các TK 331, 333, 338 và các sổ cái TK liên quan khác
B. Trình tự thực hiện, lỗi thường gặp và cách khắc phục
1. Trình tự các bước thực hiện
Nội dung thực hiện Dụng
Trình tự
TT cụ, vật Yêu cầu thực hiện
các bước
liệu
Bước 1: - Xác định chứng từ sử - Giấy, - Xác định đúng chứng từ sử
Lập dụng bút. dụng
chứng từ - Lập chứng từ căn cứ - Mẫu - Ghi đầy đủ, chính xác các thông
1 vào các thông tin kinh chứng từ tin bắt buộc
tế - Ghi các yếu tố bổ sung phù hợp.
- Kiểm tra chứng từ đã - Kiểm tra tính chính xác của
lập chứng từ đã lập
Bước 2: - Kế toán phải trả nhà - Giấy, - Xác định đúng tài khoản sử
Định cung cấp bút. dụng
khoản - Kế toán các khoản - Máy - Phản ảnh nội dung kinh tế vào
2 nghiệp thanh toán với Nhà tính. tài khoản tương ứng.
vụ kinh nước - Ghi nhận đúng số tiền phát sinh
tế phát - Kế toán phải trả khác vào tài khoản
sinh
Bước 3: - Ghi sổ tổng hợp - Giấy, - Xác định đúng sổ kế toán sử
Ghi sổ kế - Ghi sổ chi tiết bút. dụng
toán - Mẫu sổ - Ghi đầy đủ, chính xác các thông
vốn bằng tin kinh tế trên căn cứ chứng từ
3
tiền kế toán
- Phản ánh đúng quan hệ đối ứng.
- Đảm bảo chữ, số rõ ràng và liên
tục thống nhất .
51
- Lập chứng từ thiếu các yếu, các nội dung chưa chính xác: Cần nghiên cứu kỹ yếu
tố bắt buộc, yếu tố bổ sung trên mỗi chứng từ kế toán. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát
sinh ghi đúng các thông tin trên chứng từ.
- Ghi sổ sai quan hệ đối ứng: Kiểm tra đúng quan hệ đối ứng qua các định khoản
kế toán.
- Xác định sai số thuế GTGT phải nộp: Xác định chính xác thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ và thuế GTGT đầu ra phải nộp
C. Bài tập thực hành
Có tài liệu tại một doanh nghiệp thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 4/N như sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. Thu mua vật liệu chính của công ty B nhập kho theo Phiếu nhập kho số 01, chưa trả tiền
người bán theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 396.000
2. Chi phí vận chuyển bốc dỡ số vật liệu trên thuê ngoài đã trả bằng tiền mặt 11.000 (gồm
cả thuế GTGT 10%) (Phiếu chi số 01)
3. Xuất bán trực tiếp tại kho một số thành phẩm theo giá vốn 340.000 (Phiếu xuất kho số
01) giá bán được công ty Y chấp nhận 440.000 (trong đó cả thuế GTGT 10%) theo
HĐGTGT số 000054
4. Xuất bán trực tiếp tại phân xưởng một số thành phẩm theo giá vốn 540.000, giá bán
chưa có thuế GTGT 10% 650.000 được công ty Z thanh toán bằng TGNH. (Phiếu kế toán
số 01, Giấy báo có số 01)
Yêu cầu:a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên, lập chứng từ kế toán, ghi sổ theo hình
thức Nhật ký chung.
b. Xác định số thuế GTGT còn phải nộp hay còn được khấu trừ cuối kỳ?
Lời giải
a. Yêu cầu 1
(1) Nợ TK 152 360.000
Nợ TK 133 36.000
Có TK 331(Cty B) 396.000
Kế toán lập Phiếu nhập kho số 01
(2) Nợ TK 152 10.000
Nợ TK 133 1.000
Có TK 111 11.000
Kế toán lập Phiếu chi số 01
(3a) Nợ TK 632 340.000
Có TK 155 340.000
Kế toán lập Phiếu xuất kho số 01
(3b) Nợ TK 131(Cty Y) 440.000
52
Có TK 511 400.000
Có TK 33311 40.000
Kế toán lập HĐGTGT số 00054
(4a) Nợ TK 632 540.000
Có TK 154 540.000
Kế toán lập Phiếu kế toán số 01
(4b) Nợ TK 112 715.000
Có TK 511 650.000
Có TK 33311 65.000
Kế toán lập Giấy báo Có số 01
(Chứng từ kế toán lập tương tự trong KTDN1,2)
b. Yêu cầu 2:
- Số thuế GTGT đầu ra = 40.000(3b) + 65.000(4b) = 105.000
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 36.000(1) + 1.000(2) = 37.000
- Số thuế GTGT phải nộp = 105.000 – 37.000 = 68.000
Nợ TK 333 37.000
Có TK 133 37.000
* Ghi sổ tổng hợp (tương tự trong KTDN1,2
* Ghi Sổ chi tiết
Đơn vị:……………………
Mẫu số S38 - DN
Địa chỉ:………………….. (Ban hành theo TT số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/04/N đến ngày 30/04/N
Tài khoản: 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Đối tượng: Thuế Giá trị gia tăng đầu ra (TK 3331)
Chứng từ TK Số phát sinh Số dư
NT
Ngày, Diễn giải đối
GS Số hiệu Nợ Có Nợ Có
tháng ứng
A B C D E 1 2 3
4
01/0
Số dư đầu kỳ
4 -
05/0 Xuất bán thành phẩm tại kho cho
05/04
4 PXK 01 công ty Y chưa thu tiền 131 40.000.000 40.000.000
16/0 Xuất bán thành phẩm tại kho cho
16/04
4 PXK 02 công ty Z thu bằng TGNH 112 65.000.000 105.000.000
30/0
PKT 54 30/04 Thuế GTGT được khấu trừ 133 37.000.000 68.000.000
4
Cộng số phát sinh 37.000.000 105.000.000
Số dư cuối kỳ 68.000.000
Sổ này có 1 trang đánh số từ trang 1 đến trang 1
Ngày mở sổ:……………
53
Ngày 30 tháng 04 năm N
54
2. Trình bày phương pháp kế toán các khoản nợ phải trả nhà cung cấp?
3. Trình bày phương pháp kế toán các khoản thanh toán với Nhà nước?
4. Liệt kê các loại sổ kế toán sử dụng trong kế toán các khoản nợ phải trả?
Bài tập nâng cao
Bài 1:
Doanh nghiệp chế biến thuỷ sản A thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong
tháng 4/N có tài liệu sau : (ĐVT : 1.000đ)
1. Ngày 5/4/N doanh nghiệp mua nguyên liệu của công ty B đã về nhập kho, số lượng
nguyên liệu là 400kg, đơn giá hoá đơn chưa có thuế GTGT (Thuế suất 5%) là 30. Tiền
hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên trả bằng tiền mặt là 500 theo
phiếu chi số 12 ngày 6/4/N.
2. Ngày 8/4/N doanh nghiệp trả lại cho công ty B 100 kg nguyên liệu do không đủ quy
cách; công ty B đã chấp nhận và đồng ý giảm trừ vào nợ phải thu; đồng thời công ty B đã
bồi thường cho doanh nghiệp 500 bằng tiền mặt.
3. Uỷ nhiệm chi số 18 ngày 15/4/N doanh nghiệp trả tiền mua vật tư ngày 5/4/N cho công
ty B, số tiền là: 9.450
Yêu cầu : Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên
Bài 2:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 4/N như sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. Thu mua vật liệu chính của công ty B nhập kho, chưa trả tiền người bán theo tổng giá
thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 396.000
2. Chi phí vận chuyển bốc dỡ số vật liệu trên thuê ngoài đã trả bằng tiền mặt 11.000
(Gồm cả thuế GTGT 10%)
3. Xuất bán trực tiếp tại kho một số thành phẩm theo giá vốn 340.000 giá bán được công
ty Y chấp nhận 440.000 (trong đó cả thuế GTGT 10%)
4. Xuất bán trực tiếp tại phân xưởng một số thành phẩm theo giá vốn 540.000, giá bán
chưa có thuế GTGT 10% 650.000 được công ty Z thanh toán bằng TGNH.
Yêu cầu:
a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
b. Xác định số thuế GTGT còn phải nộp hay còn được khấu trừ cuối kỳ?
Bài 3:
Trích tài liệu sau tại một doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong tháng 5/N (ĐVT:
1.000đ):
1. Nhập khẩu một ô tô dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giá nhập khẩu (Giá CIF)
là 30.000 $, thuế suất thuế nhập khẩu 50%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%
55
hàng đã kiểm nhận bàn giao, tiền hàng chưa thanh toán cho người bán. Biết tỷ giá thực tế
trong ngày là 21/USD.
2. Doanh nghiệp đã làm thủ tục chuyển tiền gửi ngân hàng để nộp thuế nhập khẩu và thuế
GTGT hàng nhập khẩu cho ngân sách.
Yêu cầu: Tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu mà doanh
nghiệp phải nộp và định khoản kế toán biết doanh nghiệp ghi sổ theo giá thực tế. Biết
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 4:
Tài liệu về tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh nghiệp trong
tháng 1/N (ĐVT: 1.000đ):
I. Tiền lương còn nợ CNV đầu tháng: 20.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng1/N:
1. Trả lương còn nợ kỳ trước cho CNV: 18.000, số còn lại đơn vị tạm giữ vì công nhân đi
vắng chưa lĩnh.
2. Tính ra số tiền lương phải trả trong tháng: Công nhân trực tiếp sản xuất: 55.000; Bộ
phận quản lý phân xưởng: 25.000; Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 15.000
3. Tính ra các khoản BHXH phải trả CNV trong tháng: 5.000
4. Tính ra tiền ăn ca phải trả: Công nhân trực tiếp sản xuất: 5.000; Bộ phận quản lý phân
xưởng: 2.500; Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.500.
5. Tính ra tiền thuế thu nhập cá nhân của người lao động phải nộp trong tháng là: 4.500
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
56
Bài 3.2. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
Mã bài: MĐ 19.03.2
MỤC TIÊU
- Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nguồn vốn chủ sở hữu
- Xác định được các tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán để hạch toán nguồn vốn
chủ sở hữu.
- Lập và phân loại được chứng từ kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.
- Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp.
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
- Xác định đúng các bước và cách thức hạch toán kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
- Định khoản đúng, trình bày hợp lý.
- Các chứng từ, sổ đúng mẫu biểu, đáp ứng tổ chức công tác kế toán.
- Ghi sổ chính xác, đúng quan hệ đối ứng, cung cấp thông tin chính xác.
A. Kiến thức liên quan
1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh
1.1. Chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng
a. Chứng từ: Sử dụng các chứng từ có liên quan đến tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh.
b. Tài khoản sử dụng: TK 411- “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
Kết cấu và nội dung của TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
TK 411
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm do: Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng do:
- Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vốn; - Các chủ sở hữu góp vốn;
- Điều chuyển vốn cho đơn vị khác; - Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh, từ
- Phát hành cổ phiếu thấp hơn mệnh giá; các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu;
- Giải thể, chấm dứt hoạt động doanh - Phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá;
nghiệp; - Phát sinh quyền chọn chuyển đổi trái
- Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của cơ phiếu thành cổ phiếu;
quan có thẩm quyền - Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ (sau khi trừ
các khoản thuế phải nộp) được ghi tăng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền
Số dư bên Có: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
hiện có của doanh nghiệp
1.2. Phương pháp kế toán
57
(1) Khi nhận vốn kinh doanh do ngân sách nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp hoặc các cá
nhân, thành viên, các bên tham gia liên doanh, liên kết góp vốn bằng tiền hay vật tư, tài
sản, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 213
Có TK 4111
(2) Khi doanh nghiệp nhận quà biếu, quà tặng hoặc nhận viện trợ không hoàn lại, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152,....211, 213
Có TK 711
Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước, phần còn lại được phép ghi tăng
nguồn vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 421
Có TK 4118
(3) Khi nhận tiền mua cổ phiếu của các cổ đông (thu tiền bán cổ phiếu), ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 4111
(4) Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ kết quả hoạt động kinh doanh , ghi:
Nợ TK 421
Có TK 411
(5) Khi công tác xây dựng cơ bản hoàn thành hoặc mua sắm tài sản cố định bàn giao đưa vào
sử dụng bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc bằng quỹ đầu tư phát triển, ghi:
Nợ TK 414, 415
Có TK 411
2. Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
2.1. Chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng
* Chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, các chứng từ liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
* Tài khoản sử dụng: TK 441- ”Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản”
Kết cấu và nội dung của TK 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
TK 441
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
Số vốn đầu tư XDCB giảm do: Nguồn vốn đầu tư XDCB tăng do:
- Xây dựng mới và mua sắm TSCĐ hoàn - Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp
thành, bàn giao đưa vào sử dụng và quyết vốn đầu tư XDCB;
toán vốn đầu tư đã được duyệt; - Nhận vốn đầu tư XDCB do được tài trợ,
- Nộp lại số vốn đầu tư XDCB sử dụng không viện trợ;
hết cho đơn vị cấp trên, cho Nhà nước. - Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển.
58
Số dư bên Có: Số vốn đầu tư XDCB hiện
có của doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc đã
sử dụng nhưng công tác XDCB chưa hoàn
thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán
chưa được duyệt.
2.2. Phương pháp kế toán
(1) Nghiệp vụ làm tăng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152…: Nhà nước cấp hoặc nhận vốn góp, nhận tài trợ
Nợ TK 421: Bổ sung từ lợi nhuận
Nợ TK 414, 415, 418…: Bổ sung từ các quỹ
Có TK 441
(2) Sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
- Dùng nguồn vốn đầu tư XDCB để tổ chức đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản cố định
+ Kế toán ghi tăng giá trị tài sản cố định do đầu tư XDCB, mua sắm hoàn thành:
Nợ TK 211, 213
Có TK 241
+ Đồng thời thực hiện bút toán kết chuyển nguồn đầu tư, ghi:
Nợ TK 441
Có TK 411
- Khi trả lại vốn đầu tư cho ngân sách nhà nước, cho đơn vị cấp trên hoặc chuyển
cho các đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 441
Có TK 111, 112
Có TK 336
3. Sổ sách kế toán
* Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết TK 411, 441
* Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các TK 411, 441,và các sổ cái TK liên quan khác
B. Trình tự thực hiện, lỗi thường gặp và cách khắc phục
1. Trình tự các bước thực hiện
Nội dung thực hiện Dụng
Trình tự
TT cụ, vật Yêu cầu thực hiện
các bước
liệu
1 Bước 1: - Xác định chứng từ sử - Giấy, - Xác định đúng chứng từ sử
Lập
59
chứng từ dụng bút. dụng
- Lập chứng từ căn cứ - Mẫu - Ghi đầy đủ, chính xác các thông
vào các thông tin kinh chứng từ tin bắt buộc
tế - Ghi các yếu tố bổ sung phù hợp.
- Kiểm tra chứng từ đã - Kiểm tra tính chính xác của
lập chứng từ đã lập
Bước 2: - Kế toán nguồn vốn - Giấy, - Xác định đúng tài khoản sử
Định chủ sở hữu bút. dụng
khoản - Kế toán nguồn vốn - Máy - Phản ảnh nội dung kinh tế vào
2 nghiệp đầu tư xây dựng cơ bản tính. tài khoản tương ứng.
vụ kinh - Ghi nhận đúng số tiền phát sinh
tế phát vào tài khoản
sinh
Bước 3: - Ghi sổ tổng hợp - Giấy, - Xác định đúng sổ kế toán sử
Ghi sổ kế - Ghi sổ chi tiết bút. dụng
toán - Mẫu sổ - Ghi đầy đủ, chính xác các thông
vốn bằng tin kinh tế trên căn cứ chứng từ
3
tiền kế toán
- Phản ánh đúng quan hệ đối ứng.
- Đảm bảo chữ, số rõ ràng và liên
tục thống nhất .
60
3. Ngày 20/2 Doanh nghiệp bổ sung vốn lưu động từ quỹ đầu tư phát triển: 20.000 (Phiếu
kế toán số 01)
4. Ngày 30/3 doanh nghiệp trả vốn kinh doanh cho Ngân sách Nhà nước bằng chuyển
khoản số tiền là 50.000 theo Giấy báo Nợ số 01
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên tại doanh nghiệp A trong quí I/N,lập chứng từ
kế toán và ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.
Lời giải
(1) Nợ TK 112 400.000
Có TK 411 400.000
Kế toán lập Giấy báo Có số 01
(2) Nợ TK 152 160.000
Có TK 411 160.000
Kế toán lập Phiếu nhập kho số 01
(3) Nợ TK 414 20.000
Có TK 411 20.000
Kế toán lập Phiếu kế toán số 01
(4) Nợ TK 411 50.000
Có TK 112 50.000
Kế toán lập Giấy báo Nợ số 01
(Chứng từ kế toán lập tương tự trong KTDN 1,2)
* Ghi sổ tổng hợp (tương tự trong KTDN 1,2)
*Ghi sổ chi tiết
61
Công ty CP Hoàng Hà Mẫu số S51 - DN
Khu công nghiệp Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hành theo TT số: 200/2014/TT-BTC
62
2. Phiếu đánh giá sản phẩm
63
BÀI 4: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Mã bài: MĐ 19.04
Giới thiệu
Bài 4 giới thiệu các khái niệm, nguyên tắc, yêu cầu, thời hạn của báo cáo tài chính,
trình bày hệ thống báo cái tài chính trong doanh nghiệp. Nội dung và kết cấu, phương
pháp lập các loại báo cáo: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp.
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này người học có khả năng:
* Về kiến thức:
Trình bày được phương pháp lập các báo cáo tài chính.
* Về kỹ năng:
Lập được các báo cáo tài chính theo các bài tập thực hành ứng dụng.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế toán tài chính.
- Có tinh thần say mê nghề nghiệp
- Có tinh thần tương trợ giúp đỡ nhau trong học tập
Dụng cụ, vật tư, thiết bị: (cho một lớp học viên 18 người)
- Dụng cụ, vật tư: Giấy bút, máy tính, bài tập thực hành
- Các bản vẽ: Mẫu báo cáo tài chính
- Các mô hình (vật thật) trực quan: Báo cáo tài chính
Các mô đun và bài học có liên quan:
- Mô đun liên quan: Kế toán doanh nghiệp 1,2
- Bài học liên quan: Bài 3 kế toán doanh nghiệp 3
Nội dung chính:
- Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán
- Phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1. Yêu cầu
- Xác định đúng nguyên tắc, cơ sở lập và phương pháp lập báo cáo tài chính.
- Tính toán chính xác số liệu của các thông tin trình bày trên báo cáo tài chính.
- Kiểm tra tính chính xác của các thông tin trình bày trên báo cáo tài chính.
2. Chuẩn bị
- Chuẩn bị trang thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu
- Chuẩn bị tài liệu giảng dạy: Giáo trình kế toán doanh nghiệp 3 và các tài liệu tham khảo
64
3. Nội dung chi tiết
A. Kiến thức liên quan
1. Khái niệm và yêu cầu của báo cáo tài chính
1.1. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ
tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành
tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình
lưu chuyển tiền tệ và tình hình vận động, sử dụng vốn… của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định vào một hệ thống mẫu biểu quy định thống nhất.
1.2. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
Theo chuẩn mực kế toán số 21 (Trình bày báo cáo tài chính) thì việc lập báo cáo
tài chính phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Báo cáo kế toán phải trung thực và hợp lý: Việc lập báo cáo kế toán tài chính
phải tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định hiện hành.
- Lựa chọn và áp dụng chính sách kế toán: Chính sách kế toán bao gồm những
nguyên tắc, cơ sở và các phương pháp kế toán cụ thể được doanh nghiệp áp dụng trong
quá trình lập và trình bày báo cáo tài chính.
1.3. Nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính
Để đảm bảo được những yêu cầu đối với báo cáo tài chính khi lập và trình bày hệ
thống báo cáo tài chính cần phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản sau: hoạt động liên
tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu, bù trừ, có thể so sánh.
1.4. Kỳ lập báo cáo tài chính
- Kỳ lập Báo cáo tài chính năm: Các doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính năm
theo quy định của Luật kế toán.
- Kỳ lập Báo cáo tài chính giữa niên độ: Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm Báo
cáo tài chính quý (bao gồm cả quý IV) và Báo cáo tài chính bán niên.
- Kỳ lập Báo cáo tài chính khác
1.5. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
-. Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh: Đơn vị kế toán
phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với
các đơn vị kế toán khác chậm nhất là 90 ngày.
- Các đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp
trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định
2. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp
Hệ thống Báo cáo tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
65
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN
3. Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
3.1. Khái niệm
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính tổng hợp nó phản ánh tổng
quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định. (ngày cuối tháng, cuối quý, cuối năm)
Như vậy BCĐKT phản ánh mối quan hệ cân đối tổng thể giữa tài sản và nguồn
vốn của doanh nghiệp, thể hiện phương trình kế toán cơ bản:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
3.2. Nội dung và kết cấu
- Tài sản ngắn hạn (Mã số 100)
- Tài sản dài hạn (Mã số 200)
- Tổng cộng tài sản (Mã số 270)
- Nợ phải trả (Mã số 300)
- Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
- Nợ dài hạn (Mã số 330)
- Vốn chủ sở hữu (Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430)
- Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430)
- Tổng cộng nguồn vốn (Mã số 440)
Xem mẫu bảng cân đối kế toán ở phụ lục Báo cáo tài chính
3.3. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán
Phần “Tài sản”:
Số liệu trên các chỉ tiêu bên “Tài sản “ thể hiện giá trị tài sản theo kết cấu hiện có
tại doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo như TSCĐ, vật liệu… trên cơ cở đó thể hiện
tổng quát quy mô tài sản, năng lực và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phần “Nguồn vốn”:
Số liệu trên các chỉ tiêu bên “Nguồn vốn“ thể hiện quy mô tài chính và thực trạng
tài chính của doanh nghiệp.
3.4. Cơ sở số liệu và phương pháp lập
3.4.1. Cơ sở số liệu để lập bảng cân đối kế toán
- Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước
- Căn cứ vào các sổ cái các tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích
- Căn cứ vào các tài liệu liên quan khác (sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết...)
3.4.2. Phương pháp lập
“Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài
chính hợp nhất ”
66
- Số liệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số liệu các chỉ tiêu trong bản
thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết các chỉ tiêu này trong bảng cân đối
kế toán.
- Số liệu ghi ở cột 5 ”Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số
liệu ghi ở cột 5 ”Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.
- Số liệu ghi ở cột 4 ”Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm
4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN)
4.1. Khái niệm
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quán tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh (bán hàng và cung cấp dịch vụ,
hoạt động tài chính, hoạt động khác).
4.2. Nội dung và kết cấu
* Nội dung
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả
từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
Khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp giữa doanh nghiệp và đơn
vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp phải loại trừ
toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ.
* Kết cấu
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột:
- Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
- Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
- Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ
tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
- Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
- Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).
4.3. Cơ sở số liệu và phương pháp lập
4.3.1. Cơ sở số liệu
- Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9
4.3.2. Phương pháp lập
“Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo
tài chính hợp nhất.
Số liệu ghi vào cột 3”Thuyết minh” của báo cáo này thể hiện số liệu chi tiết của
chỉ tiêu này trong bản thuyết minh báo cáo tài chính năm.
67
Số liệu ghi vào cột 5”Năm trước” của báo cáo kỳ này năm nay được căn cứ vào số
liệu ghi ở cột 4”năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo kỳ này năm trước.
B. Trình tự thực hiện, lỗi thường gặp và cách khắc phục
1. Trình tự các bước thực hiện
Nội dung thực hiện Dụng
Trình tự
TT cụ, vật Yêu cầu thực hiện
các bước
liệu
Bước 1: - Giấy, - Xác định đúng chứng từ hợp lý
Xác định bút. hợp lệ
1 Chuẩn bị mẫu báo cáo - Mẫu
mẫu báo tài chính cần lập báo cáo - Sắp sếp chứng từ theo trình tự
cáo tài chính tháng, quý
Bước 2: - Giấy, - Kiểm tra việc chuyển số dư cuối
Thực hiện bút. kỳ trước sang đầu kỳ sau của các
- Máy
bút toán Xác định và tính toán tài khoản đảm bảo chính xác
tính
2 tổng hợp và số liệu của các chỉ tiêu - Kiểm tra sự phù hợp của chứng
- Sổ kế
cần trình bày trong báo
kết chuyển toán từ và hạch toán.
cáo tài chính
tổng
- Kiểm tra đối chiếu sổ chi tiết
hợp, chi
tiết với sổ tổng hợp
Bước 3: - Lập bảng cân đối kế Giấy bút, - Ghi đầy đủ, chính xác các chỉ
Lập báo toán mẫu báo tiêu kinh tế
3
cáo tài - Lập Báo cáo kết quả cáo - Kiểm tra tính chính xác của
chính kinh doanh thông tin trên báo cáo đã lập
68
4. Tổng giá vốn hàng bán phát sinh (bao gồm hàng bán bị trả lại): 158.000 và giá
vốn hàng bán bị trả lại 8.000
5. Chi phí tài chính: 4.000
6. Chi phí bán hàng: 20.000
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 12.000
8. Chi phí khác: 2.300
Yêu cầu: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ biết thuế suất thuế TNDN
là 20%.
Lời giải
* Các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = 256.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu = 500 + 9.000 + 1.500 = 11.000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp = 256.000 – 11.000 = 245.000
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán = 158.000 – 8.000 = 150.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp = 245.000 – 150.000 = 95.000
dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính = 18.000
7. Chi phí tài chính = 4.000
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng = 20.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp = 12.000
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (95.000+18.000)–(4.000+20.000+12.000)
= 77.000
11. Thu nhập khác = 200
12. Chi phí khác = 2.300
13. Lợi nhuận khác = 200 – 2.300 = - 2.100
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = 77.000 – 2.100 =74.900
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành = 74.900 *20% =14.980
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh = 74.900 – 14.980 =59.920
nghiệp
69
Năm………
Đơn vị tính:............
Mã Thuyết Năm Năm
CHỈ TIÊU số minh nay trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 256.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 11.000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 10 245.000
01-02)
4. Giá vốn hàng bán 11 150.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 20 95.000
- 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 18.000
7. Chi phí tài chính 22 4.000
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 25 20.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 12.000
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh{30 = 20 + 30 77.000
(21 - 22) - (25 + 26)}
11. Thu nhập khác 31 200
12. Chi phí khác 32 2.300
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (2.100)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 74.900
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 14.980
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 60 59.920
51 - 52)
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
71
IV. Điều kiện thực hiện mô đun:
1. Phòng học chuyên môn hóa/ nhà xưởng:
Phòng học thực hành.
2. Trang thiết bị máy móc: ..
Máy tính, máy chiếu projector.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu
- Đề cương, giáo án, giảng theo mô đun, giáo trình, tài liệu tham khảo.
- Giáo trình, tài liệu phát tay và các tài liệu liên quan khác.
- Mô hình học cụ:
+ Hệ thống sơ đồ hạch toán các tài khoản.
+ Các mẫu chứng từ in sẵn.
+ Các biểu mẫu sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.
+ Hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- Nguyên vật liệu và các nguồn lực khác: phông chiếu, giấy bóng kính, giấy A4, dập
ghim, kéo cắt giấy.
- Ngân hàng câu hỏi tự luận mô đun Kế toán doanh nghiệp 3.
- Bài tập thực hành .
V. Nội dung và phương pháp đánh giá:
1. Nội dung:
- Kiến thức: Kiểm tra lý thuyết về nội dung, nguyên tắc, tài khoản sử dụng để hạch
toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh và hạch toán các
khoản nợ phải trả.
- Kỹ năng: Kiểm tra và đánh giá thông qua các bài tập thực hành về định khoản,
lập chứng từ, ghi sổ tổng hợp và chi tiết khi hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm,
xác định kết quả kinh doanh, hạch toán nợ phải trả và xác định các chỉ tiêu trên báo cáo
tài chính, lập các báo cáo tài chính theo yêu cầu.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có khả năng làm việc độc lập tại các vị trí việc
làm. Có đạo đức nghề nghiệp, sức khoẻ, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm
việc, trung thực và kỷ luật cao, tỉ mỉ, chính xác. Sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được
giao ở nơi làm việc và chịu trách nhiệm cá nhân và một phần trách nhiệm đối với nhóm.
2. Phương pháp đánh giá:
- Điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ: trọng số 40%
- Thi kết thúc mô đun: Thi viết + thực hành, trọng số 60%
- Điểm tổng kết = Điểm kiểm tra * 0,4+ Điểm thi kết thúc mô đun * 0,6 (Làm tròn
đến một chữ số thập phân)
72
Tài liệu tham khảo
[1] Giáo trình Kế toán Tài chính Quyển 1- PGS. TS. Nguyễn Hữu Ánh - NXB Đại
Học Kinh Tế Quốc Dân - Năm 2020
[2] Giáo trình Kế toán Tài chính Quyển 2- PGS. TS. Nguyễn Hữu Ánh - NXB Đại
Học Kinh Tế Quốc Dân - Năm 2020.
[3] Quyển 1,2 chế độ kế toán Việt Nam - Vụ chế độ Kế toán và Kiểm toán- Bộ Tài
Chính – Nhà xuất bản tài chính năm 2020.
[4] Kế toán tài chính doanh nghiệp Lý thuyết và Thực hành – PGS TS Trần Mạnh
Dũng- Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân , Năm 2018
[5] Kế toán Tài chính – PGS TS Võ Văn Nhị - Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh,
Năm 2019
[6] Kế Toán Tài Chính - Công cụ để ra quyết định kinh doanh - PGS TS Phạm
Đức Cường, PGS TS Trần Mạnh Dũng, PGS TS Đinh Thế Hùng- Trường Đại học Kinh
tế Quốc Dân, Năm 2021
[7] Tài liệu khác: Các chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các văn bản pháp quy
khác có liên quan
73