Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
1. THÔNG TIN ĐỊNH DANH KHOA HỌC...................................................................4
2
2. NGUỒN GỐC, LỊCH SỬ RA ĐỜI..............................................................................4
3. ĐẶC ĐIỂM VÀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC..............................................................4
3.1. Đặc điểm chung.......................................................................................................4
3.2. Thành phần hoá học và tính chất hoá lý...............................................................4
4. CÔNG DỤNG VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC.............................................................6
5. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC............................................7
Trong nước:................................................................................................................7
Ngoài nước:................................................................................................................7
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................8
HOẮC HƯƠNG
3
1. THÔNG TIN ĐỊNH DANH KHOA HỌC
- Tên khoa học: Pogostemon cablin
- Tên thường gọi: Quảng hoắc
hương, hoắc hương,...
- Giới (regnum): Plantae
(không phân hạng) Angiospermae
(không phân hạng) Eudicots
(không phân hạng) Asterids
- Bộ (ordo): Lamiales
- Họ (familia): Lamiaceae
- Chi (genus):
Pogostemon(Pharmacy, 2015)
- Loài điển hình: P. cablin
Hình 1: Cây Hoắc hương
4
Thành phần chính của tinh dầu là patchouli alcol (23,6 ÷ 45,9%) và các hợp chất
hydrocacbon sesquiterpen. Tinh dầu hoắc hương Việt Nam có chứa patchouli alcol (32 ÷
38%). (Chính, 2005)
5
Tính chất hoá lý: Tinh dầu hoắc hương là chất lỏng màu vàng nhạt, mùi thơm dễ chịu.
+ Khối lượng riêng ở 15oC: 0,967 – 0,972
+ ∝D :-49o40’ ÷ 53o41’
+ Góc quay cực ở 20oC: 1,509 ÷ 1,510
Tinh dầu hoắc hương là một dược liệu quý dùng làm chất định hương trong kỹ nghệ pha
chế nước hoa. Tinh dầu được khai thác từ phần trên mặt đất chủ yếu là lá của cây hoắc
hương pogostemon cablin benth, họ bạc hà lamiaceae, bằng phương pháp chưng cất lôi
cuốn hơi nước. Nguyên liệu được cất ngay sau khi thu hoạch, thời gian cất nên từ 6 ÷ 8
giờ. Hiệu suất thu tinh dầu là 2,5 ÷ 3,5% tính trên nguyên liệu phơi khô trong râm. Dược
liệu hoắc hương sau khi sơ chế thì cho vào túi hoặc lọ đầy kín nắp, bảo quản ở nơi thoáng
mát, tránh nơi có độ ẩm cao. (Chính, 2005; Pandey, Bhandari, Sarma, Begum, Munda,
Baruah, et al., 2021)
6
được sử dụng trong việc bảo vệ quần áo và vải khỏi côn trùng, rệp, chấy. (DALOSA; lạ,
2017)
Bên cạnh đó, Patchouli alcol trong hoắc hương còn có một số ứng dụng chính khác như:
được sử dụng làm một thành phần quan trọng trong nghệ thuật tạo mùi hương cho nến
thơm và sản phẩm hương liệu khác; trong nghiên cứu y học được tiến hành để khám phá
các tiềm năng của Patchouli alcol trong việc điều trị một số bệnh lý khác nhau liên quan
đến tâm thần và thần kinh. (Chính, 2005; Zahra, Nayik, & Khalida, 2023)
Tinh dầu hoắc hương thường được phối hợp với một số loại tinh dầu khác để tạo ra các
hỗn hợp mùi hương độc đáo và phong phú. Một số tinh dầu thường được phối hợp cùng
tinh dầu hoắc hương như:
+ Tinh dầu cam bergamot: Tạo ra một hỗn hợp mềm mại, tươi mới và dễ chịu
+ Tinh dầu hương gỗ đàn hương: Tạo ra một hỗn hợp ấm áp, gợi cảm và trầm lắng
+ Tinh dầu oải hương: Tạo ra một hỗn hợp thư giãn, dễ chịu và cân bằng
+ Tinh dầu hương nhu và tinh dầu bưởi: Tạo ra hỗn hợp thanh mát, dùng để nuôi dưỡng
tóc dài
5. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
Trong nước:
Ở Việt Nam, tinh dầu hoắc hương do công ty Dalosa Việt Nam cung cấp. Sản
lượng cung ứng khoản 500kg/tháng. Tinh dầu hoắc hương được đóng gói cẩn thận trong
các chai thuỷ tinh: 100mL, 500mL,.. Hàm lượng Patchouli Alcol có trong tinh dầu
khoảng 30 – 35%. (DALOSA)
Ngoài nước:
Tinh dầu hoắc hương được sản xuất ở các nước như: Ấn Độ, Indonesia,... Hằng
năm toàn thế giới sản xuất 500 – 550 tấn tinh dầu hoắc hương, riêng Indonesia sản xuất
450 tấn. Những nước nhập khẩu chính là Mỹ, Nhật Bản, Pháp,... (DALOSA)
7
[4] Kephas, C. t. c. p. Cinnamaldehyde là gì? In).
[5] lạ, H. t. c. (2017). TINH DẦU HOẮC HƯƠNG - PATCHOULI ESSENTIAL OIL.
In).
[6] Pandey, S. K., Bhandari, S., Sarma, N., Begum, T., Munda, S., Baruah, J., Gogoi, R.,
[7] Haldar, S., & Lal, M. J. J. o. E. O. B. P. (2021). Essential oil compositions,
pharmacological importance and agro technological practices of Patchouli (Pogostemon
cablin Benth.): review. 24(6), 1212-1226.
[8] Pharmacy, T. T. T. C. (2015). Terpinen 4-Ol.
[9] Phương, B. v. N. T. (2016). Cây hoắc hương. In).
[10] van Beek, T. A., Joulain, D. J. F., & Journal, F. (2018). The essential oil of
patchouli,
Pogostemon cablin: A review. 33(1), 6-51.
[11] Vinmec, C. t. C. p. B. v. Đ. k. Q. t. (2019). Thuốc Eugenol có tác dụng gì?
[12] Zahra, S. S., Nayik, G. A., & Khalida, T. (2023). Patchouli essential oil. In
Essential
Oils, (pp. 429-457): Elsevier.