You are on page 1of 25

(Sưu tầm và chỉnh sửa)

UNIT 1: ECONOMICS

I. Khái niệm Kinh tế, Nguồn lực, Lựa chọn quan trọng, và Well-being:
1. What is economics? (Kinh tế học là gì?)
→ Economics is the study of the production and consumption of goods and the transfer of
wealth to produce and obtain those goods.
(Kinh tế học là nghiên cứu về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa và chuyển giao của cải để sản
xuất và có được những hàng hóa đó.)
Thật ra có thể thay “the transfer of” thành “how” cũng được cho đơn giản, mặc dù k gần
nghĩa nhưng dễ viết hơn.

2. Who are economists? (Nhà kinh tế học là gì?)


→ Economists are people who study economics.
Economist are people who study the relationship between a society’s resources and products.
(này thì hay hơn nhưng khó nhớ hơn)

3. Why does economics reveal the ways people and the government behave?
(Tại sao kinh tế học tiết lộ cách mọi người và chính phủ hành xử?)
→ Because economics is a driving force of human interaction, studying it often reveals why
people and governments behave in particular ways.
Đoạn “studying it often reveals” có thể sửa thành “and it can show” cho dễ nhớ (nhớ được
cái kia thì hay hơn)
(Bởi vì kinh tế học là động lực thúc đẩy sự tương tác của con người, nên việc nghiên cứu nó
thường tiết lộ lý do tại sao mọi người và chính phủ hành xử theo những cách cụ thể.)
Driving force = dynamic: động lực

4. In general, how can people benefit from study economics? (Nhìn chung, làm thế nào
mọi người có thể hưởng lợi từ nghiên cứu kinh tế học?)
→ Thanks to economics, people and countries become wealthy and studying economics can
help us understand human thought and behavior.
(Nhờ kinh tế học, con người và đất nước trở nên giàu có và nghiên cứu kinh tế học có thể
giúp chúng ta hiểu được suy nghĩ và hành vi của con người.)
Thanks to = Owing to: Nhờ cái gì đó (có thể dùng 1 trong 2 đều được)
5. What do resources include? (Nguồn lực bao gồm?)
→ Resources include the time and talent people have available; the land, the buildings,
equipment, and other tools on hand, and the knowledge of how to combine them to create useful
products and services.
… and the knowledge of how to make useful products and services from them. (cái này dễ nhớ
hơn mặc dù không hay bằng)
(Nguồn lực bao gồm thời gian và tài năng mà mọi người sẵn có, đất đai, tòa nhà, thiết bị và
các công cụ khác có sẵn cũng như kiến thức về cách kết hợp chúng để tạo ra các sản phẩm và
dịch vụ hữu ích)

6. What purpose do people use their resources for?


→ People use their resources to improve their well-being.

7. What are types of resources?


→ There are three types of resources: natural resources, human resources and capital
resources.
(Có ba loại nguồn lực: tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực và nguồn vốn.)

8. What can be considered as important choices? (Điều gì có thể được coi là những lựa
chọn quan trọng?)
→ Important choices involve how much time to devote to work, to school, and to leisure
activities; how many dollars to spend and how many to save; how to combine resources to
produce goods and services; and how to vote and shape the level of taxes and the role of
government.
(Lựa chọn quan trọng liên quan đến bao nhiêu thời gian để dành cho công việc, cho việc
học và cho giải trí, bao nhiêu tiền đô la để chi tiêu và bao nhiêu để tiết kiệm, làm thế nào
để kết hợp các nguồn lực để sản xuất hàng hóa và dịch vụ, và làm thế nào để bỏ phiếu và
định hình mức thuế và vai trò của chính phủ.)

9. What does the term “well-being” mean?


→ Well-being includes the satisfaction people gain from the products and services they
choose to consume; from their time spent on leisure activities and with family and
community as well as jobs; and the security and services provided by effective governments.
(Phúc lợi bao gồm sự hài lòng mà mọi người có được từ các sản phẩm và dịch vụ mà họ
chọn tiêu thụ, từ thời gian giải trí và với gia đình và cộng đồng cũng như công việc, và an
ninh và dịch vụ được cung cấp bởi các chính phủ hiệu quả.)
II. Khái niệm về Kinh tế học Vi mô, Vĩ mô:
10. What are two types of economics?
→ There are two main types of economics: macroeconomics and microeconomics.

11. What does microeconomics study? (Kinh tế học vi mô nghiên cứu gì?)
→ Microeconomics focuses on the actions of individuals and industries, like dynamics
between buyers and sellers, borrowers and lenders.
(Kinh tế vi mô tập trung vào hành động của các cá nhân và ngành công nghiệp, như động
lực giữa người mua và người bán, người vay và người cho vay.)

12. What does macroeconomics study? (Kinh tế vĩ mô nghiên cứu gì?)


→ Macroeconomics takes a much broader view by analyzing the economic activities of an entire
country or the international marketplace.
(Kinh tế vĩ mô có một cái nhìn rộng hơn nhiều bằng cách phân tích hoạt động kinh tế của cả một
quốc gia hoặc thị trường quốc tế.)

III. Khái niệm về Học thuyết của 3 ông (Adam Smith, Karl Marx và Keynes)
13. What can you learn from the economics theory of Adam Smith?
(Bạn có thể học được gì từ lý thuyết kinh tế của Adam Smith?)
→ People who acted in their own self-interest produced goods and wealth that benefited all
of society. Governments should not restrict or interfere in markets because they could
regulate themselves and, thereby, produce wealth at maximum efficiency.
(Những người hành động vì lợi ích cá nhân đã sản xuất ra hàng hóa và của cải mang lại lợi
ích cho toàn xã hội. Các chính phủ không nên hạn chế hoặc can thiệp vào thị trường bởi vì
chúng có thể tự điều chỉnh và do đó tạo ra của cải với hiệu quả tối đa.)

14. What can you learn from the economics theory of Marxism theory?
→ Marxism stated that capitalism would eventually fail because factory owners and CEOs
exploit labor to generate wealth for themselves. Karl Marx, the theory’s namesake, believed
that such exploitation leads to social unrest and class conflict. To ensure social and economic
stability, he theorized, laborers should own and control the means of production.
(Chủ nghĩa Mác tuyên bố rằng chủ nghĩa tư bản cuối cùng sẽ thất bại vì chủ sở hữu nhà
máy và giám đốc điều hành bóc lột sức lao động để tạo ra của cải cho chính họ. Karl Marx,
học thuyết cùng tên, tin rằng sự bóc lột như vậy dẫn đến bất ổn xã hội và xung đột giai cấp.
Ông đưa ra giả thuyết rằng để đảm bảo sự ổn định kinh tế và xã hội, người lao động nên sở
hữu và kiểm soát các phương tiện sản xuất.)
15. What can you learn from the economics theory of Keynesian School?
→ The Keynesian School, describes how governments can act within capitalistic economies
to promote economic stability. It calls for reduced taxes and increased government spending
when the economy becomes stagnant; or increased taxes and reduced government spending
when the economy becomes overheating
(Trường phái Keynes, mô tả cách các chính phủ có thể hành động trong nền kinh tế tư bản
chủ nghĩa để thúc đẩy sự ổn định kinh tế. Nó kêu gọi giảm thuế và tăng chi tiêu của chính
phủ khi nền kinh tế trở nên trì trệ; hoặc tăng thuế và giảm chi tiêu khi nền kinh tế trở nên
quá độ.)
Chỗ “becomes stagnant” có thể sửa là “is slowing down” vì nó dễ nhớ hơn, mặc dù không
hay hơn. Sửa becomes thành “is”, vẫn dịch là “trở nên”.
UNIT 2: ECONOMICS SYSTEMS

I. Có 3 nền kinh tế:


1. What is a (free) market economy? (Nền kinh tế thị trường là gì?)
→ A market economy is an economic system in which the market is regulated by the law of
supply and demand.
(Kinh tế thị trường là một hệ thống kinh tế trong đó thị trường được điều chỉnh bởi luật
cung và cầu.)

2. What is a planned economy? (Nền kinh tế kế hoạch là gì?)


→ A planned economy is an economic system in which the structure of the market is planned
by the state. Production and consumption quotas are fixed beforehand by the government.
(Một nền kinh tế kế hoạch là một hệ thống kinh tế trong đó cấu trúc của thị trường được
nhà nước lên kế hoạch. Hạn ngạch sản xuất và tiêu dùng được chính phủ ấn định trước.)

3. What is a mixed economy? (Nền kinh tế hỗn hợp là gì?)


→ A mixed economy is an economic system in which some goods and services are produced
by the government and some by private enterprise.
(Một nền kinh tế hỗn hợp là một hệ thống kinh tế trong đó một số hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất bởi chính phủ và một số bởi doanh nghiệp tư nhân.)
(3 câu này để dễ nhớ thì chỉ cần thay cái sau “by” bằng “government” hoặc “both
government and private enterprise” là được), nhớ được như kia thì tốt còn k thì học ngắn
gọn cũng được.

II. So sánh:
4. What are the differences between a market economy and a planned economy?
* A market economy:
→ Khái niệm.
→ Companies compete freely in the market economy. (Các công ty cạnh tranh tự do trong
nền kinh tế thị trường.)

* A planned economy:
→ Khái niệm
→ There is no real competition between industrial or commercial organizations. Private
ownership doesn’t exist in this field. (Không có sự cạnh tranh thực sự giữa các tổ chức công
nghiệp hoặc thương mại. Quyền sở hữu tư nhân không tồn tại trong lĩnh vực này.)
UNIT 3: MICROECONOMICS _ KINH TẾ VI MÔ

I. Phân bổ nguồn lực ở các hệ thống kinh tế:


(How are resources allocated in different economic systems?)
- In a planned economy, resources allocation decisions are made mostly by the government.
Companies are told what, how and how much to produce, workers have little flexibility in
choice of jobs, hours worked, or even where they live; and consumers have limited types of
goods to choose and buy.
- In a free market economy, resources allocation decisions are made mostly through the
market. Consumers, workers and companies have much more flexibility and choice.
- In a mixed economy, resources allocation decisions are made by both the government and
market.
( - Trong nền kinh tế kế hoạch, các quyết định phân bổ nguồn lực hầu hết do chính phủ
đưa ra. Các công ty được cho biết phải sản xuất cái gì, như thế nào và bao nhiêu, người lao
động có ít sự linh hoạt trong việc lựa chọn công việc, giờ làm việc, hoặc thậm chí nơi họ
sống; và người tiêu dùng có giới hạn về loại hàng hóa để lựa chọn và mua.
- Trong nền kinh tế thị trường tự do, các quyết định phân bổ nguồn lực hầu hết được thực
hiện thông qua thị trường. Người tiêu dùng, người lao động và các công ty có nhiều sự lựa
chọn và linh hoạt hơn.
- Trong nền kinh tế hỗn hợp, các quyết định phân bổ nguồn lực được thực hiện bởi cả chính
phủ và thị trường. )

II. Trade-offs:
1. What does the term “trade-offs” means? (Thuật ngữ "sự đánh đổi " có nghĩa là gì?)
→ Trade-offs means when you want to choose something you have to give up others because
of limited resources.
(Sự đánh đổi có nghĩa là khi bạn muốn chọn một cái gì đó bạn phải từ bỏ những cái khác vì
nguồn lực hạn chế.)

2. What does the consumer theory describe? (Lý thuyết người tiêu dùng mô tả gì?)
→ Consumer, based on their preferences, maximize their well-being by trading off the
purchase of more of some goods with the purchase of less of others. They decide how much
of their incomes to save, thereby trading off current consumption for future consumption.
(Người tiêu dùng dựa vào sở thích của họ, tối đa hóa hạnh phúc của họ bằng cách đánh đổi
để mua nhiều một số loại hàng hóa hơn thì phải mua ít đi các hàng hóa khác. Họ quyết định
tiết kiệm bao nhiêu từ thu nhập của họ, từ đó đánh đổi tiêu dùng hiện tại cho tiêu dùng
tương lai.)

3. Give some examples explaining the trade-offs made by the workers.


(Đưa ra một số ví dụ giải thích sự đánh đổi của người lao động.)
→ Workers must trade-off working now with continued education.
Workers face trade-offs in their choice of employment. While some people choose to
work for large corporations that offer job security but limited potential for advancement,
others prefer to work for small companies where there is more opportunity for advancement
but less security.
Workers face trade-offs labor for leisure.
(Người lao động phải đánh đổi công việc hiện tại với việc tiếp tục học hành.
Người lao động phải đối mặt với sự đánh đổi trong lựa chọn việc làm của họ. Trong khi
một số người chọn làm việc cho các tập đoàn lớn mang lại sự đảm bảo về công việc nhưng
khả năng thăng tiến hạn chế, thì những người khác lại thích làm việc cho các công ty nhỏ,
nơi có nhiều cơ hội thăng tiến hơn nhưng kém an toàn hơn.
Người lao động phải đối mặt với sự đánh đổi sức lao động để lấy thời gian nhàn rỗi.)

4. Give some examples explaining the trade-offs made by the firms.


(Đưa ra một số ví dụ giải thích sự đánh đổi của các công ty.)
→ Hiring more workers and building new factories or doing both.
→ Hiring additional workers versus buying new machinery.
→ Producing one set of products versus another.
(→ Thuê thêm công nhân, xây dựng nhà máy mới hoặc làm cả hai.
→ Thuê thêm nhân công so với mua máy móc mới.
→ Sản xuất một bộ sản phẩm so với một bộ sản phẩm khác.)
UNIT 4: MACROECONOMICS _ KINH TẾ VĨ MÔ

1. What is the goals of macroeconomics? (Mục tiêu của kinh tế vĩ mô là gì?)


→ The goal of macroeconomics is to look at overall economic trends such as:
+ Employment level
+ Economic growth
+ Balance of payments
+ Inflation and so on.
(Mục tiêu của kinh tế vĩ mô là xem xét các xu hướng kinh tế tổng thể như mức độ việc làm,
tăng trưởng kinh tế, cán cân thanh toán, lạm phát, v.v.)

2. What are two major macroeconomic policies? (Hai chính sách kinh tế vĩ mô là gì?)

→ Two major macroeconomic policies are monetary policy and fiscal policy.
+ Monetary policy which controls a nation’s money supply and is supervised by each
country’s Central Bank.
+ Fiscal policy which controls government’s revenue and spending and is in the hand of
the Ministry of Finance.
(Lưu ý: Trong giáo trình thì không có từ “and” nhưng phải thêm “and” vào vì nó tách nhau
– đã được chữa theo lời cô Mai).
(Hai chính sách kinh tế vĩ mô lớn là chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa.
+ CSTT kiểm soát cung tiền của một quốc gia cái mà bị kiểm soát bởi NHTW của mỗi
quốc gia.
+ CSTK kiểm soát nguồn thu chi của Chính phủ cái mà nằm trong tay Bộ Tài chính)

3. What are the main tools of monetary policy? (Các công cụ chính của chính sách tiền tệ
là gì?)
→ Three quantitative tools of monetary policy: Reserve requirement, Discount rate, Open
market operations.
(Ba công cụ định lượng của chính sách tiền tệ: Dự trữ bắt buộc, Lãi suất chiết khấu, Hoạt
động thị trường mở)

4. What are the main tools of fiscal policy? (Các công cụ chính của chính sách tài khóa là
gì?)
→ The main tools of fiscal policy: Taxation and Government spending.
(Các công cụ chính của chính sách tài khóa: Thuế và chi tiêu của Chính phủ.)
5. What are the main objectives of these two policies?
→ The basic objectives of these two main macroeconomics policies are to promote
economic growth and to keep inflation under control.
(Mục tiêu cơ bản của hai chính sách kinh tế vĩ mô chính này là thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế và kiểm soát lạm phát.)
6. What are the differences between microeconomics and macroeconomics?

Microeconomics Macroeconomics

→ Microeconomics: focus on the action of → Macroeconomics: analyzes the economic


individuals and industries, like the dynamics activity of an entire country or the
between buyers and sellers, borrowers and international marketplace.
lenders.
(Kinh tế học vi mô: tập trung vào hành (Kinh tế vĩ mô: phân tích hoạt động kinh tế
động của các cá nhân và ngành, như động của cả một quốc gia hoặc thị trường quốc tế.)
lực giữa người mua và người bán, người đi
vay và người cho vay.)
→ The object of microeconomics is to → The object of macroeconomics is to
maximize profit for firms, consumers and maximize national income and promote
workers. economic growth.
(Mục tiêu của kinh tế học vi mô là tối đa (Mục tiêu của kinh tế vĩ mô là tối đa hóa
hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp, người tiêu thu nhập quốc dân và thúc đẩy tăng trưởng
dùng và người lao động.) kinh tế)
→ The major policies: price policy, → The major policies: monetary policy,
competition policy,… fiscal policy.
(Các chính sách chủ yếu: chính sách giá, (Các chính sách chủ yếu: chính sách tiền
chính sách cạnh tranh,…) tệ, chính sách tài khóa.)
→ Microeconomics: takes a bottom-up → Macroeconomics: takes a top-down
approach to analyzing the economy. approach to analyzing the economy.
(Kinh tế vi mô: áp dụng cách tiếp cận từ (Kinh tế vĩ mô: áp dụng cách tiếp cận từ
dưới lên để phân tích nền kinh tế.) trên xuống để phân tích nền kinh tế.)

7. Why is it said that microeconomics and macroeconomics are interdependent and


complement one another?
→ Because there are many overlapping issues between the two fields.
(Vì có nhiều vấn đề chồng chéo giữa 2 lĩnh vực này.)
UNIT 5: DEMAND AND SUPPLY _ CẦU VÀ CUNG

DEMAND SUPPLY
1. What is demand? (Cầu là gì?) 1. What is supply? (Cung là gì?)
→ Demand is the quantity of goods and → Supply is the quantity of goods and
services buyers are willing and able to buy services sellers are willing and able to sell
at various acceptable prices in the period at various acceptable prices in the period
of time. of time.
(Cầu là số lượng hàng hóa và dịch vụ người (Cung là số lượng hàng hóa và dịch vụ
mua sẵn sàng và có thể mua với nhiều mức người bán sẵn sàng và có thể bán với nhiều
giá có thể chấp nhận được trong 1 khoảng mức giá có thể chấp nhận được trong 1
thời gian) khoảng thời gian)

2. What is the quantity demanded? (Lượng 2. What is the quantity supplied? (Lượng
cầu là gì?) cung là gì?)
→ Quantity demanded: the quantity of → Quantity supplied: the quantity of goods
goods and services buyers are willing and and services sellers are willing and able to
able to buy at a certain price in a period of sell at a certain price in a period of time.
time.
(Lượng cầu là số lượng hàng hóa và dịch vụ (Lượng cung là số lượng hàng hóa và dịch
mà người mua sẵn sàng và có thể mua ở một vụ mà người bán sẵn sàng và có thể bán ở
mức giá nhất định trong 1 khoảng thời gian) một mức giá nhất định trong 1 khoảng thời
gian)
3. How do prices of a good influence its 3. How do prices of a good influence its
quantity demanded? quantity supplied?
→ If the price of a specific good and service → If the price of a specific good and
increases, the quantity demanded will service increases, the quantity supplied
decrease. will increase.
If the price of a specific good and service If the price of a specific good and
decreases, the quantity demanded will service decreases, the quantity supplied
increase. will decrease.
(Nếu giá của một hàng hóa và dịch vụ cụ thể (Nếu giá của một hàng hóa và dịch vụ cụ
tăng lên, lượng cầu sẽ giảm. thể tăng lên, lượng cung sẽ tăng.
Nếu giá của một hàng hóa và dịch vụ cụ thể Nếu giá của một hàng hóa và dịch vụ cụ
giảm, lượng cầu sẽ tăng lên.) thể giảm, lượng cung sẽ giảm.)
4. What are the shift-factors of demand? 4. What are the shift-factors of supply?
→ The shift-factors of demand: → The shift-factors of supply:
+ Society's income + Prices of inputs
+ Prices of other goods + Technology
+ Expectation + Taxes
+ Tastes + Suppliers expectation
(Các yếu tố thay đổi của nhu cầu: (Các yếu tố dịch chuyển cung:
+ Thu nhập của xã hội + Giá các yếu tố đầu vào
+ Giá các hàng hóa khác + Công nghệ
+ Kỳ vọng + Thuế
+ Thị hiếu) + Kỳ vọng của nhà cung cấp)

5. What shift factors cause the whole 5. What shift factors cause the whole
demand curve? supply curve?
For example, when other factors are For example, when other factors are
unchanged, If Society’s income increases, unchanged, If there is an improvement in
demand for goods will increase, so the technology, the supply of goods will
demand curve shifts to the right. If income increase. Supply curve shifts to the right. If
decreases, demand for goods will decrease, technology becomes worse, the supply of
so the demand curve shifts to the left. goods will decrease. Supply curve shift to
(Ví dụ, khi các yếu tố khác không đổi, Nếu the left.
thu nhập của xã hội tăng lên, nhu cầu về (Ví dụ, khi các yếu tố khác không đổi, nếu
hàng hóa sẽ tăng lên, do đó đường cầu dịch có sự cải tiến về công nghệ, lượng cung của
chuyển sang phải. Nếu thu nhập giảm, nhu hàng hóa sẽ tăng lên. Đường cung dịch
cầu của hàng hóa sẽ giảm, do đó đường cầu chuyển sang phải. Nếu công nghệ trở nên
dịch chuyển sang trái) tồi tệ hơn, nguồn cung hàng hóa sẽ giảm.
Đường cung dịch chuyển sang trái)
6. What is a demand curve? 7. What is a supply curve?
→ The demand curve is a graphical → The supply curve is a graphical
representation of the relationship between representation of the relationship between
the price of a good or service and the the price of a good or service and the
quantity demanded for a given period of quantity supplied for a given period of
time. time.
(Đường cầu là đồ thị biểu diễn mối quan hệ (Đường cung là đồ thị biểu diễn mối quan
giữa giá của hàng hóa hoặc dịch vụ và hệ giữa giá của hàng hóa hoặc dịch vụ và
lượng cầu trong một khoảng thời gian nhất lượng cung trong một khoảng thời gian
định.) nhất định.)
UNIT 6: PUBLIC FINANCE _ TÀI CHÍNH CÔNG

1. What are trust funds? What purpose are these funds used? (Quỹ tín thác là gì?)
→ Trust funds are the government revenue generated from payroll taxes.
Trust funds can be used only to pay for very specific programs. The vast majority of trust fund
revenue pay for Social Security and Medicare.
( Quỹ tín thác là khoản thu của Chính Phủ được tạo ra từ thuế quỹ lương (hay Thuế TNCN).
Quỹ tín thác chỉ có thể được sử dụng để thanh toán cho các chương trình rất cụ thể. Phần lớn
doanh thu của quỹ ủy thác trả cho An sinh xã hội và Medicare.)

2. What are federal funds? What purpose are these funds used?
→ Federal funds are from individuals income taxes, corporate income taxes, customs duties,
excise taxes and other taxes. These funds are used for government spending.
(Quỹ liên bang đến từ thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế hải quan,
thuế tiêu thụ đặc biệt và các loại thuế khác. Những quỹ này được sử dụng cho chi tiêu của
Chính Phủ)

3. By what way does the Treasury borrow money?


→ The Treasury borrows money by issuing bonds.
(Kho bạc vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu)

4. What’s the debt held by the public ?


→ Debt held by the public is the total amount the government owes to all of its creditors in
the general public.
(Nợ công là tổng số tiền mà chính phủ nợ đối với tất cả các chủ nợ của mình trong công
chúng.)

5. What’s the debt held by federal accounts?


→ Debt held by federal accounts is the amount of money that the US Treasury borrows from
trust accounts as they normally run a surplus.
(Nợ TK liên bang là số tiền mà Kho bạc đã vay từ TK tín thác như thường lệ)
UNIT 7: FISCAL POLICY _ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

1. In what way do government spending and taxation affect the economy?


(Chi tiêu và Thuế của Chính Phủ ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế?)
→ Government spending and taxation directly affect the overall performance of the
economy.
If the government increases spending to build a highway, construction of the
highway will create jobs. Jobs create income that people spend more money on purchase,
and the economy tends to grow.
When the government increases taxes. Households and businesses have less of their
income to spend, they purchase fewer goods, and the economy tends to shrink.
(Chi tiêu và thuế của Chính phủ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất chung của nền
kinh tế.
Nếu Chính phủ tăng chi tiêu để xây dựng đường cao tốc, việc xây dựng đường cao
tốc sẽ tạo ra việc làm. Việc làm tạo ra thu nhập mà mọi người chi tiêu cho việc mua hàng,
và nền kinh tế có xu hướng phát triển.
Khi Chính phủ tăng thuế. Các hộ gia đình và doanh nghiệp có ít thu nhập hơn để chi
tiêu, họ mua ít hàng hóa hơn và nền kinh tế có xu hướng thu hẹp)

2. What is the fiscal policy? (Chính sách tài khoá là gì?)


→ Fiscal policy is a macroeconomics policy which controls a government’s revenue and
spending is in the hands of the Ministry of Finance.
(Chính sách tài khóa là một chính sách kinh tế vĩ mô kiểm soát thu và chi của Chính Phủ
nằm trong tay của Bộ Tài chính.)

3. What are the main tools of fiscal policy?


→ The main tools of fiscal policy are taxation and government spending.

4. What is deficit spending? (Bội chi là gì)


→ It means when the government spends more than it receives.
(Bội chi có nghĩa là khi Chính Phủ chi tiêu nhiều hơn số tiền nhận được)

5. Why is deficit spending helpful for the economy?


→ When unemployment is high, the government can undertake projects that use
workers who would otherwise be idle. The economy will then expand because more
money is being pumped into it.
(Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, Chính Phủ có thể thực hiện các dự án cái mà sử dụng
những người lao động nhàn rỗi. Khi đó nền kinh tế sẽ mở rộng vì có nhiều tiền hơn
được bơm vào.)

6. Why is deficit spending harmful for the economy?


→ When unemployment is low, a deficit may result in rising prices, or inflation. The
additional government spending creates more competition for scarce workers &
resources and this inflates wages and prices.
(Khi tỷ lệ thất nghiệp thấp, thâm hụt có thể dẫn đến tăng giá hoặc lạm phát. Việc chi
tiêu thêm vào của Chính Phủ tạo ra nhiều cạnh tranh hơn cho những người lao động
và tài nguyên khan hiếm và điều này làm tăng tiền lương và giá cả.)

7. What are the objectives of fiscal policy?


→ The main objective of fiscal policy are:
+ To promote economic growth. (Thúc đẩy phát triển kinh tế)
+ High employment (Tỉ lệ việc làm cao)

8. What is an expansionary fiscal policy? (Chính sách tài khoá mở rộng là gì?)
→ Expansionary fiscal policy is a fiscal policy in which taxation is reduced or public
spending is increased.
(Chính sách tài khóa nới lỏng là chính sách tài khóa trong đó thuế giảm hoặc chi tiêu
công tăng)

9. What is a contractionary fiscal policy? (Chính sách tài khóa thắt chặt là gì?)
→ Contractionary fiscal policy is a fiscal policy in which taxation is increased or
public spending is reduced.
(Chính sách tài khóa thắt chặt là chính sách tài khóa trong đó thuế tăng và chi tiêu
công giảm.)

10. When does the government use expansionary fiscal policy?


→ Government uses expansionary fiscal policy when a government feels its economy
is not growing fast enough or unemployment is too high.
(Chính phủ sử dụng CSTK mở rộng khi Chính phủ cảm thấy nền kinh tế không tăng
trưởng đủ nhanh hoặc thất nghiệp tăng cao)

11. When does the government use contractionary fiscal policy?


→ Government uses contractionary fiscal policy when inflation is high
(Chính phủ sử dụng chính sách tài khoá thắt chặt khi lạm phát tăng cao)
12. What are the goal of expansionary fiscal policy? (Mục tiêu của chính sách tài khóa
mở rộng là gì?)
→ The goal of expansionary policy is to
+ stimulate total spending in the economy
+ create jobs
+ promote economic growth,…
(Mục tiêu của chính sách tài khóa mở rộng là kích thích tổng chi tiêu trong nền kinh
tế, tạo việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế)

13. What are the goal of contractionary fiscal policy? (Mục tiêu của chính sách tài khóa
thu hẹp là gì?)
→ The goal of contractionary policy is to
+ restrict demand
+ control inflation
+ slow down the economy.
(Mục tiêu của chính sách thu hẹp là hạn chế nhu cầu, kiểm soát lạm phát và làm chậm
nền kinh tế)

14. What factors should be considered in making decisions on fiscal policy?


(Những yếu tố nào cần được xem xét trong việc đưa ra quyết định về chính sách tài
khóa?)
→ Factors should be considered in making fiscal policy:
- The level of economic growth or unemployment likely in the future.
- Whether or not to run a budget deficit by spending more money than the government
raises.
- Political considerations.
- The fiscal policies of other countries
- The requirements of the IMF.
(- Mức độ tăng trưởng kinh tế hoặc khả năng thất nghiệp trong tương lai.
- Có hay không tình trạng thâm hụt ngân sách bằng cách chi tiêu nhiều tiền hơn mức
tăng của chính phủ.
- Lý do chính trị
- Chính sách tài khóa của các quốc gia khác
- Các yêu cầu của quỹ tiền tệ quốc tế.)
15. How can deficit be finance? (Thâm hụt thì có thể được cấp vốn bằng cách nào?)
→ Deficits can be financed by two ways: borrowing or printing more money.
(Thâm hụt có thể đc cấp vốn bằng 2 cách: vay hoặc in thêm tiền)
UNIT 8: TAXATION _ THUẾ

I. Khái niệm về Thuế:


1. What is tax evasion? (Trốn thuế là gì?)
→ Tax evasion is an illegal way of reducing tax payment.
2. What is tax avoidance? (Tránh thuế là gì?)
→ Tax avoidance means reducing the amount of tax you pay to a legal minimum.
(Tránh thuế có nghĩa là giảm số tiền thuế bạn phải trả xuống mức tối thiểu hợp pháp.)
3. What are tax deductible? (Khấu trừ thuế là gì?)
→ Tax deductibles are expenses allowed to be taken off the total amount of taxable money.
( Khấu trừ thuế là các khoản chi được khấu trừ trên tổng số tiền chịu thuế)
4. What are tax haven? (Thiên đường thuế là gì?)
→ Tax haven means a country offering very low tax rates to foreign businesses.
(Thiên đường thuế có nghĩa là một quốc gia đưa ra mức thuế rất thấp cho các doanh
nghiệp nước ngoài.)
5. What is tax shelter? (Biện pháp tránh thuế là gì?)
→ Tax shelter means a way to delay the payment of tax to a later time.
(Biện pháp tránh thuế có nghĩa là một cách để trì hoãn việc nộp thuế đến một thời gian
sau.)
6. What is a progressive tax? (Thuế lũy tiến là gì?)
→ Progressive tax is a tax levied at a higher rate on higher incomes.
(Thuế lũy tiến là loại thuế được đánh với thuế suất cao hơn đối với thu nhập cao hơn)
7. What is a regressive tax? (Thuế lũy thoái là gì?)
→ Regressive tax is a tax levied at a higher rate on lower incomes.
(Thuế lũy thoái là loại thuế được đánh với thuế suất cao hơn đối với thu nhập thấp hơn)
8. What is capital gain tax? (Thuế sinh lời từ vốn là gì?)
→ Capital gain tax is a tax levied on profit made by selling assets of a company.
(Thuế sinh lời từ vốn là thuế đánh vào lợi nhuận thu được từ việc bán tài sản của công ty)
9. What is customs duty? (Thuế hải quan là gì?)
→ Customs duty is the tax levied on imports or exports.
(Thuế hải quan là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu)
10. What is value added tax (VAT)? (Thuế giá trị gia tăng (VAT) là gì?)
→ Value-added tax is a tax collected at each stage of production, excluding the already-
taxed costs from previous stages.
(Thuế giá trị gia tăng là loại thuế thu ở từng công đoạn sản xuất, không bao gồm chi phí
đã tính thuế của các công đoạn trước.)

11. What is personal income tax?


→ Personal income tax is tax levied on income of individuals
(Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân)
12. What is corporate income tax?
→ Corporate income tax is tax levied on income of companies
(Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh vào thu nhập của các công ty)
13. What is excise tax?
→ Excise tax is tax levied on some specific (harmful or luxury) goods to limit their
consumption or import
(Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh vào một số hàng hóa cụ thể (độc hại hoặc xa xỉ)
để hạn chế tiêu dùng hoặc nhập khẩu của chúng.)
14. What is direct tax?
→ Direct tax is a tax levied on wages, salaries or company profits.
(Thuế trực thu là loại thuế đánh vào lương hoặc lợi nhuận công ty)
15. What is indirect tax?
→ Indirect tax is tax levied on property, sales transactions, imports, …
(Thuế gián thu là loại thuế đánh vào tài sản, giao dịch mua bán, nhập khẩu…)
16. What are functions of taxation? (Các chức năng của thuế là gì?)
+ To raise revenue to finance government expenditure.
+ Indirect excise duties can be designed to dissuade people from smoking, drinking
alcohol and so on.
+ Income taxes are one of the ways in which governments can redistribute wealth.
(+ Để tăng thu để tài trợ cho chi tiêu của Chính Phủ.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt gián tiếp được thiết kế để can ngăn người dân hút thuốc, uống
rượu...
+ Các loại thuế đầu vào là một trong những cách mà chính phủ có thể phân phối lại của
cải.)
II. Rửa tiền:
16. What is laundering money? (Rửa tiền là gì?)
→ Laundering money is conducted by criminal organizations and tends to pass money
through a series of companies in very complicated transactions in order to disguise its
origin from tax inspectors and the police.
(Rửa tiền được thực hiện bởi các tổ chức tội phạm và có xu hướng chuyển tiền qua hàng
loạt công ty trong các giao dịch rất phức tạp nhằm che giấu nguồn gốc của nó trước các
thanh tra thuế và cảnh sát)
(có thể sửa “disguise its origin” thành “hide itself” dù không hay hơn nhưng dễ nhớ”)
III. Tránh thuế + Trốn thuế:
1. What are the ways of avoiding tax on profits / by companies? (Các cách tránh thuế đối
với lợi nhuận/của các công ty?)
→ Companies can bring forward capital expenditure on new factories, machines and so on
so that at the end of the year all the profits have been used up.
→ Multinational companies often set up their head offices in countries where taxes are low.
→ Các công ty có thể chuyển chi phí vốn đầu tư vào các nhà máy, máy móc mới, v.v. để vào
cuối năm, tất cả lợi nhuận đã được sử dụng hết.
→ Các công ty đa quốc gia thường đặt trụ sở chính ở những quốc gia có thuế thấp / thiên
đường thuế.)

2. What are the ways of avoiding tax on salaries? (Các cách tránh thuế đối với lương?)
- Paying more benefits for staff instead of taxable money, such as company cars, free health
insurance, and subsidized lunches.
- Making use of tax shelter, tax deductible and tax loopholes
- Doing charities.
- Trả nhiều quyền lợi hơn cho nhân viên thay vì tiền chịu thuế, chẳng hạn như xe ô tô của công
ty, bảo hiểm y tế miễn phí, và bữa trưa được trợ cấp.
- Tận dụng các biện pháp tránh thuế, khấu trừ thuế và các kẽ hở về thuế.
- Làm từ thiện.

3. What are the ways of avoiding tax by individuals? (Cách tránh thuế của các cá nhân?)
- Postponing the payment of tax through life insurance policies, pension plans and other
investments.
- (giống 2 ý dưới on salaries)
Hoãn nộp thuế thông qua các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, kế hoạch hưu trí và các khoản
đầu tư khác.
4. What are ways of tax evasions?
- Making wrong income declaration. (Kê khai thu nhập sai)
- Making wrong accounting records and tax return. (Ghi nhận kế toán và kê khai thuế sai)
- Smuggling and trade fraud. (Buôn lậu và gian lận thương mại)
- Laundering money. (Rửa tiền)

UNIT 10: INSURANCE _ BẢO HIỂM

1. What is insurance? (Bảo hiểm là gì?)


→ Insurance is a financial agreement that redistributes the cost of unexpected losses.
(Bảo hiểm là một thỏa thuận tài chính cái mà phân phối lại chi phí tổn thất ko mong đợi)

2. What does the term “premium” means? (Phí bảo hiểm là gì?)
→ Premium is the amount of money an insurer charges to provide coverage.
→ Premium is the amount of money the insured pays to the insurer to be compensated.
→ Phí bảo hiểm là số tiền mà một công ty bảo hiểm tính phí để cung cấp bảo hiểm.
→Phí bảo hiểm là số tiền mà người được bảo hiểm phải trả cho công ty bảo hiểm được bồi
thường.

3. What does the term “compensation” means? (Khoản bồi thường là gì?)
→ Compensation is the amount of money the insured receives from the insurer in case of
loss.
Hoặc: Compensation is the amount of money the insurer pays to the insured in the case of
loss.
→ Tiền bồi thường là số tiền người được bảo hiểm nhận được từ công ty bảo hiểm trong
trường hợp xảy ra tổn thất.
→ Tiền bồi thường là số tiền công ty bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm trong trường
hợp xảy ra tổn thất.

4. What do you know about contracts of insurance? (Bạn biết gì về hợp đồng bảo
hiểm?)
→ Contracts of insurance form a special class of contract in that law requires parties to them,
the insured and the insurer, to exercise the utmost good faith towards each other.
(Hợp đồng bảo hiểm tạo thành một loại hợp đồng đặc biệt trong luật đó yêu cầu các bên
tham gia, người được bảo hiểm và người bảo hiểm, thực hiện thiện chí tối đa đối với nhau.)
5. What is the role of insurance? (Vai trò bảo hiểm?)
+ The insured receives a promise from the insurance system to be compensated in the
event of a loss.
+ The operation of the insurance system allows the cost of losses to be financed and
redistributed in advance.
+ Even if no loss occurs during a year, as will be the case for most insured, value has
still been received in the form of an eliminated unpleasant mental state, the anxiety about a
loss.
+ Người được bảo hiểm nhận được lời hứa từ hệ thống bảo hiểm sẽ được bồi thường
trong trường hợp mất mát.
+ Hoạt động của hệ thống bảo hiểm cho phép chi phí tổn thất được tài trợ và phân
phối lại trước.
+ Ngay cả khi không có mất mát xảy ra trong một năm, như trường hợp của hầu hết
các bảo hiểm, giá trị vẫn đã được nhận dưới dạng trạng thái tinh thần khó chịu bị loại bỏ,
lo lắng về sự mất mát.

UNIT 11: MONEY AND ITS FUNCTIONS _ TIỀN VÀ CÁC CHỨC


NĂNG CỦA TIỀN

I. Chức năng của Tiền:


1. What is money?
→ Money is anything accepted by general consent as a medium of economic exchange.
(Tiền là bất kỳ thứ gì được chấp nhận bởi sự đồng ý chung như một phương tiện trao đổi
kinh tế.)

2. What are the functions of money? (Chức năng của tiền là gì?)
→ The functions of money are: a medium of exchange, a measure of value, a store of value
and a standard of deferred payments.
(Các chức năng của tiền là: một phương tiện trao đổi, một thước đo giá trị, một kho lưu
trữ giá trị và một tiêu chuẩn thanh toán hoãn lại.)

3. How is money used as a medium of exchange?


(Tiền được sử dụng như một phương tiện trao đổi như thế nào?)
→ Workers exchange labor for money.
People buy or sell goods in exchange for money.
Money is a medium of exchange through which people exchange goods and services.
(Người lao động đổi lao động lấy tiền.
Mọi người mua hoặc bán hàng hóa để đổi lấy tiền.
Tiền là một phương tiện trao đổi thông qua đó con người trao đổi hàng hóa và dịch vụ.)

4. How is money used as a measure of value?


(Tiền được sử dụng như một thước đo giá trị như thế nào?)
→ Money serves as a measure of value. Just as we need measurements for distances, weights
and energy, we need measurements for the value of things offered at the market. Money
measures value in its units of accounts. The unit of account is the unit in which prices are
quoted and the account is kept.
(Tiền làm thước đo giá trị. Giống như chúng ta cần đo khoảng cách, trọng lượng và năng
lượng, chúng ta cũng cần đo giá trị của những cái mà được chào bán trên thị trường. Tiền
đo lường giá trị trong các đơn vị tài khoản của nó. Đơn vị tính toán là đơn vị trong đó giá
được niêm yết và tài khoản được lưu giữ.)

5. How is money used as a store of value?


(Tiền được sử dụng như một kho lưu trữ giá trị như thế nào?)
→ Money can be used to make purchases in the future. This means that if we choose not to
buy with our money today, we can save it to buy in the future.
(Tiền là một kho lưu trữ giá trị vì nó có thể được sử dụng để mua hàng trong tương lai.
Điều này có nghĩa là nếu chúng ta chọn không mua bằng tiền của mình ngày hôm nay,
chúng ta có thể tiết kiệm nó để mua trong tương lai.)

6. How is money used as a standard of deferred payment?


(Tiền được sử dụng như một tiêu chuẩn thanh toán chậm như thế nào?)
→ Money is used as a standard of deferred payments when you buy something but do not
pay for it immediately, your payment is expressed in terms of money to be paid in the future.
(Tiền là một tiêu chuẩn của các khoản thanh toán hoãn lại khi bạn mua một cái gì đó
nhưng không trả tiền cho nó ngay lập tức, khoản thanh toán của bạn được thể hiện bằng
tiền sẽ được thanh toán trong tương lai.)

II. Hai loại tiền:


7. What are two main types of money?
→ They are commodity money and token money.
(Hai loại tiền chính là tiền hàng hóa và tiền dấu hiệu.)
8. What is the commodity money? (Tiền hàng hóa là gì?)
→ Commodity Money is a useful commodity that serves as a medium of exchange.
(Tiền hàng hóa là một hàng hóa hữu ích phục vụ như một phương tiện trao đổi.)

9. What is the token money? (Tiền dấu hiệu là gì?)


→ Token money is a means of payment whose value or purchasing power as money greatly
exceeds its cost of production or value in uses other than as money.
(Tiền dấu hiệu là một phương tiện thanh toán mà giá trị hay sức mua của nó khi là tiền
lớn hơn nhiều so với chi phí sản xuất ra nó hoặc giá trị sử dụng khác khi không phải là tiền)

10. What are some main differences between commodity money and token money?
→ Commodity money is a useful good that serves as a medium of exchange.
Token money is a means of payment whose value or purchasing power as money greatly
exceeds its cost of production or value in uses other than as money.
→The value of commodity money is about equal to the value of the material contained in it.
The value of token money as money greatly exceeds its cost of production or value in
uses other than as money.
(Tiền hàng hóa là một hàng hóa hữu ích đóng vai trò như một phương tiện trao đổi
Tiền mã hóa là một phương tiện thanh toán có giá trị hoặc sức mua như tiền vượt quá
chi phí sản xuất hoặc giá trị sử dụng không phải là tiền.)
(Giá trị của tiền hàng hóa tương đương với giá trị của vật chất chứa trong nó.
Giá trị của tiền mã hóa dưới dạng tiền vượt quá chi phí sản xuất hoặc giá trị sử dụng
khác ngoài tiền.)
UNIT 12: MONETARY POLICY _ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

1. What are quantitative tools of monetary policy?


→ There are Reserve requirements, Discount rate, Open market Operation.
(Dự trữ bắt buộc, Lãi suất chiết khấu, Hoạt động thị trường mở)

2. What is the monetary policy? (Chính sách tiền tệ là gì?)


→ Monetary policy is a government policy which controls a nation’s money supply and is
supervised by each country’s Central Bank.
(Chính sách tiền tệ là chính sách của Chính Phủ nhằm kiểm soát nguồn cung tiền của một
quốc gia được giám sát bởi Ngân hàng Trung ương của mỗi quốc gia.)

3. What is expansionary monetary policy? (Chính sách tiền tệ mở rộng là gì?)


→ Expansionary monetary policy is a monetary policy in which the Central Bank reduces
reserve requirement, discount rate lower or buying bonds in the open market.
(Chính sách tiền tệ mở rộng là chính sách tiền tệ trong đó Ngân hàng Trung ương giảm dự
trữ bắt buộc, hạ lãi suất chiết khấu hoặc mua trái phiếu trên thị trường mở)

4. What is restrictive monetary policy? (Chính sách tiền tệ thắt chặt là gì?)
→ Restrictive monetary policy is a monetary policy in which the Central Bank increases
reserve requirement, increases discount rate or sells bonds in the open market.
(Chính sách tiền tệ thắt chặt là chính sách tiền tệ trong đó NHTW tăng dự trữ bắt buộc,
tăng lãi suất chiết khấu hoặc bán trái phiếu trên thị trường mở.)

5. Under what circumstance should monetary policy be expansionary? When? (Khi nào
nên dùng Chính sách tiền tệ mở rộng?)
→ The Central banks use expansionary monetary policy when the economy is slowing
down or unemployment rate is high.
(Ngân hàng Trung ương sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng khi nền kinh tế đang chậm lại
hoặc tỷ lệ thất nghiệp cao.)

6. Under what circumstance should monetary policy be restrictive? When? (Khi nào nên
dùng Chính sách tiền tệ thắt chặt?)
→ The Central bank uses restrictive monetary policy when the economy is overheating or
inflation is too high.
(Ngân hàng Trung ương sử dụng chính sách tiền tệ hạn chế khi nền kinh tế quá nóng hoặc
lạm phát quá cao.)
UNIT 14: FOREIGN EXCHANGE MARKETS _ THỊ TRƯỜNG NGOẠI
HỐI

1. What is the foreign exchange market ? (Thị trường ngoại hối là gì?)
→ The Foreign Exchange market is the market in which national currencies are exchanged.
(Thị trường ngoại hối là thị trường trong đó các đồng tiền quốc gia được trao đổi)

2. What are two types of transactions in the foreign exchange market?


(Hai loại giao dịch trên thị trường ngoại hối là gì?)
→ They are spot transactions and forward transactions.
(Chúng là các giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn)

3. What is a spot transactions? (Giao dịch giao ngay là gì?)


→ Spot transaction is undertaken for an actual exchange of currencies two business days
after the transaction date.
(Giao dịch giao ngay được thực hiện để trao đổi tiền tệ thực tế hai ngày làm việc sau
ngày giao dịch)

4. What is a forward transactions? (Giao dịch kỳ hạn là gì?)


→ Forward transactions involve a delivery date further into the future, possibly as far as a
year or more ahead.
(Giao dịch kỳ hạn liên quan đến một ngày giao hàng xa hơn trong tương lai, có thể là xa
hơn một năm hoặc lâu hơn)
UNIT 15: THE FINANCIAL MARKETS_THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Primary market Secondary markets


Concept A primary market is a financial A secondary market is a financial
market where newly- issued market where previously issued
securities are sold to initial buyers
securities are resold, so the securities
by the issuing organization. ownership is transferred to the other
investors.
(Thị trường sơ cấp là thị trường (Thị trường thứ cấp là thị trường tài
tài chính nơi chứng khoán mới chính nơi các chứng khoán đã phát
phát hành được tổ chức phát hành hành trước đó được bán lại, do đó
bán cho người mua ban đầu.) quyền sở hữu chứng khoán được
chuyển giao cho các nhà đầu tư
khác.)

Popularity It is not well-known to the public. It is well-known to the public.


(Nó không phổ biến với công (Nó phổ biến với công chúng)
chúng)

Function The function of primary market is - Ensure liquidity of financial assets.


to raise funds for issuing firms. - Determine the price of the security
in the primary market.
(Chức năng của thị trường sơ cấp (- Đảm bảo tính thanh khoản của
là huy động vốn cho các công ty các tài sản tài chính
phát hành) - Xác định giá chứng khoán trên thị
trường sơ cấp.)

You might also like