Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết TACN Khánh
Lý thuyết TACN Khánh
UNIT 1: ECONOMICS
I. Khái niệm Kinh tế, Nguồn lực, Lựa chọn quan trọng, và Well-being:
1. What is economics? (Kinh tế học là gì?)
→ Economics is the study of the production and consumption of goods and the transfer of
wealth to produce and obtain those goods.
(Kinh tế học là nghiên cứu về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa và chuyển giao của cải để sản
xuất và có được những hàng hóa đó.)
Thật ra có thể thay “the transfer of” thành “how” cũng được cho đơn giản, mặc dù k gần
nghĩa nhưng dễ viết hơn.
3. Why does economics reveal the ways people and the government behave?
(Tại sao kinh tế học tiết lộ cách mọi người và chính phủ hành xử?)
→ Because economics is a driving force of human interaction, studying it often reveals why
people and governments behave in particular ways.
Đoạn “studying it often reveals” có thể sửa thành “and it can show” cho dễ nhớ (nhớ được
cái kia thì hay hơn)
(Bởi vì kinh tế học là động lực thúc đẩy sự tương tác của con người, nên việc nghiên cứu nó
thường tiết lộ lý do tại sao mọi người và chính phủ hành xử theo những cách cụ thể.)
Driving force = dynamic: động lực
4. In general, how can people benefit from study economics? (Nhìn chung, làm thế nào
mọi người có thể hưởng lợi từ nghiên cứu kinh tế học?)
→ Thanks to economics, people and countries become wealthy and studying economics can
help us understand human thought and behavior.
(Nhờ kinh tế học, con người và đất nước trở nên giàu có và nghiên cứu kinh tế học có thể
giúp chúng ta hiểu được suy nghĩ và hành vi của con người.)
Thanks to = Owing to: Nhờ cái gì đó (có thể dùng 1 trong 2 đều được)
5. What do resources include? (Nguồn lực bao gồm?)
→ Resources include the time and talent people have available; the land, the buildings,
equipment, and other tools on hand, and the knowledge of how to combine them to create useful
products and services.
… and the knowledge of how to make useful products and services from them. (cái này dễ nhớ
hơn mặc dù không hay bằng)
(Nguồn lực bao gồm thời gian và tài năng mà mọi người sẵn có, đất đai, tòa nhà, thiết bị và
các công cụ khác có sẵn cũng như kiến thức về cách kết hợp chúng để tạo ra các sản phẩm và
dịch vụ hữu ích)
8. What can be considered as important choices? (Điều gì có thể được coi là những lựa
chọn quan trọng?)
→ Important choices involve how much time to devote to work, to school, and to leisure
activities; how many dollars to spend and how many to save; how to combine resources to
produce goods and services; and how to vote and shape the level of taxes and the role of
government.
(Lựa chọn quan trọng liên quan đến bao nhiêu thời gian để dành cho công việc, cho việc
học và cho giải trí, bao nhiêu tiền đô la để chi tiêu và bao nhiêu để tiết kiệm, làm thế nào
để kết hợp các nguồn lực để sản xuất hàng hóa và dịch vụ, và làm thế nào để bỏ phiếu và
định hình mức thuế và vai trò của chính phủ.)
11. What does microeconomics study? (Kinh tế học vi mô nghiên cứu gì?)
→ Microeconomics focuses on the actions of individuals and industries, like dynamics
between buyers and sellers, borrowers and lenders.
(Kinh tế vi mô tập trung vào hành động của các cá nhân và ngành công nghiệp, như động
lực giữa người mua và người bán, người vay và người cho vay.)
III. Khái niệm về Học thuyết của 3 ông (Adam Smith, Karl Marx và Keynes)
13. What can you learn from the economics theory of Adam Smith?
(Bạn có thể học được gì từ lý thuyết kinh tế của Adam Smith?)
→ People who acted in their own self-interest produced goods and wealth that benefited all
of society. Governments should not restrict or interfere in markets because they could
regulate themselves and, thereby, produce wealth at maximum efficiency.
(Những người hành động vì lợi ích cá nhân đã sản xuất ra hàng hóa và của cải mang lại lợi
ích cho toàn xã hội. Các chính phủ không nên hạn chế hoặc can thiệp vào thị trường bởi vì
chúng có thể tự điều chỉnh và do đó tạo ra của cải với hiệu quả tối đa.)
14. What can you learn from the economics theory of Marxism theory?
→ Marxism stated that capitalism would eventually fail because factory owners and CEOs
exploit labor to generate wealth for themselves. Karl Marx, the theory’s namesake, believed
that such exploitation leads to social unrest and class conflict. To ensure social and economic
stability, he theorized, laborers should own and control the means of production.
(Chủ nghĩa Mác tuyên bố rằng chủ nghĩa tư bản cuối cùng sẽ thất bại vì chủ sở hữu nhà
máy và giám đốc điều hành bóc lột sức lao động để tạo ra của cải cho chính họ. Karl Marx,
học thuyết cùng tên, tin rằng sự bóc lột như vậy dẫn đến bất ổn xã hội và xung đột giai cấp.
Ông đưa ra giả thuyết rằng để đảm bảo sự ổn định kinh tế và xã hội, người lao động nên sở
hữu và kiểm soát các phương tiện sản xuất.)
15. What can you learn from the economics theory of Keynesian School?
→ The Keynesian School, describes how governments can act within capitalistic economies
to promote economic stability. It calls for reduced taxes and increased government spending
when the economy becomes stagnant; or increased taxes and reduced government spending
when the economy becomes overheating
(Trường phái Keynes, mô tả cách các chính phủ có thể hành động trong nền kinh tế tư bản
chủ nghĩa để thúc đẩy sự ổn định kinh tế. Nó kêu gọi giảm thuế và tăng chi tiêu của chính
phủ khi nền kinh tế trở nên trì trệ; hoặc tăng thuế và giảm chi tiêu khi nền kinh tế trở nên
quá độ.)
Chỗ “becomes stagnant” có thể sửa là “is slowing down” vì nó dễ nhớ hơn, mặc dù không
hay hơn. Sửa becomes thành “is”, vẫn dịch là “trở nên”.
UNIT 2: ECONOMICS SYSTEMS
II. So sánh:
4. What are the differences between a market economy and a planned economy?
* A market economy:
→ Khái niệm.
→ Companies compete freely in the market economy. (Các công ty cạnh tranh tự do trong
nền kinh tế thị trường.)
* A planned economy:
→ Khái niệm
→ There is no real competition between industrial or commercial organizations. Private
ownership doesn’t exist in this field. (Không có sự cạnh tranh thực sự giữa các tổ chức công
nghiệp hoặc thương mại. Quyền sở hữu tư nhân không tồn tại trong lĩnh vực này.)
UNIT 3: MICROECONOMICS _ KINH TẾ VI MÔ
II. Trade-offs:
1. What does the term “trade-offs” means? (Thuật ngữ "sự đánh đổi " có nghĩa là gì?)
→ Trade-offs means when you want to choose something you have to give up others because
of limited resources.
(Sự đánh đổi có nghĩa là khi bạn muốn chọn một cái gì đó bạn phải từ bỏ những cái khác vì
nguồn lực hạn chế.)
2. What does the consumer theory describe? (Lý thuyết người tiêu dùng mô tả gì?)
→ Consumer, based on their preferences, maximize their well-being by trading off the
purchase of more of some goods with the purchase of less of others. They decide how much
of their incomes to save, thereby trading off current consumption for future consumption.
(Người tiêu dùng dựa vào sở thích của họ, tối đa hóa hạnh phúc của họ bằng cách đánh đổi
để mua nhiều một số loại hàng hóa hơn thì phải mua ít đi các hàng hóa khác. Họ quyết định
tiết kiệm bao nhiêu từ thu nhập của họ, từ đó đánh đổi tiêu dùng hiện tại cho tiêu dùng
tương lai.)
2. What are two major macroeconomic policies? (Hai chính sách kinh tế vĩ mô là gì?)
→ Two major macroeconomic policies are monetary policy and fiscal policy.
+ Monetary policy which controls a nation’s money supply and is supervised by each
country’s Central Bank.
+ Fiscal policy which controls government’s revenue and spending and is in the hand of
the Ministry of Finance.
(Lưu ý: Trong giáo trình thì không có từ “and” nhưng phải thêm “and” vào vì nó tách nhau
– đã được chữa theo lời cô Mai).
(Hai chính sách kinh tế vĩ mô lớn là chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa.
+ CSTT kiểm soát cung tiền của một quốc gia cái mà bị kiểm soát bởi NHTW của mỗi
quốc gia.
+ CSTK kiểm soát nguồn thu chi của Chính phủ cái mà nằm trong tay Bộ Tài chính)
3. What are the main tools of monetary policy? (Các công cụ chính của chính sách tiền tệ
là gì?)
→ Three quantitative tools of monetary policy: Reserve requirement, Discount rate, Open
market operations.
(Ba công cụ định lượng của chính sách tiền tệ: Dự trữ bắt buộc, Lãi suất chiết khấu, Hoạt
động thị trường mở)
4. What are the main tools of fiscal policy? (Các công cụ chính của chính sách tài khóa là
gì?)
→ The main tools of fiscal policy: Taxation and Government spending.
(Các công cụ chính của chính sách tài khóa: Thuế và chi tiêu của Chính phủ.)
5. What are the main objectives of these two policies?
→ The basic objectives of these two main macroeconomics policies are to promote
economic growth and to keep inflation under control.
(Mục tiêu cơ bản của hai chính sách kinh tế vĩ mô chính này là thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế và kiểm soát lạm phát.)
6. What are the differences between microeconomics and macroeconomics?
Microeconomics Macroeconomics
DEMAND SUPPLY
1. What is demand? (Cầu là gì?) 1. What is supply? (Cung là gì?)
→ Demand is the quantity of goods and → Supply is the quantity of goods and
services buyers are willing and able to buy services sellers are willing and able to sell
at various acceptable prices in the period at various acceptable prices in the period
of time. of time.
(Cầu là số lượng hàng hóa và dịch vụ người (Cung là số lượng hàng hóa và dịch vụ
mua sẵn sàng và có thể mua với nhiều mức người bán sẵn sàng và có thể bán với nhiều
giá có thể chấp nhận được trong 1 khoảng mức giá có thể chấp nhận được trong 1
thời gian) khoảng thời gian)
2. What is the quantity demanded? (Lượng 2. What is the quantity supplied? (Lượng
cầu là gì?) cung là gì?)
→ Quantity demanded: the quantity of → Quantity supplied: the quantity of goods
goods and services buyers are willing and and services sellers are willing and able to
able to buy at a certain price in a period of sell at a certain price in a period of time.
time.
(Lượng cầu là số lượng hàng hóa và dịch vụ (Lượng cung là số lượng hàng hóa và dịch
mà người mua sẵn sàng và có thể mua ở một vụ mà người bán sẵn sàng và có thể bán ở
mức giá nhất định trong 1 khoảng thời gian) một mức giá nhất định trong 1 khoảng thời
gian)
3. How do prices of a good influence its 3. How do prices of a good influence its
quantity demanded? quantity supplied?
→ If the price of a specific good and service → If the price of a specific good and
increases, the quantity demanded will service increases, the quantity supplied
decrease. will increase.
If the price of a specific good and service If the price of a specific good and
decreases, the quantity demanded will service decreases, the quantity supplied
increase. will decrease.
(Nếu giá của một hàng hóa và dịch vụ cụ thể (Nếu giá của một hàng hóa và dịch vụ cụ
tăng lên, lượng cầu sẽ giảm. thể tăng lên, lượng cung sẽ tăng.
Nếu giá của một hàng hóa và dịch vụ cụ thể Nếu giá của một hàng hóa và dịch vụ cụ
giảm, lượng cầu sẽ tăng lên.) thể giảm, lượng cung sẽ giảm.)
4. What are the shift-factors of demand? 4. What are the shift-factors of supply?
→ The shift-factors of demand: → The shift-factors of supply:
+ Society's income + Prices of inputs
+ Prices of other goods + Technology
+ Expectation + Taxes
+ Tastes + Suppliers expectation
(Các yếu tố thay đổi của nhu cầu: (Các yếu tố dịch chuyển cung:
+ Thu nhập của xã hội + Giá các yếu tố đầu vào
+ Giá các hàng hóa khác + Công nghệ
+ Kỳ vọng + Thuế
+ Thị hiếu) + Kỳ vọng của nhà cung cấp)
5. What shift factors cause the whole 5. What shift factors cause the whole
demand curve? supply curve?
For example, when other factors are For example, when other factors are
unchanged, If Society’s income increases, unchanged, If there is an improvement in
demand for goods will increase, so the technology, the supply of goods will
demand curve shifts to the right. If income increase. Supply curve shifts to the right. If
decreases, demand for goods will decrease, technology becomes worse, the supply of
so the demand curve shifts to the left. goods will decrease. Supply curve shift to
(Ví dụ, khi các yếu tố khác không đổi, Nếu the left.
thu nhập của xã hội tăng lên, nhu cầu về (Ví dụ, khi các yếu tố khác không đổi, nếu
hàng hóa sẽ tăng lên, do đó đường cầu dịch có sự cải tiến về công nghệ, lượng cung của
chuyển sang phải. Nếu thu nhập giảm, nhu hàng hóa sẽ tăng lên. Đường cung dịch
cầu của hàng hóa sẽ giảm, do đó đường cầu chuyển sang phải. Nếu công nghệ trở nên
dịch chuyển sang trái) tồi tệ hơn, nguồn cung hàng hóa sẽ giảm.
Đường cung dịch chuyển sang trái)
6. What is a demand curve? 7. What is a supply curve?
→ The demand curve is a graphical → The supply curve is a graphical
representation of the relationship between representation of the relationship between
the price of a good or service and the the price of a good or service and the
quantity demanded for a given period of quantity supplied for a given period of
time. time.
(Đường cầu là đồ thị biểu diễn mối quan hệ (Đường cung là đồ thị biểu diễn mối quan
giữa giá của hàng hóa hoặc dịch vụ và hệ giữa giá của hàng hóa hoặc dịch vụ và
lượng cầu trong một khoảng thời gian nhất lượng cung trong một khoảng thời gian
định.) nhất định.)
UNIT 6: PUBLIC FINANCE _ TÀI CHÍNH CÔNG
1. What are trust funds? What purpose are these funds used? (Quỹ tín thác là gì?)
→ Trust funds are the government revenue generated from payroll taxes.
Trust funds can be used only to pay for very specific programs. The vast majority of trust fund
revenue pay for Social Security and Medicare.
( Quỹ tín thác là khoản thu của Chính Phủ được tạo ra từ thuế quỹ lương (hay Thuế TNCN).
Quỹ tín thác chỉ có thể được sử dụng để thanh toán cho các chương trình rất cụ thể. Phần lớn
doanh thu của quỹ ủy thác trả cho An sinh xã hội và Medicare.)
2. What are federal funds? What purpose are these funds used?
→ Federal funds are from individuals income taxes, corporate income taxes, customs duties,
excise taxes and other taxes. These funds are used for government spending.
(Quỹ liên bang đến từ thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế hải quan,
thuế tiêu thụ đặc biệt và các loại thuế khác. Những quỹ này được sử dụng cho chi tiêu của
Chính Phủ)
8. What is an expansionary fiscal policy? (Chính sách tài khoá mở rộng là gì?)
→ Expansionary fiscal policy is a fiscal policy in which taxation is reduced or public
spending is increased.
(Chính sách tài khóa nới lỏng là chính sách tài khóa trong đó thuế giảm hoặc chi tiêu
công tăng)
9. What is a contractionary fiscal policy? (Chính sách tài khóa thắt chặt là gì?)
→ Contractionary fiscal policy is a fiscal policy in which taxation is increased or
public spending is reduced.
(Chính sách tài khóa thắt chặt là chính sách tài khóa trong đó thuế tăng và chi tiêu
công giảm.)
13. What are the goal of contractionary fiscal policy? (Mục tiêu của chính sách tài khóa
thu hẹp là gì?)
→ The goal of contractionary policy is to
+ restrict demand
+ control inflation
+ slow down the economy.
(Mục tiêu của chính sách thu hẹp là hạn chế nhu cầu, kiểm soát lạm phát và làm chậm
nền kinh tế)
2. What are the ways of avoiding tax on salaries? (Các cách tránh thuế đối với lương?)
- Paying more benefits for staff instead of taxable money, such as company cars, free health
insurance, and subsidized lunches.
- Making use of tax shelter, tax deductible and tax loopholes
- Doing charities.
- Trả nhiều quyền lợi hơn cho nhân viên thay vì tiền chịu thuế, chẳng hạn như xe ô tô của công
ty, bảo hiểm y tế miễn phí, và bữa trưa được trợ cấp.
- Tận dụng các biện pháp tránh thuế, khấu trừ thuế và các kẽ hở về thuế.
- Làm từ thiện.
3. What are the ways of avoiding tax by individuals? (Cách tránh thuế của các cá nhân?)
- Postponing the payment of tax through life insurance policies, pension plans and other
investments.
- (giống 2 ý dưới on salaries)
Hoãn nộp thuế thông qua các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, kế hoạch hưu trí và các khoản
đầu tư khác.
4. What are ways of tax evasions?
- Making wrong income declaration. (Kê khai thu nhập sai)
- Making wrong accounting records and tax return. (Ghi nhận kế toán và kê khai thuế sai)
- Smuggling and trade fraud. (Buôn lậu và gian lận thương mại)
- Laundering money. (Rửa tiền)
2. What does the term “premium” means? (Phí bảo hiểm là gì?)
→ Premium is the amount of money an insurer charges to provide coverage.
→ Premium is the amount of money the insured pays to the insurer to be compensated.
→ Phí bảo hiểm là số tiền mà một công ty bảo hiểm tính phí để cung cấp bảo hiểm.
→Phí bảo hiểm là số tiền mà người được bảo hiểm phải trả cho công ty bảo hiểm được bồi
thường.
3. What does the term “compensation” means? (Khoản bồi thường là gì?)
→ Compensation is the amount of money the insured receives from the insurer in case of
loss.
Hoặc: Compensation is the amount of money the insurer pays to the insured in the case of
loss.
→ Tiền bồi thường là số tiền người được bảo hiểm nhận được từ công ty bảo hiểm trong
trường hợp xảy ra tổn thất.
→ Tiền bồi thường là số tiền công ty bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm trong trường
hợp xảy ra tổn thất.
4. What do you know about contracts of insurance? (Bạn biết gì về hợp đồng bảo
hiểm?)
→ Contracts of insurance form a special class of contract in that law requires parties to them,
the insured and the insurer, to exercise the utmost good faith towards each other.
(Hợp đồng bảo hiểm tạo thành một loại hợp đồng đặc biệt trong luật đó yêu cầu các bên
tham gia, người được bảo hiểm và người bảo hiểm, thực hiện thiện chí tối đa đối với nhau.)
5. What is the role of insurance? (Vai trò bảo hiểm?)
+ The insured receives a promise from the insurance system to be compensated in the
event of a loss.
+ The operation of the insurance system allows the cost of losses to be financed and
redistributed in advance.
+ Even if no loss occurs during a year, as will be the case for most insured, value has
still been received in the form of an eliminated unpleasant mental state, the anxiety about a
loss.
+ Người được bảo hiểm nhận được lời hứa từ hệ thống bảo hiểm sẽ được bồi thường
trong trường hợp mất mát.
+ Hoạt động của hệ thống bảo hiểm cho phép chi phí tổn thất được tài trợ và phân
phối lại trước.
+ Ngay cả khi không có mất mát xảy ra trong một năm, như trường hợp của hầu hết
các bảo hiểm, giá trị vẫn đã được nhận dưới dạng trạng thái tinh thần khó chịu bị loại bỏ,
lo lắng về sự mất mát.
2. What are the functions of money? (Chức năng của tiền là gì?)
→ The functions of money are: a medium of exchange, a measure of value, a store of value
and a standard of deferred payments.
(Các chức năng của tiền là: một phương tiện trao đổi, một thước đo giá trị, một kho lưu
trữ giá trị và một tiêu chuẩn thanh toán hoãn lại.)
10. What are some main differences between commodity money and token money?
→ Commodity money is a useful good that serves as a medium of exchange.
Token money is a means of payment whose value or purchasing power as money greatly
exceeds its cost of production or value in uses other than as money.
→The value of commodity money is about equal to the value of the material contained in it.
The value of token money as money greatly exceeds its cost of production or value in
uses other than as money.
(Tiền hàng hóa là một hàng hóa hữu ích đóng vai trò như một phương tiện trao đổi
Tiền mã hóa là một phương tiện thanh toán có giá trị hoặc sức mua như tiền vượt quá
chi phí sản xuất hoặc giá trị sử dụng không phải là tiền.)
(Giá trị của tiền hàng hóa tương đương với giá trị của vật chất chứa trong nó.
Giá trị của tiền mã hóa dưới dạng tiền vượt quá chi phí sản xuất hoặc giá trị sử dụng
khác ngoài tiền.)
UNIT 12: MONETARY POLICY _ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
4. What is restrictive monetary policy? (Chính sách tiền tệ thắt chặt là gì?)
→ Restrictive monetary policy is a monetary policy in which the Central Bank increases
reserve requirement, increases discount rate or sells bonds in the open market.
(Chính sách tiền tệ thắt chặt là chính sách tiền tệ trong đó NHTW tăng dự trữ bắt buộc,
tăng lãi suất chiết khấu hoặc bán trái phiếu trên thị trường mở.)
5. Under what circumstance should monetary policy be expansionary? When? (Khi nào
nên dùng Chính sách tiền tệ mở rộng?)
→ The Central banks use expansionary monetary policy when the economy is slowing
down or unemployment rate is high.
(Ngân hàng Trung ương sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng khi nền kinh tế đang chậm lại
hoặc tỷ lệ thất nghiệp cao.)
6. Under what circumstance should monetary policy be restrictive? When? (Khi nào nên
dùng Chính sách tiền tệ thắt chặt?)
→ The Central bank uses restrictive monetary policy when the economy is overheating or
inflation is too high.
(Ngân hàng Trung ương sử dụng chính sách tiền tệ hạn chế khi nền kinh tế quá nóng hoặc
lạm phát quá cao.)
UNIT 14: FOREIGN EXCHANGE MARKETS _ THỊ TRƯỜNG NGOẠI
HỐI
1. What is the foreign exchange market ? (Thị trường ngoại hối là gì?)
→ The Foreign Exchange market is the market in which national currencies are exchanged.
(Thị trường ngoại hối là thị trường trong đó các đồng tiền quốc gia được trao đổi)