Professional Documents
Culture Documents
Tai Biến Mạch Máu Não
Tai Biến Mạch Máu Não
Triệu chứng: liệt ½ người, liệt mặt, có thể thoáng mất ý thức, hoa mắt chóng mặt,
mạch huyền tế sác.
Pháp điều trị: Tư âm tiềm dương, khứ phong thông lạc( trấn can, tức phong).
Bài thuốc:
Phương huyệt: châm các huyệt bên liệt, châm xuyên huyệt, châm tả các kinh
dương, bổ các kinh âm, thay đổi huyệt, 1 ngày châm tư thế nằm thẳng, 1 ngàychâm
tư thế nằm nghiêng, cụ thể:
Mặt: nhân trung, thừa tương, giáp xa xuyên địa thương, nghinh hương, ế phong,
quyền liêu, phong trì, toản trúc xuyên tình minh, dương bạch xuyên ngư yêu, ty
trúc không xuyên đồng tử liêu.
Tay:kiên ngung xuyên tý nhu, khúc trì xuyên thủ tam lý, ngoại quan xuyên nội
quan, dương trì hợp cốc xuyên lao cung, khúc trạch, thần môn, bát tà.
Chân: phục thỏ, lương khâu, túc tam lý, dương lăng tuyền xuyên âm lăng tuyền,
huyền chung, côn lôn xuyên thái khê, giải khê, túc lâm khấp, trung đô, huyền hải.
Toàn thân: Châm tả thái xung, hành gian, châm bổ tam âm giao.
Liệu trình mỗi ngày châm 1 lần, lưu kim 30p, mỗi đợt điều trị 7-10 ngày, nghỉ 2-3
ngày giữa 2 đợt, kết hợp thủy châm VTM B liều cao, VTM C nếu có nhiệt nhiều.
Thể phong đàm( bệnh nhân tăng huyết áp thể đàm thấp)
TC: liệt ½ người, liệt mặt, miệng nhiều nước dãi, lưỡi cử động khó khăn, rêu lưỡi
trắng dày, mạch huyền hoạt.
Pháp điều trị:Kiện tỳ trừ thấp, thanh đàm, tức phong, thông lạc.
Phương huyệt:
Châm bổ: tỳ du
Châm tả: các huyệt bên liệt thuộc các kinh dương, châm xuyên huyệt, thay đổi
huyệt: 1 ngày châm tư thế nằm thăng, 1 ngày châm tư thế nằm nghiêng. Cụ thể:
Mặt: nhân trung, thừa tương, giáp xa xuyên địa thương, nghinh hương, ế phong,
quyền liêu, phong trì, toản trúc xuyên tình minh, dương bạch xuyên ngư yêu, ty
trúc không xuyên đồng tử liêu.
Tay:kiên ngung xuyên tý nhu, khúc trì xuyên thủ tam lý, ngoại quan xuyên nội
quan, dương trì hợp cốc xuyên lao cung, khúc trạch, thần môn, bát tà.
Chân: phục thỏ, lương khâu, túc tam lý, dương lăng tuyền xuyên âm lăng tuyền,
huyền chung, côn lôn xuyên thái khê, giải khê, túc lâm khấp, trung đô, huyền hải.
Liệu trình mỗi ngày châm 1 lần, lưu kim 30p, mỗi đợt điều trị 7-10 ngày, nghỉ 2-3
ngày giữa 2 đợt, kết hợp thủy châm VTM B liều cao.
Thể lạc mạch hư trống, phong tà xâm nhập
TC: liệt ½ người, có thể liệt VII cùng bên hoặc đối bên, có thể thoáng vắng ý thức,
cảm giác ù tai, hoa mắt, chóng mặt, sợ gió, rêu lưỡi trắng, mạch huyên sác hoặc tế
sác.
Pháp điều trị: Ích khí dưỡng huyết, khu phong thông lạc.
Đào nhân 8g
Phương huyệt:
Châm bình bổ bình tả huyệt ½ người bên liệt, chọn các huyệt trên kinh Thủ dương
minh đại trường, Túc dương minh vị, túc thiếu dương đởm, túc thái dương bàng
quang như các thể trên.
Châm tả các huyệt: tứ thần thông, phong trì, ế phong,thái uyên , huyết hải.
Nếu có liệt mặt kèm theo châm các huyệt thừa tương, đại thương, giáp xa, quyền
liêu, toản trúc, thừa khấp, ty trúc không,hợp cốc.
Nếu ù tai châm các huyệt nhĩ môn,thính cung, thính hội.
Nếu nói ngọng châm: liêm tuyền, thượng liêm tuyền, á môn, ngoiạ kim tân, ngoại
ngọc dịch.
Liệu trình mỗi ngày châm 1 lần, lưu kim 30p, mỗi đợt điều trị 7-10 ngày, nghỉ 2-3
ngày giữa 2 đợt.
TRÚNG PHONG TẠNG PHỦ
TC: bệnh cấp tính, có hôn mê, liệt ½ người, có thể kèm theo liệt mặt cùng bên hoặc
đối bên, thở khò khè, tiếng thở khô, miệng hôi, răng cắn chặt, cấm khẩu, chân tay
nắm chặt, co giật, vật vã, đại tiểu tiện bế, chất lưỡi đỏ giáng, rêu lưỡi vàng, mạch
hoạt sác.
Pháp điều trị: Thanh nhiệt, hóa đàm, khai khiếu, tỉnh thần, tức phong.
Rêu lưỡi ứ đọng nhiều, đờm khò khè thêm bối mẫu 6g, trúc lịch 60-80ml.
Táo bón thêm đại hoàng 8g.Miệng khô, họng khô thêm thiên hoa phấn 12g, sa sâm
12g.
Châm cứu: nhân trung, liêm tuyền, thừa tương, thập nhị tỉnh.
Chứng thoát
TC: hôn mê mắt nhắm, mồm há, chân tay mềm duỗi, đái ỉa dầm dề, ra mồ hôi
nhiều, ssắc mặt trắng bệch, chân tay lạnh, lưỡi nhạt, mạch tế sác, trầm tế muốn
mất.
Châm cứu: quan nguyên, khí hải, bách hội, nội quan, hợp cốc, tam âm giao.