You are on page 1of 37

Richard Wyckoff - Lái

Sinh ngày 2 tháng 11 năm 1873; Mất ngày 19 tháng 3 năm 1934
• 3 đời vợ
• Giao dịch và giảng dạy dầu những năm 1900’s
• Biên tập viên của “Tạp chí Phố Wall”, thành lập năm 1907
• Tìm ra điểm chung của các cổ phiếu mang lại lợi nhuận
Đã tìm ra cá ch thức và lý do để trở thà nh Kể bá t bạ i trên thị trường
Nhân mạnh sự quan -trọng của cắt lỗ và quản trị rủi ro
Quan điểm của Wyckoff

• Học & Làm việc với:


Jesse Livermore, E.H. Harriman, James R. Keene,
Otto Kahn, J.P. Morgan và nhiều người nữa.
• Tìm hiểu cách úp bô và cách tránh chúng
•Kém thông tin; thông tin đến tai đã bất lợi
•Giá cổ phiếu đã phản ánh tất cả

HỌc thuyết của Wyckoff là gì?

• Phương pháp phát hiện hành vi thị trường bằng cách phân tích cấu trúc
của vận động giá và hành động của các đố i tượng tham gia chính trong
thị trường.
• - Vai trò của Lái (Bigboys) (CO) và cách hoạt động của họ
• Nhận dạng sớm các thay đổi cấu trúc của xu hướng và khi nào các
thay đổi chỉ là điều chỉnh (chob).
• Giúp tìm các cổ phiếu mạnh (buy) và cổ yếu (bán/ bán khống).

Đâu không phải là học thuyết của Wyckoff!

• Không cố dự đoán hành động giá trong tương lai.
• Không có công thức hoặc thuật toán cứng nhắc trong Wyckoff.
Phương phá p sử dụ ng không được cứng nhá c.
• Không phải phương pháp dễ đọc và hiểu, chỉ cần đọc sách có thể
master được phương pháp.

Wyckoff Kỹ thuật hữu ích


Mục tiêu truyền tải:
• Hiển thị sơ đồ cấu trúc thị trường.
• Các giai đoạn cấu trúc: Điể m mua và điể m bá n rủ i ro thá p.
• Giới thiệ u quá trình phân phố i, tích luỹ lạ i.
• Tầm quan trọng của sức mạnh tương đối, sức mạnh ngành, khối
lượng, và nhiều thứ nữa . . .
3 quy luật
 1) Cung và Cầu – Tại sao giá tăng và giảm
 Khi cầu lớn hơn cung, giá sẽ tăng, và khi cung lớn hơn cầu, giá sẽ giảm. Ở
đây, chúng ta nghiên cứu mối quan hệ giữa cung và cầu bằng cách sử dụng
giá và khối lượng theo thời gian như được tìm thấy trên biểu đồ.
 2) Nỗ lực (Effort) và Kết quả (Results) - Strength of a Move, by Bar and by
Swing (Sức mạ nh trong sự di chuyể n giá : qua từng thanh nế n hoạ c
swing)
Sự khác biệt và khác biệt giữa khối lượng và giá cả thường cho thấy sự
thay đổi theo hướng của xu hướng giá. Volume Spread analysis &
Comparative Relative Strength.
 3) Nguyên nhân (Cause) và Kết quả (Effect) – Cấu trúc thị trường và các
giai đoạn.
Để có một kết quả trước hết bạn phải có nguyên nhân và kết quả đó sẽ
tương xứng với nguyên nhân. Quy luật này có thể được coi là động lực
tích lũy hoặc phân phối trong phạm vi giao dịch, tự hoạt động trong lần di
chuyển tiếp theo ra khỏi phạm vi giao dịch đó.

Mẫu hình tích luỹ


Mẫu hình Phân Phối
Các giai đoạn trong TR
Reverse Trend Lines
Hành động, Phản ứng, Thất bại
Khái niệm :
Hành động, Phản ứng, Thất bại – Trong thực tế
Hành động, Phản ứng, Thất bại – Bức tranh tổng
quát
Signs of Weakness & Strength
(SOS, SOW)
So sánh Relative Strength (RS Line)
APKT: Cái nhìn cận cảnh hơn về
So sánh Relative Strength (Rs Line)
Tập hợp mọi thứ lại với nhau

Tín hiệu thay đổi xu hướng:


 Sự phá t triể n cá u trú c Phân Phố i hoạ c Tích Luỹ .

 Chú ý đến các giai đoạn của cấu trúc từ C-E.

 Phá vỡ đường xu hướng.

 Failed Low (in accumulation) ; Failed Rally (in distribution).

 Signs of Strength (accumulation) ; Signs of Weakness (distribution).

 Comparative Relative Strength confirmation. (Xác nhận RS Line)


Bạn đã sẵn sàng ?
1) Phân tích thị trường:
- Thị trường đang chuyển động (hoặc sẵn sàng) có lợi cho bạn
không?
- Rủi ro thấp hơn khi bạn di chuyển đồng bộ với thị trường.
2) Phân tích ngành:
- Rủi ro thấp khi bạn chọn cổ phiếu mạnh nhất trong lĩnh vực mạnh
nhất.
3) Phân tích cổ phiếu:
- Relative Strength. (Rs Line)
- Cấu trúc giá.
- Cổ phiếu đã sẵn sàng vào trend chưa?
- Xác định rủi ro, đặt dừng lỗ !

Tại sao nên sử dụng pp Wyckoff ?

Market – Thị trường


Bạn tự tin rằng bạn biết điều gì đang xảy ra và tại sao dựa và o cá u
trú c hiệ n tạ i củ a thị trường chứ không phả i tin tức.
Stock – Cổ phiếu
Bạn biết cách những Lái, Cá mập, bigboys di chuyển thị trường (“CO”)
và cách thức, thời gian họ hành động trên thị trường.
Những thứ không nhắc lại -
Rất nhiều !
 9 thử nghiệ m mua và bá n
 Cấu trúc giá và chi tiết các pha trong TR
 Phân tích đa khung thời gian
 Dự đôá n giá
 Phân tích sức mạnh ngành và thị trường chung.
 Xác định điểm mua tốt nhất
 Cung và Cầu
 Bổ xung Signs of Strength & Signs of Weakness (SOS & SOW)
 Kế hoạch giao dịch: điểm vào và thoát lệnh.
Các vấn đề và những điều cần xem
xét về phương pháp . . .
- Hiệu quả nhất với Cung & Cầu chứng khoán (cổ phiếu).
- Cổ phiếu có số lượng cung cấp hữu hạn; Cổ phiếu nổi.
- Hợp đồng ETF’s & Futures là chứng khoán phái sinh. Giá trị của
chúng được tính từ giá trị chứng khoán (tiền mặt) được gạch dưới;
do đó Lượng cầu ảnh hưởng đến giá, nhưng Cung không bị giới hạn.
- Khối lượng có thể không phản ánh cung hoặc cầu "thuần túy"
- Giao dịch theo các thuật toán, robot của nhà đầu tư ngắn hạn gây
ra tác động tạm thời đến giá cổ phiếu.
Nghiên cứu thêm
 Khối lượng Cực cao hoặc Thấp, ở nền bên phải, có thể là chỉ báo cho biết
Lái, Bigboys đang di chuyển vào hoặc ra khỏi thị trường..
 Bullish: khối lượng đang tăng (nhưng không phải khối lượng cực cao) khi giá
tăng và giảm khi giá giảm, trong xu hướng Tăng (uptrend).
 Bearish: khối lượng đang tăng (nhưng không phải khối lượng cực lớn) khi giá
xuống và giảm khi giá lên, trong xu hướng giả m (Downtrend).
 Các tổ chức giao dịch ở cá c khung thời gian: mua hoặc bán, sẽ luôn có ảnh
hưởng tối thiểu đến giá cả..
 Khối lượng cực đại báo hiệu cây significant trên hoạ c dưới cuố i cù ng.
 SOW bắt đầu xuất hiện ở các thanh nến tăng: Upthrust- vol lớn hoạ c
vù ng No deman – vol cạ n.
 Hành động hung phấn: khối lượng lớn trên một thanh phạm vi biên độ
hẹp hoặc rộng (sau một xu hướng tăng đáng kể trước đó) có thể là thanh
phân phối cao, cầu = cung. Hãy cẩn thận !

Túm cái váy lại


➢ Dành thời gian để hiểu cấu trúc giá và xác nhận dựa
trên khối lượng.
➢ Mục tiêu là phát hiện Tích lũy ở đáy khi giá bắt đầu
tăng và Phân phối ở đỉnh ngay khi giá bắt đầu giảm.
➢ Nó có thể được áp dụng trong tất cả các khung thời
gian, nó chỉ cần thực hành.
➢ Có thể áp dụng cho chứng khoán phái sinh, mặc dù có
chút sự khác biệt.
Resources & Thanks
▪ www.tradeguider.com/bestofwyckoff
▪ Stock Market Institute; www.wyckoffstockmarketinstitute.com
▪ “The Three Skills of Top Trading”, by Prof. Hank Pruden
(Behavioral Systems Building, Pattern Recognition & Mental State Management)
▪ “Charting the Stock Market”, edited by Jack Hutson
▪ “How I Trade and Invest in Stocks & Bonds”, et al, by Richard
Wyckoff
▪ Golden Gate University, College of Finance
Adjunct Professor Mr. Roman Bogomazov
▪ The importance of staying “in the now”: “The Power of Now”
and “A New Earth”, by Echart Tolle
▪ stock charts courtesy of MetaStock, used with permission
Information About SRCM and This
Presentation

✓Weekly Market Commentary at www.Special-Risk.net


also on this site:
✓ Monthly Client Newsletter
✓This Presentation and Related articles
Suy nghĩ cuối

Khi đứng trước bờ vực củ a sự khố


chịu thì sự thay đổ i sễ diễ n ra
Khám phá
Bonus Topic: Significant Bars
Chúng ta có 2 đặc điểm cơ bản –
 1) Một thanh có biên đọ giá lớn và:
 2) Giá đố ng cửa ở điể m cao nhá t thanh (Up bar) /
Giá đóng cửa ở điểm thấp nhất thanh (Down bar)

Điều quan trọng:


The Low of a Significant Up bar xác định Hỗ trợ Level &
The High of a Significant Down bar xác định Kháng cự Level
Note:
Để cấu trúc tiếp tục xu hướng, giá phải ĐÓNG CỬA trên
Resistance Level (Up) or Below the Support Level (Down)
Thoughts:
- Works in all time frames, best on weekly for position traders.
- Need to use discretion during low volatility / congestion areas.
- It’s not perfect, but does provide confirmation and guidance.

You might also like