You are on page 1of 10

ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRƯỜNG KINH TẾ
_ _ _ _ _***_ _ _ _ _

BÀI TẬP NHÓM HỌC KỲ 2

MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN


GV hướng dẫn: TS. Hồ Hồng Liên

Thành viên nhóm:


STT MSSV Tên thành viên Phần trăm hoàn thành
công việc
8 B2307035 Nguyễn Khánh Băng 100%
24 B2307051 Nguyễn Thị Huỳnh Như 100%
29 B2307056 Nguyễn Ngọc Diễm Quỳnh 100%
50 B2307081 Nguyễn Thị Bích Duyên 100%
80 B2307115 Nguyễn Thị Thảo Vân 100%

Năm học: 2023-2024


1. Thông tin về các công ty trong các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh, kinh doanh hoạt động vận
tải, chế biến và xuất khẩu, sản xuất và kinh doanh rượu, bia, nước giải khát, thực phẩm ăn uống:
Đơn vị: Tỷ VNĐ
Sản xuất và kinh Kinh doanh Chế biến và xuất Sản xuất và kinh
Lĩnh vực doanh hoạt động vận khẩu doanh rượu, bia,
tải nước giải khát,
thực phẩm ăn
Thông tin uống
Tên công ty Công ty phân bón Công ty Cổ phần Công ty Cổ phần Công ty Cổ phần
và hoá chất Dầu dịch vụ Ô tô chế biến và xuất sữa Việt Nam
khí Hàng Xanh khẩu thuỷ sản Cà
Mau (Camimex)
Thông tin chi Công ty Cổ phần Công ty Cổ phần
tiết Ô tô Hàng Xanh CAMIMEX
(HAX) có tiền Group (CMX) có
thân là Cửa hàng tiền thân là Xí
sửa chữa xe Ô tô nghiệp đông lạnh
(SAMCO3) trực Cà Mau được
thuộc Công ty Cơ thành lập năm
khí Ô tô Sài Gòn 1977. CMX hoạt
(Nay là Tổng động chủ yếu
Công ty Cơ khí trong lĩnh vực
Giao thông Vận nuôi trồng thuỷ
tải Sài Gòn) được và chế biến các
thành lập năm sản phẩm từ thuỷ
1992. Công ty sản. Hàng năm,
hoạt động chính CMX sản xuất và
trong lĩnh vực xuất khẩu trên
làm đại ký mua 10.000 tấn thuỷ
bán ô tô và cung sản ra thị trường
cấo dịch vụ sửa thế giới với giá
chữa, bảo dưỡng, trị hơn 60 triệu
bảo hành các loại đôla Mỹ. Ba nhà
ô tô. HAX chính máy hiện đại cuat
thức hoạt động CMX được trang
theo mô hình bị các thiết bị chế
công ty cổ phần biến hiện đại nhất
từ năm 2000. nhập khẩu từ EU,
Công ty là nhà Nhật Bản và Mỹ.
phân phối đầu Quy trình quản lý
tiên cuae chất lượng của
Mecrcedes-Benz công ty theo tiêu
tại Việt Nam khi chuẩn GMP,
chiếm 38% thị SSOP, HACCP
phần bán xe của và ISO, BAP đã
hãng tại Việt được áp dụng và
Nam. Năm 2006, liên tục cải tiến
HAX được niêm tại các nhà máy
yết tại Sở giao chế biến. Ngày
dịch Chứng 09/11/2010,
khoán Hồ Chí CMX chính thức
Minh (HOSE). giao dịch trên Sở
Giao dịch Chứng
khoán Thành phố
Hồ Chí Minh
(HOUSE)
Thời gian thành 01/01/2004 01/06/2000 1977 20/11/2003
lập
Số lượng nhân 1499 nhân viên 914 nhân viên Hơn 1000 nhân 9663 nhân viên
viên viên và 2500
công nhân
Vốn điều lệ 934.28 tỷ
Nguồn vốn -Năm 2021: - Năm 2021: - Năm 2021: - Năm 2021:
13,917.93 1,277.22 2,421.58 53,332.40
- Năm 2022: - Năm 2022: - Năm 2022: - Năm 2022:
17,698.80 2,578.65 2,914.03 48,482.66
- Năm 2023: - Năm 2023: - Năm 2023: - Năm 2023:
13,309.26 2,006.29 3,317.16 52,673.37
Tài sản - Năm 2021: - Năm 2021: - Năm 2021: - Năm 2021:
13,917.93 1,277.22 2,421.58 53,332.4
- Năm 2022: - Năm 2022: - Năm 2022: - Năm 2022:
17,698.8 2,578.65 2,914.03 48,482.66
- Năm 2023: - Năm 2023: - Năm 2023: - Năm 2023:
13,309.26 2,006.29 3,317.16 52,673.37
Vốn chủ sở hữu - Năm 2021: - Năm 2021: - Năm 2021: - Năm 2021:
72,786.14 710.01 - Năm 2022: 60,919.16
- Năm 2022: - Năm 2022: - Năm 2023: - Năm 2022:
18,627.18 968.92 59,956.25
- Năm 2023: - Năm 2023: - Năm 2023:
13,569.19 1,164 60,368.92
Tổng doanh thu - Năm 2021: - Năm 2021: - Năm 2021: - Năm 2021:
72,786.14 5,551.49 - Năm 2022: 60,919.16
- Năm 2022: - Năm 2022: - Năm 2023: - Năm 2022:
18,627.18 6,775.2 59,956.25
- Năm 2023: - Năm 2023: - Năm 2023:
13,569.19 3,981.92 60,368.9
Lợi nhuận - Năm 2021: - Năm 2021: - Năm 2021: - Năm 2021:
- Năm 2022: 159.85 159.85 - Năm 2022:
- Năm 2023: - Năm 2022: - Năm 2022: - Năm 2023:
239.73 239.73
- Năm 2023: - Năm 2023:
37.06 37.06
Câu 2: Mô tả công ty:
- Tên công ty: Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Khí Tự Nhiên Kim Long
- Địa chỉ: Số 200, Đường Nguyễn Đệ, Phường An Hoà, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
- Lĩnh vực: sản xuất và kinh doanh
- Năm thành lập: 19/05/1999.
- Loại hình: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Logo công ty:

- Số lượng nhân viên:


- Tài sản: 500 tỷ đồng
- Nguồn vốn:
+ Vốn CSH: 350 tỷ đồng
+ Nợ phải trả: 150 tỷ đồng
- Bảng cân đối kế toán đầu kỳ:
Đơn vị tính: 1.000.000đ
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tài sản ngắn hạn 201.000 1. Nợ phải trả 64.500
Tiền mặt 12.000 Phải trả người bán 19.000
Tiền gửi ngân hàng 60.000 Vay và nợ thuê tài chính 20.000
Phải thu khách hàng 30.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 5.000
Nguyên vật liệu 50.000 Quỹ đầu tư phát triển 8.000
Chi phí sản xuât dở dang 4.000 Phải trả người lao động 4.000
Công cụ, dụng cụ 45.000 Phải trả, phải nộp khác 2.500
2. Tài sản dài hạn 128.400 2. Vốn CSH 254.100
Hao mòn tài sản cố định 8.400 Vốn đầu tư của CSH 240.900
Tài sản cố định hữu hình 120.000 Lợi nhuận chưa phân phối 13.200
312.600 312.600
- Sơ đồ tổ chức:

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KỸ
PHÒNG KINH PHÒNG NHÂN PHÒNG KẾ PHÒNG AN PHÒNG
THUẬT VẬT
DOANH SỰ TOÁN TOÀN MARKETING

- Phương pháp khấu hao: đường thẳng


- Phương pháp xuất kho: nhập trước xuất trước (FIFO)
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
Câu 3:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
- Số dư đầu kì TK155: 168.000.000 đồng (bao gồm 600 bình LPG dầu khí 12kg (xám)).
- Số dư đầu kì TK154: 50.000.000 đồng.
NGHIÊP VỤ PHÁT SINH
- Số dư đầu kì TK155: 168.000.000 đồng (bao gồm 600 bình LPG dầu khí 12kg (xám)).
- Số dư đầu kì TK154: 50.000.000 đồng.
NGHIÊP VỤ PHÁT SINH

Nghiệp vụ 1: Ngày 01/09/2023, chi tiền mặt nộp phí sử dụng đường bộ phục vụ cho công tác
bán hàng số tiền 14.219.000 đồng. Chứng từ: PC00…/…/….

Nghiệp vụ 2: Ngày 03/09/2023 trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho phân xưởng sản xuất
20.000.000 đồng, cho công tác bán hàng 12.000.000 đồng và cho công tác quản lý doanh nghiệp
16.000.000 đồng. Chứng từ…

Nghiệp vụ 3: Ngày 04/09/2023 tính tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất 90.000.000
đồng; nhân viên phân xưởng 50.000.000 đồng;nhân viên bộ phận bán hàng là 70.000.000 đồng;
nhân viên quản lý doanh nghiệp 80.000.000 đồng. Chứng từ bảng thanh toán tiền lương và
BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ

Nghiệp vụ 4: Ngày 06/09/2023 trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN trên tiền lương theo quy
định. Chứng từ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Nghiệp vụ 5: Ngày 09/09/2023 mua vỏ dầu khí của Công ty cổ phần kinh doanh Miền Nam –
Chi nhánh Miền Tây số tiền 150.000.000 đồng, trả bằng chuyển khoản. Chứng từ BC00…/…/…

Nghiệp vụ 6: Ngày 11/09/2023 gửi hàng đại lý Lê Út 600 bình LPG dầu khí 12kg (xám), đơn
giá xuất kho 280.000đồng/bình(sản phẩm đầu kì). Theo hợp đồng, đại lý theo giá chưa có thuế
VAT 340.000 đồng/bình, thuế VAT 10% đại lý được hưởng 5% tiền huê hồng theo doanh số bán
thực tế (giá bán chưa thuế VAT). Chứng từ: HĐ000000../…/…

Nghiệp vụ 7: Ngày 16/09/2023 doanh nghiệp đã nhận được thông báo từ đại lý là toàn bộ số
thành phẩm gửi đại lý ở nghiệp vụ (6) sau khi trừ đi tiền huê hồng được hưởng, số tiền còn lại
đại lý chuyển khoản trả cho doanh nghiệp và doanh nghiệp đã nhận được giấy báo ngân hàng.
Chứng từ BC00../../..

Nghiệp vụ 8: Ngày 16/09/2023 chi phí quảng cáo là 100.000.000 đồng, đã trả bằng chuyển
khoản. Chứng từ PC00…/…/…

Nghiệp vụ 9: Ngày 19/09/2023 kế toán kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản
phẩm. Nhập kho số thành phẩm sản xuất trong kỳ (800 bình LPG dầu khí 12kg (xám)). Biết
rằng, còn lại một số sản phẩm dở dang cuối kì trị giá 2.900.000 đồng.

Nghiệp vụ 10: Ngày 21/09/2023 bán hàng trực tiếp Công ty NNHH Gas Thuận Phát mua 750
bình LPG dầu khí 12kg (xám). Giá bán chưa có thuế VAT là 340.000 đồng/bình, thuế VAT 10%
người mua chưa thanh toán. Chứng từ PXK00…/…/…

Nghiệp vụ 11: Ngày 24/09/2023 do khách hàng ở nghiệp vụ (10) mua số lượng lớn nên
doanh nghiệp giảm giá theo giá giảm chưa có thuế là 10.000 đồng/bình, thuế VAT 10% trừ vào
nợ khách hàng. Chứng từ (phiếu giá trị gia tăng)

Nghiệp vụ 12: Ngày 25/09/2023 do khách hàng phản ánh giao nhầm loại ở nghiệp vụ số (10)
số lượng là 60 bình nên khách hàng yêu cầu trả lại hàng, doanh nghiệp đã đồng ý trừ vào nợ
khách hàng và đã chuyển hàng vào nhập kho . Chứng từ: PNK…….

Nghiệp vụ 13: Ngày 26/09/2023 trong số sản phẩm đã bán cho khách hàng ở nghiệp vụ (10)
có 20 bình thiếu trọng lượng nên khách hàng yêu cầu giảm giá theo giá chưa có thuế VAT
20.000 đồng/bình, thuế VAT 10%, doanh nghiệp đã đồng ý và trừ vào nợ cho khách hàng.
Chứng từ thuế giá trị gia tăng, biên bản xác nhận hàng lỗi, hoá đơn điều chỉnh giảm đơn giá.

Nghiệp vụ 14: Ngày 26/09/2023 bộ phận quản lý doanh nghiệp đã báo hỏng số công cụ, dụng
cụ loại 50% đã xuất dùng năm trước; đồng thời thu hồi một số phế liệu nhập kho trị giá
100.000.000 đồng. Biết rằng, giá trị phân bổ của công cụ, dụng cụ kì này là 210.000.000 đồng.
Chứng từ PNK…./…/….., bảng kê hàng hoá nhập kho.

Nghiệp vụ 15: Ngày 28/09/2023 công ty TNHH SX TM Dv Thuỳ Dương trả nợ số tiền
98.390.000 đồng qua chuyển khoản. Chứng từ: BC00…/…/…..
Nghiệp vụ 16: Ngày 28/09/2023 gửi tiền vào tài khoản Vietcombank số tiền 716.000.000
đồng. Chứng từ BC00.../.../....

Nghiệp vụ 17: . Ngày 29/09/2023 chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho chi nhánh công ty
TNHH Totalgas VietNam tại Cần Thơ số tiền 319.500.000 đồng. Chứng từ: BN00…/…/…

Nghiệp vụ 18: Ngày 30/09/2023 thanh toán tiền lương cho nhân viên bằng chuyển khoản.
Chứng từ Báo Nợ…..

Nghiệp vụ 19: . Ngày 30/09/2023 doanh nghiệp chi tiền mặt để ứng trước tiền mua nguyên
vật liệu cho công ty Totalgas VietNam số tiền là 15.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 20: Ngày 31/09/2023 cuối kì, kết chuyển chi phí, doanh thu, xác định kết quả kinh
doanh.

Định khoản nghiệp vụ:


Đơn vị: 1.000 VNĐ
Nghiệp vụ 1:
Nợ TK 641: 14.219
Có TK 111: 14.219
Nghiệp vụ 2:
Nợ TK 627: 20.000
Nợ TK 641: 12.000
Nợ TK 642: 16.000
Có TK 214: 48.000
Nghiệp vụ 3:
Nợ TK 622: 90.000
Nợ TK 627: 50.000
Nợ TK 641: 70.000
Nợ TK 642: 80.000
Có TK 334: 290.000
Nghiệp vụ 4:
Nợ TK 622: 90.000* 23,5%= 21.150
Nợ TK 627: 50.000* 23,5%= 11.750
Nợ TK 641: 70.000* 23,5%= 16.450
Nợ TK 642: 80.000* 23,5%= 18.800
Nợ TK 334: 290.000* 10,5%= 30.450
Có TK 338(2,3,4,6): 290.000*34%= 98.600
Nghiệp vụ 5:
Nợ TK 152: 150.000
Có TK 112: 150.000
Nghiệp vụ 6:
Nợ TK 157: 600*280= 168.000
Có TK 155: 600*280= 168.000
Nghiệp vụ 7: Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 600*280= 168.000
Có TK 157: 600*280= 168.000
Ghi nhận doanh thu bán hàng và trả tiền huê hồng:
Nợ TK 112: 224.400 – 10.200= 214.200
Nợ TK 641: 204.000*5%= 10.200
Có TK 511: 600*340= 204.000
Có TK 3331: 10%*(600*340)= 20.400
Nghiệp vụ 8:
Nợ TK 641: 100.000
Có TK 112: 100.000
Nghiệp vụ 9:
Nợ TK 154: 192.900
Có TK 621: 0
Có TK 622: 90.000+ 21.150= 111.150
Có TK 627: 20.000+ 11.750= 81.750
Tính giá thành phẩm:
Nợ TK 155: 240.000
Có TK 154: 50.000+ 192.900- 2.900= 240.000
Giá thành 1 đơn vị sản phẩm= 240.000/ 800= 300 ( đồng )
Nghiệp vụ 10:
` Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 750*300= 225.000
Có TK 155: 750*300= 225.000
Ghi nhận doanh thu bán hàng và CCDV:
Nợ TK 131: 255.000+ 2.500= 280.500
Có TK 511: 750*340= 255.000
Có TK 3331: 10%*750*340= 25.500
Nghiệp vụ 11:
- Chiết khấu thương mại
Nợ TK 5211: 750*10= 7.500
Nợ TK 3331: 750*10*10%= 750
Có TK 131: 7.500+ 750= 8.250
Nghiệp vụ 12:
- Nhập kho số hàng bán bị trả theo vốn
Nợ TK 155: 60*300= 18.000
Có TK 632: 60*300= 18.000
- Thanh toán số tiền bị trả theo giá bán
Nợ TK 5212: 60*330= 19.800
Nợ TK 3331: 10%*60*330= 1.980
Có TK 131: 19.800+ 1.980= 21.780
Nghiệp vụ 13:
Nợ TK 5213: 20*20= 400
Nợ TK 3331: 10%*20*20= 40
Có TK 131: 400+ 40= 440
Nghiệp vụ 14:
Nợ TK 152(8): 100.000
Nợ TK 642: 110.000
Có TK 242: 210.000
Nghiệp vụ 15:
Nợ TK 112: 98.390
Có TK 131: 98.390
Nghiệp vụ 16:
Nợ TK 112: 716.000
Có TK 111: 716.000
Nghiệp vụ 17:
Nợ TK 3331: 319.500
Có TK 112: 319.500
Nghiệp vụ 18:
Nợ TK 334: 290.000- 30.450= 259.550
Có TK 112: 290.000- 30.450= 259.550
Nghiệp vụ 19:
Nợ TK 331: 15.000
Có TK 111: 15.000
Nghiệp vụ 20:
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511: 27.700
Có TK 5211: 7.500
Có TK 5212: 19.800
Có TK 5213: 400
- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511: 204.000+ 255.000- 27.700= 431.300
Có TK 911: 431.300
- Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 822.669
Có TK 632: 168.000+ 225.000- 18.000= 375.000
Có TK 641: 14.219+ 12.000+ 70.000+ 16.450+ 10.200+ 224.800= 222.869
Có TK 642: 16.000+ 80.000+ 18.800+ 110.000= 224.800
 Lãi (lỗ)= 131.300- 822.669= 391.369 (lỗ)
- Kết chuyển lỗ:
Nợ TK 421: 391.369
Có TK 911: 391.369

Câu 6:
Việt Nam là một trong những đất nước đang diễn ra quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Để góp phần vào sự phát triển của đất nước thì lĩnh vực kinh doanh dầu khí – xăng đóng vai trò
quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Vì vậy ngành sản xuất và kinh doanh gas cũng đóng vai
trò thiết yếu trong công cuộc trên. Song song với đó là những hệ lụy về ô nhiễm môi trường
trong việc phát thải khí Carbon. Và một trong những tác động chính của ngành công nghiệp gas
đến môi trường là tạo ra khí nhà kính:
- Quá trình sản xuất, vận chuyển gas góp phần phát thải ra khí carbon dioxide (CO2) gây ra
hiện tượng biến đổi khí hậu, tăng nhiệt độ toàn cầu.
- Trong quá trình phân phối và sử dụng gas khó tránh đến việc bị rò rỉ khí gas làm ảnh
hưởng đến môi trường.
Vì thế việc giảm thiểu khí nhà kính từ ngành công nghiệp gas đang trở thành một ưu tiên
cấp bách.
*Một số giải pháp:
- Sử dụng công nghệ hiện đại: giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất và vận chuyển gas, từ đó
làm giảm lượng khí thải ảnh hưởng đến môi trường.
- Tuân thủ quy định và tiêu chuẩn nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường.
- Quản lí chất thải, tái chế và tái sử dụng để giảm phát thải.
- Hợp tác với các bộ phận nghiên cứu và phát triển tìm các phương pháp mới để giảm
phát thải một cách tối thiểu.

You might also like