You are on page 1of 2

I.

EDUCATION
1. Mặc dù không được học chương trình giáo dục hạng nhất, anh ấy vẫn là thủ
khoa toàn tỉnh với số điểm tuyệt đối.
 despite not receiving a first-class education, he is in the first rank of province
and gets a perfect score.
2. Chúng ta học được nhiều kiến thức sâu sắc về thế giới rộng lớn thông qua
giáo dục.
 we acquire many of deep knowledge of big world through education.
3. Giáo dục là một phần không thể thiếu để phát triển một đất nước toàn diện.
 education is the indispensable part for being developed great country.
II. HEATH
1. Giáo dục sức khoẻ là chương trình giáo dục bắt buộc cho tất cả mọi người.
 Health education is the compulsory education for everyone.
2. Mặc dù tôi luôn tập thể dục mỗi ngày, nhưng tôi thực sự vẫn không có sức
khoẻ tốt.
 Although I always get exercise everyday, I am never really enjoyed good
health.
3. Đại dịch covid-19 đã huỷ hoại cho sức khoẻ của hàng triệu người trên thế
giới.
 The covid-19 pandemic undermined health of milions peoples in the world.
III. TECHNOLOGY
1. Công nghệ làm cuộc sống của con người trở nên khác biệt và dễ dàng hơn.
 Technology makes people’s life different and easier.
2. Công nghệ tạo ra sự thay đổi to lớn đến các mặt như giáo dục, kinh tế, y tế và
cả xã hội.
 Technology creates a huge change for education, economy, medical and
social.
IV. ENVIROMENT
1. Bảo vệ một môi trường xanh, sạch, đẹp là trách nhiệm chung của toàn thể
nhân loại.
 Work to protect the healthy clean enviroment is responsible for human.
2. Các tổ chức trên thế giới cần trở nên có trách nhiệm hơn với môi trường.
 The organmization needs to become more environmentally responsible.
3. Việc xả nước thải phóng xạ hạt nhân ra biển của Nhật Bản đã khiến cho môi
trường biển bị tàn phá nghiêm trọng,
 Japan’s dangerously radioactive wastewater in the ocean makes the ocean
environment is seriously damaged.

You might also like