You are on page 1of 10

4-36 Chương 4 * Thiết kế hệ thống nhiên liệu Diesel

điện (EDM- Electrical-Discharge Machine). Lỗ tia với đỉnh của đầu phun hình nón thì
luôn được khoan bằng phương pháp EDM. Đầu phun lỗ tia hở có thể được dùng với các
loại lỗ bao với kích thước khác nhau như lỗ bao hình trụ và lỗ bao hình nón.

4.5.Tính toán bơm cao áp


Phần này chỉ tính toán bơm cao áp kiểu cơ khí, cơ sở để xác định hành trình cung cấp
của bơm.

4.5.1. Lượng nhiên liệu cung cấp cho một xylanh trong một chu trình công tác

N e .g e . .103
Vx = (mm3) (4-1)
120.n.i. nl
Trong đó :
Ne: Công suất có ích của động cơ (kW).
ge: Suất tiêu hao nhiêu liệu (g/kW.h)
n: Số vòng quay của trục khuỷu (v/ph).
 Số kỳ.
nl: Khối lượng riêng của nhiên liệu (g/cm3).
i: Số xi lanh.
Công suất đạt cực đại: Ne max tăng 10%. Ne hay Ne max = 1,1 Ne
Suất tiêu hao nhiên liệu lúc Ne max tăng lên (1,05  1,1) % ge, tức là:
ge Ne max = (1,05  1,1) ge
Lượng nhiên liệu cung cấp cho một xylanh trong một chu trình công tác ở chế độ
Nemax:

1,1.N e .(1,05  1,1).g e . .103


Vx = ;(mm3) (4-2)
120.n.i. nl

4.5.2. Lượng nhiên liệu theo lý thuyết bơm phải cung cấp để bảo đảm cho động cơ
hoạt động
𝑉𝑋' ⥄+Δ𝑉1 +Δ𝑉2 +Δ𝑉3
𝑉𝑝 = (4-3)
𝜂

V1: Độ tăng thể tích nhiên liệu


do rò rỉ trong quá trình cung cấp từ
lúc bắt đầu bơm cho đến lúc bắt đầu
phun.
V2: Độ tăng thể tích do giãn nở
đường ống
V3: Thể tích nhiên liệu thoát trở Hình 4- 43. Sơ đồ tính toán piston bơm cao áp
về khoang cửa nạp
Đặt: Vp = Vx’ + V1 + V2 +V3 = ’ . V’x

PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4-37

Giá trị ’ phụ thuộc vào loại bơm cao áp ’ = 2,5  3,0
Vx'
V p = (2,5  3)
 (mm3)

4.5.3. Đường kính piston bơm cao áp


3 4𝑉𝑝
𝑑𝑝 = √ (mm) (4-4)
𝜋𝜌

Trong đó :
ℎ𝑝𝑚𝑎𝑥
 là tỷ số hành trình lớn nhất và đường kính piston 𝜌 = = 1,0  1,7
𝑑𝑝

(Đối với động cơ không tăng áp Vh= 0,61 –


1,9 (dm3) và tốc độ n= 2000 – 4000 v/ph thì
dp/D=0,065 -0,08.)

4.5.4. Hành trình lớn nhất của piston bơm cao


áp
ℎ𝑝𝑚ax = 𝑑𝑝 . 𝜌 (mm) (4-5)
Thường dp được chế tạo theo chuỗi kích thước
tiêu chuẩn: 5; 5,5; 6; 6,5; 7; 7,5; 8; 8,5… (mm)
và hpmax theo chuỗi: 7; 8; 9; 10; 12; 16; 20…

4.5.5. Hành trình có ích của piston


𝑉𝑥′ Hình 4- 44. Sơ đồ tính toán van cao áp
ℎ𝑝 = (mm) (4-6)
𝜂𝑓𝑝

d 2p
fp = là tiết diện ngang của piston (mm2).
4

4.6. Tính toán van cao áp


Van cao áp phải có đủ tiết diện lưu thông để giảm trở lực.
Tiết diện lưu thông qua mặt côn (mặt làm việc) của van loại nấm.

f v = .hv (d v +hv sin  )sin (4-7)
2
Trong đó:
hv - Hành trình nâng có ích của van;
dv - Đường kính nhỏ của mặt côn;
 - Góc mặt côn (mặt làm việc).
Khi thiết kế có thể chọn theo mối quan hệ giữa tiết diện lưu thông của van f v và tiết
diện lưu thông của đường ống cao áp fđ:
fv = (1,5  2,5)fđ
Đường kính trong của đường ống cao áp có thể xác định gần đúng:

PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
4-38 Chương 4 * Thiết kế hệ thống nhiên liệu Diesel

dp
dd =
4,5  6 (4-8)
dp - Đường kính piston bơm cao áp.
Với van cao áp có vành giảm áp: Thể tích nhiên liệu do vành giảm áp hút của đường
ống cao áp (cm3):
d v2
Vh = hh =ph . nV
4 (4-9)
Trong đó:
hh - Hành trình của vành giảm áp.
ph - áp suất đường ống cao áp bị giảm.
n - Hệ số chịu nén của nhiên liệu.
V - Thể tích nhiên liệu trong ống cao áp và ống
dẫn của vòi phun.
Khi thiết kế phải chọn hành trình toàn bộ của
van cao áp h nhằm đảm bảo tiết diện lưu thông
cần thiết.
h = hv + hh
Van cao áp không có vành giảm áp: h h = 0 và Hình 4- 45. Sơ đồ tính toán vòi phun
h = hv.
Hành trình toàn bộ của van cao áp được giới hạn
bằng một chốt tì. Nếu h lớn quá so với yêu cầu sẽ làm tăng ứng suất động của lò xo van,
làm tăng mài mòn đế van.

4.7.Tính toán vòi phun


4.7.1. Tiết diện lưu thông fk
𝛼𝑘 𝛼𝑘 𝛼𝑘
𝑓𝑘 = 𝜋. 𝑥𝑘 (𝑑𝑥 . 𝑠𝑖𝑛 − 𝑥𝑘 . 𝑠𝑖𝑛 2 . 𝑐𝑜𝑠 ) (4-10)
2 2 2

Trong đó:
dx = d1 Khi không có lỗ trên mặt tỳ.
dx = d2 Khi có lỗ phun trên mặt tỳ.
Mặt côn với góc k = 600 được sử dụng cho hầu hết các vòi phun hiện nay, vì với góc
đó vòi phun rất kín khít và làm tăng tiết diện lưu thông thực tế của vòi phun.
fk
Tỷ số trong khoảng 2,5  3,5:
fx
𝑓𝑘
+ Nếu < 1,5: Gây sức cản phụ ảnh hưởng xấu tới chất lượng phun,
𝑓𝑥

fk
+ Nếu > 3,5: Làm tăng kích thước của vòi phun.
fx

PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4-39

𝜋
Tiết diện hình vành khăn 𝑓𝑣 = (𝑑𝑘2 − 𝑑𝑥2 )
4
𝜋
Tiết diện thân kim phun 𝑓𝑘 = 𝑑𝑘2
4
f
Tỷ số :  = v . Trong các vòi phun kín hiện nay  = 0,32  0,82. Nếu  nhỏ sẽ làm
fk
giảm phụ tải tác dụng lên lò xo vòi phun tăng tiết diện lưu thông, nhưng sẽ làm giảm áp
suất khi kim phun bắt đầu tỳ lên đế.
Đường kính và độ nâng kim phun có quan hệ mật thiết, đồng thời quan hệ tới tiết diện
lưu thông của vòi phun. Lượng nhiên liệu cung cấp cho chu trình càng tăng thì đường
kính của kim phun phải tăng.
Hành trình nâng kim phun giới hạn trong khoảng 0,3  1,1 mm.

4.7.2. Tốc độ lý thuyết cực đại của tia phun nhiên liệu
2𝑔(𝑝−𝑝′′ 𝑐 ).105
𝑊 ′ = 𝜉√ (m/s) (4-11)
𝜌𝑛𝑙

Trong đó :
p: Áp suất trước lỗ phun lúc tốc độ trung bình của piston Cm (max)
p’’c : Áp suất trung bình trong xylanh trong giai đoạn phun nhiên liệu.
𝑝𝑐 + 𝑝𝑧
𝑝𝑐 ′′ =
2
nl: Khối lượng riêng nhiên liệu (kg/m3)
Đối với động cơ tốc độ thấp :
p = 32 – 40 MN/m2 (320  400 KG/cm2)
Đối với động cơ tốc độ cao :
p = 45 MN/m2 (450 KG/cm2)
 = 0,8  0,9 - Hệ số tốc độ.
Đối với buồng cháy thống nhất:
W’ = 250  350 (m/s).

4.7.3. Thời gian phun


𝛥
𝛥𝑡 = (s) (4-12)
6𝑛

Trong đó:
Δ Góc quay trục khuỷu ứng với thời gian phun (độ) thường chọn trong khoảng từ 10
– 25o.
n: số vòng quay trục khuỷu (v/ph).

4.7.4. Xác định tổng tiết diện lỗ phun


𝑉 ′𝑥
𝐹= (mm2) (4-13)
𝑤 ′ 𝛥𝑡.103

PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
4-40 Chương 4 * Thiết kế hệ thống nhiên liệu Diesel

Trong đó :
 = 0,7  0,85 - Hệ số thắt dòng của lỗ phun.
F - Tổng tiết diện các lỗ phun.

4.7.5. Đường kính lỗ phun


4F
do = (mm) (4-14)
i
i: số lỗ phun

4.7.6. Kiểm tra các thông số lò xo vòi phun


Diện tích chịu tác dụng của áp suất nhiên liệu để nâng kim phun

S= (d k2 − d x2 ) (4-15)
4
Lò xo chịu phụ tải khi áp suất nhiên liệu p 0
p1 = p0 . S (N) (4-16)
Ứng lực lò xo trên 1mm có độ biến dạng là

1000 4
p= (N/mm) (4-17)
id 3
Trong đó :
d = đường kính lò xo (mm)
 = đường kính dây lò xo (mm)
i = số vòng lò xo làm việc
Biến dạng ban đầu cần thiết của lò xo:
p1
h0 =
p (mm)
Lực lớn nhất tác dụng lên lò xo khi mở kim phun :
P2 = p (h0 + h1 )
Trong đó : h1 - hành trình kim phun lớn nhất (mm)
Phụ tải cho phép lớn nhất
Đối với lò xo làm bằng vật liệu thép cácbon
3
P = 7,86
d
Đối với thép hợp kim sẽ là :
3
P = 11,8
d
Chiều dài lò xo khi mở kim phun :

PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4-41

l1 = i + ie (mm) (4-18)
Trong đó : e = 2mm Khe hở nhỏ nhất giữa các vòng lò xo
Chiều dài lò xo khi đóng kim phun:
l2 = l 1 + h 1 (mm) (4-19)
Chiều dài lò xo ở trạng thái tự do :
l3 = l 2 + h 0 (mm) (4-20)

4.8. Tính toán hệ thống nhiên liệu động cơ Common Rail


Việc tính toán hệ thống nhiên liệu bao gồm nhiều công đoạn phức tạp, từ việc tính toán
các kích thước của các bộ phận, lượng nhiên liệu cung cấp cho chu trình đến cách bố trí
từng bộ phận riêng rẽ vào hệ thống, lắp đặt trên động cơ. Tuy nhiên, ở đây, trong khuôn
khổ tài liệu này chỉ trình bày việc tính toán các kích thước chính của bơm cao áp và xác
định tốc độ phun nhiên liệu lớn nhất trong một chu trình của vòi phun.

4.8.1. Tính toán bơm cao áp


Những kích thước chính của bơm cao áp (đường kính xylanh bơm d p , hành trình có
ích ha ) được xác định theo lượng nhiên liệu cung cấp cho chu trình Vct khi động cơ chạy
ở chế độ thiết kế.
Ta có công thức tính lượng nhiên liệu cung cấp cho chu trình tính theo một đơn vị thể
tích công tác xylanh như sau:

vct = 95. v [mm3/lít] (4.21)

Trong đó:
v - Hệ số nạp, được xác định ở khi tính toán nhiệt.
 - Hệ số dư lượng không khí,  = 1,7 .
Lượng nhiên liệu cung cấp cho một xylanh trong một chu trình:
Vct = vct .Vh
(4.22)
Trong đó:
Vh - Thể tích công tác của xylanh, [lít].

 .D 2
Vh = .S
4 (4.23)
Với hệ thống nhiên liệu Common rail, bơm cao áp gồm z tổ bơm tạo ra áp suất cao
trong một đường ống chung. Cần tính toán đường kính piston và hành trình có ích của
một tổ bơm sao cho khi trục bơm quay một vòng thì bơm cao áp cung cấp lượng nhiên
liệu chu trình cho cả i xylanh.
i 4.V 6.nc
dp = .k . ct . (4.24)
z.  p c .C p

Trong đó:

PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
4-42 Chương 4 * Thiết kế hệ thống nhiên liệu Diesel

k- Hệ số đánh giá tỷ số giữa tốc độ cung cấp nhiên liệu cực đại với tốc độ trung bình,
k = 1,2  1,5 .

 p - Góc phun nhiên liệu, được xác định từ điều kiện đảm bảo cho động cơ khi chạy ở
chế độ thiết kế ít tốn nhiên liệu nhất. Trên thực tế, thường trong khoảng 30  35o .
c - Hệ số cung cấp, c = 0,75  0,85 .

C p - Tốc độ lớn nhất của piston bơm cao áp.

Bơm cao áp được dẫn động bởi đĩa lệch tâm, thường dạng cam lồi, ta chọn hệ số tốc
độ Co = 1,5 .
n
Với số vòng quay của trục cam (trục bơm): nc = [v/ph].
2
Tốc độ lớn nhất của piston bơm cao áp:
C p = 0,001.Co .nc [m/s] (4.25)

Đường kính piston bơm thường xác định theo chuỗi kích thước tiêu chuẩn.
Đối với hệ thống nhiên liệu thường, hành trình có ích của bơm cao áp được xác định
theo công thức:
Vct
ha = [mm]. (4.26)
f p .c

Trong đó: f p - Tiết diện đỉnh piston bơm cao áp, [mm2].

Tuy nhiên, với lập luận trên, hành trình có ích của bơm cao áp trong trường hợp có z
nhánh được tính theo công thức sau:
4.Vct
ha = (4.27)
z. f p .c

4.8.2. Tính toán vòi phun


Những thông số cơ bản của vòi phun phải đảm bảo tốc độ phun nhiên liệu thích hợp và
đạt áp suất phun cần thiết. Tính toán vòi phun kín tiêu chuẩn, vậy tốc độ phun nhiên liệu
lớn nhất trong một chu trình sẽ là:
 dV  V
Qk max =  ct  = k . ct .6.n (4.28)
 dt max p

Trong đó:
k- Hệ số cung cấp lớn nhất, k = 1,4.
Vct - Lượng nhiên liệu cấp cho chu trình khi động cơ hoạt động ở chế độ thiết
kế[mm3].
 p - Khoảng thời gian cấp nhiên liệu theo góc quay trục khuỷu.

Tổng tiết diện lưu thông của các lỗ phun được xác định theo công thức sau:

PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4-43

 nl
 1. f1 = Qmax . 2.( p p − p z )
(4.29)

Trong đó:

 nl - Khối lượng riêng của nhiên liệu,  nl = 0,85.10−3 [kg/cm3];


p p - Áp suất nhiên liệu trong thân vòi phun [MN/m2];

p z - Áp suất cháy, được xác định theo tính toán nhiệt, [MN/m 2];
1 - Hệ số lưu lượng.
Diện tích tiết diện lưu thông của các lỗ vòi phun:

 f1 =  1
 . f1
(4.30)
1

4.9. Tính toán vòi phun điều khiển điện tử


Đối với vòi phun điều khiển điện tử kích thước lỗ phun tính toán như vòi phun cơ khí,
việc tính toán thời gian phun cũng tương tự như trường hợp động cơ phun xăng, có nghĩa
là căn cứ vào lượng không khí nạp và lượng nhiên liệu cần thiết phù hợp với thành phần
hỗn hợp để EDU (Electronic Diesel Unit) tính toán thời gian phun. Việc điều khiển thời
gian phun do các van điện từ thực hiện.

4.10. Nội dung ôn tập


Cho động cơ có:
Ne = 233kW; n = 2600v/ph; i = 8; ge = 220g/kW.h; Số kỳ: 4; Khối lượng riêng nhiên
liệu nl = 0,842g/cm3. Thông số vòi phun: góc phun: 180; áp suất cuối kỳ nén xi lanh:
8,67 MPa; áp suất cuối kỳ cháy: 11,307Mpa; áp suất nhiên liệu: 40Mpa.
Xác định:
1. Bơm cao áp: Lượng nhiên liệu tiêu thụ chu trình (gct); Lưu lượng lý thuyết bơm;
Đường kính, hành trình lớn nhất, hành trình có ích của piston.
2. Vòi phun: Thời gian phun; Tốc độ nhiên liệu qua vòi phun; Tổng diện tích lỗ phun,
đường kính lỗ phun khi số lỗ phun là 4.
3. Lập bảng tính để có thể điều chỉnh khi thay đổi các số liệu của động cơ khác.

Mục lục
Chương 4. 1
4.1. Cơ sở thiết kế, phương án bố trí hệ thống 1

PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
4-44 Chương 4 * Thiết kế hệ thống nhiên liệu Diesel

4.1.1. Cơ sở thiết kế 1
4.1.2. Các phương án cung cấp nhiên liệu động cơ Diesel 1
4.2. Nhiệm vụ, yêu cầu hệ thống cung cấp nhiên liệu diesel 3
4.2.1. Nhiệm vụ 3
4.2.2. Yêu cầu 4
4.3. Hệ thống nhiên liệu dùng bơm cao áp dẫn động cơ khí 4
4.3.1. Phân loại hệ thống 4
4.3.2. Sơ đồ hệ thống 4
4.3.3. Bơm cao áp 5
1. Nhiệm vụ, yêu cầu 5
2. Phân loại bơm cao áp 5
3. Bơm cao áp PE (bơm Bosch) 6
4. Bơm cao áp phân phối 15
4.3.4. Bơm chuyển nhiên liệu 19
1. Nhiệm vụ 19
2. Kết cấu 19
4.3.5. Vòi phun 19
1. Nhiệm vụ, phân loại 19
2. Kết cấu vòi phun 20
4.3.6. Lọc nhiên liệu 23
4.3.7. Bơm cao áp vòi phun cơ khí 24
4.4. Hệ thống nhiên liệu điều khiển điện tử 25
4.4.1. Phân loại 25
4.4.2. Vòi phun điều khiển điện tử 25
4.4.3. Hệ thống phun Common Rail 26
1. Đặc điểm hệ thống nhiên liệu Common Rail 26
2. Sơ đồ hệ thống 26
3. Đặc điểm kết cấu các chi tiết của hệ thống 27
4.5. Tính toán bơm cao áp 36
4.5.1. Lượng nhiên liệu cung cấp cho một xylanh trong một chu trình công tác
36
4.5.2. Lượng nhiên liệu theo lý thuyết bơm phải cung cấp để bảo đảm cho động
cơ hoạt động 36
4.5.3. Đường kính piston bơm cao áp 37
4.5.4. Hành trình lớn nhất của piston bơm cao áp 37

PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4-45

4.5.5. Hành trình có ích của piston 37


4.6. Tính toán van cao áp 37
4.7. Tính toán vòi phun 38
4.7.1. Tiết diện lưu thông fk 38
4.7.2. Tốc độ lý thuyết cực đại của tia phun nhiên liệu 39
4.7.3. Thời gian phun 39
4.7.4. Xác định tổng tiết diện lỗ phun 39
4.7.5. Đường kính lỗ phun 40
4.7.6. Kiểm tra các thông số lò xo vòi phun 40
4.8. Tính toán hệ thống nhiên liệu động cơ Common Rail 41
4.8.1. Tính toán bơm cao áp 41
4.8.2. Tính toán vòi phun 42
4.9. Tính toán vòi phun điều khiển điện tử 43
4.10. Nội dung ôn tập 43

PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN

You might also like