Professional Documents
Culture Documents
điện (EDM- Electrical-Discharge Machine). Lỗ tia với đỉnh của đầu phun hình nón thì
luôn được khoan bằng phương pháp EDM. Đầu phun lỗ tia hở có thể được dùng với các
loại lỗ bao với kích thước khác nhau như lỗ bao hình trụ và lỗ bao hình nón.
4.5.1. Lượng nhiên liệu cung cấp cho một xylanh trong một chu trình công tác
N e .g e . .103
Vx = (mm3) (4-1)
120.n.i. nl
Trong đó :
Ne: Công suất có ích của động cơ (kW).
ge: Suất tiêu hao nhiêu liệu (g/kW.h)
n: Số vòng quay của trục khuỷu (v/ph).
Số kỳ.
nl: Khối lượng riêng của nhiên liệu (g/cm3).
i: Số xi lanh.
Công suất đạt cực đại: Ne max tăng 10%. Ne hay Ne max = 1,1 Ne
Suất tiêu hao nhiên liệu lúc Ne max tăng lên (1,05 1,1) % ge, tức là:
ge Ne max = (1,05 1,1) ge
Lượng nhiên liệu cung cấp cho một xylanh trong một chu trình công tác ở chế độ
Nemax:
4.5.2. Lượng nhiên liệu theo lý thuyết bơm phải cung cấp để bảo đảm cho động cơ
hoạt động
𝑉𝑋' ⥄+Δ𝑉1 +Δ𝑉2 +Δ𝑉3
𝑉𝑝 = (4-3)
𝜂
PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4-37
Giá trị ’ phụ thuộc vào loại bơm cao áp ’ = 2,5 3,0
Vx'
V p = (2,5 3)
(mm3)
Trong đó :
ℎ𝑝𝑚𝑎𝑥
là tỷ số hành trình lớn nhất và đường kính piston 𝜌 = = 1,0 1,7
𝑑𝑝
d 2p
fp = là tiết diện ngang của piston (mm2).
4
PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
4-38 Chương 4 * Thiết kế hệ thống nhiên liệu Diesel
dp
dd =
4,5 6 (4-8)
dp - Đường kính piston bơm cao áp.
Với van cao áp có vành giảm áp: Thể tích nhiên liệu do vành giảm áp hút của đường
ống cao áp (cm3):
d v2
Vh = hh =ph . nV
4 (4-9)
Trong đó:
hh - Hành trình của vành giảm áp.
ph - áp suất đường ống cao áp bị giảm.
n - Hệ số chịu nén của nhiên liệu.
V - Thể tích nhiên liệu trong ống cao áp và ống
dẫn của vòi phun.
Khi thiết kế phải chọn hành trình toàn bộ của
van cao áp h nhằm đảm bảo tiết diện lưu thông
cần thiết.
h = hv + hh
Van cao áp không có vành giảm áp: h h = 0 và Hình 4- 45. Sơ đồ tính toán vòi phun
h = hv.
Hành trình toàn bộ của van cao áp được giới hạn
bằng một chốt tì. Nếu h lớn quá so với yêu cầu sẽ làm tăng ứng suất động của lò xo van,
làm tăng mài mòn đế van.
Trong đó:
dx = d1 Khi không có lỗ trên mặt tỳ.
dx = d2 Khi có lỗ phun trên mặt tỳ.
Mặt côn với góc k = 600 được sử dụng cho hầu hết các vòi phun hiện nay, vì với góc
đó vòi phun rất kín khít và làm tăng tiết diện lưu thông thực tế của vòi phun.
fk
Tỷ số trong khoảng 2,5 3,5:
fx
𝑓𝑘
+ Nếu < 1,5: Gây sức cản phụ ảnh hưởng xấu tới chất lượng phun,
𝑓𝑥
fk
+ Nếu > 3,5: Làm tăng kích thước của vòi phun.
fx
PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4-39
𝜋
Tiết diện hình vành khăn 𝑓𝑣 = (𝑑𝑘2 − 𝑑𝑥2 )
4
𝜋
Tiết diện thân kim phun 𝑓𝑘 = 𝑑𝑘2
4
f
Tỷ số : = v . Trong các vòi phun kín hiện nay = 0,32 0,82. Nếu nhỏ sẽ làm
fk
giảm phụ tải tác dụng lên lò xo vòi phun tăng tiết diện lưu thông, nhưng sẽ làm giảm áp
suất khi kim phun bắt đầu tỳ lên đế.
Đường kính và độ nâng kim phun có quan hệ mật thiết, đồng thời quan hệ tới tiết diện
lưu thông của vòi phun. Lượng nhiên liệu cung cấp cho chu trình càng tăng thì đường
kính của kim phun phải tăng.
Hành trình nâng kim phun giới hạn trong khoảng 0,3 1,1 mm.
4.7.2. Tốc độ lý thuyết cực đại của tia phun nhiên liệu
2𝑔(𝑝−𝑝′′ 𝑐 ).105
𝑊 ′ = 𝜉√ (m/s) (4-11)
𝜌𝑛𝑙
Trong đó :
p: Áp suất trước lỗ phun lúc tốc độ trung bình của piston Cm (max)
p’’c : Áp suất trung bình trong xylanh trong giai đoạn phun nhiên liệu.
𝑝𝑐 + 𝑝𝑧
𝑝𝑐 ′′ =
2
nl: Khối lượng riêng nhiên liệu (kg/m3)
Đối với động cơ tốc độ thấp :
p = 32 – 40 MN/m2 (320 400 KG/cm2)
Đối với động cơ tốc độ cao :
p = 45 MN/m2 (450 KG/cm2)
= 0,8 0,9 - Hệ số tốc độ.
Đối với buồng cháy thống nhất:
W’ = 250 350 (m/s).
Trong đó:
Δ Góc quay trục khuỷu ứng với thời gian phun (độ) thường chọn trong khoảng từ 10
– 25o.
n: số vòng quay trục khuỷu (v/ph).
PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
4-40 Chương 4 * Thiết kế hệ thống nhiên liệu Diesel
Trong đó :
= 0,7 0,85 - Hệ số thắt dòng của lỗ phun.
F - Tổng tiết diện các lỗ phun.
1000 4
p= (N/mm) (4-17)
id 3
Trong đó :
d = đường kính lò xo (mm)
= đường kính dây lò xo (mm)
i = số vòng lò xo làm việc
Biến dạng ban đầu cần thiết của lò xo:
p1
h0 =
p (mm)
Lực lớn nhất tác dụng lên lò xo khi mở kim phun :
P2 = p (h0 + h1 )
Trong đó : h1 - hành trình kim phun lớn nhất (mm)
Phụ tải cho phép lớn nhất
Đối với lò xo làm bằng vật liệu thép cácbon
3
P = 7,86
d
Đối với thép hợp kim sẽ là :
3
P = 11,8
d
Chiều dài lò xo khi mở kim phun :
PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4-41
l1 = i + ie (mm) (4-18)
Trong đó : e = 2mm Khe hở nhỏ nhất giữa các vòng lò xo
Chiều dài lò xo khi đóng kim phun:
l2 = l 1 + h 1 (mm) (4-19)
Chiều dài lò xo ở trạng thái tự do :
l3 = l 2 + h 0 (mm) (4-20)
.D 2
Vh = .S
4 (4.23)
Với hệ thống nhiên liệu Common rail, bơm cao áp gồm z tổ bơm tạo ra áp suất cao
trong một đường ống chung. Cần tính toán đường kính piston và hành trình có ích của
một tổ bơm sao cho khi trục bơm quay một vòng thì bơm cao áp cung cấp lượng nhiên
liệu chu trình cho cả i xylanh.
i 4.V 6.nc
dp = .k . ct . (4.24)
z. p c .C p
Trong đó:
PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
4-42 Chương 4 * Thiết kế hệ thống nhiên liệu Diesel
k- Hệ số đánh giá tỷ số giữa tốc độ cung cấp nhiên liệu cực đại với tốc độ trung bình,
k = 1,2 1,5 .
p - Góc phun nhiên liệu, được xác định từ điều kiện đảm bảo cho động cơ khi chạy ở
chế độ thiết kế ít tốn nhiên liệu nhất. Trên thực tế, thường trong khoảng 30 35o .
c - Hệ số cung cấp, c = 0,75 0,85 .
Bơm cao áp được dẫn động bởi đĩa lệch tâm, thường dạng cam lồi, ta chọn hệ số tốc
độ Co = 1,5 .
n
Với số vòng quay của trục cam (trục bơm): nc = [v/ph].
2
Tốc độ lớn nhất của piston bơm cao áp:
C p = 0,001.Co .nc [m/s] (4.25)
Đường kính piston bơm thường xác định theo chuỗi kích thước tiêu chuẩn.
Đối với hệ thống nhiên liệu thường, hành trình có ích của bơm cao áp được xác định
theo công thức:
Vct
ha = [mm]. (4.26)
f p .c
Trong đó: f p - Tiết diện đỉnh piston bơm cao áp, [mm2].
Tuy nhiên, với lập luận trên, hành trình có ích của bơm cao áp trong trường hợp có z
nhánh được tính theo công thức sau:
4.Vct
ha = (4.27)
z. f p .c
Trong đó:
k- Hệ số cung cấp lớn nhất, k = 1,4.
Vct - Lượng nhiên liệu cấp cho chu trình khi động cơ hoạt động ở chế độ thiết
kế[mm3].
p - Khoảng thời gian cấp nhiên liệu theo góc quay trục khuỷu.
Tổng tiết diện lưu thông của các lỗ phun được xác định theo công thức sau:
PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4-43
nl
1. f1 = Qmax . 2.( p p − p z )
(4.29)
Trong đó:
p z - Áp suất cháy, được xác định theo tính toán nhiệt, [MN/m 2];
1 - Hệ số lưu lượng.
Diện tích tiết diện lưu thông của các lỗ vòi phun:
f1 = 1
. f1
(4.30)
1
Mục lục
Chương 4. 1
4.1. Cơ sở thiết kế, phương án bố trí hệ thống 1
PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
4-44 Chương 4 * Thiết kế hệ thống nhiên liệu Diesel
4.1.1. Cơ sở thiết kế 1
4.1.2. Các phương án cung cấp nhiên liệu động cơ Diesel 1
4.2. Nhiệm vụ, yêu cầu hệ thống cung cấp nhiên liệu diesel 3
4.2.1. Nhiệm vụ 3
4.2.2. Yêu cầu 4
4.3. Hệ thống nhiên liệu dùng bơm cao áp dẫn động cơ khí 4
4.3.1. Phân loại hệ thống 4
4.3.2. Sơ đồ hệ thống 4
4.3.3. Bơm cao áp 5
1. Nhiệm vụ, yêu cầu 5
2. Phân loại bơm cao áp 5
3. Bơm cao áp PE (bơm Bosch) 6
4. Bơm cao áp phân phối 15
4.3.4. Bơm chuyển nhiên liệu 19
1. Nhiệm vụ 19
2. Kết cấu 19
4.3.5. Vòi phun 19
1. Nhiệm vụ, phân loại 19
2. Kết cấu vòi phun 20
4.3.6. Lọc nhiên liệu 23
4.3.7. Bơm cao áp vòi phun cơ khí 24
4.4. Hệ thống nhiên liệu điều khiển điện tử 25
4.4.1. Phân loại 25
4.4.2. Vòi phun điều khiển điện tử 25
4.4.3. Hệ thống phun Common Rail 26
1. Đặc điểm hệ thống nhiên liệu Common Rail 26
2. Sơ đồ hệ thống 26
3. Đặc điểm kết cấu các chi tiết của hệ thống 27
4.5. Tính toán bơm cao áp 36
4.5.1. Lượng nhiên liệu cung cấp cho một xylanh trong một chu trình công tác
36
4.5.2. Lượng nhiên liệu theo lý thuyết bơm phải cung cấp để bảo đảm cho động
cơ hoạt động 36
4.5.3. Đường kính piston bơm cao áp 37
4.5.4. Hành trình lớn nhất của piston bơm cao áp 37
PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4-45
PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí Giao thông, ĐHBK ĐN