Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Thiết kế cơ cấu phân phối khí
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
2-2 Chương 2 * Thiết kế cơ cấu phân phối khí
2.2.Xác định các thông số cơ bản của cơ cấu phân phối khí
2.2.1.Xác định tỷ số truyền của cơ cấu phân phối khí
Trên hình 2-3, tại một thời điểm nào
đó con đội nâng được một đoạn S c thì xupáp Vñ Vñ'
nâng được một đoạn Sx, khi đó tỷ số truyền
của cơ cấu: lc
lx
𝑆𝑥 𝑣𝑥
𝑖= =
𝑆𝑐 𝑣𝑐
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 2-3
/ 1 / 1 𝑐𝑜𝑠 𝜙
𝑣𝑑 = 𝑣𝑑 =𝑣𝑐 = 𝑣𝑐
𝑐𝑜𝑠 𝜓 𝑐𝑜𝑠 𝜓 𝑐𝑜𝑠 𝜓
2.2.2. Xác định tiết diện lưu thông và trị số "thời gian - tiết diện"
1. Tiết diện lưu thông của xupáp
=
dth
e dh
=
h
a)
h'
h'
=
dh
d1= dh+ 2e
b) c)
Hình 2- 4.Tiết diện lưu thông của xu páp
Khi tính toán tiết diện lưu thông ta thường giả thiết dòng khí đi qua họng đế xupáp
là ổn định, coi dòng khí nạp, thải có tốc độ bình quân và tốc độ pittông không đổi.
Căn cứ vào giả thiết tính ổn định, liên tục của dòng khí ta có thể xác định được tốc
độ khí qua họng xupáp:
𝑣𝑝 𝐹𝑝 𝐷2
𝑣𝑘ℎ = = 𝑣𝑝 2 m/s (2-2)
𝑖 𝑓ℎ 𝑖 𝑑ℎ
vkh:Tốc độ trung bình của dòng khí qua họng đế (m/s); fh:Tiết diện lưu thông của
họng đế xupáp (m2); dh: Đường kính họng đế xupáp (hình 2-4); i: Số xupáp; vp: Vận tốc
trung bình của piston; Fp: Diện tích đỉnh piston.
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
2-4 Chương 2 * Thiết kế cơ cấu phân phối khí
Qua tính toán và thực nghiệm tốc độ của dòng khí nạp ở chế độ toàn tải v khn.
vkhn = 40 115 m/s (ôtô, máy kéo); vkhn = 30 80 m/s (tàu thuỷ, tĩnh tại);
Tốc độ càng cao, tổn thất càng lớn, tuy nhiên đối với động cơ xăng do yêu cầu
việc hình thành hỗn hợp, tốc độ khí nạp phải lớn hơn 40 m/s, nếu bé hơn quá trình bốc
hơi của xăng và hoà trộn hơi xăng với không khí sẽ xấu. Đối với dòng khí thải, v kht = (1,2
- 1,5 )vkhn.
𝑣𝑝 .𝐷2
Rút ra đường kính họng : 𝑑ℎ = √ (2-3)
𝑣𝑘ℎ .𝑖
Tiết diện lưu thông fk qua xupáp (tiết diện vành khăn) được xác định:
𝜋 ℎ /
𝑓𝑘𝑥 = (𝑑ℎ + 𝑑1 ); (2-4)
2
Trong trường hợp 0 hành trình xupáp phải lớn hơn dh/4 mới có thể đạt được
điều kiện tiết diện lưu thông bằng tiết diện họng đế.
khi = 300 hmax = 0,26dh và = 450 hmax = 0,31dh
Hiện nay thường dùng hmax = (0,18 0,3)dh.
Tiết diện lưu thông qua xupáp phải thoả mãn điều kiện sau:
𝑣𝑘𝑥 ≤ 70 ÷ 90𝑚/𝑠
{ 𝐹𝑝 (2-6)
𝑣𝑘𝑥 = 𝑣𝑝
𝑖 𝑓𝑘𝑥
Khi đã có đường kính và góc côn của nấm, tiết diện lưu thông của xupáp quyết
định bởi quy luật động học của cam và pha phân phối khí. Nếu lựa chọn các thông số này
hợp lý có thể làm cho trị số tiết diện lưu thông trung bình fktb đạt giá trị lớn nhất.
2. Xác định trị số “thời gian - tiết diện”
Tốc độ trung bình tính toán của dòng khí nạp (thải):
/ 𝑉ℎ 𝐹𝑝 (𝑡2 −𝑡1 )
𝑣𝑘𝑥 = 𝑡2 = 𝑣𝑝 𝑡 (2-7)
𝑖 ∫𝑡 𝑓𝑘𝑥 𝑑𝑡 𝑖 ∫𝑡 2 𝑓𝑘𝑥 𝑑𝑡
1 1
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 2-5
t2
tích gạch nghiêng bên trái hình 2.3); t1, t2: Thời gian bắt đầu và kết thúc nạp (thải).
Khi tính toán trị số thời f kx
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
2-6 Chương 2 * Thiết kế cơ cấu phân phối khí
va đập giữa các chi tiết trong hệ thống. Còn khi gia tốc âm lớn tải trọng tác dụng lên lò
xo lớn. Từ hình 2-6 có thể nhận xét sau:
Cam tiếp tuyến: Đơn giản, dễ chế tạo, có gia tốc dương bé do đó khi đóng mở
xupáp lực va đập giữa con đội và xu páp, xupáp với đế bé. Tuy nhiên cam tiếp tuyến có
trị số tiết diện thời gian bé, mặt khác gia tốc âm lớn, lò xo chịu tải lớn, để giảm tải cho lò
xo phải dùng trong cơ cấu phối khí có khối lượng nhỏ, do vậy thường áp dụng trong hệ
thống phối khí dùng xupáp đặt.
Cam lồi: Có trị số thời gian tiết diện lớn nhất trong số các loại cam, nhưng gia tốc
dương lớn gây ra va đập lớn. Tuy vậy loại cam này có gia tốc âm bé nhất do vậy không
đòi hỏi lò xo xu páp có độ cứng lớn, giảm được mài mòn trục cam.
Cam parabol: Có các giá trị độ nâng và gia tốc trung gian so với hai loại cam trên.
r O1
E R: bán kính cơ sở của cam (mm)
A 𝑑𝑐
A'
𝑅= + (0,5 ÷ 1) (mm)
2
(2-12a)
O
h: độ nâng lớn nhất của con đội;
R
O2
O2
B
Hình 2- 7. Dựng hình cam lồi r
R
O1
r: Bán kính của cung đỉnh cam (mm); -
r
D
x
𝜙 K
ma
ℎ 𝑐𝑜𝑠 2
𝑟=𝑅− 𝜙 (2-12b)
max
1−𝑐𝑜𝑠 2
O
Vẽ vòng tròn tâm O bán kính R, xác A O2
R
định góc AOA' = .
Trên đường phân giác của góc AOA' ta
lấy EC = h.
Vẽ vòng tròn đỉnh cam có tâm O1 bán Hình 2- 8. Xác định bán kính cung tiếp
kính r nằm trên đường phân giác ấy, vòng tròn
tuyến
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 2-7
ấy đi qua C.
Vẽ cung tròn bán kính tiếp tuyến với hai vòng tròn trên có tâm O 2 nằm trên
đường kéo dài của AO, xác định như sau:
Kẻ O1M vuông góc với AO.
Xét tam giác vuông O1MO2 có:
(O1O2)2 = (O1M)2 + (MO2)2
Đặt D = R + h -r ta có:
𝜙 2 𝜙 2
(𝜌 − 𝑟 )2 = (𝐷 𝑠𝑖𝑛 ) + [(𝜌 − R) + 𝐷 𝑐𝑜𝑠 ]
2 2
Từ đó xác định :
𝜙
𝐷2 +𝑅 2 −𝑟 2 −2𝑅𝐷 𝑐𝑜𝑠 2
𝜌= 𝜙 (2-13)
2(𝑅−𝑟−𝐷 𝑐𝑜𝑠 2 )
2.4.2. Động học con đội đáy bằng (con đội hình nấm, hình trụ)
Con đội đáy bằng chỉ làm việc với cam lồi. Nghiên cứu quy luật động học của con
đội trên hai cung AB bán kính và BC bán kính r, mỗi giai đoạn có một quy luật riêng.
1. Động học của con đội đáy bằng trong giai đoạn 1 (cung AB)
B
A r
O1
M
R B C
O N h
D O1
E
A
max
O N
O2
Hình 2- 10.Động học con đội đáy Hình 2- 9. Động học con đội đáy
bằng giai đoạn 1 bằng giai đoạn 2
Trên hình (2-9) ta xét chuyển vị, vận tốc, gia tốc của con đội theo góc quay của
trục cam. Giả sử trục cam quay một góc thì chuyển vị con đội là h , vận tốc v, gia tốc
J sẽ được xác định như sau:
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
2-8 Chương 2 * Thiết kế cơ cấu phân phối khí
Nhận xét thấy khi = 0 thì gia tốc đạt cực đại:
𝑗𝜃(𝑚𝑎𝑥) = 𝜔𝑐2 (𝜌 − 𝑅)
2. Động học con đội đáy bằng trong giai đoạn 2 (cung BC)
Khi đó cam tiếp xúc với con đội tại điểm M trên cung BC ứng với góc nào đó.
hình (2.10).
a. Chuyển vị con đội
ℎ𝛾 = 𝑀𝐸 = 𝑀𝑂1 + 𝑂1 𝑁 − 𝐸𝑁
ℎ𝛾 = 𝑟 + 𝐷 𝑐𝑜𝑠 𝛾 − 𝑅 (2-17)
b. Vận tốc con đội
𝑑ℎ𝛾 𝑑ℎ𝛾 𝑑𝛾
𝑣𝛾 = =
𝑑𝑡 𝑑𝛾 𝑑𝑡
Vì tại điểm C có = 0 và tại B có = max như vậy góc tính ngược lại với chiều
𝑑𝛾
quay của trục cam nên = −𝜔𝑐
𝑑𝑡
dh
Do đó v = −c rút ra 𝑣𝛾 = 𝜔𝑐 𝐷 𝑠𝑖𝑛 𝛾 (2-18)
d
c. Gia tốc con đội
𝑑𝑣𝛾 𝑑𝑣𝛾 𝑑𝛾 𝑑𝑣𝛾
𝑗𝛾 = = = −𝜔𝑐 rút ra: 𝑗𝛾 = −𝜔𝑐2 𝐷 𝑐𝑜𝑠 𝛾 (2-19)
𝑑𝑡 𝑑𝛾 𝑑𝑡 𝑑𝛾
𝜙
góc 𝛾 =
2 𝑚𝑎𝑥 𝑚𝑎𝑥
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 2-9
2.4.3. Động học con đội con lăn làm việc với cam lồi
1. Trên cung AB (giai đoạn 1)
Khi con lăn tiếp xúc với mặt cam tại điểm M bất kỳ ứng với góc quay của cam là
,(hình 2-11).
Hình 2- 11. Động học con đội con lăn Hình 2- 12. Động học con đội con lăn
giai đoạn 1 giai đoạn 2
𝜌+𝑅𝑙 𝜌+𝑅𝑙
Đặt: 𝑎 = 𝜌 − 𝑅 a = − R và 𝑚1 = =
𝜌−𝑅 𝑎
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
2-10 Chương 2 * Thiết kế cơ cấu phân phối khí
𝑐𝑜𝑠 𝜃
𝑣𝜃 = 𝑎𝜔𝑐 [1 − ] 𝑠𝑖𝑛 𝜃 (2-21)
√𝑚1 2 −𝑠𝑖𝑛2 𝜃
𝑠𝑖𝑛 2𝛾
𝑣𝛾 = 𝐷𝜔𝑐 [𝑠𝑖𝑛 𝛾 + ] (2-24)
√𝑚22 −𝑠𝑖𝑛2 𝛾
Hình 2- 13. Xác định các góc giới hạn khi con đội con lăn làm việc với cam lồi
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 2-11
𝑂𝑁 𝑂𝑀 + 𝑀𝑁 𝑂𝑀 + 𝑂1 𝑄
𝐶𝑜𝑡𝑔𝜃𝑚𝑎𝑥 = = =
𝑂𝑙 ′𝑁 𝑂𝑙 ′𝑁 𝑂𝑙 ′𝑁
𝜙 ′
𝐷 𝑐𝑜𝑠 + (𝑟 + 𝑅𝑙 ) 𝑐𝑜𝑠 𝜃𝑚𝑎𝑥
2
𝐶𝑜𝑡𝑔𝜃𝑚𝑎𝑥 = ′
(𝜌 + 𝑅𝑙 ) 𝑠𝑖𝑛 𝜃𝑚𝑎𝑥
với:
D sin ( − R) + D cos
sin max
= 2 ; cos 2
max =
−r −r
Biến đổi ta được:
m2
Cotg max = cot g + (2-26)
2
m1 sin
2
Do đó: max = − max (2-27)
2
Động học con đội con lăn làm việc với cam tiếp tuyến tham khảo thêm tài liệu.
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
2-12 Chương 2 * Thiết kế cơ cấu phân phối khí
Giả thiết khối lượng lò xo phân bố đều theo chiều dài và tốc độ của phân tố lò xo
quan hệ tuyến tính với chiều dài:
𝑚𝑙𝑥 𝑣𝑥𝑝
𝑑𝑚𝑙𝑥 = 𝑑𝑥 và 𝑣𝑥 = 𝑥
𝑙 𝑙
Do đó:
2
𝑚𝑜𝑙𝑥 𝑣𝑥𝑝 2
𝑚𝑙𝑥 𝑣𝑥𝑝 2
𝑙 1 𝑚𝑙𝑥 𝑣𝑥𝑝
2
=
2𝑙 3
∫0 𝑥 2 𝑑𝑥 = 3 2
Rút ra
𝑚
𝑚𝑜𝑙𝑥 = 𝑙𝑥
3
(2-28)
b. Khối lượng qui dẫn của cả cơ cấu
Như vậy khối lượng qui dẫn của cơ cấu phối khí mox sẽ là:
𝑚𝑙𝑥
𝑚𝑜𝑥 = 𝑚𝑥𝑝 + 𝑚𝑑𝑙 + 𝑚𝑚ℎ + 𝑚𝑐𝑑 + (2-29)
3
ở đây: v là vận tốc con đội (m/s), lc/lx là tỷ lệ cánh tay đòn.
Tương tự với đũa đẩy.
b. Khối lượng qui dẫn của đòn bẩy: (mođb)
Phải đảm bảo điều kiện cân bằng:
2
𝑚𝑜𝑑𝑏 𝑣𝑥𝑝 𝐼𝑑𝑏 Ω2𝑑𝑏 1
= = 𝐼𝑑𝑏
2 2 𝑙2 𝑥
Idb, db là mô men quán tính và tốc độ góc của đòn bẩy đối với trục quay.
1
Vì vxp = đb.lxp nên rút ra 𝑚𝑜𝑑𝑏 = 𝐼𝑑𝑏 (2-31)
𝑙2 𝑥
Trường hợp qui dẫn về đường tâm xu páp khối lượng qui dẫn của cơ cấu phối khí
có đũa đẩy và đòn bẩy bằng:
𝑚𝑙𝑥 𝐼𝑑𝑏 𝑙 2
𝑚𝑜𝑥 = 𝑚𝑥𝑝 + 𝑚𝑑𝑙 + 𝑚𝑚ℎ + + + (𝑚𝑑𝑑 + 𝑚𝑐𝑑 ) ( 𝑐 ) (2-32)
3 𝑙𝑥2 𝑙𝑥
Trường hợp qui dẫn về đường tâm con đội, khối lượng của cơ cấu phối khí có đũa
đẩy và đòn bẩy bằng:
𝑚𝑙𝑥 𝑙 2 𝐼𝑑𝑏
𝑚𝑜𝑑 = (𝑚𝑥𝑝 + 𝑚𝑑𝑙 + 𝑚𝑚ℎ + ) ( 𝑥) + + (𝑚𝑑𝑑 + 𝑚𝑐𝑑 ) (2-33)
3 𝑙𝑐 𝑙𝑐2
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 2-13
Lực quán tính tác dụng theo đường tâm con đội:
𝑃𝑗𝑐 = −𝑚𝑜𝑑 𝑗𝑐 (2-35)
jx, jc là gia tốc của xupáp và gia tốc con đội. Quan hệ hai gia tốc này như sau:
𝑙𝑥
𝑗𝑥 = 𝑗𝑐 .
𝑙𝑐
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
2-14 Chương 2 * Thiết kế cơ cấu phân phối khí
Từ các điểm a', b', c' trên đồ thị h x = f() kẻ các đường song song với tung độ, cắt
đường biểu diễn Plx ở a, b, c. Do đó xác định được lực lò xo trên các điểm này, đem trị số
các lực này đặt trên các đường song song với hoành độ qua các điểm a", b", c" nối các
điểm này với nhau bằng một đường thẳng kéo dài cho cắt tung độ của trục toạ độ f, P lx ở
0" ta có đường đặc tính biến dạng lò xo.
Lực Plxmax ứng với biến dạng fmax, lực Plxo ứng với biến dạng ban đầu fo khi lắp
ghép (lúc này hành trình xupáp h x = 0).
Khi biết được đặc tính của lò xo, có thể xác định được độ cứng C.
𝑃𝑙𝑥𝑜𝑙𝑥𝑚𝑎𝑥
𝐶= (2-38)
ℎ𝑥𝑚𝑎𝑥
d3
Wx =
Wx: Môdun chống xoắn của tiết diện dây cuốn lò xo , 16
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 2-15
8𝑃𝑙𝑥 𝐷𝑡𝑏
𝜏𝑥𝑜 = (2-42)
𝜋 𝑑3
Do ứng suất phân bố trên tiết diện dây cuốn không đều, ứng suất lớn nhất xuất
hiện trên điểm gần tâm lò xo và Plx còn gây ứng suất cắt nên phải có hệ số hiệu đính ứng
suất xoắn.
8𝜒𝑃𝑙𝑥 𝐷𝑡𝑏
𝜏𝑥 = 𝜒𝜏𝑥𝑜 = (2-42)
𝜋 𝑑3
𝜒 𝐺 𝑑𝑓𝑚𝑎𝑥
Hoặc: 𝑖𝑐𝑡 = 2 𝜏 (2-45)
𝜋 𝐷𝑡𝑏 𝑚𝑎𝑥
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
2-16 Chương 2 * Thiết kế cơ cấu phân phối khí
Với động cơ cao tốc nên chọn số nhỏ để lò xo ít dao động ở trạng thái tự do. Bước
xoắn t xác định theo công thức sau:
𝑓𝑚𝑎𝑥
𝑡=𝑑+ (2-46)
𝑖𝑐𝑡 𝑚𝑖𝑛
𝜋 𝐶
𝑛𝑙𝑥 = √
30 𝑚
Trong đó: C, m - độ cứng và khối lượng lò xo.
Nếu dùng nhiều lò xo (2 lò xo) thì phải bảo đảm điều kiện không cộng hưởng:
𝑛𝑙𝑥1 𝑛𝑙𝑥2
≠
𝑛𝑐 𝑛𝑐
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 2-17
l
𝑇𝑚𝑎𝑥𝑢𝑚𝑎𝑥 M u max = PT max 2 l1
𝑙2
𝑀 MNm (2-50)
𝑙1 l
l1, l2 là khoảng cách từ hai gối tựa đến cam chịu lực P Tmax
𝑀𝑢𝑚𝑎𝑥
𝜎𝑢 = 𝑀𝑢𝑚𝑎𝑥 MN/m2 (2-51)
𝑊𝑢
𝜋 2 𝑑𝑜 4
𝑑
32 [1−( 𝑑 ) ]
Mô men xoắn tổng cộng trên trục cam phải xét đến mô men xoắn trên các cam
khác đang cùng làm việc cũng như mô men dẫn động các cơ cấu khác. Mô men xoắn
tổng hợp tại một thời điểm sẽ là M.
Ứng suất xoắn trục cam:
𝑀Σ 𝑀Σ
𝜏𝑥 = = 𝜋 2 𝑑 4
MN/m2 (2-53)
𝑊𝑥 𝑑 [1−( 𝑑𝑜 ) ]
16
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
2-18 Chương 2 * Thiết kế cơ cấu phân phối khí
2.7.1.Áp suất tiếp xúc Hình 2- 18. Sơ đồ tính áp suất trên thân con
𝐾
6𝑀𝑥
(2-59) đội
𝑑𝑙 2 𝑚𝑎𝑥
Với l,d là chiều dài tiếp xúc và đường kính của thân con đội (m).
Con đội con lăn:
Lực tác dụng lên con đội tính theo công thức sau:
PN = PT tg
Lực này gây áp suất cực đại tại mép dưới lỗ dẫn hướng:
𝑃𝑁 6𝑦
𝐾 ; (2-60)
𝑑𝑙 𝑙 𝑚𝑎𝑥
[Kmax] 10MN/m2
PP là lực tác dụng lên chốt con lăn; l là chiều dài con lăn; L,d là chiều dài và
đường kính chốt.
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 2-19
E: mô dun đàn hồi vật liệu; Iđ : Mô men quán tính của tiết diện đũa đẩy
lđ , Pđ chiều dài và lực tác dụng đũa đẩy;
Ứng suất tiếp xúc đầu đũa đẩy tính theo công thức:
3 1 1
𝜎𝑡𝑥 = 0,388. √𝑃𝑑 𝐸 2 ( − ) [tx]=1000 – 2000 MN/m2 (2-66)
𝑟1 𝑟2
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN
2-20 Chương 2 * Thiết kế cơ cấu phân phối khí
Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Cơ khí Động lực, Khoa Cơ khí giao thông, ĐHBK ĐN