Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
I. ĐỊNH NGHĨA 2
II. DỊCH TỄ 2
I. ĐỊNH NGHĨA
- SDD trẻ em là tình trạng mức cung ứng các chất DD thiếu hoặc không cân đối so với nhu cầu sinh lý của trẻ
- Điển hình: Thiếu protein – năng lượng (hay SDD thiếu protein năng lượng) (Protein energy malnutrition – PEM).
- Bệnh SDD thường trẻ < 5 tuổi (nhất là <3 tuổi), ảnh hưởng sự phát triển thể chất, vận động, tâm thần và trí thông minh của trẻ
II. DỊCH TỄ
- WHO khảo sát tình trạng SDD trên trẻ Thiếu dinh dưỡng và thừa cân
- Nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ em 1-4tuổi : Suy dinh dưỡng thiếu protein năng lượng (57%). Còn lại do bệnh nhiễm trùng chủ yếu tiêu chảy
- 2020, toàn cầu:
o Toàn cầu : Chủ yếu trẻ SDD thể thấp còi (149.2M) > thể gầy còm (45.5M) > thừa cân (38.9M)
o SDD thể thấp còi đang giảm ở khác khu vực trừ Châu Phi
o ¾ trẻ gầy còm trầm trọng sóng ở Nam Á và Châu Á
o Thể thấp còi ngày càng cải thiện; Thừa cân ngày càng trầm trọng hoặc ko giả
- Việt Nam:
o 2017, Tình trạng dinh dưỡng chiếm đa số ở trẻ em <5 tuổi ở VN: Đói tiềm ẩn (50%)
o 2017, Nguyên nhân gây SDD ngay từ đầu đời của trẻ: thói quen ăn uống và ăn thực phẩm kém dinh dưỡng
o 2015, nguyên nhân SDD đa số do trẻ ko ăn đủ bữa (36%); không ăn đa dạng thực phẩm (18%)
o 2019-2020: cải thiện được chiều cao và ti lệ SDD thể thấp còi
1. Giảm cung cấp 1.1. Thiếu kiến thức nuôi con (phổ - >60% bà mẹ không biết nuôi con khoa học
biến nhất) - Thay thế sữa mẹ bằng sữa bò hoặc nước cháo ở trẻ <6 tháng tuổi
- Không biết cho ăn dặm hợp lý, không biết cách tăng năng lượng trong khẩu phần ăn
- Không biết chọn thực phẩm bổ dưỡng và rẻ
- Cho trẻ ăn quá ít lần. Không biết giữ gìn nguồn sữa mẹ
- Kiêng ăn quá đáng nhất là khi trẻ bị bệnh
1.2. Thiếu thực phẩm - Thu nhập thấp
- Xa chợ, thiên tai
- Gia đình đông con
1.3. Nguyên nhân khác - Mẹ thiếu dinh dưỡng trước hoặc trong thai kỳ
- Cha mẹ thiếu thời gian chăm sóc
2. Nhiễm trùng và KST - Trẻ được nuôi trong mtr vệ sinh kém
- Trẻ không được chủng ngừa đầy đủ theo lịch
3. Các yếu tố thuận lợi - Cân nặng lúc đẻ thấp <2500g
- Đẻ sinh đôi
- Gia đình đông con
- Mẹ chết hoặc ốm yếu; Mẹ không có sữa hoặc ít sữa
- Dị tật bẩm sinh: suy tim, bệnh lý tim mạch
- Nhà ở chật chội thiếu ánh sáng
3
4. Theo Wellcome
- Dựa vào cân nặng theo tuổi và biểu hiện phù
Phù
Có Không
% Cân nặng theo tuổi
60-80% Kwashiorkor SDD nhẹ hay vừa
<60% Marasmus – Kwashiorkor Marasmus
- SDD nặng
o Kwashiorkor: thể phù
o Marasmus: thể teo đét
o Kwashiorkor – Marasmus: Thể hỗn hợp
§ Là thể phù sau khi điều trị phục hồi một phần, hết phù trở thành teo đét nhưng gan vẫn thoái hoá mỡ
5. Theo WHO 2007
- Dựa vào phân loại theo BMI theo tuổi và giới