Professional Documents
Culture Documents
36331.Chuyên đề tổng hợp và phân tích lực (Giải chi tiết)
36331.Chuyên đề tổng hợp và phân tích lực (Giải chi tiết)
Bài 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau
một góc 00; 600 ;900 ;1200 ;1800. Vẽ hình biểu diễn cho mỗi trường hợp. Nhận xét ảnh hưởng của góc đối
với độ lớn của lực.
Hướng dẫn
Ta có F = F1 + F2
Trường hợp 1: (F1 ; F2 ) = 00
F = F1 + F2 F = 40 + 30 = 70N
F2 = 40 2 + 30 2
F = 50N
Trường hợp 4: (F1 ; F2 ) = 1200
F2 = F12 + F22 + 2F1F2 cos
F2 = 1002 + 1002
F = 100 2(N)
Trường hợp 4: (F1 ; F2 ) = 1200
F2 = F12 + F22 + 2F1F2 cos
Bài 11: Một vật có khối lượng 6kg được treo như hình vẽ và được giữ yên bằng dây OA và OB. Biết OA và
OB hợp với nhau một góc 450. Tìm lực căng của dây OA và OB.
Hướng dẫn Ta có P = mg = 6.10=60 (N)
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng TOB + TOA + P = 0 F + TOA = 0
F T OA
F = TOA
Góc là góc giữa OA và OB: = 450.
Bài 12: Cho một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ. với day treo hợp với
phương thẳng đứng một góc 300 . Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên
tường biết g = 10m / s2
Hướng dẫn
Ta có P = mg = 3.10=30 (N)
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng T + N + P = 0 F + T = 0
F T
F = T
P P 30
Cos300 = F= = = 20 3(N)
F 0
Cos30 3
2
T = 20 3(N)
N 1
Sin300 = N = F.Sin300 = 20 3. = 10. 3(N)
F 2
Cách 2: Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Bài 13: Đặt thanh AB có khối lượng không đáng kể nằm ngang, đầu A gắn vào tường
nhừ một bản lề, đàu B nối với tường bằng dây BC. Treo vào B một vật có khối lượng
3kg, cho AB=40cm, AC= 30cm. Tính lực căng trên dây BC và lực nén lên thanh
AB.
Lấy g=10m/s2.
Hướng dẫn
Ta có P = mg = 3.10=30 (N)
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng
F N
T BC + N + P = 0 F + N = 0
F = N
Xét tam giác ABC ta có
AC AC 30 3
Sin = = = =
BC 2
AB + AC 2 2
30 + 40 2 5
AB AB 40 4
Cos = = = =
BC 2
AB + AC 2 2
40 + 30 2 5
a) Tìm độ lớn của hợp lực của hai lực này khi chúng hợp với nhau một góc = 00; 600; 1200; 1800.
b) Tìm góc hợp giữa hai lực này khi hợp lực của chúng có độ lớn 20 N.
Hướng dẫn
a) Hợp lực của hai lực hợp với nhau góc :
1
Khi = 600; cos = ;F= F12 + F22 + F1 F2 = 24,3 N.
2
1
Khi = 1200; cos = - ;F= F12 + F22 − F1F2 = 14,4 N.
2
Bài 15: Cho ba lực đồng qui cùng nằm trong một mặt phẵng có độ lớn bằng nhau và bằng 20 N. Tìm hợp lực
→ → →
của chúng biết rằng lực F2 làm thành với hai lực F1 và F3 những góc đều là 600.
Hướng dẫn
→ →
Lực tổng hợp của F1 và F2 :
→ → →
F12 = F12 + F22 + 2 F1 F2 cos 60 = 20 3 N ; F12 hợp với F2 góc 300 tức là vuông góc với F3 .
Bài 16: Cho vật nặng khối lượng m = 8 kg được treo trên các đoạn dây như hình vẽ.
Tính lực căng của các đoạn dây AC và BC. Lấy g = 10 m/s2.
Hướng dẫn
→ →
Điểm A chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực P , lực căng TAC của sợi dây AC, lực
→ → → → →
căng TAB của sợi dây AB. Điều kiện cân bằng: P + TAC + TAB = 0 .
P
TACcos300 – P = 0 TAC = = 93,4 N.
cos 300
Bài 17: Một vật có trọng lượng P = 20 N được treo vào một vòng nhẫn O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được
giữ yên bằng hai dây OA và OB. Biết dây OA nằm ngang và hợp với dây OB một góc 1200. Tìm lực căng của
hai dây OA và OB.
Hướng dẫn
Khi vật cân bằng ta có:
F1 + F2 + P = 0
F1 + F2 = F ' F ' = P = 20 N
OC OC F' 20
tan A ' = OA ' = = = 11, 6 N
OA ' tan A ' tan A ' 3
OC F ' F' 20
Tương tự ta cũng có : sin B = = F2 = = = 23,1 N
OB F2 sin B 3
2
Bài 1: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 F2 40 N . Hãy tìm độ lớn của hợp lực khi hai lực hợp với
nhau một góc 0o , 30o , 60o , 90o , 120o , 180o ? Nêu nhận xét ?
b/ Cho biết độ lớn của hợp lực là F 20 N . Hãy tìm góc giữa hai lực F1 và F2 ?
F3 7 N , F4 1 N .
Hình 2
ĐÁP SỐ: 2 2 N .
Bài 5: Biết F F1 F2 và F1 F2 5 3 N và góc giữa F và F1 bằng 30o . Độ lớn của hợp lực F
Bài 6: Cho hai lực đồng quy có độ lớn 4 N và 5 N hợp với nhau một góc α. Tính góc α ? Biết rằng
ĐÁP SỐ: 50 N và t 12 s .
Bài 9: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 như hình vẽ 3. Cho F1 5 N ; F2 12 N . Tìm lực
F3 để vật cân bằng ? Biết khối lượng của vật không đáng kể.
Hình 4
o
ĐÁP SỐ: 13 N ; 67 23 ' .
α
Bài 10: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hai lực lực F1 và F2 như
hình vẽ 4. Cho biết F1 34, 64 N ; F2 20 N ; 30o là góc hợp
Bài 11: Một vật chịu tác dụng của ba lực như hình vẽ 5 thì cân bằng. Biết rằng
Hình 5
độ lớn của lực F3 40 N . Hãy tính độ lớn của lực F1 và F2 ?
ĐÁP SỐ: F1 23 N ; F2 46 N .
Bài 12: Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây AB. Muốn cho đèn ở xa
A
tường, người ta dùng một thanh chống nằm ngang, một đầu tì vào tường,
còn đầu kia tì vào điểm B của dây như hình vẽ 6. Cho biết đèn nặng
4 kg và dây hợp với tường một góc 30o . Tính lực căng của dây và phản
lực của thanh. Cho biết phản lực của thanh có phương dọc theo thanh và
lấy g 10 m /s2 .
B
ĐÁP SỐ: 15 N ; 10 N .
Hình 6
Bài 13: Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây AB có không dãn có khối
lượng không đáng kể. Muốn cho xa tường, người ta dùng một thanh chống, một đầu tì vào tường,
còn đầu kia tì vào điểm B của sợi dây. Biết đèn nặng 40 N và dây hợp với tường một góc 45o .
Tính lực căng của dây và phản lực của thanh ?
ĐÁP SỐ: T 40 2 N ; N 40 N .
Bài 15: Một vật có khối lượng m 5 kg được treo vào cơ cấu như
Hình 7 A
hình vẽ 7. Hãy xác định lực do vật nặng m làm căng các dây B
AC, AB ?
ĐÁP SỐ: 57, 7 N ; 28, 87 N .
Bài 16: Một vật có khối lượng m 3 kg treo vào điểm chính giữa
của dây thép AB có khối lượng không đáng kể như hình vẽ 8. A C B
Biết rằng AB 4 m ; CD 10 cm . Tính lực kéo của mỗi
D
sợi dây ?
Hình 8
ĐÁP SỐ: 300, 374 N .
Bài 17: Một đèn tín hiệu giao thông ba màu giao thông ba màu được treo ở một ngã tư đường nhờ một dây
cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB, CD cách nhau
8 m . Đèn nặng 60 N được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây cáp võng xuống một
ĐÁP SỐ: T1 T2 30 65 N .
Bài 18: Tìm hợp lực của các lực trong các trường hợp sau:
(Các lực được vẽ theo thứ tự chiều quay của kim đồng hồ)
→ →
a. F1 = 10N, F2 = 10N, ( F1 , F2 ) =300
→ → → → → →
b. F1 = 20N, F2 = 10N, F3 = 10N,( F1 , F2 ) =900, ( F2 , F3 ) =300, ( F1 , F3 ) =2400
→ → → → → → → →
c. F1 = 20N, F2 = 10N, F3 = 10N, F4 = 10N, ( F1 , F2 ) =900, ( F2 , F3 ) =900, ( F4 , F3 ) =900, ( F4 , F1 ) =900
→ → → → → → → →
d. F1 = 20N, F2 = 10N, F3 = 10N, F4 = 10N, ( F1 , F2 ) =300, ( F2 , F3 ) =600, ( F4 , F3 ) =900, ( F4 , F1 ) =1800
Bài 19: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của 2 lực có độ lớn 20N và 30N, xác định góc hợp bởi phương
của 2 lực nếu hợp lực có giá trị:
Bài 20: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của 3 lực: F1 = 20N, F2 = 20N và F3. Biết góc giữa các lực là
bằng nhau và đều bằng 1200. Tìm F3 để hợp lực tác dụng lên chất điểm bằng 0?
Đáp số: F3 = 20 N
m
Bài 21: Vật m = 5kg được đặt nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc 30 so với phương
0
ngang như hình vẽ. Xác định các lực tác dụng lên vật? Biết trọng lực được xác định bằng
công thức P = mg, với g = 10m/s2.
Đáp số: T = 15 2N