You are on page 1of 78

Chương II.

ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC.


ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM

I: LÝ THUYẾT CẦN LƯU Ý.


1. Lực. Cân bằng lực.
- Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết
quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một ur ur
vật, cùng giá,
uu
cùng
r uu r
độ lớn và ngược chiều.
F1 + F2 = 0 F2 F1
- Đơn vị của lực là Niutơn (N).
2. Tổng hợp lực.
a. Định nghĩa.
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một
lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.
Lực thay thế này gọi là hợp lực.
b. Qui tắc hình bình hành.
Nếu hai lực đồng qui làm thành hai cạnh của một hình
bình hành, thì đường chéo kể từ điểm đồng qui biểu diễn
hợp lực của chúng.
  
F = F1 + F2
3. Điều kiện cân bằng của chất điểm.
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó
phải bằngurkhông.
uu
r uur r
F = F1 + F2 + ... = 0
4. Phân tích lực.
y
- Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng
giống hệt như lực đó.
- Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.
uO
ur
N
- Chú ý: Khi các lực tác dụng lên vật thì ta đi phân
tích các lực không theo phương Ox và Oy thành x uu
r
hai lực x P a uu
ur P
r
a
+ Một lực theo phương Ox
+ Một lực theo phương Oy y
II: DẠNG BÀI TẬP CẦN LƯU Ý. P
Dạng 1: Xác định lực tổng hợp tại một điểm có nhiều lực tác dụng
Phương pháp giải bài tập:
� � � �
Nguyên lí chồng chất của lực: F = F1 + F2 + ..... + Fn
Xét trường hợp tại điểm đang xét chỉ có 2 lực thành phần thành phần:
� � �
F = F1 + F2
1
uu
r ur
+ F1 ��F 2 � F = F1 + F2 .
uu
r uur
+ F1 ��F2 � F = F1 - F2 .
uu
r ur
+ F1 ^ F 2 � F = F12 + F22

( )
u
�r uu r
+ F 1 ; F2 = a � F = F12 + F22 + 2 F1F2 .cosa

+ ( F ; F ) =a � F = F � F = 2.F .cos
u
r ur
� a
1 2 1 2 1
2
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N . Hãy tìm độ lớn của hai
lực khi chúng hợp nhau một góc 00; 600 ;900 ;1200 ;1800. Vẽ hình biểu diễn cho mỗi
trường hợp. Nhận xét ảnh hưởng của góc a đối với độ lớn của lực.
r r r
Giải: Ta có F = F1 + F2
uu
r r ur ur
Trường hợp 1: (F1 ; F2 ) = 00
� F = F1 + F2 � F = 40 + 30 = 70N
F 2 F1
uu
r r
Trường hợp 2: (F1 ; F2 ) = 600 ur ur
2
= F12 + F22 + 2F1F2 cos a F2 F
a
�F
� F2 = 40 + 30 + 2.40.30 cos 600
2 2
ur
ur F 1
� F = 10 37N
uu
r r
Trường hợp 3: (F1 ; F2 ) = 900 ur
� F2 = F12 + F22 F2 F
2
� F = 40 + 30 2 2 ur
� F = 50N F1
uu
r r
Trường hợp 4: (F1 ; F2 ) = 120 0 ur ur
2
= F12 + F22 + 2F1F2 cos a F2 F ur
a
�F
� F2 = 40 + 30 + 2.40.30 cos120 0
2 2

� F = 10 13N F1
ur
uu
r r
Trường hợp 5: (F1 ; F2 ) = 180 0
ur
� F = F1 - F2 � F = 40 - 30 = 10N
Ta nhận thấy a càng lớn thì F càng nhỏ đi F2 F1
  
Câu 2: Cho 3 lực đồng quy, đồng phẳng F1 , F2 , F3 lần lượt hợp với trục Ox
những góc 00, 600, 1200;F1=F3=2F2=30N. Tìm hợp lực của ba lực trên.

2
uur r ur
Giải: Theo bài ra (F1 ; F3 ) = 120 0 ; F1 = F3 nên theo quy tắc tổng hợp
hình bình hành và tính chất hình thoi
uur r urF
Ta có (F1 ; F13 ) = 600 ; F1 = F3 = F13 = 30N
uu
r r r r
ur ur F 13
60 0 F 2
Mà (F1 ; F2 ) ==� F13
F 3 F02 ur
Vậy F = F13 + F2 = 30 + 15 = 45N
Câu 3: Hai lực 10N và 14N đặt tại một điểm có thể cho
120 0
60 F 1
một hợp lực bằng 2N, 4N, 10N, 24N, 30N được không?
Giải: Ta có lực tổng hợp thỏa mãn tính chất
Fmin �‫ޣ‬
F +��
Fmax-���
F1 F2 F F1 F2 4 F 24
Vậy lực tổng hợp có thể cho bằng 4N;10N;24N
Câu 4: Hai lực đồng quy có độ lớn 4N và 5N hợp với nhau góc a . Tính a biết
rằng hợp lực của hai lực trên có độ lớn 7,8N.
Giải: Ta có F2 = F12 + F22 + 2F1F2 cos a ur ur
F2 F ur
a
7,8 2 = 4 2 + 52 + 2.4.5.cos a � a = 60, 26 0
Bài5: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 3N, F2 = 4N.
a. Hợp lực của chúng có thể có độ lớn 5N hay 0,5N không?
b.Cho biết độ lớn của hợp lực là 5N. Hãy tìm góc giữa hai lực F1 và F2
F1
Giải:
a.Ta có lực tổng hợp thỏa mãn tính chất
Fmin �‫ޣ‬F +��Fmax-���F1 F2 F F1 F2 1N F 7N
Vậy hợp lực của chúng có thể là 5N
b. Ta có F2 = F12 + F22 + 2F1F2 cos a � 52 = 32 + 4 2 + 2.3.4.cos a � a = 900
Bài tập tự luyện :
Câu 1: Cho hai lực F1 = F2 = 40 N biết góc hợp bởi hai lực là a = 60 0 . Hợp lực
 
của F1 , F2 là bao nhiêu ? vẽ hợp lực đó.
Câu 2: Hãy dùng quy tắc hình bình hành để tìm hợplực của ba lực F1 = F2 = F 2=
60 N nằm trong cùng một mặt phẳng. Biết rằng lực F 2 làm thành với hai lực F 1

và F 3 những góc đều là 60o
Câu 3: Cho ba lưc đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau
bằng 80N và từng đôi một làm thành góc 1200. Tìm hợp lực của chúng.
ur uu r uur
Câu 4: Theo bài ra ta có lực tổng hợp F = F1 + F2 và độ lớn của hai lực
ur uu
r
thành phần F1 = F2 = 50 3( N ) và góc giữa lực tổng hợp F và F1 bằng
ur uu
r uur
b = 300 . Độ lớn của hợp lực F và góc giữa F1 với F2 bằng bao nhiêu?
Câu 5: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F 1 = F2 = 100 N. Hãy tìm góc hợp lực của
hai lực khi chúng hợp nhau một góc a = 00, 600, 900, 1200 , 1800. Vẽ hình biểu diễn
mỗi trường hợp của hợp lực.
Hướng dẫn giải:
ur ur
Câu 1: Vẽ hợp lực. F
2 F
u
r
600 F 1 3
F 2 = F 21 + F 2 2 + 2.F1 .F2 .cosa � F = 40 3 N
uu
r r ur
Câu 2: Theo bài ra (F1 ; F3 ) = 1200 ; F1 = F3 nên theo quy tắc tổng hợp
hình bình hành và tính chất hình thoi
uur r ur urF
Ta có (F1 ; F13 ) = 600 ; F1 = F3 = F13 = 60N
uu
r r r r
ur F F 13 2
60 0 F 2
Mà (F1 ; F2 ) ==� F13
F3
Vậy F = F13 + F2 = 60 + 60 = 120N
1200 0ur ur
Câu 3: Theo bài ra
uu
r r
(F1 ; F2 ) = 1200 ; F1 = F2
nên ur 60 F 1
theo quy tắc tổng hợp hình bình hành và tính
chất hình thoi F2 F 12
Ta có
uur r
(F1 ; F12 ) = 60 0 ; F1 = F2 = F12 = 80N
uuu
r r r r 120 0 ur
Mà 1800 F12
(F12 ; F3 ) ==� F3
120 0
0
F1
ur 120
Vậy F = F12 - F3 = 80 - 80 = 0N

uu
r uur
Câu 4: Vì F = F mà F ; F tạo thành hình bình
1
ur
2 1 2 Fu3r ur
a = 2b = 2.300 = 600
F2
hành với đường chéo là F nên
F
a u
r
a
Ta có: F = 2.F cos
2
1
b = 30 F
0

� F = 2.50. 3.cos 30 = 100. 3. 3 1


0
= 150 N
r r r
2
Câu 5: Ta có F = F1 + F2
uu
r r ur ur
Trường hợp 1: (F1 ; F2 ) = 00
� F = F1 + F2 � F = 100 + 100 = 200N
F 2 F1
uu
r r
Trường hợp 2: (F1 ; F2 ) = 600 ur ur
0
F2 F
a
a 60
� F = 2.F1 cos = 2.100.cos

3
2 2
ur
� F = 2.100.
2
= 100 3(N)
F1
uu
r r
Trường hợp 3: (F1 ; F2 ) = 900 ur ur
�F 2
= F12 + F22 F2 F
� F2 = 100 + 100 2
2 ur
� F = 100 2(N) F1
uu
r r
Trường hợp 4: (F1 ; F2 ) = 120 0 ur ur
F2 F ur
4
a F1
� F2 = F12 + F22 + 2F1F2 cos a
� F2 = 100 2 + 100 2 + 2.100.100 cos1200
� F = 100(N)

ur
uu
r r
Trường hợp 5: (F1 ; F2 ) = 180 0
ur
� F = F1 - F2 � F = 100 - 100 = 0(N)
F2 F1
Dạng 2: Xác định lực tổng hợp tác dụng lên vật.
Phương pháp giải
- Phân tích tất cả các lực tác dụng lên vật
- Theo điều kiên cân bằng tổng các lực tác dụng lên vật bằng không
- Theo quy tắc tổng hợp hình bình hành, lực tổng hợp phải cân bằng với lực còn lại
- Sử dụng các tính chất trong tam giác để giải
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Một vật có khối lượng 6kg được treo như hình
giữ yên bằng dây OA và OB. Biết OA và OB hợp với
B vẽ và được
nhau
0
A 45 Our
0
một góc 45 . Tìm lực căng của dây OA và OB.
Giải: Ta có P = mg = 6.10=60 (N)
Cách 1: Biểu diễn các lựcurnhư hình
ur
vẽ ur r ur
Theo điều kiện cân bằng T OB + T OA + P = 0 � F + TOA = 0


r ur
F ��T OA ur P
��
�F = TOA
Góc a là góc giữa OA và OB: a = 450.
B T OB ur
Sin450 =
P
TOB
� TOB =
60
Sin450
= 60 2( N ) A ur 450Our T OA
F
Cosa =
F T
= OA � TOA = TOB .Cos 450 = 60
TOB TOB
2.
2
2
= 60( N ) P
ur
Cách 2: Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ. Phân tích T OB thành hai

ur yur
ur ur
lực T xOB ,T yOB như hình vẽ
Theo
ur
điều
ur
kiện
ur
cân bằng
B T
T OB + T OA + P = 0 OB
T yOB ur
A ur 45 Our T OA x
ur ur ur ur
� T xOB + T yOB + TOA + P = 0 0
Chiếu theo Ox:
TOA - TxOB = 0 � TOA = TxOB T
xOB
� TOA = Cos450.TOB
Chiếu
(1)
theo
P Oy:
P
TyOB - P = 0 � Sin450.TOB = P � TOB = = 60 2(N)
Sin450

5
2
Thay vào ( 1 ) ta có : TOA = 2
.60. 2 = 60(N)
Câu 2: Cho một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ. với day treo
hợp với phương thẳng đứng một góc 300 . Xác định lực căng của dây
và lực tác dụng của vật lên tường biết g = 10m / s2
Giải: Ta có P = mg = 3.10=30 (N)
300
Cách 1: Biểu diễn các lựcurnhư uu
hình vẽ r ur
r ur
Theo điều kiện cân bằng T + N + P = 0 � F + T = 0


r
F ��T
ur
u
0r
��
�F = T 30T
uru
ur
P P 30
Cos300 = � F = = = 20 3(N)
F 0
Cos30 3

0 FN
2
� T = 20 3(N)
N 1
30
Sin300 = � N = F.Sin300 = 20 3. = 10. 3(N)
F 2
ur
Cách 2: Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ. Phân tích T OB thành
ur ur
hai lực T x ,T y như hình vẽ
y
u
r uur
Theo
ur
điều u
ur
kiện
r uu r
cân bằng
Tx + Ty + P + N = 0
0
Chiếu theo Ox: 30T T
r uur
Tx - N = 0 � T.Sin300 = N (1) 300 y
uu
Chiếu theo Oy:
Ty - P = 0 � Cos300.T = P Tx O N x
�T =
P
= 20 3(N) ur
Cos300
1
Thay vào ( 1 ) ta có: N = 20. 3. = 10 3(N)
P
2
Bài tập tự luyện :
Câu 1: Đặt thanh AB có khối lượng không đáng kể nằm
gắn vào tường nhừ một bản lề, đàu B nối với tường bằng
Treo vào B một vật có khối lượng 3kg, cho AB=40cm,
C ngang, đầu A
dây BC.
AC=
30cm. Tính lực căng trên dây BC và lực nén lên thanh
AB.
Lấy g=10m/s2.
A B
Câu 2: Một vật có khối lượng 3kg được treo như hình
vẽ,thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc 0 C
600 so với phương ngang. Tính lực căng của dây BC và áp
lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng.
60
6
A B
Câu 3: Một đèn tín hiệu giao thông ba màu
được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có
trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp
được giữ bằng hai cột đèn AB,A’B’ cách nhau
A A/
8m. Đèn nặng 60N được treo vào điểm giữa O của
dây cáp, làm dây cáp võng xuống 0,5m. Tính lực
căng của dây.
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Ta có P = mg = 3.10=30 (N) B B/
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ
ur
C T BC
Theo điều kiện cân bằng
r uu
r
ur uu
r ur r uur �F ��N

T BC + N + P = 0 � F + N = 0 � � uu
r
A ura Bur N
�F = N
Xét tam giác ABC ta có
Sina =
AC
BC
=
AC
=
30
=
3
5 F
P
2 2 2 2
AB + AC 30 + 40
AB AB 40 4
Cosa = = = =
BC AB2 + AC2 40 2 + 30 2 5
Theo hình biểu diễn
P 30
Sina = � TBC = = 50( N )
TBC 3
5
F N 4
Cosa = = � N = TBC .Cosa = 50. = 40( N )
TBC TBC 5
……………………………………………………………………

Trắc Nghiệm
Câu 1. Gọi F1 , F2 là độ lớn của 2 lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng.
Câu nào sau đây là đúng?
A.F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2
B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2
C. Trong mọi trường hợp , F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2
D.Trong mọi trường hợp ,F thỏa mãn: F1 - F2 �F �F1 + F2
Câu 2. Một vật đang chuyển động bỗng nhiên lực phát động triệt tiêu chỉ còn các
lực cân bằng nhau thì:
A. Vật dừng lại

7
B.Vật tiếp tục chuyển động chạm đều
C.Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc vừa có
D.Vật chuyển động chậm dần, sau đó sẽ chuyển động đều.
Câu 3. Có 2 lực đồng qui có độ lớn bằng 8N và 11N.Trong các giá trị sau đây, giá
trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
A.20N B.16N
C.2,5N D.1N
ur uu
r uu
r
Câu 4. Phân tích lực F thành 2 lực F1 và F2 hai lực này vuông góc nhau. Biết
độ lớn của F =50N; F1 = 40 N thì độ lớn của lực F2 là:
A. F2 = 30 N B. F2 = 10 41N
C. F2 = 90 N D. F2 = 80 N
Câu 5. Cho 2 lực đồng qui có cùng độ lớn 100N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao
nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 100N
A. 1200 B. 900
C. 1800 D. 00
r
Cho 4 lực như hình vẽ:
F2
F1 = 7 N ; F2 = 1N ; F3 = 3 N ; F4 = 4 N . Dùng dữ r r
liệu trả lời câu 6 và câu 7
Câu 6. Hợp lực có độ lớn:
F3 F1
A.5N B.7N
C.15N
uu
r
D. 5 2N r
Câu 7.Hợp lực trên hợp với lực F1 một góc? F4
A. 300 B. 450
C. 530 D. 37 0
Câu 8.Một vật trọng lượng P=20N được treo vào dây AB=2m.
Điểm treo (ở giữa) bị hạ xuống 1 đoạn CD=5cm. Lực căng dây A D B

A. 20N B.40N
C
C.200N D.400N
Câu 9. Cho 2 lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 30 N . Góc tạo bởi 2 lực
P
là 1200 .Độ lớn của hợp lực:
A.60N B. 30 2N
C.30N D. 15 3N
a
Câu 9. Đáp án C. F = 2 F1cos = 2.30.cos 600 = 30 N
2

8
uu
r uu
r ur ur
Hợp lực của 2 lực F1 ( F1 = 10 N ) và F2 là lực F ( F = 20 N ) và F hợp với
uu
r
F1 một góc 600 . Dùng dữ kiện trả lời câu 10 và câu 11
Câu 10. Độ lớn của lực F2 là?
A.50N B. 10 2 N
C. 10 3 N D. 20 2 N
uu
r uu
r
Câu 11.lực F2 hợp với F1 một gốc bao nhiêu?
A. 300 B. 450
C. 600 D. 900
Câu 12.Hợp lực của 3 lực cho trên hình vẽ là bao nhiêu?biết r r
F1 = F2 = F3 = 100 N
F2 1200 F1
A.300N B.200N 0 0
C.150N D.Bằng 0 120r120
Câu 13.Ba nhóm học sinh kéo 1 cái vòng được biểu diễn F3
như hình trên. Không có nhóm nào thắng cuộc. Nếu các
lực kéo được vẽ trên hình (nhóm 1 và 2 có lực kéo mỗi
100N 100N
nhóm là 100N). Lực kéo của nhóm 3 là bao nhiêu?
A.100N B.200N C.141N
0
45 450
D.71N
Câu 14.Có 3 lực như hình vẽ .Biết F1 = F2 = F3 = F . Lực tổng T 3?
hợp của chúng là?
0 r
A.F
F
B.2F
600 F2
60r
C. 2 D. F 3
ur uu
r uu
r
Câu 15. Phân tích lực F thành 2 lực F1 và F2 theo 2 phương
OA và OB như hình. Cho biết độ lớn của 2 lực thành phần này F3
1
F = F1 = F2 B. F = F1 = F2 A
A.
2 r
C. F1 = F2 = 0,58 F
uu
r uu r uu r
D. F1 = F2 = 1,15 F
0 F
Câu 16. Có 3 lực đồng qui F1 , F2 , F3 như sau. Có thể 3030 0 uu
rB
O
uur ba F1
suy ra được (các) kết quả nào bên dưới đây?(F:Độ lớn
ur
của lực F )
uu
r uu
r uu
r r
A. F1 + F2 + F3 = 0 B. F 2
F2
=
F3 uu
r
sin a sin ( a + b )
F3
C. F1 sin a = F2 sin b
D.A, B, C đều đúng
9
Đáp án trắc nghiệm
Câu 1. Đáp án D
Câu 2. Đáp án C
Để nhận trọn bộ tài liệu Vật Lý VIP (10 + 11 + 12) luyện
thi THPT Quốc Gia 2019 quý thầy cô đăng ký theo link
dưới đây

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLScqJ78h
Kic1EktNm_I9b7SMihlYQdC6B_wBqDb8JzBWhHD
PJQ/viewform?c=0&w=1
r
Câu 15. Đáp án C. F1 = F2 = 0,58 F .
F1r r
Do a1 = a 2 = a = 30 � F1 = F2
0
F13
và F = 2 F1cosa � F = 2 F1.0,886 � F1 = 0,58 F F
Câu 16. Đáp án D
r 2
F3
BA ĐỊNH LUẬT NEWTON

I: LÝ THUYẾT CẦN LƯU Ý.


A. Định luật I Newton.
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có
hợp lực bằng không. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển
động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Quán tính: Là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của nó cả về
hướng và độ lớn.
Ví dụ 1: Đang ngồi trên xe chuyển động thẳng đều, xe rẽ sang trái, tất cả các hành
khách đều nghiêng sang phải theo hướng chuyển động cũ.
Ví dụ 2: Đang ngồi trên xe chuyển động thẳng đều, xe đột ngột hãm phanh, tất cả
các hành khách trên xe đều bị chúi về phía trước.
B. Định luật II Newton.
1. Định luật .
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ
thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

 F hay  
a= F = ma
m
   
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng F1 , F2 ,..., Fn thì F là hợp lực của
   
các lực đó : F = F + F + ... + F
1 2 n

10
2. Khối lượng và mức quán tính.
- Định nghĩa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
- Tính chất của khối lượng: Là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối
với mỗi vật. Khối lượng có tính chất cộng.
3. Trọng lực. Trọng lượng.
- Trọng lực: là lực của Trái Đất tác dụng vào vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự

do. Trọng lực được kí hiệu là P .
- Ở gần trái đất trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Điểm đặt của
trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng tâm của vật.
- Trọng lượng: Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của
vật, kí hiệu là P. Trọng lượng của vật được đo bằng lực kế.
 
- Công thức của trọng lực: P = m g
C. Định luật III Newton.
1. Sự tương tác giữa các vật.
Khi một vật tác dụng lên vật khác một lực thì vật đó cũng bị vật kia tác dụng
ngược trở lại một lực. Ta nói giữa 2 vật có sự tương tác.
2. Định luật.
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác
dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
 
FBA = - FAB
3. Lực và phản lực.
Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là
phản lực.
Đặc điểm của lực và phản lực :
+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
+ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc
điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.
+ Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
II: DẠNG BÀI TẬP CẦN LƯU Ý.
Dạng 1: Khi một vật chuyển động, mối liên hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc.
Phương pháp giải bài tập:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.

- Áp dụng công thức định luật II Newton a = F hay F = m a


  

m
Chiếu lên chiều dương
- Sử dụng các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều

+ Công thức vận tốc: v = v0 + at


1
+ Quãng đường S = v 0 t + at 2
2
+ Công thức độc lập thời gian: v2 – v02 = 2.a.S
Trong đó: a > 0 nếu chuyển động nhanh dần đều

11
a < 0 nếu chuyển động chậm dần đều
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Lấy một lực F truyền cho vật khối lượng m1 thì vật có gia tốc là a1 = 6m/s2,
truyền cho vật khối lượng m2 thì vật có là a2 = 4m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có
khối lượng m3 = m1 + m2 thì vật có gia tốc là bao nhiêu?
Giải:
F
Ta có theo định luật II newton F = ma � a = m
F F
Với m1 = ; m2 =
a1 a2
F F F a .a
a3 = = � a3 = = 1 2
Với m3 m1 + m2 F F a1 + a2 � a3 = 6.4 = 2, 4m / s 2
+ 6+4
a1 a2
Câu 2: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, bỏ qua ma sát giữa vật
và măt phẳng, thì được truyền 1 lực F thì sau 10s vật này đạt vận tốc 4m/s. Nếu
giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau 15s thì
vận tốc của vật là bao nhiêu?
Giải:
v1 -v0
Áp dụng công thức v1 = v 0 + a1t1 � a1 = t1
= 4 -0
10
= 0, 4m / s 2

Mà F1 = ma1 = m.0, 4(N)


F2 0,8m
Khi tăng lực F thành F2 = 2F1 = 0,8m � a2 = = = 0,8m / s 2
m m
Mà v2 = v0 + a2t2 = 0 + 0,8.15 = 12m / s
Câu 3: Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm
phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N.Xác định quãng đường và
thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại.
Giải:
Ta có v 0 = 54km / h = 15m / s ,khi dừng lại v = 0 (m/s)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
ur r
Theo định luật II Newton F h = ma
- F -3000
Chiếu chiều dương - Fh = ma � a = = = -2m / s 2
m 1500
152 - 02
Áp dụng công thức v 2 - v02 = 2.a.s � s = � s = 56, 25m
2.2
v - v 0 0 - 15
Mà v = v 0 + att� = = = 7, 5(s)
a 2
Câu 4: Một vật có khối lượng 500g chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban
đàu 2m/s. Sau thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác
dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc = 0,5N.
a.Tính độ lớn của lực kéo.

12
b.Sau 4s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật sẽ dừng lại?
Giải:
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển
r r
độngr của xe
Theo định luật II newton ta có F + Fc = ma
Chiếu lên chiều dương ta có F - Fc = ma � F = ma + Fc (1)
2 2 2
Mà s = v 0 t + 12 at � 24 = 2.4 + 12 a.4 � a = 2m / s
Thay vào ( 1 ) ta có F = 0, 5.2 + 0,5 = 1, 5N
b. Vận tốc của vật sau 4s là v1 = v 0 + at = 2 + 2.4 = 10m / s
Câu5: Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động
thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm
phanh.
a. Lập công thức vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh.
b. Tìm lực hãm phanh.
Giải :
-v
a. Ta có v = v0 + at � 0 = v 0 + a.2,5 � a = 0 � v 0 = -2, 5a
2,5
Mà v 2 - v02 = 2as � 02 - a 2 .2, 52 = 2.a.12 � a = -3,84(m / s 2 )
� v 0 = 9,6(m / s)
Phương trình vận tốc v = 9,6 - 3,84t
Đồ thị vận tốc
v ( m / s)
9,6
5,76
t ( s)
b. Ta có lực hãm phanh 1
FC = -ma = -5000. ( -3,84 ) = 19200 ( N )
Câu 6: Một vật có khối lượng 250g bắt đàu chuyển động nhanh dần đều, nó đi
được 1,2m trong 4s.
a.Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,04N.
b.Sau quãng đường ấy lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật có thể chuyển động
thẳng đều?
Giải:
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển
r r
độngr của xe
Theo định luật II newton ta có F + Fc = ma
Chiếu lên chiều dương ta có F - Fc = ma � F = ma + Fc (1)
2 2 2
Mà s = v0 t + 12 at � 1, 2 = 0.4 + 12 a.4 � a = 0,15m / s

13
� F = ma + Fc = 0, 25.0,15 + 0,04 = 0,0775 ( N )

(
b. Để vật chuyển động thẳng đều thì a=0 m / s
r r r
2
)
Theo định luật II newton ta có F + Fc = ma � F = FC = 0,04 ( N )
Bài tập tự luyện :
ur
Câu 1: Tác dụng một lực F lần lượt vào các vật có khối lượng m 1, m2, m3 thì các
vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt bằng 2m/s 2, 5 m/s2, 10 m/s2. Nếu tác dụng
ur
lực F nói trên vào vật có khối lượng (m 1 + m2 + m3) thì gia tốc của vật bằng bao
nhiêu?
Câu 2: Một vật đang đứng yên, được truyền 1 lực F thì sau 5s vật này tăng v =
2m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau
8s, vận tốc của vật là bao nhiêu?
Câu 3: Một ôtô có khối lưọng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh
chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh
tác dung lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?
Câu 4: Lực F1 tác dụng cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng Dt =
0,5s làm thay đổi vận tốc của viên bi từ 0 đến 5 cm/s. Tiếp theo tác dụng lực F 2 =
2.F1 cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng Dt =1,5s thì vận tốc tại
thời điểm cuối của viên bi là?
Câu 5: Một đoàn tàu có khối lượng 1000 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt
đầu tăng tốc. Sau khi đi được 125m, vận tốc của nó lên tới 54km/h. Biết lực kéo
cảu đầu tầu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.10 5N. Tìm lực cản chuyển động cảu
đoàn tàu.
Câu 6: Cho một ô tô khởi hành rời bến chuyển động nhanh dần đều sau khi đi
được đoạn đường 100m có vận tốc ô tô khởi hành rời bến chuyển động nhanh dần
đều sau khi đi được đoạn đường 100m có vận tốc 36km/h. Biết khối lượng của xe
là 1000kg và g = 10m / s 2 . Cho lực cản bằng 10% trọng lực xe. Tính lực phát
động vào xe.
Câu 7: Một vật có khối lượng 30kg chuyển động lên một mặt dốc nghiêng một góc
300 so với mặt phẳng ngang. Lấy g = 10m/s2 . Bỏ qua lực cản. Lực kéo song song
với mặt dốc.Hãy vẽ các lực tác dụng lên vật.
a.Tính lực kéo F để vật đi đều trên mặt dốc.
b.Tính lực kéo F để vật đi với gia tốc a = 2m/s2 trên mặt dốc.
Câu 8: Một vật có khối lượng 30kg trượt xuống nhanh dần đều trên một con dốc
dài 25m, vận tốc tại đỉnh dốc bằng 0m/s. Cho lực cản bằng 90N. Góc nghiêng 30 0
a.Tính gia tốc trong quá trình trượt trên mặt dốc. Vận tốc tại chân dốc, thời gian
trượt hết dốc
b. Sau khi rời khỏi mặt dốc, vật tiếp tục trượt trên mặt ngang với lực cản không đổi
như trên. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại, quãng đường vật đi được trên mặt ngang
này.
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
F
Ta có theo định luật II newton F = ma � a = m

14
F F F
Với m1 = ; m2 = ; m3 =
a1 a2 a3
F F F a1.a2 .a3
a4 = = � a4 = =
Với m4 m1 + m2 + m3 F F F a2 .a3 + a3 .a1 + a1 .a2
+ +
a1 a2 a3
2.5.10
� a4 = = 1, 25m / s 2
5.10 + 10.2 + 2.5

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

Dạng 2: Hai vật va chạm nhau.


Phương pháp giải bài tập:
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Một quả bóng chày có khối lượng 300g bay với vận tốc 72km / h đến đập
vuông góc với tường và bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 54km / h
.Thời gian va chạm là 0,04s. Tính lực do tường tác dụng vào quả bóng.
Giải: Chọn chiều dương như hình vẽ
Gia tốc quả bong thu được khi va chạm là
v 2 -v1 -15-20 = -875m / s2
a= Dt
= 0,04 uu
r
Lực tác dụng lên quả bóng
F = ma = -875.0, 3 = -262, 5N
v2
Câu 2: Người ta làm một thí nghiệm về sự va chạm giữa hai xe
mặt phẳng nằm ngang. Cho xe một đang chuyển động với vận tốc
+ lăn trên

50cm / s . Xe hai chuyển động với vận tốc 150cm / s đến va chạm vào phái sau xe
một. Sau va chạm hai xe cùng chuyển động với vận tốc là 100cm / s . So sánh khối
lượng của hai xe.
Giải: Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe
v - v0
Áp dụng công thức v = v 0 + at � a =
t
v - v01 100 - 50 50
Đối với xe một: a1 = 1 = =
tt t

15
v 2 - v 02
100 - 150 -50
Đối với xe hai: a 2 = = =
tt t
Hai xe va chạm nhau theo định luật III Newton ta có
50 50
F12 = -F21 � m 2a 2 = -m 1a1 � m 2 (- ) = - m1 � m1 = m 2
tt
Câu 3: Cho viên bi A chuyển động tới va chạm vào bi B đang đứng yên, vA = 4m/s
sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với v = 3m/s, thời gian xảy
ra va chạm là 0,4s. Tính gia tốc của 2 viên bi, biết mA = 200g, mB = 100g.
v - v0 3 - 4
Giải: Ta có a A = = = -2,5m / s 2
Dt 0, 4
uuur uuur
Theo định luật III Niu-tơn: FAB = - FBA
mA a A 0, 2. ( -2,5 )
� aB = - =- = 5( m / s2 )
mB 0,1
Bài tập tự luyện :
Câu 1: Cho hai vật chuyển động trên cùng một đường thẳng bỏ qua ma sát đến va
chạm vào nhau với vận tốc lần lượt là 1m/s;0,5m/s. Sau va chạm cả hai bị bật
ngược trở lại với vận tốc là 0,5m/s;1,5m/s. Biết vật một có khối lượng 1kg. xác
định khối lượng quả cầu hai.
Câu 2: Cho viên bi A chuyển động với vận tốc 20cm/s tới va chạm vào bi B đang
đứng yên, sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với vận tốc
10cm/s, thời gian xảy ra va chạm là 0,4s. Tính gia tốc của 2 viên bi, biết m A =
200g, mB = 100g.
Câu 3: Một học sinh của Trung Tâm Giáo Dục Thiên Thành đá quả bóng có
khối lượng 0,2kg bay với vận tốc 25m/s đến đạp coi như vuông góc với bức tường
rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 15m/s. Khoảng thời gian va chạm giữa
bóng và tường bằng 0,05s. Tính lực tác dụng của tường lên quả bóng. Hướng của
lực?
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một lúc sắp va chạm.
v - v0
Áp dụng công thức v = v 0 + at � a =
t
v1 - v 01 -0, 5 - 1 -1, 5
Đối với vật một: a1 = = =
tt t
v - v 02 1, 5 - ( -0, 5) -2
Đối với xe hai: a 2 = 2 = =
tt t
Hai vật va chạm nhau theo định luật III Newton ta có
F12 = -F21 � m 2a 2 = -m1a1 � m 2 ( 2tt) = -m1 -1,5 � m 2 = 0,75kg

……………………………………………………………………

Lực có hướng ra ngoài ngược với chiều dương
16
Trắc Nghiệm
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính?
A. Khi bút máy bị tắc mực người ta vẫy mực để mực văng ra.
B. Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi
có khối lượng nhỏ
C. Ôtô đang chuyển động thìtawts máy nó vẫn chạy thêm 1 đoạn nữa rồi
mới dừng lại
D. Một người đứng trên xe buýt , xe hãm phanh đột ngột , người có xu
hướng nagx về phía trước
Câu 2.Hệ thức nào sau đây là đúng theo định luật II Niuton.
ur r F
A. F = m.a B. a =
m
r F ur r
C. a = D. F = - ma
m
Câu 3. Nếu 1 vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên
ngừng tác dụng thì:
A.Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại
B. Vật lập tức dừng lại
C. Vật chuyển động sang trạng thái chuyển động thẳng đều
D. Vật chuyển động chậm dần trong 1 thời gian sau đó sẽ chuyển động
thẳng đều
Câu 4. Kết luận nào sau đây chính xác nhất?
A. Vật có khối lượng càng lớn thì rơi càng nhanh
B. Khối lượng riêng của vật tùy thuộc và khối lượng vật đó
C.Vật có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi vận tốc
D. Để đo khối lượng người ta dùng lực kế
Câu 5. .Lực F lần lượt tác dụng vào vật có khối lượng m1 và m2 thì chúng thu
được gia tốc là a1 và a2 .Nếu lực chịu tác dụng vào vật có khối lượng ( m1 + m2 )
thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?
A. a1 - a2 B. a1 + a2
a1.a2 a1.a2
C. D.
a1 + a2 a1 - a2
Câu 6.Vật có khối l;ượng m chịu tác dụng của lần lượt của 2 lực F1 và F2 thì thu
được gia tốc tương ứng là a1 và a2 . Nếu vật trên chịu tác dụng của lực
( F1 + F2 ) thì sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?
A. a1 - a2 B. a1 + a2
a1.a2 a1.a2
C. D.
a1 + a2 a1 - a2
17
Câu 7. .Lực F lần lượt tác dụng vào vật có khối lượng m1 và m2 thì chúng thu
được gia tốc là a1 = 2 m / s ( 2
) (
và a2 = 4 m / s
2
) .Nếu lực chịu tác dụng vào

vật có khối lượng ( m1 + m2 ) thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

(
A. 6 m / s
2
) (
B. 2 m / s
2
)
8( m / s2 )
4
C.
3
( m / s2 ) D.

Câu 8.Vật có khối l;ượng m chịu tác dụng của lần lượt của 2 lực F1 và F2 thì thu
được gia tốc tương ứng là a1 = 2 m / s ( 2
) và a2 = 4 m / s ( 2
) . Nếu vật trên chịu
tác dụng của lực ( F1 + F2 ) thì sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

(
A. 6 m / s
2
) (
B. 2 m / s
2
)
8( m / s2 )
4
C.
3
( m / s2 ) D.

Câu 9. Kết luận nào sau đây là không chính xác


A. Hướng của lực có hướng trùng với hướng của gia tốc mà lực đã truyền
cho vật
B. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng vào vật cân bằng
nhau
C. Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì chuyển động thẳng đều nếu vật
đang chuyển động
D. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái đất là do các lực tác
dụng lên vệ tinh cân bằng nhau
Câu 10. Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về định luật I Niutơn?
A. Định luật I Niutơn còn gọi là định luật quán tính
B. Định luật I Niutơn chỉ là trường hợp riêng của định luật II Niutơn.
C. Hệ qui chiếu mà trong đó định luật I Niutơn được nghiệm đúng gọ là hệ
qui chiếu quán tính
D. Định luật I Niutơn cho phép giải thích về nguyên nhân của trạng thái
cân bằng của vật
Câu 11.Vật khối lượng 2kg chịu tác dụng của lực 10N đang nằm yên trở nên
chuyển động. Bỏ qua ma sát. Vận tốc vật dạt được sau thời gian tác dụng lực 0,6s
là?
A.2m/s B.6m/s
C.3m/s D.4m/s
Câu 12.Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 36km/h, tài xế tăng vận tốc
đến 72km/h trong thời gian 10s. Biết xe có khối lượng 5 tấn thì lực kéo của động
cơ là:
A.75000N B.150000N
C.50000N D.5000N

18
Câu 13.Vật khối lượng 2k , chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc
( )
2 m / s2 . Vậy vật khối lượng 4kg chịu tác dụng của lực F/2 sẽ thu được gia tốc?

A. 2 ( m / s2 ) B. 8( m / s2 )
C. 1 (m/s ) 2
D. 0,5 (m/s ) 2

Câu 14. Có 2 quả cầu trên mặt phẳng ngang . Qủa cầu một chuyển động với vận
tốc 4m/s đến va chạm với quả cầu hai đang nằm yên. Sau va chạm 2 quả cầu cùng
chuyển động theo hướng cũ của quả cầu một với vận tốc 2m/s. Tính tỉ số khối
lượng của 2 quả cầu.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 15.Một xe khối lượng m=100kg đang chạy với vận tốc 30,6km/h thì hãm
phanh. Biêt lực hãm 250N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng
hẳn.
A. 20 ( m ) B. 14, 45 ( m)
C. 10 ( m) D. 25 ( m )
Câu 16.Hai lực F1 = 3 N ; F2 = 5 N tác dụng vào vật có khối lượng 1,5kg đặt
trên bàn nhẵn . Gia tốc vật thu được là:
A. 1,3m / s 2 B.
r r
2, 4m / s 2 F 0 F
135

1 2
C. 5,3m / s 2 D.
3,6m / s 2
ur
Câu 17. Đặt F là hợp lực của tất cả các lực tác dụng vào vật có khối
r uur u
r r
lượng m. Định luật II Niu tơn có công thức : a = mF hay F = ma . Tìm phát
biểu sai dưới đây trong vận dụng định luật.
ur ur
A.Áp dụng cho chuyển động rơi tự do ta có công thức trọng lượng P = mg
ur
B. Vật chịu tác dụng của lực luôn chuyển động theo chiều của hợp lực F .
C. Khối lượng m càng lớn thì vật càng khó thay đổi vận tốc.
ur r
D. Nếu vật là chất điểm thì điều kiện cân bằng của vật là F = 0
ur
*Có 2 vật trọng lượng P1 , P2 được bố trí như hình vẽ. F là lực
vuông góc do người thực hiện thí nghiệm tác dụng. Áp dụng các
r nén

F
định luật Niu tơn để trả lời các câu hỏi từ 18 đến 20.
Câu 18. Có bao nhiêu cặp (lực-phản lực) liên quan đến các 1
vật đang xét?
A. 2 cặp B. 3 cặp
2
C.4 cặp D. 5 cặp

19
Câu 19.Độ lớn của lực nén mà (1) tác dụng vuông góc lên (2) có biểu thức nào sau
đây?
A. P1 B. P1 + F
C. F + P1 - P2 D. Biểu thức khác A, B, C
Câu 20. Độ lớn của phản lực mà sàn tác dụng lên (2) có biểu thức nào sau đây?
A. P2 B. P2 + P1
C. P2 + P1 + F D. Biểu thức khác A, B, C
*Một người khối lượng m=50kg đứng trên thuyền khối lượng m1 = 150 kg.
Người này dùng dây nhẹ kéo thuyền thứ 2 khối lượng m2 = 250kg về phía
mình. Lúc đầu 2 thuyền nằm yên trên mặt nước và cách nhau s=9m. Lực kéo
ngang không đổi là F=30N.Lực cản của nước vào mỗi thuyền là 10N. Giải bài
toán để trả lời các câu hỏi từ 21 đến 23.

Câu 21.
tốc của 2
ooo ( 1) ooo ( 2) Gia

thuyền có
lớn: S độ

A.
a1 = 0,1m / s 2 ; a2 = 0,05m / s 2 B.
a1 = 0,15m / s ; a2 = 0,08m / s
2 2

C. a1 = 0, 2m / s ; a2 = 0,1m / s
2 2

(
D. a1 = 0,1 m / s
2
) ;a
2 = 0,08 ( m / s 2 ) .
Câu 22. Thời gian 2 thuyền chạm nhau từ lúc bắt đầu kéo là:
A. t=5s B. t=10s
C.t=15s D.t = 8s
Câu 23. Lúc chạm nhau các thuyền có độ lớn bao nhiêu?
A. v1 = 1m / s; v2 = 0,8m / s B.
v1 = 1,5m / s; v2 = 1m / s
C. v1 = 2m / s; v2 = 1,5m / s
D. Các giá trị khác A, B, C.
Đáp án trắc nghiệm
Câu 1. Đáp án B
……………………………………………………………………

20
Câu 23. Đáp án A
Vận tốc khi chạm nhau: v1 = a1t = 1m / s; v2 = a2t = 0,8m/ s

Để nhận trọn bộ tài liệu Vật Lý VIP (10 + 11 + 12) luyện


thi THPT Quốc Gia 2019 quý thầy cô đăng ký theo link
dưới đây

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLScqJ78h
Kic1EktNm_I9b7SMihlYQdC6B_wBqDb8JzBWhHD
PJQ/viewform?c=0&w=1

LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN


I: LÝ THUYẾT CẦN LƯU Ý.
1. Lực hấp dẫn.
- Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn, và là lực tác
dụng từ xa, qua khoảng không gian giữa các vật.
- Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và các hành tinh giữ cho các hành tinh chuyển động
quanh Mặt Trời.
2. Định luật vạn vật hấp dẫn.
Định luật : Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối
lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
m1 .m2
Ta có Fhd = G
r2
Trong đó:
+ m1 và m2 là khối lượng của hai chất điểm (kg)
+ r là khoảng cách giữa hai chất điểm (m)
+ Fhd độ lớn lực hấp dẫn (N)
+ G hằng số hấp dẫn, có giá trị là 6,67.10-11 (N.m2/kg2)
3. Xét trọng lực và lực hấp dẫn
Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn. Khi trọng lực tác dụng lên một vật
là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
Trọng lực đặt vào một điểm đặc biệt của vật, gọi là trọng tâm của vật.
m.M
Độ lớn của trọng lực: P = G
( R + h) 2
GM
Gia tốc rơi tự do : g =
( R + h) 2
m.M GM
Nếu ở gần mặt đất (h << R) : P0 = G 2
; go =
R R2

21
2
�R �
Ta có gia tốc trọng trường của một vật ở độ cao h: g h = g 0 � �
�R + h �
Trong đó : Bán kính Trái Đất : R = 6400km = 64.10 5 m
Khối lượng Trái Đất M = 6.10 24 kg
II: DẠNG BÀI TẬP CẦN LƯU Ý.
Dạng 1: Tính lực hấp dẫn
Phương pháp giải :
m1 .m2
- Áp dụng công thức Fhd = G
r2
m.M
- Độ lớn của trọng lực: P = G
( R + h) 2
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Cho hai xà lan trên biển có khối lượng lần lượt là 80 tấn và 100 tấn cách
nhau 1km. Tính lực hấp đãn của hai xà lan hỏi hai xà lan có tiến lại gần nhau được
không nếu chúng không chuyển động
Giải: Lực hấp đãn giữa hai xà lan Áp dụng công thức
m1m 2 3.100.10 3
F = G. = 6,67.10 -11 80.10 = 5, 336.19 -7 N
r2 10002
Hai xà lan không thể tiến lại gần nhau vì lực hút rất nhỏ so với trong lượng của hai
xà lan
Câu 2: Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất, còn bán kính của
sao hỏa bằng 0,53 bán kính trái đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên sao hỏa biết trái
đất là 9.8m / s 2 . Nếu một người trên trái đất có trọng lượng là 600N thì trên sao
hỏa có trọng lượng bao nhiêu?
Mm
Giải: Ta có F = G 2 = mg
R
G.MTD
Khi ở trên Trái Đất g TD = 2
= 9,8(m / s 2 ) (1)
R TD
G.MSH
Khi ở trên Sao Hỏa g SH = 2
(2)
R SH

9,8.0,11
Từ (1) và (2) ta có: g SH = = 3,8(m / s 2 )
2
( 0, 53 )
PSH g SH 600.3,8
Ta có = � PSH = = 232,653N
PTD g TD 9,8
Bài tập tự luyện :
Câu 1: Cho biết khối lượng Trái dất là M = 6.1024 kg, khối lượng của một hòn đá là
m = 2,3kg, gia tốc rơi tự do là g = 9,81m/s2. Hỏi hòn đá hút Trái Đất với một lực
bằng bao nhiêu?
Câu 2: Nếu khối lượng của 2 vật đều tăng gấp đôi để lực hấp dẫn giữa chúng
không đổi thì khoảng cách giữa chúng phải là bao nhiêu?
22
Câu 3: Tính lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời biết khối lượng của trái đất là
6.10 24 kg . Khối lượng mặt trời là 2.10 30 kg . Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt
Trời là 1, 5.1011 m
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Ta có F = P = mg = 2, 3.9,81 = 22, 56N

Dạng 2: Tính gia tốc trọng trường tại vị trí xác định.
Phương pháp giải
m.M
Ta có độ lớn của trọng lực: P = G
( R + h) 2
GM
Gia tốc rơi tự do : g h = 2
(1)
( R + h)
m.M GM
Nếu ở gần mặt đất (h << R) : P0 = G 2
; g0 = 2 (2)
R R
gh R2 R 2
Lập tỉ số (1) và ( 2 ) : g = � gh = g0 ( )
2 R+h
0 ( R + h)
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Tìm gia tốc rơi tự do tại một nơi có độ cao bằng nửa bán kính trái đất. Biết
gia tốc trọng trường tại mặt đất là g=10 m/s2.
Giải:
m.M
Cách 1: Ta có độ lớn của trọng lực: P = G
( R + h) 2
GM
Gia tốc rơi tự do : g h = 2
(1)
( R + h)
m.M GM
Nếu ở gần mặt đất (h << R) : P0 = G 2
; g0 = 2 (2)
R R
gh R2 R 2
Lập tỉ số (1) và ( 2 ) : g = � gh = g0 ( )
2 R+h
0 ( R + h)
R 40
� g h = 10( )2 = (m / s2 )
R 9
R+
2
GM
Cách 2 : Gia tốc ở mặt đất: g = = 10(m / s 2 )
R2

23
GM GM 40
gh' = = = (m / s 2 )
Gia tốc ở độ cao h: ( R + h) 2
3
( R)2 9
2
Câu 2: Tìm gia tốc rơi tự do tại nơ có độ cao bằng ¾ bán kính trái đất biết gia tốc
rơi tự do ở mặ đất g 0 = 9,8m / s 2
Gải:
Cách 1: Chứng minh tương tự ta có
R 2 R
� g h = g0 ( ) � g h = 9,8( ) = 3, 2(m / s 2 )
R+h 3R
R+
4
GM
Cách 2 : Gia tốc ở mặt đất: g = = 9,8(m / s 2 )
R2
GM GM
g'= = = 3, 2m / s 2
Gia tốc ở độ cao h: h ( R + h) 2 7 2
( R)
4
Câu 3: Tính gia tốc rơi tự do của một vật ở độ cao h = 5R ( R = 6400km), biết gia
tốc rơi tự do tại mặt đất là 10m/s2.
Giải:
Cách 1: Chứng minh tương tự ta có
R 2 R
� g h = g0 ( ) � g h = 10( ) = 0, 28(m / s 2 )
R+h R + 5R
GM
Cách 2: Gia tốc ở mặt đất: g = 2
= 10(m / s 2 )
R
GM GM
Gia tốc ở độ cao h: g h = = = 0, 28 ( m / s 2 )
( R + h) 2
(6 R) 2

Bài tập tự luyện :


Câu 1: Một vật có m = 10kg khi đặt ở mặt đáy có trọng lượng là 100N. Khi đặt ở
nơi cách mặt đất 3R thì nó có trọng lượng là bao nhiêu?
Câu 2: Gia tốc rơi tự do trên bề mặt của mặt trăng là 1,6m/s 2 và RMT = 1740km.
Hỏi ở độ cao nào so với mặt trăng thì g = 1/9 gMT.
Câu 3: Một vật có m = 20kg. Tính trọng lượng của vật ở 4R so với mặt đất,. Biết
gia tốc trọng trường trênbề mặt đất là 10m/s2.
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Ta có
Mm
Ở mặt đất: P = F = G.
R2
Mm P
Ở độ cao h: P = F = G. = = 6, 25 N
'

( R + h) 16
2

Câu 2: Ta có

24
GM T
Gia tốc ở mặt trăng: gT =
RT2
GM T
Gia tốc ở độ cao h: g h =
( RT + h) 2
gT ( RT + h) 2
� = = 9 � h = 3480km
gh RT2
Câu 3: Ta có
m.M
Độ lớn của trọng lực: P = G
( R + h) 2
GM
Gia tốc rơi tự do : g h = 2
(1)
( R + h)
m.M g = GM (2)
Nếu ở gần mặt đất (h << R) : P0 = G ; 0
R2 R2

P gh R2
� = = � g h = 0,04 g � Ph = 8 N
P0 g ( R + h) 2
Dạng 3: Xác định vị trí để đặt m3 để lực hấp đãn cân bằng
Phương pháp giải:
uuu
r uuur
uuu
r uuu r �
F13 ��F23

Theo điều kiện cân bằng F13 + F23 = 0 � �
F13 = F23

Áp dụng công thức lực hấp đẫn xác định vị trí

Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Cho hai vật m1 = 16kg; m 2 = 4kg Đặt tại hai điểm AB cách nhau 20 cm,
xác định vị trí đặt m 3 = 4kg ở đâu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng
uuu
r uuur
uuu
r uuur �
�F13 ��F23
Giải: Theo điều kiện cân bằng F13 + F23 = 0 � �
�F13 = F23
Vậy m3 phải đặt trong khoảng hai vật và đặt trên đường thẳng nối hai vật
Gọi x là khoảng cách từ vật m1 đến m3 thì khoảng cách từ m2 đến m3 là 0,2 – x
m1m 3 m 2m 3 m1 m2
Ta có F13 = F23 � G =G � =
x2 (0,2 -x)2 x2 (0,2-x)2

�2(0, 2 - x) = x
� 16 = 4 � 4(0, 2 - x)2 = x 2 � �
x2 (0,2 -x) 2 �2(0, 2 - x) = -x

�x = 0,4 m = 40 cm < 20(T / M)
�� 3 3

�x = 0, 4m = 40cm > 20(L)
40 cm 20 cm
Vậy m3 cách m1 3 và cách m2 là 3
Bài tập tự luyện :
25
Câu 1: Cho hai vật 4m1 = m 2 Đặt tại hai điểm AB cách nhau 36 cm, xác định vị
trí đặt m 3 = 2kg ở đâu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng
Câu 2: Một con tàu vũ trụ bay về hướng mặt trăng, biết khoảng cách giữa tâm trái
đất và mặt trăng bằng 60 lần bán kính trái đất và khối lượng mặt trăng nhỏ hơn
khối lượng của trái đất 81 lần. xác định vị trí con tàu sao cho lực hất đãn của trái
đất và mắt trăng tác dụng lên con tàu cân bằng.
Hướng dẫn giải:
uuur uuur
uuur uuur �
�F13 ��F23
Câu 1: Theo điều kiện cân bằng F13 + F23 = 0 � �
�F13 = F23
Vậy m3 phải đặt trong khoảng hai vật và đặt trên đường thẳng nối hai vật
Gọi x là khoảng cách từ vật m1 đến m3 thì khoảng cách từ m2 đến m3 là 0,36 – x
Ta có
m m m 2 .m 3 m m2
F13 = F23 � G 1 3 = G � 1=
2 2 2 2
x ( 0, 36 - x ) x ( 0, 36 - x )
1 4 (0, 36 - x) = 2x

� = � (0, 36 - x)2 = 4x 2 � �
x2 2 (0, 36 - x) = -2x
( 0,36 - x ) �

� 0, 36
�x= m = 0,12m = 12cm(T / M)
�� 3
�x = -0, 36m < 0(L)

Vậy m3 cách m1 12cm và cách m2 là 24cm
uuur uuu
r
uuu
r uuu r �
� F13 ��F23
Câu 2: Theo điều kiện cân bằng F13 + F23 = 0 � �
� F13 = F23
Vậy m phải đặt trong khoảng và đặt trên đường thẳng nối Trái Đất; Mặt Trăng
Gọi x là khoảng cách từ Trái Đất M 1 đến m thì khoảng cách từ Mạt Trăng M 2 đến
m là 60R – x
M1m M 2 .m 81 1
Ta có F13 = F23 � G 2 = G 2

2
=
2
� x = 54R
x ( 60R - x ) x ( 60R - x )
Vậy tàu cách trái đất 54 lần bán kính Trái Đất
Trắc Nghiệm
Câu 1.Khối lượng M của trái đất được xác định theo công thức nào sau đây:
gR 2 GR 2
A. M = B. M =
G g
Rg 2
C. M = gGR 2 D. M =
G
Câu 2. Gia tốc rơi tự do của một vật ở mặt đất được xác định bởi công thức
GM GM
A. g = B. g =
( R + h)
2
R2
26
GmM GM 2
C. g = D. g =
R2 R
Câu 3.Khi khối lượng của mỗi vật tăng lên gấp bốn lần và khoảng cách giữa chúng
cũng tăng lên gấp bốn lần thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ?
A.Tăng lên gấp bốn lần B. Tăng lên gấp mười sáu lần
C. Không thay đổi D. Giảm đi bốn lần
Câu 4. Đơn vị đo hằng số hấp dẫn là đơn vị nào sau đây
A.kg m / s 2 B. Nm 2 / kg 2 C. m / s 2 D. Nm/s
Câu 5.Ở độ cao nào sau đây gia tốc rơi tự do chỉ bằng phân nửa gia tốc rơi trên mặt
đất ? Cho bán kính trái đất bằng R = 6400km
A, h = 2651( km ) B. h = 9051( km )
C. h = 15451( km ) D. h = 4525,5 ( km )
Câu 6.Trên hành tinh X , gia tốc rơi tự do chỉ bằng 1 / 4 gia tốc rơi tự do trên trái
đất. Vậy nếu thả vật rơi từ độ cao h trên trái đất mất thơig gian là t thì cũng ở độ
cao đó vật sẽ rơi trên hành tinh X mất bao lâu?
A.4t B.2t
C.t/2 D.t/4
Câu 7.Hai tàu thủy mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km .
7A. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của 1 quả cân có khối lượng
20g. Lấy g = 10m / s 2
A. Nhỏ hơn B.Bằng nhau
C.Lớn hơn D.Chưa thể biết
7B. Hai thuyền có dịch chuyển lại gần nhau không
A. Không B.Có
C.Chúng đẩy nhau C. Tùy thuộc khoảng cách
Câu 8. Khi khối lượng của 2 vật và khoảng cách giữa chúng giảm đi phân nửa thì
lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:
A. Gỉam đi 8 lần B.Giảm đi 1 nửa
C. Giữ nguyên như cũ D.Tăng gấp đôi
Câu 9. Hai quả cầu đồng chất đặt cách nhau 1 khoảng nào đó. Nếu bán kính mỗi
quả cầu giảm đi phân nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ ra sao? Cho
� 4 3�
V = pr �

� 3 �
A.Giảm đi 2 lần B.Giảm đi 4 lần
C.Giảm đi 8 lần D.Giảm đi 16 lần
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ
B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dụng lực kế
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật
D. Trọng lượng của vật phụ thuộc vào trạng thái chuyển động

27
Câu 11.Lực hấp dẫn thay đổi theo khoảng cách bằng đồ thị nào sau đây?

F F
Câu 12. Lực
hấp dẫn do 1 F 0 A) RF 0 B) R
hòn đá ở trên mặt đất
tác dụng vào
lớn:
A.
0 C) R o D) R
Trái đất thì có độ

Nhỏ hơn trọng


lượng hòn đá
B. Bằng trọng lượng của hòn đá
C.Lớn hơn trọng lượng hòn đá
D. Bằng 0
Đáp án trắc nghiệm
Câu 1. Đáp án A
Câu 2. Đáp án A
……………………………………………………………………

Câu 12. Đáp án B
LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC
I: LÝ THUYẾT CẦN LƯU Ý.
1. Lực đàn hồi: Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một vật bị biến dạng đàn hồi và
có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng.
2. Một vài trường hợp về lực đàn hồi thường gặp:
a. Lực đàn hồi của lò xo:
+ Điểm đặt: ở hai đầu của lò xo ( trên vật tiếp xúc với lò xo )
+ Phương: Trùng với phương của trục lò xo.
+ Chiều: Ngược với chiều biến dạng của lò xo.
+ Độ lớn: Fdh = k Dl
Trong đó: Dl = l - l 0 là độ biến dạng của lò xo đơn vị mét
k là độ cứng của lò xo
b. Lực căng của dây:
+ Điểm đặt: ở hai đầu của dây ( trên vật tiếp xúc với dây )

28
+ Phương: Trùng với phương của sợi dây.
+ Chiều: Từ hai đầu dây vào phần giữa của dây.
c. Lực đàn hồi của vật bị ép:
+ Điểm đặt: ở hai đầu của vật bị ép ( trên vật tiếp xúc với nó )
+ Phương: Vuông góc với mặt tiếp xúc.
+ Chiều: Từ hai đầu vật bị ép ra ngoài.
3. Định luật Hooke:
Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo
ta có Fdh = -kDl
Độ lớn: Fdh = k Dl
Dấu “-” chỉ lực đàn hồi luôn ngược chiều với chiều biến dạng
II: DẠNG BÀI TẬP CẦN LƯU Ý.
Dạng 1: Treo một vật lên lò xo, vận dụng định luật Hooke
Phương pháp giải bài tập:
Áp dụng công thức của định luật Húc: Fdh = k. Dl
với Dl = l - l0 độ biến dạng của lò xo
l là chiều dài lúc sau của lò xo, l0 là chiều dài tự nhiên ( ban đầu)
Khi lò xo treo vật lên lò xo ở trạng thái cân bằng thì:
Fdh = P � kDl = mg � k l - l0 = mg
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Người ta dùng hai lò xo. Lò xo thứ nhất khi treo vật 9 kg có độ dãn 12cm.
Lò xo thứ hai khi treo vật 3 kg thì có độ dãn 4cm. Hãy so sanh đọ cứng của hai lò
xo. Lấy g=10m/s2.
Giải: Khi ở vị trí cân bằng F = P � k Dl = mg
Với lò xo một: k1Dl1 = m1g � k1.0,12 = 6.g (1)
Với lò xo hai: k 2 Dl2 = m 2g � k2 .0,04 = 2.g (2)
( 1) � k1 .0,12 = 3 � k1 = 1
Lập tỉ số
( 2 ) k2 .0,04 k2
Vậy hai độ cứng bằng nhau
Câu 2: Treo vật có khối lượng 500g vào một lò xo thì làm nó dãn ra 5cm, cho g =
10m/s2. Tìm độ cứng của lò xo.
Giải: Khi ở vị trí cân bằng F = P � k Dl = mg
mg 0,5.10
�k = = � k = 100 N / m
Dl 0, 05
Câu 3: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 40cm được treo thẳng đứng. Đầu trên cố
định đầu dưới treo một quả cân 500g thì chiều dài của lò xo là 45cm. Hỏi khi treo
vật có m = 600g thì chiều dài lúc sau là bao nhiêu? Cho g = 10m/s 2
Giải: Ta có khi lò xo ở vị trí cân bằng F = P
mg 0,5.10
� k Dl = mg � k = = � k = 100 N / m
l1 - l0 0, 45 - 0, 4

29
Khi m = 600g: F’ = P
� k (l ' - l0 ) = m2 g � 100(l / - 0, 4) = 0, 6.10 � l ' = 0, 46m
Câu 4: Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vật nặng P1=2N, P2=4N vào
lò xo thì lò xo có chiều dài lần lượt là l1=42cm, l2=44cm.Tính độ cứng k và chiều
dài tự nhiên l0 của lò xo.
Giải: Khi ở vị trí cân bằng F = P � k Dl = P � k (l - l0 ) = P
Khi treo P1 ta có: k (l1 - l0 ) = P1 (1)
Khi treo P1 ta có: k (l2 - l0 ) = P2 (2)
(1) P l1 - l 0 2 0,42 - l0
Lập tỉ số (2) ta có � 1 = � = � l 0 = 0, 4m = 40cm
P2 l2 - l0 4 0,44 - l0
Thay vào ( 1 ) ta có k (0, 42 - 0, 4) = 2 � k = 100 N / m
Câu 5: Cho một lò xo có chiều dài tự nhiên l 0, đầu trên cố định đầu dưới người ta
treo quả cân 200g thì lo xo dài 32cm. Khi treo thêm quả cân 100g nữa thì lo xo dài
33cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lo xo.
Giải: Khi ở vị trí cân bằng F = P � k Dl = P � k (l - l0 ) = mg
Khi treo m1 ta có: k (l1 - l0 ) = m1 g (1)
Khi treo thêm m2 ta có: k (l2 - l0 ) = (m1 + m2 ) g (2)
(1)
Lập tỉ số (2)
ta có
m1 l -l 0, 2 0, 32 - l0
� = 1 0 � = � l 0 = 0,3m = 30cm
m1 + m 2 l 2 - l 0 0,1 + 0, 2 0, 33 - l 0
Thay vào ( 1 ) ta có k (0,32 - 0,3) = 0, 2.10 � k = 100 N / m
Bài tập tự luyện :
Câu 1: Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng 200g
thì dãn ra một đoạn 2cm cho g = 10m/s2
a. Tính độ cứng của lò xo.
b. Muốn Dl = 5cm thì teo thêm m’ là bao nhiêu?
Câu 2: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm được treo thẳng đứng. Treo vào đầu
tự do của lò xo vật có m = 25g thì chiều dài của lò xo là 31cm. Nếu treo thêm vật
có m = 75g thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu? Với g = 10m/s 2
Câu 3: Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0, được treo vào điểm cố định O. Nếu treo
vào lò xo vật 100g thì chiều dài của lò xo là 21cm, treo thêm vật m2 = 200g thì
chiều dài của lò xo là 23cm. Tìm độ cứng và độ dài tự nhiên của lò xo, g = 9,8m/s 2,
bỏ qua khối lượng lò xo.
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
0, 2.10
a. Khi cân bằng: F = P � k Dl = mg � k = = 100 N / m
0, 02
b. Khi Dl = 5cm thì phải treo thêm một vật có khối lượng m /
� k Dl ' = (m + m' ) g � 100.0,05 = (0, 2 + m / ) g
� m' = 0,3kg � m / = 300 g
30
Câu 2: Lò xo cân bằng: F = P � k Dl = mg
Khi treo vật 25g:
� k (l - l0 ) = m1 g � k (0,31 - 0,3) = 0, 025.10 � k = 25 N / m
Khi treo thêm 75g:
� k (l ' - l0 ) = (m1 + m2 ) g � 25(l / - 0,3) = (0, 25 + 0,75).10 � l ' = 0,34m
Câu 3: Lò xo cân bằng: F = P � k Dl = mg
Khi treo vật m1: k (l - l0 ) = m1 g (1)
Khi treo thêm m2 : k (l2 - l0 ) = (m1 + m2 ) g (2)
Từ (1) và (2) � l0 = 20cm � k = 97 N/m
Dạng 2: Cắt, ghép lò xo
Phương pháp giải :
a. Cắt lò xo. Giả sử ban đầu lò xo có chiều dài l 0;k0 được cắt thành các lò xo
l1,k1;l2,k2…..ln,kn
Ta có l0 .k0 = l1 .k1 = l 2 .k 2 = ...... = l n .kn
b. Ghép lò xo
Ghép nối tiếp: Ta có F = F1 = F2 ur
Mà Dl = Dl1 + Dl 2
� kF =
F1 F
+ k2 � k1 = 1 + k1
ur uFr
k1 2 k1 2
F F
�k=
k1.k 2
k1 + k2 ur
Ghép song song:
Ta có Dl = Dl1 = Dl2 F = F1 = F2 P
Mà F = F1 + F2 ur
K1 ur
K2

� kDl = k1 .Dl1 + k 2 .Dl 2 F2 F1


� k = k1 + k 2
Ví Dụ Minh Họa :
Câu 1: Một lò xo có độ cứng là 100N/m. Nếu cắt lò xo ra làm 3 phần bằng nhau
thì mỗi phần sẽ có độ cứng là bao nhiêu ?
Giải: Ta có khi cắt lò xo ban đầu thành ba phần bằng nhau thì
l0 .k0 = l1 .k1 = l 2 .k 2 = l 3 .k 3
Vì ba phần bằng nhau nên độ cứng của ba phần
k0l 0
k1 = k 2 = k 3 = l0
= 3k = 3.100 = 300(N / m)
3
Câu 2: Tìm độ cứng của hệ hai lò xo được nối
với nhau như hai hình vẽ. Hình 1, 2. Tìm độ
K1 K1 K2
dãn của mỗi lò xo khi treo vật m = 1kg.
N
Biết k1 = k2 = 100 . ; g = 10m/s2. K2
m
Giải:
Hình 1 Hình 2
31
Đối với hình 1 lò xo ghép nối tiếp: Ta có F = F1 = F2
Mà Dl = Dl1 + Dl 2 ur
� kF =
F1
k1
F
+ k2 � k1 = k1 + k1 ur uFr
F F
2 1 2
k1.k2 100.100
�k= = 100+100 = 50(N / m)
k1 + k2

Khi vật cân bằng P = Fdh � mg = k.Dl


ur
� 1.10 = 50.Dl � Dl = 0, 2m = 20cm
Đối với hình 1 lò xo ghép song song:
P
Ta có Dl = Dl1 = Dl2 F = F1 = F2
Mà F = F1 + F2 � kDl = k1 .Dl1 + k 2 .Dl 2 ur ur
K1 K2

� k = k1 + k 2 = 100 + 100 = 200(N / m) F 2 F1


Khi vật cân bằng P = Fdh � mg = k.Dl
� 1.10 = 200.Dl � Dl = 0,05m = 5cm
Bài tập tự luyện :
Câu 1: Hai lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là
K1 = 100N/m, K2 = 150N/m có cùng độ dài tự nhiên l 0 = 20cm
được treo thẳng đứng như hình vẽ (Hình 3). Đầu dưới 2 lò xo nối
với 1 vật có khối lượng m = 1kg. Tính chiều dài lò xo khi vật cân
bằng. Lấy g = 10m/s2.
Câu2: Hai lò xo độ cứng k1=100N/m;k2=300N/m.Tìm độ cứng của
hệ lò xo mắc theo hai trường hợp mắc nối tiếp và song song.
Câu 3:Hai lò xo L1 và L2 có độ cứng lần lượt là k 1 và k2 được móc Hình 3
k1 3
vào một quả cầu (Hình 4). Cho biết tỉ số k2
= 2 và
2 lò xo đều ở trạng thái tự nhiên. Nếu dùng một lực
5N thì có thể đẩy quả cầu theo phương ngang đi 1 Hình 4
đoạn 1cm. Tính độ cứng K1 và K2 của 2 lò xo.
Hướng dẫn giải:
Câu 1: lò xo ghép song song:
Ta có Dl = Dl1 = Dl2 F = F1 = F2
Mà F = F1 + F2 � kDl = k1 .Dl1 + k 2 .Dl 2
ur ur
K1 K2

� k = k + k = 100 + 150 = 250(N / m)


1 2 F 2 F1
Khi vật cân bằng P = F � mg = k.Dl
dh
� 1.10 = 250.Dl � Dl = 0,04m = 4cm
ur
cb 0 P
Khiều dài lò xo khi vật cân bằng l = l + Dl = 20 + 4 = 24cm
Câu 2: Ghép nối tiếp: Ta có F = F1 = F2
Mà Dl = Dl1 + Dl 2 ur
� kF =
F1
k1
F
+ k2 � k1 = 1
k1
+ k1 ur uFr
F F
2 2

32 ur
P
k1.k 2 100.300 = 75(N / m)
�k= k1 + k2
= 100 + 300
Ghép song song:
Ta có Dl = Dl1 = Dl2 F = F1 = F2 ur ur
K1 K2

Mà F = F1 + F2 F 2 F1
� kDl = k1 .Dl1 + k 2 .Dl 2
� k = k1 + k 2 = 100 + 300 = 400(N / m)
Câu 3: Khi đẩy quả cầu theo phương ngang 1cm thì lò xo một nén 1cm còn lò xo
hai dãn 1cm ta có: P = F1 + F2 � 5 = k1 .Dl1 + k 2 .Dl 2
Mà Dl1 = Dl 2 = 1cm = 0,01m
Vậy � 5 = 0.01.k1 + 0.01.k2 � k1 + k 2 = 500(N / m) (1)
k
Theo bài ra ta có k1 = 32 � k1 = 1,5k 2 (2)
2
Thay (2) vào (1) ta có k1 = 300(N / m); k 2 = 200(N / m)
Trắc Nghiệm
Câu 1. Hai lò xo được nối nhau như hình vẽ. Kéo 2 đầu bằng lực
F thì lò xo thứ nhất có k1 = 50 N / m bị dãn ra k1 k 2
3cm; lò xo thứ 2 bị dãn ra 2cm . Độ cứng của lò xo
thứ 2 là:
A.75 N/m B.33 N/m
F F
C.300 N/m D. 100 N/m
Câu 2: Hai lò xo được nối nhau cố định. Kéo 2 đầu bằng lực F thì lò xo thứ nhất có
k1 = 100 N / m bị dãn ra 3cm; lò xo thứ hai có k1 = 150 N / m thì bị dãn ra bao
nhiêu:
A.2 cm B.3 cm
C.1,5 cm D. 1 cm
Câu 3.Khi treo quả cầu khối lượng 100g thì lò xo dài 31cm. Khi treo thêm vật khối
lượng 200g thì lò xo dài 33cm. Chiều dài tự nhiên và độ cứng lò xo là? Lấy g=10
m / s2
A. 35cm;100N/m B.30cm;100N/m
C.30cm; 50N/m D.35cm; 50N/m
Câu 4. Chọn câu sai:
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và trong giới hạn đàn hồi,
lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng.
B.Lực đàn hồi có hướng ngược với hướng của biến dạng
C. Độ cứng k phụ thuộc vào kích thước và bản chát của vật đàn hồi
D. Giới hạn đàn hồi là độ giãn tối đa mà lò xo chưa bị hư
Câu 5.Điều nào sau đây là sai khi nối về đặc điểm của lực đàn hồi?
A.Lực đàn hồi xuất hiện khi lực có tính đàn hồi bị biến dạng
B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị
của lực đàn hồi là không giới hạn
C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng

33
D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng
Câu 6. Một lò xo khi đặt nằm ngang có chiều dài tự nhiên bằng 20cm .Khi bị kéo
lò xo có chiều dài 24 cm bằng một lực 5N. Hỏi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì
chiều dài của nó bàng bao nhiêu?
A. 26cm B.28cm
C.30cm D.35cm
Câu 7.Phải treo 1 vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng 100N/m
để lò xo giãn ra được 5cm.Lấy g=10 m / s 2 .
A.1kg B.10kg
C.100kg D. 1000kg
Câu 8. Cho một lò xo chiều dài tự nhiên bằng 21 cm .Lò xo được giữ cố định tại
một đầu , còn đầu kia chịu tác dụng của lực kéo bằng 2,0N.Khi ấy lò xo dài
25cm.Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?
A. 125 N/m B. 100 N/m
C. 75 N/m D. 50 N/m

Câu 9. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 và độ cứng k0 được cắt làm 2 đoạn có
chiều dài l1 , l2 . Đặt k1 và k2 là các độ lớn của 2 đoạn này. Giữa các độ cứng và
các chiều dài có hệ thức liên hệ nào sau đây?
k k2 k0
A. l1
1
= l2 = l0
B. k1l1 = k2l2 = k0l0

C. k1 2 = 1l 2
kk ll
D. k 0 l1 = k1 .l2 = k 2 .l0 .
0 0
Câu 10. Hai lò xo giống nhau có cùng độ cứng k được bố trí như
hình vẽ. Khi có cân bằng, độ dãn của mỗi lò xo có biểu thức nào sau
đây?

A.
mg
k
B.
2mg
k
k k
4mg mg
C.
k
D.
4k
.

Câu 11. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xuất hiện
2m
lực đàn hồi
A. Lốp xe ô tô khi đang chạy
B. Áo len co lại khi giặt bằng nước nóng
C. Qủa bóng bàn nảy lên khi rơi xuống mặt bàn
D.Mặt bàn gỗ khi đặt quả tạ
Câu 12.Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Một quả bóng bàn rơi chạm sàn rồi bật trở lại do tính đàn hồi của vật và
sàn
B. Mặt lưới của vợt cầu lông được đan căng để tăng tính đàn hồi
C. Một viên gạch rơi xuống sàn bị vỡ ra vì nó không có tính đàn hồi
D. Lực căng của1 sợi dây có bản chất là lực đàn hồi

34
Câu 13. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 40cm và độ cứng 100 ( N / m ) được cắt
làm 2 đoạn có chiều dài 30 ( cm ) ;10 ( cm ) . Xác định độ cứng của hai lò xo bị cắt
400 400
A. ( N / m ) ; 400 ( N / m ) B. 400 ( N / m ) ; ( N / m)
3 3
C. 200 ( N / m ) ; 400 ( N / m ) D. 400 ( N / m ) ;200 ( N / m ) .
Câu 14. Hai lò xo giống nhau có cùng độ cứng 100 N/m được bố trí như hình vẽ,
Vật m có khối lượng 200g . Khi có cân bằng, độ dãn của mỗi lò xo
có biểu thức nào sau đây?
( cm ) 2 ( cm )
A. 1 B.
k k
C. 1,5 ( cm ) D. 3 ( cm ) .
Câu 15. Cho một lò xo có chiều dài là l0 và độ cứng k . Khi treo
cầu khối lượng 100g thì lò xo dài 31cm. Bỏ quả cầu treo quả cầu
khác có khối lượng vật khối lượng 200g thì lò xo dài 32cm. Chiều dài
m quả

tự
nhiên và độ cứng lò xo là? Lấy g=10 m / s 2
A. 32cm;100N/m B.30cm;100N/m
C.30cm; 50N/m D.32cm; 50N/m
Đáp án trắc nghiệm
Câu 1. Đáp án A.
Dl1
Do cân bằng : k1Dl1 = k 2 Dl2 � k 2 = .k1 = 75 N / m
Dl2
……………………………………………………………………

�m1 g = k ( l1 - l0 ) ;

Câu 15. Đáp án B. � � l0 = 30cm; k = 100 N / m
�m2 g = k ( l2 - l0 )

Đăng ký thông tin vào biểu mẫu dưới đây để nhận trọn bộ tài liệu

LỰC MA SÁT
I: LÝ THUYẾT CẦN LƯU Ý.
1. Cách xác định độ lớn của ma sát trượt.

35
Móc lực kế vào vật rồi kéo theo phương ngang cho vật trượt gần như thẳng đều.
Khi đó, lực kế chỉ độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng vào vật.
2. Đặc điểm của độ lớn của ma sát trượt.
+ Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
+ Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
+ Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
3. Hệ số ma sát trượt.
Fmst
t = N
Hệ số ma sát trượt t phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
4. Công thức của lực ma sát trượt.
Fmst = t.N
Trong đó:
Fmst là độ lớn lực ma sát trượt.
N là áp lực vật đè lên mặt tiếp xúc
t là hệ số ma sát trượt, không có đơn vị
II: DẠNG BÀI TẬP CẦN LƯU Ý.
Dạng 1: Vận dụng công thức tính ma sát và phương pháp động lực học.
Phương pháp giải chung:
Cho hệ quy chiếu Oxy với Ox là trục song song với mặt phẳng chuyển động. Trục
Oy là trục vuông góc với chuyển động
Phân tích các lực tác dụng lên vật.
Công thức lực ma sát: Fms = t .N
uu
r uur uur r
Áp dụng phương trình định luật II: F1 + F2 + ... + Fn = m.a (1)
Chiếu (1) lên trục Ox: F1x + F2 x + ... + Fnx = m.a (2)
Chiếu (1) lên Oy: F1 y + F2 y + ... + Fny = 0 (3)
Từ (2) và (3) suy ra đại lượng cần tìm
Có thể áp dụng các công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều
v = v 0 + at ; v 2 - v 02 = 2as ; s = v 0 t + 1 at 2
2
Trường hợp 1: Khi vật chuyển động trên phương ngang
Phương pháp giải:
Phân tích tất cả các lực tác dụng lên vật
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) là
y
rx
chiều chuyển động
Áp dụngr địnhr luậtr II Newton
r r
ta có Fx + Fy + Fms + N + P = ma
r O uur uu
Fk
Chiếu lên Ox: F cos a - Fms = ma (1)
Chiếu lên Oy:
uuur Na
� N - P + F sin a = 0 Fms
� N = mg - F sin a ur
36
P
Thay vào (1): F cos a -  ( m1 g - F sin a ) = ma
Áp dụng các công thức về biến đổi đều để xác định gia trị
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Cho một vật có khối lượng m đang đứn yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác
dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc 600 . Sau khi đi
được 4s thì đạt được vận tốc 6m/s.
a. Ban đầu bỏ qua ma sát, xác định khối lượng của vật.
b. Giả sử hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1 thì sau khi đi được quãng đường 16m
thì vận tốc của vật là bao nhiêu? Cho g = 10m / s2
Giải:
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Theo định luật II newton ta có r uur ur r y
rx
F + N + P = ma
Chiếu lên Ox: F cos a = ma
F cos a O uu
F cos a = ma � m =
a
(1)
Fk
Mà 450
v = v 0 + at � a =
v - v0 6 - 0
t
=
4
= 1, 5(m / s 2 ) ur
Thay vào ( 1 ) ta có m =
48.cos 450
= 22,63 ( kg )
P
1, 5
b, Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox
chuyển động
y là chiều

rx
Áp dụng định luật II Newton
r r r r r
Ta có Fx + Fy + Fms + N + P = ma
r
O uur uu
Chiếu lên Ox: F cos a - Fms = ma (1) Fk
Chiếu lên Oy:
� N - P + F sin a = 0
uuur N 450
Fms
� N = mg - F sin a
Thay vào (1): F cos a -  ( mg - F sin a ) = ma
ur
P
48.cos 450 - 0,1(m.10 - 48.sin 450 )
�a= = 5,59 ( m / s 2 )
m
Áp dụng công thức v 2 - v02 = 2as � v = 2as = 2.5, 59.16 = 13, 4m / s
Câu 2: Cho một vật có khối lượng 10kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng
một lực là 30N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là
 = 0, 2 . Cho g = 10m / s 2

37
a. Tính gia tốc của vật.
b. Sau khi đi được quãng đường 4,5m thì vật có vận tốc là bao nhiêu, thời gian đi
hết quãng đường đó ?
c. Nếu bỏ qua ma sát và lực kéo hợp với phương chuyển động một góc 600 thì vật
có gia tốc bao nhiêu? Xác định vận tốc sau 5s?
Giải:
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động
Áp dụng định luật II Newton
ur ur r r r
Ta có F + f ms + N + P = ma
Chiếu lên trục Ox: F - fms = ma ( 1)
Chiếu lên trục Oy:
y
N - P = 0 � N = mg = 10.10 = 100N
� fms = .N = 0,2.100 = 20N uu
r
O x
Thay vào (1) ta có:
uuur N uu
r
30 - 20 = 10a � a = 1 m / s 2( ) Fms Fk
ur
b. Áp dụng công thức

v 2
- v02 = 2as � v = 2as = 2.1.4, 5 = 3 ( m / s )
v 3
P
Mà v = v0 + att� = = = 3( s)
a 1
Vậy sau khi vật đi được 4,5m thì vận tốc của vật là 3(m/s) và
gian 3s y sau thời

rx
c. Chọn chiều dương là chiều chuyển
r uu
động r
r ur
Theo định luật II newton ta có F + N + P = ma
Chiếu lên Ox: F cos a = ma O uur uu
F cos a = ma Fk
�a=
F cos a 30.cos 600
= = 1( m / s 2 ) N 450
m 10
Mà v = v 0 + at � v = 0 + 1.5 = 5 ( m / s )
Câu 3: Vật có m = 1kg đang đứng yên. Tác dụng một lực F = 5N hợp
0
với phương chuyển động một góc là 30 . Sau khi chuyển động 4s, vật
đi được một quãng đường là 4m, cho g = 10m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và
mặt sàn là bao nhiêu?
Giải: y
rx
Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ vật chịu tác dụng của các lực:
uu
r ur uuur ur
N , P, Fms , F
uu
r ur uuur ur r O uur uu
Theo định lụât II Newton ta có: N + P + Fms + F = ma
Fk
Chiếu lên trục Ox: F .cosa - Fms = ma (1) uuur Na
Fms
38
ur
P
Chiếu lên trục Oy: N - P + F .sin a = 0 � N = P - F .sin a (2)
Từ (1) và (2) � F .cosa -  .( P - F .sin a ) = ma
F cos a - ma
� =
P - F sin a
1 2 2.s 2.4
Mà s = v0t + at � a = 2 = 2 = 0,5m / s
2

2 t 4
5cos 30 - 1.0,5
0
Vậy �  = = 0,51
1.10 - 5sin 300
Bài tập tự luyện :
Câu 1: Một vật khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác
dụng một lực có độ lớn là 2 2 N và hợp với phương ngang một góc
450 cho g = 10m/s và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2.
2

a. Sau 10s vật đi được quãng đường là bao nhiêu ? .


b. Với lực kéo trên, xác định hệ số ma sát giữa vật và sàn để vật chuyển động thẳng
đều.
Câu 2: Một vật khối lượng 2kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang.Khi tác dụng một
lực có độ lớn là 1N theo phương ngang vật bắt đầu trượt trên mặt phẳng nằm ngang
a. Tính vận tốc của vật sau 4s. Xem lực ma sát là không đáng kể.
b. Thật ra, sau khi đi được 8m kể từ lúc đứng yên, vật dạt được vận tốc 2m/s. Tính
gia tốc chuyển động, lực ma sát và hệ số ma sát. Lấy g = 10m/s 2.
Câu 3: Một ôtô có khối lượng 3,6 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang
với lực kéo F. Sau 20s vận tốc của xe là 15m/s. Biết lực ma sát của xe với mặt
đường bằng 0,25Fk, g = 10m/s2. Tính hệ số ma sát của đường và lực kéo của xe.
Hướng dẫn giải:
Câu 1:

y
a. Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ vật chịu tác dụng của các lực:
uu
r ur uuur ur
N , P, Fms , F
uu
r ur uuur ur r

rx
Theo định lụât II Newton ta có: N + P + Fms + F = ma
Chiếu lên trục Ox: F .cosa - Fms = ma (1)
O uur uu
Chiếu lên trục Oy: Fk
N - P + F .sin a = 0 � N = P - F .sin a (2)
Từ (1) và (2)
uuur Na
� F .cosa -  .( P - F .sin a ) = ma (I) Fms
ur
P
�a=
(
2. 2.cos 450 - 0, 2 1.10 - 2 2.sin 450 ) = 0, 4 ( m / s )
2

1
1 1
Quãng đường vật chuyển động sau 10s là: s = v 0 t + at 2 = 0.10 + .0.4.10 2 = 20m
2 2
39
b. Để vật chuyển động thẳng đều thì a = 0 m / s
2
( )
Từ ( I ) ta có � F .cosa - .( P - F .sin a ) = 0
2
0 2 2.
F cos 45 2
� = = = 0, 25
P - F sin 450 2
1.10 - 2 2.
2
Câu 2:
a. Chọn chiều dương là chiều ur uu
chuyển
r r
Theo định luật II Newton P + N + F = ma
động.
r O uu
r x
F 1
Chiếu lên ox ta có F = ma � a = = = 0,5 m / s 2
m 2
( ) N uur
Mà v = v 0 + at = 0 + 0, 5.4 = 2 ( / s)
m Fk
b. Áp dụng công thức
22 - 02
ur
v 2
- v02
= 2as � a =
2.8
= 0, 25 m / s 2( ) P
Khi có lực ma sát ta có
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là
chuyển động .Áp dụng định luật II Newton
ur ur r r
Ta có F + F ms + N + P = ma
r
y chiều

Chiếu lên trục Ox: F - Fms = ma ( 1)


Chiếu lên trục Oy: N - P = 0 � N = P
uu
r
O x
� F - N = ma �  =
F - m.a uuur N uu
r
mg
Fms Fk
� =
1 - 2.0, 25
2.10
= 0,025
ur
Mà Fms = .N = 0,025.2.10 = 0, 5 N
Câu 3: Gia tốc của xe ô tô là
P
v - v0 15 - 0
a= = = 0, 75 ( m / s 2 )
t 20
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là
chuyển động .Áp dụng định luật II Newton
ur ur r r
Ta có F + F ms + N + P = ma
r
y chiều

Chiếu lên trục Ox: F - Fms = ma ( 1) uu


r
O x
uuur N uu
Theo bài ra Fms = 0, 25Fk � F - 0, 25F = ma
� 0,75F = 3,6.10 3.0,75 � F = 3600N r
� Fms = 0, 25.3600 = 900N Fms Fk
Chiếu lên trục Oy: N – P = 0 � N = 36.103N
ur
40 P
Fms 900
� Fms = N �  = = = 0,025
N 36.10 3
Trường hợp 2: Khi vật chuyển động đi lên mặt phẳng nghiêng một góc a
Phương pháp giải
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương
là chiều chuyển động r uu
r ur r
Vật chịu tác dụng của các lực F; N; P; f ms
y x
Ouur
Theo định luật II newton ta có:
uu
r ur r r
N + P + F + f ms = ma
r
ur
Chiếu Ox ta có
N F
uuuruu
r
F - Px - fms = ma
� F - P sin a - N = ma (1)
ar uPur
f msPx u
a
Chiếu Oy: N = Py = P cos a (2)
Thay (2) vào (1) y
� F - P sin a - P cos a = ma
Áp dụng các công thức biến đổi đều tính ra các giá trị
P
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc a = 300 so với phương nằm
ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là  = 0,2 . Vật được
truyền một vận tốc ban đầu v0 = 2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng
nghiêng và hướng lên phía trên.
a. Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất ?
b. Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu ?
Giải:
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy nhưuu hình
r ur r
vẽ, chiều dương là chiều chuyển động
Vật chịu tác dụng của các lực N; P; f ms
Theo
uu
định luật II newton
r ur r r
ta có: y x
N + P + f ms = ma
Chiếu Ox ta có
-Px - fms = ma Ouur
� -P sin a - N = ma (1) N
Chiếu Oy: N = Py = P cos a (2)
uuuruu
r
Thay (2) vào (1)
ar uPur
f msPx u
a
� -P sin a - P cos a = ma
y
P
1
� a = -g sin 300 - g cos 30 0 = -10. - 0, 2.10.
2 2
3
(
= -6,73 m / s 2 )
Khi lên tới vị trí cao nhất thì v = 0 ( m / s )

41
v - v0 0-2
Áp dụng công thức v = v0 + att� = = �0,3 ( s )
a -6,73
1 1
b. Áp dụng công thức s = v 0 t + at 2 = 2.0, 3 + . ( -6,73 ) .0,32 = 0, 3 ( m )
2 2
Câu 2: Cho một mặt phẳng nghiêng một góc a = 300 .Dặt một vật có khối lượng
6kg rồi tác dụng một lực là 48N song song với mặt phẳng nghiêng làm cho vật
chuyển động đi lên nhanh dần đều, biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng
là 0,3. Xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ 2.
Giải:
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương
là chiều chuyển động r uu
r ur r
Vật chịu tác dụng của các lực F; N; P; f ms
y x
Ouur
Theo định luật II newton ta có:
uu
r ur r r
N + P + F + f ms = ma
r
ur
Chiếu Ox ta có
N F
uuuruu
r
F - Px - fms = ma
� F - P sin a - N = ma (1)
ar uPur
f msPx u
a
Chiếu Oy: N = Py = P cos a (2)
Thay (2) vào (1) y
� F - P sin a - P cos a = ma P

1 3
F - mg.sin 300 - mg cos 30 0 48 - 6.10. 2 - 0,3.6.10. 2
�a =
m
=
6
(
�0, 4 m / s 2 )
1 2
Áp dụng công thức: s = at
2
1
Quãng đường chuyển động được sau 2s là s 2 = at 22 = 0, 5.0, 4.2 2 = 0,8 ( m )
2
1
Quãng đường chuyển động được sau 1s là s 2 = at12 = 0, 5.0, 4.12 = 0, 2 ( m )
2
Quãng đường chuyển động được trong giây thứ 2 là
Ds = s2 - s1 = 0,8 - 0, 2 = 0,6m
Bài tập tự luyện :
Câu 1: Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 25m/s trên mặt
phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50m, cao 14m và hệ số ma sát giữa
vật và dốc là  = 0,25. Lấy g=10m/s2.
a. Xác định gia tốc của vật khi lên dốc ?
b. Vật có lên hết dốc không? Nếu có tính vận tốc của vật đở đỉnh dốc và thời gian
lên hết dốc.
42
Câu 2: Cho một dốc con dài 50m, cao 30m. Cho một vật có khối lượng m đang
chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc.Biết
hệ số ma sát giữa vật và dốc là=0,25. Lấy g=10m/s2.
a. Tìm vận tốc v0 của vật trên mặt phẳng ngang để vật dừng lại ngay đỉnh dốc.
b. Ngay sau đó vật trượt xuống, tính vận tốc của nó khi xuống đến chân dốc và tìm
thời gian chuyển động kể từ khi bắt đầu lên dốc cho đến khi xuống đến chân dốc.
Câu 3: Cho một mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao3m. Lấy một vật khối lượng 50kg
đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng
là  =0,2. Cho g =10m/s2. Tác dụng vào vật một lực F song song với mặt phẳng
nghiêng có độ lớn là bao nhiêu để ?
a. Vật vừa đủ vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng.
b. Vật chuyển động đều lên trên
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy nhưuu hình
r ur r
vẽ, chiều dương là chiều chuyển động
Vật chịu tác dụng của các lực N; P; f ms
Theo
uu
định luật II newton
r ur r r
ta có: y x
N + P + f ms = ma
Chiếu Ox ta có
-Px - fms = ma Ouur
� -P sin a - N = ma (1) N
Chiếu Oy: N = Py = P cos a (2)
uuuruu
r
Thay (2) vào (1)
ar uPur
f msPx u
a
� -P sin a - P cos a = ma
� a = -g sin a - g cos a y
2 2
Mà sin a = 14 = 7 ; cos a = 50 - 14 = 24
P
50 25 50 25
7
� a = -10. - 0, 25.10.
25
24
25
(
= -5, 2 m / s 2 )
……………………………………………………………………

Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng
qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Hỏi sau khi
nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng
y dài 10m, cao 5m. Bỏ
đến chân mặt phẳng
ngang một quãng
đường bao nhiêu và trong thời gian bao lâu. Biết
vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy g =10m/s2 O
uu
r
hệ số ma sát giữa

x
Giải: Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là
chiều chuyển
uu
r ur
các lực N; P
động. Vật chịu tác dụng của
uN
u
r
Theo định luật II newton ta có: Px
a uu
ur P
r
a
43
y
P
uu
r ur r
N + P = ma1
Chiếu Ox ta có : Px = ma1 � P sin a = ma1
5
� a1 = g sin a = 10. = 5 m / s 2
10
( )
Vận tốc của vật ở chân dốc. Áp dụng công thức v12 - v 02 = 2a1s
� v1 = 2a1s = 2.5.10 = 10 ( m / s )
Khi chuyển động trên mặt phẳng ngang
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động
.Áp dụng định luật II Newton
ur r r
Ta có F ms + N + P = ma2
r y
Chiếu lên trục Ox:
( 1) x O
uu
r
N uuur
-Fms = ma 2 � -.N = ma 2
Chiếu lên trục Oy: N – P = 0 � N = P=mg
� a 2 = -g = -0,1.10 = -1 m / s 2 ( ) Fms
Để vật dừng lại thì v 2 = 0 ( m / s ) ur
Áp dụng công thức:

v 22 - v12 = 2a 2 .s2 � s2 =
-10 2
= 50 ( m )
P
2. ( -1)
-10
Và v 2 = v1 + a 2 tt� = = 10 ( s )
-1
Câu 2: Một vật trượt từ đỉnh một dốc phẳng dài 50m, chiều cao 25m xuống không
vận tốc đầu, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Xác định thời gian
vật trượt hết chiều dài của dốc và vận tốc của vật đó ở cuối chân dốc.
2 2
Giải: Ta có sin a = 25 = 1 ; cos = 50 - 25 = 3
50 2 50 2
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình uu
vẽ,
r ur r
chiều dương là chiều chuyển động
Vật chịu tác dụng của các lực N; P; f ms
Theo
uu
r u
định luật II rnewton ta có:
r r
y
N + P + f ms = ma
Chiếu Ox ta có: Px - fms = ma O
uu
r uuur
� P sin a - N = ma (1)
Chiếu Oy: N = Py = P cos a (2) x uN
u
r f ms
Thay (2) vào (1) � P sin a - P cos a = ma
� a = g sin a - g cos a
Px
a uu
ur Py
r
1
� a = 10. - 0, 2.10
2 2
3
= 3, 27 m / s 2 ( ) a P
44
Vì bắt đầu trượt nên v 0 = 0 ( m / s )
1 2s 2.50
Áp dụng: s = a.tt2 � = = �5, 53 ( s )
2 a 3, 27
Mà v = v0 + at = 0 + 3, 27.5, 53 = 18,083 ( m / s )
Bài tập tự luyện :
Câu 1: Cho một mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với phương ngang và có chiều
dài 25m. Đặt một vật tại đỉnh mặt phẳng nghiêng rồi cho trượt xống thì có vận tốc
ở cuối chân dốc là 10 ( m / s ) . Xác định hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng

(
nghiêng. Cho g = 10 m / s
2
)
Câu 2: Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một
góc a =300 so với mặt ngang. Lấy g=10m/s2.
a.Tính vận tốc của vật khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng biết hệ số ma sát
giữa vật và mặt hẳng nghiêng là 0,1
b. Tới chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số
ma sát 0,2. Tính quãng đường đi thêm cho đến khi dừng lại hẳn.
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Áp dụng công thức
v 2 - v 02
102 - 02
v 2 - v02 = 2as � a =
2s 2.25
= ( )
= 2 m / s2

Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình uu


vẽ, chiều dương là
r ur r
Vật chịu tác dụng của các lực N; P; f ms y chiều chuyển động

Theo định luật II rnewton ta có:


uu
r ur r
N + P + f ms = ma O
uu
r uuur
x
Chiếu Ox ta có: Px - fms = ma
� P sin a - N = ma (1)
uN
u
r f ms
a
Chiếu Oy: N = Py = P cos a (2)
Thay (2) vào (1) � P sin a - P cos a = ma
Px uur
ur Py
� a = g sin a - g cos a
� 2 = 10.sin 300 - .10.cos 30 0 �  �0, 35
Câu 2: Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều
a P dương
uuur uu
r ur

y
là chiều chuyển động. Vật chịu tác dụng của các lực fms ; N; P
Theo
r
địnhuu
luật II newton
r ur r
ta có:
f ms + N + P = ma1
Chiếu Ox ta có : Px - fms = ma1 � P sin a - N = ma1 O
uu
r uuur
Chiếu Oy ta có: N = Py = P cos a
� a1 = g sin a - g cos a x N
uu
r f ms
Px
a uu
ur P
r
a
45
y
P
1
� a1 = 10. - 0,1.10.
2 2
3
= 4,134 m / s 2 ( )
Vận tốc của vật ở chân dốc. Áp dụng công thức v12 - v 02 = 2a1s
� v1 = 2a1s = 2.4,134.40 �18,6 ( m / s )
b. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển
động .Áp dụng định luật II Newton
ur r r
y
r
Ta có F ms + N + P = ma2
Chiếu lên trục Ox: -Fms = ma 2 � -.N = ma 2 ( 1)
Chiếu lên trục Oy: N – P = 0 � N = P=mg x uu
r O

� a 2 = -g = -0, 2.10 = -2 m / s 2 ( ) N uuur


Để vật dừng lại thì v 2 = 0 ( m / s ) Fms
Áp dụng công thức:
-18,6 2
v 22 - v12 = 2a 2 .s 2 � s 2 = = 86, 5 ( m )
2. ( -2 )
Dạng 2: Hệ vật chuyển động:
Phương pháp giải
- Chọn chiều dương là chiểu chuyển động của hệ vật
- Theo định luật hai Newton đối với từng vật
- Chiếu lên hệ quy chiếu đối với từng vật
-Vì dây không dãn nên T1 = T2 ; a1 = a 2
- Biến đổi xác định giá trị
Ví Dụ 1 : Cho hệ trụ ròng rọc như hình vẽ
Chọnuuchiều dương là chiều chuyển động
r uur
Xét P1 ; P2 giả sử P2 > P1
Theo định lụât II Niu-Tơn ta có
Vì dây không dãn nên ta có T1 = T2 = T
ur ur r
uu
r ur
Vật 1: P1 + T = m1 a
uu
r ur r
Vật 2: P2 + T = m2 a
(1)
(2) T2 T1 x
Chiếu (1)(2) lên chiều chuyển động O m2
Vật 1: T - P1 = m1a (1.1)
u u
r m1 O
ur
Vật 2: P - T = m a (2.2)
2

Từ (1) (2) � a =
P -P
2

2 1 x P 2 P
1r
y m + m
r
Ví Dụ 2: Với các dữ kiệnrđề thương cho là (m ,m ,  ,F, a ) � a,T
1 2

N1 1 2 F
x
N2 r r
a
O
46
r T2 T1
Fms 2 r
P1
r
P2
Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ như hình vẽ, chiều dương (+) là chiều chuyển động
Xét vật 1 : Áp dụng định luật II Newton ta có
r r r r r r r
Fx + Fy + Fms1 + N + P + T1 = m1a
Chiếu lên Ox: F cos a - Fms1 - T1 = m1a (1)
Chiếu lên Oy: N1 - P1 + F sin a = 0 � N1 = m1 g - F sin a thay vào (1)
Ta được: F cos a -  ( m1 g - F sin a ) - T1 = m1a (*)
r r r r r
Tương tự đối với vật 2: Fms 2 + N 2 + P2 + T2 = m2 a
Chiếu lên Ox: - Fms 2 + T2 = m2 a (2)
Chiếu lên Oy: N 2 = P2 = m2 g thay vào (2)
Ta được -  m2 g + T2 = m2 a (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình
�F cos a -  ( m1 g - F sin a ) - T1 = m1a
� (T1 = T2 )
�-  m2 g + T2 = m2 a
Cộng vế ta có : F cos a -  ( m1 g - F sin a ) -  m2 g = ( m1 + m2 ) a
F cos a -  (m1 g - F sin a ) -  m2 g
�a=
(m1 + m2 )
Có được mối liên hệ giữa a, F ta trả lời được các yêu cầu của đề
Còn một số Ví dụn tiêu biểu nữa thì thầy trình bày dưới dạng bài tập
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Cho hệ như hình vẽ: m1 = 5kg ; m2 = 2kg ; a = 300 ; hệ số ma
sát giữa vật 1 và mặt phẳng nghiêng là
 = 0,1 . Tìm lực căng của dây và tính lực nén lên trục ròng
rọc. Cho dây không dãn và g=10m/s2
m2
Giải: Ta có P2 = m 2 .g = 2.10 = 20 ( N ) ma1
1
P1x = P1 .sin 30 = 5.10. = 25 ( N ) ur
P > P
2 uu
r ur T 1 ur
Vì 1x 2 nên vật một đi xuống vật hai
N T1 Tur2
r 1 urufr ur
đi lên
Chọn hệ quy chiếu chiều dương là chiều
um T2
P1x ur P1ymsF m
chuyển động

ur 247
P P2
Đối với vật một
Theo
ur uu
định luật II Newtonr
r ur r
P1 + N1 + T1 + f ms = m 1 a1
P - f - T = m1 .a1 � P1 sin a - N1 - T1 = m1a1
Chiếu ox: 1x ms 1
( 1)
Chiếu oy: N1 = P1y = P1 cos a ( 2 )
Thay ( 2 ) vào ( 1 ) ta có: P1 sin a - P1 cos a - T1 = m1a1 ( *)
Đối với vật hai ur ur r
Theo định luật II Newton: P2 + T 2 = m 2 a 2 � -P2 + T2 = m 2 a 2 ( * *)
Vì dây không dãn nên ta có a1 = a 2 = a; T1 = T2 = T
Lấy ( * ) cộng ( **) ta có: P1 sin a - P1 cos a - P2 = ( m1 + m 2 ) a
1 3
5.10. - 0,1.5.10. - 2.10
�a =
m1g sin a - m1g cos a - m 2g
( m1 + m 2 )
= 2
5+2
2 �0,096 m / s 2( )
Vậy T = m 2 a 2 + P2 = 2.0,96 + 2.10 = 21,92 ( N )
�600 � 3
Lực nén vào dòng dọc: F = 2T cos � �= 2.21,92. �38 ( N )
�2 � 2
� �
Câu 2: Cho hệ ròng rọc như hình vẽ, ở hai đầu có treo hai quả cân 1 và
2 có khối lượng lần lượt là m1 = 200g và m2 = 300g. Lấy g = 10m/s2. Bỏ
qua khối lượng và độ giãn không
đáng kể. Sau khi buông tay hãy tính vận tốc của mỗi vật sau 4 giây và
quãng đường mà mỗi vật đi được trong giây thứ 4.
Giải: Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Xét P1 = m1 .g = 0, 2.10 = 2 ( N ) ; P2 = m 2 .g = 0, 3.10 = 3 ( N ) m2 m2
Vì P2 > P1 nên vật hai đi xuống, vật một đi lên m1 m1
Theo định lụât II Niu-Tơn ta có
Vì dây không dãn nên ta có T1 = T2 = T; a1 = a 2 = a
ur ur r
Vật 1: P1 + T = m1 a (1)
uu
r ur r
Vật 2: P2 + T = m2 a uu
r
x
(2)
Chiếu (1)(2) lên chiều chuyển động
Vật 1: T - P1 = m1a
T2
Vật 2: P2 - T = m2 a
(1.1)
m2
r ur m1 O
(2.2)
P -P 3- 2
= 2 ( m / s2 )
uu
x
�a= 2 1 =
m1 + m2 0, 2 + 0,3 P2 P
1
Áp dụng công thức vận tốc của ệ đầu giây thứ 4 là
v = v0 + at = 0 + 2.4 = 8 ( m / s )
48
1 1
Quãng cường vật đi được trong 4 giây là : s1 = at12 = .2.4 2 = 16 ( m )
2 2
1 1
Quãng cường vật đi được trong 3 giây là: s 3 = at 22 = .2.32 = 9 ( m )
2 2
Quãng đường vaath đi được trong giây thứ 4 là: Ds = s1 - s2 = 16 - 9 = 7 ( m )
Câu 3: Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ, m1 =3kg, m2 =4kg. Bỏ qua khối lượng
của ròng rọc và dây, cho g=10m/s 2. Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực
căng của dây treo các vật. bỏ qua ma sát. ĐS: a1 = 2a2 =2,25m/s2
Giải: Theo định luật II Newtonr ta có
ur ur
Đối với vật một: 1 T1 = m1 a1
P + ( 1)
ur ur r
Đối với vật hai: P 2 + T 2 = m 2 a 2 ( 2)
ur ur
Xét ròng rọc 2T1 + T 2 = 0 ( 3 )
Chiếu (1) lên trục O1x1 -P1 + T1 = m 1 .a1 ( *)
( * *) m1
Chiếu (2) lên trục O2 x2 P2 - T2 = m 2 .a 2
Từ (3): T2 = 2T1 (* * *)
m2
Ta có s1 = 2s 2 � a1 = 2a2 ( * * * *)
Thay ( * * * ) ; ( * * * * ) vào ( * ) ; ( * * ) ta có ur ur
- m .g + T = m .a
1 1 1 1
x urT 1 T
1 T
1 u r
a 1
1
m .g - 2T = m .
2 1
2 2

o1m1ur T ur 2
T2
2 ( m - 2m ) 2 ( 4 - 2.3 )
.10 = -2, 5 ( m / s )
P 1 m2o
�a = 1
4m + m
2
.g =
1
1
4.3 + 4
2
2
ur 2
� a = .a = . ( -2, 5 ) = -1, 25 ( m / s )
2
1 1
1
2 P 2 x2
2 2
Vậy vật một đi xuống , vật hai đi lên
Lực căng của sợi dây T1 = m1 . ( a1 + g ) = 3. ( -2, 5 + 10 ) = 22, 5 ( N )
T2 = 2T1 = 45 ( N )
Bài tập tự luyện :
Câu 1: Cho hệ như hình vẽ, m1 = 1kg, m2 = 2kg. Khối lượng ròng rọc và dây
không đáng kể, bỏ qua ma sát.
a. Tính gia tốc chuyển động của hệ vật.
b. Tính sức căng của dây nối, g = 10m/s2.
m1
Câu 2: Cho hệ như hình vẽ với khối lượng của vật một và vật hai
lần lượt là m1 = 3kg ; m2 = 2kg , hệ số ma sát giữa umr 2

m2 m1 F
a
49
hai vật và mặt phẳng nằm ngang là  = 1 =  2 = 0,1 . Tác dụng một lực F=10N
vào vật một hợp với phương ngang một góc a = 300 . Lấy g=10m/s2. Tính gia tốc
chuyển động và lực căng của dây
Câu 3: Cho cơ hệ như hình vẽ:
mA = 300( g) ; mB = 200( g) ; B
mC = 1500( g) . Tác dụng lên C lực C
ur A
F nằm ngang sao cho A và B đứng yên
ur
đối với C. Tìm chiều, độ lớn của F và
lực căng của dây nối A, B. Bỏ qua ma sát, khối lượng của dây và ròng rọng. Lấy
(
g = 10 m/s2 . )
( )
Câu 4: Cho cơ hệ như hình vẽ, biết: m1 = 3 kg ; m2 = 2 kg ; ( )
( )
a = 300; g = 10 m/s2 . Bỏ qua ma sát. Tính
gia tốc của mỗi vật ?
m2
m1
Hướng dẫn giải: α
Câu 1: Ta có
P1 = m1g = 10N; P2 = m 2g = 20N � P2 > P1
Vậy vật m 2 đi xuống vật m1 đi lên
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
uu
r ur
Theo định lụât II Niu-Tơn ta có
Vì dây không dãn nên ta có T1 = T2 = T
ur ur r T2 T1 x
Vật 1: P1 + T = m1 a
uu
r ur r
(1)
O m2
Vật 2: P2 + T = m2 a (2)
r ur m1 O
uu
x
Chiếu (1)(2) lên chiều CĐ
Vật 1: T - P1 = m1a (1.1) P2 P
Vật 2: P2 - T = m2 a (2.2) 1
P2 - P1
Từ (1) (2) � a = = 3,3m / s 2
m1 + m2
b. Từ (1.1) � T1 = P1 + m1a = 13,3 N = T2
……………………………………………………………………

Trắc Nghiệm

50
Câu 1.Chọn phát biểu đúng nhất.
A. Lực ma sát làm ngăn cản chuyển động
B. Hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ số ma sát nghỉ
C. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc diện tích tiếp xúc
D. Tất cả đều sai
Câu 2.Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt
B. Lực ma sát nghỉ luôn luôn cân bằng với ngoại lực đặt vào vật
C. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào 2 vật tiếp xúc
D. Khi ngoại lực đặt vào vật làm vật chuyển động hoặc có xu hướng
chuyển động sẽ làm phát sinh lực ma sát
Câu 3. Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào
đúng?
uu
r ur uu
r
A. Fmst = t N B. F mst = t N
ur
C. Fmst = t .N D. F mst = t N
Câu 4. Tìm phát biểu sai sau đây về lực ma sát nghỉ?
A. lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi có tác dụng của ngoại lực vào vật
B. Chiều của lực ma sát nghỉ phụ thuộc chiều của ngoại lực
C. Độ lớn của lực ma sát nghỉ cũng tỉ lệ với áp lực ở mặt tiếp xúc
D. Lực ma sát nghỉ là lực phát động ở các loại xe, tàu hỏa.
Câu 5. Tìm phát biểu sai sau đây về lực ma sát trượt?
A. lực ma sát trượt luôn cản lại chuyển động của vật bị tác dụng.
B. lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi có chuyển động trượt giữa 2 vật.
C. Lực ma sát trượt có chiều ngược lại chuyển động (tương đối) của vật
D. Lực ma sát trượt có độ lớn tỉ lệ với áp lực ở mặt tiếp xúc
Câu 6. Tìm phát biểu sai sau đây về lực ma sát lăn?
A. Lực ma sát lăn luôn cản l;ại chuyển động lăn cuat vật bị tác dụng
B. Lực ma sát lăn có độ lớn tỉ lệ với áp lực ở mặt tiếp xúc
C. Lực ma sát lăn có tính chất tương tự lực ma sát trượt nhưng hệ số ma sát
lăn rất nhỏ.
D. Lực ma sát lăn có lợi vì thế ở các bộ phận chuyển động , ma sátb trượt
được thay bằng ma sát lăn.
Câu 7. Một quảt bóng đang đứng yên thì truyền cho vật với vận tốc đầu 10m/s
trượt trên mặt phẳng .Hệ số ma sát trượt giữa bóng và mặt phảng là 0,1. Hỏi quả
bóng đi được 1 quãng đường bao nhiêu thì dừng lại ? Cho g = 10m / s 2
A. 40m B.50m
C.60m D.100m
ur
r
Fa
Câu 8.Một thùng gỗ được kéo bởi lực F như hình vẽ. Thùng
chuyển động thẳng đều. Công thức xác định lực ma sát nào sau đây là
đúng
A. Fmst = F .cos a
B. Fmst = Fms nghỉ cực đại
C. Fmst =  F .sin a (  : hệ số ma sát trượt)
51
D.Cả 3 điều trên là đúng
Câu 9. Một thùng gỗ đặt trên mặt phẳng nằm ngang được kéo bởi lực F = 10 ( N )
theo phương hợp với phương ngang một góc 600 . Thùng chuyển động thẳng đều.
Xác định hệ số ma sát biết vật có khối lượng 5 kg
A. 0,1 B. 0, 2
C. 0,01 D. 0,02
Câu 10. Kéo 1 vật nặng 2kg bằng lực F=2N làm vật di chuyển đều. Hệ r
số ma sát trượt giữa vật và san là? Lấy g=10m/ s 2
A.0,1 B.0,2
F
C.0,25 D.0,15
Câu 11. Cho một vật có khối lượng 100kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang để vâth
chuyển động đều thì độ lớn của lực là bao nhiêu? Cho
a = 300 ,  = 0, 2,g = 10 m/ s 2
r
Fa
A.150N B.187N
C.240N D.207N
Câu 12. Cho một vật đang chuyển động đều với vận tốc 2m/s thì đi vào
vùng cát. Vật chuyển động châm dần và dừng lại sau khi đi được quãng đường
0,5m. Xác định hệ số ma sát giữa vật và cát lấy g= 10m / s 2 .
A.2,5 B.0,2
C.0,4 D.-0,4
Câu 13.Cho hai vật A và B có khối lượng lần lượt là
mA = 3kg ; mB = 2kg nối với nhau bằng sợi dây không dãn vắt qua
ròng rọc như hình vẽ. Vận tốc của 2 vật khi A chạm đất là? Cho
h=1m; g = 10m/ s 2
A
h
A. 2m / s
C.3,16m/s
B.2m/s
D.0,63m/s B
Câu 14 .Cho hai vật có khối lượng lần lượt là
m1 = 5kg ; m2 = 10kg được đặt trên mặt bàn nhẵn được
nối với nhau bằng sợi dây không dãn. Đặt một lực kéo
m2 m1F
F=12N như hình vẽ. Khi đó gia tốc của 2 vật và lực căng dây
nối là:
A. 0,8m / s 2 ;8 N B. 1m / s 2 ;10 N
C. 1, 2m / s 2 ;12 N D . 2, 4m / s 2 ;24 N
Cho hệ vật như hình vẽ với khối lượng lần lượt lag
m1 = 3kg ; m2 = 2kg ;a = 300 . Ban đầu m1 được giữ ở vị trí thấp hơn
m2 một đoan h=0,75m. Thả cho 2 vật chuyển động. Bỏ
m1 m2 h
qua ma sát và khối lượng ròng rọc hay dây. Lấy g=10m/ s 2
. Dùng dữ liệu trả lời câu 15;16;17
Câu 15. Hai vật sẽ chuyển động theo chiều nào?
a
52
A. m sẽ đi xuống và m sẽ đi lên
2 1
B. m sẽ đi lên và m sẽ đi xuống
2 1
C.Cả hai đứng yên
D .Không xác định được ta phải giả sử
Câu 16. Bao lâu sau khi bắt đầu chuyển động , hai vật sẽ ở ngang nhau?
A. 2s B. 1s
C. 2,5s D . 3s
Câu 17. Tính lực nén lên trục ròng rọc.
A. 8N B. 10N
C. 22N D . 31, 2N
* Cho một vật có khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc có độ cao
1m, nghiêng một góc a = 300 so với mặt phẳng nằm ngang. Biết ma sát giữa
vật và mặt phẳng là 0,1 . Cho g=10m/ s 2 . Dùng thông tin này để trả lời câu
18, 19.
Câu 18. Gia tốc chuyển động của vật là ?
A. 2m / s 2 B. 5m / s 2
C. 5 2m / s 2 D. 4,134m / s 2
Câu 19.Vận tốc cuối chân dốc là?
A. 5 m/s B. 4,1m / s 2
C. 3m / s D. 2 2 m/s
Câu 20. Chọn phát biểu đúng nhất:
A. Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc
B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc
C. Khi 1 vật chịu tác dụng của ngoại lực mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn
hơn ngoại lực
D. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác
dụng lên quyển sách cân bằng nhau
Đáp án trắc nghiệm
Câu 1. Đáp án D
……………………………………………………………………

Câu 20.Đáp án B

BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM


I: LÝ THUYẾT CẦN LƯU Ý.
1. Khảo sát chuyển động của vật ném xiên.
53
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Thời điểm ban đầu
Chiếu lên trục ox có y
x0 = 0; v 0x = v 0 cos a
Chiếu lên trục oy có
(1)
uur vuu
r
v0 y 0
a
y0 = 0; v0y = v0 sin a (2)

Xét tại thời điểm t có a x = 0;a y = -g


uur h
Chiếu lên trục ox có h v0 x max uur
v0 x
x
v x = v 0 cos a; x = (v 0 cos a)t (3)
Chiếu lên trục oy có
O uur r
b

v y = v 0 sin a - gt; y = h + (v0 sin a)t - 12 gt 2 (4)


v0 y v
gx 2
Rút t ở (3) thay vào (4) ta có: y = h + (tan a )t - (5)
2v0 cos2 a
2

Đây là phương trình quỹ đạo của vật


Xác định tầm bay cao cảu vật rút t ở với phương trình v ở (4) ta có
v0 sin a
Vì lên đến độ cao cực đại nên v y = 0 � t1 = g
(6)

Thay (6) vào (4) với phương trình y ta có h max = ?


v02 sin 2 a
Chú ý: nếu h = 0 thì h max =
2g
Xác định tầm bay xa ta có: khi trở về mặt đất y = 0
2
Xét phương trình y ở ( 4) 0 = h + (v 0 sin a )t - 12 gtt � = ?
Rồi thay t vào phương trình ( 3 ) tính ra x chính là tầm xa
2v0 sin a v02 sin 2 a
Chú ý : nếu h = 0 ta có t 2 = �x =L =
g g

Xác định vận tốc khi cạm đất v = v 2x + v 2y


2. Khảo sát chuyển động của vật ném ngang.
a; Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
a x = 0 ; v x = v o ; x = v ot
+ Trên trục Oy ta có :
y uu
r
ay = - g ; vy = -gt ; y = h-
1 2
gt M v0
2
Dạng của quỹ đạo và vận tốc của vật.
2
h uu
r
Phương trình quỹ đạo : y = h - gx
2v

Vận tốc của vật khi chạm đất : v =


0

( gt ) 2 + vo2
O uu
r r
vx x
54 vy v
2h
Thời gian chuyển động.t =
g
2h
Tầm ném xa. L = xmax = vot = vo
g
b; Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là vị trí ném:
+ Trên trục Ox ta có :
ax = 0 ; vx = vo ; x = vot
uu
r
+ Trên trục Oy ta có :
O v0
1
ay = g ; vy = gt ; y = gt2
2
Dạng của quỹ đạo và vận tốc của vật. h uu
r
Phương trình quỹ đạo : y =
g 2
2v o
x M
uu
r r
vx x
Vận tốc của vật khi chạm đất :
v= ( gt ) 2 + vo2
y vy v
2h
Thời gian chuyển động.t =
g
2h
Tầm ném xa L = xmax = vot = vo
g

Đăng ký thông tin vào biểu mẫu dưới đây để nhận trọn bộ tài liệu
Vật Lý VIP (10 + 11 + 12) luyện thi THPT Quốc Gia 2019

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLScqJ78hKic1EktNm_I9b7S
MihlYQdC6B_wBqDb8JzBWhHDPJQ/viewform?c=0&w=1

II: DẠNG BÀI TẬP CẦN LƯU Ý.


Dạng 1 : Các bài tập ném xiên
Phương pháp giải là áp dụng khảo sát ném
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v 0
= 20 m/s lên trên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 450. Lấy g =
10 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí. Hãy xác định :
a. Quỹ đạo của vật, độ cao cực đại vật đạt đươc so với mặt đất và thời gian vật bay
trong không khí
55
b. Tầm bay xa của vật, vận tốc của vật khi chạm đất.
c. Xác định thời gian để vật có độ cao 50m và xác định vận ttoocs của vật khi đó
Giải: a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Thời điểm ban đầu
Chiếu lên trục ox có y
x0 = 0; v 0x = v 0 cos a = 10 2 ( m / s )
Chiếu lên trục oy có
uur vuu
r
v0 y 0
y0 = 0; v 0y = v0 sin a = 10 2 ( m / s )

Xét tại thời điểm t có a x = 0;a y = -g


a
uur h
h v0 x max uur
Chiếu lên trục ox có
v0 x
v x = 10 2 ( m / s ) ; x = 10 2t
Chiếu lên trục Oy có O b
uur r
x
v y = 10 2 - 10t; y = 45 + 10 2t - 5t 2
v0 y v
x2
� y = 45 + x - Vậy vật có quỹ đạo là một Parabol
40
Khi lên đến độ cao max thì: v y = 0 � 0 = 10 2 - 10tt� = 2 ( s )

( 2)
2
Hmax = y = 45 + 10. 2. 2 - 5 = 55 ( m )

Khi vật chạm đất thì y = 0 � 45 + 10 2t - 5t 2 = 0 � t = 4,73 ( s )


Vậy sau 4,73s thì vật chạm đất
b. Tầm xa của vật L = x = 10 2.4,73 �66,89 ( m )

Vận tốc vật khi chạm đất v = v 2x + v 2y

Với v y = 10 2 - 10.4,73 = 33,16 ( m / s )

( 10 2 )
2
�v= + 33,16 2 = 36,05 ( m / s )
c. Khi vật có độ cao 50 thì
y = 50 = 45 + 10 2t - 5tt2 � 1 = 2, 414 ( s ) ; t 2 = 0,414 ( s )

Lúc t1 = 2,414 ( s ) � v1 = 10 2 - 10t1 = 10 2 - 10.2, 414 �-10 ( m / s )


Lúc t 2 = 0, 414 ( s ) � v 2 = 10 2 - 10t 2 = 10 2 - 10.0, 414 �10 ( m / s )
Ứng với hai trường hợp vật đi xuống đi lên
Câu 2: Từ mặt đất một quả cầu được néo theo phương hướng lên hợp với phương
ngang một góc 600 với vận tốc 20m/s.
a. Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì?
b. Xác định tọa độ và vận tốc của quả cầu lức 2s
c. Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?
Giải: Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
56
Thời điểm ban đầu
Chiếu lên trục ox có
1
x0 = 0; v 0x = v 0 cos a = 20.= 10 ( m / s ) y
uur vuu r
2
Chiếu lên trục oy có: y0 = 0
3 v uur
a
0
v = v sin a = 20.
0y 0
2
= 10 3 ( m / s ) 0 y
uur hmax
v
Xét tại thời điểm t có a = 0;a = -g
Chiếu lên trục ox có
v = 10; x = 10t
x
O v0 x uur
y
b 0x
r x
x

Chiếu lên trục oy có: v = 10 3 - 10t; y = 10 3t - 5t


v0 y 2 v
y

x2
� y = 3x - Vậy quỹ đạo của vật là một parabol
20
b. khi vật 2s ta có x = 10.2 = 20 ( m ) ; y = 10 3.2 - 5.2 2 = 14,641 ( m )
2 2
Vận tốc của vật lức 2s là v1 = v1x + v1y

với v1x = 10 ( m / s ) ; v1y = 10 3 - 10.2 = -2,68 ( m / s )


2 2
� v1 = ( 10 ) + ( -2,68 ) = 10,353 ( m / s )

x2
c. Khi chạm đất y = 0 � 3x - = 0 � x = 20 3 ( m )
20
và 10 3t - 5t 2 = 0 � t = 2 3 ( s )
Vật chạm đất cách vị trí ném là 20 3 ( m )

Vận tốc khi chạm đất v = v 2x + v 2y

với v x = 10 ( m / s ) ; v y = 10 3 - 10.2 3 = -10 3 ( m / s )

( )
2
� v = 10 2 + -10 3 = 20 ( m / s )
Bài tập tự luyện :
Câu 1 : Từ mặt đất một vật được ném xiên lệch với phương ngang một góc a = 450
với vận tốc ban đầu là 20m / s . Lấy g = 10m / s2 . Viết phương trình chuyển động
của vật và độ cao mà vật có thể lên tới u
r
Câu 2: Một vật được ném từ mặt đất với vận tốc v 0 nghiêng một góc a với
2
phương ngang. Lấy g = 10 m / s . ( )
a. Hãy xác định góc a để tầm xa lớn nhất.

57
�p �
b. Chứng tở rằng tầm xa đạt được như nhau nếu góc nghiêng là a và � - a �
�2 �
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Thời điểm ban đầu
Chiếu lên trục ox có x0 = 0
2
= 10 2 ( m / s )
y
uur vuu
r
v 0x = v0 cos a = 20.
2
Chiếu lên trục oy có: y0 = 0
v0 y 0 h uur
a
2
v 0y = v0 sin a = 20.
2
= 10 2 ( m / s )
uur max v
Xét tại thời điểm t có a x = 0;a y = -g
Chiếu lên trục ox có
O v0 x uur b 0x
r x
v x = 10 2 ; x = 10 2t v0 y v
2
Chiếu lên trục oy có: v y = 10 2 - 10t; y = 10 2t - 5t
x2
�y=x- Vậy quỹ đạo của vật là một parabol
40
Khi lên đến đọ cao cực đại thì v y = 0 � 10 2 - 10t = 0 � t = 2 ( s )

( 2)
2
� h max = y = 10 2. 2 - 5. = 10 ( m )

……………………………………………………………………

Dạng 2 : Các bài tập ném ngang
Phương pháp giải là áp dụng khảo sát ném
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Một người đang chơi ở đỉnh tòa nhà cao 45m cầm một vật có khối lượng m
ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 20m / s xuống đất, bỏ qua lực cản
của không khí. Cho g = 10m / s2
a. Viết phương trình quỹ đạo của vật, khoảng thời gian vật chạm đất,
và khoảng cách từ nhà đến vị trí rơi
b. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất y uu
r
c. Gọi M là điểm bất kỳ trên quỹ đạo
vật mà tại đó vec tơ vận tốc hợp với phương thẳng
M v rơi của
0 đứng một
0
góc a = 60 . Tính độ cao của vật khi đó
Giải: h uu
r
x
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
ax = 0 ; vx = vo = 20 ( m/s ) ; x = vot = 20t O x v
58
uu
r r
vy v
+ Trên trục Oy ta có :
ay = - g ; vy = -gt = -10t
1 2
y = h - gt 2 = 45 - 5t 2 � y = 45 - x
2 80
Dạng của quỹ đạo của vật là một phần parabol
Khi vật chạm đất
y = 0 � 45 - 5t 2 = 0 � t = 3 ( s )
Tầm xa của vật L = x max = 20.3 = 60 ( m )

b. Vận tốc của vật khi chạm đất v = v 2x + v 2y

Với v x = 20 ( m / s ) ; v y = -10.3 = -30 ( m / s )

� v = 20 2 + 302 = 36,1 ( m / s )
c. Khi vận tốc của vật hợp với phương thẳng đứng một góc 600
vv 30 3
0
Ta có tan 60 = = � 3 = � t = 3 ( s)
v y 10tt

( 3)
2
Vậy độ cao của vật khi đó h = y = 45 - 5 = 30 ( m )
Câu 2: Một người đứng ở độ cao 80m ném một vật thì vật phải có vận tốc ban đầu
là bao nhiêu để ngay lúc chạm đất có v = 50m/s, bỏ qua lực cản của không khí.
Tính tầm ném xa của vật khi chạm đất.
Giải: Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
a x = 0 ; v x = v o ; x = v ot
+ Trên trục Oy ta có :
1
y uu
r
ay = - g ; vy = gt; y = h - gt 2 = 80 - 5t 2
2
M v0
Khi chạm đất thì y = 0 � y = 80 - 5tt2 � = 4 ( s )
Vận tốc của vật khi chạm đất : h uu
r
v= v 2x + v 2y ( gt ) + v
x
2 2
�v= o

O vx
Để vận tốc chạm đất là 50 ( m/s )
� 50 = ( 10.4 )
2
+ v 02 � v 0 = 30 ( m / s )
uu
r r
Tầm xa của vật L = v 0 .t = 30.4 = 120 ( m )
vy v
Câu 3: Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển
động 3s, vận tốc quả cầu hợp với phương ngang một góc 450.
a. Tính vận tốc ban đầu của quả cầu.
b. Thời gian chuyển động của vật, vị trí tiếp đất, vận tốc của vật là bao nhiêu khi
tiếp đất?

59
Giải:

y
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
ax = 0 ; vx = vo; x = vot uu
r
+ Trên trục Oy ta có :
ay = - g ; vy = -gt = -10t M v0
1
y = h - gt 2 = 80 - 5t 2
2 h uu
r
x
Khi vận tốc của vật hợp với phương thẳng đứng
một góc 450
O vx
Ta có
v v
uu
r r
tan 450 = x = 0 � v 0 = 10t = 10.3 = 30 ( m / s )
v y 10t vy v
2
b. Chạm đất: y = 0 � 5t = 80 � t = 4 s ( )
( ) (
Khi đó : x max = v 0 t = 30.4 = 120 m ; v y = gt = 10.4 = 40 m / s )
� v = v 2y + v 2x = 40 2 + 30 2 = 50m / s
Bài tập tự luyện :
Câu 1: Từ sân thượng cao 80m một người đã ném một hòn đá theo phương ngang
với v 0 = 30 ( m / s ) . Lấy g = 10m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của hòn sỏi theo trục Ox, Oy.Xác định quỹ đạo
của hòn sỏi.
b. Khi vận tốc của viên đá hợp với phương thẳng đúng một góc 600 thì vật có độ
cao bằng bao nhiêu, độ lớn vận tốc khi đó ?
Câu 2: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125m, có tầm ném xa là
120m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2. Tính vận tốc ban đầu và vận
tốc của vật lúc chạm đất.
Câu 3: Một máy bay ném bom đang bay theo phương ngang ở độ cao 2km với
v 0 = 504 ( km / h ) . Hỏi viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu bao nhiêu
để bom rơi trúng mục tiêu? .Biết bom được thả theo phương ngang, lấy g = 10m/s 2.
Câu 4: Một máy bay bay ngang với vận tốc v1 = 504 ( km / h ) ở độ cao 2km muốn
thả bom trúng một tàu chiến đang chuyển động đều với vận tốc v 2 = 90 ( km / h )
trong cùng mặt phẳng thẳng đứng với máy bay. Hỏi máy bay phải cắt bom khi nó
cách tàu chiến theo phương ngang một đoạn xa là bao nhiêu để bom rơi trúng tàu
chiến? Xét trong hai trường hợp:
a. Máy bay và tàu chuyển động cùng chiều.
b. Máy bay và tàu chuyển động ngược chiều.
Hướng dẫn giải:
Câu 1 : a. Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất

60
+ Trên trục Ox ta có :
ax = 0 ; vx = vo = 30 ( m/s ) ; x = vot = 30t
+ Trên trục Oy ta có :
ay = - g ; vy = -gt = -10t
y uu
r
1
y = h - gt 2 = 80 - 5t 2
M v0
2

� y = 80 -
x2
180
h uu
r
Quỹ đạo của vật là một phần parabol
O uu
r r
vx x
vy v
……………………………………………………………………

Trắc Nghiệm
Câu 1.Một phi công lái một máy bay trực thăng đang lên thẳng đứng với vận tốc
không đổi v0 . Đột nhiên trong khi bốc thẳng lên, phi công làm rơi cây một cây bút
ra cửa sổ ,bỏ qua sức cản của không khí. Cây bút sẽ:
A.Cây bút chuyển động sang phương ngang rồi rơi xuống nhanh dần B.Hoàn toàn
không đi lên nhưng ngay lập tức bắt đầu đi xuống đất.
C.Di chuyển xuống với vận tốc không đổi.
D. Ban đầu bay lên với vận tốc v0 , sau đó tốc độ giảm dần và dừng lại và cuối
cùng đi xuống với tốc độ tăng dần.
Câu 2.Một pháo sáng được thả ra từ máy bay đang bay đều theo phương thẳng
nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí , pháo sáng sẽ chuyển động ra sao?
A.Bay phía sau máy bay trên cùng mặt ngang.
B.Giữ thẳng đứng dưới máy bay
C.Di chuyển phía trước máy bay trên cùng mặt ngang
D. Phụ thuộc vào độ nhanh theo mặt ngang của máy bay.
Câu 3. Một vật được nắm theo phương ngang từ độ cao h xo với mặt đất. chọn hệ
quy chiếu Oxy tại mặt đất thì phương trình quỹ đạo anof sau đây là đúng
1 2 1 2
A, y = gt B. y = h + gt
2 2
1 2
C. y = h - gt D. y = h - gt 2
2
Câu 4.Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v0 nào đó . Bỏ qua sức
cản của không khí. Thời gian vật rơi đến mặt đất (t) là?

61
2h h
A, B.
g g
v0 h
C. D.
g 2g
Câu 5.Tầm xa của vật trên (s) là?
h 2h
A. v0 B. v0
g g
v02 v02
C. D.
g 2g

Câu 6. .Cho hai vật A;B ban đầu nằm yên tại cùng độ cao nhưng không
cùng một vị trí.Tại thời điểm ban đầu , vật thứ nhất A được thả rơi tự do
và vật thứ 2 B thì ném ngang. Sau thời điểm t=0 cả 2 vật chuyển B
động tự do. Vật nào chạm đất trước tiên?
A. Vật A B.Vật B A
C.Cả 2 cùng chạm đất D.Phụ thuộc vật vào khối lượng vật
Câu 7. Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu
v0 = 20m / s từ độ cao 45m.Hỏi tầm bay xa của quả bóng bằng bao nhiêu? Lấy
g = 10m / s 2 và bỏ qua sức cản của không khí.
. 30m B.45m
C.60m D.90m
Một hòn bi lăn dọc theo 1 cạnh của 1 mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao
h=1,25m.Khi ra khỏi mép bàn , nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn
là 1,5m theo phương ngang. Lấy g = 10m / s 2 . Dùng dữ liệu trả lời câu 8; 9;
10
Câu 8. Thời gian rơi của bi là:
A.0,25s B.0,35s
C.0,5s D.0,125s
Câu 9. Tốc độ của viên bi lúc rơi khỏi bàn là:
A.12m/s B.6m/s
C.4,28m/s D.3m/s
Câu 10. Xác định vận tốc khi chạm đất
A. 5,83 m/s B.6 m/s
C.4,28 m/s D.3 m/s
Từ đỉnh 1 ngọn tháp cao 80m, một quae cầu được ném theo phương ngang với
vận tốc đầu 20m/s.Dùng dữ kiện này trả lời các câu 11,12,13
Câu 11. Viết phương trình tọa độ của quả cầu. Xác định tọa độ của quả cầu sau khi
ném 2s.
A. y = 5t ; x = 20t ; x = 40 ( cm ) ; y = 20 ( cm )
2

62
B. y = 10t ; x = 20 t; x = 40 ( cm ) ; y = 40 ( cm )
2

C. y = 5t ; x = 40 t; x = 20 ( cm ) ; y = 40 ( cm )
2

D. y = 10t x = 10 t; x = 20 ( cm ) ; y = 40 ( cm )
2

Câu 12. Viết phương trình quĩ đạo của quả cầu. Qũy đạo này đường gì?
x2 x2
A. y = Parabol B. y = Hypebol
80 80
x2 x2
C. y = Parabol D. y = hypebol
40 40
Câu 13. Qủa cầu chạm đất ở vị trí nào? Vận tốc quả cầu khi chạm đất là bao
nhiêu?
A. 24,7 ( m / s ) B. 41,7 ( m / s )
C. 22,7 ( m / s ) D. 44,7 ( m / s )
Câu 14. Từ độ cao 7,5m một quả cầu được ném lên xiên góc a = 450 so với
phương ngang với vận tốc 10m/s. Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu và cho
biết quả cầu chạm đất ở vị trí nào.
1 1
A. y = - x2 + x; x = 15 ( m ) B. y = - x2 + x; x = 10 ( m )
10 10
1 2 1
C. y = - x - x; x = 15 ( m ) D. y = - x2 - x; x = 10 ( m )
10 10
Câu 15.Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu
v0 = 20m / s và rơi xuống đất sau 4s . Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào?
Lấy g = 10m / s 2 và bỏ qua sức cản của không khí.
A. 60m B.80 m
C.90m D.100m
Câu 16. Một vật được ném ngang từ độ cao 9m với vận tốc ban đầu v0 .Vật bay
xa cách vị trí ném một khoảng 18 m .Tính vận tốc ban đầu v0 .
Lấy g = 10m / s 2 .
A.19m/s B.13,4m/s
C.10m/s D.3,16m/s
*Một quả banh được người chơi gôn đánh đi với vận tốc ban đầu là
v0 = 40m / s hợp với phương ngang 1 góc a = 450 . Qủa
banh bay về hướng hồ cách đó 100m , hồ rộng 50m. Dùng 0 Va
thông tin này để làm câu 17;18;19;20. Lấy g = 10m / s 2
Câu 17.Thời gian quả banh bay trong không khí là: 100m 50m
A. 2 s B. 2 2 s

63
C. 4 2 s D. 8 2 s
Câu 18. Độ cao nhất mà quả banh lên được:
A. 40 2 m B. 20 2 m
C.20m D.40m
Câu 19.Xác định qũi đạo của quả banh ( chọn O tại chỗ đánh quả banh, chiều
dương Oy hướng lên, chiều dương Ox về phía hồ)
1 2 1 2
A. y = - x +x B. y = x +x
40 40
1 2 1 2
C. y = - x +x D. y = x +x
160 60
Câu 20.Qủa banh rơi xuống đất tại chỗ:
A. Trước hồ B.Trong hồ
C.Qua khỏi hồ D.Tại phía sau sát hồ
Đáp án trắc nghiệm
Câu 1. Đáp án D
……………………………………………………………………

Câu 20. Đáp án C.
Khi rơi xuống đất y=0 ta suy ra x=160m, x>150m . Qủa banh ra khỏi hồ.

Đăng ký thông tin vào biểu mẫu dưới đây để nhận trọn bộ tài liệu
Vật Lý VIP (10 + 11 + 12) luyện thi THPT Quốc Gia 2019

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLScqJ78hKic1EktNm_I9b7S
MihlYQdC6B_wBqDb8JzBWhHDPJQ/viewform?c=0&w=1

HỆ QUY CHIẾU QUÁN TÍNH VÀ KHÔNG QUÁN TÍNH


LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM
HIỆN TƯỢNG TĂNG GIẢM TRỌNG LƯỢNG
I: LÝ THUYẾT CẦN LƯU Ý.
A. Hệ quy chiếu quán tính và không quán tính
- Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chiếu đứng yên hoặc chuyển động đều
- Hệ quy chiếu không quán tính là hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc r
- Lực quán tính: Trong hệ quy chiếu không quán tính chuyển động với gia tốc a so
với hệ quy
r
chiếu quán
r
tính, tức là mỗi vật trong hiện tượng cơ học xảy ra chịu thêm
một lực Fqt = -ma và lực này gọi là lực quán tính.
B. Lực hướng tâm và lực quán tính ly tâm.

64
1. Định nghĩa.Lực tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật
gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
mv 2
2. Công thức.Fht = maht = = m2r
r
Trong đó: F ht là lực hướng tâm (N)
m là khối lượng của vật (kg)
aht là gia tốc hướng tâm (m/s2)
v là tốc độ dài của vật chuyển động tròn đều (m/s)
r là bán kính quỹ đạo tròn (m)
 là tốc độ góc của vật chuyển động tròn đều (rad/s)
3. Ví dụ.
+ Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò lực hướng tâm, giữ
cho vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất.
+ Đặt một vật trên bàn quay, lực ma sát nghĩ đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho
vật chuyển động tròn.
+ Đường ôtô và đường sắt ở những đoạn cong phải làm nghiên về phía tâm cong để
hợp lực giữa trọng lực và phản lực của mặt đường tạo ra lực hướng tâm giữ cho xe,
tàu chuyển động dễ dàng trên quỹ đạo.
4. Lực quán tính li tâm.
- Nếu xét trong hệ quy chiếu không quán tính quay theo vật, vật coi như đứng yên
nhưng chịu thêm một lực quán tính gọi là quán tính li tâm.
- Có hướng ra xa tâm
2
- Độ lớn : Fqtlt = Fht = mv
R
= m2R
C. Sự thay đổi trọng lượng.
- Trọng lực: Là hợp lực củaurlực rhấp dẫn
r
trái đất tác dụng lên vật và lực quán tính li
tâm do sự quay của trái đất P = Fhd + Fq
- Trọng Lượng: của một vật trong hệ quy chiếuur r
mà vật
r
đứng yên là hợp lực của lực
hấp dẫn và lực quán tính tác dụng lên vật P = Fhd + Fq
+ Xét trong hệ quy chiếu đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều thì trong lượng và
trọng lực trùng nhau P = P / , khi hệ chuyển động có gia tốc với trái đất thì hai lực
này khác nhau. Trọng lượng của vật có thể lớn hơn hoặc bé hơn trọng lực và được
gọi là sự tăng hay giảm trọng lượng.
uur r uur
+ Khi P / = Fhd + Fq = 0 thì xảy ra sự mất trọng lượng đây là hiện tượng rơi tự do
khi một vật dặt trong thang máy.
II: DẠNG BÀI TẬP CẦN LƯU Ý.
Dạng 1: Áp dụng lực hướng tâm và lực quán tính ly tâm.
Phương pháp giải bài tập.
mv 2
- Ta có : Fht = m.aht = = m.r. 2
r
v2
- Công thức tính gia tốc: aht = = r. 2
r

65
1 
- Công thức tính tần số: f = =
T 2p
1 2p
- Công thức tính chu kì: T = =
f 
- Để vật không bị trượt: Fht �Fms
Chu kì của kim giờ là 12h, chu kì của kim phút là 60 phút, chu kì của kim giây là
60s; chu kì tự quay của TĐ là (24x 3600)s, chu kỳ quay của TĐ quanh MT là 365
ngày.
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Một vật có khối lượng 1kg chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán
kính là 10 cm. Thì lực hướng tâm tác dụng lên vật 10N. Xác định tốc độ góc của
vật.
Giải: Ta có lực hướng tâm
Fht 10
Fht = m. 2 .r �  = = = 10 ( rad / s )
mr 1.0, 2
Câu 2: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán
kính 50cm có tốc độ 4 vòng/s. Xác định lực hướng tâm tác dụng lên vật.
Giải : Ta có �  = 2p . f = 2p .4 = 25,12 ( rad / s )
Lực hướng tâm Fht = m. 2 .r = 2. ( 25,12 ) .0,5 = 631N
2

Câu 3: Cho một đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc n=30
( vòng/phút ). Đặt một vật có khối lượng m lên đĩa cách trục quay 20cm. Hỏi hệ số
ma sát bằng bao nhiêu để vật không trươt trên đĩa ? Lấy
(
g = p2 = 10 m / s 2 )
Giải: Ta có  = 30.
2p
60
= p ( rad / s ) uu
r
Để vật không bị trượt ra khỏi bàn: Fqtlt �Fms N
‫ ޣ‬m 2 .r  .N  .m.g
ur
޳ 
 2 .r p 2 .0, 2
0, 2 f ms ur
g 10
Câu 4: Một vật được đặt tại mép một mặt bàn tròn có bán kính P 80cm,
bàn quay đều quanh trục thẳng đứng qua tâm O của mặt bàn với tốc độ góc  .
Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 2. Hỏi  có giá trị max là bao nhiêu để
vật không bị trượt ra khỏi bàn.Lấy g= 10m/s2
Giải:
Để vật không bị trượt ra khỏi bàn: Fqtlt �Fms uu
r
‫ ޣ‬m 2 .r  .N  .m.g N ur
 .g 2.10
5 ( rad / s ) ur F qtlt
‫ޣ‬ 
r 0,8
f ms ur
66
P
Bài tập tự luyện :
Câu 1: Một Ô tô chạy qua một đoạn đường đèo vào khúc cua được coi như là một
cung tròn có bán kính cong là 200cm.Hệ số ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường
là 0,8.Hỏi ô tô chỉ được chạy với vận tốc tối đa bằng bao nhiêu để không rơi khỏi
đoạn đường đèo, khi đó tốc độ góc của ô tô là bao nhiêu ?.
Câu 2: Cho một bàn tròn có bán kính 80 cm. Lấy một vật có khối lượng 100g đặt
lên mép bàn tròn. Khi bàn tròn quay quanh một trục thẳng qua tâm bàn thì thấy vật
quay đều theo bàn với vận tốc v = 2 ( m / s ) . Xác định hệ số ma giữa vật và bàn
tròn để vật không trượt
Câu 3: Buộc một vật có khối lượng 0,5kg vào một sợi dây dài 1m rồi quay tròn
đều thì thất lực căng của dây là 8N. Xác định vận tốc dài của vật.
Câu 4: Một vật đặt trên một cái bàn quay. Nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là
0, 5 và vận tốc góc của mặt bàn là 5rad/s thì có thể đặt vật ở vùng nào trên mặt bàn
để nó không bị trượt đi.
Câu 5: Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm và có độ cứng 12,5N/m có
một vật nặng 10g gắn vào đầu của lò xo. Đầu kia
cố định gắn vào trục quay.
a. Vật nặng m quay tròn đều trong mặt phẳng nằm
ngang với vận tốc 2 vòng/s. Tính độ giãn của lò
xo.
b. Lò xo sẽ không thể có lại trạng thái cũ nếu giãn dài hơn 40 cm. Tính số vòng
quay tối đa của m trong một phút, cho p2 = 10
Câu 6: Một đĩa tròn nằm ngang có thể quay quanh một trục thẳng đứng. Vật m =
100g đặt trên đĩa, nối với trục quay bởi một lò xo nằm ngang. Nếu số vòng quay
không quá n1 = 2 vòng/s, lò xo không biến dạng. Nếu số vòng quay tăng chậm đến
n2 = 5 vòng/s lò xo giãn dài gấp đôi. cho p2 = 10
Tính độ cứng k của lò xo.
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Để Ô tô không bị trượt khỏi đoạn đường đèo thì: uu
r Fqtlt �Fms

‫ޣ‬
mv 2
 .N  .m.g N ur
r
ur F qtlt
v r..g 2.0,8.10
4
4( m / s)
f ms ur
=‫�ޣ‬ r
v =� 4 
2
2 ( rad / s )
P
……………………………………………………………………

Câu 6 : Ta có  = 2p.n
Khi số vòng quay là n1 : Lực hướng tâm là lực ma sát nghỉ cực đại :
m12 l 0 = Fms ( 1)
67
Khi số vòng quay là n2 : Lực hướng tâm là tổng lực của lực đàn hồi và lực ma sát
nghỉ cực đại.
kl 0 + Fms = 2m22 l 0 ( 2)
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có :
( ) ( )
� k = 4p2 m 2n 22 - n12 = 4.10.0,1. 2.5 2 - 2 2 = 184 ( N / m )
Dạng 2: Khi vật qua một chiếc cầu cong
Phương pháp giải:
Phân tích tất cả các lực tác dụng lên vật
Theo định luật hai Newton
Chiếu theo chiều hướng vào tâm
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Một ôtô có khối lượng là 2tấn đang chuyển động với vận tốc 18km/h, lấy g
= 10m/s2 bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu ? ,
biết cầu có bán kính 400 cm
a. Cầu võng xuống.
b. Cầu võng lên.
Giải: Ta có v = 18km / h = 5m / s
uu
r ur
Khi đi qua điểm giữa quả cầu vật chịu tác dụng của các lực N,P
uu
r ur uur
a. Theo định luật II Newton ta có N + P = m.aht
Chọn trục toạ độ Ox có chiều dương hướng vào tâm: � N - P = ma ht
v2
� N = ma ht + P = m + mg
r
52
� N = 2000. + 2000.10 = 32500 ( N )
4
uu
r ur uur uur
Nuur
b. Theo định luật II Newton ta có N + P = m.aht
Chọn trục toạ độ Ox, chiều dương hướng vào tâm:
� P - N = ma ht � N = P - maht = mg -
mv 2 N
r ur
� N = 2000.10 - 2000.
52
= 7500 ( N ) Pur
4
Câu 2: Một người diễm viên xiếc đi xe đạp trên vòng xiếc bán P
kính 10m, biết khối lượng tổng cộng lag 60kg. Lấy g=10m/s2
a. Để phải đi qua điểm cao nhất của vòng với vận tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để
người diễn viên và xe đạp không rơi khỏi vòng
b. Nếu tại nơi có bán kính hợp với phương thẳng đứng một góc 600 thì áp lực của
diễn viên tác dụng lên vòng là bao nhiêu biết vận tốc tại đó là 10 ( m / s )
ur uu
r
Giải: Người diễn viên chịu tác dụng của hai lực P, N
ur uur r
Theo định luật II Newton P + N = ma
a. Chiếu theo chiều hướng vào tâm
68
v2 v2
P + N = ma ht = m. � N = m. -P uu
r
R R
N
Muốn không bị rơi thì người đó vẫn ép ur
lên vòng xiếc tức là P
v2
N ޳ 0���
- m mg 0= v gR ޳ v 10.10 10(m / s)
R
Vậy vận tốc của xe đạp tối thiểu phải là 10m/s.
v2
b. Chiếu theo chiều hướng vào tâm P cos a + N = m
r
�v 2 � �10 2 �
� N = m � - g cos a �= 60 � - 10.cos 60 0 �= 300 ( N )
�r � �10 �
� � � �
Câu 3: Xe ô tô loại nhỏ có khối lượng một tấn đi qua cầu vồng lên. Cầu có bán
kính cong là 50m. Xe chuyển động đều lên cầu với vận tốc 36 km/h. Tính lực nén
của xe lên cầu mặt cầu. Lấy g = 9,8m/s2.
a. Tại đỉnh cầu.
b. Tại nơi bán kính cong hợp với phương thẳng đứng góc a = 300 .
Giải : Ta có v = 36 ( km / h ) = 10 ( m / s )
uu
r ur r
Theo định luật II Newton ta có N + P = ma
Ta chỉ xét trên trục hướng tâm.
a. Khi xe ở đỉnh cầu Chiếu theo chiều hướng vào tâmuu
r
P-N=m
v2
N r
r
r r
uu
N v ur v
� v2 �
� N = m� g- �
� r �
� 10 2
� N = 1000 �10 -
50

�= 7800 ( N )
a
ur P
� �
Lực nén của xe lên cầu: N’ = N = 7800N P
b, Khi xe ở vị trí a = 300
v2
Chiếu theo chiều hướng vào tâm cầu P cos a - N = m
r
2 2
� v � � 10 �
� N = m� g cos a - �= 1000 � 10.cos 30 0 - �= 6660, 254 ( N )
� r � � 50 �
Bài tập tự luyện :
Câu 1: Một người cầm một sô đựng nước và quay tròn nó trong mặt phẳng thẳng
đứng bán kính của vòng tròn là 100cm. Người đó phải quay với vận tốc nào để
nước trong xô không đổ ra khi qua điểm câo nhất ? Lấy g=10m/s2

69
Câu 2: Một diễn viên xiếc đi xe đạp có khối lượng tổng cộng 65kg trên vòng xiếc
bán kính 6,4m phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bao nhiêu để không
rơi. Xác định lực nén lên vòng khi xe qua điểm cao nhất với vận tốc 10m/s.
Câu 3: Một máy bay thực hiện một màn nhào lộn bán kính 400m trong mặt phẳng
thẳng đứng với vận tốc 540km/h.
a. Tìm lực do người lái có khối lượng 60kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và
thấp nhất của vòng nhào.
b. Muốn người lái không nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất của vòng nhào, vận tốc
máy bay phải là bao nhiêu ?
Câu 4: Một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động qua một chiếc cầu với vận
tốc 54 km/h.Tính áp lực của oto lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu nếu. Lấy
g=10m/s2
a.Cầu vồng lên và có bán kính cong R=100m
b. Cầu võng xuống và có bán ,kính cong R=100m.
Hướng dẫn giải: ur uu
r
Câu 1: Nước trong sô chịu tác dụng của hai lực P, N
ur uu
r r
Theo định luật II Newton P + N = ma
Nước trong sô chuyển động tròn chiếu vào tâm ta có
uu
r
P + N = ma ht � N = ma ht - P N
Để nước khong bị đổ ra ngoài thì ur
N �0 � ma ht - P �0
P

……………………………………………………………………

Câu 4: Ta có v = 54 ( km / h ) = 15 ( m / s )
uu
r ur
Khi đi qua điểm giữa quả cầu vật chịu tác dụng của các lực N,P
uu
r ur uur
a. Theo định luật II Newton ta có N + P = m.aht
Chọn trục toạ độ Ox có chiều dương hướng vào tâm: � N - P = ma ht
v2
� N = ma ht + P = m + mg
r
152
� N = 1200. + 1200.10 = 14700 ( N )
100
uur
N
ur
P
70
……………………………………………………………………

Dạng 3: Đặt vật trong thang máy
Phương pháp giải.
uur r r
- Ta có g / = g + a qt
r r r uuu r
- Xác định chiều của gia tốc và gia tốc quán tính a ��a qt ; a = a qt
r ur
+ Nếu chuyển động nhanh dần đều a.v > 0
r ur
+ Nếu chuyển động chậm dần đều a.v < 0
Ví Dụ Minh Họa:
Câu 1: Một người có khối lượng 60kg đứng trong một thang máy .Tính áp lực của
người lên sàn thang máy hay tính trọng lượng của của người khi thang máy
a. Đứng yên
b. Đi lên nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2
c. Đi lên chậm dần đều với gia tốc 2m/s2
d. Đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2
e. Đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2m/s2
f. Chuyển động thẳng đều 2 ( m / s )
r/ r r
Giải: Ta có g = g + a qt mà trọng lượng của vật khi thang máy chuyển động là
P / = mg /

a. Khi thang máy đứng yên a = 0 m / s(2


)
� N = P = mg = 10.10 = 100 ( N )
b. Đi lên nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2
r r
a qt ��g � g / = g + a qt
r r
v ar
(
� g / = 10 + 2 = 12 m / s 2 )
� N = P / = mg / = 10.12 = 120 ( N )
a qt
c. Đi lên chậm dần đều với gia tốc 2m/s2
r r
a qt ��g � g / = g - a qt r r
(
� g / = 10 - 2 = 8 m / s2 ) v ar
� N = P / = mg / = 10.8 = 80 ( N ) a qt
d. Đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2m/s
r r
a qt ��g � g / = g - a qt
2
r r
v a
71
(
� g / = 10 - 2 = 8 m / s2 ) � N = P / = mg / = 10.8 = 80 ( N )
e. Đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2m/s2
r r
a qt ��g � g / = g + a qt

(
� g / = 10 + 2 = 12 m / s 2 )
r r
� N = P / = mg / = 10.12 = 120 ( N )
v ar
f. Chuyển động thẳng đều 2 ( m / s ) a qt
Vì thang máy chuyển động thẳng đều nên a = 0 m / s
2
( )
� N = P = mg = 10.10 = 100 ( N )
Câu 2: Thang máy có khối lượng 1tấn chuyển động có đồ thị vận tốc như hình
vẽ.tính lực căng của dây cáp treo thang máy trong từng giai
v(m/s)
đoạn chuyển động.
xét hai trường hợp:
a. Thang máy đi lên 5
b. Thang máy đi xuống
c. Biết rằng trong buồng thang máy nêu trên có
một người khối lượng 80kg đứng trên sàn. Khi O 2 4
thang máy đi xuống tìm trọng lượng của người 6 8 10 t(s)
trong từng giai đoạn chuyển động của thang máy. Khi
nào trọng lượng của ngừơi bằng 0?
Câu 2: Gia tốc của vật trong từng giai đoạn chuyển động
v - v1 5 - 0
+ Giai đoạn 1: a1 = 2
t1
=
2
= 2,5 m / s 2 ( )
+ Giai đoạn 2: a 2 =
v3 - v2
t2
=
5-5
8
(
= 0 m / s2 )
+ Giai đoạn 3: a 3 =
v2 - v2
t3
=
0-5
2
(
= -2, 5 m / s 2 )
a. + Giai đoạn 1: Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc
r r r r 2,5
m/s2 ޯޯ �a�qt =+ g g / g a qt
v ar
(
� g / = 10 + 2, 5 = 12, 5 m / s 2 ) a qt
� T = P / = mg / = 1000.12,5 = 12500 ( N )

+ Giai đoạn 2: Vì thang máy chuyển động thẳng đều nên a = 0 m / s


2
( )
� T = P = mg = 1000.10 = 10000 ( N )

r r
+ Giai đoạn 3: Đi lên chậm dần đều với gia tốc 2,5 m/s2
r r
ޯޯ
�a�qt =- g g / g a qt

72
v ar
a qt
(
� g / = 10 - 2,5 = 7, 5 m / s 2 ) � T = P / = mg / = 1000.7,5 = 7500 ( N )
b. Thang máy đi xuống
+ Giai đoạn 1: Đi xuống nhanh dần đều với gia tốc
r r
a qt =- g g / g aqt
2,5 m/s2 =ޭ��
r r
(
� g / = 10 - 2,5 = 7, 5 m / s 2 )
v ar
� T = P / = mg / = 1000.7, 5 = 7500 ( N ) a qt
+ Giai đoạn 2: Vì thang máy chuyển động thẳng đều nên a = 0 m / s
2
( )
� T = P = mg = 1000.10 = 10000 ( N )
+ Giai đoạn 3: Đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2,5 m/s2
r r
a qt =+ g g / g a qt
ޯޭ��
r r
(
� g / = 10 + 2, 5 = 12, 5 m / s 2 ) v ar
� T = P / = mg / = 1000.12,5 = 12500 ( N ) a qt
c. Thang máy đi xuống
+ Giai đoạn 1: Đi xuống nhanh dần đều với gia tốc
r r
a qt =- g g / g aqt
2,5 m/s2 =ޭ��
r r
(
� g / = 10 - 2,5 = 7, 5 m / s 2 )
v ar
� N = P / = mg / = 80.7, 5 = 600 ( N ) a qt
+ Giai đoạn 2: Vì thang máy chuyển động thẳng đều nên a = 0 m / s
2
( )
� T = P = mg = 80.10 = 800 ( N )
+ Giai đoạn 3: Đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2,5 m/s2
r r
a qt =+ g g / g a qt
ޯޭ��
r r
(
� g / = 10 + 2, 5 = 12, 5 m / s 2 ) v ar
� N = P / = mg / = 80.12, 5 = 1000 ( N ) a qt
Để trọng lượng của ngừơi bằng 0 khi
r r
� a qt ��g

P/ = 0 � g/ = 0 � �
� a =g
� qt
Tức là lúc này thang máy rơi tự do
Trắc Nghiệm
Câu 1.Một quả cầu nhỏ treo vào xe đang chuyển động có gia tốc. Dây treo quả cầu
bị lệch như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?
A.Xe chuyển động đều r
V 73
B.Xe chuyển động nhanh dần đều
C.Xe chuyển động chậm dần đều
D.Không kết luận được vì chưa biết góc a bởi dây treo và phương đứng
Câu 2.Xét người đứng trên thang máy chuyển động đều lên trên . Phản lực pháp
tuyến hướng lên của sàn thang máy là N tác dụng vào người đó so với trọng lực P
của người đó là:
A.Lớn hơn B.Vẫn như cũ
C.Nhỏ hơn D. Không xác định được
Câu 3. Tìm phát biể sai về hệ qui chiếu phi quán tính và lực quán tính:
A. Hệ qui chiếu phi quán tính và hệ quy chiếu có gia tốc đối với 1 hệ quy
chiếu quán tính.
B. Mọi vật đều đứng yên trong hệ qui chiếu phi quán tính
C. Để áp dụng định luật II Niu tơn trong 1 hệ qui chiếu phi quán tính, hợp
lực tác dụng phải thêm lực quán tính.
uur uu
r uu
r
D. Lực quán tính có biểu thức Fq = - ma0 . Trong đó a0 là gia tốc của
hệ qui chiếu phi quán tính.
Câu 4. Chọn câu sai
A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái đất chịu tác dụng của
lực hướng tâm có độ lớn không đổi
B. Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động do quán tính.
C. Lực và phản lực không thể cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác
nhau
D. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái đất chịu tác dụng của
2 lực cân bằng do trát đất và mặt trăng gây ra
*Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc  . Vật đã vạch
nên đường tròn bán kính R . Dùng thông tin này để trả lời câu 5; 6; 7.
Câu 5.Vật đã chuyển động tròn nên lực nào đóng vai trò lực hướng tâm?
ur
A.Trọng lực P
uu
r
B.Phản lực N
C.Lực ma sát nghỉ
D.Hợp lực của 3 lực trên
Câu 5. Đáp án D. 0R�
Hợp lực tác dụng vào vật chuyển động tròn đều đóng vai trò lực hướng
tâm.
Câu 6.Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có hướng?

A.Hướng vào tâm O
B.Hướng ra xa tâm O
C.Tiếp tuyến với quỹ đạo tròn
D.Còn phụ thuộc vào vận tốc góc 
Câu 7.Nếu đứng trên hệ qui chiếu gắn với vật ta thấy vật nằm yên. Vậy lực quán
tính có hướng và độ lớn là:
A. Hướng vào tâm O; Fq= m. 2 R
B.Hướng ra xa tâm O; Fq = m. 2 R

74
B.Tiếp tuyến với quỹ đạo tròn; Fq = m. 2 R
D.Hướng ra xa tâm: Fq = m.v 2 R
Câu 8.Một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua 1 đoạn cầu vượt (coi
là cung tròn) với vận tốc 36km/h . Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là
50m.Lấy g = 10m / s 2 .Áp lực của ô tô vào mặt
đường tại điểm cao nhất:
A.119500N B.117600N
C. 14400N D.9600N
Cho một vật có khối lượng 500g được đặt trong một thang máy. Xác định
trong lượng của vật. Lấy g = 10m / s 2 . Dùng dữ liệu trả lời các câu sau 9; 10;
11; 12; 13; 14; 15
Câu 9. Khi thang máy đi lên đều
A.5N B.50N
C. 10N D.40N
Câu 10. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với a = 2 m / s(2
)
A.5N B.6 N
C. 4N D.8 N
(
Câu 11. Khi thang máy đi lên chậm dần đều với a = 2 m / s
2
)
A.5N B.6 N
C. 4N D.8 N
Câu 12. Khi thang máy đi xuống chậm dần đều với a = 4 m / s
2
( )
A.5N B.6 N
C. 4N D.7 N
Câu 13. Khi thang máy đi xuống nhanh dần đều với a = 4 m / s
2
( )
A.5N B.6 N
C. 3N D.8 N
Câu 14. Khi thang máy đi xuống đều
A.5N B.50N
C. 10N D.40N
Câu 15. Khi thang máy rơi tự do
A.5N B.0N
C. 1N D.4N

Câu 16.Một xe khối lượng m chạy qua cầu cong coi như 1 r cung
tròn bán kính R. Xét xe ở đỉnh cầu có vận tốc v. Lực nén do
dụng lên mặt cầu có biểu thức nào sau đây? rV xe tác

A. mg (
B. m g - v2
R ) RP
75
(
C. m g + v2
R ) D. một biểu thức khác A, B, C.
Câu 17.Một xe khối lượng 5 tấn chạy qua cầu cong lên coi như một cung tròn bán
kính 20m. Xét xe ở đỉnh cầu có vận tốc 36km/h. Lực nén do xe tác dụng lên mặt
cầu là ?
A. 2500 N B. 25000 N
C. 50000 N D. 5000 N
Câu 18. Chọn phát biểu sai:
A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái đất do lực hấp dẫn
đóng vai trò lực hướng tâm,
B.Xe chuyển động vào 1 đoạn đường cong (khúc cua) mặt đường nghiêng,
lực ma sát đóng vai trò lực hướng tâm.
C. Xe chuyển động đều trên đỉnh 1 cầu võng, hợp lực của trọng lực và
phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm.
D. Đồng xu đặt trên mặt bàn nằm ngang quay đều trên trục thẳng đứng thì
lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm.
Câu 19. Điều nào sau đây là đúng khi nói về vật tác dụng lên vật chuyển động tròn
đều?
A. Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm
B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng
tâm
C. Vật không chịu tác dụng của lực nào ngoài lực hướng tâm
D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến
với quỹ đâoj tại điểm khảo sát
Câu 20.Một ô tô khối lượng m di chuyển với vận tốc không đổi đi qua đỉnh của
cầu vồng lên. Phản lực pháp tuyến N của mặt đường lên ô tô tại điểm
đó là:
A.N>mg
B.N<mg
C.N=mg
D. Không thể trả lời được vì còn phụ thuộc vận tốc.
Câu 21 .Ôtô chuyển động đều trên đường nằm ngang, qua cầu vồng lên và qua cầu
võng xuống. Áp lực của ô tô lên mặt đường khi nào là lớn nhất?
A.Đường nằm ngang

B.Cầu vồng lên


C.Cầu võng xuống
D.Trong 3 trường hợp là như nhau.
Câu 22 .So sánh số chỉ của lực kế trong thang máy với trọng lượng của vật ta có
thể biết được:
A.Chiều di chuyển của thang máy
B.Chiều gia tốc của thang máy
C.Thang đang di chuyển nhanhn dần, chậm dần hay đều.
D.Biết được cả 3 điều trên.

76
Câu 23. .Xét 1 người đứng trong thang máy chuyển động lên trên có gia tốc. Phản
lực pháp tuyến hướng lên của sàn thang máy là N tác dụng vào người đó so với
trọng lực P của người đó là:
A.Lớn hơn
B.Vẫn như cũ
C.Nhỏ hơn
D.Không xã định được vì chưa biết chuyển động nhanh dần hay chậm dần
Câu 24.Một xe khối lượng 5 tấn chạy qua cầu cong xuống coi như một cung tròn
bán kính 20m. Xét xe ở đỉnh cầu có vận tốc 36km/h. Lực nén do xe tác dụng lên
mặt cầu là ?
A. 25000 N B. 75000 N
C. 50000 N D. 7500 N
Câu 25: Một Ô tô chạy qua một đoạn đường đèo vào khúc cua được coi như là một
cung tròn có bán kính cong là 100cm.Hệ số ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường
là 0,6. Hỏi ô tô chỉ được chạy với vận tốc tối đa bằng bao nhiêu để không rơi khỏi
đoạn đường đèo.
A.2,55 m/s B. 6,5 m/s
C.4 m/s D.5 m/s
Câu 26: Cho một bàn tròn có bán kính 100 cm. Lấy một vật có khối lượng 100g
đặt lên mép bàn tròn. Khi bàn tròn quay quanh một trục thẳng qua tâm bàn thì thấy
vật quay đều theo bàn với vận tốc v = 10 ( m / s ) . Xác định hệ số ma giữa vật và
bàn tròn để vật không trượt
A.10 B.6
C. 4 D.7
Đáp án trắc nghiệm
Câu 1. Đáp án B
……………………………………………………………………

Câu 26: Đáp án A


Để vật không bị trượt khỏi bàn tròn thì Fqtlt �Fms
uu
r
mv 2
N ur
‫ޣ‬  .N  .m.g
ur F qtlt
޳ 
r
v2 102
10 f ms ur
r. g 1.10 P
Để nhận trọn bộ tài liệu Vật Lý VIP (10 + 11 + 12) luyện
thi THPT Quốc Gia 2019 quý thầy cô đăng ký theo link
dưới đây

77
https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLScqJ78h
Kic1EktNm_I9b7SMihlYQdC6B_wBqDb8JzBWhHD
PJQ/viewform?c=0&w=1

78

You might also like