Professional Documents
Culture Documents
170
+ Phân tích lực là phép làm ngược với tổng hợp lực. Tuy nhiên chỉ khi biết
một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mới phân tích lực đó
theo hai phương ấy.
II. Ba định luật Niu-tơn
1. Định luật I Niu-tơn (định luật quán tính)
+ Nội dung định luật: Nếu một vật không chịc tác dụng lực nào hoặc chịu
tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp
tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
v= 0 ⇒ vËt tiÕp tôc ®øng yª n
F=0⇒a =0⇒
= v const ⇒ tiÕp tôc chuyÓn ®éng th¼ng ®Òu
+ Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về
hướng và độ lớn.
2. Định luật II Niu-tơn (gia tốc)
+ Nội dung định luật: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng. Độ
lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng
của vật.
F
+ Biểu thức dạng vectơ: a = ⇒ F = ma
m
F
+ Độ lớn: a = ⇒ F = ma
m
3. Định luật III Niu-tơn (tương tác)
+ Nội dung đinh luật: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng
tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này ngược chiều nhau.
+ Vật m1 tương tác m2 thì: F12 = − F21
+ Độ lớn: F21 = F12 ⇔ m 2 a 2 = m1a1
∆v 2 ∆v1
⇔ m2 = m1 ⇔ m 2 ∆v 2 = m1 ∆v1
∆t ∆t
Chú ý: Cặp lực trực đối là cặp lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ
lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
171
n
Fhl = ∑F
i =1
i = F1 + F2 + ... + Fn = ma (*) (tổng tất cả các lực tác dụng lên vật)
Bước 5: Chiếu phương trình (*) lên các trục toạ độ Ox, Oy:
Ox: F1x + F2x + ... + Fnx = ma (1)
Oy: F1y + F2 y + ... + Fny =
0 (2)
Phương pháp chiếu:
+ Nếu F vuông góc với phương chiếu thì hình chiếu của F trên phương đó
có giá trị đại số bằng 0.
+ Nếu F song song với phương chiếu thì hình chiếu trên phương đó có độ
dài đại số bằng F nếu F cùng chiều dương và bằng -F nếu F ngược chiều
dương.
+ Nếu F tạo với phương ngang một góc α (xem hình dưới)
y F
Fy α Chiếu trên Ox, Oy Fx Fcos α
=
Fy Fsin α
=
Fx
O x
y
Fy Fα
Chiếu trên Ox, Oy Fx =− Fcos α
Fy =
− Fsin α
Fx
O x
Dấu (-) nói lên rằng lực ngược chiều dương
172
m1m 2
+ Độ lớn: Fhd = G (G = 6,67.10-11 N.m2/kg2). Do G rất nhỏ nên Fhd chỉ
r2
đáng kể với các thiên thể, hay hành tinh.
m1
m2
F2 F1
r
b) Biểu thức của gia tốc rơi tự do
+ Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật gọi là trọng lực ( P ) của vật
đó.
+ Độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng (P): P = mg
mM M
⇔ mg G
= = ⇒g G (gia tốc rơi tự do ở độ cao h)
(R + h)2
(R + h)2
GM
+ Gần mặt đất (h << R): g 0 =
R2
Trọng lực P :
Điểm đặt: trọng tâm
Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới.
Độ lớn (trọng lượng): P = mg
173
N
N
N
3. Lực ma sát
a) Lực ma sát trượt
+ Xuất hiện tại bề mặt tiếp xúc khi có
chuyển động tương đối 2 bề mặt tiếp
N
xúc và cản trở chuyển động của vật. v
+ Điểm đặt lên vật sát bề mặt tiếp xúc. Fms
+ Phương, chiều: có phương song
song với bề mặt tiếp xúc, có chiều P
ngược chiều với chiều chuyển động
tương đối so với bề mặt tiếp xúc.
+ Độ lớn: Fmst = µN (với N là độ lớn áp lực hay phản lực, µ là hệ số ma sát)
b) Lực ma sát nghỉ
+ Xuất hiện tại bề mặt tiếp xúc, do bề mặt
tiếp xúc tác dụng lên vật khi có ngoại Fn
F
lực hoặc thành phần của ngoại lực song
song với bề mặt tiếp xúc, tác dụng làm
Fmsn Ft
vật có xu hướng chuyển động, giúp cho
vật đứng yên tương đối trên bề mặt của
vật khác.
+ Điểm đặt: lên vật sát bề mặt tiếp xúc.
+ Phương: song song với bề mặt tiếp xúc.
+ Chiều: ngược chiều với lực (hợp lực) của ngoại lực (các ngoại lực và
thành phần của ngoại lực song song với bề mặt tiếp xúc Ft ) hoặc xu
hướng chuyển động của vật.
174
+ Độ lớn: Fmsn = Ft ≤ Fmsn Max = µnN (µn > µt), với Ft: Độ lớn của ngoại
lực (thành phần ngoại lực) song song với bề mặt tiếp xúc.
4. Lực hướng tâm
+ Khi một vật chịu tác dụng của các lực mà các lực đó có tác dụng làm cho
vật chuyển động tròn đều thì hợp lực đóng vai trò là lực hướng tâm.
v2
+ Khi đó: Fht = ma ht ⇒ Fht = m
R
∆s ∆ϕ.R
v = ∆t = ∆t = ωR
v2
+ Chuyển động tròn đều: a ht = = ω2 R
R
2π
T = ω = 2πf
5. Hệ quy chiếu phi quán tính (hệ quy chiếu có gia tốc)
a. Hệ quy chiếu có gia tốc
+ Hệ quy chiếu quán tính (hệ quy chiếu không có gia tốc): Là hệ quy chiếu
đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
+ Hệ quy chiếu phi quán tính (hệ quy chiếu có gia tốc): Là hệ quy chiếu
chuyển động có gia tốc so với hệ quy chiếu quán tính.
b. Lực quán tính
+ Trong hệ quy chiếu chuyển động với gia tốc a , các hiện tượng cơ học xảy
ra giống như là mỗi vật có khối lượng m chịu thêm tác dụng của lực
Fqt = − ma gọi là lực quán tính.
c. Lực hướng tâm và lực quán tính li tâm tác dụng vào vật chuyển động tròn
đều.
+ Lực hướng tâm: Khi một vật chuyển động tròn đều, hợp lực của các lực
tác dụng lên nó gọi là lực hướng tâm.
v2
+ Biểu thức: Fht= ma ht= m = mω2 R
R
+ Lực quán tính li tâm: Fqt = − ma ht . Độ lớn: Fq = Fht
175
B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
Phương pháp giải:
1. Tổng hợp lực
Bước 1: Tịnh tiến các lực về cùng điểm đặt.
Bước 2: Nếu các lực không cùng phương thì sử dụng quy tắc hình bình hành để
xác định vectơ tổng trên hình.
Bước 3: Sử dụng các công thức sau để tìm độ lớn của hợp lực.
+ Công thức tổng hợp 2 lực đồng quy: F = F12 + F22 + 2F1F2 cos α
( )
với α = F1 , F2 .
F F1 F2
+ Định lý hàm sin: = = ( α1 , α 2 , α 3 là các góc đối diện
sin α1 sin α 2 sin α 3
với các lực tương ứng).
Các trường hợp đặc biệt:
Nếu F1 ⊥ F2 thì= F F12 + F22
Nếu F1 ↑↑ F2 thì F = F1 + F2 = Fmax
Nếu F1 ↑↓ F2 thì F = F1 − F2 = Fmin
Nếu có hai lực, thì hợp lực có giá trị trong khoảng: F1 − F2 ≤ Fhl ≤ F1 + F2
2. Phân tích lực
+ Chỉ dùng phép phân tích lực khi:
Phân tích một lực thành hai lực theo hai phương đã biết
Phân tích một lực thành hai lực có độ lớn đã biết
Chú ý:
+ Lực căng của dây treo tác dụng lên vật luôn hướng về điểm treo, còn trọng
lực P luôn hướng xuống.
+ Khi tổng hợp 2 lực thì ưu tiên tổng hợp 2 lực cùng chiều, rồi đến ngược
chiều, rồi đến vuông góc, rồi mới đến bất kì.
Ví dụ 1: Cho 2 lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20 N. Hãy tìm độ lớn của hợp lực
khi chúng hợp với nhau một góc α = 0o, 60o, 90o, 120o, 180o. Vẽ hình biểu diễn cho
mỗi trường hợp. Từ đó đưa ra nhận xét về ảnh hưởng của góc α đối với độ lớn của
hợp lực.
Hướng dẫn
176
+ Lực tổng hợp 2 lực đồng quy: F = (
F12 + F22 + 2F1F2 cos α , với α = F1 , F2 )
Với α = 00 thì F= F12 + F22 + 2F1F2 cos α = F1 + F2 = 40N
F2 α = 120o F2
α = 60o F2
α = 90o
177
Ví dụ 3: Một vật có khối
C
lượng m = 3 kg treo vào điểm
chính giữa của sợi dây AB. A B
D
Biết AB = 4 m và CD = 10
cm. Tính lực kéo của mỗi nửa
sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s2.
Hướng dẫn
+ Các lực được biểu diễn như hình vẽ
C
A B
T AD T BD
T1A T1B
T 2A D T 2B
P
T=
AD
+ Phân tích lực căng của mỗi sợi dây:
T1A + T 2A (T ↑↓ P,T 2A ⊥ P
1A )
T= BD T1B + T 2B (T1B ↑↓ P,T 2B ⊥ P )
T= AD T=BD T
Với: T= 1A T=1B T1
T= T= T
2A 2B 2
+ Vì vật nằm cân bằng nên: P + T AD + T BD = 0 ⇔ P + T1A + T 2A + T1B + T 2B =
0
T 2A ↑↓ T 2B
+ Vì nên T 2A + T 2B = 0 ⇒ P + T1A + T1B = 0
T2A = T2B
P P
+ Mà: T1A + T1B = 2T1 ⇒ P + 2T1 = 0 ⇒ T1 = ⇒ T1A = T1B =
2 2
DC T P
+ Từ hình có: sin =
α = 1A= ⇒=T 294N
AC2 + DC2 TAD 2T
178
Ví dụ 4: Một vật có khối lượng m chịu
tác dụng của hai lực lực F1 và F2 như F1
α
hình. Cho biết F1 = 20 3 N; F2 = 20 N;
α =30o là góc hợp bởi F1 với phương F2
thẳng đứng. Tìm m để vật cân bằng.
Hướng dẫn
+ Gọi P là trọng lực tác dụng lên vật
+ Để vật cân bằng: F1 + F2 + P = 0 F
+ Gọi F là hợp lực của hai lực F1 và F2 .
F1 β
+ Ta có: F1 + F2 + P = 0⇔ F+P = 0⇒F= −P α
+ Vậy để vật cân bằng thì hợp của hai lực F1
F2
và F2 phải cùng phương, ngược chiều với P . O
Do đó ta biểu diễn được các lực như hình vẽ.
F F
+ Từ hình vẽ ta có: 2 = 1 P
sin α sin β
F1 .sin 300 3 β =600
⇒ sin=
β = ⇒
F2 2 β =120
0
TH1:= 1 90o ⇒=
β 600 ⇒=
F F F12 + =
F22 40N ⇒=
P 40N ⇒=
m 4kg
TH2:= 1 30o ⇒=
β 1200 ⇒=
F F =
F2 20N ⇒=
P 20N ⇒=
m 2kg
Vậy có hai trường hợp thoả mãn là m = 2kg hoặc m = 4kg
Ví dụ 5: Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau
và từng đôi một làm thành góc 1200. Tìm hợp lực của chúng.
Hướng dẫn
+ Ta có: F= F= F= a
1 2 3 F12
F1
+ Hợp lực: F = F1 + F2 + F2 = F12 + F3
F = F2 + F2 + 2F F cos1200 = a
12 1 2 1 2
F2
+ Lại có: F1 − ( F22 + F122 )
2
=
(
cos F
12 OF) 2
−2F2 F12
= 0,5
O
⇒F OF = 60 0
⇒ F OF 180
= 0 F3
12 2 12 3
+ Do đó: F12 ↑↓ F3 và cùng độ lớn nên F12 + F3 =0 ⇒ F1 + F2 + F3 =0
179
Ví dụ 6: Hai mặt phẳng tạo với mặt
nằm ngang các góc 450. Trên hai
mặt đó người ta đặt một quả cầu có
trọng lượng 20 N. Hãy xác định áp
45o 45o
lực của quả cầu lên hai mặt phẳng
đỡ.
Hướng dẫn
+ Các lực tác dụng lên quả cầu gồm:
N1
Trọng lực P có: điểm đặt tại trọng tâm N2
quả cầu, có phương thẳng đứng, có
chiều hướng xuống.
Phản lực N1 và N 2 của hai mặt phẳng
nghiêng có: điểm đặt tại điểm tiếp xúc 45o 45o
giữa quả cầu với mặt đỡ, có phương
vuông góc với mặt đỡ, có chiều hướng P
Hình a
về phía quả cầu.
+ Các lực tác dụng lên quả cầu được biểu diễn
như hình vẽ a. N
+ Các lực N1 , N 2 và P đồng quy tại tâm I của
N1
quả cầu nên ta tịnh tiến N1 và N 2 lại I (hình b) N2
+ Quả cầu nằm cân bằng nên: N1 + N 2 + P = 0
I
+ Gọi N là lực tổng hợp của hai lực N1 và N 2 .
⇒ N + P = 0 ⇒ N = P = 20 ( N )
+ Vì hai mặt nghiêng tạo với nhau một góc 90o P
và N1 = N2 nên hình N1NN2I là hình vuông Hình b
⇒
= N N=
1 2 N2 2
⇒ N1 = N 2 = 10 2 ( N )
+ Áp lực Q cân bằng với phản lực nên áp lực Q do quả cầu đè lên các mặt phẳng
nghiêng là: =
Q N=
1 N=
2 10 2 ( N )
180
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Một vật chịu tác dụng của hai lực
F1
F1 và F2 vuông góc với nhau như hình vẽ.
Biết
= F1 5N;
= F2 12N . Tìm lực F3 tác
dụng lên vật để vật cân bằng. F2
Bài 2: Cho hai lực đồng quy có độ lớn 4N và 5N hợp với nhau một góc α. Tính
góc α. Biết rằng hợp lực của hai lực trên có độ lớn bằng 7,8N.
Bài 3: Đặt thanh AB có khối lượng không đáng kể nằm ngang, đầu A gắn vào
tường nhờ một bản lề, đầu B nối với tường bằng dây BC. Treo vào B một vật có
khối lượng 6kg và cho= biết AB 40cm;
= AC 60cm . Tính lực căng trên dây BC và
lực nén lên thanh. Lấy g = 10m/s 2 .
Bài 4: Một vật chịu tác dụng
F2
của ba lực F1 , F2 , F3 như hình 120o
vẽ bên thì nằm cân bằng. Biết F1
181
hợp với phương ngang góc α.
Lấy g = 10 m/s2
a) Tính lực căng dây khi α = 300, m = 10 kg.
b) Khảo sát sự thay đổi độ lớn của lực căng dây theo góc α.
Bài 9: Cho ba lực đồng qui (tại
F3
điểm O), đồng phẳng F1 , F2 , F3
F2
lần lượt hợp với trục Ox những
góc 0o , 60o , 120o và có độ lớn
tương ứng là F= F= 2F= 10N
1 3 2
O F1 x
như trên hình vẽ. Tìm hợp lực của
ba lực trên.
Bài 10: Hãy dùng quy tắc hình bình hành và quy tắc đa giác lực để tìm hợp lực của
ba lực F1 , F2 và F3 có độ lớn bằng nhau và bằng F0. Biết chúng cùng nằm trong
cùng một mặt phẳng và F2 làm với hai lực F1 và F3 những góc bằng nhau và
bằng 600.
182
+ Các lực tác dụng vào vật gồm: trọng
C
lực P , lực căng dây T và lực đàn hồi
của thanh F α
+ Vì vật cân bằng nên F + P + T = 0
⇔ F1 + T= 0 ⇒ F1 ↑↓ T
AB F T
+ Từ hình vẽ ta có: tan=
α = B
AC P A F
AB AB 40
⇒= F .P
= .mg
= .6.10
= 40N
AC AC 60 P F1
+ Lực nén lên thanh đúng bằng lực F nên lực nén lên thanh là 40N
+ Ta có: T =F1 = F2 + P 2 = 402 + 602 =20 13 N
Bài 4:
+ Để vật cân bằng thì lực tổng hợp của
hai lực F1 và F2 phải cùng phương, F2
ngược chiều với F2 .
120o
+ Gọi F13 = F1 + F3 ⇒ F13 phải tạo với
F1
F1 một góc 60o.
F
+ Từ hình vẽ có: cos30o = 3
F13
F3
F3
⇒ F=
13 = 80 ( N ) ⇒ =F2 80 ( N ) F13
cos30o
+ Vì F1 ⊥ F3 ⇒ F1= F132 − F32= 40N
Bài 5:
a) Hợp lực nhỏ nhất: Fmin = F1 − F2 = 4N
+ Hợp lực lớn nhất: Fmax = F1 + F2 = 28N
+ Do đó hợp lực F chỉ có thể nhận giá trị từ 4N đến 28N, nó không thể nhận giá trị
30N hoặc 3,5N được.
b) Ta có: F2 = F12 + F22 + 2F1F2 cosα
F2 − ( F12 + F22 ) 202 − (162 + 122 )
⇒ cosα = = = 0 ⇒ α = 90o
2F1F2 2.16.12
Bài 6:
183
+ Coi đèn như một chất điểm B và các
C
lực tác dụng vào đèn gồm: trọng lực P ,
lực căng dây T và lực đàn hồi của α
thanh F .
+ Ta có: F + P + T = 0
⇔ F1 + T= 0 ⇒ F1 ↑↓ T T B
BC F A F
+ Từ hình vẽ ta có: tan=α =
AC P
⇒=F P tan= α 40N P F1
+ Lực nén lên thanh đúng bằng lực F nên lực nén lên thanh là 40N
+ Ta có : T =F1 = F2 + P 2 = 402 + 402 =40 2 N
Bài 7:
+ Các lực được biểu diễn như hình vẽ
O
A C
T AI T CI
T1A T1C
T 2A I T 2C
P
T=
AI
+ Phân tích lực căng của mỗi sợi dây:
T1A + T 2A (T 1A ↑↓ P,T 2A ⊥ P )
T= CI T1C + T 2C (T 1C ↑↓ P,T 2C ⊥ P )
T= AI T=CI T
Với: T=1A T=
1B T1
T= T= T
2A 2B 2
+ Vì đèn nằm cân bằng nên: P + T AI + T CI =⇔ 0 P + T1A + T 2A + T1C + T 2C =0
T 2A ↑↓ T 2C
+ Do ⇒ T 2A + T 2C =0 ⇒ P + T1A + T1C =0
T2A = T2C
184
P P
+ Mà: T1A + T1B = 2T1 ⇒ P + 2T1 = 0 ⇒ T1 = ⇒ T1A = T1C =
2 2
OI T P
+ Từ hình có: sin=
α = 1A =
2
AO + OI 2 TAI 2T
0,5 60
⇔ = ⇒ T ≈ 242N
2
4 + 0,5 2 2T
Bài 8:
+ Các lực được biểu diễn như hình vẽ
O
A B
T AI T BI
T1A T1B
T 2A I T 2B
P
T=
AI
+ Phân tích lực căng của mỗi sợi dây:
T1A + T 2A (T ↑↓ P,T 2A ⊥ P
1A )
T= BI T1B + T 2B (T1B ↑↓ P,T 2B ⊥ P )
T= AI T=BI T
Với: T=1A T=
1B T1
T= T= T
2A 2B 2
+ Vì đèn nằm cân bằng nên: P + T AI + T BI =⇔ 0 P + T1A + T 2A + T1B + T 2B =0
T 2A ↑↓ T 2B
+ Do ⇒ T 2A + T 2B =0 ⇒ P + T1A + T1B =0
T2A = T2B
P P
+ Mà: T1A + T1B = 2T1 ⇒ P + 2T1 = 0 ⇒ T1 = ⇒ T1A = T1B =
2 2
T P 1 100
+ Từ hình có: sin α= 1= ⇔ = ⇒ T= 100N
T 2T 2 2T
T P mg mg
b) Từ câu a ta có: sin α= 1= ⇔ sin α= ⇒ T=
T 2T 2T 2sin α
+ Ta nhận thấy rằng 0 < α < 90 ⇒ khi α tăng thì sinα tăng ⇒ T giảm
o
185
Bài 9:
+ Gọi F13 là hợp của 2 lực F1 , F3 .
+ Từ đề suy ra góc tạo bởi hai lực F1 , F3 là α = 1200 F
+ Độ lớn của hợp 2 lực F1 , F3 là: F13
F3
F=
13 F12 + F32 + 2F1F3cos=
α 10N
+ Gọi β là góc giữa hợp lực F13 và F1 . F2
+ Theo định lý hàm cos ta có:
F132 + F12 − F32 1
cos β= = ⇒ β= 60o O x
2F13 F1 2 F1
+ Vậy F2 và F13 cùng tạo với F1 một góc β =60o ⇒ F2 và F13 cùng chiều nhau
+ Gọi F là hợp của 2 lực F13 và F2
+ Vì F2 và F13 cùng chiều nhau ⇒ F = F13 + F2 = 10 + 5 = 15 N
+ Vậy F có phương và chiều là phương và chiều của F2 và có độ lớn là F = 15N
Bài 10:
+ Vì F2 làm với hai lực F1
F
và F3 những góc bằng nhau
và bằng 60o nên F2 nằm
F3
chính giữa hai lực F1 và F3 F 2
F 13
186
F132 + F32 − F12
+ Theo định lý hàm cos ta có: cos β =
2F13 F3
F02 + F02 − F02 1
⇒ cos β= = ⇒ β= 600
2F0 .F0 2
+ Vậy lực F13 trùng với F2
+ Gọi F là hợp của hai lực F2 và F13 . Vì F13 ↑↑ F2 ⇒ =
F F13 + F=
2 2F0
Dạng 2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CÁC ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN
Định luật II Niu-tơn:
+ Biểu thức định luật II Niutơn: Fhl = ma ( Fhl là hợp lực, Fhl ↑↑ a )
+ Nếu chỉ có một lực F tác dụng thì: ± F = ma
Trong đó:
F là độ lớn của lực tác dụng, đơn vị là N
m là khối lượng của vật, đơn vị là kg
a là gia tốc, đơn vị là m/s2
Chú ý:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Lấy dấu (+) trước F khi F cùng chiều dương hay cùng chiều chuyển động
Lấy dấu (-) trước F khi F ngược chiều dương hay ngược chiều chuyển
động
Trong trường hợp có nhiều lực tác dụng thì phải biểu diễn các lực tác dụng
lên vật; viết biểu thức định luật II; sau đó sử dụng phương pháp chiếu để
chuyển sang dạng đại số.
= v v 0 + at
1
Một số công thức động học liên quan: = s v 0 t + at 2
2
v − v 0 =
2 2
2as
Định luật III Niu-tơn: FA = − FB (hai lực FA ; FB cùng phương, ngược chiều
và cùng độ lớn FA = FB )
Ví dụ 1: Một ôtô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,36
m/s2. Khi ôtô chở hàng thì khởi hành với gia tốc 0,18 m/s2. Biết rằng hợp lực tác
187
dụng vào ôtô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng hoá
trên xe.
Hướng dẫn
+ Khi xe không chở hàng: F1 = m1a1
+ Khi xe chở hàng có khối lượng ∆m: =
F2 ( m1 + ∆m ) a 2
+ Theo bài ra: F1= F2 ⇒ ( m1 + ∆m ) a 2= m1a1
⇔ ( 2 + ∆m )= ∆m 2 tấn
0,18 2.0,36 ⇒=
Ví dụ 2: Một ôtô có khối lượng 3 tấn, đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe
đi thêm quãng đường 15 m trong 3 s thì dừng hẳn. Tính:
a) Vận tốc v0.
b) Độ lớn lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
Hướng dẫn
v 0 = 10 ( m / s )
=v v 0 + at =0 v 0 + 3a
a) Ta có: ⇒ ⇒ 10
S v 0 t + 0,5at 2
= 15 3v 0 + 4,5a a = − ( m / s 2 )
=
3
b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn: Fh = ma
10
+ Chiếu lên chiều dương ta có: − Fh = ma ⇔ − Fh = 3.103 − ⇒ Fh = 104 N
3
+ Vậy độ lớn của lực hãm là Fh = 10 N4
Ví dụ 3: Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu
v0 = 2 m/s. Sau thời gian 4s nó đi được quãng đường 24 m. Biết vật luôn chịu tác
dụng của lực kéo Fk và lực cản có độ lớn Fc = 0,5 N.
a) Tính độ lớn của lực kéo.
b) Sau 4s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật dừng lại?
Hướng dẫn
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động
1 1
+ Ta có: s = v 0 t + at 2 ⇔ 24 = 2.4 + a.42 ⇒ a = 2 ( m / s 2 )
2 2
+
+ Biểu thức định luật II Niu-tơ: Fk + Fc =ma (*)
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: Fk − Fc = ma Fc F
188
v =v 0 + at =2 + 2.4 =10 ( m / s )
+ Biểu thức định luật II lúc này: − Fc =ma / ⇒ a / =−1( m / s 2 )
0−v
+ Vậy thời gian chuyển động đến khi dừng lại =
là: t = 10s
a/
Ví dụ 4: Lực F1 tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ∆t = 0,8 s làm vận tốc
của nó thay đổi từ 0,4 m/s đến 0,8 m/s. Lực khác F2 tác dụng lên nó trong khoảng
thời gian 2 s làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,8 m/s đến 1 m/s ( F1 , F2 luôn cùng
phương với chuyển động và có độ lớn không đổi)
F
a) Tính tỉ số lực 1 biết các lực này không đổi trong suốt quá trình.
F2
b) Nếu lực F2 tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 1,1 s thì vận tốc của vật
thay đổi như thế nào.
Hướng dẫn
v 2 − v1
= a1 = 0,5(m / s 2 )
t F a
a) Ta có: v 2 = v1 + a1t ⇒ ⇒ 1 = 1 =5
a
/
v 2 − v1/
F2 a 2
= = 0,1(m / s 2 )
2
t /
b) Ta có : =
v 2 v1 + a 2 t 2 ⇔ v 2 −=
v1 a 2 t 2 ⇔ ∆=
v 2 a 2=
t 2 0,1.1,1
= 0,11(m / s)
Ví dụ 5: Một xe lăn chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 50 cm/s.
Một xe khác chuyển động với vận tốc 150 cm/s tới va chạm với nó từ phía sau. Sau
va chạm hai xe chuyển động với cùng tốc độ 100 cm/s. Biết rằng trong suốt quá
trình các vectơ vận tốc không đổi cả phương lẫn chiều. Hãy so sánh khối lượng của
hai xe.
Hướng dẫn
+ Khi hai xe va chạm nhau, theo định luật III Niutơn ta có: F1 = − F2
v1 − v 01 v − v 02
⇔ m1 a1 = − m 2 a 2 ⇔ m1 = −m 2 2
t t
⇔ m1 (v1 − v 01 ) = − m 2 (v 2 − v 02 ) (*)
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe 1, chiếu (*) ta có:
m1 (v1 − v 01 ) =
− m 2 (v 2 − v 02 ) ⇒ m1 =
m2
189
Ví dụ 6: Một vật có khối lượng m = 20kg đang đứng yên thì chịu tác dụng của hai
lực vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 30N và 40N.
a) Xác định độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật.
b) Sau bao lâu vận tốc của vật đạt đến gia trị 30 m/s.
Hướng dẫn
+ Ta có: =
F F1 + F2 F1 ⊥ F2
F
→= F12 + F=
2
2 50 ( N )
F 50 v 30
+ Mà: a = = = 2,5m / s 2 ⇒ t = = = 12 ( s )
m 20 a 2,5
Ví dụ 7: Hãy xác định và biểu diễn các
lực tác dụng lên mỗi vật, tính gia tốc
m
của chúng. Biết khối lượng của các vật M
F
là M = 3 kg, m = 2kg, F = 15 N và
trong quá trình chuyển động chúng
không rời nhau. Bỏ qua ma sát.
Hướng dẫn
+ Các lực tác dụng lên vật M gồm:
Trọng lực P1
Phản lực N1 của mặt ngang +
Lực đẩy F N1
Phản lực Q1 của vật m N2
F
+ Các lực tác dụng lên vật m gồm: Q1
Trọng lực P 2 Q2
Phản lực N 2 của mặt ngang
Phản lực Q 2 của vật M P1 P2
+ Các lực được biểu diễn như hình
P1 + N1 + Q1 + F = Ma1
+ Ta có:
P 2 + N 2 + Q 2 =
ma 2
+ Chọn chiều dương như hình vẽ.
−Q + F = Ma1
+ Chiếu các phương trình vec-tơ lên chiều dương ta có: 1 (1)
Q 2 = ma 2
+ Vì trong quá trình chuyển động chúng không rời nhau nên a1 = a2 = a (2)
+ Theo định luật III Niu-tơn ta có: Q1 = Q2 = Q (3)
−Q + F =Ma
+ Thay (2) và (3) vào (1) ta có:
Q = ma
190
F 15
a
⇒= = = 3( m / s2 )
M + m 3+ 2
Ví dụ 8: Hai vật nhỏ có khối lượng m1 và m2 đặt trên
mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Gắn vật m1 với m1 m2
một lò xo nhẹ rồi ép sát vật m2 vào để lò xo bị nén rồi
buông ra. Sau đó hai vật chuyển động, đi được những
quãng đường
= ( m ) ; s 2 3 ( m ) trong cùng một khoảng thời gian. Bỏ qua ma
s1 1=
sát. Tính khối lượng của hai vật. Biết m1 + m2 = 4 kg.
Hướng dẫn
+ Vì không có ma sát nên hai xe sẽ chuyển động thẳng đều
s v v 1
+ Ta có: s = vt ⇒ 1 = 1 ⇒ 1 =
s2 v2 v2 3
+ Mặt khác theo định luật III Niu-tơn ta có: FA = FB
v −0 v2 − 0
⇔ m1 1= m2 m1v1 m 2 v 2
⇔=
t t
m1 v 2
⇒ = = 3 ⇒ m1 =3m 2 (1)
m 2 v1
+ Theo đề ta có: m1 + m 2 =
4 (2)
+ Giải (1) và (2) ta có: m1 = 3kg và m2 = 1kg
191
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Một ô tô khối lượng 2500 kg đang chạy với vận tốc v0 = 36 km/h thì tắt
máy hãm phanh. Lực hãm có độ lớn F = 5000 N. Tính quãng đường và thời gian ô
tô chuyển động kể từ khi hãm cho đến khi dừng hẳn.
Bài 2: Một xe có khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường
50 m.
a) Tính lực phát động của động cơ xe. Biết lực cản là 500 N.
b) Tính lực phát động của động cơ xe nếu sau đó xe chuyển động đều. Biết
lực cản không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
Bài 3: Một đoàn tàu đang đi với vận tốc 18 km/h thì xuống dốc, chuyển động
nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 m/s2. Chiều dài của dốc là 600 m.
a) Tính vận tốc của đoàn tàu ở cuối dốc và thời gian tàu xuống hết dốc.
b) Đoàn tàu chuyển động với lực phát động là 6000N, chịu lực cản 1000N.
Tính khối lượng của đoàn tàu.
Bài 4: Một máy bay khối lượng m = 5 tấn bắt đầu khởi hành và chuyển động
nhanh dần đều trên đường băng. Sau khi đi được 1km thì máy bay đạt vận tốc 20
m/s.
a) Tính gia tốc của máy bay và thời gian máy bay đi trong 100 m cuối của
1km đường băng đầu.
b) Lực cản tác dụng lên máy bay là 1000N. Tính lực phát động của động cơ.
Bài 5: Một vật có khối lượng 2,5 kg, chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng
của lực F, từ vị trí xuất phát, sau thời gian t vật có vận tốc là 1 m/s và đã đi được
quãng đường s = 10 m. Biết trong quá trình chuyển động lực F tác dụng lên vật
luôn không đổi. Tính lực F tác dụng vào vật.
Bài 6: Một ô tô có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang
với một lực kéo 20000 N. Sau 5s vận tốc của xe là 15 m/s. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính lực cản của mặt đường lên xe.
b) Tính quãng đường xe đi trong thời gian nói trên.
Bài 7: Một lực tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,6 s làm vận tốc của nó
thay đổi từ 8 cm/s đến 5 cm/s (lực cùng phương với chuyển động). Sau đó, tăng độ
lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2,2 s (vẫn giữ nguyên hướng của
lực). Xác định vận tốc của vật tại thời điểm cuối.
Bài 8: Có một vật đang đứng yên, ta lần lượt tác dụng các lực có độ lớn F1, F2
và F1 + F2 vào vật trong cùng thời gian ∆t. Nếu với lực F1, sau thời gian ∆t nó đạt
vận tốc 2 m/s, còn nếu với lực F2 sau thời gian ∆t nó đạt vận tốc 3 m/s.
192
F1
a) Tìm tỉ số hai lực
F2
b) Với lực có độ lớn F1 + F2 thì cũng sau thời gian ∆t vận tốc vật đạt được là
bao nhiêu?
Bài 9: Tác dụng lực F không đổi theo phương song song với mặt bàn nhẵn lên
viên bi I đang đứng yên thì sau ∆t giây nó đạt vận tốc v1 = 10 m/s. Lặp lại thí
nghiệm với viên bi II (cùng F như lúc đầu) thì vật đạt vận tốc v2 = 15 m/s sau
khoảng thơi gian ∆t. Hỏi nếu ghép vật I và II rồi tác dụng lực F (như cũ) thì sau
khoảng thời gian ∆t vận tốc của vật đạt được là bao nhiêu?
Bài 10: Lực F truyền cho vật có khối lượng m1 gia tốc a1 = 2 m/s2, truyền cho vật
có khối lượng m2 gia tốc a2 = 3m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m
một gia tốc là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a) m = m1 + m2
b) m = m1 – m2
c) m = 3m1 – 2m2
d) 2m = m1 + m2
Bài 11: Một vật có khối lượng 2 kg, lúc đầu đang đứng yên. Nó bắt đầu chịu tác
dụng đồng thời hai lực F1 = 4 N và F2 = 3 N. Biết góc giữa chúng là 300. Tính
quãng đường vật đi được sau 1,2 s
Bài 12: Một thang máy đi lên gồm
v (m/s)
3 giai đoạn có đồ thị vận tốc – thời
4
gian như hình vẽ. Biết khối lượng
thang máy là 500 kg. Tính lực kéo t (s)
thang máy trong từng giai đoạn. Lấy 0 2 6 8
g = 10 m/s2.
Bài 13: Một quả bóng khối lượng m = 100g được thả rơi tự do từ độ cao
h = 0,8m . Khi đập vào sàn nhẵn bóng thì nẩy lên đúng độ cao h. Thời gian và
chạm là ∆t =0,5s . Xác định lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng ?
Bài 14: Viên bi 1 có khối lượng m chuyển động với vận tốc 10 m/s đến va chạm
vào viên bi 2 đang đứng yên có khối lượng 2m. Sau va chạm viên bi 2 chuyển động
với vận tốc 7 m/s cùng hướng với vận tốc trước va chạm của viên bi 1. Xác định
hướng và độ lớn của viên bi 1 sau va chạm, biết rằng trước và sau va chạm phương
chuyển động của hai viên không đổi
Bài 15: Một vật có khối lượng 50 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau
khi đi được 50 cm thì có vận tốc 0,7 m/s. Tính lực tác dụng vào vật
193
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN
Bài 1:
+ Đổi v0 = 36 km/h = 10 m/s
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn: Fc = ma
Fc 5000
+ Chiếu lên chiều dương ta có: − Fc =ma ⇒ a =− =− =−2 ( m / s 2 )
m 2500
v 2 − v 02 0 − 102
+ Quãng đường ô tô đi được
= là: s = = 25 ( m )
2a 2. ( −2 )
v − v 0 0 − 10
+ Thời gian chuyển động đến khi dừng =
lại: t = = 5(s)
a −2
Bài 2:
1 2 2s 2.50
+ Ta có: s = at ⇒ a = 2 = = 1( m / s 2 ) +
2 t 102
F
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn: F + Fc = ma (*) Fc
Bài 4:
a) Gọi a là gia tốc của máy bay, ta có:
194
v2 202
v 2 − 0=
2
= 2as ⇒ a = = 0, 2 ( m / s 2 )
2s 2.103
+ Quãng đường đi được trong thời gian t (kể từ lúc xuất phát):
1 2 2s
s
= at ⇒=
t
2 a
+ Thời gian máy bay chuyển động trên 1000 m và trên đoạn đường 900 m đầu là:
2.1000
= t1 = 100s
2s 0, 2
=t ⇒
a 2. (1000 − 100 )
= t 2 = 0, 2
94,87s
+ Vậy thời gian chuyển động của máy bay trong 100 m cuối đường băng là:
∆t100 = t1 − t 2 = 5,13 ( s )
b) Biểu thức định luật II Niu-tơn: F + Fc =
ma (*) +
+ Chọn chiều dường là chiều chuyển động (hình vẽ)
Fc F
+ Chiếu phương trình (*) lên chiều dương ta có:
F − Fc =
ma
⇒ F = Fc + ma = 1000 + 5.103.0,5 = 3500N
Bài 5:
v 2 − v 02 1 − 0
+ Gia tốc của chuyển động:
= a = = 0,05 ( m / s 2 )
2.s 2.10
+ Lực tác dụng lên vật có độ lớn:=
F ma
= 0,125N
Bài 6:
+ Đổi m = 2 tấn = 2.103 kg
v − v 0 15 − 0
+ Gia tốc chuyển =
động của vật: a = = 3( m / s2 )
t 5
a) Biểu thức định luật II Niu-tơn: F + Fc = ma (*) +
+ Chọn chiều dường là chiều chuyển động (hình vẽ)
+ Chiếu phương trình (*) lên chiều dương ta có: Fc F
F − Fc =ma ⇒ Fc =F − ma =14000N
1 2 1 2
b) Quãng đường xe đi trong thời gian nói trên:
= s =at .3.5
= 37,5m
2 2
195
Bài 7:
v1 − v 01 5 − 8
+ Gia tốc lúc đầu: a1 = = = −5 ( cm / s 2 )
t 0,6
F
+ Ta có: F= ma ⇒ a = ⇒ khi lực tăng gấp 2 thì a2 = 2a1 = -10 cm/s2.
m
v 2 − v 02 v −5
+ Lại có: a 2 = ⇔= −10 = 2 ⇒ v 2 = −17 ( cm / s )
t 2, 2
v1 v v
b) F1 + F2 = F ⇔ m + m 2 = m ⇒ v = v1 + v 2 = 5(m / s)
∆t ∆t ∆t
Bài 9:
v F∆t
+ Ta có: F= m ⇒ m=
∆t v
F∆t F∆t F∆t v1v 2
+ Do đó: m = m1 + m 2 ⇔ = + ⇒v= = 6(m / s)
v v1 v2 v1 + v 2
Bài 10:
F
+ Ta có: F= ma1 ⇒ m=
a1
F F F a1a 2
a) Khi: m = m1 + m 2 ⇔ = + ⇒a= = 1, 2(m / s 2 )
a a1 a 2 a1 + a 2
F F F a1a 2
b) Khi: m = m1 − m 2 ⇔ = − ⇒a= = 6(m / s 2 )
a a1 a 2 a 2 − a1
196
F 3F 2F a1a 2
c) Khi: m = 3m1 − 2m 2 ⇔ = − ⇒a= = 1, 2(m / s 2 )
a a1 a 2 3a 2 − 2a1
2F F F a1a 2
d) Khi: 2 m = m1 + m 2 ⇔ = + ⇒ 2a = ⇒ a = 0,6(m / s 2 )
a a1 a 2 a1 + a 2
Bài 11:
+ Lực tổng hợp tác dụng lên vật: F = F12 + F22 + 2F1F2 cos300 = 6,8 N
F 6,8
+ Gia tốc của vật: =
a = = 3, 4(m / s 2 )
m 2
1 2
+ Quãng đường vật đi được trong thời gian t = 1,2 =
s: s =at 2, 45m
2
Bài 12:
+ Chọn chiều dương hướng lên
v − v0
+ Vật chuyển động với gia tốc a =
∆t
ma chiếu lên chiều dương ⇒ F − P = ma ⇒ F = m ( a + g )
+ Định luật II: F + P =
v − v0 4
a= = = 2(m / s 2 )
+ Giai đoạn 1: ∆t 2
F − P = ma ⇒ F = m ( a + g ) = 6000 N
v − v0 4 − 4
= a = = 0
+ Giai đoạn 2: ∆t 2
F − P = ma ⇒ F = m ( a + g ) = 5000 N
v − v 0 −4
a = = = −2(m / s 2 )
+ Giai đoạn 3: ∆t 2
F − P = ma ⇒ F = m ( a + g ) = 4000 N
Bài 13:
+ Chọn chiều dương hướng từ trên xuống
+ Vận tốc của bóng khi chạm sàn nhà:
= v 2gh 4m / s
=
+ Vì nảy lên đúng độ cao h nên vận tốc khi nảy lên là: v / =− v =−4m / s
+ Trong khoảng thời gian va chạm t = 0,5s vận tốc thay đổi từ v đến v/ nên gia tốc
của quả bóng được xác định bởi công thức:
v/ − v
a= = −16 m / s 2
t
197
+ Lực tác dụng lên quả bóng: F = ma = −1,6N
+ Lực này cũng chính là lực do sàn nhà tác dụng lên quả bóng, dấu (-) chứng tỏ lực
F có chiều hướng lên.
Bài 14:
+ Gọi F1 là lực do viên bi 1 tác dụng lên viên bi 2 khi va chạm; F2 là lực do viên
bi 2 tác dụng lên viên bi 1 khi va chạm.
+ Theo định luật III Niu-tơn ta có: F1 = −F2 v 01 +
v1 − v 01 v − v 02
⇔ ma1 = −2ma 2 ⇔ m =−2m 2 v1 v2
t t
⇔ v1 − v 01 = −2(v 2 − v 02 ) (*)
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của viên bi 1, chiếu phương
trình (*) lên chiều dương ta có: v1 − v 01 =
−2v 2 ⇒ v1 =
v 01 − 2v 2 ⇒ v1 =
−4m / s
Bài 15: Vì vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều nên ⇒ v0 = 0
v 2 − v 02 v 2 0,7 2
+ Lại có: v 2 − v 02 = 2as ⇒ a = = = = 0, 49m / s 2
2s 2s 2.0,5
198
Chú ý:
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm là lực hút, có phương nằm trên đường nối
hai chất điểm. Trong hình vẽ trên F2 là lực do chất điểm 2 hút chất điểm 1,
F1 là lực do chất điểm 1 hút chất điểm 2.
Do G rất nhỏ nên Fhd chỉ đáng kể với các thiên thể, hay hành tinh.
Điều kiện để áp dụng công thức (*):
Khoảng cách giữa hai vật phải rất lớn so với kích thước của chúng
(vật coi như chất điểm).
Các vật đồng chất và có dạng hình cầu, khi đó r là khoảng cách
giữa hai tâm và lực hấp dẫn nằm trên đường nối hai tâm và đặt
vào hai tâm đó.
b. Biểu thức của gia tốc rơi tự do
+ Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật gọi là trọng lực của vật đó.
mM M
+ Trọng lực: P= mg ⇔ mg= G 2
⇒ g= G (gia tốc rơi tự
(R + h) (R + h)2
do ở độ cao h)
M
+ Gần mặt đất (h << R) nên gia tốc là: g 0 = G (với M là khối lượng Trái
R2
Đất, R là bán kính Trái Đất, h là độ cao so với mặt đất)
Trọng lực P có:
• Điểm đặt: trọng tâm
• Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới.
• Độ lớn: P = mg
Ví dụ 1: Biết gia tốc rơi tự do tại mặt đất g 0 = 10m/s 2 và bán kính Trái Đất
R = 6400km .
a) Tính khối lượng của Trái Đất. Lấy G = 6,67.10-11 N.m2/kg2.
b) Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất.
c) Ở độ cao nào thì gia tốc rơi tự do bằng 6,94 m/s2.
Hướng dẫn
( )
3 2
M g 0 R 2 10. 6400.10
a) Ta có: g=
0 G 2 ⇒ M= = ≈ 6,14.1024 kg
R G 6,67.10−11
199
M
b) Gia tốc rơi tự do ở độ cao h: g h = G
( R + h )2
2 2 2
gh R R R 40
+ Suy ra: = ⇒ gh = g0 = 10 = ≈ 4, 44 m/ s 2
g0 R + h R + h R + 0,5R 9
M
c) Gia tốc rơi tự do ở độ cao h: g h = G .
( R + h )2
2
gh R g
+ Suy ra: = ⇒
= R 1280 ( km )
h R 0 −=
g0 R + h gh
Mm 0 mm r−x m
+ Theo đề ra ta có: F1 =⇒
F2 G G 1 02 ⇔
= = 1
(r − x)
2
x x M
m1 r
⇔ x 1 + =r ⇒ x = =3, 46.108 ( m )
M m
1+ 1
M
R
Ví dụ 3: Một vật khi ở mặt đất bị Trái Đất hút một lực 720N. Ở độ cao h = so
2
vơi mặt đất (R là bán kính Trái Đất), vật bị Trái Đất hút với một lực bằng bao
nhiêu ? Biết gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất bằng 10 m/s 2 . ( )
Hướng dẫn
Mm
+ Lực Trái Đất hút vật khi vật ở trên mặt đất: F = G (1)
R2
200
Mm
+ Lực Trái Đất hút vật khi vật ở độ cao h: Fh = G (2)
(R + h)
2
2
F R
+ Lấy (2) chia (1) ta có: h =
F R+h
2 2
R R
⇒ Fh F. =
= 720. = 320N
R+h R + 0,5R
Ví dụ 4: Tính gia tốc rơi tự do ở độ sâu z so với mặt đất. Biết khối lượng Trái Đất
là M, bán kính Trái Đất là R, hằng số hấp dẫn là G. Xem như khối lượng Trái Đất
phân bố đều. Áp dụng khi: z = 300m, R = 6400km, M = 6.1024kg, G = 6,67.10-11
N.m2/kg2
Hướng dẫn
+ Gọi M là khối lượng Trái Đất tính từ độ sâu z vào tâm, vì khối lượng Trái Đất
/
M M/ M M/ M M/
phân bố đều nên ta có: = / ⇔ = ⇔ 3=
V V 4 3 4 R (R − z)
3
π(R − z)
3
πR
3 3
mM /
+ Lực hấp dẫn giữa vật m và Trái Đất M/ là: Fhd = G
(R − z)
2
+ Lực hấp dẫn này đúng bằng lực hút Trái Đất M/ tác dụng lên m: P/ = mg/
mM ( R − z )
3
mM / /
G =mg ⇔ G mg /
=
( R − z )2 (R − z)
2
R 3
+ Do đó:
GM
⇒=g/ (R − z)
R3
GM
g/
+ Áp dụng:= ( R − z ) ≈ 9,77m / s2
R3
Chú ý: Có thể áp dụng công thức gần đúng trong trường hợp z << R. Thật vậy:
GM
R − z ≈ R ⇒ g/ ≈ 2 = g0 .
R
Ví dụ 4 ta thấy rằng
= z 300m <<
= R 6400.103 m ⇒ g / ≈ g 0
Ví dụ 5: Tính gia tốc rơi tự do ở độ sâu z so với mặt đất. Biết gia tốc rơi tự do ở độ
cao h so với mặt đất gh, bán kính Trái Đất là R. Xem như khối lượng Trái Đất phân
40
bố đều. Áp dụng khi: z = 300m, R = 6400km, h = 3200km, g h = m / s 2 .
9
Hướng dẫn
201
+ Từ ví dụ trên ta đã rút được công thức tính ra tốc rơi tự do ở độ sâu z và độ cao h
(R − z)
g z = g 0
R
so vớ mặt đất là: 2
g = g R
0
h R+h
(R − z)
( R − z )( R + h ) ( R − z )( R + h )
2 2
gz R
+ Vậy ta có:
= = ⇒ gz gh
=
g h R 2 R3 R3
R+h
40 ( 6400 − 0,3)( 6400 + 3200 )
2
+ Áp dụng: g z = . 9,99953m / s 2
( 6400 )
3
9
Chú ý: Có thể áp dụng công thức gần đúng trong trường hợp z << R. Thật vậy:
(R + h)
2 2
40 6400 + 3200 2
R − z ≈ R ⇒ g=
≈g z h =
10m / s .
R2 9 6400
b) Xác định x để lực hấp dẫn giữa hai quả cầu lớn nhất. Tính giá trị cực đại
đó.
Hướng dẫn
m2
a) Lực hấp dẫn giữa hai quả
= cầu: Fhd G= 4,63.10−7 ( N )
( )
2
2R + x
m2
b) Ta có: Fhd = G
( 2R + x )
2
m2
⇒ x = 0 ⇒ Fhd = G = 4,169.10−6 ( N )
( 2R )
2
202
Loại 2. Lực đàn hồi
Định luật Húc
+ Nội dung: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ
thuận với độ biến dạng của lò xo.
+ Biểu thức độ lớn: F®h= k. ∆ ; Với ∆ = − 0
Trong đó:
Hệ số tỉ lệ k gọi là độ cứng (hay hệ số đàn hồi), đơn vị là
N/m. Lò xo nào có k càng lớn thì càng cứng, càng khó bị
biến dạng.
∆ là độ biến dạng của lò xo (độ dãn hay nén của lò xo);
0 là chiều dài tự nhiên (khi lò xo chưa biến dạng) và
chiều dài khi lò xo biến dạng; đơn vị là m.
+ Đặc điểm:
Điểm đặt: ở vật gây ra biến dạng đàn hồi của lò xo.
Phương: trùng với trục của lò xo.
Chiều: ngược với chiều gây ra sự biến dạng.
Chú ý:
Khi lò xo bị biến dạng nén thì
lực đàn hồi là lực đẩy hướng Fđh Fđh
ra phía ngoài của lò xo. lò xo dãn
Khi lò xo bị biến dạng dãn thì
lực đàn hồi là lực kéo hướng F đh F đh
lò xo nén
vào phía trong của lò xo.
Khi treo vật thẳng đứng, lúc vật cân bằng ta có (hình a):
P = F ⇔ mg = k. ∆ = k − 0
Khi lò xo đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc α, lúc vật cân bằng ta có
(hình b):
= F P sin α ⇔ k=
∆ mg sin α ⇔ k =
− 0 mg sin α
0 Fđh N
Fđh
∆
VTCB P α
P
Hình a Hình b 203
+ Khi hai lò xo k1 mắc nối tiếp lò xo k2 thì (hình c, d):
Fđh F=
= (1)đh F( 2 )đh 1 1 1 k .k
⇒ = + ⇒ k nt = 1 2 .
∆ = ∆1 + ∆ 2 k nt k1 k 2 k1 + k 2
+ Khi hai lò xo k1 mắc song song lò xo k2 thì (hình e):
=Fđh F(1)đh + F( 2 )đh
⇒ k ss =k1 + k 2
∆ =∆1 =∆ 2
k1 k2 m
Hình c k1 k2
k1 m k2
m
Hình e
Hình d
Ví dụ 7: Một lò xo khi treo vật m = 200g thì dãn 5 cm. Cho g = 10 m/s2.
a) Tính độ cứng của lò xo.
b) Khi treo vật có khối lượng m1 thì lò xo dãn 4 cm. Tính m1.
c) Khi treo một vật khác có khối lượng M = 500g thì lò xo dãn ra bao nhiêu?
d) Khi treo thêm vật ∆m = 100 g thì lò xo dãn bao nhiêu? Tính chiều dài lò
xo khi đó. Biết chiều dài tự nhiên là 0 = 22,5 ( cm ) .
Hướng dẫn
a) Khi vật ở vị trí cân bằng: P =F ⇔ mg =k. ∆
mg 0, 2.10
⇒ k= = = 40N / m 0
∆ 0,05
b) Khi treo m1 thì: P1 =F1 ⇔ m1g =k. ∆1 Fđh
∆
k. ∆1 40.0,04 VTCB
⇒m
=1 = = 0,16kg
= 160g
g 10 P
c) Khi vật M cân bằng: PM =F3 ⇔ Mg =k. ∆ 3
Mg 0,5.10
⇒ ∆=
3 = = 0,125m
= 12,5cm
k 40
d) Khi treo thêm ∆m thì: ( m + ∆m ) g= k. ∆ 4
204 Hình a
∆m ) g ( 0, 2 + 0,1) .10
( m +=
=
⇒ ∆ 4 = 0,075
= ( m ) 7,5 ( cm )
k 40
+ Chiều dài của lò xo khi đó là:
= 0 + ∆ 4 = 22,5 + 7,5= 30 ( cm )
+ Khi vật ở vị trí cân bằng O, lò xo bị dãn một đoạn ∆ nên lúc này lực đàn hồi có
chiều như hình vẽ.
+ Các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P có phương thẳng đứng, có chiều hướng xuống
Phản lực N của mặt phẳng nghiêng, có phương vuông góc với mặt phẳng
Lực đàn hồi Fđh của lò xo
+ Khi vật ở vị trí cân bằng thì: Fdh + P + N =
0
Fđh N
+ Chiếu lên trục Ox ta có: − Fdh + Px = 0
⇔ − Fdh + P sin α = 0 ⇒ k ∆ = mg sin α Px
O x
mg sin α α
=
⇒ ∆ = 0,0625m = 6, 25cm
k
b) Chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là: P
= 0 + ∆= 23,75 + 6, 25= 30 ( cm )
Ví dụ 9: Một lò xo được treo thẳng đứng, phía dưới treo quả cân có khối lượng
m1 = 200 g thì chiều dài của lò xo là 1 = 30 cm. Nếu treo thêm vào một vật
m 2 = 250 g thì lò xo dài 2 = 32 cm. Lấy g = 10 m/s2.
205
a) Tính độ cứng k và chiều dài 0 của lò xo khi không treo vật (chiều dài tự
nhiên).
b) Nếu dùng lò xo nói trên để treo vật m = 125 g thì độ dãn và chiều dài của
lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là bao nhiêu?
Hướng dẫn
m1g m1g 2
a) Khi treo vật m1 thì: ∆1= ⇔ 1 − 0 = ⇔ 0,3 − 0= (1)
k k k
( m + m2 ) g
+ Khi treo thêm vật m2 thì: ∆ 2 = 1
k
⇔=
2 − 0
( m1 + m 2 ) g ⇔ 0,32
= −
4,5
(2)
0
k k
k = 125 ( N / m )
+ Giải (1) và (2) ta có:
= 0 0,= 284 ( m ) 28, 4 ( cm )
+ Vậy độ cứng của lò xo là 125 N/m và chiều dài tự nhiên của lò xo là 28,4 cm
mg 0,125.10
b) Khi treo vật m thì: ∆=
= = 0,01( m= ) 1( cm )
k 125
+ Chiều dài của lò xo khi đó là: = 0 + ∆= 28, 4 + 1= 29, 4 ( cm )
Ví dụ 10: Hai lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng
lần lượt là k1, k2, có cùng chiều dài tự nhiên 0 . Hai lò xo
được ghép song song như hình vẽ. Đầu dưới hai lò xo nối k1 k2
với vật có khối lượng m.
a) Tính độ cứng tương đương của hai lò xo khi ghép
song song. m
b) Tính chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng,
cho k1 = 100 N/m, k2 = 150 N/m, 0 = 20 ( cm ) ,
m = 1kg . Lấy g = 10 m/s2.
Hướng dẫn
a) Ta có: Fdh = F1 + F2 ⇔ k∆ = k1∆1 + k 2 ∆ 2
+ Lại có: ∆1 =∆ 2 =∆ ⇒ k =k1 + k 2
b) Độ cứng của hệ lò xo: k = k1 + k2 = 250 N/m
mg
+ Khi hệ cân bằng: Fdh = P ⇔ k∆ = mg ⇒ ∆ = = 0,04 ( m ) = 4 ( cm )
k
+ Chiều dài của lò xo khi vật ở VTCB: = 0 + ∆= 24 ( cm )
206
Ví dụ 11: Hai lò xo khối lượng không đáng kể, độ
cứng lần lượt là k1, k2, chiều dài tự nhiên tương ứng là k1
01 = 20 ( cm ) , 02 = 25 ( cm ) . Hai lò xo được ghép nối
tiếp như hình vẽ. Đầu dưới hai lò xo nối với vật có
k2
khối lượng m.
a) Tính độ cứng tương đương của hai lò xo khi m
ghép nối tiếp.
b) Tính chiều dài tổng cộng của hai lò xo khi vật ở vị trí cân bằng, cho
k1 = 80N / m , k2 = 120 N/m, m = 600g . Lấy g = 10 m/s2.
Hướng dẫn
a) Ta có: Fdh= F=
1 F2
F F1 F2 1 1 1 k1 k 2
+ Lại có: ∆ = ∆1 + ∆ 2 ⇔ = + ⇒ = + ⇒ k nt =
k k1 k 2 k k1 k 2 k1 + k 2
k1 k 2
b) Độ cứng của hệ lò xo:
= k nt = 48 ( N / m )
k1 + k 2
mg
+ Khi hệ cân bằng: Fdh = P ⇔ k∆ = mg ⇒ ∆ = = 0,125 ( m ) = 12,5 ( cm )
k
+ Chiều dài của lò xo khi vật ở VTCB: = 57,5 ( cm )
01 + 02 + ∆=
Ví dụ 12: Một lò xo có khối lượng không đáng
A
kể, có độ cứng k = 100 N/m, chiều dài tự nhiên
0 = 20 cm.
a) Tính độ cứng của mỗi nửa lò xo. Biết
C m
rằng độ cứng tỉ lệ nghịch với chiều dài
của lò xo.
b) Treo 2 vật nặng cùng khối lượng
m = 100 g vào điểm cuối B và điểm B m
chính giữa C của lò xo thì chiều dài của
lò xo là bao nhiêu.
c) Cắt lò xo thành hai phần bằng nhau rồi đem gép song song hai lò xo với
nhau. Treo vật M = 200 g vào hệ lò xo vừa ghép thì lò xo dãn bao nhiêu.
Tính chiều dài của mỗi lò xo khi đó.
Hướng dẫn
k AC .AC = k.AB
a) Vì độ cứng tỉ lệ nghich với chiều dài nên:
k CB .CB = k.AB
207
k AC
= 2k= 200 ( N / m )
+ Vì AB = 2AC = 2CB nên ta có:
k CB
= 2k= 200 ( N / m )
b) Nửa trên của lò xo chịu tác dụng của khối lượng 2m nên độ biến dạng của phần
AC là:
2mg 0,1.10
∆=1 = = 0,01( m= ) 1( cm )
2k 100
+ Nửa dưới của lò xo chỉ chịu tác dụng của khối lượng m nên độ biến dạng của
phần CB là:
mg 0,1.10
∆ 2 = = = 0,005 ( m )= 0,5 ( cm )
2k 200
+ Độ dãn tổng cộng của lò xo là: ∆ = ∆1 + ∆ 2 = 1,5 ( cm )
+ Chiều dài của lò xo: = 0 + ∆= 21,5 ( cm )
c) Khi cắt lò xo thành hai nửa theo câu a ta có: k1 = k2 = k = 200 N/m
+ Độ cứng của hệ lò xo ghép song song:
kss = k1 + k2 = 400 N/m
+ Độ dãn của lò hệ lò xo: k1 k2
Mg 0, 2.10
∆= = = 0,005 ( m=) 0,5 ( cm )
k ss 400
+ Chiều dài của mỗi lò xo khi vật ở vị trí cân bằng: m
0
=
10,5 ( cm )
+ ∆=
2
Ví dụ 13: *Một cơ hệ như vẽ, gồm bốn
thanh nhẹ nối với nhau bằng các khớp O
và một lò xo nhẹ tạo thành hình vuông
và chiều dài lò xo khi đó là = 10 cm. A B
208
+ Khi treo vật nặng m, lò xo bị nén ở cả hai đầu
những độ dài bằng nhau hay lực đàn hồi tác T1
dụng vào các điểm nối A, B là như nhau. F1 F2
F2 + T1 + T 2 = 0 A B
+ Khi hệ cân bằng, ta có:
P + T 3 + T 4 =
0 30o T2
T3
+ Vì T2 = T4 và do tính đối xứng của cơ hệ nên T4
T3 = T4 và T1 = T2 nên ⇒ T1 = T2 = T3 = T4.
F2 = 2T1 sin 30
o
+ Do đó: o
P tan 30o
⇒ F2 = (1)
P = 2T 3 cos30 P
+ Vì CA = CB và góc C = 60o, suy ra tam giác CAB đều. Do đó độ dài mới của lò
xo khi treo vật là: = 1 CA= CB =
2
1
+ Độ nén tổng cộng của lò xo là: ∆ = − 1 = − = 1 −
2 2
+ Lực đàn hồi do lò xo tác dụng vào các điểm nối:
1
F = F1 = F2 = k∆ = k 1 − (2)
2
o 1 P.tan 30o
+ Từ (1) và (2) ta có: P.tan 30= k 1 − ⇒ k=
2 1
1 −
2
mg.tan 30o 0,5.10.tan 30o
⇒k
= = ≈ 98,56N / m
1 1
1 − 0,11 −
2 2
Ví dụ 14: Đặt một vật khối lượng 50 kg trên mặt sàn ngang.
a) Tác dụng lên vật theo phương ngang một lực có độ lớn 100 N thì vật vẫn
đứng yên. Tìm hướng và độ lớn của lực ma sát tác dụng vào vật lúc đó.
b) Giải lại câu a trong trường hợp lực F tạo với phương ngang một góc 60o
chếch lên.
c) Nếu muốn vật chuyển động cần phải tác dụng vào vật theo phương ngang
một lực có độ lớn tối thiểu bằng 150 N. Khi vật đã chuyển động nếu tác
dụng vào vật theo phương ngang một lực có độ lớn 125 N thì vật sẽ
chuyển động thẳng đều. Tính hệ số ma sát nghỉ cực đại và hệ số ma sát
trượt. Lấy g = 10 m/s2.
Hướng dẫn
a) Khi tác dụng một lực F = 100N theo phương ngang mà vật vẫn đứng yên thì:
Fmsn = F = 100 N
210
+ Vậy lực ma sát nghỉ khi đó có độ lớn 100 N và có chiều ngược với chiều của F
b) Khi lực F tạo với phương
ngang một góc 60o chếch lên, ta Fv F
phân tích F thành 2 thành phần:
60o
thành phần Fss song song và thành F msn Fss
phần Fv vuông góc với mặt ngang
như hình bên.
+ Khi đó Fmsn
= F=ss F.cos 60=o
50 ( N )
c) Vật đang đứng yên, tác dụng một lực theo phương ngang có độ lớn tối thiểu
bằng 150 N làm cho vật chuyển động ⇒ Fmsn-max = 150 (N)
+ Lại có: Fmsn − max = µ n .N
Fmsn − max
+ Mặt khác trên mặt ngang thì phản lực N= P= mg ⇒ µ n = = 0,3
mg
+ Khi vật đã chuyển động, nếu tác dụng một lực F = 125N theo phương ngang thì
sẽ làm vật chuyển động thẳng đều ⇒ Fmst = F = 125 (N)
F
+ Lại có: Fmst = µN = µmg ⇒ µ = mst = 0, 25
mg
Ví dụ 15: Một vật có khối lượng m = 8kg chuyển động thẳng đều trên mặt sàn
nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 16N có phương song song với mặt sàn.
Xác định lực ma sát và hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn. Lấy g = 10 m/s2 .
Hướng dẫn
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ
+ Các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P , có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
Phản lực N vuông góc với mặt tiếp xúc, chiều hướng lên.
Lực kéo F
N
Lực ma sát trượt Fmst y
F
+ Áp dụng định luật II Niutơn: Fms x
F + Fms + P + N =ma O
P
+ Vì vật chuyển động thẳng đều nên
gia tốc a = 0 ⇒ F + Fms + P + N =0
+ Chiếu lên Ox ta có: F − Fms =
0 ⇒ Fms =F=16N
Fms
+ Chiếu lên Oy ta có: N − P =
0 ⇒ N = P ⇒ Fms = µP = µmg ⇒ µ = = 0, 2
mg
211
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: ( )
Cho gia tốc trọng trường ở độ cao h nào đó là g = 2,5 m/s 2 . Biết gia tốc
( )
trọng trường trên mặt đất là g 0 = 10 m/s 2 . Biết bán kính Trái Đất
212
Bài 11: Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng 200kg bay trên một quỹ đạo tròn có
tâm là tâm của Trái Đất, có độ cao so với mặt đất là 1600km. Trái Đất có bán kính
R = 6400km. Hãy tính lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên vệ tinh, lấy gần đúng
( )
gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 10 m/s 2 .
Bài 12: Hai chất điểm có cùng khối lượng m1 = m2 = 1kg được đặt tại hai điểm A
và B cách nhau một đoạn bằng AB = 10cm. Chất điểm thứ ba có khối lượng m3 = 3
kg được đặt tại C với AC = 8cm và BC = 6 cm. Tính lực hấp dẫn tổng hợp do hai
chất điểm tại A và B tác dụng lên chất điểm m3 đặt tại C. Lấy G = 6,67.10-11
N.m2/kg2.
Bài 13: Khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và Mặt Trăng bằng 60 lần bán
kính Trái Đất. Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Tại
điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng, lực hút của Trái Đất và Mặt Trăng
tác dụng lên một vật cân bằng nhau ?
Bài 14: *Trong một quả cầu
bằng chì bán kính R, người ta d
khoét một lỗ hình cầu bán
R
kính . Tìm lực do quả cầu
2
tác dụng lên vật nhỏ m. Trên m
đường nối tâm hai hình cầu,
cách tâm hình cầu lớn một R
khoảng d, như hình vẽ. Biết
khi chưa khoét quả cầu có
khối lượng M.
Bài 15: *Trong một quả cầu
bằng chì bán kính R, người ta d
khoét một lỗ hình cầu bán
R
kính . Tìm lực do quả cầu
2
tác dụng lên vật nhỏ m. Trên m
đường nối tâm hai hình cầu,
cách tâm hình cầu lớn một R
khoảng d, như hình vẽ. Biết
khi chưa khoét quả cầu có
khối lượng M.
Bài 16: *Có hai chất điểm có cùng khối lượng m đặt tại hai điểm A, B (AB = 2a).
Một chất điểm khác khối lượng ∆m có vị trí thay đổi trên đường trung trực AB.
213
a) Xác định lực hấp dẫn tổng hợp tác dụng lên ∆m theo m, a, ∆m và theo
khoảng cách x từ ∆m tới trung điểm I của AB.
b) Xác định x để lực hấp dẫn tổng hợp trên có giá trị lớn nhất. Tính giá trị lớn
nhất đó.
Bài 17: Một lò xo khi treo vật m = 100g thì dãn 2 cm. Cho g = 10 m/s2.
a) Tính độ cứng của lò xo.
b) Khi treo vật có khối lượng m1 thì lò xo dãn 2,5 cm. Tính m1.
c) Khi treo một vật khác có khối lượng M = 250g thì lò xo dãn ra bao nhiêu?
d) Khi treo thêm vật ∆m = 300 g thì lò xo dãn bao nhiêu? Tính chiều dài lò
xo khi đó. Biết chiều dài tự nhiên là 0 = 22 ( cm ) .
Bài 18: Một vật có khối lượng m = 0,2 kg được
gắn vào một đầu của lò xo có độ cứng
k = 50 ( N/m ) đặt trên mặt phẳng nghiêng một
góc α =30o , không ma sát vật ở trạng thái
đứng yên như hình bên. Lấy g = 10 m/s2. α
a) Tính độ dãn của lò xo khi vật cân bằng.
b) Tính chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng. Biết chiều dài tự nhiên là
0 = 23 ( cm ) .
Bài 19: Một lò xo được treo thẳng đứng, phía dưới treo quả cân có khối lượng
m1 = 100 g thì chiều dài của lò xo là 1 = 31 cm. Nếu treo thêm vào một vật
m 2 = 100 g thì lò xo dài 2 = 32 cm. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính độ cứng k và chiều dài 0 của lò xo khi không treo vật (chiều dài tự
nhiên).
b) Nếu dùng lò xo nói trên để treo vật m = 125 g thì độ dãn và chiều dài của
lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là bao nhiêu?
Bài 20: Hai lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng lần
lượt là k1, k2, có cùng chiều dài tự nhiên 0 . Hai lò xo
được ghép song song như hình vẽ. Đầu dưới hai lò xo nối k1 k2
với vật có khối lượng m.
a) Tính độ cứng tương đương của hai lò xo khi ghép
song song. m
b) Tính chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng,
cho k1 = 40 N/m, k2 = 80 N/m, 0 = 19 ( cm ) ,
m = 120g . Lấy g = 10 m/s2.
214
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN
Bài 1:
M
g 0 = G R 2 g0 R + h
2
g
+ Ta có: ⇒
= ⇒ h R 0=
= − 1 6400km
M gh R
g h = G gh
(R + h)
2
Bài 2:
+ Gọi g1, R1 và M1 lần lượt là gia tốc rơi tự do trên Trái Đất, bán kính và khối
lượng Trái Đất; gọi g2, R2 và M2 lần lượt là gia tốc rơi tự do trên Sao Hỏa, bán kính
và khối lượng Sao Hỏa.
M1
g1 = G R 2 2 2
1 g M1 R 2 M 2 R1 2
+ Ta có: =
⇒ 1 = ⇒ g 2 g1 =
3,92m / s
g = G M 2 g 2 M 2 R1 M2 R 2
2 R 22
P = mg1 P g g 3,92
+ Mặt khác lại có: 1 ⇒ 2 = 2 ⇒ P2 = P1 2 = 450. = 176N
P2 = mg 2 P1 g1 g1 10
Bài 3:
+ Gọi M/ là khối lượng Trái Đất tính từ độ sâu z vào tâm, vì khối lượng Trái Đất
M M/ M M/ M M/
phân bố đều nên ta có: = / ⇔ = ⇔ 3=
V V 4 3 4 R (R − z)
3
π(R − z)
3
πR
3 3
mM /
+ Lực hấp dẫn giữa vật m và Trái Đất M/ là: Fhd = G
(R − z)
2
+ Lực hấp dẫn này đúng bằng lực hút Trái Đất M/ tác dụng lên m: P/ = mg/
mM ( R − z )
3
mM / /
G = mg ⇔ G =mg /
(R − z) ( )
2 2 3
R − z R
+ Do đó:
GM GM ( R − z ) (R − z)
3 (
⇒=g/ R −= z) 2
= g0
R R R R
dụng: g / g=
+ Áp =
( R − z ) 10 6400 − 0, 2 2
0 = 9,9996875m / s
R 6400
Chú ý: Có thể tính gần đúng như sau: vì z << R ⇒ g/ ≈ g0 = 10 m/s2
Bài 4:
215
+ Trọng lượng của quả cầu khi trên mặt đất:
M
=P0 mg= 0 mG 2 (1)
R
+ Trọng lượng của quả cầu khi trên mặt đất:
M M
=Ph mg= h mG = mG (2)
(R + h) ( 4R )
2 2
Ph 1 P 400
+ Từ (1) và (2) ta có: = ⇒ Ph = 0 = = 25N
P0 16 16 16
Bài 5:
+ Lực hút của Trái Đất đặt vào vật khi vật ở mặt đất:
GM
=P0 mg= 0 m 2 (1)
R
+ Lực hút của Trái Đất đặt vào vật khi vật ở độ cao h:
GM
=Ph mg= h m (2)
(R + h)
2
2
Ph R
+ Từ (1) và (2) ta có: =
P0 R + h
2
5 R
⇔ = ⇔ R + h = 3R ⇒ h = 2R
45 R + h
Bài 6:
M TĐ
+ Gia tốc rơi tự do trên mặt đất: g 0 = G 2
(1)
R TĐ
M MT
+ Gia tốc rơi tự do trên Mặt Trăng: g = G (2)
R 2MT
2
g M MT R TĐ 1
. ( 3,7 )
2
+ Từ (1) và (2)=
ta có: = . 2
g 0 M TĐ R MT 81
1 1
. ( 3,7 ) 9,8. = . ( 3,7 ) 1,66m / s 2
2 2
⇒ g g0 =
=
81 81
Bài 7:
+ Trọng lực tác dụng lên vật khi vật ở trên mặt đất:
M
= P mg = 0 mG 2 (1)
R
216
+ Trọng lực tác dụng lên vật khi vật ở độ cao h so với mặt đất:
M
=Ph mg = h mG (2)
(R + h)
2
2
Ph R
+ Từ (1) và (2) ta có: =
P R+h
2
P 1 R 1
+ Theo đề ra: h = ⇔ =
P 2 R+h 2
R 1
⇒
R+h
=
2
⇒ h= R ( )
2 − 1 = 2651km
Bài 8:
+ Lực hấp dẫn (lực hút) giữa hai tàu:
−11 (
15.104.103 )
2
m1m 2
=F G= 6,67.10 . = 1,5N
(103 )
2
r2
+ Lực này quá nhỏ nên không thể làm chúng tiến lại gần nhau được
Bài 9:
+ Trọng lượng của vật khi vật ở trên mặt đất:
M
=P0 mg= 0 mG 2 (1)
R
+ Trọng lượng của vật khi vật ở độ cao h so với mặt đất:
M
=Ph mg= h mG (2)
(R + h)
2
Ph R2 R2 P
+ Từ (1) và (2) ta có: = ⇒ Ph = P0 = 0 = 4N
P0 ( R + h ) 2
( R + 2R ) 9
2
Bài 10:
+ Trọng lượng của một vật ở hành tinh: P = mg
(với g là gia tốc rơi tự do ở hành tinh đó)
+ Gọi P1 là trọng lượng của vật khi ở trên Trái Đất, P2 là trọng lượng của vật trên
P g g P mg1
Mặt Trăng. Ta có: 2 = 2 ⇒ P2 = P1 2 = 1 = = 20 ( N )
P1 g1 g1 6 6
Bài 11:
+ Bán kính quỹ đạo tròn của vệ tinh: r = R + h = 8000 ( km ) = 8.106 ( m )
217
M.m
+ Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh: Fhd = G
r2
GM m
+ Lại có: g = 2
⇒ GM = gR 2 ⇒ Fhd = gR 2 . 2 = 1280 ( N )
R r
Bài 12:
+ Vì AB2 = AC2 + CB2 ⇒ AC ⊥ CB
+ Gọi F13 , F23 lần lượt là lực hấp dẫn giữa m1 và m3, m2 và m3. Các lực được biểu
diễn như hình
C
F13
F23
F
A B
m1m3 1.3
= F13 G= 2
6,67.10−11=
. 2
3,13.10−8 ( N )
AC 0,08
+ Ta có:
F m 2 m3 1.3
= G= 6,67.10−11=. 5,56.10−8 ( N )
23 BC 2
0,06 2
+ Vì F13 ⊥ F23 nên lực hấp dẫn tổng hợp tác dụng lên m3 là:
Bài 13:
+ Gọi r là khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt trăng, khoảng cách từ vật đến vật Trái
Đất là x thì khoảng cách từ vật đến Mặt Trăng là (r – x). Điều kiện: x < 3,84.108 m
M
m0 m
F2 F1
x r–x
218
+ Lại có: M = 81.m ⇒ 81.m ( r − x ) = x 2 m ⇔ 9 ( r − x )= x
2
9r 9.60R
⇒x= = = 54R
10 10
+ Vậy vật m0 phải đặt cách tâm Trái Đất một khoảng x = 54R và cách tâm Mặt
Trăng một khoảng x = 6R (với R là bán kính Trái Đất).
Bài 14:
+ Gọi M và V lần lượt là khối lượng và thể tích của quả cầu chưa bị khoét (quả cầu
R
đặc); M1 và V1 lần lượt là khối lượng và thể tích của quả cầu bán kính được
2
khoét đi.
M.m
+ Lực hút (lực hấp dẫn) F giữa quả cầu đặc với vật m: F = G 2
d
M1 .m
+ Lực hút (lực hấp dẫn) F1 giữa quả cầu được khoét đi với vật m: F1 = G 2
R
d −
2
+ Gọi F2 là lực hút (lực hấp dẫn) giữa quả cầu rỗng với vật m. Ta có:
M M1
F =F1 + F2 ⇒ F2 =F − F1 =G.m. 2 −
d R
2
d −
2
3
4 R R 3
π
M1 V1 3 2 2 1 M
+ Vì quả cầu đồng chất nên: = = = = ⇒ M1 =
M V 4 3 R 8 8
πR
3
2 2
1 1 G.M.m 7d − 8dR + 2R
= ⇒ F2 G.M.m. 2 − =
d R
2
2 R
2
8 d − 8d d −
2 2
Bài 15:
+ Gọi M và V lần lượt là khối lượng và thể tích của quả cầu chưa bị khoét (quả cầu
R
đặc); M1 và V1 lần lượt là khối lượng và thể tích của quả cầu bán kính được
2
khoét đi.
M.m
+ Lực hút (lực hấp dẫn) F giữa quả cầu đặc với vật m: F = G 2
d
219
M1 .m
+ Lực hút (lực hấp dẫn) F1 giữa quả cầu được khoét đi với vật m: F1 = G 2
R
d +
2
+ Gọi F2 là lực hút (lực hấp dẫn) giữa quả cầu rỗng với vật m. Ta có:
M M1
F =F1 + F2 ⇒ F2 =F − F1 =G.m. 2 −
d R
2
d +
2
3
4 R R 3
π
M V 3 2 1 M
+ Vì quả cầu đồng chất nên: 1 = 1 = = 2 = ⇒ M1 =
M V 4 3 R
8 8
πR
3
2 2
1 1 G.M.m 7d + 8dR + 2R
⇒ F2 G.M.m. 2 −
= =
d R
2
2 R
2
8 d + 8d d +
2 2
Bài 16:
a) Vì ∆m nằm trên đường trung trực AB nên cách đều A và B
∆m
F1
F2
r x
F
A a I
B
m.∆m m.∆m
+ Lực hút (lực hấp dẫn) F1 của A đối với=
∆m: F1 G= 2
G 2
r a + x2
m.∆m m.∆m
+ Lực hút (lực hấp dẫn) F2 của B đối với =
∆m: F2 G= 2
G 2
r a + x2
220
+ Các lực F1 và F2 được biểu diễn như hình
+ Hợp lực của hai lực F1 và F2 : F
= F1 + F2
x
+ Vì F1 = F2 nên F = 2F1cosβ với cos β =
a + x2
2
m.∆m x x
⇒
= F 2G = 2G.m.∆m
a2 + x2 a + x2 (a + x2 )
2 2 3
x x
b) Ta có: F =
2G.m.∆m 2G.m.∆m
=
(a )
2 3 3
2
+x a2 a2 2
+ +x
2 2
a2 a2 2
+ Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 3 số ; ; x ta có:
2 2
3
a2 a2 a2 a2 2 a4 a2 a2 a4 2
+ + x2 ≥ 33 . = .x 3 3 .x 2 ⇒ + + x 2=
27 .x
2 2 2 2 4 2 2 min 4
x 4G.m.∆m
⇒ Fmax =
2G.m.∆m =
a 2 43 3a 2
27 .x
4
a2 a
+ Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi = x2 ⇒ x =
2 2
Bài 17:
a) Khi vật ở vị trí cân bằng: P =F ⇔ mg =k. ∆
mg 0,1.10
⇒ k= = = 50N / m
∆ 0,02
b) Khi treo m1 thì: P1 =F1 ⇔ m1g =k. ∆1
k. ∆1 50.0,025
⇒m
=1 = = 0,125kg
= 125g
g 10
c) Khi vật M cân bằng: PM =F3 ⇔ Mg =k. ∆ 3
Mg 0, 25.10
⇒ ∆=
3 = = 0,05m
= 5cm
k 50
d) Khi treo thêm ∆m thì: ( m + ∆m ) g= k. ∆ 4
221
∆m ) g ( 0,1 + 0,3) .10
( m +=
⇒
= ∆ 4 = 0,08
= ( m ) 8 ( cm )
k 50
+ Chiều dài của lò xo khi đó là:
= 0 + ∆ 4 = 22 + 8= 30 ( cm )
Bài 18:
a) Chọn trục tọa độ Ox trùng với trục của trục lò xo, chiều hướng từ vị trí cân bằng
về phía lò xo dãn.
+ Khi vật ở vị trí cân bằng O, lò xo bị dãn một đoạn ∆ nên lúc này lực đàn hồi có
chiều như hình vẽ.
+ Các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P có phương thẳng đứng, có chiều hướng xuống
Phản lực N của mặt phẳng nghiêng, có phương vuông góc với mặt phẳng
Lực đàn hồi Fđh của lò xo
+ Khi vật ở vị trí cân bằng thì: Fdh + P + N =
0
Fđh N
+ Chiếu lên trục Ox ta có: − Fdh + Px = 0
⇔ − Fdh + P sin α = 0 ⇒ k ∆ = mg sin α Px
O x
mg sin α α
⇒=
∆ = 0,02m = 2cm
k
b) Chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là: P
= 0 + ∆= 23 + 2= 25 ( cm )
Bài 19:
m1g m1g 1
+ Khi treo mình vật m1 thì: ∆1= ⇔ 1 − 0 = ⇔ 0,31 − 0= (1)
k k k
( m + m2 ) g
+ Khi treo thêm vật m2 thì: ∆ 2 = 1
k
⇔=
2 − 0
( m1 + m 2 ) g ⇔ 0,32
= −
2
(2)
0
k k
k = 100 ( N / m )
+ Giải (1) và (2) ta có:
= 0 0,3
= ( m ) 30 ( cm )
mg 0,125.10
b) Khi treo vật m thì: ∆= = = 0,0125 ( m=
) 1, 25 ( cm )
k 100
+ Chiều dài của lò xo khi đó là: = 0 + ∆= 30 + 1, 25= 31, 25 ( cm )
Bài 20:
a) Ta có: Fdh = F1 + F2 ⇔ k∆ = k1∆1 + k 2 ∆ 2
222
+ Lại có: ∆1 =∆ 2 =∆ ⇒ k =k1 + k 2
b) Độ cứng của hệ lò xo: k = k1 + k2 = 120 N/m
mg
+ Khi hệ cân bằng: Fdh = P ⇔ k∆ = mg ⇒ ∆ = = 0,01( m ) = 1( cm )
k
+ Chiều dài của lò xo khi vật ở VTCB: = 0 + ∆= 20 ( cm )
223
Dạng 4. BÀI TOÁN VỀ ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN VÀ CÁC LỰC CƠ HỌC
Loại 1. Bài toán về chuyển động của một vật
Phương pháp giải:
Bước 1: Biểu diễn các lực tác dụng vào vật.
Bước 2: Viết biểu thức định luật II Niutơn dạng vectơ.
Bước 3: Chọn hệ trục tọa độ thích hợp với bài toán.
Bước 4: Chuyển phương trình định luật II dạng vectơ sang dạng đại số.
Bước 5: Dựa vào các dữ kiện đầu bài, để xác định đại lượng cần tìm.
= v v 0 + at
1
Công thức chương động học chất điểm thường dùng: =s v 0 t + at 2
2
v 2 − v 02 =
2as
Ví dụ 1: Một ôtô có khối lượng 20 tấn, chuyển động chậm dần đều dưới tác dụng
của một lực hãm bằng 6000N, vận tốc ban đầu của xe bằng 15m/s. Hỏi:
a) Gia tốc của xe ? Sau bao lâu xe dừng hẳn?
b) Tính quãng đường mà xe chạy được kể từ lúc hãm phanh cho đến khi
dừng hẳn?
Hướng dẫn
a) Các lực tác dụng lên vật
N
gồm: trọng lực P , phản lực y
v
N và lực hãm Fh được biểu Fh x
diễn như hình vẽ. O
+ Áp dụng định luật II Niu-tơn ta có: P
P + N + Fh = ma (*)
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ
Fh
+ Chiếu phương trình (*) lên Ox ta có: − Fh =ma ⇒ a =− =−0,3 ( m / s 2 )
m
v − v 0 0 − 15
+ Thời gian chuyển động của xe: v = v 0 + at ⇒ t = = = 50 ( s )
a −0,3
1
b) Quãng đường đi được trong thời gian t = 50 s: s =v 0 t + at 2 =375 ( m )
2
224
Ví dụ 2: Một khúc gỗ có khối lượng m = 4kg bị ép chặt giữa hai tấm gỗ dài song
song thẳng đứng. Mỗi tấm ép vào khúc gỗ một lực Q = 50N. Tìm độ lớn của lực F
cần đặt vào khúc gỗ đó để có thể kéo đều nó xuống dưới hoặc lên trên. Cho biết hệ
số ma sát giữa mặt khúc gỗ và tấm gỗ bằng 0,5.
Hướng dẫn
+ Khúc gỗ chịu tác dụng của các lực:
Trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều
hướng từ trên xuống.
Phản lực N do các tấm gỗ ép vào khúc gỗ
Lực ma sát Fms suất hiện ở hai bề mặt bị ép
giữa khúc gỗ với hai tấm gỗ.
Lực F kéo khúc gỗ đi lên hay đi xuống
+ Áp lực do khúc gỗ tác dụng lên mỗi tấm gỗ dài song song:
F +
N = Q = 50N
+ Lực ma sát do mỗi tấm gỗ tác dụng lên khúc gỗ: N N
Fms = µN = 0,5.50 = 25N
+ Định luật II Niutơn: P + 2Fms + F= ma = 0 (*) (vì chuyển F
động thẳng đều a = 0) Fms P ms
Ví dụ 3: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài
10 m, cao h = 5 m. Lấy g = 9,8 m/s2 và hệ số ma sát là 0,2.
a) Xác định gia tốc của vật khi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
b) Sau bao lâu sau thì vật đến chân mặt phẳng nghiêng.
c) Xác định vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng.
Hướng dẫn
+ Các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P , có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
225
Phản lực N vuông góc với mặt tiếp xúc, chiều hướng chếch lên.
Lực ma sát trượt Fmst ngược chiều chuyển động
+ Áp dụng định luật II Niutơn: Fms + P + N =ma
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình
+ Chiếu lên Ox ta có: Px − Fms =
ma
y
⇔ P sin α − Fms =ma (1)
+ Chiếu lên Oy ta có: N − Py =
0 Fms N
A O
⇔ N = Py = P cos α (2) Px
+ Lực ma sát trượt: Fms = µN (3) Py x
µP cos α (4)
+ Thay (2) vào (3) ta có: Fms =
P α
+ Thay (4) vào (1) ta có: P sin α − µP cos α = ma
H B
⇒
= a g ( sin α − µ cos α ) (5)
a) Gia tốc của vật là:
= a g ( sin α − µ cos α )
AH 5 1 3
+ Trong tam giác AHB ta có: sin α= = = ⇒ cos α= 1 − sin 2 α =
AB 10 2 2
1 3
⇒ a=
9,8 − 0, 2.
2 2
(
≈ 3, 2 m / s
2
)
1
b) Quãng đường vật đi được trong thời gian t: s =v 0 t + at 2 =1,6t 2
2
+ Khi vật chuyển động đến chân mặt phẳng nghiêng thì đi được quãng đường bằng
10 m nên: s = 10 = 1,6t 2 ⇒ t = 2,5s
c) Vận tốc khi vật ở chân mặt phẳng nghiêng: v = v 0 + at = at = 8m / s
226
1) Các lực tác dụng lên vật gồm: trọng lực P , phản lực N , lực ma sát Fms và lực
kéo F , được biểu diễn như hình vẽ.
+ Định luật II Niutơn: Fms + P + N + F = ma (*)
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ y
+ Chiếu lên (*) lên Ox ta có:
x N F
− Fms + Fcos α =ma (1)
O α
+ Chiếu lên (*) lên Oy ta có:
N − P + Fsin α =0 (2)
⇒ N =− P Fsin α Fms
⇒ Fms = µN = µ ( P − Fsin α ) P
+ Thế vào (1) có: −µ ( P − Fsin α ) + Fcos α= ma ⇔ µ ( P − Fsin α ) + ma= Fcos α
µP + ma
⇔ Fcos α + µFsin α = µP + ma ⇒ F =
cos α + µ sin α
µP
a) Khi vật chuyển động thẳng đều thì=
a = 0 nên: F = 1, 456N
cos α + µ sin α
µP + ma
b) Khi vật chuyển động với gia tốc a ==
1 m/s2 thì: F = 2,198N
cos α + µ sin α
µP
2) Khi vật chuyển động thẳng đều thì a = 0 nên: F =
cos α + µ sin α
+ Theo Bất đẳng thức Bunhia ta có: ( a.c + bd ) ≤ ( a 2 + c 2 )( b 2 + d 2 )
µP
⇒ F=
min ≈ 0,96 ( N )
1 + µ2
2
a b 1 µ
+ Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: = ⇔ = ⇒ tan α = µ ⇒ α ≈ 11,31o
c d cos α sin α
Ví dụ 5: *Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m,
nghiêng góc 30o so với phương ngang. Coi ma sát trên mặt nghiêng là không đáng
kể. Đến chân mặt phẳng nghiêng, vật sẽ tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng
ngang trong thời gian là bao nhiêu ? Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang
là µ = 0,2. Lấy g = 10 m/s2.
Hướng dẫn
* Khi vật trượt trên mặt phẳng
nghiêng các lực tác dụng lên N1
A y
vật gồm: trọng lực P và phản + x
O
lực N1 . N2
Fms
P α 227
H B P
+ Định luật II Niutơn cho quá
trình chuyển động trên mặt
nghiêng: P + N1 = ma1 (1)
Ví dụ 6: Một vật đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 20 m/s thì trượt
lên một cái dốc dài 100 m, cao 10 m.
a) Tìm gia tốc của vật khi lên dốc. Vật có lên hết dốc không? Nếu có, tìm vận
tốc của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên dốc.
b) Nếu trước khi trượt lên dốc, vận tốc của vật chỉ là 15m/s thì đoạn lên dốc
của vật là bao nhiêu? Tính vận tốc của vật khi trở lại chân dốc và thời gian
kể từ khi vật bắt đầu trượt lên dốc cho đến khi nó trở lại chân dốc.
Cho biết hệ số ma sát giữa vật và dốc trong cả 2 trường hợp là µ = 0,1. Lấy g = 10
m/s2.
Hướng dẫn
228
+ Khi vật trượt lên dốc các lực tác dụng lên vật gồm: trọng lực P và phản lực N
và lực ma sát Fms
+ Các lực được biểu diễn như hình vẽ
+ Định luật II Niutơn cho quá trình chuyển động trên mặt nghiêng:
P + N + Fms = ma (1)
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ
+ Chiếu phương trình (1) lên các trục tọa độ Ox và Oy ta có:
Ox: − Fms − P sin α =ma
N y
Oy: N − P cos α = 0 ⇒ N = P cos α A x
+ Ta có: Fms = µN ⇒ Fms = µP cos α
Fms
+ Suy ra: −µP cos α − P sin α = ma O
⇒ a = −g ( µ cos α + sin α )
P α
AH 10 H B
+ Lại có: sin=α = = 0,1
AB 100
⇒ cos α= 12 − sin 2 α= 1 − 0,12= 0,99
+ Thay số tính được gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng:
( )
a = −10 0,1. 0,99 + 0,1 ≈ −1,995 ( m / s 2 )
* Gọi s là chiều dài tối đa vật có thể đi lên trên mặt dốc (cho đến lúc vận tốc v = 0)
v 2 − v 02 02 − 202
+ Ta=
có: s = = 100, 25 ( m ) > 100 ⇒ vật lên dốc được
2a 2. ( −1,995 )
* Gọi v1 và lần lượt là vận tốc và chiều dài của dốc ⇒ = 100 m
+ Vận tốc của vật tại đỉnh dốc: v12 − v 02 = 2a ⇒ v1 = 2a + v 02 = 1( m / s )
v − v0
+ Ta có: v = v 0 + at ⇒ t =
a
1 − 20
+ Khi vật lên hết dốc thì v = v1 = 1 m/s=
⇒ t = 9,52 ( s )
−1,995
b) Nếu vận tốc lúc đầu của vật là v0 = 15 m/s thì theo chiều dài tối đa mà vật có thể
v 2 − v 02 02 − 152
đi lên dốc là s2, ta=
có: s 2 = ≈ 56, 4 ( m )
2a 2. ( −1,995 )
nghĩa là, vật không lên hết dốc, mà dừng lại tại điểm M cách chân dốc 56,4 m.
+ Sau đó do tác dụng của trọng lực vật lại trượt xuống dốc. Lập luận tương tự ở câu
a1 g ( sin α − µ cos α )
a, ta tìm được gia tốc của vật khi xuống dốc là:=
229
+ Thay số ta được a1 = 0,005 m/s2. Vật chuyển động nhanh dần đều từ vị trí M, với
vận tốc ban đầu bằng không. Thời gian vật đi từ M đến chân dốc là:
2s 2 2.56, 4
=t1 = ≈ 150, 2 ( s )
a1 0,005
+ Vận tốc của vật khi trở lại chân dốc: =
v 2 a=
1 t1 0,005.150, 2 ≈ 0,75 ( m / s )
+ Thời gian vật trượt từ chân dốc lên M (và dừng lại) là:
v − v 0 0 − 15
= t2 = ≈ 7,52 ( s )
a −1,995
+ Vậy thời gian tổng cộng kể từ khi vật bắt đầu trượt lên dốc cho tới khi nó trở lại
chân dốc là: t = t1 + t 2 =150, 2 + 7,52 =157,72 ( s )
Ví dụ 7: *Một vật có khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng
nghiêng có độ cao h và góc nghiêng α. Xác định thời gian để vật trượt hết mặt
phẳng nghiêng. Biết rằng khi góc nghiêng bằng β thì vật chuyển động thẳng đều.
Hướng dẫn
+ Với góc nghiêng bằng β thì vật chuyển động thẳng đều ⇒ giữa vật và mặt phẳng
nghiêng có ma sát. Gọi µ là hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
* Xét trường hợp vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng với góc α
+ Các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P , có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
Phản lực N vuông góc với mặt tiếp xúc, chiều hướng chếch lên.
Lực ma sát trượt Fmst ngược chiều chuyển động
+ Áp dụng định luật II Niutơn: Fms + P + N = ma
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình
+ Chiếu lên Ox ta có: Px − Fms =
ma
⇔ P sin α − Fms =ma (1)
+ Chiếu lên Oy ta có: N − Py =
0
⇔ N = Py = P cos α (2) y
+ Lực ma sát trượt: Fms = µN (3)
Fms N
µP cos α (4)
+ Thay (2) vào (3) ta có: Fms = A O
+ Thay (4) vào (1) ta có: P sin α − µP cos α = ma Px
⇒
= a g ( sin α − µ cos α ) (5) Py x
+ Vậy khi trượt trên mặt phẳng nghiêng
P α
góc α có ma sát thì gia tốc của vật là:
H B
230
=a g ( sin α − µ cos α ) (6)
1 2 2s
+ Vì vật trượt không vật tốc đầu nên:=
s at ⇒=
t
2 a
AH h h
+ Gọi là chiều dài mặt phẳng nghiêng, ta có: sin α= = ⇒ =
AB sin α
2 2h
+ Khi vật đi hết mặt phẳng nghiêng thì s = ⇒ t = = (7)
a a.sin α
+ Theo hệ thức (5) ta có gia tốc của vật khi trượt trên mặt nghiêng góc β là:
a 0 g ( sin β − µ cos β )
=
+ Khi góc nghiêng β thì vật trượt đều nên a 0 = 0
⇔ g ( sin β − µ cos β ) =
0 ⇒ sin β =
µ cos β ⇒ µ =
tan β (8)
+ Thay (8) vào (5) ta có:
= a g ( sin α − tan β.cos α ) (9)
+ Thay (9) vào (7) ta có:
2h 1 2h
t =
g ( sin α − tan β.cos α ) sin α sin α g (1 − tan β.cot α )
232
Ví dụ 9: *Một vật có khối lượng 1 kg được đặt
trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30o. Hệ số ma F
sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µ = 0,1. β
m
Tác dụng vào vật một lực F = 20 N hợp với
phương mặt phẳng nghiêng một góc β = 10o
như hình vẽ để cho vật bắt đầu chuyển động. α
Biết sin10o ≈ 0,17 và cos10o ≈ 0,98. Lấy g = 10
m/s2.
a) Xác định gia tốc chuyển động của vật.
b) Xác định vật tốc của vật sau thời gian t = 2 s. Coi mặt nghiêng đủ dài.
Hướng dẫn
a) Các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P , có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
Phản lực N vuông góc với mặt tiếp xúc, chiều hướng chếch lên.
Lực ma sát trượt Fmst ngược chiều chuyển động
Lực tác dụng F y
x F
+ Biểu thức định luật II Niutơn:
β
Fms + P + N + F = ma N
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình
Fms
+ Chiếu lên Ox ta có: O
P α
Fcos β − P sin α − Fms = 0 (1)
+ Chiếu lên Oy ta có:
N − P cos α + Fsin β =0 ⇒=
N P cos α − Fsin β
+ Ta có: Fms = µN = µ ( P cos α − Fsin β ) (2)
+ Thay (2) vào (1) ta có: Fcos β − P sin α − µ ( P cos α − Fsin β ) =ma
Fcos β − P sin α − µ ( P cos α − Fsin β )
⇒ a=
m
F ( cos β + µ sin β ) − P ( sin α + µ cos α )
⇒ a=
m
F ( cos β + µ sin β )
=⇒a
m
(
− g ( sin α + µ cos α ) ≈ 14 m / s 2 )
b) Vận tốc của vật sau thời gian t = 2 s: v = at = 28 m/s
233
α
m
lò xo thẳng đứng có độ cứng k = 10N/m. Ban
đầu lò xo dài 0 = 10 ( cm ) và không biến
dạng. Khi bàn chuyển động đều theo phương
ngang thì lò xo hợp với phương thẳng đứng
góc α = 60o. Tìm hệ số ma sát giữa vật và mặt
bàn. Lấy g = 10 m/s2.
Hướng dẫn
+ Khi vật m ở vị trí mà lò xo lệch so với phương thẳng đứng góc α, vật m chịu tác
dụng của các lực gồm:
Trọng lực P
Phản lực N
0 α y
Lực đàn hồi Fđh
Fdh N x
Lực ma sát Fms giữa vật và mặt bàn m
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn: O
P + N + Fđh + Fms = ma (*)
Fms
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ
+ Chiếu (*) lên các trục Ox, Oy ta có: P
Trên Ox: Fms − Fđh sin =
α ma = 0 (1) (vì chuyển đồng đều a = 0)
Trên Oy: N + Fđh cos α − P = 0 ⇒ N = P − Fđh cos α (2)
1
+ Lực đàn hồi: Fđh = k ( − 0 ) = k 0 − 0 = k 0 − 1 (3)
cos α cos α
1
+ Thay (3) vào (2) ta có: N = P − k 0 − 1 cos α = P − k 0 (1 − cos α )
cos α
+ Do đó lực ma sát là: Fms = µN = µ P − k 0 (1 − cos α ) (4)
1
+ Thay (3) và (4) vào (1) ta có: µ P − k 0 (1=
− cos α ) k 0 − 1 sin α
cos α
1 1
k 0 − 1 sin α 10.0,1. o
− 1 sin 60o
cos α cos 60
= ⇒µ = ≈ 0, 2
P − k 0 (1 − cos α ) 0,5.10 − 10.0,1. (1 − cos 60o )
Nhận xét: Nếu ta giả sử chiều chuyển động ngược lại với trên thì quá trình tính
toán sẽ dẫn đến a < 0 ⇒ chiều chuyển động sẽ ngược lại với giải thiết. Ta đổi lại
chiều chuyển động và biểu diễn lại chiều lực ma sát, sau đó thực hiện tính toán
bình thường như trên sẽ tính được a ≈ 0,35 ( m / s 2 ) .
Qua các ví dụ trên ta tổng kết được gia tốc của vật khi chuyển động trên
mặt ngang và mặt phẳng nghiêng như sau:
+ Khi vật trượt trên mặt ngang có ma sát thì gia tốc của vật là a = −µg
Nếu bỏ qua ma sát thì µ = 0 ⇒ a = 0 ⇒ chuyển động thẳng đều
+ Khi vật trượt xuống mặt nghiêng thì gia tốc là
= a g ( sin α − µ cos α )
Nếu bỏ qua ma sát thì µ = 0 ⇒
= a g.sin α
235
+ Khi vật trượt lên mặt nghiêng thì gia tốc là a = −g ( sin α + µ cos α )
Nếu bỏ qua ma sát thì µ = 0 ⇒ a =
−g.sin α
Ví dụ 12: Vật trượt từ A với vận tốc 5 m/s theo đường ABCD, AB = BC = CD =
20 m, AE = DF = 10 m. Lấy g = 10 m/s2.
a) Bỏ qua ma sát tính vận tốc tại B, C, D.
b) Giả sử hệ số ma sát giữa vật và các mặt đều bằng nhau và bằng µ. Xác
định µ để vật dừng lại ở D.
A D
E B C F
Hướng dẫn
+ Gọi α là góc giữa mặt nghiêng và mặt ngang
AE 10 1 3
+ Theo đề ra ta có: sin α= = = ⇒ cos α=
AB 20 2 2
a) Khi bỏ qua ma sát (µ = 0)
* Khi vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng từ A đến B thì gia tốc của vật là:
1
=a1 g.sin= α 10.= 5 ( m / s2 )
2
+ Gọi vB là vật tốc của vật tại B, ta có: v 2B − v 2A =
2a1 .s AB
15 ( m / s )
⇒ v B =v A2 + 2a1 .s AB =52 + 2.5.20 =
* Khi vật trượt trên mặt ngang từ B đến C thì gia tốc của vật là a2 = 0, do đó trên
đoạn BC vật chuyển động thẳng đều ⇒ vC = vB = 15 m/s
* Khi vật trượt lên mặt phẳng nghiêng từ C đến D thì gia tốc của vật là:
1
a 3 = −g.sin α = −10. = −5 ( m / s 2 )
2
+ Gọi vD là vật tốc của vật tại D, ta có: v 2D − v C2 =
2a 3 .s CD
⇒ vD = v C2 + 2a 3 .s CD = 152 + 2. ( −5 ) .20 = 5 ( m / s )
b) Khi không bỏ qua ma sát (µ ≠ 0)
* Khi vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng từ A đến B thì gia tốc của vật là:
1 3
a1= g. ( sin α − µ cos α )= 10 − µ.
2 2
(
= 5 − 5 3µ ( m / s )
2
)
(1)
+ Gọi vB là vật tốc của vật tại B, ta có: v 2B − v 2A =
2a1 .s AB (2)
236
* Khi vật trượt trên mặt ngang từ B đến C thì gia tốc của vật là:
a 2 = −µg = −10µ ( m / s 2 ) (3)
+ Gọi vC là vật tốc của vật tại C, ta có: v C2 − v B2 =
2a 2 .s BC (4)
* Khi vật trượt lên mặt phẳng nghiêng từ C đến D thì gia tốc của vật là:
a 3 = −g. ( sin α + µ cos α )
1 3
⇒ a 3 = −10 + µ.
2 2
(
= −5 − 5 3µ ( m / s )
2
) (5)
+ Gọi vD là vật tốc của vật tại D, ta có: v 2D − v C2 =
2a 3 .s CD (6)
+ Lấy (2) + (4) + (6) ta có: v 2D − v=
2
A 2a1 .s AB + 2a 2 .s BC + 2a 3 .s CD
⇒ 0−
= 52 2.20. ( a1 + a 2 + a 3 )
⇔ 0−
= (
52 40. 5 − 5 3µ − 10µ − 5 − 5 3µ )
25
⇔ −25 = −400. ( )
3 +1 µ ⇒ µ = ≈ 0,023
400. ( 3 +1 )
Ví dụ 13: Vật trượt từ A với vận tốc 5 m/s theo đường ABCD, AB = BC = CD =
7,5 m. Lấy g = 10 m/s2. Biết góc α = 30o.
a) Bỏ qua ma sát tính vận tốc tại B, C, D.
b) Giả sử hệ số ma sát giữa vật và các mặt đều bằng nhau và bằng 0,1. Xác
định vận tốc của tại B, C, D.
A B
α
C D
Hướng dẫn
a) Khi bỏ qua ma sát (µ = 0)
* Khi vật trượt trên mặt ngang từ A đến B thì gia tốc của vật là a1 = 0
+ Do đó, trên đoạn AB vật chuyển động thẳng đều nên vB = vA = 5 m/s
* Khi vật trượt xuống mặt nghiêng từ B đến C thì gia tốc của vật là
1
a 2 g.sin=
= α 10. = 5 ( m / s2 )
2
+ Gọi vC là vật tốc của vật tại C, ta có: v C2 − v B2 =
2a 2 .s BC
⇒ vC =v B2 + 2a 2 .s BC =52 + 2. ( 5 ) .7,5 =
10 ( m / s )
* Khi vật trượt trên mặt ngang từ C đến D thì gia tốc của vật là a3 = 0
237
+ Do đó, trên đoạn CD vật chuyển động thẳng đều nên vD = vC = 10 m/s
Ví dụ 14: Vật trượt từ A với vận tốc 15 m/s theo đường ABCD, AB = BC = CD =
20 m. Lấy g = 10 m/s2. Biết góc α = 30o.
a) Bỏ qua ma sát tính vận tốc tại B, C, D.
b) Giả sử hệ số ma sát giữa vật và các mặt đều bằng nhau và bằng 0,01. Xác
định vận tốc của tại B, C, D.
B C
α α
A D
Hướng dẫn
a) Khi bỏ qua ma sát (µ = 0)
* Khi vật trượt lên mặt phẳng nghiêng từ A đến B thì gia tốc của vật là:
1
a1 = −g.sin α = −10. = −5 ( m / s 2 )
2
+ Gọi vB là vật tốc của vật tại B, ta có: v 2B − v 2A =
2a1 .s AB
⇒ vB = v 2A + 2a1 .s AB = 152 + 2. ( −5 ) .20 = 5 ( m / s )
238
* Khi vật trượt trên mặt ngang BC thì gia tốc của vật là a 2 = 0 ⇒ vật chuyển động
thẳng đều nên vận tốc tại C là vC = vB = 5 m/s.
* Khi vật trượt xuống mặt nghiêng từ C đến D thì gia tốc của vật là:
1
=a 3 g.sin= α 10.= 5 ( m / s2 )
2
+ Gọi vD là vật tốc của vật tại D, ta có: v 2D − v C2 =
2a 3 .s CD
⇒ vD =v C2 + 2a 3 .s CD =52 + 2. ( 5 ) .20 =
15 ( m / s )
b) Khi không bỏ qua ma sát (µ ≠ 0)
* Khi vật trượt lên mặt phẳng nghiêng từ A đến B thì gia tốc của vật là:
1 3
a1 = −g. ( sin α + µ cos α ) = −10. + 0,01. ≈ −5,1( m / s )
2
2 2
+ Gọi vB là vật tốc của vật tại B, ta có: v 2B − v 2A =
2a1 .s AB
⇒ vB = v 2A + 2a1 .s AB = 152 + 2. ( −5,1) .20 ≈ 4,6 ( m / s )
* Khi vật trượt trên mặt ngang BC thì gia tốc của vật là a 2 = −µg = −0,1( m / s 2 )
+ Gọi vC là vật tốc của vật tại C, ta có: v C2 − v B2 =
2a 2 .s BC
* Khi vật trượt xuống mặt nghiêng từ C đến D thì gia tốc của vật là
1 3
a 3 g. ( sin α − µ cos α ) 10. − 0,01. ≈ 4,9 ( m / s )
2
= =
2 2
+ Gọi vD là vật tốc của vật tại D, ta có: v 2D − v C2 =
2a 3 .s CD
Loại 2. Bài toán chuyển động của hệ vật được liên kết bằng dây
+ Hệ vật là tập hợp hai hay nhiều vật mà giữa chúng có lực tương tác.
+ Lực tương tác giữa các vật trong hệ gọi là nội lực.
+ Lực do các vật bên ngoài tác dụng gọi là ngoại lực.
Phương pháp giải:
Bước 1: Biểu diễn tất cả các lực trực tiếp tác dụng lên các vật.
Bước 2: Viết biểu thức định luật 2 Newton ∑ F = ma
Bước 3: Chọn hệ quy chiếu. Chọn chiều dương (+) là chiều chuyển động
239
Bước 4: Chiếu để chuyển sang dạng đại số. Khi chiếu lực nào vuông góc với
phương đang chiếu thì bằng 0. Cùng chiều dương thì mang dấu dương và ngược lại
mang dấu âm. Nếu lực tạo với phương ngang góc α thì Fx = Fcosα; Fy = Fsin α
Bước 5: Tìm được mối liên hệ giữa các hệ phương trình để suy ra.
Chú ý: Đầu dây luồn qua ròng rọc động đi được quãng đường 2S thì vật treo vào
ròng rọc động đi được quãng đường là S. Vận tốc và gia tốc cũng theo tỉ lệ đó.
Ví dụ 15: Xe tải M có khối lượng 10 tấn kéo một ô tô m có khối lượng 2 tấn nhờ
một sợi dây cáp có độ cứng k = 2.106 ( N/m ) . Chúng bắt đầu chuyển động nhanh
dần đều đi được 200 m trong thời gian 20 s. Bỏ qua ma sát và khối lượng của dây
cáp. Tính độ dãn của dây cáp và lực kéo của xe tải.
Hướng dẫn
+ Các lực tác dụng lên xe tải M gồm:
Trọng lực P M +
N
Phản lực N M Nm M
Fdh 2 Fdh1 Fk
Lực đàn hồi của dây Fđh1
Lực kéo động cơ Fk
Pm PM
+ Các lực tác dụng lên xe ô-tô m gồm:
Trọng lực P m
Phản lực N m
Lực đàn hồi của dây Fđh 2
+ Các lực tác dụng lên xe tải M và ô tô m được biểu diễn như hình vẽ
+ Phương trình định luật II Niutơn cho từng xe:
Xe tải M: Fk + Fđh1 + P M + N M = Ma M
Xe ô tô: Fđh 2 + P m + N m =ma m
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Xe M : Fk − Fđh1 = Ma M
+ Chiếu các phương trình lên chiều dương ta có:
Xe m: Fđh 2 = ma m
+ Vì k rất lớn nên xem như các xe chuyển động cùng gia tốc a và cùng một dây cáp
Xe M : Fk − Fđh =
Ma (1)
nên Fđh1 = Fđh2 = Fđh nên:
Xe m: Fđh = ma (2)
+ Lấy (1) + (2) ta có: F=
k (m + M)a
+ Theo đề ra ta có: s = 0,5at 2 ⇒ a = 1m / s 2 ⇒ Fk = (m + M)a = 12000N
240
ma
+ Từ (2) ta có: Fđh= ma ⇔ k∆= ma ⇒ ∆= = 10−3 ( m )= 1 ( mm )
k
Ví dụ 16: Hai vật có khối lượng m1 = 3kg; m2 = 2kg được nối với nhau bằng một
sợi dây không dãn và đặt trên một một mặt bàn nằm ngang, ma sát không đáng kể.
Ta tác dụng vào m1 một lực kéo Fk = 8N song song với mặt bàn.
a) Tìm gia tốc của mỗi vật?
b) Lực căng dây nối giữa hai vật?
Hướng dẫn
+ Các lực tác dụng lên m1 gồm:
Trọng lực P1 +
N
Phản lực N1 N 2 1
T2 T1 Fk
Lực đàn hồi của dây T1
Lực kéo Fk P2
P1
+ Các lực tác dụng lên m2 gồm:
Trọng lực P 2
Phản lực N 2
Lực đàn hồi của dây T 2
T1 + N1 + P1 + Fk = m1 a1
+ Phương trình định luật II Niutơn cho từng vật:
T 2 + N 2 + P 2 =
m2 a 2
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động
−T + F = m1a1
+ Chiếu các phương trình lên chiều dương: 1 k
T2 = m 2 a 2
+ Vì sợi dây không dãn nên a1 = a2 = a và lực căng T1 = T2 = T nên ta có:
−T + Fk = m1a Fk
⇒ Fk= ( m1 + m 2 ) a ⇒ a=
T = m 2 a m1 + m 2
Fk
+ Gia tốc mỗi=
vật: a = 1,6m / s 2
m1 + m 2
+ Lực căng dây T:=
T m=
2a 2 m=
2a 2.1,6
= 3, 2N
Ví dụ 17: Hai vật có khối lượng m1 = 3kg; m2 = 2kg được nối với nhau bằng một
sợi dây không dãn và đặt trên một một mặt bàn nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa
các vật với mặt ngang là µ1 = µ2 = 0,1. Ta tác dụng vào m1 một lực kéo Fk = 8N
song song với mặt bàn.
a) Tìm gia tốc của mỗi vật?
241
b) Lực căng dây nối giữa hai vật?
Hướng dẫn
+ Các lực tác dụng lên m1 gồm:
y
Trọng lực P1
x
Phản lực N1 N1 O
N 2
Lực đàn hồi của dây T1 T2 T1 Fk
Lực ma sát Fms1
Fms2 P Fms1
Lực kéo Fk 2
P1
+ Các lực tác dụng lên m2 gồm:
Trọng lực P 2
Phản lực N 2
Lực đàn hồi của dây T 2
Lực ma sát Fms2
P1 + N1 + T1 + Fms1 + F = m1 a1
+ Phương trình định luật II Niutơn cho từng vật:
P 2 + N 2 + T 2 + Fms2 =m2 a 2
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình. Chiếu các phương trình ta có:
−T1 − Fms1 + F = m1a1
+ Chiếu lên Ox ta có:
T2 − Fms2 = m2a 2
N= −P 0 = N1 P1
+ Chiếu lên Oy ta có: 1 1 ⇒
N 2=
− P2 0 =
N 2 P2
Fms1 =
µ1 N1 =
µ1P1 = µ1m1g
+ Vậy lực ma sát tác dụng lên các vật là:
Fms2 =
µ2 N2 =µ 2 P2 =µ2 m2g
−T − µ1m1g + F = m1a1
+ Do đó ta có: 1
T2 − µ 2 m 2 g = m 2 a 2
+ Do dây không dãn nên: T1 = T2 = T và a1 = a2 = a
T − µ1m1g + F = m1a (1)
−
⇒
T − µ 2 m 2 g = m 2 a ( 2)
+ Lấy (2) + (1) ta có: F − g ( µ1m1 + µ 2 m=
2) ( m1 + m 2 ) a
F − g ( µ1m1 + µ 2 m 2 ) 8 − 10 ( 0,1.3 + 0,1.2 )
= ⇒a = = 0,6 ( m / s 2 )
( 1 2)
m + m 3+ 2
+ Từ (2) ta có:
= T m 2 ( a + µ= 2g ) 2. ( 0,6 + 0,1.10
= ) 3, 2 ( N )
242
Ví dụ 18: Cho cơ hệ như hình vẽ
bên. Biết rằng m1 = 1kg; m2 = 2kg; m2 m1 F
hệ số ma sát giữa các vật với mặt α
sàn là µ1 = µ2 = µ = 0,1. Lực kéo có
độ lớn F = 8N; α = 300; lấy g = 10
m/s2. Tính gia tốc chuyển động và
lực căng của dây.
Hướng dẫn
+ Các lực tác dụng lên vật m1 gồm: trọng lực P1 , phản lực N1 , lực căng dây T1 ,
lực ma sát Fms1 và lực kéo F .
+ Các lực tác dụng lên vật m2 gồm: trọng lực P 2 , phản lực N 2 , lực căng dây T 2 và
lực ma sát Fms2 .
N2 N1
y
F
T2 T1 α
Fms2 Fms1 P1 O x
P2
243
T − µ ( P1 − Fsin α ) + Fcosα = m1a (1)
−
⇒
T − µP2 = m 2 a (2)
Lấy (1) + (2) ta có: Fcosα − µ ( P1 − Fsin α ) − µ=
P2 ( m1 + m 2 ) a
Fcosα − µ ( P1 − Fsin α ) − µP2
⇒a ≈1, 44 ( m / s 2 )
( m1 + m 2 )
+ Từ biểu thức (2) suy ra lực căng dây:
T − µP2 = m 2 a ⇒ T = µP2 + m 2 a = m 2 ( µg + a ) = 4,88N
Ví dụ 19: Hai vật m1 = 1kg; m2 = 0,5kg nối với nhau bằng một
F
sợi dây và được kéo lên thẳng đứng nhờ một lực F = 18N đặt lên
vật m1. Cho g = 10m/s2. m1
a) Tìm gia tốc chuyển động và lực căng của sợi dây.
b) Để 2 vật chuyển động đều người ta thay đổi độ lớn của
lực F. Xác định độ lớn của lực lúc này. Cho rằng dây m2
không giãn và có khối lực không đáng kể.
Hướng dẫn
+ Các lực tác dụng lên vật m1 gồm: trọng lực P1 , lực kéo F , lực căng của dây T1 .
+ Các lực tác dụng lên vật m2 gồm: trọng lực P 2 , lực căng của dây T 2 .
T1 + P1 + Fk = m1 a1
+ Phương trình định luật II Niu-tơn cho từng vật:
T 2 + P 2 =m2 a 2
+ Chọn chiều dương hướng lên (cùng chiều chuyển động) như hình.
F − T1 − P1 = m1a1
+ Chiếu các phương trình lên chiều dương: F
T2 − P2 = m2a 2
m1 +
a) Vì sợi dây không dãn nên a1 = a2 = a và T1 = T2 = T
F − T − P1 =m1a F − P1 − P2 2 T1
⇒ = ⇒a = 2m / s
T − P2 = m2a m1 + m 2 P1
+ Lực căng sợi dây: T − P2 =
m2a
T2
⇒ T = P2 + m 2 a = m 2 ( g + a ) = 6N
b) Vì chuyển động đều nên a1 = a2 = 0. m2 +
F/ − T − P1 =
0 P2
+ Do đó: ⇒ F/ = P1 + P2 =15N
T − P2 =0
244
Ví dụ 20: Cho cơ hệ như hình. Biết m1 = 500g
và m2 = 300g. Tại thời điểm ban đầu cả 2 vật có
vận tốc v0 = 2 m/s. Vật m1 trượt sang trái, m2 m1
chuyển động lên. Bỏ qua mọi ma sát. Tính:
a) Độ lớn và hướng của vận tốc lúc t = 2s. m2
b) Quãng đường 2 vật đã đi được sau 2s.
Hướng dẫn
+ Các lực tác dụng lên vật m1 gồm:
N1
Trọng lực P1 +
Phản lực N1 , T1
Lực căng dây T1 .
+ Các lực tác dụng lên vật m2 gồm: P1
T2 +
Trọng lực P 2 ,
Lực căng của dây T 2 .
+ Các lực được biểu diễn như hình vẽ bên
P2
T1 + P1 + N1 = m1 a1
+ Định luật II Niutơn cho mỗi vật: (*)
T 2 + P 2 =
m2 a 2
+ Chọn chiều dương của mỗi vật là chiều chuyển động của chúng
−T = m1a1
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: 1
T2 − P2 = m2a 2
+ Vì sợi dây không dãn nên a1 = a2 = a và T1 = T2 = T nên suy ra:
−T = m1a − P2 −m 2 g
=⇒a = = −3,75m / s 2
T − P2 =m2a m1 + m 2 m1 + m 2
+ Nhận thấy rằng a < 0 nên suy ra hệ vật đang chuyển động chậm dần đều
a) Chọn gốc thời gian lúc hai vật có vận tốc 2 m/s ⇒ v0 = 2m/s.
+ Vận tốc của mỗi vật sau t = 2 s: v = v 0 + at =−
2 3,75.2 =−5,5m / s
+ Chứng tỏ sau 2 s hệ vật đã đổi chiều chuyển động ngược với lúc đầu
b) Gọi t1 là thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động.
− v0 8
+ Tại thời điểm t1 vận tốc đổi chiều nên: 0 = v 0 + at1 ⇒ t1 = = s
a 15
1 8
+ Lúc này vật đã đi được quãng đường: s1 =v 0 t1 + at12 = m
2 15
245
8 22
+ Trong thời gian còn lại t 2 =2 − = s vật chuyển động nhanh dần với vận tốc
15 15
đầu v 0/ = 0 , gia tốc a / =−a =3,75m/ s 2
1 2 121
+ Quãng đường vật đi được sau thời gian t2 là:=
s2 =at 2 m
2 30
+ Vậy tổng quãng đường mỗi vật đi là: s = s1 + s 2 = 4,57m
* Ta có thể giải theo cách khác như sau:
+ Chọn gốc tọa O tại vị trí ban đầu của vật m1, chiều dương là chiều chuyển động
ban đầu của vật m1. Gốc thời gian là lúc xuất phát.
1
+ Phương trình tọa độ của m1: x1 = v0 t + at 2 =2t − 1,875t 2
2
+ Tọa độ của vật m1 sau thời gian t = 2 s:
−3,5 ( m ) ⇒ m1 đã đổi chiều chuyển động
2.2 − 1,875. ( 2 ) =
2
x1 =
+ Quãng đường m1 đi được từ lúc xuất phát đến khi dừng lại:
v 2 − v02 0 − 22 8
=s1 = = (m)
2a 2. ( −3,75 ) 15
+ Sau đó vật lại quay lại O lúc này vật đã đi thêm được quãng đường:
8
s 2= s=
1 (m)
15
+ Lúc t = 2 s vật đang ở x = - 3,5 m nên vật đã vượt qua O đi về phía âm thêm một
đoạn đường s3 = 3,5 m.
+ Vậy tổng quãng đường mà m1 đã đi được sau t = 2 s là:
8 8
s = s1 + s 2 + s3 = + + 3,5 = 4,57 ( m )
15 15
Ví dụ 21: Cho cơ hệ như hình vẽ.
Biết m1 = 5 kg; α = 30o, m2 = 2
kg; hệ số ma sát giữa vật m1 và m1
mặt phẳng nghiêng là µ = 0,1. Tìm
gia tốc của các vật và sức căng của m2
sợi dây. Bỏ qua khối lượng của α
ròng rọc và dây nối. Coi dây không
dãn trong quá trình vật chuyển
động.
Hướng dẫn
Cách 1: Phân tích dữ kiện để suy ra chiều chuyển động
246
+ Lực tác dụng lên m1 gồm: Trọng lực
P1 , phản lực N1 , lực ma sát Fms và lực N1
T
căng dây T . m1 T
+
+ Trọng lực P1 được phân tích thành +
Fms m2
P1x
hai thành phần, thành = P1x P1 sin α có P1y
α
xu hướng làm cho vật trượt xuống; P2
P1y P1cosα nén vật m1 vào
thành phần =
P1
mặt phẳng nghiêng.
+ Giả sử vật m1 trượt xuống khi đó:
0
Lực gây ra chuyển động có độ lớn: =
F1 P=
1x P1 sin 30= 25N
Lực cản trở chuyển động có độ lớn: F2 =
Fms + P2 =
µN1 + P2
µm1gcos300 + m 2 g ⇒ F2 =
F2 = 24,33N
+ Vì F1 > F2 nên vật m1 sẽ trượt xuống
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của các vật
P1x − T − Fms =m1a
+ Định luật II Niutơn dạng đại số cho các vật:
T − P2 = m2a
P1x − P2 − Fms P1 sin 300 − m 2 g − µm1gcos300
+ Vậy
= ta có: a = ≈ 0,1m / s 2
m1 + m 2 m1 + m 2
+ Lực căng dây: T =P2 + m 2 a =20, 2N
247
Ox: P1 sin α − T1 − Fms =m1a1
Vật m1:
Oy:
= N1 P1 cos α
Vật m2: T2 − P2 =
m2a 2
+ Ta có: Fms =
µN1 =
µP1 cos α ⇒ P1 sin α − T1 − µP1 cos α =
m1a1
+ Dây không dãn nên T1 = T2 = T và a1 = a2 = a.
P1 sin α − T − µP1 cos α = m1a (1)
+ Vậy ta có:
T − P2 = m2a ( 2)
+ Lấy (1) + (2) ta có: P1 sin α − µP1 cos α − =
P2 ( m1 + m 2 ) a
P1 sin 300 − µm1gcos300 − P2
⇒a ≈ 0,1m / s 2 > 0 ⇒ giả sử đúng
m1 + m 2
+ Vậy gia tốc của vật khi chuyển động là a ≈ 0,1m / s 2
+ Lực căng dây: T =P2 + m 2 a =20, 2N
Cách 2b: Giả sử một chiều chuyển động bất kì
+ Giả sử vật m1 đi lên, khi đó vật m2 sẽ đi xuống
+ Lực tác dụng lên m1 gồm: Trọng
N1
lực P1 , phản lực N1 , lực ma sát T1
m1 T2
Fms và lực căng dây T1 y
m2 +
+ Lực tác dụng lên m2 gồm: Trọng x
Fms
lực P 2 , lực căng dây T 2 O α
P2
+ Các lực được biểu diễn như hình b Hình b
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn cho các vật: P1
Vật m1: P1 + N1 + T1 + Fms = m1 a1
Vật m2: P 2 + T 2 = m2 a 2
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy cho vật m1 và chiều dương cho vật m2 như hình vẽ.
+ Chiếu các phương trình ta có:
Ox: T1 − P1 sin α − Fms =m1a1
Vật m1:
Oy:
= N1 P1 cos α
Vật m2: P2 − T2 =
m2a 2
+ Ta có: Fms =
µN1 =
µP1 cos α ⇒ T1 − P1 sin α − µP1 cos α =
m1a1
+ Dây không dãn nên T1 = T2 = T và a1 = a2 = a.
T − P1 sin α − µP1 cos α = m1a (1)
+ Vậy ta có:
P2 − T = m2a ( 2)
248
+ Lấy (1) + (2) ta có: P2 − P1 sin α − µP1 cos=
α ( m1 + m 2 ) a
P2 − P1 sin 300 − µP1cos300
⇒a ≈ −1,33m / s 2 < 0
m1 + m 2
+ Vì a < 0 nên vật m1 đi xuống còn vật m2 đi lên ⇒ lực ma sát sẽ có chiều ngược
lại với hình b. Do đó biểu thức chiếu được viết lại như sau:
Ox: P1 sin α − T1 − Fms =m1a1
Vật m1:
Oy:= N1 P1 cos α
Vật m2: T2 − P2 =
m2a 2
+ Ta có: Fms =
µN1 =
µP1 cos α ⇒ P1 sin α − T1 − µP1 cos α =
m1a1
P1 sin α − T − µP1 cos α = m1a ( 3)
+ Suy ra:
T − P2 = m2a ( 4)
+ Lấy (3) + (4) ta có: P1 sin α − µP1 cos α − =
P2 ( m1 + m 2 ) a
P1 sin 300 − µm1gcos300 − P2
⇒a ≈ 0,1m / s 2 > 0
m1 + m 2
+ Vậy gia tốc của vật khi chuyển động là a ≈ 0,1m / s 2
+ Lực căng dây: T =P2 + m 2 a =20, 2N
Nhận xét: Qua các cách giải trên ta thấy nên giải theo cách 1 thì ngắn gọn hơn
nhiều hoặc nếu giải theo cách 2 thì ta nên phân tích số liệu theo cách 1 để biết
được vật chuyển động theo chiều nào. Sau khi đã biết được ta sẽ chọn cách giải 2a.
c) Chọn gốc thời gian là lúc các vật bắt đầu chuyển động khi đó quãng đường đi
1
được trong thời gian t là: s = at 2
2
1 2
+ Quãng đường mỗi vật đị được sau thời gian t = 0,5 =s: s = at 0, 25 ( m )
2
Ví dụ 23: Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết m = 1,2
kg; m2 = 0,2 kg. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua khối
lượng của dây và ròng rọc, bỏ qua ma sát ở
m
ròng rọc, hệ số ma sát giữa vật m1 và sàn là 0,2.
Ban đầu hệ được giữ đứng yên.
a) Thả cho hệ tự do, hệ có chuyển động m2
không.
250
b) Thay m bởi vật m1 = 0,8 kg. Tính gia tốc, lực căng dây và lực nén lên trục
ròng rọc khi hệ chuyển động. Coi rằng hệ số ma sát giữa m1 và mặt sàn vẫn
bằng 0,2.
Hướng dẫn
a) Vì P2 = 2 ( N ) < Fms =
m2g = 2, 4 ( N ) ⇒ khi thả tự do hệ đứng yên
µmg =
b) Vì P2 = 2 ( N ) > Fms =
m2g = 1,6 ( N ) ⇒ khi thả tự do thì vật m2 sẽ chuyển
µm1g =
động đi xuống kéo vật m1 đi sang phải.
+ Các lực tác dụng lên vật m1 gồm: trọng lực P1 , phản lực N1 , lực căng dây T1 và
lực ma sát Fms giữa vật m1 và mặt sàn.
+ Các lực tác dụng lên vật m2 gồm: trọng lực P 2 , lực căng dây T 2
P1 + N1 + T1 + Fms =m1 a1
+ Định luật II Niu-tơn cho các vật:
P 2 + T 2 = m2 a 2
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động
của các vật. Chiếu các phương trình lên N1
+
T1 − Fms =
m1a1 T1
chiều dương ta có: Fms
P2 − T2 =m2a 2
+ Vì bỏ qua khối lượng các dây nối và ròng P1 T2 +
rọc nên a1 = a2 = a và T1 = T2 = T do đó ta
T − Fms =
m1a
có: ⇒ P2 − Fms = ( m1 + m 2 ) a
P2 − T =m2a
P2
+ Vật vật m1 chuyển động trên mặt ngang nên: Fms = µP1
P2 − µP1 m − µm1
0, 4 ( m / s )
2
⇒a
= = g 2 =
m1 + m 2 m1 + m 2
+ Lực căng sợi dây:=T Fms + m1a ⇒ T =µm1g + m1a =m1 ( µg + a ) =1,92 ( N )
+ Ròng rọc chịu tác dụng của 2 lực căng dây T1 T1
và T 2 được biểu diễn như hình, hai lực này gây T1
nên lực nén F lên trục ròng rọc.
T 2
+ Ta có: =
F T1 + T 2
T2
+ Vì T1 ⊥ T 2 ⇒ F= T12 + T22= 1,92 2 ( N ) F
Ví dụ 24: Ở hai đầu dây vắt qua một ròng rọc nhẹ cố định, người ta treo hai vật có
khối lượng bằng nhau m = 490g. Phải thêm một vật có khối lượng m1 bằng bao
nhiêu vào một trong hai đầu dây để hệ thống chuyển động được 1,6 m trong 4 s.
251
Tính lực căng dây và lực tác dụng vào điểm treo ròng rọc khi đó. Coi dây đủ dài,
lấy g = 10 m/s2.
Hướng dẫn
1 2 2s 2.1,6
+ Ta có: s = at ⇒ a = 2 = = 0, 2 ( m / s 2 )
2 t 42
+ Khi thêm vật có khối lượng m1 vào một đầu dây thì đầu dây được thêm m1 sẽ
chuyển động đi xuống còn đầu kia sẽ bị kéo đi lên. O
P + T + P1 = ( m + m1 ) a
+ Phương trình định luật II: (*)
P + T = ma
T
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của các vật +
P − T + P1 = ( m + m1 ) a +
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có:
− P + T = ma
P P1
⇒ P1= ( 2m + m1 ) a ⇔ m1g= ( 2m + m1 ) a
2m.a
⇒ m1= = 0,02kg= 20g
g−a
+ Lực căng mỗi dây treo: T = ma + P = m ( a + g ) = 0, 49 ( 0, 2 + 10 ) = 4,998 ( N )
+ Lực tác dụng vào điểm treo O: F = 2T = 9,996N
252
+ Vật m2 tác dụng lực F2 = P2 = m2g = 10N lên ròng rọc gắn với m2 ⇒ dây chịu lực
F2
tác dụng =
F = 5N . Nhận thấy F1 > F nên vật m1 đi xuống, vật m2 đi lên
2
a) Các lực tác dụng lên vật m1 gồm: trọng lực P1 , lực căng dây T1
+ Các lực tác dụng lên vật m2 gồm: trọng lực P 2 , lực căng dây T 2
P1 + T1 = m1 a1
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn cho các vật: (*)
P 2 + T 2 =
m2 a 2
+ Chọn chiều dương của các vật là chiều
chuyển động của chúng.
P − T = m1a1
+ Chiếu (*) lên chiều dương: 1 1
−P2 + T2 =m2a 2
T1 = T
=
T 2T1 →= T2 2T T1 T1 T1
2
+ Ta có: 1 2 s = 2s
= s at = → a1 2a 2
1 2
2 m1
T2
P1 − T = m1 .2a 2 (1)
+ Vậy ta có: + m2
−P2 + 2T = m2a 2 ( 2) +
P1
+ Lấy (1) x 2 + (2) ⇒ 2P1 − P2= ( 4m1 + m 2 ) a 2 P2
2m1 − m 2 2.1 − 1
.10 2 ( m / s )
2
⇒ a2 =
= g =
4m
1 + m 2 4.1 + 1
⇒=
a1 2a
= 2 4 ( m / s2 )
253
+ Chọn chiều dương của các vật là chiều
chuyển động của chúng.
P − T = m1a1
+ Chiếu (*) lên chiều dương: 1 1
−P2 + T2 =m2a 2
T1 = T
=T2 2T1 →= T2 2T
+ Ta có: 1 2 s = 2s T1 T1 T1
= s at = → a1 2a 2
1 2
2
m1
P1 − T = m1 .2a 2 (1) T2
+ Vậy ta có:
− P2 + 2T = m2a 2 ( 2) + m2
+
+ Lấy (1) x 2 + (2) ⇒ 2P1 − P2= ( 4m1 + m 2 ) a 2
P1
P2
2m − m 2
g 2 ( m / s ) > 0 ⇒ giả sử đúng
2
⇒ a2 1=
=
4m1 + m 2
+ Ta có: =
a1 2a
= 2 4 ( m / s2 )
2
m1
T2
254
+ m2
+
P1
−
P1 + T =m1 .2a 2 (1)
+ Vậy ta có:
m2a 2 ( 2)
P2 − 2T =
+ Lấy (1) x 2 + (2) ⇒ −2P1 + P2= ( 4m1 + m 2 ) a 2
−2m1 + m 2
⇒ a2 =
−2 ( m / s 2 ) < 0 ⇒ giả sử ngược
g =
4m1 + m 2
+ Suy ra m1 đi xuống còn m2 chuyển động đi lên. Do đó biểu thức chiếu của (**)
= P − T m1a1 = P − T m1 .2a 2
được viết lại như sau: 1 1 ⇒ 1
− P=
2 + T2 m2a 2 − P2=
+ 2T m 2 a 2
2m1 − m 2
( 4m1 +=
m2 ) a 2 ⇒ a 2 g 2(m / s )
2
⇒ 2P1 − P2= =
4m
1 + m 2
+ Ta có: =
a1 2a
= 2 4 ( m / s2 )
+ Chọn chiều dương của các vật là chiều chuyển động (hình vẽ)
P1 + T1 = m1 a1
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn cho các vật: (*)
P 2 + T 2 =
m2 a 2
P − T = m1a1
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: 1 1
−P2 sin α + T2 =m 2 a 2
T2 = T
T1 2T2
= →= T1 2T
+ Ta có: 1 2 s = 2s
= s at = → a 2 2a1
2 1
2
P1 − 2T = m1 .a1 (1)
+ Vậy ta có:
− P2 sin α + T =m 2 .2a1 ( 2 )
+ Lấy (2) x 2 + (1) ⇒ P1 − 2P2 sin=
α ( m1 + 4m 2 ) a1
P1 − 2P2 sin α m1 − 2m 2 sin α 10
⇒ a1
= =
m1 + 4m 2
= g ( m / s2 )
m1 + 4m 2 11
20
⇒ a 2 = 2a1 =
11
( m / s2 )
10
b) Ta có: P1 − T1 = m1a1 ⇒ T1 = P1 − m1a1 = m1 ( g − a1 ) = 3. 10 − ≈ 27, 27N
11
+ Lại có T2 = T = 0,5T1 ≈ 13,64N
1
c) Quãng đường đi được của các vật: s = at 2
2
256
1 2 1 10 5
. (1) (m)
2
+ Vật =
1: s1 =a1 t . =
2 2 11 11
1 2 1 20 10
. (1) (m)
2
+ Vật =
2: s 2 = a2t . =
2 2 11 11
257
Nếu vật chồng lên đứng yên trên vật bị chồng thì hai vật chuyển động cùng
gia tốc a (so với đất). Lúc này ta coi hệ vật như một vật có khối lượng
tổng. Do đó gia tốc của hệ là: a =
∑ Fngo¹i lùc
∑m
Nếu hai vật chuyển động tương đối với nhau thì gia tốc khác nhau. Lúc này
ta viết biểu thức định luật II Niu-tơn riêng cho từng vật rồi giải bình
thường.
Khi chọn chiều dương là chiều chuyển động ⇒ vật chuyển động khi a ≥ 0 .
Điều kiện để vật m1 trượt trên vật m2 là: a1 > a 2
Ví dụ 28: Có 8 tấm sắt giống nhau được chồng khít lên nhau và đặt trên một mặt
ngang. Mỗi tấm có khối lượng m = 3kg. Hệ số ma sát giữa mỗi tấm là µ = 0,4. Lấy
g = 10 m/s2. Hãy tìm lực F kéo để:
a) Kéo 5 tấm ở trên.
b) Kéo tấm thứ 5 (tính từ trên xuống).
Giải bài toán trong hai trường hợp:
Trường hợp 1: Kéo đều.
Trường hợp 2: Kéo nhanh dần đều với gia tốc a = 1 m/s2.
Biết rằng lực kéo F có phương ngang.
Hướng dẫn
Trường hợp 1: Kéo đều
a) Kéo 5 tấm ở trên
+ Lúc này xem như ta kéo một vật
có khối lượng M = 5m = 15 kg với N y
một lực kéo là F . F
+ Các lực tác dụng lên vật M gồm:
Fms
trọng lực P M , lực ma sát Fms giữa O
x
M và tấm dưới, phản lực N và lực
PM
kéo F .
+ Các lực được biểu diễn như hình
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn: P M + N + F + Fms= Ma= 0 (*)
Ox : F − F=ms 0 = F Fms
+ Chiếu (*) lên các trục tọa độ ta có: ⇒
Oy : N −= PM 0 = N PM
+ Ta có: Fms = µN ⇒ Fms = µPM = µ.5mg = 0, 4.5.3.10 =60 ( N )
+ Suy ra F = 60 ( N )
b) Kéo tấm thứ 5
258
+ Các lực tác dụng lên vật m gồm:
Trọng lực P m
Lực ma sát Fms1 , Fms2 giữa m với các tấm trên và dưới
Phản lực N của tấm dưới và áp lực Q của 4 tấm ở trên đè xuống
+ Các lực được biểu diễn như hình
Fms2 N y
F
Fms1 Q
O
x
Pm
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn: P m + N + Q + F + Fms1 + Fms2 = ma= 0 (*)
Ox : F − Fms1 − Fms2 = 0 F = Fms1 + Fms2
+ Chiếu (*) lên các trục tọa độ ta có: ⇒
Oy : N − Pm − Q = 0 N = Pm + Q
Fms1 =µN = µ.5Pm = µ.5mg
+ Ta có: Q= 4Pm ⇒ N= 5Pm . Do đó:
Fms2 = µQ = µ.4mg
⇒ F =9µmg =9.0, 4.3.10 =108 ( N )
Trường hợp 2: Kéo với gia tốc a
a) Kéo 5 tấm ở trên
+ Lúc này xem như ta kéo một vật có khối lượng M = 5m = 15 kg với một lực kéo
là F . Các lực tác dụng lên vật M gồm: trọng lực P M , lực ma sát Fms giữa M và
tấm dưới, phản lực N .
+ Các lực được biểu diễn như hình
N y
F
Fms
O
x
PM
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn: P M + N + Fms + F = Ma (*)
Ox : F − Fms = Ma F = Fms + Ma
+ Chiếu (*) lên các trục tọa độ ta có: ⇒
Oy : N=− PM 0 = N PM
+ Ta có: Fms =µN ⇒ Fms =µPM ⇒ F =µPM + Ma =µMg + Ma
⇒ F = 5µmg + 5ma = 5m ( µg + a ) = 5.3. ( 0, 4.10 + 1) = 75 ( N )
b) Kéo tấm thứ 5
259
+ Các lực tác dụng lên vật m
N
gồm: trọng lực P m ; lực ma F ms2 y
sát Fms1 , Fms2 giữa m với các F
Q
tấm trên và dưới; phản lực N Fms1
O
của tấm dưới và áp lực Q của x
Pm
hai tấm ở trên đè xuống
+ Các lực được biểu diễn như hình
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn: P m + N + Q + F + Fms1 + Fms2 = ma (*)
Ox : F − Fms1 − Fms2 = ma
+ Chiếu (*) lên các trục tọa độ ta có:
Oy : N − Pm − Q = 0
F = Fms1 + Fms2 + ma
⇒
N= Pm + Q
Fms1 =µN =5µPm =5µmg
+ Ta có: Q= 4Pm ⇒ N= 5Pm . Do đó:
Fms2 = µQ =µ 4 mg
⇒ F = 9µmg + ma = m ( 9µg + a ) = 111( N )
261
NM
y
Nm
Fms1
x Fms1
F Q T T
O
Fms2
Pm
PM
µ ( M + 3m ) g =
+ Thay (7c) vào (5c) ta có: F = 10 ( N )
262
Bài 3: Một vật có khối lượng m = 1 kg đặt
trên mặt bàn nằm ngang, gắn vào đầu một lò
xo thẳng đứng có độ cứng k = 100N/m. Ban
đầu lò xo dài 0 = 20 ( cm ) và không biến α
dạng. Khi bàn chuyển động đều theo phương
ngang thì lò xo hợp với phương thẳng đứng m
góc α = 30o. Tìm hệ số ma sát giữa vật và mặt
bàn. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 4: Một vật nhỏ khối lượng m = 2kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang
dưới tác dụng của lực kéo F = 12N theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và
mặt phẳng ngang là µ = 0,4. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Nếu lực kéo hướng lên và có phương hợp với phương ngang một góc 30o
thì gia tốc của vật là bao nhiêu?
c) Hỏi góc α bằng bao nhiêu thì gia tốc của vật lớn nhất ? Tính giá trị lớn
nhất đó?
Bài 5: Hai người cùng tác dụng
lực để làm một vật di chuyển trên F1
mặt nằm ngang. Người thứ nhất
đẩy vật với F1 = 300N, người thứ α1
hai kéo vật với lực F2 = 300N, α2
phương và chiều của các lực như F2
hình vẽ. Biết khối lượng của vật
bằng m = 90 kg, α1 = 30o, α2 =
45o, hệ số ma sát giữa vật và bàn là
µ = 0,1. Tìm gia tốc chuyển động
của vật. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 6: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 2,5 m,
nghiêng góc 30o so với phương ngang. Coi ma sát trên mặt nghiêng là không đáng
kể. Đến chân mặt phẳng nghiêng, vật sẽ tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng
ngang trong thời gian là bao nhiêu ? Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang
là µ = 0,2. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 7: Một vật trượt không vận tốc đầu từ
đỉnh mặt phẳng ngiêng với góc nghiêng α = 45º.
Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng
nghiêng μ = 0,2 và độ cao của mặt phẳng
nghiêng là 4 2 m. Lấy g = 10 m/s². α
a) Tính gia tốc trượt của vật.
263
b) Tính thời gian trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng đến chân mặt phẳng.
Tính vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng.
1
c) Hỏi ở vị trí nào thì vận tốc bằng vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng.
2
d) Hỏi góc nghiêng bằng bao nhiêu thì khi cấp cho vật một vận tốc v0 theo
phương mặt phẳng nghiêng, vật chuyển động trượt thẳng đều xuống chân
mặt phẳng nghiêng.
Bài 8: *Một khúc gỗ khối lượng m = 1 kg
đặt trên sàn nhà. Người ta kéo khúc gỗ một lực F
F hướng chếch lên và hợp với phương nằm α
ngang một góc α thay đổi. Khúc gỗ chuyển
động đều trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt giữa
gỗ và sàn là µ =0, 2 . Lấy g = 10 ( m/s 2 ) .
a) Kéo với góc α =30o . Tính độ lớn của lực F khi đó.
b) Kéo với góc α bằng bao nhiêu thì lực kéo có độ lớn cực tiểu. Tính lực cực
tiểu khi đó.
Bài 9: Một sợi dây thép có thể giữ yên được một vật có khối lượng lớn nhất là
M = 450 kg. Dùng dây để kéo một vật khác có khối lương m = 400 kg lên cao. Hỏi
gia tốc lớn nhất mà vật có thể có để dây không bị đứt. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 10: Một vật bắt đầu trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng
cao 5m, dài 10m. Dưới mặt phẳng nghiêng nối liền là mặt phẳng nằm ngang. Biết
hệ số ma sát giữa vật với mặt phẳng nghiêng và với mặt phẳng ngang là µ = 0,2.
Lấy g = 10m/s2.
a) Tính thời gian vật trượt trên mặt phẳng nghiêng, vận tốc tại chân mặt
phẳng nghiêng.
b) Quãng đường vật đi được trên mặt phẳng nằm ngang.
Bài 11: *Một vật có khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng
nghiêng có độ cao h = 1,25 m và góc nghiêng α = 38o. Xác định thời gian để vật
trượt hết mặt phẳng nghiêng. Biết rằng khi góc nghiêng bằng β = 20o thì vật
chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 12: *Một vật có khối lượng m = 1 kg có
thể trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 45o so m
với mặt ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt
phẳng nghiêng là µ = 0,2. Lực F tác dụng vào F
α
vật có phương nằm ngang (hình vẽ). Lấy g = 10
264
m/s2. Xác định độ lớn của F để vật chuyển động
thẳng đều trong các trường hợp sau:
a) Vật đi lên.
b) Vật đi xuống.
Bài 13: *Một vật có khối lượng 1 kg được đặt
trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30o. Hệ số ma F
sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µ = 0,2. β
m
Tác dụng vào vật một lực F hợp với phương
mặt phẳng nghiêng một góc β như hình vẽ để
cho vật chuyển động đều đi lên trên mặt phẳng α
nghiêng. Lấy g = 10 m/s2.
a) Với β = 15o, tính độ lớn của lực F.
b) Thay đổi β để thích hợp để lực kéo F nhỏ nhất. Tính giá trị lực bé nhất ấy.
Chú thích: f(x) = cosx + asinx lớn nhất khi tanx = a
265
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN
Bài 1:
1 1 2 2.s 2.160
a) Gia tốc của ôtô:=s v 0 t + at 2 ⇒ s= at ⇒ a = 2 = = 0,8 ( m / s 2 )
2 2 t 202
+ Các lực tác dụng lên xe ô tô gồm:
trọng lực P , phản lực N , lực ma sát N y
F
Fms và lực kéo động cơ F được Fms x
biểu diễn như hình vẽ. O
+ Áp dụng định luật II Niu-tơn ta có: P
P + N + F + Fms = ma (*)
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ
Ox: F − Fms = ma (1) F =Fms + ma
+ Chiếu (*) lên các trục Ox, Oy: ⇒
Oy:N − P = 0 N = P
+ Ta có: Fms =µN =µP =µmg
⇒ F =µmg + ma =m ( µg + a ) =103. ( 0, 25.10 + 0,8 ) =3300N
ma /
b) Khi xe tắt máy F = 0, từ (1) ⇒ − Fms =
− Fms
⇒ a/ = = −µg = −0, 25.10 = −2,5 ( m / s 2 )
m
Bài 2:
+ Các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P
Lực căng dây T
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn:
T+P= ma (*) T
+
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động như hình
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: T − P = ma ⇒ T = m ( g + a )
266 P
+ Để dây không bị đứt thì: T ≤ Tmax ⇔ m ( g + a ) ≤ Tmax
Tmax 52
⇒a≤ −g= − 10 = 0, 4 ( m / s 2 ) ⇒ amax = 0,4 m/s2
m 5
⇒ Học sinh A nói đúng
Bài 3:
+ Khi vật m ở vị trí mà lò xo lệch so với phương thẳng đứng góc α, vật m chịu tác
dụng của các lực gồm:
Trọng lực P
Phản lực N
0 α y
Lực đàn hồi Fđh
Fdh N x
Lực ma sát Fms giữa vật và mặt bàn m
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn: O
P + N + Fđh + Fms = ma (*)
Fms
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ
+ Chiếu (*) lên các trục Ox, Oy ta có: P
Trên Ox: Fms − Fđh sin =
α ma = 0 (1) (vì chuyển đồng đều a = 0)
Trên Oy: N + Fđh cos α − P = 0 ⇒ N = P − Fđh cos α (2)
1
+ Lực đàn hồi: Fđh = k ( − 0 ) = k 0 − 0 = k 0 − 1 (3)
cos α cos α
1
+ Thay (3) vào (2) ta có: N = P − k 0 − 1 cos α = P − k 0 (1 − cos α )
cos α
+ Do đó lực ma sát là: Fms = µN = µ P − k 0 (1 − cos α ) (4)
1
+ Thay (3) và (4) vào (1) ta có: µ P − k 0 (1=
− cos α ) k 0 − 1 sin α
cos α
1 1
k 0 − 1 sin α 100.0, 2. o
− 1 sin 30o
= ⇒µ = cos α cos30 ≈ 0, 21
P − k 0 (1 − cos α ) 1.10 − 100.0, 2. (1 − cos30o )
Bài 4:
a) Các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P N y
Phản lực N F
F ms x
Lực kéo F O
Lực ma sát Fms P
+ Áp dụng định luật II Niu-tơn ta có:
267
P + N + F + Fms = ma (*)
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ
F − Fms
Ox: F − Fms =ma a =
+ Chiếu (*) lên các trục Ox, Oy: ⇒ m
Oy: N − P = 0 N = P
F − µmg 12 − 0, 4.2.10
+ Ta có: Fms =µN =µP =µmg= ⇒a = = 2 ( m / s2 )
m 2
b) Khi lực kéo hướng lên và hợp với phương ngang một góc α = 30o
+ Chiếu lên (*) lên Ox ta có: − Fms + Fcos α =ma (1)
+ Chiếu lên (*) lên Oy ta có: N − P + Fsin α =0 (2) N F
+ Từ (2) ta có: N =
P − Fsin α ⇒ Fms = µ ( P − Fsin α )
µN = α
268
Ox: F1 cos30o + F2 cos 45o − Fms = ma (1)
+ Chiếu (*) lên Ox, Oy ta có: o o
Oy: − P + N + F1 sin 30 − F2 sin 45 = 0 ( 2)
P + F2 sin 45o − F1 sin 30o
+ Từ (2) ta có: N =
+ Ta có: Fms = µN = µP + µF2 sin 45o − µF1 sin 30o (3)
+ Thay (3) vào (1) ta có:
F1 cos30o + F2 cos 45o − ( µP + µF2 sin 45o − µF1 sin 30o ) = ma
F1 cos30o + F2 cos 45o + µF1 sin 30o − µmg − µF2 sin 45o
⇒ a=
m
+ Thay số ta có: a ≈ 4, 2 ( m / s 2 )
269
⇒ −µN 2 = ma 2 ⇔ −µP = ma 2 ⇒ a 2 = −µg = −2m / s 2
+ Ta có: v =v 0 + at =5 − 2t
+ Khi vật dừng lại thì: v = 0 = 5 − 2t ⇒ t = 2,5s
+ Vậy thời gian chuyển động trên mặt ngang là t = 2,5 ( s )
Bài 7:
+ Các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P , có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
Phản lực N vuông góc với mặt tiếp xúc, chiều hướng chếch lên.
Lực ma sát trượt Fmst ngược chiều chuyển động
+ Áp dụng định luật II Niutơn: Fms + P + N =ma
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình
+ Chiếu lên Ox ta có: Px − Fms =
ma
y
⇔ P sin α − Fms =ma (1)
+ Chiếu lên Oy ta có: N − Py =
0 Fms N
A O
⇔ N = Py = P cos α (2) Px
+ Lực ma sát trượt: Fms = µN (3) Py x
µP cos α (4)
+ Thay (2) vào (3) ta có: Fms =
P α
+ Thay (4) vào (1) ta có: P sin α − µP cos α = ma
H B
⇒
= a g ( sin α − µ cos α ) (5)
a) Gia tốc của vật là:
= a g ( sin α − µ cos=
α ) 4 2 m / s2
1
b) Quãng đường vật trượt được trong thời gian t: s = at 2
2
1 2
+ Khi vật trượt hết mặt phẳng nghiêng thì:=
4 2 .4 2.t= ⇒t 2 (s)
2
+ Vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng: v B= at= 4 2. 2= 8m / s
vB / v B2 /
c) Ta có: v=
C = 4m / s ⇒ s= = 2 ⇒ ∆=
x s − s= 4 2− =
2 3 2m
2 2a
+ Vậy tại vị trí vật cách chân mặt phẳng nghiêng đoạn ∆x =3 2m
270
Bài 8:
+ Chọn trục Oxy có Ox có phương chuyển động, chiều là chiều chuyển động, trục
Oy vuông góc với Ox.
+ Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực P , phản lực N , lực ma sát Fms và lực
kéo F , được biểu diễn như hình vẽ.
N F
+ Định luật II Niutơn: Fms + P + N + F =ma (*)
α
+ Chiếu lên (*) lên Ox ta có: − Fms + Fcos α =ma (1)
+ Chiếu lên (*) lên Oy ta có: N − P + Fsin α =0 (2) Fms
+ Từ (2) ta có: N =
P − Fsin α ⇒ Fms = µ ( P − Fsin α )
µN = P
µP
⇒ F=
min ≈ 1,96 ( N )
1 + µ2
2
a b 1 µ
+ Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: = ⇔ = ⇒ tan α = µ ⇒ α ≈ 11,31o
c d cos α sin α
Bài 9:
+ Vật m chịu tác dụng của các lực: trọng lực P và lực căng dây T
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn cho vật m: T + P =ma (*)
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của m (chiều hướng lên)
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: T − mg = ma ⇒ T = mg + ma
+ Theo đề ta có: Tmax = Mg .
+ Để dây không đứt thì: T ≤ Tmax ⇔ mg + ma ≤ Mg
M−m 2
⇒a≤ = g 1, 25m / s ⇒=a max 1, 25m / s 2
m
271
Bài 10:
+ Các lực tác dụng lên vật
y
gồm: trọng lực P , phản lực
N1
N1 của mặt phẳng nghiêng, A y/
x/
O x O /
phản lực N 2 của mặt phẳng Fms1
N2
ngang và lực ma sát Fms1 , Fms2
Fms2
trên mỗi mặt chuyển động. P α
+ Chọn các hệ trục tọa độ trên H B P
mỗi mặt chuyển động như
hình vẽ.
a) Khi vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng:
+ Biểu thức định luật 2 Niu-tơn: P + N1 + Fms1 =
ma1
Ox: P sin α − Fms1 =ma1 (1)
+ Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có:
Oy: N1 − P cos α =0 (2)
+ Từ (2) ta có: N1 = P cos α ⇒ Fms1 = µN1 = µ1 ( P cos α ) = µmg cos α
+ Từ (1) ta có: P sin α − Fms1 =ma1
⇔ mg ( sin α − µ cos = a1 g ( sin α − µcosα )
α ) ma1 ⇒=
AH 3
+ Lại có: sin α= = 0,5 ⇒ cosα= 1 − sin 2 α=
AB 2
a1 g ( sin α − µcos
+ Vậy:= = α ) 3, 268m / s 2
1 2
+ Thời gian trượt trên mặt phẳng nghiêng:=s a1 t ⇒
= t 2, 474s
2
+ Vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng: =
v a=1t 8,085m / s
b) Khi vật chuyển động trên mặt phẳng ngang: P + N 2 + Fms2 = ma 2
Ox : − Fms = ma 2 (3)
+ Chiếu (**) lên các trục Oxy ứng với mặt ngang ta có:
Oy : N 2 − P =0 (4)
+ Từ (4) ta có: N 2 =P ⇒ Fms2 =µP =µmg
+ Từ (3) ta có: − Fms = ma 2 ⇔ −µmg = ma ⇒ a 2 = −µg = −2m / s 2
+ Vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng là vận tốc ban đầu v0 trên mặt nằm ngang
nên ta có v 0= v= 8,085m / s . Khi vật dừng lại trên mặt ngang thì v = 0.
+ Ta có: v 2 − v 02 = 2as ⇒ 02 − v 02 = 2a 2s 2 ⇒ s = 16,34m
272
Bài 11:
+ Với góc nghiêng bằng β thì vật chuyển động thẳng đều ⇒ giữa vật và mặt phẳng
nghiêng có ma sát. Gọi µ là hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
* Xét trường hợp vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng với góc α
+ Các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P , có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
Phản lực N vuông góc với mặt tiếp xúc, chiều hướng chếch lên.
Lực ma sát trượt Fmst ngược chiều chuyển động
+ Áp dụng định luật II Niutơn: Fms + P + N = ma
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình
+ Chiếu lên Ox ta có: Px − Fms =
ma
y
⇔ P sin α − Fms =ma (1)
+ Chiếu lên Oy ta có: N − Py =
0 Fms N
A O
⇔ N = Py = P cos α (2) Px
+ Lực ma sát trượt: Fms = µN (3) Py x
µP cos α (4)
+ Thay (2) vào (3) ta có: Fms =
P α
+ Thay (4) vào (1) ta có: P sin α − µP cos α = ma
H B
⇒
= a g ( sin α − µ cos α ) (5)
+ Vậy khi trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α có ma sát thì gia tốc của vật là:
=a g ( sin α − µ cos α ) (6)
1 2 2s
+ Vì vật trượt không vật tốc đầu nên:=
s at ⇒=
t
2 a
AH h h
+ Gọi là chiều dài mặt phẳng nghiêng, ta có: sin α= = ⇒ =
AB sin α
2 2h
+ Khi vật đi hết mặt phẳng nghiêng thì s = ⇒ t = = (7)
a a.sin α
+ Theo hệ thức (5) ta có gia tốc của vật khi trượt trên mặt nghiêng góc β là:
a 0 g ( sin β − µ cos β )
=
+ Khi góc nghiêng β thì vật trượt đều nên a 0 = 0
⇔ g ( sin β − µ cos β ) =
0 ⇒ sin β =
µ cos β ⇒ µ =
tan β (8)
+ Thay (8) vào (5) ta có:
= a g ( sin α − tan β.cos α ) (9)
273
1 2h
+ Thay (9) vào (7) ta có: t =
sin α g (1 − tan β.cot α )
1 2.1, 25
Thay số ta có: t
= ≈ 1,11( s )
sin 38 10. (1 − tan 20o.cot 38o )
o
Bài 12:
a) Khi vật đi lên
+ Các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P , có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
Phản lực N vuông góc với mặt tiếp xúc, chiều hướng chếch lên.
Lực ma sát trượt Fmst ngược chiều chuyển động
Lực tác dụng F theo phương ngang y
x
+ Biểu thức định luật II Niutơn:
N
Fms + P + N + F= ma= 0
(chuyển động thẳng đều a = 0) Fms
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình F O
P α
+ Chiếu lên Ox ta có:
Fcos α − P sin α − Fms =0 (1)
+ Chiếu lên Oy ta có:
N − P cos α − Fsin α =0 ⇒=
N P cos α + Fsin α
+ Ta có: Fms = µN = µ ( P cos α + Fsin α ) (2)
+ Thay (2) vào (1) ta có: Fcos α − P sin α − µ ( P cos α + Fsin α ) =0
⇒ Fcos α − µFsin=
α P sin α + µP cos α
⇒ F ( cos α − µ sin
= α ) mg ( sin α + µ cos α )
= ⇒ F =
( o
mg ( tan α + µ ) 1.10 tan 45 + 0, 2
= 15N
)
1 − µ tan α 1 − 0, 2.tan 45o
b) Khi vật đi xuống
+ Các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P , có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
Phản lực N vuông góc với mặt tiếp xúc, chiều hướng chếch lên.
Lực ma sát trượt Fmst ngược chiều chuyển động
Lực tác dụng F theo phương ngang
+ Biểu thức định luật II Niutơn:
274
Fms + P + N + F= ma= 0 y
(chuyển động thẳng đều a = 0) N
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình Fms
+ Chiếu lên Ox ta có:
P sin α − Fcos α − Fms =0 (3) F O
x
P α
+ Chiếu lên Oy ta có:
N − P cos α − Fsin α =0 ⇒=
N P cos α + Fsin α
+ Ta có: Fms = µN = µ ( P cos α + Fsin α ) (4)
+ Thay (4) vào (3) ta có:
⇒ P sin α − Fcos α − µ ( P cos α + Fsin α ) =0
⇒ P sin α − µP cos
= α Fcos α + µFsin α
= ⇒ F =
(=
o
mg ( tan α − µ ) 1.10. tan 45 − 0, 2 )20
N
o
1 + µ tan α 1 + 0, 2.tan 45 3
Bài 13:
+ Các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P , có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
Phản lực N vuông góc với mặt tiếp xúc, chiều hướng chếch lên.
Lực ma sát trượt Fmst ngược chiều chuyển động
Lực tác dụng F
+ Biểu thức định luật II Niutơn:
x y
Fms + P + N + F= ma= 0 F
β
(vì chuyển động đều a = 0) N
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình
Fms
+ Chiếu lên Ox ta có: O
Fcos β − P sin α − Fms = 0 (1) P α
+ Chiếu lên Oy ta có:
N − P cos α + Fsin β =0 ⇒=
N P cos α − Fsin β
+ Ta có: Fms = µN = µ ( P cos α − Fsin β ) (2)
+ Thay (2) vào (1) ta có: Fcos β − P sin α − µ ( P cos α − Fsin β ) =0
⇒ F ( cos β + µ sin
( sin α + µ cos α )
= β ) P ( sin α + µ cos α ) ⇒ F = mg
cos β + µ sin β
sin 30o + 0, 2.cos30o
a) Với β = 15o ⇒ F 1.10.
= = 6,615N
cos15o + 0, 2sin15o
275
b) Ta có: F = mg
( sin α + µ cos α )
cos β + µ sin β
+ Vì m, g và α không đổi nên F = min khi và chỉ khi f(β) = cos β + µ sin β = max
+ Theo chú thích ta có: f(β) = cos β + µ sin β = max ⇒ tanβ = µ ⇒ β = 11,3o
1
β cos β (1 + µ tan β=
+ Ta có: cos β + µ sin= ) (1 + µ tan β )
1 + tan 2 β
1
⇒ ( cos β + µ sin β )max=
2
(1 + µ =)
2
1 + µ2
1+ µ
+ Vậy Fmin
= mg
=
( sin α + µ cos α ) 1.10
( sin 30 o
+ 0, 2.cos30 ) ≈ 6,601N
1 + µ2 1 + 0, 22
Bài 14:
a) Vật có xu hướng đi lên:
+ Các lực tác dụng vào vật: N, F, Fms , P x y
+ Để vật nằm yên và có xu hướng đi lên thì: N
P sin α < Fcos α ≤ P sin α + Fms
+ Ta có: Fms = µN = µ(F.sin α + Pcosα) Fms
F O
P(sin α + µcosα) P(tan α + µ) P α
⇒ P tan α < F ≤ =
cosα − µ sin α 1 − µ tan α
100(0,5 + 0, 2) 700
Thay số ta được: 100.0,5 < F ≤ ⇔ 50N < F ≤ N
1 − 0, 2.0,5 9
b) Vật có xu hướng đi xuống: khi đó lực ma sát đổi chiều so với hình vẽ ở câu a
+ Để vật nằm yên và có xu hướng đi xuống thì: P sin α − Fms ≤ Fcos α ≤ P sin α với
P(tan α − µ)
Fms = µN = µ(F.sin α + Pcosα) ⇒ ≤ F ≤ P tan α
1 + µ tan α
100(0,5 − 0, 2) 300
+ Thay số ta được: ≤ F ≤ 50 ⇔ ( N ) ≤ F ≤ 50 ( N )
1 + 0, 2.0,5 11
Bài 15:
a) Chọn chiều dương theo chiều chuyển
động. N y
+ Khi vật đi lên các lực tác dụng lên vật
Fms x
gồm: trọng lực P , phản lực N và lực ma O
sát Fms được biểu diễn như hình vẽ. P αα
Áp dụng định luật II Niutơn ta có:
P + N + Fms =ma1 (*)
276
Chiếu phương trình (*) lên các trục tọa độ Ox và Oy ta có:
Ox: − P sin α − Fms =ma1
Oy : N − P cos α =0
−P sin α − Fms =ma1
⇒ ⇒ − P sin α − µP cos α = ma1
N P cos α
=
⇒ a1 = −g ( sin α + µcosα ) = −8 ( m / s 2 )
v2
+ Quãng đường vật đi lên: s1 =
− 0 =16 ( m ) .
2a1
+ Vật dừng lại tại D rồi chuyển động đi xuống ⇒ hmax = BD.sinα = 16.0,5 = 8m.
277
Dạng 5. BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG, NÉM XIÊN
Nhận xét: Khi vật bị ném đi, nếu bỏ qua lực cản của không khí thì nó chỉ chịu tác
dụng của trọng lực P có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống. Do đó khi một
vật bị ném (bỏ qua sức cản), theo phương thẳng đứng vật chuyển động với gia tốc
a = g , theo phương ngang vật chuyển động thẳng đều (vì không có lực tác dụng
theo phương này nên theo định luật II Niutơn: 0 = ma ⇒ a = 0).
Phương pháp giải chung:
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy thích hợp (Ox nằm ngang và Oy thẳng đứng,
chiều của các trục hướng theo chiều chuyển động trên các phương)
+ Phân tích chuyển động bị ném của vật theo hai phương thẳng đứng và
phương ngang.
+ Vận dụng các công thức về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng
biến đổi đều để viết các phương trình vận tốc và phương trình chuyển động
(tọa độ).
=v v=
0 const
Chuyển động thẳng đều:
=x x 0 + vt
= v v 0 + at
Chuyển động thẳng biến đổi đều: 1 2
x =x 0 + v 0 t + 2 at
Loại 1. Chuyển động của vật lúc đầu bị ném ngang từ độ cao h
+ Xét chuyển động của vật được ném từ độ cao h với vận tốc ban đầu v 0
theo phương nằm ngang.
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy: Gốc O là vị trí ném vật, trục Ox theo hướng vận
tốc đầu v 0 , trục Oy thẳng đứng hướng xuống.
+ Phân tích chuyển động của vật theo hai phương Ox và Oy.
Theo phương Ox vật chuyển động thẳng đều với gia tốc ax = 0 và
vận tốc ban đầu v0x = v0 nên phương trình vận tốc và phương trình
v x = v0
chuyển động là:
x = v0 t
Theo phương Oy vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc
ay = g và vận tốc ban đầu v0y = 0 nên phương trình vận tốc và
v y = gt
phương trình chuyển động là: 1 2
y = gt
2
278
+ Phương trình quỹ đạo của vật là phương trình mô tả mối quan hệ giữa x và
y (không chứa thời gian t).
2
1 2 1 x g 2
Rút t trong x thế vào y ta có= : y = gt g = x
2 2 v0 2v 02
Vậy quỹ đạo là một nhánh parabol
+ Vận tốc của vật (vận tốc toàn phần) tại một vị trí bất kì: =
v vx + vy
Vì v x ⊥ v y ⇒ v= v 2x + v 2y= v 02 + ( gt )
2
v0
O x
M vx
α
h
v
vy
L = x max
y
Chú ý:
Tọa độ x mô tả tầm xa, tọa độ y mô tả độ cao h ở thời điểm t.
Khi vật chạm đất thì y = h (*)
Giải phương trình (*) tính được thời gian t – thời gian chạm đất
Thay thời gian t vào các phương trình x, phương trình v ta sẽ tìm
được tọa độ (tầm xa L) và vận tốc v khi chạm đất.
Ví dụ 1: Một vật ném ngang với vận tốc đầu v0 = 30 m/s, ở độ cao h = 80 m.
a) Lập phương trình quỹ đạo. Vẽ quỹ đạo chuyển động.
b) Xác định tầm bay xa của vật.
c) Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất.
Hướng dẫn
+ Chọn hệ trục Oxy có gốc O tại vị trí ném, trục Ox nằm ngang hướng theo v 0 ,
trục Oy có phương thẳng đứng hướng xuống dưới.
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương: phương ngang và phương
thẳng đứng hướng xuống.
279
Theo phương ngang vật chuyển động thẳng đều với vận tốc đầu v0 và gia
tốc ax = 0 nên phương trình vận tốc và phương trình chuyển động của vật
v x = v 0 = 30 ( m / s )
tương ứng là:
x v=
= 0t 30t
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động nhanh dần đều hướng xuống
với vận tốc đầu v0y = 0 và gia tốc ay = g nên phương trình vận tốc và
v=
y gt= 10t
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: 1 2
=y = gt 5t 2
2
a) Phương trình quỹ đạo
x v0
+ Ta có: x= 30t ⇒ t= (1)
30 x (m)
+ Lại có: y = 5t 2 (2)
2
x x2
+ Thay (1) vào (2) ta=
có: y 5=
(m)
30 180
y (m)
x2
+ Vậy phương trình quỹ đạo của vật là: y = (m)
180
+ Quỹ đạo chuyển động là một nhánh parabol như hình vẽ
b) Tầm xa
+ Khi vật chạm đất thì: y = h ⇔ 5t 2 = 80 ⇒ t = 4 ( s )
+ Tầm xa: L= x= 30t= 120 ( m )
c) Vận tốc theo phương Oy khi vật chạm đất: v=
y = 40 ( m / s )
10t
+ Vận tốc của vật (vận tốc toàn phần) khi chạm đất:
v= v 2x + v 2y = 302 + 402 = 50m / s
Ví dụ 2: Một hòn bi được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0 từ độ
cao 5 m so với mặt đất. Sau thời gian t nó rơi xuống mặt đất tại điểm cách vị trí
ném đoạn 3 m theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian rơi t, tốc độ ban
đầu v0 và vận tốc khi vừa chạm vào mặt đất của viên bi.
Hướng dẫn
+ Bài toàn coi như bài toán vật ném ngang với vận tốc đầu v0 từ độ cao h = 5 m.
+ Chọn hệ trục Oxy có gốc O tại vị trí ném, trục Ox nằm ngang hướng theo v 0 ,
trục Oy có phương thẳng đứng hướng xuống dưới.
280
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương: phương ngang và phương
thẳng đứng hướng xuống.
v0
Theo phương ngang vật chuyển
động thẳng đều với vận tốc đầu x (m)
v0 và gia tốc ax = 0 nên phương
trình vận tốc và phương trình
chuyển động của vật tương ứng
v x = v0 y (m)
là:
x = v0 t
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động nhanh dần đều hướng xuống
với vận tốc đầu v0y = 0 và gia tốc ay = g nên phương trình vận tốc và
v=
y gt= 10t
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: 1 2
= y =gt 5t 2
2
+ Khi vật chạm đất thì: y = h ⇔ 5t 2 = 5 ⇒ t = 1s
+ Tầm xa của vật khi chạm đất: L = x ⇔ 3 = v 0 .1 ⇒ v 0 = 3m / s
Ví dụ 3: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 980 m với vận tốc 150
m/s. Phải thả một vật cách đích bao xa theo phương ngang để vật rơi trúng đích. Bỏ
qua mọi sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2.
Hướng dẫn
+ Bài toán xem như bài toán vật ném ngang với vận tốc đầu v0 = 150 m/s, từ độ cao
h = 6000 m. Đi tìm tầm xa.
+ Chọn hệ trục Oxy có gốc O tại vị trí ném, trục Ox nằm ngang hướng theo v 0 ,
trục Oy có phương thẳng đứng hướng xuống dưới.
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương: phương ngang và phương
thẳng đứng hướng xuống.
Theo phương ngang vật chuyển động thẳng đều với vận tốc đầu v0 và gia
tốc ax = 0 nên phương trình vận tốc và phương trình chuyển động của vật
v=
x v=
0 150m / s
tương ứng là:
=x v=
0t 150t
281
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động nhanh dần đều hướng xuống
với vận tốc đầu v0y = 0 và gia tốc ay = g nên phương trình vận tốc và
v=
y gt= 10t
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: 1 2
=y = gt 5t 2
2
+ Khi vật chạm đất thì: y = h ⇔ 5t 2 = 980 ⇒ t = 14s
+ Tầm xa của vật khi chạm đất: L= x= 150t= 150.14= 2100 ( m )
Ví dụ 4: *Một máy bay đang bay ngang với vận tốc V1 ở độ cao h so với mặt đất
muốn thả bom trúng một đoàn xe tăng đang chuyển động với vận tốc V2 trong
cùng hai mặt phẳng đứng với máy bay. Hỏi còn cách xe tăng bao xa thì thả bom
(đó là khoảng cách từ đường thẳng đứng qua máy bay đến xe tăng) trong hai
trường hợp:
a) Máy bay và xe tăng chuyển động cùng chiều.
b) Máy bay và xe tăng chuyển động ngược chiều
Hướng dẫn
Cách 1: Sử dụng tính chất gặp nhau thì cùng tọa độ
a) Chọn trục tọa độ Oxy như hình vẽ, O là vị
trí máy bay thả bom, gốc thời gian t = 0 là lúc V 1 x
O
máy bay thả bom.
+ Phương trình chuyển động của bom theo các
x1 = V1t
trục Ox và Oy: 1 2 V2
y1 = 2 gt
+ Phương trình chuyển động của xe tăng:
y
x 2= L + V2 t
y2 = h
x1 = x 2 ⇔ V1t = L + V2 t (1)
+ Khi bom rơi trúng xe tăng thì: 1
y1 = y 2 ⇔ gt 2 = h ( 2)
2
1 2 2h
+ Từ (2) ta có: gt = h ⇒ t =
2 g
2h
+ Từ (1) ta có: V1t = L + V2 t ⇒ L = ( V1 − V2 ) t = ( V1 − V2 )
g
282
b) Chọn trục tọa độ Oxy như hình vẽ, O là vị
trí máy bay thả bom, gốc thời gian t = 0 là lúc V1
O
máy bay thả bom. x
+ Phương trình chuyển động của bom theo các
x1 = V1t
V2
trục Ox và Oy: 1 2
y1 = 2 gt
+ Phương trình chuyển động của xe tăng:
y
x 2= L − V2 t
y2 = h
x1 = x 2 ⇔ V1t = L − V2 t ( 3)
+ Khi bom rơi trúng xe tăng thì: 1
y1 = y 2 ⇔ gt 2 = h ( 4)
2
1 2 2h
+ Từ (4) ta có: gt = h ⇒ t =
2 g
2h
+ Từ (3) ta có: V1t = L − V2 t ⇒ L = ( V1 + V2 ) t = ( V1 + V2 )
g
Cách 2: Sử dụng tính tương đối của chuyển động
+ Gọi V1 là vận tốc máy bay so với đất; V2 là vận tốc xe tăng so với đất
+ Suy ra V12 là vận tốc máy bay so với xe tăng
Khi máy bay và xe tăng đi cùng chiều thì V12 = V1 – V2
Khi máy bay và xe tăng đi ngược chiều thì V12 = V1 + V2
+ Chọn hệ trục tọa độ xOy gắn liền với xe tăng. Như vậy máy bay sẽ bay với vận
tốc V12 trong hệ quy chiếu này.
+ Do máy bay bay ngang nên khi máy bay thả bom, ta thấy quả BOM rơi giống
như vật được ném ngang với vận tốc ban đầu V0 = V12
+ Gọi M (x0, y0) là tọa độ ban đầu của máy bay trong hệ xOy. Với x0 = L và y0 = h.
+ Theo phương Ox, ta có: x =x 0 − v 0 t =L − V12 t
dấu (-) trước v0 do vo chuyển động ngược chiều Ox y
M v0
1 2 1 h
+ Theo phương Oy, ta có: y =− y0 gt =h − gt 2
2 2
+ Khi BOM trúng xe tăng thì x = 0 và y = 0
1 2h
Khi y = 0 ⇒ 0 = h − gt 2 ⇒ t =
2 g
x L O
283
2h
Khi x = 0 ⇒ 0 = L − V12 t ⇒ L = V12 t = V12
g
a) Khi máy bay và xe tăng đi cùng chiều thì V12 = V1 – V2
2h
⇒=
L ( V1 − V2 )
g
b) Khi máy bay và xe tăng đi ngược chiều thì V12 = V1 + V2
2h
⇒=
L ( V1 + V2 )
g
Ví dụ 5: *Một hòn bi nhỏ lăn ra khỏi cầu thang theo phương ngang với vận tốc v0
= 4 m/s. Mỗi bậc cầu thang cao h = 20 cm và rộng d = 30 cm. Hỏi bi sẽ rơi xuống
bậc cầu thang nào đầu tiên. Coi đầu cầu thang là bậc thứ 0. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ
qua lực cản của không khí.
Hướng dẫn
+ Khi viên bi chuyển động, nó
chỉ chịu tác dụng của trọng lực O x
nên khi rời khỏi bậc đầu tiên, nó
sẽ chuyển động như vật bị ném h A
ngang với vận tốc đầu v0 = 4 m/s. d
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy, gốc B
O trùng với vị trí ném vật. Gốc
thời gian là lúc bắt đầu ném vật. C
+ Theo phương Ox vật chuyển
động thẳng đều với phương trình: D
x = v0t = 4t (1) y
+ Theo phương Oy vật chuyển
động rơi tự do với phương trình:
1 2
= y = gt 5t 2 (2)
2
5
+ Rút t ở (1) thay vào (2) ta có phương trình quỹ đạo của hòn bi là: y = x 2
16
+ Phương trình của đường thẳng OABCD là: y = ax (4)
Điểm A có hoành độ x = d = 0,3 (m) và tung độ y = h = 0,2 (m)
y 2 2
+ Thay vào (4) ta có: a = = ⇒ y = x
x 3 3
+ Tọa độ các giao điểm của quỹ đạo hòn bi với đường OABCD:
284
2 5 5 2 x = 0
x = x 2 ⇒ x x − =0 ⇒
3 16 16 3 x = 2,13 ( m )
x2
+ Số bậc cầu thang mà hòn bi đã nhảy qua là: =
n ≈ 7,11
d
+ Vậy hòn bi rơi xuống bậc cầu thang thứ 8 (kể từ bậc đầu tiên)
g
v 01 .v 02
+ Vậy sau thời gian t = kể từ khi ném thì vectơ vận tốc của hai vật sẽ
g
vuông góc với nhau.
Cách 2:
+ Chọn các hệ trục tọa độ Ox1y và Ox2y có gốc O là vị trí ném, trục Oy thẳng đứng
hướng xuống, trục Ox1 và Ox2 nằm ngang như hình vẽ.
* Xét với vật 1:
285
v1x = v 01
+ Phương trình vận tốc theo các trục: (1)
v1y = gt
x1 = v 01t
+ Phương trình chuyển động theo các trục: 1 2 (2)
y = 2 gt
* Xét với vật 2:
v 2x = v 02
+ Phương trình vận tốc theo các trục: (3)
v 2 y = gt
x 2 = v 02 t
+ Phương trình chuyển động theo các trục: 1 2 (4)
y = 2 gt
1
+ Vì y = gt 2 mà lúc đầu hai vật ở cùng một độ cao ⇒ hai vật luôn cùng độ cao.
2
+ Xét tại thời điểm t, hai vật ở cùng độ cao (cùng mức ngang) như hình vẽ.
x1 O v 02 x2
v 01
v1x v 2x
β
α
v2 y
v1y v2
v1 y
+ Khi v1 và v 2 vuông góc với nhau thì α = β (5)
v1x
tan α = v
1y ( 5) v1x v 2 y v 01 gt v 01 .v 02
+ Từ hình ta có: →= ⇒= ⇒
= t
tan β = v 2 y v1y v 2x gt v 02 g
v 2x
v 01 .v 02
+ Vậy sau thời gian t = kể từ khi ném thì vectơ vận tốc của hai vật sẽ
g
vuông góc với nhau.
286
Loại 2. Chuyển động của vật bị ném nghiêng từ dưới lên
+ Xét chuyển động của vật được ném xiên lên với vận tốc ban đầu v 0 hợp
với phương nằm ngang một góc α.
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy: có gốc O là vị trí ném vật, trục Ox nằm ngang
hướng về phía ném, trục Oy thẳng đứng hướng lên.
y
vx
v0
v0 y hmax
v
vy
α x
O
v 0x
+ Phân tích chuyển động của vật theo hai phương Ox và Oy.
Theo phương Ox vật chuyển động thẳng đều với gia tốc ax = 0 và
vận tốc ban đầu v0x = v0cosα nên phương trình vận tốc và phương
= v x v 0 cos
= α const
trình chuyển động là:
= x v=0x t ( v0 cosα ) .t
Theo phương Oy vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc ay = -g
và vận tốc đầu v0y = v0sinα nên phương trình vận tốc và phương
v=y v 0 y + at
= v 0 sin α − gt
trình chuyển động là: 1 2 1 2
y= v 0 y t + at = ( v 0 sin α ) t − gt
2 2
+ Rút t trong x thay vào y ta có phương trình quỹ đạo của vật là:
−g
= y 2
x 2 + ( tan α ) x ⇒ quỹ đạo là một parabol
2v 0 cosα
Chú ý:
x = ?
Tại độ cao cực đại: v y = 0 ⇒ t = ? ⇒
y= ? ⇒ H max
287
Khi chạm đất thì: y = tọa độ tại mặt đất.
Nếu vật được ném lên từ mặt đất thì khi chạm đất:
L= x= ?
y = 0⇒ t = ?⇒
v y =? ⇒ v =?
Nếu vật được ném lên từ độ cao h thì khi chạm đất:
L= x= ?
y =− h ⇒ t =? ⇒
v y =? ⇒ v =?
(dấu trừ nói lên mặt đất có tọa độ âm)
Ví dụ 7: Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0 = 40 m/s và với
góc ném α = 60o. Lấy g = 10m/s2. Tính:
a) Độ cao cực đại mà vật đạt được (tầm bay cao của vật)
b) Thời gian kể từ khi ném đến khi chạm đất. Tầm xa và vận tốc của vật khi
đó.
c) Tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 s. Gốc thời gian là lúc ném.
Hướng dẫn
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy: có gốc O là vị trí ném vật, trục Oy hướng lên.
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương: phương ngang và phương
thẳng đứng hướng lên.
y
vx
v0
v0 y hmax
v
vy
α x
O
v 0x
Theo phương ngang vật chuyển động thẳng đều với gia tốc ax = 0 và vận
tốc đầu =
v 0x v 0 cos
= α 20m / s nên phương trình vận tốc và phương trình
=v x v=
0x 20m / s
chuyển động của vật tương ứng là:
x v=
= 0x t 20t
288
Theo phương thẳng đứng vật chuyển với gia tốc a = -g và vận tốc đầu
v=
0y v 0sin
= α 20 3m / s nên phương trình vận tốc và phương trình
v y = v 0 y + at = 20 3 − 10t
chuyển động của vật tương ứng là: 1 2 2
y =v 0 y t + at =20 3t − 5t
2
a) Khi vật lên tới độ cao cực đại thì: v y = 0 ⇔ 20 3 − 10t = 0 ⇒ t = 2 3 s
( )
2
2
+ Độ cao của vật khi đó: y= 20 3t − 5t= 20 3.2 3 − 5 2 3 = 60 ( m )
( )
2
+ Vận tốc khi chạm đất: v = v 2x + v 2y = 202 + 20 3 − 10.4 3 = 40m / s
( )
2
v= v 2x + v 2y = 202 + 10 3 = 10 7 ( m / s )
Ví dụ 8: Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vận tốc
đầu 20m/s, hợp với phương ngang một góc 300. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính:
a) Độ cao lớn nhất so với mặt đất mà vật đạt được.
b) Thời gian từ lúc ném đến lúc chạm đất.
c) Tầm bay xa của vật.
Hướng dẫn
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy: có gốc O là vị trí ném vật, trục Oy hướng lên.
y
vx
v0
v0 y hmax
v
vy
α
O
v 0x x
15 m
289
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương: phương ngang và phương
thẳng đứng hướng lên.
Theo phương ngang vật chuyển động thẳng đều với vận tốc đầu
v 0x v 0 cos
= = α 10 3m / s và gia tốc ax = 0 nên phương trình vận tốc và
= v v= 10 3m / s
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: x 0x
= x v=
0x t 10 3t
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động với vận tốc đầu
v=
0y v 0sin
= α 10m / s và gia tốc a y = −g nên phương trình vận tốc và
phương trình chuyển động của vật tương ứng là:
v y= v 0 y + at= v 0 sin α − gt= 10 − 10t
1 2 1 2
y = v 0 y t + at = ( v 0 sin α ) t − gt = 10t − 5t
2
2 2
a) Khi vật lên tới độ cao cực đại thì: v y = 0 ⇔ 10 − 10t = 0 ⇒ t = 1s
Độ cao của vật khi đó so với gốc tọa độ là: h max =y =10t − 5t 2 =5m
Vậy độ cao cực đại của vật so với mặt đất là: H max =
15 + h max =20m
b) Khi vật chạm đất: y =−15 ⇔ 10t − 5t 2 =−15 ⇒ t =3s
c) Tầm xa: L= x= 10 3t= 30 3 m
Ví dụ 9: Một vật đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 20 m/s thì trượt
lên một cái dốc dài L = 30 m, nghiêng một góc α = 30o so với mặt đường nằm
ngang. Bỏ ma sát giữa vật và dốc. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tìm gia tốc của vật khi lên dốc. Vật có lên hết dốc không? Nếu có, tìm vận
tốc của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên dốc.
b) Hãy mô tả quá trình chuyển động của vật sau khi lên hết dốc. Giả sử rằng
khi lên hết dốc có một con đường nằm ngang rất dài. Hãy tính:
Độ cao cực đại vật đạt được so với chân dốc
Thời gian (kể từ khi vật bắt đầu lên dốc) đến khi vật rơi xuống mặt
đường nói trên. Vận tốc khi vật chạm mặt đường và tầm xa (so với
đỉnh dốc) khi đó là bao nhiêu ?
Hướng dẫn
+ Khi vật trượt lên dốc các lực tác dụng lên vật gồm: trọng lực P và phản lực N
+ Các lực được biểu diễn
như hình vẽ.
290
+ Định luật II Niutơn cho quá trình
N
chuyển động trên mặt nghiêng:
P+N= ma (1) +
+ Chọn chiều dương là chiều
chuyển động như hình vẽ
P α
+ Chiếu phương trình (1) ta
có: − P sin α =ma ⇒ a = −g sin α = −5 ( m / s 2 )
* Gọi s là chiều dài tối đa vật có thể đi lên trên mặt dốc (cho đến lúc vận tốc v = 0)
v 2 − v 02 02 − 202
+ Ta có:=s = = 40 ( m ) >=
L 30 ( m ) ⇒ vật lên dốc được
2a 2. ( −5 )
* Gọi v1 và L lần lượt là vận tốc và chiều dài của dốc ⇒ L = 100 m
+ Vận tốc của vật tại đỉnh dốc: v12 − v 02 = 2aL ⇒ v1 = 2aL + v 02 = 10 ( m / s )
v − v0
+ Ta có: v = v 0 + at ⇒ t =
a
10 − 20
+ Khi vật lên hết dốc thì v = v1 = 10 m/s=
⇒ t = 2 (s)
−5
b) Khi lên đến đỉnh dốc vật có vận tốc v1 = 10 m/s, trong gia đoạn tiếp theo vật sẽ
chuyển động giống như vật bị ném xiên lên một góc α = 30o với vận tốc ban đầu
v1 = 10 m/s. y
v1
v1y
O
x v1x
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình, gốc O là vị trí đỉnh dốc.
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương: phương ngang và phương
thẳng đứng hướng lên.
Theo phương ngang vật chuyển động thẳng đều với vận tốc đầu
v1x v1cos
= = α 5 3m / s và gia tốc ax = 0 nên phương trình vận tốc và
v= v= 5 3m / s
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: x 1x
= x v=
1x t 5 3t
291
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động với vận tốc đầu
v=
1y v1sin
= α 5m / s và gia tốc a y = −g nên phương trình vận tốc và
v y = 5 − 10t
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: 2
y= 5t − 5t
* Khi vật lên tới độ cao cực đại thì: v y = 0 ⇔ 5 − 10t1 = 0 ⇒ t1 = 0,5s
+ Độ cao của vật khi đó so với đỉnh dốc: h max =y =5t1 − 5t12 =1, 25m
= Lsin 30o + h max
+ Vậy độ cao cực đại của vật so với chân dốc là: H max = 16, 25m
* Với cách chọn hệ trục tọa độ Oxy như trên ⇒ chân dốc có tung độ là y = - 15 m
+ Khi vật rơi xuống con đường nằm ngang thì:
y =0 ⇔ 5t 2 − 5t 32 =0 ⇒ t 2 =1s
+ Vậy thời gian kể từ khi vật bắt đầu lên dốc đến khi vật rơi xuống mặt đường là:
∆t = tdốc + tbay = tdốc + t2 = 2 + 1 = 3s
* Tầm xa: L= x= 5 3t 2= 5 3 ( m )
292
π π
⇒ 2α1 = ⇒ α1 =
2 4
+ Vì theo phương ngang vận tốc không đổi nên:
v1
=v x v 0 cos
= α v1 cos α1 ⇒ cos
= α cos α1
v0
v 02 − 2gh
+ Lại có:=
v1 v 02 − 2gh ⇒ cos =
α cos α=
1 α 60o
0,5 ⇒ =
v0
+ Vậy để viên bi có thể rơi xuống mặt sàn ở B xa mép sàn A nhất thì vận tốc v 0
phải nghiêng với phương ngang một góc α =60o .
+ Phương trình chuyển động theo phương Oy của viên bi:
1 2
=y ( v 0 sin α ) t − gt
2
(
= 2, 4 10.sin 60o t − 5t 2 )
+ Khi viên bi chạm sàn nằm ngang thì:
( )
y = h ⇔ 2, 4 10.sin 60o t − 5t 2 = 1, 44 ⇒ t ≈ 1,51( s )
Ví dụ 11: *Từ đỉnh một mặt phẳng
nghiêng có góc nghiêng β so với v0
phương ngang, người ta ném một
α
vật với vận tốc ban đầu v0 hợp với
phương ngang góc α. Tìm khoảng
cách L dọc theo mặt phẳng
nghiêng từ điểm ném tới điểm rơi.
Cho rằng mặt phẳng nghiêng rất β
dài.
Hướng dẫn
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ
y
v0
H
M
β x
O
293
= x ( v 0 cos α ) t (1)
+ Các phương thình toạ độ của vật: 1 2
y = H + ( v 0 sin α ) t − gt ( 2)
2
x
+ Từ (1) ⇒ t =
v 0 cos α
g 2
+ Thế vào (2) ta được: y =H + ( tgα ) .x − 2 2 x ( 3)
2v 0 cos α
+ Gọi M là điểm mà viên bị rơi chạm vào mặt phẳng nghiêng.
=x L cos β
+ Ta có toạ độ của điểm M: M
yM =
H − Lsin β
gL2 cos 2 β
+ Thế xM, yM vào (3) ta được: H − Lsin β= H + tgα.L.cos β −
2v 02 cos 2 α
gL cos 2 β 2v 02 .cos 2 α
⇔ − sin β= tgα.cos β − ⇒ L= ( tgα.cos β + sin β )
2v 02 cos 2 α g.cos 2 β
125
4 2 O x (m)
+ Phương trình của (P1): y = x
125
+ Phương trình chuyển động của đạn:
x = ( v 0 cosα ) t − 2 = 10t − 25
y = 1
h + ( v 0sinα ) t − gt 2 =+ 20 10 3t − 5t 2
2
+ Khử t đi ta được phương trình quỹ đạo (P2):
2
x + 25 x + 25 1 45
y= 20 + 10 3 − 5
10 10
=
20
(
− x 2 + 3 − 2,5 x + 25 3 −
4
)
+ Điểm rơi C của vật có tọa độ là nghiệm của phương trình:
4 2
y = 125 x
(với x ≠ −25m, y ≠ 20m )
1 2 45
y =
(
− x + 3 − 2,5 x + 25 3 −
20
) 4
4 2 1 45 x = 15,63 ( m )
⇒
125
− x2 +
x =
20
( )
3 − 2,5 x + 25 3 − ⇒
4 x = −25 ( m )
+ Loại nghiệm x = -25 (m) ⇒ x = 15,63 (m) ⇒ y = 7,82 (m)
+ Khoảng cách giữa điểm rơi C và điểm ném A là:
( xA − xC ) + ( y A − y C ) ≈ 42,42 ( m )
2 2
AC =
Ví dụ 13: *Một người đứng ở độ cao H so với mặt đất ném một hòn đá theo
phương hợp với phương ngang một góc α. Tìm α để tầm xa trên mặt đất là lớn
nhất.
295
Hướng dẫn
+ Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ. Gốc ở mặt đất.
+ Chuyển động của vật chia làm 2 thành phần:
y
theo Ox: x = (v0cosα)t (1)
1 v0
theo Oy: y = H + ( v 0 sin α ) .t − gt 2 (2)
2 α
h
+ Khi chạm mặt đất thì x = L lúc đó:
L x
t= O
v 0 cosα
2
L 1 L
H + ( v 0 sin α ) .
+ Thay t vào (2) ta được: y = − g
v 0 cosα 2 v 0 cosα
gL2
⇒ y= H + L.tan α − = 0
2v 20 .cos2 α
1 2 gL2 2 gL2
+ Mà 2
= 1 + tan α ⇒ 2
.tan α − L.tan α + 2 − H = 0 (*)
cos α 2v 0 2v 0
+ Phương trình phải có nghiệm với tanα
4gL2 gL2 g 2 L2 2gH
⇒ ∆= L2 − 2 2
− H ≥ 0 ⇒ 1− 4 + 2 ≥ 0
2v 0 2v 0 v0 v0
g 2 L2 2gH 2gH v 04 v0
⇒ 4
≤ 1 + 2
⇔ L ≤ 1 + 2 2 ⇒ L ≤ v 02 + 2gH
v0 v0 v0 g g
v0
⇒ L max= v 02 + 2gH
g
b
⇒ Phương trình (*) có nghiệm kép ⇒ x = −
2a
L v 02 v 02 v0
⇔ tan =
α = = =
2gL 2
gL g. v 0 v 2 2gH 2
v + 2gH
0 + 0
2v 02 g
v0
+ Vậy tan α = thì tầm xa đạt cực đại.
2
v + 2gH
0
296
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy: có gốc O là vị trí ném vật, trục Ox nằm ngang
hướng về phía ném, trục Oy hướng xuống.
v 0x
O
α
x
v0 y
v
+ Phân tích chuyển động của vật theo hai phương Ox và Oy.
Theo phương Ox vật chuyển động thẳng đều với gia tốc ax = 0 và
vận tốc ban đầu v0x = v0cosα nên phương trình vận tốc và phương
= v x v 0 cos
= α const
trình chuyển động là:
= x v=0x t ( v0 cosα ) .t
Theo phương Oy vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc ay = g
và vận tốc đầu v0y = v0sinα nên phương trình vận tốc và phương
v=y v 0 y + at
= v 0 sin α + gt
trình chuyển động là: 1 2 1 2
y= v 0 y t + at = ( v 0 sin α ) t + gt
2 2
+ Rút t trong x thay vào y ta có phương trình quỹ đạo của vật là:
g
= y 2
x 2 + ( tan α ) x ⇒ quỹ đạo là một parabol
2v 0 cosα
Chú ý: Khi chạm đất thì: y = tọa độ tại mặt đất
Ví dụ 14: Từ đỉnh tháp cao H = 30 m, người ta ném một hoàn đá xuống đất với
vận tốc v0 = 10 m/s theo phương hợp với phương ngang một góc α = 30o. Lấy g =
10 m/s2. Xác định:
a) Thời gian để hòn đá rơi tới mặt đất kể từ lúc ném.
b) Vận tốc khi hòn đá vừa chạm đất
c) Khoảng cách từ chân tháp đến chỗ rơi của hòn đá.
d) Dạng quỹ đạo của hòn đá.
297
Hướng dẫn
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O là vị trí ném, chiều của Ox và Oy như hình
v 0x
O
α
x
v0 y
v
+ Chuyển động của vật được phân tích thành hai chuyển động:
Theo phương ngang vật chuyển động thẳng đều với gia tốc ax = 0 và vận
tốc đầu =
v 0x v 0 cos
= α 5 3 ( m / s ) nên phương trình chuyển động và
phương trình vận tốc theo phương Ox là:
1
x= v 0x t + a x t 2= ( v 0 cos α ) t= 5 3.t
2
v=
x v 0x + a =
xt v 0 cos =
α 5 3
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc
a = g = 10 m/s2 và vận tốc đầu =
v 0 y v 0 sin
= α 5 ( m / s ) nên phương trình
chuyển động và phương trình vận tốc theo phương Oy là:
1 1
y = v 0 y t + a y t 2 = ( v 0 sin α ) t + gt 2 = 5t + 5t 2
2 2
v y = v 0 y + a y t = ( v 0 sin α ) + gt 2 = 5 + 10t
t = 2 ( s )
a) Khi hòn đá chạm đất thì: y = H ⇔ 5t + 5t 2 = 30 ⇒
t = −3 ( s )( lo¹i )
(5 3 )
2
+ ( 5 + 10t )
2
b) Vận tốc khi chạm đất: v= v 2x + v 2y =
(5 3 )
2
+ ( 5 + 10.2 ) 10 7 ( m / s )
2
+ Khi chạm đất thì t = 2s nên:
= v =
c) Khoảng cách từ chân tháp đến vị trí rơi vật chính là tầm xa nên ta có:
L= x= 5 3.t= 5 3.2= 10 3 ( m )
298
2
x x x x x2
d) Từ=
x 5 3.t ⇒=t thay vào y ta có: y =
5. + 5 = +
5 3 5 3 5 3 3 15
Quỹ đạo là một nhành parabol quay xuống với 0 ≤ x ≤ L ⇔ 0 ≤ x ≤ 10 3 ( m )
300
Bài 5: Một vật ném ngang với vận tốc đầu v0 = 20 m/s, ở độ cao h = 45 m.
a) Lập phương trình quỹ đạo. Vẽ quỹ đạo chuyển động.
b) Xác định thời gian vật bay trong không khí.
c) Xác định tầm bay xa của vật.
d) Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất.
Bài 6: Một chiếc máy bay đang bay đều trên bầu trời theo phương ngang với
vận tốc 20 m/s ở độ cao h = 500 m so với mặt đất. Hỏi máy bay phải thả một vật ở
vị trí nào để nó có thể trúng mục tiêu dưới đất.
Bài 7: Từ một máy bay đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 người ta thả
rơi một vật nhỏ. Biết độ cao của máy bay là 720 m và điểm rơi cách điểm thả vật là
600 m. Tính vận tốc v0 của máy bay. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát.
Bài 8: Từ một điểm A cách mặt đất một đoạn h, người ta đồng thời thả một vật
rơi tự do và ném ngang một vật. Sau 3s thì vật rơi tự do chạm đất, khi chạm đất hai
vật cách nhau 27m. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua mọi ma sát. Tính:
a) Độ cao h.
b) Vận tốc ban đầu của vật ném ngang.
Bài 9: Một máy bay bay ngang với vận tốc v0 = 450km/h ở độ cao 7605 m thì
thả một quả bom ngay khi đi qua mục tiêu trên mặt đất.
a) Tìm thời gian để bom rơi chạm đất.
b) Lúc bom chạm đất máy bay bay thêm một đoạn bằng bao nhiêu kể từ lúc
thả. Bom rơi lệch mục tiêu bao nhiêu.
Bài 10: Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0 = 40 m/s và với
góc ném α = 30o. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính tầm xa, tầm bay cao của vật.
b) Tính vận tốc của vật tai thời điểm t = 2s. Gốc thời gian là lúc ném.
Bài 11: Từ đỉnh tháp cao 25m, một hòn đá được ném lên với vận tốc ban đầu 5
m/s theo phương hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc α = 30o. Chọn hệ trục tọa
độ Oxy có gốc O là vị trí ném, chiều dương của trục Oy hướng lên.
a) Viết phương trình chuyển động, phương trình quỹ đạo của hòn đá.
b) Sau bao lâu kể từ lúc ném, hòn đá sẽ chạm đất. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 12: Từ đỉnh một tháp cao 12 m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá với
vận tốc ban đầu v0 = 15m/s theo hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang
một góc α = 45o. Xác định phương, chiều, độ lớn của vận tốc hòn đá khi nó chạm
đất. Bỏ qua lực cản không khí.
Bài 13: Một máy bay đang bay độ cao 1000 m với vận tốc v0 = 200 m/s theo
phương ngang thì thả một kiện hàng nặng, nhỏ xuống đất.
a) Xác định vị trí rơi của kiện hàng trên mặt đất và thời gian rơi.
301
b) Tại thời điểm t = 0 khi máy bay thả hàng thì một xe tải chuyển động ở phía
dưới theo hướng ngược với hướng chuyển động của máy bay (quỹ đạo
chuyển động của máy bay và xe tải cùng thuộc trong mặt phẳng thẳng
đứng), xe tải đi với vận tốc v = 54 km/h và biết rằng kiện hàng rơi trúng
thùng xe. Xác định vị trí của xe tải tại thời điểm t = 0.
Bài 14: Từ độ cao h = 20m, một học sinh ném một quả bóng với vận tốc 20 m/s
chếch lên và hợp với phương ngang một góc 30o về phía bức tường tòa nhà đối
diện, cách vị trí đứng của học sinh 10 m. Tính:
a) Thời gian từ lúc ném bóng tới lúc chạm tường
b) Vận tốc quả bóng khi chạm tường.
Bài 15: Từ đỉnh tháp cao H = 30 m, người ta ném một hoàn đá xuống đất với vận
tốc v0 = 10 m/s theo phương hợp với phương ngang một góc α = 60o. Lấy g = 10
m/s2. Xác định:
a) Thời gian để hòn đá rơi tới mặt đất kể từ lúc ném.
b) Khoảng cách từ chân tháp đến chỗ rơi của hòn đá.
c) Dạng quỹ đạo của hòn đá.
Bài 16: Trong một trận đấu tennis, một đấu thủ giao bóng với tốc độ v0 = 86,4
km/h và quả bóng rời theo phương ngang cao hơn mặt sân là H = 2,45 m. Lưới cao
h = 0,9 m và cách điểm giao bóng theo phương ngang là 12 m. Hỏi quả bóng có
chạm lưới không? Nếu nó qua lưới thì khi tiếp đất nó cách lưới bao xa ? Lấy g = 10
m/s2.
Bài 17: Một quả bóng được ném lên về phía bức tường với vận tốc 25 m/s và với
góc 60o so với phương ngang. Tường cách nơi ném bóng 22 m.
a) Quả bóng bay bao lâu trước khi đập vào tường.
b) Quả bóng đập vào tường tại điểm cao hơn hay thấp hơn điểm ném bao
nhiêu ?
c) Quả bóng có đi qua điểm cao nhất trước khi chạm tường hay không ?
Bài 18: Một vật được ném xiên với vận tốc v 0 nghiêng góc α theo phương
ngang. Hãy tính α để tầm xa lớn nhất và chứng tỏ rằng tầm xa đạt được như nhau
π
với góc nghiêng là α và − α .
2
Bài 19: Một bánh xe có bán kính R = 2 ( m ) quay đều xung quanh một trục nằm
ngang cách mặt đất h = 4 m với tốc độ 180 vòng/phút. Lấy g =10 ( m / s 2 )
a) Tính tốc độ dài của một điểm trên vành bánh xe.
302
b) Một vật nhỏ gắn trên bánh xe bị tách khỏi bánh khi lên đến điểm cao nhất.
Tính khoảng cách từ chỗ vật chạm đất đến đường thẳng đi qua trục bánh
xe.
Bài 20: *Một bán cầu có bán kính R trượt đều
theo đường thẳng nằm ngang. Một quả cầu nhỏ
cách mặt phẳng ngang một đoạn bằng R. Ngay R
khi đỉnh bán cầu đi qua quả cầu nhỏ thì nó được
buông rơi tự do (hình vẽ). Tìm vận tốc nhỏ nhất
của bán cầu để nó không cản trở chuyển động
rơi tự do của quả cầu nhỏ. Cho R = 80 cm.
Bài 21: Một tàu cướp biển đang neo ở khoảng cách 320 3 m so với một pháo
đài bảo vệ hải cảng của một hòn đảo. Súng đại bác bảo vệ hải cảng đặt ở mực nước
biển, có vận tốc đầu nòng 80 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a) Hỏi phải đặt súng nghiêng một góc là bao nhiêu để bắn trúng tàu?
b) Thời gian bay của đạn là bao nhiêu?
c) Hỏi tàu cướp biển phải cách pháo đài bao xa để ở ngoài tầm bắn của súng?
Bài 22: Một người lính cứu hỏa đứng cách xa tòa nhà đang cháy 40 3 (m), cầm
một vòi phun chếch 30o so với phương nằm ngang. Vận tốc của dòng nước lúc rời
khỏi vòi là 40 (m/s). Hỏi vòi nước phun đến độ cao nào của tòa nhà? Lấy g = 10
m/s2.
Bài 23: Cho một vật có khối lượng m
= 2kg trượt không lăn từ đỉnh một dốc
cao 17m, có mặt nghiêng hợp với
phương ngang một góc α = 30o. Hệ số α
ma sát trượt giữa vật và mặt nghiêng là
µ1 = 0,4. Sau khi xuống dốc vật chuyển
động trên mặt ngang. Hệ số ma sát
trượt giữa vật và mặt ngang là µ2 = 0,2. Vật chuyển động trên mặt ngang được
quãng đường s = 18,04 m thì rớt xuống một hố cao 45 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính
vận tốc của vật khi vừa chạm mặt đất dưới hố.
Bài 24: Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc v 0 ban đầu lập với phương
ngang một góc α. Giả sử vật chạm đất tại C. Trên đường thẳng đứng qua C đồng
thời người ta thả một vật khác tơi tự do ở độ cao h. Tìm điều kiện của h để hai vật
rơi tới C cùng một lúc.
Bài 25: *Một vật được ném với vận tốc v 0 ban đầu lập với phương ngang một
góc α. Tìm thời gian để vận tốc của vật vuông góc với v 0 .
303
Bài 26: *Một hòn bi nhỏ được cung cấp vận tốc ban đầu v01 = 5 m/s để nó lăn
trên sàn nhà nằm ngang theo một đường thẳng về phía cầu thang. Biết hệ số ma sát
giữa viên bi và sàn nhà là µ = 0,1. Sau thời gian t = 2 s viên bi lăn đến đầu cầu
thang rồi ra khỏi cầu thang theo phương ngang. Mỗi bậc cầu thang cao h = 20 cm
và rộng d = 30 cm. Hỏi bi sẽ rơi xuống bậc cầu thang nào đầu tiên. Coi đầu cầu
thang là bậc thứ 0. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí.
Bài 27: *Hai vật nhỏ được ném đồng thời từ cùng một điểm: vật (1) được ném
thẳng lên, và vật (2) ném ở góc α = 600 so với phương ngang. Vận tốc ban đầu của
mỗi vật có độ lớn là v0 = 25 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm khoảng cách
giữa hai vật sau thời gian 1,7s kể từ lúc ném.
Bài 28: *Tại thời điểm khi mà một hòn đá bắt đầu rơi từ độ cao H, người ta ném
một hòn đá khác từ mặt đất, tại điểm cách quỹ đạo của hòn đá thứ nhất một khoảng
cũng bằng H. Hỏi hòn đá ném từ mặt đất phải có vận tốc ban đầu bằng bao nhiêu
để trước khi chạm vào hòn đá rơi từ độ cao H nó có vận tốc cực tiểu ?
Bài 29: *Một tên lửa có khối lượng M = 3000kg được bắn từ mặt đất dưới góc nâng
600, động cơ tạo một lực đẩy 6.104N cho tên lửa có phương không đổi 600 so với
phương nằm ngang. Lực đẩy tác dụng trong 50 s rồi ngừng. Bỏ qua khối lượng nhiên
liệu và sức cản của không khí. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Tính gia tốc chuyển động của tên lửa trong giai đoạn chịu tác dụng của lực
đẩy.
b) Tính độ cao mà tên lửa đạt được ngay khi lực đẩy ngừng tác dụng?
Bài 30: *Một cầu thủ ghi bàn thắng bằng một cú phạt đền 11m; bóng bay sát xà
ngang vào gôn. Biết xà ngang cao h = 2,5 m; khối lượng quả bóng m = 0,5 kg. Bỏ
qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hỏi cầu thủ phải truyền cho quả bóng một
năng lượng tối thiểu cần thiết bằng bao nhiêu?
304
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN
Bài 1:
+ Gọi v0 là vận tốc viên bi khi vừa đến mép bàn. Bài toàn xem như bài toán vật
ném ngang với vận tốc đầu v0 từ độ cao h = 1,25 m.
+ Chọn hệ trục Oxy có: gốc O tại vị trí ném, trục Ox nằm ngang hướng theo v 0 ,
trục Oy có phương thẳng đứng và chiều hướng xuống dưới.
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương:
Theo phương ngang vật chuyển v0
động thẳng đều với vận tốc đầu
x (m)
v0 và gia tốc ax = 0 nên phương
trình vận tốc và phương trình
chuyển động của vật tương ứng
v x = v0
là: y (m)
x = v0 t
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động nhanh dần đều hướng xuống
với vận tốc đầu v0y = 0 và gia tốc ay = g nên phương trình vận tốc và
v=
y gt= 10t
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: 1 2
= y =gt 5t 2
2
+ Khi vật chạm đất thì: y = h ⇔ 5t 2 = 1, 25 ⇒ t = 0,5s
+ Tầm xa của vật khi chạm đất: L =x ⇔ 1,5 =v 0 .0,5 ⇒ v 0 =3m / s
Bài 2:
+ Bài toán xem như bài toán vật ném ngang với vận tốc đầu v0 = 200 m/s, từ độ cao
h = 10125 m. Đi tìm tầm xa.
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương: phương ngang và phương
thẳng đứng hướng xuống.
v0
Theo phương ngang vật chuyển
động thẳng đều với vận tốc đầu x (m)
v0 và gia tốc ax = 0 nên phương
trình vận tốc và phương trình
chuyển động của vật tương ứng
v=
x v=
0 200m / s y (m)
là:
=x v=0t 200t
305
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động nhanh dần đều hướng xuống
với vận tốc đầu v0y = 0 và gia tốc ay = g nên phương trình vận tốc và
v=
y gt= 10t
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: 1 2
= y = gt 5t 2
2
+ Khi vật chạm đất thì: y = h ⇔ 5t 2 = 10125 ⇒ t = 45s
+ Tầm xa của vật khi chạm đất: L= x= 200t= 200.45= 9000 ( m )
2
x = 200t x x2
b) Ta có: =
⇒ y 5. = ( m ) ⇒ quỹ đạo là một nhánh của
200 8000
2
y = 5t
parabol như hình vẽ trên.
Bài 3:
+ Gọi h là độ cao vị trí ném so với mặt đất
+ Chọn hệ trục Oxy có: gốc O tại vị trí ném, trục Ox nằm ngang hướng theo v 0 ,
trục Oy có phương thẳng đứng và chiều hướng xuống dưới.
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương: phương ngang và phương
thẳng đứng hướng xuống.
v0
Theo phương ngang vật chuyển
động thẳng đều với vận tốc đầu x (m)
v0 và gia tốc ax = 0 nên phương
trình vận tốc và phương trình
chuyển động của vật tương ứng
v=
x v=
0 25m / s y (m)
là:
=x v=0t 25t
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động nhanh dần đều hướng xuống
với vận tốc đầu v0y = 0 và gia tốc ay = g nên phương trình vận tốc và
v=
y gt= 10t
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: 1 2
=y = gt 5t 2
2
a) Sau thời gian t = 3 s vật chạm đất nên: h= y= 5t 2= 5. ( 3) = 45 ( m )
2
252 + (10t )
2
c) Vận tốc của vật tại thời điểm t: v = v 2x + v 2y =
306
2
x = 25t x x2
d) Ta có: =
⇒ y 5. = ( m ) ⇒ quỹ đạo là một nhánh của parabol
25 125
2
y = 5t
như hình vẽ trên.
Bài 4:
+ Gọi L là khoảng cách tính theo phương ngang từ vị trí ném đến lỗ.
+ Chọn hệ trục Oxy có: gốc O tại vị trí ném, trục Ox nằm ngang hướng theo v 0 ,
trục Oy có phương thẳng đứng và chiều hướng xuống dưới.
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương: phương ngang và phương
thẳng đứng hướng xuống.
Theo phương ngang vật chuyển động thẳng đều với vận tốc đầu v0 và gia
tốc ax = 0 nên phương trình chuyển động của vật là: x = v 0 t
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động nhanh dần đều hướng xuống
với vận tốc đầu v0y = 0 và gia tốc ay = g nên phương trình chuyển động
1 2
của vật là:
= y = gt 5t 2 ⇒ thời gian chuyển động không phụ thuộc vào
2
vận tốc ban đầu v0.
1 2
+ Theo đề ta có: y= 0,8= gt = 5t 2 ⇒ t= 0, 4 ( s )
2
* Khi ném ngang với vận tốc v01 = 10 m/s thì tầm xa là:
x1= L − ∆x= v 01t= 10t= 4 ( m ) (1)
* Khi ném ngang với vận tốc v02 = 20 m/s thì tầm xa là:
x 2 = L + ∆x= v 02 t= 20t= 8 ( m ) (2)
+ Lấy (1) + (2) ta có: 2L = 12 ⇒ L = 6 (m)
+ Vậy khoảng cách từ vị trí ném đến vị trí lỗ là L = 6 (m)
Bài 5:
+ Chọn hệ trục Oxy có gốc O tại vị trí ném, trục Ox nằm ngang hướng theo v 0 ,
trục Oy có phương thẳng đứng hướng xuống dưới.
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương: phương ngang và phương
thẳng đứng hướng xuống.
Theo phương ngang vật chuyển động thẳng đều với vận tốc đầu v0 và gia
tốc ax = 0 nên phương trình vận tốc và phương trình chuyển động của vật
v=
x v=
0 20m / s
tương ứng là:
=x v=
0t 20t
307
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động nhanh dần đều hướng xuống
với vận tốc đầu v0y = 0 và gia tốc ay = g nên phương trình vận tốc và
v=
y gt= 10t
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: 1 2
=y = gt 5t 2
2
a) Phương trình quỹ đạo
x v0
+ Ta có: x= 20t ⇒ t= (1)
20 x (m)
+ Lại có: y = 5t 2 (2)
2
x x2
+ Thay (1) vào (2) ta=
có: y 5=
(m)
20 80
y (m)
x2
+ Vậy phương trình quỹ đạo của vật là: y = (m)
80
+ Quỹ đạo chuyển động là một nhánh parabol như hình vẽ
308
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động nhanh dần đều hướng xuống
với vận tốc đầu v0y = 0 và gia tốc ay = g nên phương trình vận tốc và
v=
y gt= 10t
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: 1 2
=y = gt 5t 2
2
+ Khi vật chạm đất thì: y = h ⇔ 5t 2 = 500 ⇒ t = 10s
+ Tầm xa của vật khi chạm đất: L= x= 20t= 20.10= 200 ( m )
+ Vậy phải thả trước khi qua mục tiêu 200 (m) theo phương ngang
Bài 7:
+ Chọn hệ trục Oxy có: gốc O tại vị trí ném, trục Ox nằm ngang hướng theo v 0 ,
trục Oy có phương thẳng đứng và chiều hướng xuống dưới.
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương:
Theo phương ngang vật chuyển v0
động thẳng đều với vận tốc đầu
x (m)
v0 và gia tốc ax = 0 nên phương
trình vận tốc và phương trình
chuyển động của vật tương ứng
v x = v0
là: y (m)
x = v0 t
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động nhanh dần đều hướng xuống
với vận tốc đầu v0y = 0 và gia tốc ay = g nên phương trình vận tốc và
v=
y gt= 10t
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: 1 2
=y = gt 5t 2
2
+ Khi vật chạm đất thì: y = h ⇔ 5t 2 = 720 ⇒ t = 12s
+ Tầm xa của vật khi chạm đất: L =x =v 0 t ⇔ 600 =v 0 .12 ⇒ v 0 =50m / s
+ Vậy vận tốc của máy bay là v0 = 50 m/s = 180 km/h
Bài 8:
a) Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O là vị trí thả vật, trục Ox nằm ngang hướng
theo chiều của vật ném ngang, trục Oy thẳng đứng hướng xuống dưới.
1 2
+ Phương trình chuyển động của vật rơi tự do:= y = gt 5t 2 (1)
2
+ Sau 3s vật rơi tự do chạm đất nên: h= y= 5t 2= 5. ( 3) = 45 ( m )
2
+ Phương trình chuyển động theo các trục Ox, Oy của vật ném ngang:
309
Theo Ox: x = v 0 t (2)
1 2
Theo Oy:
= y =gt 5t 2 (3)
2
+ Từ (1) và (3) suy ra thời gian chuyển động của vật rơi tự do và vật chuyển động
ném ngang bằng nhau. Do đó thay t = 3s vào (2) ta có: 27 = v 0 .3 ⇒ v 0 = 9m / s
Bài 9:
+ Đổi v0 = 450 km/h = 125 m/s
+ Chọn hệ trục Oxy có: gốc O tại vị trí ném, trục Ox nằm ngang hướng theo v 0 ,
trục Oy có phương thẳng đứng và chiều hướng xuống dưới.
+ Chuyển động của bom được phân tích theo hai phương:
Theo phương ngang bom chuyển
động thẳng đều với vận tốc đầu v0
v0 và gia tốc ax = 0 nên phương x (m)
trình chuyển động của bom là:
= x v= 0t 125t
Theo phương thẳng đứng bom
chuyển động nhanh dần đều y (m)
hướng xuống với vận tốc đầu v0y
= 0 và gia tốc ay = g nên phương
trình chuyển động của bom là:
1 2
= y = gt 5t 2
2
a) Khi bom chạm đất thì: y = h ⇔ 5t 2 = 7605 ⇒ t = 39s
b) Trong thời gian bom rơi, máy bay bay thêm quãng đường là:
L= x= 125t= 125.39= 4875 ( m )
+ Tầm xa của bom so với mục tiêu: L= x= 125t= 125.39= 4875 ( m )
+ Vậy bom lệch mục tiêu đoạn L = 4875 ( m )
Bài 10:
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy: có gốc O là vị trí ném vật, trục Oy hướng lên.
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương:
Theo phương ngang vật chuyển động thẳng đều với vận tốc đầu
v 0x v 0 cos
= = α 20 3m / s và gia tốc ax = 0 nên phương trình vận tốc và
=v v= 20 3m / s
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: x 0x
x v=
= 0x t 20 3t
310
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động với vận tốc đầu
v=
0y v 0sin
=α 20m / s và gia tốc a y = −g nên phương trình vận tốc và
v y = v 0 y + at = 20 − 10t
phương trình chuyển động của vật là: 1 2 2
y =v 0 y t + at =20t − 5t
2
a) Khi vật lên tới độ cao cực đại thì: v y = 0 ⇔ 20 − 10t = 0 ⇒ t = 2s
+ Độ cao của vật khi đó so với gốc tọa độ là: h max =y =20t − 5t 2 =20 ( m )
+ Vậy độ cao cực đại của vật so với mặt đất là: h max = 20 ( m )
+ Khi vật chạm đất: y = 0 ⇔ 20t − 5t 2 = 0 ⇒ t = 4s
+ Tầm xa: L= x= 20 3t= 80 3 m
b) Vận tốc theo phương Oy lúc t = 2s: v y =20 − 10t =0
= x v=0x t 2,5 3t
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động với vận tốc đầu
v=
0y v 0sin
= α 2,5m / s và gia tốc a y = −g nên phương trình vận tốc và
v y = v 0 y + at = 2,5 − 10t
phương trình chuyển động là: 1 2 2
y =v 0 y t + at =2,5t − 5t
2
y
v0
v0 y
α x
O
v 0x
311
x = 2,5 3t
a) Vậy phương trình chuyển động của vật:
y = −5t 2 + 2,5t
x
+ Rút t trong phương trình x ta có: t = thay vào phương trình y ta có
2,5 3
4 x
− x2 +
phương trình quỹ đạo: y =
15 3
b) Khi vật chạm đất: y = −25 ⇔ −5t 2 + 2,5t = −25 ⇒ t = 2,5s
Nhận xét: Nếu đề không chọn trước hệ trục tọa độ Oxy thì nên chọn theo phương
pháp đã nêu trên. Nếu đề đã chọn trước hệ trục Oxy thì phải giải theo cách chọn
của đề, khi đó ta xem bài toán như bài toán viết phương trình chuyển động và
phương trình vận tốc trên các trục Ox và Oy.
Bài 12:
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy: có gốc O là vị trí ném vật, trục Oy hướng lên.
y
v0
v0 y
α x
O
v 0x
vx
β
vy
v
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương:
Theo phương ngang vật chuyển động thẳng đều với gia tốc ax = 0 và vận
15 2
tốc đầu =
v 0x v 0 cos
= α = 7,5 2 ( m / s ) nên phương trình vận tốc là:
2
v x v=
= 0x 7,5 2 ( m / s )
312
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động với gia tốc a y = −g và vận tốc
15 2
đầu v=
0y v 0sin
= α = 7,5 2 ( m / s ) nên phương trình vận tốc và
2
v y = v 0 y + at = 7,5 2 − 10t
phương trình chuyển động là: 1 2 2
y =v 0 y t + at =7,5 2t − 5t
2
+ Khi chạm đất thì y =−12 ⇔ 7,5 2t − 5t 2 =−12 ⇒ t ≈ 2,94 ( s )
+ Vận tốc theo phương Oy khi chạm đất:
v=
y 7,5 2 − 10t = −18,79 ( m / s )
= 7,5 2 − 10.2,94
(vy < 0 nói lên rằng vận tốc ngược chiều dương)
+ Độ lớn vận tốc của vật khi chạm đất:
( 7,5 2 )
2
+ ( −18,79 ) ≈ 21,58 ( m / s )
2
v
= v 2x + v=
2
y
+ Gọi β là góc tạo bởi v và phương thẳng đứng, từ hình vẽ ta có:
v x 7,5 2
tan=
β = ≈ 29, 44o
vy 18,79
+ Vậy vận tốc khi chạm đất của vật có độ lớn là v ≈ 21,58 ( m / s ) , có chiều hướng
xuống hợp với phương thẳng đứng một góc β ≈ 29, 44o .
Bài 13:
a) Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O là vị trí thả vật, trục Ox nằm ngang theo
hướng chuyển động của máy bay, trục Oy thẳng đứng hướng xuống.
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương:
Theo phương ngang vật chuyển
v0
động thẳng đều với vận tốc đầu
v0 và gia tốc ax = 0 nên phương x (m)
trình vận tốc và phương trình
chuyển động của vật tương ứng
v x = v 0 = 200 ( m / s )
là: y (m)
x v=
= 0t 200t
313
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động nhanh dần đều hướng xuống
với vận tốc đầu v0y = 0 và gia tốc ay = g nên phương trình vận tốc và
v=
y gt= 10t
phương trình chuyển động của vật tương ứng là: 1 2
= y = gt 5t 2
2
+ Khi vật chạm đất thì: y = h ⇔ 5t 2 = 1000 ⇒ t = 10 2 ( s )
+ Tầm xa của vật khi chạm đất: L= x= 200t= 200.10 2= 2000 2 ( m )
+ Vậy sau khi thả được t = 10 2 ( s ) thì kiện hàng rơi xuống mặt đất, và vị trí
chạm đất cách vị trí thả theo phương ngang một đoạn L = 2000 2 ( m ) .
b) Đổi v = 54 km/h = 15 m/s
+ Phương trình chuyển động của kiện hàng
x
x = 200t (1) O
theo các trục Ox và Oy: 1 2
y1 = 5t (2)
+ Phương trình chuyển động của xe tải:
x 2 =L − vt =L − 15t v
y=
2 H= 1000 ( m )
x = x 2
+ Để kiện hàng rơi trúng xe tải thì: 1
y1 = y 2 y
L 15t ( 3)
200t =−
⇔ 2
5t = 1000 ( 4)
1000
+ Từ (4) ta=
có: t = 10 2 ( s ) . Thay vào (3) ta có:
5
200.10 2 = L − 15.10 2 ⇒ L = 2150 2 ( m )
Bài 14:
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy: có gốc O là y
vị trí ném vật, trục Oy hướng lên, trục
Ox nằm ngang như hình.
+ Chuyển động của vật được phân tích v0
v0 y
theo hai phương: phương ngang và
phương thẳng đứng hướng lên. α
Theo phương ngang vật chuyển v 0x
động thẳng đều với vận tốc đầu
x
O
314
v 0x v 0 cos
= = α 10 3m / s và gia
tốc ax = 0 nên phương trình vận
tốc và phương trình chuyển động
=v v= 10 3m / s
là: x 0x
x v=
= 0x t 10 3t
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động chậm dần đều hướng lên với
vận tốc đầu v= 0y v 0sin
=α 10m / s và gia tốc a y = −g nên phương trình
v y = v 0 y + at = 10 − 10t
vận tốc và phương trình chuyển động là: 1 2
y =v 0 y t + at = 10t − 5t 2
2
1
a) Khi vật chạm tường thì x = 10m: x = 10 ⇔ 10 = 10 3t ⇒ t =
3
b) Vận tốc theo phương Oy khi quả bóng chạm tường:
v y =10 − 10t =10 − 10 3 ( m / s )
(10 3 ) + (10 − 10 3 )
2 2
+ Vận tốc của quả bóng: v = v 2x + v 2y = = 18,8m / s
Bài 15:
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O là vị trí
ném, chiều của Ox và Oy như hình O
α x
+ Chuyển động của vật được phân tích thành
hai chuyển động: v0
Theo phương ngang vật chuyển động
thẳng đều với với vận tốc đầu
v 0x v 0 cos
= = α 5 ( m / s ) và gia tốc
a x = 0 nên phương trình chuyển động
theo phương Ox là:
y
1 2
x= v 0x t + a x t =5t
2
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với với
vận tốc đầu =
v 0 y v 0 sin
= α 5 3 ( m / s ) và gia tốc a y = g nên phương trình
1
chuyển động theo phương Oy là: y =v0 y t + a y t 2 =5 3t + 5t 2
2
315
t = 3 ( s )
a) Khi hòn đá chạm đất thì: y =H ⇔ 5 3t + 5t 2 =30 ⇒
t = −2 3 ( s )( lo¹i )
b) Khoảng cách từ chân tháp đến vị trí rơi vật chính là tầm xa nên ta có:
L= x= 5t= 5 3 ( m )
2
x x x x2
c) Từ x = 5t ⇒ t = thay vào y ta có: y =
5 3 + 5 =3x +
5 5 5 5
+ Quỹ đạo là một nhành parabol quay xuống với 0 ≤ x ≤ L ⇔ 0 ≤ x ≤ 5 3 ( m )
Bài 16:
+ Đổi v0 = 86,4 km/h = 24 m/s.
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O là vị trí giao bóng, trục Ox nằm ngang hướng
theo chiều quả bóng bay, trục Oy thẳng đứng hướng xuống.
+ Chuyển động của bóng được phân tích
theo hai phương Ox và Oy:
Theo phương Ox, bóng chuyển
động thẳng đều với gia tốc ax = 0 v0 x (m)
O
và vận tốc ban đầu v0x = v0 = 24
m/s nên phương trình chuyển
động theo phương Ox là:
=x v=0t 24t 2,35
y (m)
Theo phương Oy, bóng chuyển
động với gia tốc ay = g và vận tốc
đầu bằng 0 nên phương trình
chuyển động theo phương Oy là:
1 2
= y = gt 5t 2
2
+ Khi quả bóng đến lưới thì:
x = 12 ⇔ 24t = 12 ⇒ t = 0,5 ( s ) ⇒ y = 5.0,52 = 1, 25 ( m )
+ Độ cao so với mặt đất của bóng khi đó:
∆h = H − y = 2, 45 − 1, 25 = 1, 2 ( m ) > h = 0,9 ( m )
+ Vậy quả bóng bay cao hơn lưới nên bóng qua lưới ⇒ bóng không chạm lưới
+ Khi quả bóng chạm đất: = 2
y 2, 45 ⇔ 5t= t 0,7 ( s )
2, 45 ⇒=
+ Tầm xa của bóng: L= x= 24t= 24.0,7= 16,8 ( m )
+ Điểm rơi quả bóng cách lưới đoạn: ∆x = L – 12 = 4,8 (m)
316
Bài 17:
a) Chọn hệ trục tọa độ Oxy, có gốc O là vị trí
ném, trục Ox nằm ngang hướng theo chiều
y
ném, trục Oy thẳng đứng hướng lên.
+ Phương trình chuyển động theo các phương
= x ( v 0 cos α ) t
v0
Ox và Oy: 1 2
= y ( v 0 sin α ) t − gt
2 x
α
+ Khi quả bóng chạm tường thì:
x = 22 ⇔ ( 25.cos 60o ) t = 22 ⇒ t = 1,76 ( s )
+ Vậy sau thời gian t = 1,76s thì bóng chạm tường
b) Độ cao của quả bóng khi chạm tường:
+ Vậy khi quả bóng chạm tường thì nó cao hơn điểm ném một khoảng h = 22,62 m
c) Phương trình vận tốc theo phương Oy:= v y v 0 sin α − gt
v 0 sin α
+ Khi lên độ cao cực đại thì: v y = 0 ⇒ v 0 sin α − gt / = 0 ⇒ t / = ≈ 2,165 ( s )
g
Vì t / 2,165 (=
+= s ) > t 1,76 ( s ) ⇒ quả bóng chạm tường trước khi lên độ cao cực
đại.
Bài 18:
v 02 sin 2α
+ Tầm xa của vật ném xiên: L =
g
+ Khi Lmax thì sin 2α = 1 ⇒ α = 45o
π
v 02 sin 2 − α
π
+ Khi góc là − α thì tầm xa là: L/ = 2
2 g
π v 02 sin 2α
sin ( π − 2α
+ Vì sin 2 − α= = ) sin 2α ⇒ = L/ = L
2 g
Bài 19:
Hướng dẫn
180
a) Tốc độ góc của bánh xe: ω = .2π = 6π ( rad / s )
60
+ Tốc độ dài của một điểm trên vành bánh xe: v o = ωR = 6π.2 = 12π ≈ 37,7 ( m / s )
317
b) Khi vật lên đến điểm cao nhất của bánh xe mà bị tách thì lúc này vật sẽ giống
như chuyển động của vật ném ngang với vận tốc đầu v o ≈ 37,7 ( m / s )
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình
O v0
x
y x v=
= 0t 37,7t
+ Phương trình chuyển động của các vật theo các trục: 1 2
= y 2=gt 5t 2
6
+ Khi vật chạm đất thì: y = R + h = 6 ( m ) ⇒ t =
5
6
+ Tầm xa khi đó là:
= x 37,7t
= 37,7 ≈ 41,3 ( m )
5
Bài 20: Chọn hệ quy chiếu gắn với bán cầu: Gốc tọa độ O là đỉnh của bán cầu, trục
Ox nằm ngang, trục Oy thẳng đứng, hướng xuống.
+ Trong hệ quy chiếu này, vận tốc ban đầu của quả cầu nhỏ là: v10 = v0
− v0 x x
O
y M
H
α
y x = v0 t
+ Các phương trình chuyển động của quả cầu nhỏ là: 1 2
y = 2 gt
318
g 2
+ Phương trình quỹ đạo: y = x
2v 02
+ Quỹ đạo của quả cầu trong hệ quy chiếu gắn với bán cầu là một parabol.
+ Để quả cầu nhỏ rơi tự do thì parabol này phải không cắt mặt bán cầu. Xét một
điểm M trên parabol, ta phải có: yM ≤ OH
Với: OH =−
R R 2 − x 2M
g 2 g
⇒ 2
xM ≤ R − R2 − xM
2
⇒ R2 − xM
2
≤ R − 2 x 2M
2v 0 2v 0
g 2 g2 4 g 2 2 Rg
⇒ R 2 − x 2M ≤ R 2 − 2R x M + x M ⇒ xM ≥ 2 −1
2v 02 4v 04 4v 02 v0
Rg
+ Bất đẳng thức trên thỏa mãn với mọi giá trị của x khi: 2 − 1 ≤ 0 ⇒ v 0 ≥ Rg
v0
+ Vậy vận tốc nhỏ nhất của bán cầu để nó không cản trở sự rơi tự do của quả cầu
nhỏ là: v=
0 min =Rg = 2 2 ( m / s2 )
0,8.10
Bài 21:
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy, có gốc O trùng với vị trí đặt súng đại bác, Ox theo
phương nằm ngang, Oy theo phương thẳng đứng. Gốc thời gian là lúc bắt đầu bắn.
y
α
O x
319
Theo phương Oy đạn chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc ay = -g và
vận tốc đầu v0y = v0sinα nên phương trình vận tốc và phương trình chuyển
động của đạn là:
vy = v0y + ayt = v0sinα - gt (3)
1 1
y= v oy t + a y t 2 = ( v o sin α ) t − gt 2 (4)
2 2
1
a) Đạn trúng tàu cướp biển khi y = 0 ⇔ ( v o sin α ) t − gt 2 = 0
2
2v o sin α
⇒t= (5)
g
2v 0 sin α v 02 sin 2α
+ Tầm xa:=
L=x v 0 cos =
α.t v 0 cos α. =
g g
802 sin 2α
+ Thay số vào ta có: 320 3 =
10
3 = 2α1 60o = α1 30o
⇒ sin 2=
α ⇒ ⇒
2 = o
2α 2 120 = α 2 60
o
320
Bài 22:
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy có: gốc O
trùng vị trí vòi nước, trục Ox nằm y
ngang hướng về phía tòa nhà, trục Oy
thẳng đứng hướng lên.
+ Phương trình chuyển động của dòng
nước theo Ox:
x
= )t
( v0 cos α= 20 3t
v0
+ Phương trình chuyển động của dòng v0 y
nước theo Oy:
1 α x
y = ( v 0 sin α ) t − gt 2 = 20 − 5t 2
2 O
v nhà
+ Dòng nước đạt tầm xa cực đại khi: y = 0 ⇔ t = 4 ( s ) 0x
⇒ L max = x max = 20 3t = 80 3 > 40 3 ( m ) ⇒ nước đến tòa nhà
+ Khi dòng nước đến tòa nhà thì:=
x 40 =
3 20 3t ⇒
= t 2 (s)
+ Độ cao của của nước khi chạm nhà: y = 20t − 5t 2 = 20.2 − 5.22 = 20 ( m )
Bài 23:
+ Gia tốc của vật khi trượt xuống mặt phẳng nghiêng:
α ) 10 ( sin 30o − 0, 4.cos30o ) ≈ 1,536 ( m / s 2 )
a1 g ( sin α − µ1 cos=
=
17
+ Chiều dài của dốc:
= s1 = 34 ( m )
sin 30o
+ Vận tốc của vật khi ở cuối chân mặt phẳng nghiêng:
v1 = v 02 + 2a1s1 = 02 + 2.1,536.34 ≈ 10, 22 ( m / s )
+ Gia tốc của vật khi chuyển động trên mặt ngang: a 2 = −µ 2 g = −2 ( m / s 2 )
+ Vận tốc của vật ở cuối mặt ngang:
v2 = v12 + 2a 2s 2 = 10, 222 + 2. ( −2 ) .18,04 ≈ 5,68 ( m / s )
+ Khi hết mặt ngang vật sẽ chuyển động như vật bị ném ngang với vận tốc ban đầu
là v2 = 5,68 m/s.
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O tại cuối mặt ngang, trục Ox nằm ngang hướng
theo chiều v 2 , trục Oy thẳng đứng hướng xuống.
v=
x v=0 5,68 ( m / s )
+ Phương trình vận tốc theo các trục Ox và Oy:
v=y gt= 10t
321
1 2
+ Phương trình chuyển động theo trục Oy:
= y =gt 5t 2
2
+ Khi vật chạm đáy hố sâu thì: y = 45 ⇔ 5t 2 = 45 ⇒ t = 3 ( s )
+ Vận tốc của vật khi chạm đáy hố sâu:
v 02 + ( gt ) = 5,682 + (10.3) ≈ 30,5 ( m/ s )
2 2
v= v 2x + v 2y =
Bài 24:
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy, có gốc O trùng với vị trí ném vật, Ox theo phương nằm
ngang, Oy theo phương thẳng đứng. Gốc thời gian là lúc bắt ném.
y
A
h
v0
α
O C x
+ Chuyển động của vật được phân tích theo hai phương Ox và Oy:
Theo phương Ox vật chuyển động thẳng đều với gia tốc ax = 0 và vận tốc
đầu là v0x = v0cosα nên phương trình chuyển động của vật là:
x = v0cosα.t (1)
Theo phương Oy vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc ay = -g và
vận tốc đầu v0y = v0sinα nên phương trình chuyển động của vật là:
1 1
y= v oy t + a y t 2 = ( v o sin α ) t − gt 2 (2)
2 2
1
+ Khi vật chạm đất tại C thì : y = 0 ⇔ ( v o sin α ) t − gt 2 = 0
2
2v sin α
⇒t= o (3)
g
+ Để hai vật tới C cùng một lúc thì thời gian chuyển động của hai vật phải bằng
2v sin α
nhau. Tức thời gian chuyển động của vật 2 bằng : t = 0
g
+ Đường đi của vật thả rơi tự do được tính theo công thức:
322
1 2 g 4v 02 sin 2 α 2v 02 sin 2 α
=h =gt . = (4)
2 2 g2 g
Nhận xét :
2v 02 sin α.cos α
+ Thay (3) vào (1) ta có tầm xa của vật ném là: L =
g
v 02 sin 2α
+ Từ công thức tầm xa của vật 1: L = và công thức (4) ta thấy rằng tỉ số:
g
2v 02 sin 2 α
h g
= 2
= tgα
L 2v 0 sin α.cos α
g
+ Vậy vật 2 phải nằm trên đường thẳng chứa v 0
Bài 25:
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy, có gốc O trùng với vị trí ném vật, Ox theo phương nằm
ngang, Oy theo phương thẳng đứng. Gốc thời gian là lúc bắt ném.
y
vx
v0
α vy v
O x
323
( ) ( )
⇔ v x .v 0 .cos v x , v 0 + v y .v 0 .cos v y , v 0 =
0
v 0 ( sin 2 α − cos 2 α )
⇔ v 0 .cos 2 α − ( v 0 sin α − gt ) .sin α = 0 ⇒ t =
g.sin α
v 0 ( sin 2 α − cos 2 α )
⇒t=
g.sin α
+ Điều kiện: t > 0 ⇔ sin 2 α − cos 2 α > 0 ⇒ sin α > cos α ⇒ tan α > 1 ⇒ α > 45o
Bài 26:
+ Khi viên bi lăn trên sàn nhà nằm ngang nó chịu tác dụng của trọng lực P , phản
lực N , lực ma sát Fms
+ Theo định luật II Niu-tơn ta có: P + N + Fms = ma (*)
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động, chiếu (*) ta có: − Fms = ma
+ Vì viên bi chuyển động trên mặt ngang nên: N =P=mg ⇒ Fms =µN =µmg
⇒ − Fms = ma ⇔ −µmg = ma ⇒ a = −µg = −1( m / s 2 )
( x 2 − x1 ) + ( y 2 − y1 )
2 2
+ Khoảng cách giữa hai vật d =
2 2
( v 0 cos α ) t + ( v 0 sin α ) t − v 0 t = v 0 t cos 2 α + ( sin α − 1)
2
⇒ d=
2 2
2 2 v0 v0 H 2
+ Ta có: v = v +v = + −g
v 0
x y
2 2
2
2 ( gH )
2
v 02 v 02 v H 2 H 2 2
⇔ v= + − 2 0 .g + g = v +
0 − 2gH
2 2 2 v0 v0 v 02
2 ( gH )
2
≥ 2 2 ( gH ) =
2
+ Theo bất đẳng thức Cô-si: v + 2
0 2
2gH 2
v 0
+ Vậy: v min
= 2 2gH − 2gH
= 2gH ( 2 −1 )
2 ( gH )
2
a x = 10 ( m/ s )
= 2
M P
⇒
F.sin 60o − P
= a = 7,52 ( m/ s 2 )
y
M
+ Gia tốc toàn phần của tên lửa khi chuyển động dưới tác dụng của lực đẩy là:
⇒ a= a 2x + a 2y= 12,51( m/ s 2 )
326
1 2
b) Độ cao mà tên lửa đạt được khi lực đẩy thôi tác dụng=
là: h =a y t 9400 ( m )
2
Bài 30:
+ Chọn hệ trục tọa độ xOy, gốc O tại vị trí ban đầu của quả bóng, trục Ox nằm
ngang hướng đến gôn, trục Oy hướng thẳng đứng lên trên.
+ Gọi v0 là vận tốc ban đầu mà cầu thủ phải truyền cho quả bóng
+ Phương trình chuyển động của quả bóng:
x= v 0x= t ( v 0 cos α ) .t
1 2 1 2
y= v 0 y t − gt = ( v 0 sin α ) .t − gt
2 2
2
x g x
( v0 sin α ) .
+ Phương trình quỹ đạo của quả bóng: y = −
v 0 cos α 2 v 0 cos α
g
2 (
y tan α.x −
⇔= tan 2 α + 1) x 2
2v 0
+ Để ghi được bàn thắng thì khi x = L = 11 m thì y = h = 2,5 m
5.112 605 ( tan 2 α + 1)
2,5 11.tan α −
⇔=
v 02
( tan 2
α + 1) 0 11.tan α −=
⇒
= v 2
2,5
605a
1
+ Năng lượng cần truyền cho bóng: Wd = mv 02
2
tan 2 α + 1
+ Năng lượng này đạt cực tiểu khi v02 đạt cực tiểu ⇔ a = cực tiểu
11.tan α − 2,5
+ Ta có: tan 2 α − 11a .tan α + 1 + 2,5a =0
+ Đặt X = tanα ⇒ X 2 − 11a .X + 1 + 2,5a =0
(11a ) − 4. (1 + 2,5a )
2
+ Ta có:
= ∆
2 2
10 10 10
⇔ (11a )
2
− 2.11a. + − − 4 ≥ 0
22 22 22
509 5 509 5 509 5
⇒a≥ + ⇒ a=
min + ⇒ ( v 02 )= 605 +
121 121 121 121 121 121
min
327
Dạng 6. HỆ QUY CHIẾU PHI QUÁN TÍNH
+ Hệ quy chiếu quán tính (hệ quy chiếu không có gia tốc): Là hệ quy chiếu
đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
+ Hệ quy chiếu phi quán tính (hệ quy chiếu có gia tốc): Là hệ quy chiếu
chuyển động có gia tốc so với hệ quy chiếu quán tính.
+ Trong hệ quy chiếu chuyển động với gia tốc a 0 so với hệ quy chiếu quán
tính, các hiện tượng cơ học xảy ra giống như là mỗi vật có khối lượng m
chịu thêm tác dụng của lực Fqt = − ma 0 gọi là lực quán tính.
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn trong hệ quy chiếu không quán tính:
F + Fqt =ma
Trong đó:
F là tổng các lực tương tác (trọng lực P , phản lực N , lực ma sát Fms , lực
đàn hồi Fdh , lực căng dây T ,…)
Fqt là lực quán tính
a là gia tốc chuyển động của vật có khối lượng m trong HQC không quán
tính
m là khối lượng của vật đang xét.
Chú ý:
+ Trong HQC không quán tính quay đều, lực quán tính ngược chiều với lực
hướng tâm, lúc này lực quán tính được gọi là lực quán tính li tâm hay lực
v2
li tâm. Có độ lớn là: Fqt= Flt= m = mω2 R
R
+ Độ lớn của lực quán tính là: Fqt = ma0 (với a0 là gia tốc của HQC không
quán tính)
+ Lực quán tính không phải là lực tương tác giữa các vật nên lực quán tính
không có phản lực. Chúng cũng gây ra biến dạng hoặc gây ra gia tốc cho
vật.
+ Chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a.v > 0 ⇒ Fqt ↑↓ v
+ Chuyển động thẳng chậm dần đều thì a.v < 0 ⇒ Fqt ↑↑ v
+ Công thức cộng gia tốc: a= 13 a12 + a 23
Với: a13 là gia tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, a12 là gia tốc
của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, a 23 gia tốc của hệ quy chiếu
chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
328
Ví dụ 1: Treo một con lắc trong một toa xe lửa. Biết xe lửa chuyển động thẳng
nhanh dần đều với gia tốc a và dây treo con lắc nghiêng một góc α = 150 so với
phương thẳng đứng. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính a.
Hướng dẫn
+ Gắn con lắc trong hệ quy chiếu là xe lửa, các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P
Lực căng dây T α
chuyển động
Lực quán tính Fqt
Ty T
+ Con lắc đứng yên trong hệ
quy chiếu gắn với xe lửa nên
Fqt Tx x
biểu thức định luật II Niu-tơn
lúc này là: P + Fqt + T =0 P
+ Chọn hệ trục Oxy như hình y
Tx − Fqt =0 T sin
= α − Fqt 0 =
T sin α Fqt
+ Chiếu ta có: ⇔ ⇒
P − Ty =0 P=− T cos α 0 = T cos α P
Fqt a
⇒ tan α= = ⇒ a= g tan α= 2,626(m / s 2 )
P g
Có thể giải cách khác như sau:
+ Con lắc đứng yên trong hệ quy chiếu gắn với xe nên biểu thức định luật II
Niutơn lúc này là: P + Fqt + T = 0 ⇔ P / + T = 0
+ Suy ra P / và T ngược chiều ⇒ P / có phương sợi dây.
Fqt a
+ Từ hình vẽ ta có: ⇒ tan α= = ⇒ a= g tan α= 2,626(m / s 2 )
P g
Ví dụ 2: Quả cầu khối lượng m treo ở đầu sợi dây trong một chiếc xe. Xe chuyển
động thẳng nhanh dần đều đi xuống mặt nghiêng không ma sát. Biết góc giữa mặt
nghiêng và mặt ngang là α = 30o. Xác định góc lệch của dây treo so với phương
thẳng đứng khi dây treo cân bằng. Lấy g = 10 m/s2.
Hướng dẫn
+ Vì xe chuyển động xuống dốc nên gia tốc của xe là:=
a 0 g sin α
+ Gắn con lắc trong hệ quy chiếu là xe ô tô, các lực tác dụng lên vật gồm:
Trọng lực P
Lực căng dây T
Lực quán tính Fqt
329
+ Vì xe chuyển động đi xuống nhanh dần đều nên gia tốc a 0 hướng về phía trước
do đó vật chịu tác dụng của lực quán Fqt tính hướng về phía sau như hình vẽ.
β T
Fqt
a0 β P/
P
v
+ Con lắc đứng yên trong hệ quy chiếu gắn với xe nên biểu thức định luật II Niutơn
lúc này là: P + Fqt + T = 0 ⇔ P / + T = 0 ⇒ P / và T ngược chiều ⇒ P / có phương
sợi dây. Từ hình vẽ ta có: ( P / ) = P 2 + Fqt2 + 2P.Fqt .cos P, Fqt ( )
2
⇒ (P )
/ 2
= P 2 + Fqt2 + 2P.Fqt .cos ( 90o + α ) = P 2 + Fqt2 − 2P.Fqt .sin α
P = mg
⇒ ( P /=
)
2
( mg ) + ( mg.sin α ) − 2 ( mg.sin α )
2 2 2
+ Ta có:
=Fqt ma
= 0 mg sin α
⇒ ( P /=
)
2
( mg ) − ( mg sin α=
) ( mg )
2 2 2
cos 2 α
P 2 + ( P / ) − 2P.P / .cos β
2
+ Áp dụng định lí hàm số cos ta có: Fqt2 =
P 2 + ( P / ) − Fqt2
2
⇒ cos β =
2P.P /
( mg ) + ( mg ) cos 2 α − ( mg sin α )
2 2 2
⇒ cos β =
( mg )
2
2mg. cos 2 α
1 + cos 2 α − sin 2 α 3
⇒ cos=
β = β 30o
⇒=
2.cos α 2
+ Vậy khi cân bằng, dây lệch so với phương thẳng đứng góc β =30o .
330
Ví dụ 3: Quả cầu khối lượng m treo ở đầu sợi dây trong một chiếc xe. Xe chuyển
3
động nhanh dần đều đi xuống mặt nghiêng có hệ số ma sát µ = . Biết góc giữa
5
mặt nghiêng và mặt ngang là α = 30o. Xác định góc lệch của dây treo so với
phương thẳng đứng khi dây treo cân bằng. Lấy g = 10 m/s2.
Hướng dẫn
+ Vì xe chuyển động đi xuống dốc nghiêng góc α nên gia tốc của xe là:
a 0 g ( sin α − µ cos α )
=
+ Gắn con lắc trong hệ quy
chiếu là xe ô tô, các lực tác β T
dụng lên vật gồm: Fqt
Trọng lực P
Lực căng dây T a0 β P/
P
Lực quán tính Fqt v
+ Vì xe chuyển động đi xuống
nhanh dần đều nên gia tốc a 0 α
hướng về phía trước do đó vật
chịu tác dụng của lực quán Fqt tính hướng về phía sau như hình vẽ.
+ Con lắc đứng yên trong hệ quy chiếu gắn với xe nên biểu thức định luật II Niutơn
lúc này là: P + Fqt + T = 0 ⇔ P / + T = 0 ⇒ P / và T ngược chiều ⇒ P / có phương
sợi dây. Từ hình vẽ ta có: ( P / ) = P 2 + Fqt2 + 2P.Fqt .cos P, Fqt ( )
2
P = mg
+ Ta có:
Fqt ma
= = 0 mg ( sin α − µ cos α )
⇒ (=
P/ )
2 2
( mg ) + mg ( sin α − µ cos α ) − 2 ( mg ) ( sin α − µ cos α ) .sin α
2 2
( P/ )
2
( mg ) (
1 + sin α − µ cos α ) − 2 ( sin α − µ cos α ) .sin α
2 2
⇒=
( P/ ) (1 + µ cos 2 α − sin 2 α )
2
( mg )
2 2
⇒=
P 2 + ( P / ) − 2P.P / .cos β
2
+ Áp dụng định lí hàm số cos ta có: Fqt2 =
⇒ cos β
= =
2P.P / 2 (1 + µ 2 cos 2 α − sin 2 α )
331
3 3 1 1 3 3
2
1 + 1 + 2 . − − − .
5 4 4 2 5 2
+ Thay số: cos
= β = 0,982 ⇒ β ≈ 10,89o
3 3 1
2 1 + 2 . −
5 4 4
+ Vậy khi dây cân bằng, dây lệch so với phương thẳng đứng góc β ≈ 10,89o .
Ví dụ 4: Một vật m = 2kg được móc vào một lực kế treo trong buồng thang máy.
Lấy g = 10 m/s2. Hãy tìm số chỉ của lực kế trong các trường hợp sau:
a) Thang máy chuyển động thẳng đều.
b) Thang máy chuyển động với gia tốc a = 2 m/s2 hướng lên phía trên.
c) Thang máy chuyển động với gia tốc a = 2 m/s2 hướng xuống phía dưới.
d) Thang máy rơi tự do.
Hướng dẫn
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
+ Gắn vật trong hệ quy chiếu với thang máy ⇒ trong thang máy vật này đứng yên.
+ Vật chịu tác dụng của trọng lực P , lực quán tính Fqt và lực đàn hồi Fđh của lò
xo.
+ Định luật II Niu-tơn: P + Fqt + Fđh =
0 (*)
a) Khi thang máy chuyển động thẳng đều thì a = 0
⇒ Fqt = 0 ⇒ P + Fđh =
0
⇒ Fđh= P= mg= 20N
+ Số chỉ lực kế bằng độ lớn lực đàn hồi nên lực kế chỉ 20N
b) Vì a hướng lên ⇒ Fqt hướng xuống
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: − P − Fqt + Fđh =0 Fdh
⇒ Fđh =P + Fqt =mg + ma =m ( g + a ) =24 ( N ) a
Fqt
+ Số chỉ lực kế bằng độ lớn lực đàn hồi nên lực kế chỉ 24N P
c) Vì a hướng xuống ⇒ Fqt hướng lên
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: P − Fqt − Fđh =
0 Fdh Fqt
a
⇒ Fđh =P − Fqt =mg − ma =m ( g − a ) =16 ( N )
+ Số chỉ lực kế bằng độ lớn lực đàn hồi nên lực kế chỉ 16N P
d) Khi thang máy rơi tự do thì a = g ⇒ a hướng xuống ⇒ Fqt hướng lên
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: P − Fqt − Fđh =
0
332
⇒ Fđh =P − Fqt =mg − ma =m ( g − a ) =0
+ Số chỉ lực kế bằng độ lớn lực đàn hồi nên lực kế chỉ số 0
Ví dụ 5: Nêm A phải chuyển động
như thế nào với gia tốc bằng bao A
nhiêu để vật m trên A chuyển động m
đi lên. Bỏ qua ma sát. Biết α = 30o. α
Lấy g = 10 m/s2.
Hướng dẫn
+ Để nêm có thể chuyển động đi lên thì
lực quán tính phải hướng sang trái do đó N
nêm phải chuyển động sang phải với gia +
a0
tốc a 0 .
Fqt
+ Xét trong hệ quy chiếu gắn với nêm, các α
lực tác dụng lên vật gồm trọng lực P , phản
P
lực N và lực quán tính Fqt .
+ Định luật II Niu-tơn lúc này là:
P + Fqt + N = ma ( a gia tốc của vật so với nêm)
+ Chiếu lên chiều dương ta có: − P sin α + Fqt cos=
α ma ⇔ −g.sin α + a 0 .cos=
α a
+ Điều kiện để vật chuyển động đi lên: a ≥ 0 ⇒ −g sin α + a 0 cos α ≥ 0
10
⇒ a 0 ≥= tan 300
g tan α 10=
3
( m / s2 )
Ví dụ 6: Một người đi xe đạp trên một đường vòng nằm ngang bán kính trung bình
của mặt đường R0 = 26 m, bề rộng của mặt đường d = 8 m. Xe có thể chạy với vận
tốc tối đa bằng bao nhiêu để xa không bị trượt khỏi đường vòng. Khối lượng của xe
và người là m = 60 kg, lực ma sát Fms = 200 N.
Hướng dẫn
+ Các lực tác dụng lên xe ở điểm cao nhất gồm:
Trọng lực P , có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống vuông góc với
mặt đường.
Phản lực N , có phương thẳng đứng, chiều hướng lên vuông góc với mặt
đường.
Lực ma sát giữa mặt đường và bánh xe.
+ Hợp lực tác dụng lên xe là: Fhl = P + N + Fms
+ Vì xe tham gia chuyển động tròn đều nên hợp lực hướng vào tâm vòng tròn. Vì
P và N triệt tiêu nhau nên lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.
333
+ Để xe không bị trượt thì lực hướng tâm phải không nhỏ hơn lực quán tính li tâm
v2 F R F R
nên: Fms ≥ mω2 R ⇔ Fms ≥ m ⇒ v ≤ ms ⇒ v max = ms
R m m
+ Khi xe chạy với vận tốc tối đa thì xe phải chạy sát mép ngoài của đường vòng
d 8
trên nên: R = R 0 + = 26 + = 30 ( m )
2 2
200.30
+ Vậy vận tốc tối đã mà xe có thể chạy=
là: v max = 10 ( m / s )
60
Ví dụ 7: Vật có khối lượng m đứng yên ở
đỉnh một cái nêm nhờ ma sát. Chọn hệ quy
chiếu gắn với nêm. Xác định gia tốc và vận
a0
tốc của vật đối với nêm khi vật trượt đến chân
nêm khi cho nêm chuyển động nhanh dần đều
sang trái với gia tốc a 0 (hình vẽ). Hệ số ma
sát giữa mặt nêm và m là μ, chiều dài mặt nêm
là L , góc nghiêng là α và a 0 < g cot α .
Hướng dẫn
+ Trong hệ quy chiếu gắn với nêm, vật chịu tác dụng của các lực:
Trọng lực P ; Phản lực N
Lực ma sát Fms ; Lực quán tính Fqt
+ Gọi a 0 là gia tốc của vật đối với nêm. Biểu thức định luật II Niu-tơn:
P + N + Fms + Fqt = ma (*)
y
N
O Fqt
Fms α
α
a0
x
P
α
334
⇒=
N P cos α − Fqt sin α
( )
+ Thay (3) vào (1) ta có: P sin α − µ P cos α − Fqt sin α + Fqt cos α =ma
+ Độ lớn lực quán tính: Fqt = ma 0 (4)
+ Thay (4) vào (3) ta có: mg sin α − µmg cos α + µm.a 0 .sin α + ma 0 .cos α =ma
⇒=
a g sin α − µg cos α + µ.a 0 .sin α + a 0 .cos α
⇒
= a g ( sin α − µ cos α ) + a 0 ( µ.sin α + cos α )
+ Vậy gia tốc của vật so với nêm là:
= a g ( sin α − µ cos α ) + a 0 ( µ.sin α + cos α )
+ Vận tốc của vật so với nêm khi chuyển động đến chân nêm:
v
= v 02 + 2aL
= 2L g ( sin α − µ cos α ) + a 0 ( µ.sin α + cos α )
335
⇒ N1 = P1 = m1g ⇒ T1 + Fqt1 − µ.m1 .g = m1a1 (2)
+ Phương trình định luật II Niu-tơn cho vật m2:
T 2 + P 2 + Fqt=
2 m2 a 2 ⇔ T2 + R
= m2 a 2 (3)
R= P 2 + Fqt 2
Với: 2 2 2 2
R = P2 + Fqt 2 = m 2 g + a 0
+ Chiếu (3) lên chiều dương ta có: R − T2 =
m2a 2 (4)
+ Vì dây không dãn, bỏ qua khối lượng ròng rọc nên:
T1 = T2 và a1 = a2 = a (5)
+ Lấy (3) + (4), kết hợp với (5) ta có: R + Fqt1 − µ.m
=1 .g a ( m1 + m 2 )
⇒ a13
m 2 g 2 + a 02 − µ.m1 .g − m 2 a 0 m 2
=
( )
g 2 + a 02 − a 0 − µ.m1 .g
m1 + m 2 m1 + m 2
336
+ Chọn hệ quy chiếu gắn với ròng
rọc cố định A, khi đó ròng rọc
động B là một hệ quy chiếu không
A
quán tính.
+ Giả sử m1 chuyển động với gia T1
tốc a1 khi đó hệ quy chiếu không T1
quán tính B chuyển động với gia + m1 a0
B
tốc a0 = a1. Vì a1 hướng xuống nên P1
T2
a 0 hướng lên.
m2 T3
+ Các lực tác dụng lên vật m1 gồm: +
Fqt 2 m +
trọng lực P1 , lực căng dây T1 . 3
Fqt3
+ Các lực tác dụng lên vật m2 gồm: P2
P3
trọng lực P 2 , lực căng dây T 2 , lực
quán tính Fqt 2 = − m 2 a 0 .
+ Các lực tác dụng lên vật m3 gồm: trọng lực P3 , lực căng
dây T 3 , lực quán tính Fqt3 = − m3 a 0 .
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn cho các vật:
Vật m1: P1 + T1 = m1 a1
Vật m2: P 2 + T 2 + Fqt 2 =m2 a 2
Vật m3: P3 + T 3 + Fqt3 = m3 a 3
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của các vật (như hình)
+ Chiếu các phương trình vectơ ở trên lên chiều dương của chúng ta có :
P1 − T1 =
m1a1
P2 − T2 + Fqt 2 =
m2a 2
T3 − P3 − Fqt3 =
m3a 3
=T1 2T
= 2 2T
=3 2T
+ Dây không dãn, khối lượng ròng rọc không đang kể ⇒
a=2 a=
3 a
+ Mặt khác: =
Fqt 2 m=
2a 0 m 2 a1 , =
Fqt3 m=
3a 0 m 3 a1
+ Do đó:
m1g − 2T =
m1a1 (1)
337
m 2 g − T + m 2 a1 =m2a (2)
T − m 3 g − m 3 a1 =
m3a (3)
+ Lấy (3) x 2 + (1) ta có: m1g − 2m3g − 2m3a1 = 2m3a + m1a1
⇒ 2m3a + ( m1 + 2m3 ) a1 = ( m1 − 2m3 ) g (4)
+ Lấy (2) + (3) ta có: m 2 g + m 2 a1 − m3g − m3a1 = m 2 a + m3a
⇒ ( m 2 + m 3 ) a − ( m 2 − m 3 ) a1 = ( m 2 − m 3 ) g (5)
m1m 2 + m1m3 − 4m 2 m3
a 1 = g
m1m 2 + m1m3 + 4m 2 m3
+ Giải (4) và (5) ta có:
2m1m 2 − 2m1m3
a = g
m1m 2 + m1m3 + 4m 2 m3
m m + m1m3 − 4m 2 m3
+ Vậy gia tốc của vật m1 đối với ròng rọc A là: a1 = 1 2 g
m1m 2 + m1m3 + 4m 2 m3
+ Gọi a 2A là gia tốc của vật m2 đối với ròng rọc A, ta có: a 2A= a 2 + a 0
+ Vì a 2 và a 0 ngược chiều nên: a 2A= a 2 − a 0
2m1m 2 − 2m1m3 m m + m1m3 − 4m 2 m3
=⇔ a 2A − 1 2 g
m1m 2 + m1m3 + 4m 2 m3 m1m 2 + m1m3 + 4m 2 m3
m m − 3m1m3 + 4m 2 m3
⇒ a 2A = 1 2 g
m1m 2 + m1m3 + 4m 2 m3
+ Gọi a 3A là gia tốc của vật m3 đối với ròng rọc A, ta có: a 3A= a 3 + a 0
+ Vì a 3 và a 0 cùng chiều nên: a 3A= a 3 + a 0
2m1m 2 − 2m1m3 m m + m1m3 − 4m 2 m3
=⇔ a 3A + 1 2 g
m1m 2 + m1m3 + 4m 2 m3 m1m 2 + m1m3 + 4m 2 m3
3m m − m1m3 − 4m 2 m3
⇒ a 3A = 1 2 g
m1m 2 + m1m3 + 4m 2 m3
m1 ( g − a1 )
+ Theo (1) ta có: m1g − 2T= m1a1 ⇒ T= (6)
2
m m + m1m3 − 4m 2 m3
m1 g − 1 2 g
m1m 2 + m1m3 + 4m 2 m3
+ Thay a1 vào (6) ta có: T =
2
4m1m 2 m3
⇒ T= g
m1m 2 + m1m3 + 4m 2 m3
338
16m1m 2 m3
+ Số chỉ lực kế lò xo: =
F 2T
=1 4T
= g
m1m 2 + m1m3 + 4m 2 m3
339
+ Vì dây không co dãn nên: a1 = a2 = a và T1 = T2 = T (3)
+ Mặt khác: Fqt1 = m1a0 và Fqt2 = m2a0 (4)
+ Thay (3) và (4) vào (1) và (2) ta có:
m1g − T + m1a 0 =m1a (5)
−m 2 g + T − m 2 a 0 =
m2a (6)
m − m2
= ⇒a 1 (g + a0 )
m1 + m 2
+ Gọi a13 là gia tốc của vật m1 đối với đất, ta có: a13 =a1 + a 0 =a + a 0
m − m2
+ Vì a1 và a 0 ngược chiều nhau nên: a13 =a − a 0 = 1 (g + a0 ) − a0
m1 + m 2
⇒ a13 =
( m1 − m 2 ) g − 2a 0 m 2
m1 + m 2
a13 hướng xuống khi:
a13 > 0 ⇒
( m1 − m 2 ) g − 2a 0 m 2 > 0 ⇒ a0 <
( m1 − m 2 ) g
m1 + m 2 2m 2
a13 hướng lên khi:
a13 < 0 ⇒
( m1 − m 2 ) g − 2a 0 m 2 < 0 ⇒ a0 >
( m1 − m 2 ) g
m1 + m 2 2m 2
+ Gọi a 23 là gia tốc của vật m1 đối với đất, ta có: a 23 =a 2 + a 0 =a + a 0
m − m2
+ Vì a 2 và a 0 cùng chiều nên: a 23 =a + a 0 = 1 (g + a0 ) + a0
m1 + m 2
=⇒ a 23
( m1 − m 2 ) g + 2a 0 m 2
> 0 ⇒ a 23 hướng lên
m1 + m 2
m − m2
+ Thay a vào (5) ta có: m=
1g − T + m1a 0 m1 1 (g + a0 )
m1 + m 2
2m1m 2
=⇒T (g + a0 )
m1 + m 2
340
Ví dụ 11: Một người có khối lượng M
đứng trên sàn một cái lồng có khối lượng
m < M kéo vào đầu sợi dây như hình vẽ
để kéo lồng lên cao. Gia tốc chuyển động
của lồng là a 0 . Tính áp lực của người lên
sàn lồng và lên ròng rọc, coi rằng người
đứng chính giữa sàn.
Hướng dẫn
+ Chọn hệ quy chiếu gắn với cái lồng, khi đó người chịu tác dụng của các lực:
Trọng lực P M
Lực căng dây T
Phản lực N của sàn T
Lực quán tính Fqt = − Ma 0 N
T
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn cho người: a0
P M + T + N + Fqt =
0 (*) Fqt
+ Các lực tác dụng lên lồng gồm: trọng lực Pm
Q P
P m , lực căng dây T , áp lực Q của người
lên lồng.
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn cho lồng: P m + T + Q =
ma 0 (**)
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của lồng.
+ Chiếu (*) và (**) lên chiều dương ta có:
Người: − PM + T + N − Fqt = 0 ⇔ − Mg + T + N − M.a 0 = 0 (1)
Lồng: − Pm + T= N= Q
− Q ma 0 =→T m (g + a0 ) + N (2)
+ Thế (2) vào (1) ta có: − Mg + m ( g + a 0 ) + N + N − M.a 0 =
0
=⇒ N
(=
M − m ) g + ( M − m ) a 0 ( M − m )( g + a 0 )
2 2
+ Chọn các hệ trục tọa độ riêng cho mỗi vật như hình
+ Chiếu (1) và (2) lên các trục O1x1 và O2x2 ta có:
m1a 0 .cos α + P1 sin α − T1 =m1a1 (3)
342
m1a 0 .cos α + m1 g sin α − T =m1a (5)
m1m 2
+ Lấy (5) : (6)
= rút được: T ( a 0 cos α + g sin α − a 0 cos β + g sin β )
m1 + m 2
+ Chiếu (1) và (2) lên các trục O1y1 và O2y2 ta có:
N1 = m1(g.cosα – a0.sinα)
N2 = m2(g.cosβ + a0.sinβ)
+ Các lực tác dụng lên nêm gồm:
Trọng lực P T1 T2
+
Áp lực N1/ và N 2/ của m1 và m2
Phản lực N của mặt ngang
N 2/
N1/
Lực căng T1 và T 2 P
+ Phương trình chuyển động của nêm:
P + N1 + N 2 + N + T1 + T 2 =
M.a 0 (7)
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của nêm, chiếu (7) ta có:
N1/ sin α − N 2/ sin β + T2 cos β − T1 cos α = Ma 0 (8)
a0 =
( m1 sin α − m 2 sin β )( m1 cos α + m 2 cos β )
( m1 + m 2 )( m1 + m 2 + M ) − ( m1 cos α + m 2 cos β )
2
343
+ Khi đó gia tốc của các vật m1 và m2 là:
a 0 ( m1 cos α + m 2 cos β ) + g ( m1 sin α − m 2 sin β )
a1= a 2= a=
m1 + m 2
ma sát Fms2 , áp lực Q 2 của m.
+ Vì có ma sát nên hai vật chuyển động chậm dần, do đó gia tốc của M ngược
chiều chuyển động nên lực quán tính tác dụng lên m cùng hướng với v 0 .
+ Các lực được biểu diễn như hình vẽ
+ Định luật II Niu-tơn viết cho m: P m + N1 + Fms1 + Fqt =ma1 (1)
Ma 2 (2)
+ Định luật II Niu-tơn viết cho M: P M + N 2 + Q 2 + Fms2 =
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy cho vật m như nhình:
+ Chiếu (1) lên Ox ta có: − Fms1 − Fqt =
ma1
344
+ Chiếu (1) lên Oy, ta có: N1 =
Pm =⇒
mg Fms1 =
µmg
+ Ta có: Fqt = m a 2 ⇒ −µmg − m a 2 = ma1 ⇒ a1 = − ( a 2 + µg ) < 0
⇒ vật m chuyển động chậm dần đều
+ Chiếu (2) lên chiều chuyển động của M ta có: − F=
ms2 Ma 2 ⇔ −µ=
mg Ma 2
µmg
⇒ a2 =
− < 0 ⇒ M chuyển động chậm dần
M
µmg m
⇒ a1 = − + µg = −µg 1 +
M M
+ Quãng đường vật m trượt trên M đến khi dừng lại:
02 − ( v 0/ )
2
v 02
=s1 =
2a1 m
2µg 1 +
M
v 02 m
+ Vật m rời khỏi M khi: s1 ≥ ⇔ ≥ ⇒ v 0 ≥ 2µg 1 +
m M
2µg 1 +
M
+ Vậy vận tốc tối thiểu phải truyền cho M để m rời khỏi M là:
m
v 0 min = 2µg 1 +
M
345
Bài 4: Con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m = 0,1 kg và sợi dây có chiều
dài được treo trên trần một chiếc ô tô đang chuyển động nhanh dần đều lên một
dốc nghiêng α = 30o với gia tốc a0 = 5 (m/s2). Xác định góc nghiêng của dây treo
quả lắc so với phương thẳng đứng và lực căng sợi dây. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 5: Một vật nặng có khối lượng m treo vào đầu một sợi dây. Đầu kia của sợi
dây buộc vào trần một hộp trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng góc 30o so
với mặt phẳng ngang. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng.
Bài 6: Một vật m = 14kg được móc vào một lực kế treo trong buồng thang máy.
Hãy tìm số chỉ của lực kế trong các trường hợp sau:
a) Thang máy chuyển động thẳng đều.
b) Thang máy chuyển động lên phía trên với gia tốc với gia tốc a = 0,5g.
c) Thang máy chuyển động xuống dưới với gia tốc với gia tốc a = 0,5g.
d) Thang máy rơi tự do. Lấy g = 10m/s2
Bài 7: Đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với tần số 30 vòng/phút. Vật
đặt trên đĩa cách trục quay 20cm. Hệ số ma sát giữa đĩa và vật là bao nhiêu để vật
không trượt khỏi đĩa? Lấy g = 10m/s2.
Bài 8: Một vật có khối lượng m đứng yên trên đỉnh một mặt phẳng nghiêng
nhờ lực ma sát. Hỏi sau bao lâu vật sẽ ở chân mặt phẳng nghiêng nếu mặt phẳng
nghiêng bắt đầu chuyển động theo phương ngang với gia tốc a = 1 m/s2. Chiều dài
mặt phẳng nghiêng là = 1 m, góc nghiêng là 30o, hệ số ma sát giữa vật và mặt
phẳng nghiêng là µ =0,6 . Lấy g = 10 m/s2.
Bài 9: Một vật khối lượng m = 10 kg được treo vào một đầu dây, đầu kia của
dây treo vào trần của buồng thang máy. Dây có thể chịu một lực căng cực đại bằng
120 N. Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn cực đại bằng bao
nhiêu thì dây không bị đứt. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 10: Một vật có khối lượng m được treo vào
một lò xo, sau đó hệ vật – lò xo được treo trên trần
một thang máy như hình vẽ. Khi thang máy đứng
yên, lò xo dãn ra 10 cm. Khi thang máy đi lên nhanh
dần đều với gia tốc a = 2 m/s2 thì lò xo bị nén hay
dãn thêm một đoanh bao nhiêu so với khi thang máy
đứng yên. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 11: Một người có khối lượng m = 50kg đang đứng ở trong một thang máy.
Lấy g = 10 m/s2. Hãy xác định áp lực của người đó đè lên sàn thang máy trong các
trường hợp sau:
a) Thang máy chuyển động thẳng đều.
b) Thang máy chuyển động đi lên nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2.
346
c) Thang máy chuyển động đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2.
d) Thang máy chuyển động đi lên chậm dần đều với gia tốc a = 2 m/s2.
e) Thang máy chuyển động đi xuống chậm dần đều với gia tốc a = 2 m/s2.
Bài 12: Một người có khối lượng m = 60kg đang đứng ở trong một thang máy.
Lấy g = 10 m/s2. Hãy xác định áp lực của người đó đè lên sàn thang máy trong các
trường hợp sau:
a) Thang máy chuyển động thẳng đều.
b) Thang máy chuyển động đi lên nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia
tốc a = 2 m/s2 và sau thời gian t = 2 s vận tốc thang máy là v = 6 m/s.
Bài 13: Một lò xo có độ cứng k = 100
N/m, một đầu gắn cố định vào xe, một a
đầu gắn quả nặng khối lượng m = 500g
như hình vẽ. Bỏ qua ma sát giữa vật và
mặt sàn của xe. Cho biết lò xo dãn hay
nén khi xe tăng tốc với gia tốc a = 4 m/s2.
Bài 14: Một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể, được vắt qua một
ròng rọc cố định có khối lượng không đáng kể. Một đầu dây treo vật khối lượng m,
đầu kia có một con khỉ khối lượng 2m bám vào. Con khỉ bám dây leo lên với gia
tốc a đối với dây. Hãy tìm gia tốc của của sợi dây so với mặt đất.
Bài 15: Một sợi dây nhẹ không co dãn
vắt qua một ròng rọc có khối lượng không M
đáng kể được gắn ở hai cạnh một mặt bàn
nằm ngang. Hai vật khối lượng M và m
được buộc ở hai dầu dây (hình vẽ). Bàn a0
m
chuyển động thẳng đứng lên trên với gia
tốc a 0 . Tính gia tốc của vật m đối với bàn.
Bỏ qua ma sát.
Bài 16: Một sợi dây nhẹ không co dãn
vắt qua một ròng rọc có khối lượng không M
đáng kể được gắn ở hai cạnh một mặt bàn
nằm ngang. Hai vật khối lượng M = 650 g
và m = 600 g được buộc ở hai dầu dây a0
m
(hình vẽ). Bàn chuyển động thẳng đứng lên
trên với gia tốc a0 = 2,5 m/s2. Tính gia tốc
347
của vật M và m đối với đất. Bỏ qua ma sát.
Lấy g = 10 m/s2.
Bài 17: Một người có khối lượng M = 70
kg đứng trên sàn một cái lồng có khối lượng
m = 10 kg kéo vào đầu sợi dây để cả người
và lồng cùng đi lên như hình vẽ. Biết gia tốc
chuyển động của lồng khi đó là a 0 và áp lực
của người lên sàn lồng là 396N, coi rằng
người đứng chính giữa sàn. Xác định a0. Lấy
g = 10 m/s2.
Bài 18: (Giải Toán Vật lí 10 – Bùi
Quang Hân) Quả cầu có khối lượng m B C
được treo bởi hai dây nhẹ trên trần một a0
chiếc xe tải như hình vẽ, biết AB = BC
= CA. Xe chuyển động thẳng nhanh
dần đều với gia tốc a0. Xác định a để: A
a) Lực căng của dây AC gấp ba
lần lực căng của dây AB.
b) Dây AB bị chùng (không bị căng).
349
⇔ ( P / )= P 2 + Fqt2 + 2P.Fqt .cos ( 90o + α )
2
P = mg
⇒ (=
P/ ) + ( ma 0 ) + 2m 2 .g. a 0 .cos ( 90o + α )
2
( mg )
2 2
+ Ta có:
Fqt = m a 0
3
+ Thay số ta có: ( P /=
) + ( 0,1.5 ) + 2.0,12.10.5.cos ( 90o + 30= )
2
( 0,1.10 )
2 2 o
4
P 2 + ( P / ) − 2P.P / .cos β
2
+ Áp dụng định lí hàm số cos ta có: Fqt2 =
3
( 0,1.10 ) − ( 0,1.5 )
2 2
P 2 + ( P / ) − Fqt2
2
+
4 3
⇒ cos=
β = = β 30o
⇒=
2P.P / 3 2
2. ( 0,1.10 ) .
4
+ Vậy khi dây cân bằng, dây lệch so với phương thẳng đứng góc β =30o .
3
+ Lực căng T của dây: T /
= P= ( N)
2
Bài 3:
+ Vì xe chuyển động đi lên dốc nghiêng góc α nên gia tốc của xe là:
3
a 0 = −g ( sin α + µ cos α ) = −10. sin 30o + .cos30o = −8 ( m / s 2 )
5
+ Gắn con lắc trong hệ quy
chiếu là xe ô tô, các lực tác v
dụng lên vật gồm: β T
Fqt
Trọng lực P
Lực căng dây T
a0 β P /
Lực quán tính Fqt P
+ Vì xe chuyển động đi lên
chậm dần đều nên gia tốc a 0
hướng về phía sau do đó vật α
chịu tác dụng của lực quán Fqt tính hướng về phía trước như hình vẽ.
+ Con lắc đứng yên trong hệ quy chiếu gắn với xe nên biểu thức định luật II Niutơn
lúc này là: P + Fqt + T = 0 ⇔ P / + T = 0 ⇒ P / và T ngược chiều ⇒ P / có phương
sợi dây.
+ Từ hình vẽ ta có: ( P / ) = P 2 + Fqt2 + 2P.Fqt .cos P, Fqt ( )
2
350
⇔ ( P / )= P 2 + Fqt2 + 2P.Fqt .cos ( 90o + α )
2
P = mg
⇒ (=
P/ ) + ( ma 0 ) + 2m 2 .g. a 0 .cos ( 90o + α )
2
( mg )
2 2
+ Ta có:
Fqt = m a 0
21
+ Thay số ta có: ( P /=
) + ( 0,1.8 ) + 2.0,12.10.8.cos ( 90o + 30= )
2
( 0,1.10 )
2 2 o
25
P 2 + ( P / ) − 2P.P / .cos β
2
+ Áp dụng định lí hàm số cos ta có: Fqt2 =
21
( 0,1.10 ) − ( 0,1.8 )
2 2
P 2 + ( P / ) − Fqt2 +
2
⇒ cos
= β = 25 = 0,655 ⇒ β ≈ 49,11o
2P.P / 21
2.( 0,1.10 ) .
25
+ Vậy khi dây cân bằng, dây lệch so với phương thẳng đứng góc β ≈ 49,11o .
21
+ Lực căng dây T: T /
= P= ≈ 0,92 ( N )
25
Bài 4:
+ Gắn con lắc trong hệ quy
chiếu là xe ô tô, các lực tác
a0
dụng lên vật gồm:
T
Trọng lực P
β v
Lực căng dây T Fqt
Lực quán tính Fqt
+ Vì xe chuyển động đi lên
P
nhanh dần đều nên gia tốc a 0 P/
hướng về trước do đó vật chịu
α
tác dụng của lực quán Fqt tính
hướng về phía sau như hình
vẽ.
+ Con lắc đứng yên trong hệ quy chiếu gắn với xe nên biểu thức định luật II Niutơn
lúc này là: P + Fqt + T = 0 ⇔ P / + T = 0 ⇒ P / và T ngược chiều ⇒ P / có phương
sợi dây.
+ Từ hình vẽ ta có: ( P / ) = P 2 + Fqt2 + 2P.Fqt .cos P, Fqt ( )
2
351
P = mg
⇒ ( P / ) =( mg ) + ( ma 0 ) + 2m 2 .g.a 0 .sin α
2 2 2
+ Ta có:
F
qt = ma 0
7
+ Thay số ta có: ( P / ) =
2
( 0,1.10 ) + ( 0,1.5 ) + 2.0,12.10.5.sin 30o =
2 2
4
P 2 + ( P / ) − 2P.P / .cos β
2
+ Áp dụng định lí hàm số cos ta có: Fqt2 =
7
( 0,1.10 ) − ( 0,1.5 )
2 2
P 2 + ( P / ) − Fqt2
2
+
⇒ cos
= β = 4 = 0,945 ⇒ β ≈ 19,11o
2P.P / 7
2. ( 0,1.10 ) .
4
+ Vậy khi dây cân bằng, dây lệch so với phương thẳng đứng góc β ≈ 19,11o .
7
+ Lực căng dây T: T /
= P= ≈ 1,32 ( N )
4
Bài 5:
+ Xe chuyển động nhanh dần trên mặt nghiêng với gia tốc:=a g sin α
+ Gắn quả cầu với hệ quy chiếu là trần xe, khi đó quả cầu chịu tác dụng của lực
quán tính có chiều ngược với gia tốc a .
+ Các lực tác dụng lên quả cầu gồm:
Trọng lực P β T Fqt
α
Lực căng dây T O
Lực quán tính Fqt a
P R
+ Khi dây cân bằng thì:
P + Fqt + T = 0
α
+ Gọi R là hợp của hai lực P và Fqt
+ Ta có: R = P + Fqt ⇒ R + T = 0 ⇒ R có phương sợi dây ⇒ POR =β
+ Từ hình vẽ ta có: POF qt = 90o + 30o = 120o ⇒ OPR = 60o
+ Theo định lí hàm cos ta có: R = Fqt2 + P 2 − 2Fqt P.cos 60o
3
=⇒R ( mg sin 30 ) + ( mg )
0 2 2
sin 300.mg mg
− mg=
2
3
( mg ) − ( mg sin 30o )
2
( mg )
2 2
P 2 + R 2 − Fqt2 +
4 3
+ Lại có: cos=
β = = β 30o
⇒=
2.P.R 3 2
2.mg.mg
2
Bài 6:
352
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
+ Gắn vật trong hệ quy chiếu với thang máy ⇒ trong thang máy vật này đứng yên.
+ Vật chịu tác dụng của trọng lực P , lực quán tính Fqt và lực đàn hồi Fđh của lò
xo.
+ Định luật II Niu-tơn: P + Fqt + Fđh =
0 (*)
a) Khi thang máy chuyển đông thẳng đều thì a = 0
⇒ Fqt = 0 ⇒ P + Fđh =
0
⇒ Fđh= P= mg= 140N
+ Số chỉ lực kế bằng độ lớn lực đàn hồi nên lực kế chỉ 140N
b) Vì a hướng lên ⇒ Fqt hướng xuống
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: − P − Fqt + Fđh =0 Fdh
⇒ Fđh =P + Fqt =mg + ma =m ( g + a ) =210 ( N ) a
Fqt
+ Số chỉ lực kế bằng độ lớn lực đàn hồi nên lực kế chỉ 210N P
c) Vì a hướng xuống ⇒ Fqt hướng lên
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: P − Fqt − Fđh =
0 Fdh Fqt
a
⇒ Fđh =P − Fqt =mg − ma =m ( g − a ) =70 ( N )
+ Số chỉ lực kế bằng độ lớn lực đàn hồi nên lực kế chỉ 70N P
d) Khi thang máy rơi tự do thì a = g ⇒ a hướng xuống ⇒ Fqt hướng lên
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: P − Fqt − Fđh =
0
⇒ Fđh =P − Fqt =mg − ma =m ( g − a ) =0
+ Số chỉ lực kế bằng độ lớn lực đàn hồi nên lực kế chỉ số 0
Bài 7:
+ Gắn vật trong hệ quy chiếu với mặt phẳng quay → vật đứng yên trong hệ quy
chiếu này và chịu tác dụng của lực quán tính li tâm có độ lớn: Fqtlt= mω2 R
+ Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực P , phản lực N ,
lực ma sát nghỉ Fmsn và lực quán tính li tâm Fqt .
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn:
N
P + N + Fmsn + Fqt =0 (*)
Fmsn
+ Chiếu phương trình (*) lên phương hướng tâm,
chiều hướng vào tâm ta được: F
qt
F = mω R 2 P
msn
353
+ Điều kiện để vật không trượt là: Fmsn = mω2 R ≤ µN
ω2 R
⇔ mω2 R ≤ µP ⇔ mω2 R ≤ µmg ⇒ µ ≥ =0,2
g
Bài 8:
+ Trong hệ quy chiếu gắn với nêm, vật chịu tác dụng của các lực:
Trọng lực P
Phản lực N
Lực ma sát Fms
Lực quán tính Fqt
+ Gọi a 0 là gia tốc của vật đối với nêm. Biểu thức định luật II Niu-tơn:
P + N + Fms + Fqt = ma 0 (*) y
N
O Fqt
Fms α
α
a
x
P
α
( )
+ Thay (3) vào (1) ta có: P sin α − µ P cos α − Fqt sin α + Fqt cos α =ma 0
+ Độ lớn lực quán tính: Fqt = ma (4)
+ Thay (4) vào (3) ta có: mg sin α − µmg cos α + µm.a.sin α + ma.cos α =ma 0
⇒=
a 0 g sin α − µg cos α + µ.a.sin α + a.cos α
a 0 g ( sin α − µ cos α ) + a ( µ.sin α + cos α )
⇒=
a 0 g ( sin α − µ cos α ) + a ( µ.sin α + cos α )
+ Vậy gia tốc của vật so với nêm là:=
354
1
+ Phương trình quãng đường của vật là:= s v0 t + a 0 .t 2
2
1
+ Vì tại thời điểm ban đầu v0 = 0 nên ta có: s = a 0 .t 2
2
+ Vậy thời gian để vật trượt hết mặt phẳng nghiêng có chiều dài = 1 m là:
2 2
=t = ≈ 1, 44 ( s )
a0 g ( sin α − µ cos α ) + a ( µ.sin α + cos α )
Bài 9:
+ Gắn vật trong hệ quy chiếu với thang máy, khi đó vật chịu tác dụng của các lực:
Trọng lực P
Lực căng dây T
T
Lực quán tính Fqt +
a0
+ Vì thang máy đi lên nhanh dần đều nên a 0
hướng lên do đó lực quán tính hướng xuống. Fqt
P
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn: P + T + Fqt =
0 (*)
+ Chọn chiều dương hướng lên như hình
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: − P + T − Fqt = 0 ⇒ T = P + Fqt
+ Độ lớn lực quán tính: Fqt = ma 0 ⇒ T =mg + ma 0 =m ( g + a 0 )
+ Theo đề ta có: T ≤ 120 ⇔ m ( g + a 0 ) ≤ 120
⇔ 10 (10 + a 0 ) ≤ 120 ⇒ a 0 ≤ 2 ( m / s 2 ) ⇒ a 0 − max =
2 ( m / s2 )
+ Vậy để dây không bị đứt thì gia tốc cực đại là amax = 2 m/s2.
Bài 10:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thang máy.
+ Gắn hệ vật – lò xo trong hệ quy chiếu với thang máy.
+ Vật chịu tác dụng của trọng lực P , lực quán tính Fqt và đàn hồi
+ Định luật II Niu-tơn: P + Fqt + Fđh =0 (*)
+ Vì thang máy đi lên nhanh dần đều nên a hướng lên
⇒ Fqt hướng xuống. Fdh
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: − P − Fqt + Fđh =0 a
Fqt
⇒ Fđh = P + Fqt ⇔ k∆ = mg + ma P
mg ( ∆ 0 là độ dãn của lò xo khi thang
+ Khi thang máy đứng yên thì: k∆ 0 =
máy đứng yên)
355
ma
+ Suy ra: k∆ =k∆ 0 + ma ⇒ ∆ =∆ 0 + > ∆ 0 ⇒ lò xo bị dãn
k
ma
+ Độ dãn lúc này của lò xo là: ∆ =∆ 0 +
k
m ∆ ∆
+ Lại có: = 0 ⇒ ∆ = ∆ 0 + 0 a = 0,12 ( m ) = 12 ( cm )
k g g
+ Vậy lò xo bị dãn thêm 2 cm so với lúc thang máy đứng yên.
Bài 11: Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thang máy.
+ Gắn người trong hệ quy chiếu với thang máy, do đó trong thang máy người này
đứng yên.
+ Người chịu tác dụng của trọng lực P , lực quán tính Fqt và phản lực của sàn
+ Định luật II Niu-tơn: P + Fqt + N =0 (*)
a) Khi thang máy chuyển đông thẳng đều thì a = 0
⇒ Fqt = 0 ⇒ P + N =0 ⇒ N= P= mg= 500N
b) Vì thang máy chuyển động đi lên nhanh dần đều nên a
hướng lên ⇒ Fqt hướng xuống. N
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: − P − Fqt + N =0 + a
⇒ N = Fqt + P = m ( a + g ) = 600 ( N )
+ Phản lực do sàn tác dụng lên người bằng áp lực do Fqt
người đè lên sàn nên áp lực do người đè lên sàn là 600N P
c) Vì thang máy đi xuống nhanh dần đều nên a hướng
xuống ⇒ Fqt hướng lên. N
+
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: P − Fqt − N =
0 a
Fqt
⇒ N =P − Fqt =m ( g − a ) =400N
+ Phản lực do sàn tác dụng lên người bằng áp lực do
người đè lên sàn nên áp lực do người đè lên sàn là 400N P
d) Vì thang máy chuyển động đi lên chậm dần đều nên a
hướng xuống ⇒ Fqt hướng lên. N
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: − P + Fqt + N =0 + a
Fqt
⇒ N =P − Fqt =m ( g − a ) =400N
P
356
+ Phản lực do sàn tác dụng lên người bằng áp lực do
người đè lên sàn nên áp lực do người đè lên sàn là 400N
e) Vì thang máy chuyển động đi xuống chậm dần đều nên a
hướng lên ⇒ Fqt hướng xuống. N
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: P + Fqt − N =
0 + a
⇒ N = Fqt + P = m ( a + g ) = 600 ( N )
+ Phản lực do sàn tác dụng lên người bằng áp lực do Fqt
người đè lên sàn nên áp lực do người đè lên sàn là 600N P
Bài 12:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thang máy.
+ Gắn người trong hệ quy chiếu với thang máy, do đó trong thang máy người này
đứng yên.
+ Người chịu tác dụng của trọng lực P , lực quán tính Fqt và phản lực của sàn
+ Định luật II Niu-tơn: P + Fqt + N =0 (*)
a) Khi thang máy chuyển đông thẳng đều thì a = 0
⇒ Fqt = 0 ⇒ P + N =0
⇒ N= P= mg= 600N
b) Vì thang máy chuyển động đi lên nhanh dần đều nên a
hướng lên ⇒ Fqt hướng xuống.
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có: − P − Fqt + N =0
N
⇒ N = Fqt + P = m ( a + g ) + a
v − v0 6 − 0
+ Gia tốc của thang máy:
= a = = 3( m / s2 )
t 2 Fqt
⇒ N= m ( a + g )= 60. ( 3 + 10 )= 780 ( N ) P
358
−
P − ma 0 + T = 0 ( 3)
+ Vậy ta có:
T − 2P + 2ma 0 =2ma ( 4)
g + 2a
+ Lấy (4) - (3) ta có: 3ma 0 − P = 2ma ⇒ a 0 = (m / s 2 )
3
Bài 15:
+ Xét hệ quy chiếu gắn với mặt bàn. Hệ quy chiếu chuyển động tịnh tiến với gia
tốc a 0 như hình. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
+ Các lực tác dụng lên vật M:
Trọng lực P M N
Phản lực của mặt bàn N +
T1
Lực căng dây T1 M
Lực quán tính Fqt1 = − Ma 0 Fqt1 T2
+ Các lực tác dụng lên vật m: a
PM m +
0
Trọng lực P m
Lực căng dây T 2 Fqt 2
Pm
Lực quán tính Fqt 2 = − ma 0
P M + N + T1 + Fqt1 = Ma1
+ Phương trình định luật II Niuton cho các vật:
P m + T 2 + Fqt 2 =
ma 2
+ Chọn chiều dương như hình vẽ
T1 = Ma1
+ Chiếu các phương trình lên chiều dương ta có:
Fqt 2 + Pm − T1 =
ma1
a= a= a
+ Bỏ qua khối lượng dây và ròng rọc; dây không dãn nên ta có: 1 2
T=
1 T=
2 T
T = Ma
+ Suy ra: ⇒ Fqt 2 + Pm = ( M + m ) a
Fqt 2 + Pm − T = ma
Fqt 2 + Pm ma 0 + mg a +g
=⇒a = = m 0
M+m M+m M+m
a +g
Vậy gia tốc của vật m đối với bàn là: a = m 0
M+m
359
Bài 16:
+ Xét hệ quy chiếu gắn với mặt bàn. Hệ quy chiếu chuyển động tịnh tiến với gia
tốc a 0 như hình. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
+ Các lực tác dụng lên vật M:
Trọng lực P M N
+
Phản lực của mặt bàn N T1
M
Lực căng dây T1
Lực quán tính Fqt1 = − Ma 0 Fqt1 T2
+ Các lực tác dụng lên vật m: a0
PM m +
Trọng lực P m
Fqt 2
Lực căng dây T 2 Pm
Lực quán tính Fqt 2 = − ma 0
P M + N + T1 + Fqt1 = Ma1
+ Phương trình định luật II Niuton cho các vật:
P m + T 2 + Fqt 2 = ma 2
+ Chọn chiều dương như hình vẽ
T1 = Ma1
+ Chiếu các phương trình lên chiều dương ta có:
Fqt 2 + Pm − T1 =
ma1
a= a= a
+ Bỏ qua khối lượng dây và ròng rọc; dây không dãn nên ta có: 1 2
T=
1 T=
2 T
T = Ma
+ Suy ra: ⇒ Fqt 2 + Pm = ( M + m ) a
Fqt 2 + Pm − T = ma
Fqt 2 + Pm ma 0 + mg a +g
=⇒a = = m 0
M+m M+m M+m
+ Vậy gia tốc của vật M và m đối với bàn là:
a +g ( 2,5 + 10 )= 6 m / s 2= a= a
a= m 0 =
0,6. ( ) 1 2
M+m 0,65 + 0,6
+ Gọi a13 là gia tốc của vật M đối với đất, ta có: a13 =a1 + a 0 =a + a 0
+ Vì a1 ⊥ a 0 ⇒ a13 = a12 + a 02 = 62 + 2,52 = 6,5 ( m / s 2 )
+ Gọi a 23 là gia tốc của vật M đối với đất, ta có: a 23 =a 2 + a 0 =a + a 0
+ Vì a 2 ↑↓ a 0 ⇒ a 23= a1 − a 0= 6 − 2,5= 3,5 ( m / s 2 )
360
Bài 17:
+ Chọn hệ quy chiếu gắn với cái lồng, khi đó người chịu tác dụng của các lực:
Trọng lực P M
Lực căng dây T
Phản lực N của sàn T
Lực quán tính Fqt = − Ma 0 N
T
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn cho người: a0
P M + T + N + Fqt =
0 (*) F qt
+ Các lực tác dụng lên lồng gồm: trọng lực Pm
Q P
P m , lực căng dây T , áp lực Q của người
lên lồng.
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn cho lồng: P m + T + Q =
ma 0 (**)
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của lồng.
+ Chiếu (*) và (**) lên chiều dương ta có:
Người: − PM + T + N − Fqt = 0 ⇔ − Mg + T + N − M.a 0 = 0 (1)
N= Q
Lồng: − Pm + T =
− Q ma 0 →
= T mg + ma 0 + N (2)
+ Thế (2) vào (1) ta có: − Mg + mg + ma 0 + N + N − M.a 0 =
0
⇒ a 0 ( M − m ) = ( m − M ) g + 2N
2N 2.396
⇒=
a0 −g
= 10 3, 2 ( m / s 2 )
−=
M−m 70 − 10
Bài 18:
a) Gắn quả cầu trong hệ quy chiếu là xe tải, khi đó quả cầu ở trong hệ quy chiếu
phi quán tính có gia tốc a0.
+ Các lực tác dụng lên quả cầu gồm:
B C
Trọng lực P
Lực căng dây T AB , T AC y
T AC
30o
Lực quán tính Fqt = − ma 0 a0
T AB
+ Vì xe chuyển động nhanh dần đều 60o
Fqt O x
nên gia tốc a 0 hướng theo chiều
chuyển động, do đó lực quán tính P
hướng về phía sau (hình vẽ).
361
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn cho quả cầu: P + T AB + T AC + Fqt =
0 (*)
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình. Chiếu (*) lên các trục ta có:
Ox: TAC .cos 60o − TAB cos 60o − Fqt =0 ⇒ ( TAC − TAB ) cos 60o =ma 0
Oy: − P + TAC .sin 60o + TAB sin 60o = 0 ⇒ ( TAC + TAB ) sin 60o = mg
2T cos 60 = ma 0
o
g
+ Theo đề TAC = 3TAB = 3T nên: ⇒ a0 =
o
4T sin 60 = mg 2 3
≤ 60o
b) Khi TAB = 0 ⇒ C
+ Ta có:
− F =0 ⇒ T cos C
Ox: T .cos C =ma
AC qt AC 0
= 0 ⇒ T sin C
Oy: − P + TAC .sin C = mg
AC
g
sin C
⇒ = = g ⇔ g ≤ 3⇒a≥ g
⇒ tan C
cos C a 0 a0 a0 3
Bài 19:
+ Để nêm có thể chuyển động đi lên
y
thì lực quán tính phải hướng sang trái
do đó nêm phải chuyển động sang N
x
phải với gia tốc a 0 .
Fms a0
+ Xét trong hệ quy chiếu gắn với nêm,
các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực Fqt O
α
P , phản lực N , lực ma sát Fms và lực
quán tính Fqt .
P
+ Biểu thức định luật II Niu-tơn: P + N + Fms + Fqt = ma (*)
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ
+ Chiếu (*) lên phương Ox ta có: − P sin α − Fms + Fqt cos α =ma (1)
+ Chiếu (*) lên phương Oy ta có: N − P cos α − Fqt sin α =0 (2)
⇒=
N P cos α + Fqt sin α
( )
+ Thay (3) vào (1) ta có: − P sin α − µ P cos α + Fqt sin α + Fqt cos α =ma
+ Độ lớn lực quán tính: Fqt = ma 0 (4)
+ Thay (4) vào (3) ta có: − mg sin α − µmg cos α − µm.a 0 .sin α + ma 0 .cos α =ma
362
⇒ a = −g sin α − µg cos α − µ.a 0 .sin α + a 0 .cos α
⇒ a = −g ( sin α + µ cos α ) + a 0 ( cos α − µ.sin α )
+ Vật đi lên khi: a ≥ 0 ⇔ −g ( sin α + µ cos α ) + a 0 ( cos α − µ.sin α ) ≥ 0
g ( sin α + µ cos α ) g ( sin α + µ cos α )
⇒ a0 ≥ ⇒ a 0− min =
cos α − µ.sin α cos α − µ.sin α
Nhận xét: ta có điều kiện µ < co t α là do a 0− min > 0
⇒ cos α − µ.sin α > 0 ⇒ µ < cot α
Bài 20:
Cách 1:
+ Vận tốc ban đầu của m so với M:
v 0/ = v 0
N2 N1
y
+ Chọn hệ quy chiếu gắn với M / m
v0 Fqt x
+ Các lực tác dụng lên m gồm:
Fms2 O
trọng lực P m , phản lực N1 của M, M Fms1
P m v0
lực ma sát Fms1 , lực quán tính Fqt . Q2
+ Các lực tác dụng lên M gồm:
PM
trọng lực P M , phản lực N 2 , lực
ma sát Fms2 , áp lực Q 2 của m.
+ Vì có ma sát nên hai vật chuyển động chậm dần, do đó gia tốc của M ngược
chiều chuyển động nên lực quán tính tác dụng lên m cùng hướng với v 0 .
+ Các lực được biểu diễn như hình vẽ
+ Định luật II Niu-tơn viết cho m: P m + N1 + Fms1 + Fqt =ma1 (1)
+ Định luật II Niu-tơn viết cho M: P M + N 2 + Q 2 + Fms2 =
Ma 2 (2)
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy cho vật m như nhình:
+ Chiếu (1) lên Ox ta có: − Fms1 − Fqt =
ma1
+ Chiếu (1) lên Oy, ta có: N1 =
Pm =⇒
mg Fms1 =
µmg
+ Ta có: Fqt = m a 2 ⇒ −µmg − m a 2 = ma1 ⇒ a1 = − ( a 2 + µg ) < 0
⇒ vật m chuyển động chậm dần đều
+ Chiếu (2) lên chiều chuyển động của M ta có: − F=
ms2 Ma 2 ⇔ −µ=
mg Ma 2
µmg
⇒ a2 =
− < 0 ⇒ M chuyển động chậm dần
M
363
µmg m
⇒ a1 = − + µg = −µg 1 +
M M
+ Quãng đường vật m trượt trên M đến khi dừng lại:
02 − ( v 0/ )
2
v 02
=s1 =
2a1 m
2µg 1 +
M
v 02 m
+ Vật m rời khỏi M khi: s1 ≥ ⇔ ≥ ⇒ v 0 ≥ 2µg 1 +
m M
2µg 1 +
M
+ Vậy vận tốc tối thiểu phải truyền cho M để m rời khỏi M là:
m 0, 4
v 0 min = 2µg 1 + = 2.1, 2.0,3.10 1 + = 3( m / s )
M 1,6
Cách 2:
+ Các lực tác dụng lên vật m gồm: trọng lực P m , phản lực N1 , lực ma sát Fms1
+ Các lực tác dụng lên ván M gồm: trọng lực P M , phản lực N 2 , áp lực Q 2 và lực
ma sát Fms2
+ Các lực được biểu diễn như hình.
N2
N1 y
Fms2 Fms1
v0
O x
P m
Q2
PM
P1 + N1 + Fms1 = ma1
+ Phương trình định luật II Niu-tơn cho vật và ván:
P 2 + N 2 + Fms2 + Q 2 = Ma 2
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình
+ Chiếu các phương trình lên các trục ta có:
Fms1 = ma1
*Vật m: ⇒ a1 =µg =3 ( m / s 2 )
Fms1 = µN1 = µmg
− Fms2 = Ma 2 µmg
*Ván M: ⇒ a2 = − = −0,75 ( m / s 2 )
Fms2 = µQ 2 = µN1 =µP1 M
+ Vậy vật m chuyển động chậm dần theo chiều âm, còn ván M chuyển động chậm
dần theo chiều dương.
364
+ Gọi a là gia tốc của M đối với m, ta có: a 2 = a + a1 ⇒ a = a 2 − a1
+ Chiếu lên chiều dương Ox ta có: a = −3,75 ( m / s 2 )
− a 2 − a1 =
02 − v 02 2v 02
+ Quãng đường mà M đi được cho đến khi dừng lại
= là: s =
2a 15
+ Khi ván M đi được quãng đường là s so với m thì cũng giống như m đi được
quãng đường m so với ván M.
+ Điều kiện để m trượt khỏi m là:
2v 2
s ≥ ⇔ 0 ≥ 1, 2 ⇒ v 0 ≥ 3 ( m / s ) ⇒ v 0 min =3( m / s )
15
365