Professional Documents
Culture Documents
Bài 1:
a.Phân tích các lực thành phần theo phương x, y
b.Các góc tương ứng của lực so với trục Oy
F1x = F1.cos ( 35 ) = 491.491 N
F1 y = F1.sin ( 35 ) = 344.146 N
F2 x = − F2 .cos ( ) = − 400 N 4 3
cos ( ) = ; sin ( ) =
F2 y = F2 .sin ( ) = 300 N 5 5
F3 x = F3 .sin ( ) = 357.771 N 1
tan ( ) =
F3 y = − F3 .cos ( ) = − 715.542 N 2
( F1 , Oy ) = 55o
( F2 , Oy ) = 53.13o
( F3 , Oy ) = 26.57o
Tìm lực thành phần theo 2 hệ trục tọa độ
xoy và to’n
Fx = − F sin ( )
Fy = − F cos ( )
Fn = F sin ( + )
F = F cos +
t ( )
F1
F2 Tìm lực tổng hợp của 2 lực trên và
xác định góc của lực tổng hợp với
trục Ox
F2 x = F2 cos ( 30 ) = 1.73 kN
F2 y = F2 sin ( 30 ) = 1 kN
Rx = Fx = F1x + F2 x = 3.53 kN
R= Rx2 + Ry2 = 3.797 kN
y y
R = F = F1y + F2y = − 1.4 kN
Ry
R = ( 3.53i − 1.4 j) kN = tan −1 = − 21.63
o
Rx
Biết lực thành phần phương t của lực
F có giá trị là 75N.
Tìm độ lớn lực thành phần theo
phương n và độ lớn lực F
n Ft = F cos ( 40 ) = 75 N F = 97.9 N
Fn = − F cos ( 50 ) = − 97.9 cos ( 50 ) = − 62.9 N
o
t
10
30o
Tìm góc teta biết lực tổng hợp của 2 lực
trên hướng theo phương thẳng đứng.
F2 x = − F2 cos ( )
F2 y = − F2 sin ( )
Ft = F cos ( − )
Fn = F sin ( − )
n
t
2 lực tác động vào điểm A thanh đòn bẩy như
hình vẽ. Xác định lực tổng hợp của 2 lực trên.
Rx = F1x + F2 x = 2.35
R= Rx2 + Ry2 = 4.17 kips
y
R = F1y + F2y = − 3.45
Fn = − F cos ( ) r 2 − s2 s
cos ( ) = ; sin ( ) =
Ft = F sin ( ) r r
1. Xác định lực thành phần theo phương x, y của lực
căng T đặt tại điểm A của thanh cứng OA khi bỏ
qua ma sát tại ròng rọc B khi biết trước r, teta.
2. Biểu diễn lực thành phần T tại A theo các phương
n, t với các giá trị T=100N, teta = 35 độ
BC
Tx = T cos ( ) = T AB
rcos ( ) O
T = T sin ( ) = T AC
rsin ( ) y AB
A
Tn = T cos ( )
r
T = T sin
t ( )
C rcos ( ) r B
Định lý sin:
O
sin ( ) sin ( ) 2 sin ( )
= sin ( ) =
r 2 AB 3 − 2sin ( ) + 2 cos ( )
A r 2
2
2 sin ( )
cos ( ) = 1 − sin ( ) = 1 −
2
3 − 2sin ( ) + 2 cos ( )
C B
Tỉ lệ lực nâng L và lực đẩy D cho một cánh máy bay là L/D= 10. Nếu lực nâng
trên mặt cắt như hình vẽ L=50lb hãy tính toán lực tổng hợp tác dụng lên
cánh máy bay và góc của lực.
L L
L = 50 lb; = 10 D = = 5 lb
D 10
R= D 2 + L2 = 50.25 lb
L
tan ( ) = = 10 = 84.29o
D
F1 Tìm lực tổng hợp của 2 lực như hình vẽ, và
lực thành phần theo các phương x,y
F2 F1x = − F1 sin ( 30 ) = − 75 N
F1 y = F1 cos ( 30 ) = 129.9 N
F2 x = F2 cos ( 35 ) = 163.83 N
F2 y = F2 sin ( 35 ) = 114.72 N
Rx = F1x + F2 x = 88.83
R= Rx2 + Ry2 = 260.25 N
y
R = F1y + F2y = 244.62
R = ( 88.83i + 244.62 j) N
Xác định lực thành phần Ra, Rb dọc theo
các trục tương ứng và xác định hình chiếu
trực giao Pa của R lên trục a
Ra Định lý sin:
O R Ra R R sin (110 )
Rb = Ra = = 1169.52 N
sin (110 ) sin ( 40 ) sin ( 40 )
Rb R R sin ( 30 )
= Rb = = 622.29 N
sin ( 30 ) sin ( 40 ) sin ( 40 )
b
Pa = R cos ( 30 ) = 692.82 N
Để nhổ một chiếc đinh ghim lên một khúc gỗ có vật
A chắn phía trước, 2 lực kéo về hai phía như trong
hình. Tìm lực P biết hợp lực T của 2 lực nằm theo
phương ngang khi tác dụng vào đinh, và tìm lực T
khi đó.
8
Px = P cos ( ) = P
4 5
F
P = P sin ( ) = 4 P
y 4 5
F2
F1x = 0
F1 y = F1 = 1400 lb
F2 x = F2 sin ( ) = 800sin ( )
F2 y = F2 cos ( ) = 800 cos ( )
Rx = F1x + F2 x = 800sin ( )
Ry = F1 y + F2 y = 1400 + 800 cos ( )
( AB ) = ( AO ) + ( BO ) − 2 ( AO )( BO ) cos (120 )
2 2 2
1
= (1.5 ) + (1.2 ) − 2 (1.5 )(1.2 ) − = 5.49
2 2
2
AB = 2.34 m
Ft = − F cos ( ) = 671.96 N
Fn = F sin ( ) = 333.12 N
Một cánh tay robot thiết kế để đưa chi
tiết xi lanh nhỏ vào một lỗ tròn kín. Cánh
tay robot phải sử dụng một lực 90N lên
vật theo phương dọc trục lỗ. Xác định
thành phần lực mà vật gây lên theo
a) phương song song và vuông góc với
cánh tay AB
b) Phương song song và vuông góc với
cánh tay BC
B E
ADB = 60o − 15o = 45o
45o
C
DBC = 180o − 15o − 135o = 30o
60o
Ta có: x = x f − xi = x f − r
x f = AP AP = r + x
BP = OP sin ( ) = r sin ( )
OB = OP cos ( ) = r cos ( ) AB = 2r − r cos ( ) = r ( 2 − cos ( ) )
AP 2 = AB 2 + BP 2
(r + x) = r 2 ( 2 − cos ( ) ) + r 2 sin 2 ( )
2 2
x = r 2 ( 2 − cos ( ) ) + r 2 sin 2 ( ) − r
2
( 2 − cos ( ) ) + sin 2 ( ) − r
2
x=r AB
sin ( ) = = 0.886
AP
x = 0.157 m
BP
cos ( ) = = 0.462
AP
Để nâng một thùng hàng nặng 200kg,
người ta sử dụng cơ hệ như hình vẽ. Xác
định đọ lớn và hướng của lực để nâng vật
khi coi dây mảnh không giãn, không bị ma
sát tại các ròng rọc.
Xác định lực thành phần theo
các phương x, y, z của các lực
a) 900N
b) 750N
A
x = 118.5o
y = 30.5
o
z = 80
65 o
56
O B
33
Một dây EA được gắn lên trụ
AB, giữ thẳng đứng bởi 2 dây
AC và AD. Biết lực căng trên
F = 120 lb
dây AC là 120lb, tính lực căng
dây AC tác dụng lên trụ AB
theo các phương x,y,z và tìm
các góc tương ứng
Fx = − 120 cos ( 60 ) cos ( 20 ) = F cos ( x ) = − 56.38 lb
Fy = 120sin ( 60 ) = F cos ( y ) = 103.92 lb
Fz = − 120 cos ( 60 ) sin ( 20 ) = F cos ( y ) = − 20.52 lb
x = 118o
y = 30
o
z = 99.8 o
Xác định độ lớn và hướng của lực F=(690lb)i+(300lb)j-(580lb)k
Fx 690
cos ( x ) = = x = 43.42o
F 950
cos ( y ) = y =
F 300
y = 71.59o
F 950
F −580
cos ( z ) = z = z = 127.63o
F 950
Lực căng dây cáp AB là 1425N
đặt vào B để giữ tấm thép đồng
chất. Hãy viết lực căng dây AB
tại điểm B
BA = − 900i + 600 j + 360k
BA = 9002 + 6002 + 3602 = 1140 mm
BA
TBA = TBAn BA = TBA
BA
1425
TBA = ( −900i + 600 j + 360k )
1140
= − 1125i + 750 j + 450k N
(TBA ) = − 1125 N
x
(TBA ) y = 750 N
(TBA ) z = 450 N
Thanh ABC được giữ bởi dây cáp DBE lồng
qua một vòng tròn nhỏ không ma sát tại
B. Biết lực căng dây cáp là 385N, viết lực
căng T tại điểm đỡ D, và điểm E. Tính lực
căng dây tổng hợp đặt lên B
−375
cos ( x ) = x = 120.1o
747.83
cos ( y ) =
455
y = 52.52o
747.83
−460
cos ( z ) = z = 128o
747.83
Một vật nặng trọng lượng P gắn vào đầu A của thanh
OA. Biết lực căng dây AB = 183lb, tính lực căng dây AC,
và trọng lượng P khi vật đứng yên.
AB : TAB = 183 lb
AB −48i + 29 j + 24k
TAB = TAB n AB = TAB = 183
AB 61
TAB = − 144i + 87 j + 72k lb
AC −48i + 25 j − 36k
AC : TAC = TAC n AC = TAC = TAC
AC 65
−48 25 36
TAC = TAC i+ j− k lb
65 65 65
P: P = − Pj
36
z
F = 0 : 72 −
65
TAC = 0 TAC = 130 lb
F = 0 : 87 + 25 T − P = 0 P = 137 N
y
65
AC
Một vật nặng trọng lượng W treo tại A được giữ
bởi 3 dây AB,AD,AC như trong hình. Tính lực căng
dây AC,AD và vật nặng W biết lực căng dây
AB=6kN. AB : T = 6 kN AB
AB −450i + 600 j
TAB = TAB n AB = TAB =6
AB 750
TAB = − 3.6i + 4.8 j kN
AC 600 j − 320k
AC : TAC = TAC n AC = TAC = TAC
AC 680
60 32
TAC = TAC j − k kN
68 68
AD 500i + 600 j + 360k
AD : TAD = TAD n AD = TAD = TAD
AD 860
50 60 36
TAD = TAD i + j+ k kN
86 86 86
W: W = − Wj
50
x : − 3.6 + TAD = 0 TAD = 6.192 kN
86
60 60
y : 4.8 + TAC + TAD − W = 0 W = 13.98 kN
68 86
−32 36
z : TAC + TAD = 0 TAC = 5.508 kN
68 86
Vật nặng có trọng lượng riêng W theo vào vòng
A được giữ gởi một dây mảnh không giãn gắn lên
2 điểm B, C và cân bằng khi có 2 lực P=Pi và
Q=Qk. Biết W=376N, tính P và Q
TAB = TAC = T
AB −130i + 400 j + 160k
AB : TAB = TAB n AB = TAB =T
AB 450
−13 40 16
TAB =T i+ j+ k N
45 45 45
AC −150i + 400 j − 240k
AC : TAC = TAC n AC = TAC =T
AC 490
−15 40 24
TAC = T i+ j− k N
49 49 49
P: P = Pi
W: W = Wj
Q: Q = Qk
−13 15
x : 45 T − 49
T + P =0 P = 0.595T
40 40 P = 131.22 N
y : T + T − W =0 W = 1.705T W = 376 N T = 220.53 N
45 49 Q = 29.55 N
16 24
z : 45 T − T + Q =0 Q = 0.134T
49
2 con trượt A,B nối với nhau bởi thanh AB, có thể trượt tự do không ma
sát theo 2 trục như hình vẽ. Nếu 1 lực P=341Nj đặt vào vật A, hãy xác
định lực Q để hệ vật cân bằng, tính lực trên thanh AB
Ta có: AB 2 = x 2 + y 2 + z 2
Xét tại A: Nx : N x = N xi 0.5252 = 0.22 + y 2 + z 2
Nz : N z = N zk y 2 + z 2 = 0.235625
P P : P = Pj
AB 0.2i − yj + zk
A AB : TAB = TAB n AB = TAB = TAB
Nz AB 0.525
Nx TAB = TAB ( 0.38095i − 1.90476 yj + 1.90476 zk ) N
TAB P 341
y : P − 1.90476 yTAB = 0 TAB = =
1.90476 y 1.90476 y
−TAB Xét tại B: N x : N x = N xi
B
Q Ny : Ny = Nyj
Nx Q : P = Qk
Ny AB 0.2i − yj + zk
AB : TAB = − TAB n AB = − TAB = − TAB
AB 0.525
TAB = − TAB ( 0.38095i − 1.90476 yj + 1.90476 zk ) N
341 341z
z : Q − 1.90476 zTAB = 0 Q = 1.90476 zTAB = (1.90476 z ) =
1.90476 y y
Dây cáp treo dừng lại tại vị trí như hình
vẽ, biết trọng lượng của mỗi ghế là 250N,
người ngồi ở vị trí E có trọng lượng 765N.
Xác định trọng lượng người ngồi tại F
Xét tại B: E = 250 + 765 = 1015 N
Ox : TBC cos ( ) − TAB cos ( ) =0
Oy : TAB sin ( ) − TBC sin ( ) − E = 0
24 14
T
BC 26 − T =0
AB
16.25 TAB = 6825 N
T 8.25 − T 10 = 1015 TBC = 6370 N
AB 16.25 BC
26
4
Ox : T1 cos ( ) + T2 − 640. =0
T1 = 1836.04 N
5
3
Oy : T sin ( ) + 640. − 960 = 0 T2 = − 2.09 N
1
5
Một ống trượt nặng 60lb có thể trượt không ma
sát theo thanh dọc được nối với vật nặng C có
trọng lượng 65lb qua một ròng rọc B.
Xác định h để cơ hệ ở trạng thái cân bằng
Một tấm đồng chất hình tam giác được có trọng lương
36lb treo lên bởi 3 dây cáp như hình vẽ.
Tính lực căng trên mỗi dây
BD 8i + 24 j − 6k
BD : TBD = TBD n BD = TBD = TBD
BD 26
4 12 3
TBD = TBD i + j − k lb
13 13 13
CD 8i + 24 j + 6k
CD : TCD = TCD nCD = TCD = TCD
CD 26
4 12 3
TCD = TCD i + j + k lb
13 13 13
AD −16i + 24 j
AD : TAD = TAD n AD = TAD = TAD
AD 28.844
TAD = TAD ( −0.5547i + 0.8321j) lb
P: P = − Pj = − 36 j
4 4
13 BD 13 TCD − 0.5547TAD = 0
x : T + TBD = 13.5 lb
12 12
y : TBD + TCD + 0.8321TAD − 36 = 0 TCD = 13.5 lb
13 13
−3 3
13 BD 13 TCD = 0
z : T + TAD = 13.31 lb
Một vật nặng 75kg được treo bởi 2 dây cáp AC
và BC có đầu A,B gắn lên đỉnh của cọc. Một lực
P theo phương ngang vuông góc với mặt phẳng
chứa 2 cột và giữ vật nặng đứng yên như hình
vẽ.
Xác định lực kéo P và lực căng trên các dây cáp
Vật nặng có trọng lượng treo vào 3 dây
cáp có các đầu được gắn vào thanh chữ T
như hình vẽ.
Xác định lực căng trên mỗi dây