You are on page 1of 214

LAS PHYSIC – VẬT LÝ SIÊU NHẨM

CHINH PHỤC VẬT LÝ 11


Quyển 1
2|

MỤC LỤC
...................................................................... 5
CHỦ ĐỀ 1: ĐỊNH LUẬT COULOMB .................................................................... 6
A. LÝ THUYẾT: .................................................................................................... 6
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................... 10
Dạng 1: Áp dụng định luật Coulomb ............................................................... 10
Dạng 2: Tính tổng hợp lực tác dụng lên một điện tích điểm .......................... 16
*Dạng 3: Cân bằng của điện tích. .................................................................... 22
CHỦ ĐỀ 2: THUYẾT ELECTRON ...................................................................... 27
A. LÝ THUYẾT: .................................................................................................. 27
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP .................................................................................... 31
CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆN TRƯỜNG. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG ............................ 43
A. LÝ THUYẾT: .................................................................................................. 43
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................... 46
Dạng 1: Áp dụng công thức tính cường độ điện trường: ............................... 46
Dạng 2: Nguyên lý chồng chất điện trường .................................................... 53
*Dạng 3: Các dạng bài tập nâng cao................................................................ 61
CHỦ ĐỀ 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. THẾ NĂNG ĐIỆN TRƯỜNG. .............. 67
A. LÝ THUYẾT: .................................................................................................. 67
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................... 68
CHỦ ĐỀ 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ........................................................... 76
A. LÝ THUYẾT: .................................................................................................. 76
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................... 77
CHỦ ĐỀ 6: TỤ ĐIỆN .............................................................................................. 92
A. LÝ THUYẾT: .................................................................................................. 92
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................... 95
Dạng 1: Bài toán áp dụng công thức tụ điện................................................... 95
Chuyên đề 2. Dòng điện không đổi ....................................................................... 111
CHỦ ĐỀ 1. DÒNG ĐIỆN. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. ..................................... 112
A. LÝ THUYẾT: ................................................................................................ 112
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................. 114

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 |3
CHỦ ĐỀ 2. CÔNG CỦA NGUỒN ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN ........................ 119
A. LÝ THUYẾT: ................................................................................................ 119
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................. 121
CHỦ ĐỀ 3. MẠCH ĐIỆN CHỨA R. ĐỊNH LUẬT OHM CHO ĐOẠN MẠCH.
MẠCH CẦU CÂN BẰNG. .................................................................................... 128
A. LÝ THUYẾT: ................................................................................................ 128
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................. 130
CHỦ ĐỀ 4. ĐỊNH LUẬT OHM CHO TOÀN MẠCH ....................................... 140
A. LÝ THUYẾT: ................................................................................................ 140
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................. 142
CHỦ ĐỀ 5. GHÉP NGUỒN THÀNH BỘ ........................................................... 159
A. LÝ THUYẾT: ................................................................................................ 159
Chuyên đề 3. Dòng điện trong các môi trường ................................................... 168
CHỦ ĐỀ 1: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI ............................................. 169
CHỦ ĐỀ 2: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN .............................. 178
CHỦ ĐỀ 3: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG ..................................... 186
CHỦ ĐỀ 4: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ ............................................. 190
CHỦ ĐỀ 5: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN .................................. 200

Vì một môi trường giáo dục thực tế


4|

LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐIỆN


• (640 – 546 TCN) Thales làm các thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát
• 1838: Michael Faraday (Anh) nghiên cứu phóng điện trong khí kém tìm ra
khoảng tối Faraday
• 1869: Wilhelm Hittorf (Đức) phát hiện ra cái bóng của chùm tia khi chắn
bằng một miếng kim loại
• 1897: Joseph John Thomson (Anh) phát hiện ra electron (khái niệm mới)
• 1911: Ernest Rutherford đưa ra mô hình nguyên tử (Mẫu hành tinh nguyên
tử)

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Định luật Coulomb

Thuyết electron

Điện trường. Cường độ điện trường

Công của lực điện. Thế năng điện trường

Điện thế. Hiệu điện thế

Tụ điện
6| CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ 1: ĐỊNH LUẬT COULOMB

A. LÝ THUYẾT:
I. Định luật Coulomb:

Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q1; q2 đặt cách nhau một khoảng r trong môi
trường có hằng số điện môi ε là 𝐹⃗12 ; 𝐹⃗21 có:

r
r ሬF⃗21 ሬF⃗12

q1.q2 >0 q1.q2 < 0


k|q1 q2 |
Biểu thức: Fđ = (N)
εr2
Nm2
Trong đó: + k = 9.109 ( ) được gọi là hằng số điện.
C2
+ q1 ; q 2 là hai điện tích điểm. Đơn vị Cu – lông (C)
+ r là khoảng cách giữa hai điện tích (m)
+ ε là hằng số điện môi

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 |7
* Nhận xét:
- Về các yếu tố của Vectơ lực:
+ Điểm đặt: Trên 2 điện tích.
+ Phương: Nằm trên hai đường thẳng nối hai điện tích điểm.
+ Chiều: + Hướng ra xa nhau nếu q1.q2 > 0 (q1; q2 cùng dấu)
+ Hướng vào nhau nếu q1.q2 < 0 (q1; q2 trái dấu)
- Nhận xét về độ lớn của lực:
+ Tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích
+ Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích và tỉ lệ nghịch với
hằng số điện môi
* Chú ý:
- Đồ thị sự phụ thuộc giữa lực tương tác giữa hai điện tích (F) vào độ lớn của hai
điện tích (q) là đường Parabol
- Đồ thị sự phụ thuộc giữa lực tương tác giữa hai điện tích (F) vào khoảng cách
giữa hai điện tích (r) là đường Hypebol
Fđ Fđ

O q O r

II. Tổng hợp lực tác dụng lên một điện tích điểm:

q1 > 0
q0 > 0
ሬF⃗10

q2 < 0 ሬF⃗20
ሬF⃗0

ሬ⃗0 = F
Ta có: F ሬ⃗10 + F
ሬ⃗20
̂
ሬ⃗10
Độ lớn : F02 = F10
2 2
+ F20 + 2F10 F20 cos(α) Trong đó : α = (F ; ሬF⃗20 )

Vì một môi trường giáo dục thực tế


8| CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Các trường hợp đặc biệt:
ሬF⃗10 ሬF⃗20 ሬF⃗0
α=0
➢ ሬF⃗10 ↑↑ ሬF⃗20 → {
F0max = F10 + F20

ሬ⃗10 ↑↓ F
ሬ⃗20 → { α = 1800 ሬ⃗10
F ሬ⃗20
F
➢ F
F0min = |F10 − F20 |
ሬ⃗0
F

ሬ⃗10
F ሬ⃗0
F
α = 900
➢ ሬF⃗10 ⊥ ሬF⃗20 → { 2 2
F0 = √F10 + F20

ሬ⃗20
F

ሬ⃗10
F

ሬ⃗20 → F0 = 2F10 cos α


ሬ⃗10 = F ሬ⃗0
F
➢ F 2

ሬ⃗20
F

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 |9
❖ CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT:
• Coulomb (Cu-lông) sinh tại Angoulême, Pháp vào ngày 14/6/1736, trong một
gia đình giàu có. Cha của ông, Henri Coulomb, Thanh tra Hoàng gia ở
Montpellier. Mẹ của ông, Catherine Bajet, xuất thân từ một gia đình giàu có
trong việc buôn bán len. Khi Coulomb còn nhỏ, gia đình chuyển đến Paris và
Coulomb nghiên cứu tại trường Collège des Quatre-Nations danh giá. Các
khóa học về toán cậu nghiên cứu, theo Pierre Charles Monnier, khiến cậu
quyết tâm theo đuổi sự nghiệp toán học và các đối tượng tương tự. Từ 1757
đến 1759 ông đến gia đình của cha mình ở Montpellier và tham gia công tác
của học viện của thành phố, sự chỉ dẫn của nhà toán học Danyzy Augustin.
Với sự chấp thuận của cha mình, Coulomb quay trở lại Paris năm 1759, nơi
ông đã thành công trong kỳ thi tuyển sinh cho các trường quân sự tại
Mézières. Là một nhà vật lý học, ông đã cống hiến những công trình vật lý
lớn. Ông mất năm 1806 ở Paris.
• Lực tương tác giữa các vật mang điện phụ thuộc vào môi trường xung quanh
chúng. Thí nghiệm chứng tỏ rằng, ở một khoảng cách nhất định, lực
Coulomb giữa hai điện tích đặt trong điện môi đồng chất nhỏ hơn lực tác
dụng giữa chúng trong chân không ε lần (đọc là epxilon). Đây là một hằng
số phụ thuộc vào tính chất của điện môi mà không phụ thuộc vào độ lớn và
khoảng cách giữa các điện tích. Nó được gọi là hằng số điện môi của môi
trường, đặc trưng cho tính chất điện của môi trường đó. Nó là đại lượng
không có thứ nguyên; tức là một số thuần tuý, không có đơn vị.
Hằng số điện môi đôi khi còn được gọi đầy đủ là độ điện thẩm tương đối;
do nó bằng tỷ số giữa độ điện thẩm của môi trường và độ điện thẩm chân
không:
ε = εs /ε0
Với chân không, hằng số điện môi hiển nhiên bằng 1. Dưới đây là bảng hằng
số điện môi của một số chất.
o Không khí (ở nhiệt độ 0°C và áp suất 760mmHg) là 1,000594
o Dầu hỏa là 2,1
o Nước nguyên chất là 81
o Parafin là 2
o Giấy là 2
o Ebonit là 2,7

Vì một môi trường giáo dục thực tế


10 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:


Dạng 1: Áp dụng định luật Coulomb
Phương pháp:
k|q1 q2 |
Sử dụng công thức: Fđ = (N)
εr2

Ví dụ 1. (2) Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một
electron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân 2,94.10−11 m.
A. 0,533 µN. B. 5,33 µN. C. 0,625 µN. D. 6,25 µN.
Hướng dẫn:
|q1 q2 | 1,6.10−19 .3,2.10−19
+F=k = 9.109 . = 5,33.10−7 (N)
r2 (2,94.10−11 )2
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = −6.10−9 C khi đặt cách nhau 10
cm trong không khí là
A. 32,4.10−10 N. B. 32,4.10−6 N.
C. 8,1.10−10 N. D. 8,1.10−6 N.
ĐÁP ÁN
1.B

Ví dụ 2. (2) Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10
cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 9.10−3 N. Xác định độ lớn điện
tích của hai quả cầu đó.
A. 0,1 µC. B. 0,2 µC. C. 0,15 µC. D. 0,25 µC.
Hướng dẫn:
|q1 q2 | q2
+F=k = 9.10−3 = 9.109 . 0,12 ⇒ |q| = 0,1.10−6 (C)
r2
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Hai điện tích điểm tích điện như nhau, đặt trong chân không cách nhau
một đoạn r. Lực đẩy giữa chúng có độ lớn là F = 2,5.10−6 N. Tính khoảng cách r giữa
hai điện tích đó biết q1 = q2 = 3.10−9 C.
A. r = 18 cm. B. r = 9 cm. C. r = 27 cm. D. r = 12 cm.
ĐÁP ÁN
1.A

Ví dụ 3. (2+) (Đề chính thức của BGDĐT − 2018) Trong không khí, khi hai điện
tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d + 10 (cm) thì lực tương tác điện giữa
chúng có độ lớn tương ứng là 2.10−6 N và 5.10−7 N. Giá trị của d là

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 11
A. 5 cm. B. 20 cm. C. 2,5 cm. D. 10 cm.
Hướng dẫn:
q1 q2 F r 2 5.10−7 d 2
+F=k ⇒ F2 = (r1 ) ⇒ 2.10−6 = (d+0,1) ⇒ d = 0,1(m)
r2 1 2
Đáp án D
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10−6 N. Khi đưa chúng xa nhau
thêm 2 cm thì lực hút là 5.10−7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A. 1 cm. B. 2 cm. C. 3 cm. D. 4 cm.
ĐÁP ÁN
1.B

Ví dụ 4. (3) Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách
nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F. Đặt hai điện tích đó trong
dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F. Tính
hằng số điện môi của dầu:
A. 1,5. B. 2,25. C. 3 D. 4,5.
Hướng dẫn:
+ Áp dụng định luật Coulomb khi đặt trong chân không và khi đặt trong dầu:
|q q |
F = k 1r2 2 F′=F r2 12 2
{ |q1 q2 |
→ ε = 2 = ( ) = 2,25
r′ 8
F′ = k εr′ 2

Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác
dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số
điện môi ε = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác
giữa chúng là
A. 18F. B. 1,5F. C. 6F. D. 4,5F.
Câu 2. (2 ) Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một
+

khoảng 8 cm thì đẩy nhau một lực là 9.10−5 N. Để lực đẩy giữa chúng là 1,6.10−4 N
thì khoảng cách giữa chúng là
A. 3 cm. B. 2 cm. C. 6 cm. D. 4 cm.
ĐÁP ÁN
1.D 2.C

Ví dụ 5. (3) Biết điện tích của electron: −1,6.10−19 C. Khối lượng của electron:
9,1.10−31 kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt
nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron đó sẽ là bao nhiêu?
A. 1,5.1017 (rad/s). B. 4,15.1016 (rad/s).

Vì một môi trường giáo dục thực tế


12 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
C. 1,41.1017 (rad/s). D. 2,25.1016 (s).
Hướng dẫn: −
Lực hút tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm:
r
|q1 q2 | 2 |q1 q2 | 1,6.10−19 .3,2.10−19
k = mω r ⇒ ω = √k = √9.109 .
r2 mr3 9,1.10−31 .29,43 .10−36 +
⇒ ω = 1,41.1017 (rad/s)
2π v
Chú ý: Công thức liên hệ ω = 2πf = =
T r
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Nguyên tử Hidro gồm hạt nhân mang điện tích +e và 1 electron đang
chuyển động trên quỹ đạo có bán kính 𝑟0 = 0,53.10−10 m. Cho e = 1,6.10-19 C,
k = 9.109 Nm2/kg2, me = 9,1.10-31 kg. Tốc độ chuyển động của electron quanh hạt
nhân là:
A. 1,3.107 m/s. B. 1,1.107 m/s. C. 1,5.106 m/s. D. 2,2.106 m/s.
Câu 2. (3) Cho rằng một trong hai electron của nguyên tử heli chuyển động tròn đều
quanh hạt nhân, trên quỹ đạo có bán kính 1,18.10−10 m. Cho khối lượng của electron
9,1.10−31 kg, điện tích của electron là −1,6.10−19 C. Chu kì quay của electron này
quanh hạt nhân gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,58.10−16 s. B. 4,58.10−16 s. C. 2,58.10−16 s. D. 3,68.10−16 s.
ĐÁP ÁN
1.D 2.A

Ví dụ 6. (3) Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp
dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: −1,6.10−19 C. Khối lượng
của electron: 9,1.10−31 kg. Khối lượng của heli: 6,65.10−27 kg. Hằng số hấp dẫn:
6,67.10−11 m3/kg.s2. Chọn kết quả đúng
F F
A. F d = 1,14.1039 . B. F d = 1,24.1039 .
hd ht
Fd 39 Fd
C. F = 1,54.10 . D. F = 1,34.1039 .
ht ht

Hướng dẫn:
|q1 q2 |
Fd = k F k|q q | 9.109 .1,6.10−19 .3,2.10−19
r2
+ Ta có: { m 1 m2 ⇒ F d = Gm1 m2 = 6,67.10−11 .9,1.10−31 .6,65.10−27 = 1,14.1039
Fhd = G hd 1 2
r2
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng
q1 = 4.10−11 C, q2 = 10−11 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán
kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh
điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
A. 0,23 kg. B. 0,46 kg. C. 2,3 kg. D. 4,6 kg.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 13
Câu 2. (4) Có hai giọt nước giống nhau, mỗi giọt chứa một electron dư. Lực tương
tác điện giữa hai giọt bằng lực hấp dẫn giữa chúng. Cho biết khối lượng riêng của
nước 1000 kg/m3 và hằng số hấp dẫn G = 6,67.10−11 N.m2/kg2. Bán kính của mỗi
giọt nước gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 52 µm. B. 64 µm. C. 76 µm. D. 85 µm.
ĐÁP ÁN
1.A 2.C

❖ Người thành công thì không bao giờ bỏ cuộc.


Kẻ bỏ cuộc thì không bao giờ thành công

Vì một môi trường giáo dục thực tế


14 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1. Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện
tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Câu 2. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. Tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. Tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 3. Nhận xét không đúng về điện môi là.
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích
trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
Câu 4: Có thể áp dụng định luật Cu-lông cho tương tác nào sau đây.
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
Câu 5: Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi.
Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. Chân không. B. Nước nguyên chất.
C. Dầu hỏa. D. Không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 6: Trong các yếu tố sau.
I. dấu của điện tích II. độ lớn của điện tích
III. bản chất của điện môi IV. khoảng cách giữa hai điện tích
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên phụ thuộc vào các yếu tố.
A. II, IV B. I, II, IV C. II, III, IV D. I, II, III, IV
Câu 7: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh
điện giữa chúng sẽ
A. tăng lên 3 lần. B. giảm đi 3 lần. C. tăng lên 9 lần. D. giảm đi 9 lần.
Câu 8: Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa
hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 15

F F F F

r r r r
0 0 0 0
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 9: Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O
O bằng hai sợi dây cách điện OA và OB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả
cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng
chưa tích điện? A
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
B
C. T thay đổi
D. T không đổi.
Câu 10: Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm
cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra?
A. Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
Câu 11: Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô. B. Nước tinh khiết
C. Thủy tinh. D. dung dịch muối.
Câu 12: Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu−lông trong chân không.
|q1 q2 | |q1 q2 | q1 q2 q1 q2
A. F = k . B. F = k . C. F = k . D. F = .
r2 r r kr
Câu 13: Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?

A. B. C. D.
Câu 14: Hai điện tích q1 = q, q2 = −3q đặt cách nhau một khoảng r. Nếu điện tích q1
tác dụng lên điện tích q2 có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích q2 lên q1 có độ
lớn là
A. F B. 3F. C. 1,5F. D. 6F.
Câu 15: Hai điện tích điểm cùng điện tích là q, đặt tại hai điểm A và B cách nhau
một đoạn AB = 6 cm. Hằng số điện môi của môi trường là ε = 2. Xác định độ lớn
của hai điện tích đó để lực tương tác giữa chúng có độ lớn 5.10−12 N.
A. 2,0. 10−12 C B. 79,25.10−12 C C. 8,2.10−12 C D. 9,6.10−12 C
Câu 16: Hai điện tích điểm đặt trong chân không, lực tương tác giữa hai điện tích đó
có độ lớn bằng F. Đặt hai điện tích đó trong môi trường có hằng số điện môi là ε = 2,
sao cho khoảng cách giữa hai điện tích đó không đổi so với khi đặt trong chân
không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là F’ Hệ thức nào sau đây đúng?
A. F’ = 2F/7 B. F’ = F/2. C. F’ = 4F. D. F’ = F/4.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


16 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 17: Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương
tác giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương
tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. 3. B. 1/3. C. 9. D. 1/9.
Câu 18: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi
bằng 2 thì lực tương tác là 1 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân
không thì lực tương tác có độ lớn là
A. 1 N. B. 2 N. C. 8N. D. 48N.
Câu 19 : Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách
nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó
người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi
đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là
A. F’ = 2F. B. F’ = F/2. C. F’ = 4F. D. F’ = F/4.
Câu 20: Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q1 = 8.10−6 C
và q2 = −2.10−6 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng trong không khí
cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là
A. 4,5 N. B. 8,1N. C. 0.0045 N. D. 81.10−5N.
Câu 21: Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau
với một lực F = 1,2 N. Biết q1 + q2 = − 4.10−6 C và |q1| < |q2|. Tính q1 và q2.
A. q1 = −2.10−6 C; q2 = +6. 10−6 C B. q1 = 2.10−6 C; q2 = −6. 10−6C
C. q1 = −2.10−6 C; q2 = −6. 10−6 C D. q1 = 2. 10−6 C; q2 = 6. 10−6 C
Câu 22: Hai điện tích điểm q1 = +3 μC và q 2 = -3 μC,đặt trong dầu (ε = 2) cách
nhau một khoảng r = 3 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là.
A. Lực hút với độ lớn F = 45 N. B. Lực đẩy với độ lớn F = 45 N.
C. Lực hút với độ lớn F = 90 N. D. Lực đẩy với độ lớn F = 90 N.
Câu 23: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước(ε = 81) cách nhau 3cm.
Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 N. Hai điện tích đó
A. Trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 μC. B. Cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 μC.
C. Trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 μC. D. Cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 μC.

ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.D 4.B 5.A 6.C 7.D 8.B 9.D 10.D
11.D 12.A 13.B 14.A 15.A 16.B 17.A 18.C 19.D 20.B
21.B 22.A 23.D

Dạng 2: Tính tổng hợp lực tác dụng lên một điện tích điểm
Phương pháp:
Ta có: ሬF⃗0 = ሬF⃗10 + ሬF⃗20

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 17
̂
ሬ⃗10 ሬ⃗20 )
Độ lớn : F02 = F10
2 2
+ F20 + 2F10 F20 cos(α) Trong đó : α = (F ;F

Ví dụ 1: Có hai điện tích điểm q1 = 9.10−9 C và q2 = −10−9 C đặt cố định tại hai điểm
A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị
trí nào để điện tích này nằm cân bằng
A. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 5 cm.
B. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 5 cm.
C. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 25 cm.
D. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 15 cm.
Hướng dẫn:
+ Vì q1 và q2 đặt cố định nên muốn q0 cân bằng thì ba r12 r20
điện tích đặt thẳng hàng, dấu “xen kẽ nhau”, q0 phải ở q0 q2 q0
sẽ chị tác dụng hai lực ngược hướng nhau và độ lớn bằng
nhau: A r10 B
|q1 q0 | |q2 q0 |
k =k ⇒ r10 = 3r20 ⇔ r20 + 10 = 3r20
r210 r220
⇒ r20 = 5(cm)
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Trong không khí, ba điện tích điểm q1, q2, q3
lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng
q1 q2 q3
một đường thẳng. Biết AC = 60 cm, q1 = 4q3, lực điện
A B C
do q1 và q3 tác dụng lên q2 cân bằng nhau. B cách A và
C lần lượt là9+
A. 80 cm và 20 cm. B. 20 cm và 40 cm.
C. 20 cm và 80 cm. D. 40 cm và 20 cm.
ĐÁP ÁN
1.D

Ví dụ 2: Tai hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích
q1 = q2 = −6.10−6 C. Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng
lên điện tích q3 = −3.10−8 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
A. 0,136 N. B. 0,156 N. C. 0,072 N. D. 0,144 N.
Hướng dẫn:
+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực FAC và FBC có phương chiều
như hình vẽ.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


18 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

A
sin α =
AB 1
= 3 ⇒ cos α =
√8 ( −)
AC 3 FBC
+ Tính {
FAC = FBC = k
|q1 q3 |
= 0,072(N) 
( −) 
BC2 F
H  
⇒ F = 2FAC cos α = 0,136(N) C
Đáp án A FAC
( −)
B

▪ Bài tập vận dụng:


(Đề tham khảo của BGĐT − 2018) Hai điện tích điểm q1 = 10−8 C và q2 = −3.10−8
C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm q =
10−8 C tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng
3 cm. Lấy k = 9.109 N.m2/C2. Lực điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q có độ lớn

A. 1,23.10−3 N. B. 1,14.10−3 N.
−3
C. 1,44.10 N. D. 1,04.10−3 N.
ĐÁP ÁN
1.A

Ví dụ 3: Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích
điểm q1 = −3.10−6 C, q2 = 8.10-6 C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện
tích q3 = 2.10-6 C đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.
A. 6,76 N. B. 15,6 N. C. 7,2 N D. 14,4 N.
Hướng dẫn:
( −) A
+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích
q3 và các lực FAC và FBC có phương chiều như
FAC F
hình vẽ
FAC = k
|q1 q3 |
= 3,75(N) (+)
AC2 FBC
+ Ta có: {
FBC = k
|q1 q3 |
= 5,625(N)
B (+) C
BC2
2 2
⇒ F = √FAC + FBC = 6,76(N)
Đáp án A
*Ví dụ 4: Trong mặt phẳng toạ độ xOy có ba điện tích điểm (xem hình vẽ). Điện tích
q1 = +4 𝜇C được giữ tại gốc toạ độ O. Điện tích q2 = −3 µC đặt cố định tại M trên
trục Ox, OM = +5 cm. Điện tích q3 = −6 µC đặt cố định tại N trên trục Oy, ON =
+10 cm. Bỏ lực giữ để điện tích q1 chuyển động. Cho biết hạt mang điện tích q1 có
khối lượng 5 g. Sau khi được giải phóng thì điện tích q1 có gia tốc gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 9660 m/s2. B. 8600 m/s2. C. 7600 m/s2. D. 9800 m/s2.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 19
Hướng dẫn:
+ Các điện tích q2 và q3 tác dụng lên điện tích q1 các lực F2
N q3
và F3 có phương chiều như hình vẽ có độ lớn lần lượt là:
|q2 q1 | |−3.10−6 .4.10−6 | F3 F
F2 = k = 9.109 . = 43,2(N)
r2 0,052
+{ |q3 q1 | |−6.10−6 .4.10−6 |
F3 = k = 9.109 . = 21,6(N)
r2 0,12
q2
⇒F= √F32 + F22 = 21,6√5(N) q1 F2
F 21,6√5 m
M
+ Theo định luật II Niu tơn: a = m = = 9660 (s2)
5.10−3
Đáp án A
*Ví dụ 5: Trong không khí có ba điện tích điểm dương q1, q2 và q3 (q1 = q2) đặt tại
ba điểm A, B và C sao cho tam giác ABC có góc C bằng 750. Lực tác dụng của q1, q2
ሬ⃗1 và F
lên q3 là F ሬ⃗. Biết F1 = 7.10−5 N, góc hợp bởi F
ሬ⃗2 . Hợp lực tác dụng lên q3 là F ሬ⃗ và
ሬF⃗1 là 450. Độ lớn của ሬF⃗ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12,1.10−5 N. B. 9,9.10−5 N.
−5
C. 13,5.10 N. D. 10,5.10−5 N.

Hướng dẫn:
F1
+ Theo định lý hàm số sin: 0 1050
45
F F1 F1 =7.10−5
−4 (N)
= → F = 1,35.10 300
sin 1050 sin 300
Đáp án C 300

F2 F

Vì một môi trường giáo dục thực tế


20 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1: Có hai điện tích q1 = + 2.10-6 C, q 2 = - 2.10-6 C, đặt tại hai điểm A, B trong
chân không và cách nhau một khoảng 6 cm. Một điện tích q 3 = + 2.10-6 C, đặt trên
đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4cm. Độ lớn của lực điện do hai điện
tích q1 và q 2 tác dụng lên điện tích q 3 là.
A. F = 14,40 N. B. F = 17,28 N. C. F = 20,36 N. D. F = 28,80 N.
Câu 2: Cho hai điện tích dương q1 = 2 nC và q 2 = 0,018 μC đặt cố định và cách
nhau 10 cm. Đặt thêm điện tích thứ ba q 0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích
q1 , q 2 sao cho q 0 nằm cân bằng. Vị trí của q 0 là
A. Cách q1 2,5cm và cách q 2 7,5cm. B. Cách q1 7,5cm và cách q 2 2,5cm.
C. Cách q1 2,5cm và cách q 2 12,5cm. D. Cách q1 12,5cm và cách q 2 2,5cm.
Câu 3: Hai điện tích điểm q1 = 2.10 μC và q 2 = - 2.10-2 μC đặt tại hai điểm A và B
-2

cách nhau một đoạn a = 30 cm trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q 0 =
2.10-9 C đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là.
A. F = 4.10-10 N. B. F = 3,464.10-6 N.
C. F = 4.10-6 N. D. F = 6,928.10-6 N.
Câu 4: Người ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10-9 C, q2 = q3 = - 8.10-9 C tại 3 đỉnh của tam
giác đều ABC cạnh a = 6cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q0 = 6.10-9
C đặt ở tâm O của tam giác là
A. 72.10-5 N B. 72.10-6 N C. 60.10-6 N D. 5,5.10-6 N
Câu 5: Hai điện tích q1 = 4.10-8 C và q2 = - 4.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách
nhau một khoảng 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-7 C đặt
tại trung điểm O của AB là
A. 0N B. 0,36 N C. 36 N D. 0,09 N
Câu 6: Hai điện tích q1 = 4.10 C và q2 = - 4.10 C đặt tại hai điểm A và B cách
-8 -8

nhau 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-9 C đặt tại điểm M
cách A 4cm, cách B 8cm là
A. 6,75.10-4 N B. 1,125. 10-3 N C. 5,625. 10-4 N D. 3,375.10-4 N
Câu 7: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích qA
= 2 μC; qB = 8 μC; qC = - 8 μC. Véc tơ lực tác dụng lên qA có độ lớn
A. F = 6,4 N và hướng song song với BC B. F = 5,9 N và hướng song song với BC
C. F = 8,4 N và hướng vuông góc với BC D. F = 6,4 N và hướng song song với AB
Câu 8: Tại hai điểm A, B cách nhau 12 cm trong không khí, đặt hai điện tích
q1 = q2 = −6.10−6 C. Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng
lên điện tích q3 = −3.10−7 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
A. 0,136 N. B. 0,156 N. C. 1,32 N. D. 1,44 N.
Câu 9: Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích q1 > 0. Hai điện tích q2, q3 nằm
ở hai đỉnh còn lại.Lực điện tác dụng lên q1 song song với đáy BC của tam giác. Tính
huống nào sau đây không thể xảy ra?
A. |q2| = |q3| B. q2 > 0, q3 < 0 C. q2 < 0, q3 > 0 D. q2< 0, q3 < 0

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 21
Câu 10: Tại hai điểm A và B có hai điện tích qA, qB. Nối từ A đến B rồi kéo dài, tại
điểm M nằm trên phần kéo dài, một electron được thả ra không vận tốc ban đầu thì
electron di chuyển theo hướng ra xa các điện tích. Tình huống nào sau đây không
thể xảy ra:
A. |qA| = |qB|. B. qA > 0, qB < 0 C. qA > 0, qB > 0 D. qA < 0, qB < 0
*Câu 11: Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh 10cm có bốn điện tích đặt cố định

trong đó có hai điện tích dương, hai điện tích âm. Độ lớn của bốn điện tích đó bằng
nhau và bằng 1,5𝜇C. Hệ điện tích đó nằm trong nước có hằng số điện môi ε = 81 và
được sắp xếp sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông.
Độ lớn của lực tác dụng lên mỗi điện tích là:
A. 0,036 N. B. 0,023 N. C. 0,32 N. D. 0,044 N.
*Câu 12: Tại bốn đỉnh của một hình vuông có bốn điện tích điểm q = +1,0 µC và tại

tâm hình vuông có điện tích điểm q0. Nếu hệ năm điện tích đó nằm cân bằng thì phải
đặt điện tích q0 bằng bao nhiêu?
A. −0,96 µC. B. 0,56 µC. C. +0,96 µC. D. −0,56 µC.
*Câu 13: Hai điện tích q = q = q cùng dấu đặt tại hai điểm A và B cách nhau một
1 2
đoạn 2a trong môi trường có hằng số điện môi là ε. Điện tích điểm q3 = 2q, được đặt
tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn bằng x. Xác định độ
lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích q3.
36.109 q2 x 18.109 q2 x 18.109 q2 a 36.109 q2 a
A. ε(a2+x2)1,5 B. ε(a2+x2)1,5 C. ε(a2+x2)1,5 D. ε(a2+x2)1,5

ĐÁP ÁN
1.B 2.A 3.C 4.A 5.B 6.D 7.A 8.C 9.D 10.C
11.B 12.A 13.A

Vì một môi trường giáo dục thực tế


22 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
*
Dạng 3: Cân bằng của điện tích.
Phương pháp:
Điều kiện cân bằng của chất điểm: 𝐹⃗ℎ𝑙 = ሬ0⃗ → 𝐹⃗1 + 𝐹⃗2 +. . . +𝐹⃗𝑛 = ሬ0⃗

Ví dụ 1: Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một
điểm bằng hai sợi dây nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm
điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một
góc 30°. Lấy g = 10 m/s2. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu có độ lớn là
A. 2,7.10−5 N. B. 5,8.10−4 N. C. 2,7.10−4 N. D. 5,8.10−5 N
Hướng dẫn:
• Mỗi quả cầu chịu tác dụng của ba lực:
+ Trọng lực hướng thẳng đứng từ trên xuống có độ lớn mg. 
+ Lực đẩy Cu – lông theo phương ngang, chiều đẩy nhau, có độ lớn F. T T
+ Lực căng sợi dây T
ሬ⃗ + mg
• Khi hệ cân bằng, hợp lực F ሬ⃗
ሬ⃗ cân bằng với T r/2 r/2
F F
−3 300 −4 (N)
F = mg tan α = 0,1.10 . 10. tan = 2,7.10
2

Đáp án C / /
P mg mg P
Ví dụ 2: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại
cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như
nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Xác định độ lớn của
q.
A. 1,7.10−7 C B. 5,3.10−7 C C. 8,2.10−7 C D. 8,2.10−9 C
Hướng dẫn:
0,5r ℓ=0,5r=0,05
sin α = → α = 2,8660
ℓ 
• Khi hệ cân bằng: {
F kq2 mgr2 tan α T
tan α = mg = mgr2 ⇒ |q| = √ T
k

0,2.10.0,052 tan 2,8660


⇒ |q| = √ = 1,668.10−7 (C) F
r/2 r/2
F
9.109
Đáp án A

/ /
P mg mg P

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 23
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào
cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với
nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây
treo hợp với nhau một góc 60°. Tính điện tích đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10
m/s2.
A. 5,3.10−9 C B. 3,58.10−7 C C. 1,79.10−7 C D. 8,2.10−9 C
Câu 2: Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và
q2, được treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng
nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc
với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là
90°. Tỉ số q1/q2 có thể là
A. 0,03. B. 0,085. C. 10. D. 9.
ĐÁP ÁN
1.B 2.B

Ví dụ 3: Hai hạt có khối lượng m1, m2, mang điện tích bằng nhau và bằng q chuyển
động không ma sát dọc theo trục x'x trong không khí. Khi hai hạt này cách nhau 2,6
cm thì gia tốc của hạt 1 là 4,41.103 m/s2, của hạt 2 là 8,40.103 m/s2. Bỏ qua lực hấp
dẫn. Nếu m1 = 1,6 mg thì m2q gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,8.10−14 kgC B. 1,9.10−14 kgC C. 1,6.1014 kgC D. 8,2.10−9 kgC
Hướng dẫn:
m1 a1
kq2
|q| = r√
k
+ Theo định luật II Niu – tơn: F = ma ⇒ = m1 a1 = m2 a2 ⇒ {
r2 m1 a1
m2 = a2

1,6.10−6 .4,41.103
|q| = 0,026. √ = 2,3.10−8 (C)
9.109
⇒{ ⇒ m2 |q| = 1,932.10−14 (kgC)
1,6.10−6 .4,41.103
m2 = 8,4.103
= 0,84.10−6 (kg)
Đáp án B

Vì một môi trường giáo dục thực tế


24 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng 2,5g, điện tích 5.10-7 C
được treo tại cùng một điểm bằng hai dây mảnh. Do lực đẩy tĩnh điện hai quả cầu
tách ra xa nhau một đoạn 60 cm, lấy g = 10m/s2. Góc lệch của dây so với phương
thẳng là
A. 140 B. 300 C. 450 D. 600
Câu 2: Hai quả cầu nhẹ giống nhau treo vào cùng một điểm bằng hai dây tơ giống
nhau, truyền cho hai quả cầu hai điện tích cùng dấu q1, q2 với q1 = 2q2, hai quả cầu
đẩy nhau. Góc lệch của dây treo hai quả cầu thỏa mãn hệ thức nào sau đây.
A. α1 = 2α2 B. α2 = 2α1 C. α1 = 4α2 D. α1 = α2
Câu 3: Một quả cầu khối lượng 10g được treo vào một sợi chỉ cách điện. Quả cầu
mang điện tích q1 = 0,1 μC. Đưa quả cầu thứ hai mang điện tích q2 lại gần thì quả cầu
thứ nhất lệch khỏi vị trí lúc đầu, dây treo hợp với đường thẳng đứng một góc α =
300. Khi đó hai quả cầu ở cùng một mặt phẳng nằm ngang và cách nhau 3cm. Hỏi
dấu, độ lớn của điện tích q2 và sức căng của sợi dây là bao nhiêu?

q2 q1
A. q2 = 0,057 μC, T = 0,115N B. q2 = -0,057 μC, T = 0,115N.
C. q2 = 0,17 μC, T = 0,015N D. q2 = -0,17 μC, T = 0,015N
Dùng dữ liệu sau để trả lời câu 4,5,6
Hai quả cầu kim loại giống nhau có khối lượng m = 0,1g được treo vào cùng một
điểm bằng hai sợi dây có cùng chiều dài l = 10 cm.Truyền một điện tích Q cho hai
quả cầu thì chúng tách ra và đứng cân bằng khi dây treo hợp với phương thẳng đứng
một góc 150.
Câu 4: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu là.
A. 26,8.10-5 N. B. 52.10-5 N C. 52.10-6 N D. 26.10-6 N
Câu 5: Sức căng của dây ở vị trí cân bằng là.
A. 103.10-5 N. B. 103.10-4 N C. 74.10-5 N D. 52.10-5 N
Câu 6: Điện tích được truyền là.
A. 7,7.10-9 C B. 17,9.10-9 C. C. 21.10-9 C D. 27.10-9 C
Dùng dữ liệu sau để trả lời câu 7,8
Hai hạt mang tích bằng nhau chuyển động không ma sát dọc theo trục Ox, trong
không khí. Khi hai hạt này cách nhau 2,6cm thì gia tốc của hạt 1 là a1 = 4,41 m/s2,
của hạt 2 là a2 = 8,4m/s2. Khối lượng của hạt 1 là m1 = 1,6g. Hãy tìm:
Câu 7: Điện tích của mỗi hạt là.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 25
A. 7,28.10-8 C. B. 2,3.10-7 C C. 2,3.10-8 C D. 6,28.10-7 C
Câu 8: Khối lượng của hạt 2 là.
A. 7,4.10-4 kg B. 8,4.10-4 kg. C. 9,4.10-4 kg D. 8,1.10-4 kg
Câu 9: Hai quả kim loại giống nhau mỗi quả có điện tích Q và khối lượng m = 10g,
treo bởi hai dây có cùng chiều dài l = 30 cm vào cùng một điểm. Giữ quả cầu I cố
định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu II sẽ lệch 600 so với phương thẳng
đứng. Tìm Q.
A. 10-6 C B. 10-7 C C. 10-8 C D. 10-9 C
Câu 10: Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và
q2, được treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng
nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc
với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là
2𝛼. Nếu q1/q2 = 0,8 thì tanα là
A. 0,63. B. 0,85. C. 0,58. D. 0,79.
Câu 11: Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây
cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P là
trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền
điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc α với
A. tanα = F/P. B. sinα = F/P. C. tan(α/2) = F/P. D. sin(a/2) = P/F.
ĐÁP ÁN
1.A 2.D 3.A 4.A 5.A 6.B 7.C 8.B 9.A 10.C
11.C

Vì một môi trường giáo dục thực tế


26 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
❖ QUY LUẬT TRONG NGOÀI
Thế giới bên trong quyết định thế giới bên ngoài.

Nếu bạn có một văn bản cần in mà khi in ra nhận thấy văn bản bị lỗi.
👉Bạn sẽ sửa văn bản đã in hay chưa in?
Giả sử bạn sửa văn bản đã in và cố gắng thay đổi hết máy in này đến máy in khác thì
kết quả có thay đổi hay không?

Văn bản chưa in là thế giới bên trong, văn bản đã in là thế giới bên ngoài.
Muốn thay đổi kết quả thì hãy xem lại nguyên nhân tạo ra nó.

TRONG HỌC TẬP.


Kết quả bên ngoài là kết quả của bạn.
Bạn cố gắng thay đổi kết quả bằng cách đổi hết thầy này sang thầy khác (Đổi máy
in) nhưng bạn lại không thay đổi chính thế giới bên trong của bạn

HÃY XEM LẠI BẠN ĐANG HỌC TẬP VÌ ĐIỀU GÌ?


Bé thì bạn học vì ông bà, cha mẹ
Lớn thì học vì thầy cô, học để thi, học vì bệnh thành tích.
Mục tiêu của học tập và phát triển tư duy, rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề. Tuy
nhiên ngay từ đầu bạn học chỉ vì động cơ bên ngoài. Điều đó dẫn tới hệ quả khi rời
ghế nhà trường bạn bắt đầu ngừng học tập và mãi mãi dậm chân tại chỗ trong khi
kiến thức của nhân loại là vô tận.

NẾU BẠN MUỐN THAY ĐỔI KẾT QUẢ BÊN NGOÀI THÌ HÃY XEM
LẠI THẾ GIỚI BÊN TRONG CỦA BẠN. BẠN ĐANG LÀM VÌ ĐIỀU GÌ.
NGƯỜI THẦY GIỎI KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI ĐƯA BẠN KIẾN THỨC
MÀ LÀ NGƯỜI CÓ THỂ SỬA BẢN NĂNG BÊN TRONG CỦA BẠN

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 27

CHỦ ĐỀ 2: THUYẾT ELECTRON

A. LÝ THUYẾT:
I. Cấu tạo nguyên tử:
e

𝐹đ = 𝐹ℎ𝑡

HN

Nguyên tử cấu tạo gồm một hạt nhân mang điện dương nằm ở trung tâm và các
electron mang điện âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân có cấu tạo gồm hai loại
hạt là notron không mang điện và proton mang điện tích dương
Điện tích Khối lượng
−19
Lớp vỏ Electron 𝑞𝑒 = −𝑒 = 1,6.10 C 𝑚𝑒 = 9,1.10−31 kg
Proton 𝑞𝑝 = 1,6.10−19 C 𝑚𝑝 = 1,67.10−27 kg
Hạt Nhân
Notron 𝑞𝑛 = 0 𝑚𝑛 ≈ 𝑚𝑝

* Chú ý: 𝒆 = 𝟏, 𝟔. 𝟏𝟎−𝟏𝟗 (C) được gọi là hằng số điện tích nguyên tố, là đơn vị
điện tích nhỏ nhất trong vũ trụ mà con người có thể đo lường được.

- Kí hiệu nguyên tử: AZX


Trong đó: X là tên nguyên tố
Z là số hiệu nguyên tử. 𝑍 = 𝑆ố 𝑒 = 𝑆ố 𝑝.
𝐴 = 𝑠ố 𝑝 + 𝑠ố 𝑁 được gọi là số Nuclon (Số khối)
11𝑒 6𝑒 1𝑒
Ví dụ: 23
11𝑁 𝑎 → { 11𝑝 ; 6
6𝐶 → { 6𝑝 ; 1
1𝐻 → { 1𝑝
12𝑛 6𝑛 0𝑛
Do trong nguyên tử: Số electron bằng số proton nên nguyên tử trung hòa về điện.

II. Thuyết electron:


- Là thuyết nói về sự cư trú và di chuyển của các electron.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


28 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Bản chất: Electron có thể di chuyển giữa các nguyên tử.
Từ đó giải thích được các hiện tượng trong cuộc sống:
+ Tích điện.
+ Dẫn điện.
+ Nhiễm điện.
a. Tích điện:
Do electron có thể di chuyển giữa các nguyên tử nên một nguyên tử đang trung hòa
về điện mà
+ Nhận thêm electron sẽ trở thành hạt mang điện tích âm: Ion âm.
+ Mất đi electron sẽ trở thành hạt mang điện tích dương: Ion dương.
Ví dụ:
𝑁𝑎0 − 1𝑒 → 𝑁𝑎1+
𝐶𝑙 0 + 1𝑒 → 𝐶𝑙1−
𝐶𝑢0 − 2𝑒 → 𝐶𝑢2+
b. Dẫn điện:
Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do. Điện tích tự do là điện tích có thể di
chuyển từ điểm này đến điểm khác trong phạm vi thể tích của vật dẫn.
Kim loại có chứa các electron tự do, các dung dịch axit, bazo, muối … có chứa các
ion tự do. Chúng đều là các chất dẫn điện.
Vật (chất) cách điện là vật (chất) không chứa các điện tích tự do. Không khí khô,
dầu, thủy tinh, sứ, cao su, nhựa, … Chúng đều là những chất cách điện

c. Nhiễm điện:
- Vật bị nhiễm điện là vật mang điện hay còn gọi là điện tích điểm

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 29
- Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới
điểm mà ta khảo sát.
* Sự nhiễm điện do tiếp xúc q
Nếu cho một vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì
nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. Đó là sự nhiễm điện do tiếp
xúc.
q/2 q/2

* Sự nhiễm điện do cọ xát.


Nếu cho hai vật chưa nhiễm điện cọ xát với nhau thì hai vật sẽ nhiễm
điện trái dấu.

+q -q
* Sự nhiễm điện do hưởng ứng.
Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của thanh kim loại MN trung
hòa về điện (hình 2.3). Ta thấy đầu M nhiễm điện âm, còn đầu N nhiễm điện dương.
Sự nhiễm điện của thanh kim loại MN là sự nhiễm điện do hưởng ứng (hay hiện
tượng cảm ứng tĩnh điện).

+ - +
A M N

Tóm lại nhiễm điện do hưởng ứng là: Đưa một vật nhiễm điện lại gần nhưng không
chạm vào vật dẫn khác trung hòa về điện. Kết quả là hai đầu của vật dẫn bị nhiễm
điện trái dấu. Đầu của vật dẫn ở gần vật nhiễm điện thì mang điện tích trái dấu với
vật nhiễm điện.
* Giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
Sự nhiễm điện do cọ xát: Khi hai vật cọ xát, electron dịch chuyển từ vật này sang vật
khác, dẫn tới một vật thừa electron và nhiễm điện âm, còn một vật thiếu electron và
nhiễm điện dương.
Sự nhiễm điện do tiếp xúc: Khi vật không mang điện tiếp xúc với vật mang điện, thì
electron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác làm cho vật không mang điện
khi trước cũng bị nhiễm điện theo.
Sự nhiễm điện do hưởng ứng : Khi một vật bằng kim loại được đặt gần một vật đã
nhiễm điện, các điện tích ở vật nhiễm điện sẽ hút hoặc đẩy electron tự do trong vật
bằng kim loại làm cho một đầu của vật này thừa electron, một đầu thiếu electron. Do
vậy, hai đầu của vật bị nhiễm điện trái dấu.
III. Định luật bảo toàn điện tích:
Nội dung 1: Một vật bị nhiễm điện là do bị mất đi electron hoặc nhận thêm electron
nên

Vì một môi trường giáo dục thực tế


30 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Điện tích của một vật bị nhiễm điện:
𝑄 = 𝑛𝑒
−19
Với 𝑒 = 1,6.10 C là hằng số điện tích nguyên tố.
Chú ý
Vật nhiễm điện dương khi mất đi electron. Khi đó điện tích của vật là 𝑄 = + 𝑛𝑒
Vật nhiễm điện âm khi nhận thêm electron. Khi đó điện tích của vật là 𝑄 = − 𝑛𝑒

Nội dung 2: Trong một hệ cô lập về điện:


∑ 𝑞 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 → 𝑞1 + 𝑞2 +. . . +𝑞𝑛 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Do các điện tích điểm giống nhau nên khi tiếp xúc với nhau thì:
𝑞1 + 𝑞2 +. . . +𝑞𝑛
𝑞1′ = 𝑞2′ =. . . = 𝑞𝑛′ =
𝑛

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 31
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Ví dụ 1: Một thanh ebonit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với
các vật khác) thì thu được điện tích – 3.10−8 C. Tấm dạ sẽ có điện tích?
A. −3.10−8 C B. −1,5.10−8 C C. 3.10−8 C D. 0
Hướng dẫn:
+ Lúc đầu cả hai vật không mang điện, sau đó thanh ebonit mang điện -3.10-8C thì
tấm dạ phải mang điện dương + 3.10-8 C
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Một quả cầu tích điện +6,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so
với số proton để quả cầu trung hoà về điện?
A. Thừa 4.1012 electron. B. Thiếu 4.1012 electron.
C. Thừa 25.1012 electron. D. Thiếu 25.1013 electron.
ĐÁP ÁN
1.B

Ví dụ 2: Có 4 quả cầu kim loại, giống hệt nhau. Các quả cầu mang các điện tích lần
lượt là: +2,3 µC ; −264.10-7 C; −5,9 µC; +3,6.10-5 C. Cho bốn quả cầu đồng thời
chạm nhau, sau đó lại tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu sau đó là
A. 17,65.10-6 C B. 1,6.10-6 C C. 1,5. 10-6 C D. 14,7. 10-6 C
Hướng dẫn:
+ Theo định luật bảo toàn điện tích:
2,3.10−6 +(−26,4.10−6 )+(−5,9.10−6 )+36.10−6
q= = 1,5.10−6 (C)
4
Đáp án C
Ví dụ 3: Có ba quả cầu kim loại, kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích +
27µC, quả cầu B mang điện tích – 3µC, quả cầu C không mang điện. Cho quả cầu A
và B chạm nhau rồi lại tách chúng ra. Sau đó cho quả cầu B và C chạm nhau. Lúc
này, điện tích trên các quả cầu A, B và C lần lượt là x, y và z. Giá trị của biểu thức (x
+ 2y + 3z) gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 42 µC B. 24 µC C. 30 µC D. 6 µC
Hướng dẫn:
27+(−3)
qA = = 12(μC)
2
+ Theo định luật bảo toàn điện tích: { 12+0
qB = qC = = 6(μC)
2
⇒ q A + 2q B + 3q C = 42(μC)
Đáp án A
Ví dụ 4: Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 2cm.
Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A. 1,44.10-5 N. B. 1,44.10−6 N.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


32 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
C. 1,44.10-7 N. D. 1,44.10-9 N.
Hướng dẫn:
+ Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi: q1 = q 2 = 5.108 . 1,6.10−19 = 8.10−11 C
2
|q1 q2 | (8.10−11 )
+ Lực tương tác Cu – lông: F = k = 9.109 . 0,022 = 1,44.10−7 (N)
r2
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích
lần lượt là q1 = − 3,2.10-7 C và q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm.
+ Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.
+ Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác
điện giữa hai quả cầu sau đó.
ĐÁP ÁN
+ Ý 1: q1 thừa 2.1012 electron, q2 thiếu 1,5.1012 electron; hai quả cầu hút nhau một
lực 0,048 N
+ Ý 2: 10-3 N
Ví dụ 5: Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì
chúng hút nhau một lực bằng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra
đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625 N. Tính số electron
đã trao đổi sau khi cho tiếp xúc với nhau.
A. 2,1875.1013. B. 2,1875.1012. C. 2,25.1013. D. 2,25.1012.
Hướng dẫn:
q q
+ Hai quả cầu hút nhau nên chúng tích điện trái dấu: F = −k 1r2 2
q +q 2
q1 +q2 ( 1 2)

+ Sau khi tiếp xúc, điện tích mỗi quả cầu là: nên F = k 2
2 r2
q1 = ±6.10−6
{
q1 q 2 = −6.10−12 q2 =xq1 xq21 = −6.10−12 q 2 = ±10−6
+{ → { ⇒
(q1 + q 2 )2 = 25.10−12 (x + 1)2 q21 = 25.10−12 q = ±10−6
{ 1
[ q 2 = ±6.10−6
0,5|ΔQ| 0,5|q1 −q2 | 0,5|6.10−6 +10−6 |
⇒ ΔN = = = = 2,1875.1013
|e| |e| 1,6.10−19
Đáp án A
*Ví dụ 6: Hai quả cầu nhỏ giống nhau không tích điện, cùng khối lượng m = 0,2 kg,
được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh dài 0,5 m. Truyền cho mỗi quả
cầu N electron thì chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Xác
định N
A. 1,04.1012 B. 1,7.107 C. 1,44.1012 D. 8,2.109
Hướng dẫn:

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 33

r/2 r/2
F F


/ /
P mg mg P
+ Khi hệ cân bằng:
ℓ=0,5
0,5r r=0,05
sin α = → α = 2,8660

F k(N.e)2 mgr2 tan α
tan α = mg = ⇒N=√
{ mgr2 ke2

0,2.10.0,052 .tan 2,8660


⇒N=√ = 1,04.1012
9.109 .1,62 .10−38
Đáp án A.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


34 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


1. Thuyết electron cơ bản:
Câu 1: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là
đúng.
A. q1 > 0 và q 2 < 0. B. q1 < 0 và q 2 > 0. C. q1 . q 2 > 0. D. q1 .q 2 < 0.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật
không nhiễm điện.
B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang
vật nhiễm điện.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của
vật bị nhiễm điện.
D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn
không thay đổi.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng.
A. Hạt electron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 C.
B. Hạt electron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 kg.
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.
D. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
B. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.
C. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion
dương.
D. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Câu 6: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác
nhiễm điện thì
A. Hai quả cầu đẩy nhau.
B. Hai quả cầu hút nhau.
C. Không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. Hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng.
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, electron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 35
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì
electron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện
tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà
điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện
Câu 9: Giả sử người ta làm cho một số electron tự do từ một miếng sắt vẫn trung
hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó
A. Bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện.
B. Bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương.
C. Bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm.
D. Trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương.
Câu 10: Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật.
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc.
B. Đặt một thanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
C. Đặt một vật gần nguồn điện.
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Câu 11: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện.
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu.
B. Chim thường xù lông về mùa rét.
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường.
D. Sét giữa các đám mây.
Câu 12: Điện tích điểm là:
A. Vật có kích thước rất nhỏ. B. Điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. Vật chứa rất ít điện tích. D. Điểm phát ra điện tích.
Câu 13: Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ
hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy
nhau.
Câu 14: Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do:
A. Thanh niken. B. Khối thủy ngân. C. Thanh chì. D. Thanh gỗ khô
Câu 15: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận
định không đúng là:
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


36 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung
quanh nguyên tử.
D. Điện tích của proton gọi là điện tích nguyên tố.
Câu 16: Điều kiện để 1 vật dẫn điện là
A. Vật phải ở nhiệt độ phòng. B. Có chứa các điện tích tự do.
C. Vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. Vật phải mang điện tích.
Câu 17: Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát:
A. Electron chuyển từ vật này sang vật khác. B. Vật bị nóng lên.
C. Các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. Các điện tích bị mất đi.
Câu 18: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện
tượng:
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len
dạ.
Câu 19: Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim
loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
A. Cả hai quả quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng
C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng
D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng
Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện
tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Câu 21: Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy
thanh nhựa hút cả hai vật M và N .Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy
ra.
A. M và N nhiễm điện cùng dấu. B. M và N nhiễm điện trái dấu.
C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện. D. Cả M và N đều không nhiễm điện.
Câu 22: Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do:
A. Nước biển. B. Nước sông. C. Nước mưa. D. Nước cất.
Câu 23: Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do
hưởng ứng. Đặt một quả cầu mang điện ở gần đầu của một:
A. Thanh kim loại không mang điện. B. Thanh kim loại mang điện dương.
C. Thanh kim loại mang điện âm. D. Thanh nhựa mang điện âm.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 37
Câu 24: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách
tách. Đó là do:
A. Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc. B. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
C. Hiện tượng nhiễm điện hưởng ứng. D. Cả ba hiện tượng nêu trên.
Câu 25: Có bao nhiêu loại loại điện tích:
A. 1 B. 2 C. 3 D. Vô số loại
Câu 26: Trong các chất sau đây .
I. than chì II. dung dịch bazơ III. ebonit IV. thủy tinh
Chất nào là chất dẫn điện
A. I, II B. II, III C. I D. I, IV
Câu 27: Trong các chất sau đây, chất nào là chất cách điện(điện môi).
I. kim cương II. than chì III. dung dịch muối IV. Sứ
A. I,II B. II,III C. I,IV D. III,IV
Câu 28: Xét 4 trường hợp sau.
I. vật A mang điện dương đặt gần một quả cầu bằng nhôm
II. vật A mang điện dương đặt gần một quả cầu bằng thủy tinh
III. vật A mang điện âm đặt gần một quả cầu bằng nhôm
IV. vật A mang điện âm đặt gần một quả cầu bằng thủy tinh
Ở trường hợp nào có sự nhiễm điện của quả cầu
A. I,II B. III,IV C. I.III D. I,II,III,IV
Câu 29: Vật A nhiễm điện dương đưa lại gần vật B trung hoà được đặt cô lập thì vật
B cũng nhiễm điện, là do
A. Điện tích trên vật B tăng lên. B. Điện tích trên vật B giảm xuống.
C. Điện tích trên vật B phân bố lại D. Điện tích trên vật A truyền sang vật B
Câu 30: Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật
A cũng nhiễm điện dương, là do:
A. Điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A
B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B
C. Electron di chuyển từ vật A sang vật B
D. Electron di chuyển từ vật B sang vật A
Câu 31: Một thanh nhựa và một thanh đồng (có tay cầm cách điện) có kích thước
bằng nhau. Lần lượt cọ xát hai thanh vào một miếng dạ, với lực bằng nhau và số lần
cọ xát bằng nhau, rồi đưa lại gần một quả cầu bấc không mang điện, thì
A. Thanh kim loại hút mạnh hơn.
B. Thanh nhựa hút mạnh hơn.
C. Hai thanh hút như nhau.
D. Không thể xác định được thanh nào hút mạnh hơn.
Câu 32: Chọn câu đúng
A. Có thể cọ xát hai vật cùng loại với nhau để được hai vật tích điện trái dấu.
B. Nguyên nhân của sự nhiễm điện do cọ xát là các vật bị nóng lên do cọ xát.
C. Cọ thước nhựa vào mảnh dạ thì mảnh dạ cũng tích điện.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


38 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
D. Vật tích điện chỉ hút được các vật cách điện như giấy, không hút kim loại
ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.D 4.C 5.C 6.B 7.D 8.D 9.B 10.A
11.B 12.B 13.C 14.D 15.C 16.B 17.A 18.A 19.B 20.C
21.B 22.D 23.D 24.B 25.B 26.A 27.C 28.C 29.C 30.C
31.C 32.A
2. Định luật bảo toàn điện tích:
Câu 1: Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C, - 7 C và – 4 C.
Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là
A. – 8 C. B. – 11 C. C. + 14 C. D. + 3 C.
Câu 2: Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích
A. + 1,6.10-19 C. B. – 1,6.10-19 C. C. + 12,8.10-19 C. D. - 12,8.10-19 C.
Câu 3: Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của
nguyên tử oxi là
A. 9. B. 16. C. 17. D. 8.
Câu 4: Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây.
A. 11. B. 13. C. 15. D. 16.
Câu 5: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2
-19

electron thì nó
A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm.
C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được.
Câu 6: Cho 4 giá trị sau.
I. 2.10-15 C II. -1,8.10-15 C III. 3,1.10-16 C IV. -4,1.10-16 C
Giá trị nào có thể là điện tích của một vật bị nhiễm điện
A. I,III B. III,IV C. I,II D. II,IV
Câu 7: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang các điện tích q1 > 0, q2 < 0 với |q1 | >
|q 2 |. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách ra. Điện tích của mỗi quả cầu sau đó có
giá trị.
𝑞1 +𝑞2 𝑞1 −𝑞2
A. Trái dấu,có cùng độ lớn | | B. Trái dấu,có cùng độ lớn | |
2 2
𝑞1 +𝑞2 𝑞1 −𝑞2
C. Cùng dấu,có cùng độ lớn D. Cùng dấu,có cùng độ lớn
2 2
Câu 8: Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho tiếp xúc
nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với:
A. q = q1 + q2 B. q = q1 – q2 C. q = (q1 + q2)/2 D. q = (q1 - q2)/2
Câu 9: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với |q1 | = |q 2 | ,
đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách
ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích
A. q = 2q1 B. q = 0 C. q = q1 D. q = 0,5q1
Câu 10: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt là q1 và q2 với
|q1 | = |q 2 |, khi đưa lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau
đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 39
A. q = q1 B. q = 0,5q1 C. q = 0 D. q = 2q1
Câu 11: Nếu truyền cho quả cầu trung hoà về điện 5.10 electron thì quả cầu mang
5

một điện tích là


A. 8.10−14 C. B. −8.10−14 C C. −1,6.10−24 C. D. 1,6.10−24 C
Câu 12: Một thanh thủy tinh khi cọ xát với tấm lụa (cả hai không mang điện cô lập
với các vật khác) thì thu được điện tích 8.10−8 C. Tấm lụa sẽ có điện tích.
A. −3.10−8 C B. −1,5. 10−8 C C. 3.10−8 C D. −8.10−8 C
Câu 13: Một thanh kim loại mang điện tích −2,5.10-6 C. Sau đó nó lại được nhiễm
điện để có điện tích 5,5 µC. Cho biết điện tích của êlectron là −1,6.10−19 C. Chọn câu
đúng.
A. Đã có 5.1013 êlectron được di chuyển đến thanh kim loại.
B. Đã có 5.1013 êlectron được di chuyển ra khỏi thanh kim loại
C. Đã có 8.1013 êlectron được di chuyển ra khỏi thanh kim loại.
D. Đã có 8.1013 êlectron được di chuyển đến thanh kim loại.
ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.D 4.D 5.B 6.C 7.C 8.C 9.B 10.A
11.B 12.D 13.C

Vì một môi trường giáo dục thực tế


40 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Bài tập dành cho học viên chăm chỉ:
Câu 1: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật
B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng:
A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng.
A. Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc thì quả cầu bấc bị hút
về phía vật nhiễm điện dương.
B. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc thì quả cầu bấc bị hút về
phía vật nhiễm điện âm.
C. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc thì quả cầu bấc bị đẩy ra
xa vật nhiễm điện âm.
D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc thì quả cầu bấc bị hút về
phía vật nhiễm điện.
Câu 3: Muối ăn (NaCl ) kết tinh thành điện môi. Chọn câu đúng.
A.Trong muối ăn kết tinh có ion dương tự do.
B. Trong muối ăn kết tinh có ion âm tự do.
C. Trong muối ăn kết tinh có electron tự do.
D. Trong muối ăn kết tinh không có ion và electron tự do.
Câu 4: q là một tua giấy nhiễm điện dương; q’ là một tua giấy nhiễm điện âm. K là
một thước nhựa. Người ta thấy K hút được cả q lẫn q’ . K được nhiễm điện như thế
nào.
A. K nhiễm điện dương. B. K nhiễm điện âm.
C. K không nhiễm điện. D. Không thể xảy ra hiện tượng này.
Câu 5: trong các cách nhiễm điện .
I. Do cọ xát. II. Do tiếp xúc III. Do hưởng ứng
Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật được nhiễm điện không thay đổi.
A. I B. II C. III D. không có cách nào
Câu 6: Trong các cách nhiễm điện .
I. Do cọ xát II. Do tiếp xúc III. Do hưởng ứng
Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật được nhiễm điện thay đổi.
A. I,II B. II,III C. I,III D. không có cách nào
Câu 7: Khi một đũa tích điện dương được đưa lại gần một điện nghiệm tích điện âm
thì các lá của điện nghiệm sẽ.
A. Xòe hơn B. Cụp bớt
C. Trở thành tích điện dương D. Giữ nguyên không thay đổi
Câu 8: Một quả bóng cao su được cọ xát với áo len sau đó được ép vào tường thì sẽ
dính vào tường. Đó là vì.
A. Sự cọ xát làm sạch lớp bẩn ở bề mặt cho phép bóng tiếp xúc tốt với tường tới mức
áp suất không khí ép chặt nó vào tường

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 41
B. Sự cọ xát làm quả bóng nhiễm điện và các điện tích trên quả bóng làm xuất hiện
các điện tích trái dấu trên tường. Điện tích trên quả bóng và điện tích cảm ứng trên
tường hút nhau làm quả bóng giữ chặt vào tường
C. Tường tích điện ,còn quả bóng bị nhiễm điện vì cọ xát.Do đó nếu tường nhiễm
điện trái dấu với điện tích của quả bóng thì quả bóng sẽ bị giữ chặt vào tường
D. Sự cọ xát tạo ra những chỗ tập trung độ ẩm trên quả bóng và sức căng bề mặt làm
quả bóng bị giữ chặt vào tường
Câu 9: Một vật kim loại cách điện khỏi các vật khác được tích điện. Cho vật kim
loại chạm vào đũa có một đầu được cầm trong tay. Hỏi phát biểu nào sau đây là
đúng.
A. Nếu vật kim loại không truyền được điện tích cho đũa thì đũa là một chất cách
điện tốt
B. Nếu vật kim loại mất điện tích một cách chậm chạp thì đũa là một chất dẫn điện
kém
C. Nếu vật kim loại mất nhanh điện tích thì đũa là chất dẫn điện tốt
D. Tất cả phát biểu trên đều đúng
Câu 10: Chọn câu sai trong các câu sau.
A. Trước và sau một vật nhiễm điện ,tổng đại số các điện tích trên vật đó lúc sau
luôn luôn khác lúc đầu
B. Trong một hệ cô lập về điện tổng đại số các điện tích luôn luôn là một hằng số
C. Trong sự nhiễm điện do cọ xát,sự xuất hiện của điện tích âm trên vật này luôn
luôn kèm theo sự xuất hiện điện tích dương có cùng độ lớn trên vật kia
D. Điện tích của một vật nhiễm điện luôn luôn là bội số nguyên của điện tích nguyên
tố
Câu 11: Có hai quả cầu giống nhau cùng mang điện tích có độ lớn như nhau (|q1 | =
|q 2 | ), khi đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó
tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau D. Không tương tác nhau.
Câu 12: Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1 và q2 có độ lớn như nhau
( |q1 | = |q 2 | ), khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc
nhau rồi tách chúng ra một khoảng thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau D. Không tương tác nhau.
Câu 13: Hai quả cầu kim loại A và B tích điện tích lần lượt là q1 và q2 trong đó q1 là
điện tích dương, q2 là điện tích âm |q1 | > |q 2 | . Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, sau đó
tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C đang tích điện âm thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau.
C. Không hút cũng không đẩy nhau. D. Có thể hút hoặc đẩy nhau.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


42 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 14: Hai quả cầu kim loại A, B tích điện tích q1, q2 trong đó q1 là điện tích
dương, q2 là điện tích âm, và |q1 | < |q 2 |. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau sau đó tách
chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C tích điện âm thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau.
C. Không hút cũng không đẩy nhau. D. Có thể hút hoặc đẩy nhau.
Câu 15: Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđro ở
điều kiện tiêu chuẩn là.
A. 4,3.103 C và - 4,3.103 C. B. 8,6.103 C và - 8,6.103 C.
C. 4,3 C và - 4,3 C. D. 8,6 C và - 8,6 C.
Câu 16: Một điện tích âm thì.
A. Chỉ tương tác với điện tích dương
B. Không tương tác với điện tích dương
C. Có thể tương tác với cả điện tích âm lẫn điện tích dương
D. Luôn luôn có thể chia thành hai điện tích âm bằng nhau
ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.D 4.D 5.C 6.A 7.B 8.B 9.D 10.A
11.B 12.D 13.A 14.B 15.C 16.C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 43

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆN TRƯỜNG. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG

A. LÝ THUYẾT:
1. Điện trường: là môi trường đặc biệt xung quanh điện tích đứng yên (điện tích
điểm), truyền lực điện lên các điện tích đặt trong nó.
2. Cường độ điện trường: là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường.

r r

Q>0 M 𝐸ሬ⃗𝑀 Q<0 𝐸ሬ⃗𝑀 M

|Q|
- Biểu thức: E = k. 𝜀𝑟 2
Vôn V
Trong đó: E là cường độ điện trường. Đơn vị: Mét − m
Q là điện tích điểm. Đơn vị: Culông – C
Nm2
k = 9.109 là hằng số điện
C2
𝜀 là hằng số điện môi
𝑟 là khoảng cách từ điện tích đến điểm khảo sát. Đơn vị: mét – m.
*Nhận xét: Vectơ cường độ điện trường 𝑬 ሬሬ⃗ do 1 điện tích điểm Q gây ra tại một
điểm M cách Q một đoạn r có:
- Điểm đặt: Tại M
- Phương: Đường nối M với Q
- Chiều: Hướng ra Q nếu Q > 0
Hướng vào Q nếu Q < 0
- Nhận xét về độ lớn của vectơ cường độ điện trường:
+ Tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích
+ Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích và tỉ lệ nghịch với
hằng số điện môi
|Qq|
F=k εr2
* Chú ý: Ta có { |Q|
→ F = |q|E
E = k εr2
Tổng quát: ሬ𝑭⃗ = 𝒒𝑬
ሬ⃗ → Nếu q > 0 thì ሬ𝑭⃗ cùng hướng ሬ𝑬⃗
ሬ⃗ ngược chiều 𝑬
Nếu q < 0 thì 𝑭 ሬ⃗
* Chú ý:
- Đồ thị sự phụ thuộc giữa cường độ điện trường (E) vào độ lớn của điện tích (q)
là đường thẳng
- Đồ thị sự phụ thuộc giữa cường độ điện trường (E) vào khoảng cách từ điện tích
đến điểm khảo sát (r) là đường Hypebol

Vì một môi trường giáo dục thực tế


44 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

E E

O q O r

3. Đường sức điện trường (điện phổ): là hình ảnh của điện trường

Đặc điểm:
1. Qua 1 điểm trong điện trường ta chỉ có thể vẽ được
ሬ⃗
E
một và chỉ một đường sức đi qua.
2. Các đường sức điện là những đường có hướng.
3. Các đường sức điện trường là đường cong không ሬ⃗
E
kín.
4. Các đường sức dày ở nơi có cường độ điện trường
lớn, thưa ở nơi có cường độ điện trường nhỏ, song
song và cách đều nhau ở nơi có điện trường đều.
*Chú ý: Điện trường đều:
- Có vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau.
- Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song cách đều nhau

++++++++++++++++++

-------------------------

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 45
4. Nguyên lý chồng chất điện trường:

Q1 > 0

M
ሬ⃗1M
E

Q2 < 0 ሬ⃗2M
E
ሬE⃗M

ሬ⃗M = E
E ሬ⃗1M + E
ሬ⃗2M
̂
ሬ⃗1M
2
Độ lớn: EM 2
= E1M 2
+ E2M + 2E1M E2M cos(α) Trong đó : α = (E ; ሬE⃗2M )
Các trường hợp đặc biệt:
ሬE⃗1M ሬE⃗2M ሬE⃗M
α=0
➢ ሬE⃗1M ↑↑ ሬE⃗2M → {
EMmax = E1M + E2M

➢ ሬE⃗1M ↑↓ ሬE⃗2M →
ሬ⃗1M
E ሬ⃗2M
E
α = 1800
{ ሬ⃗M
EMmin = |E1M − E2M | E

ሬE⃗1M ሬE⃗M

α = 900
ሬ⃗ ሬ⃗
➢ E1M ⊥ E2M → { 2 2
EM = √E1M + E2M

ሬ⃗2M
E

ሬE⃗1M

ሬ⃗2M → EM = 2E1M cos α


ሬ⃗1M = E ሬ⃗M
E
➢ E 2

ሬ⃗2M
E

Vì một môi trường giáo dục thực tế


46 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Dạng 1: Áp dụng công thức tính cường độ điện trường:
Phương pháp:
|𝑄| 𝑉
+ Cường độ điện trường: 𝐸 = 𝑘 𝜀𝑟 2 (𝑚)
+ Lực điện: 𝐹 = 𝑞𝐸

Ví dụ 1: Một điện tích điểm Q = −2.10−7 C, đặt tại điểm A trong môi trường có
hằng số điện môi ε = 2. Vectơ cường độ điện trường do điện tích O gây ra tại điểm B
với AB = 7,5 cm có
A. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5. 105 V/m.
B. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1,6.105 V/m.
C. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.105 V/m.
D. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 1,6.105 V/m.
Hướng dẫn:
+ Điện tích âm nên chiều của điện trường hướng về.
A E

B
|Q| 2.10−7
+ Tính: E = k εr2 = 9.109 2.0,0752 = 160.103 (V/m)
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10−9 C gây ra tại một điểm cách
nó 5 cm trong chân không
A. 144 kV/m. B. 14,4 kV/m C. 288 kV/m. D. 28,8 kV/m.
ĐÁP ÁN
1.B

Ví dụ 2: Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng
thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một pozitron (+e = +l,6.10−19 C) ở trong điện trường
này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?
A. 3,3.10−21 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.
B. 3,2.10−21 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. 3,2.10−17 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.
D. 3,2.10−17 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
Hướng dẫn:
ሬ⃗ ↑↑ E
ሬ⃗ = +1,6.10−19 ሬE⃗ {F ሬ⃗
+ ሬF⃗ = qE
F = 1,6.10−19 . 200 = 3,2.10−17 (N)
Đáp án C.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 47

Ví dụ 3: Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, A sao cho
OM = OA/3. Khi tại O đặt điện tích điểm 9Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A
là 900 V/m. Khi tại O đặt điện tích điểm 7Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M là
A. 1800 V/m. B. 7000 V/m. C. 9000 V/m. D. 6300 V/m.
Hướng dẫn:
k|9Q|
k|Q|
EA = EM 7 OA 2 EA =900
OA2
+E= ⇒{ k|7Q|
⇒ = 9 (OM) = 7 → EM = 6300(V/m)
r2 EA
EM = OM2
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Khi tại điểm O đặt 2 điện tích điểm giống hệt nhau thì độ lớn cường độ điện
trường tại điểm A là E. Để tại trung điểm M của đoạn OA có độ lớn cường độ điện
trường là 12E thì số điện tích điểm như trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 4. B. 3. C. 5. D. 7
Câu 2: Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O
đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 9E và E.
Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
A. 4,5E B. 2,25E. C. 2,5E D. 3,6E.
ĐÁP ÁN
1.A 2.B

Ví dụ 4: Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo đúng thứ tự
A, M, B. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là EA, EM và EB.
Nếu EA = 900V/m; EM = 225 V/m và M là trung điểm của AB thì EB gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 160 V/m. B. 450 V/m. C. 120 V/m. D. 50 V/m
Hướng dẫn:

O A M B
|𝑄| 1 1
+ Từ 𝐸 = 𝑘 ⇒ 𝐸~ ⇒𝑟∼
𝜀𝑟 2 𝑟2 √𝐸
rA +rB 1 1 1 1 1 1 1 1
Ta có: rM = → = 2( + )→ = 2( + )
2 √EM √EA √EB √225 √900 √𝐸𝐵
→ EB = 100(V/m)
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo đúng thứ tự A,
M, B. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là EA, EM và EB. Nếu
EA = 90000 V/m, EB = 5625 V/m và MA = 2MB thì EM gần nhất với giá trị nào sau
đây:
A. 16000 V/m. B. 22000 V/m C. 11200 V/m D. 10000 V/m

Vì một môi trường giáo dục thực tế


48 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 2: Trong không gian có ba điểm OAB sao cho OA ⊥ OB và M là trung điểm của
AB. Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M và
B lần lượt là EA, EM và EB. Nếu EA = 10000 V/m, EB = 5625 V/m thì EM bằng?
A. 14400 V/m B. 22000 V/m C. 11200 V/m D. 10500 V/m
ĐÁP ÁN
1.D 2.A

*Ví dụ 5: Một điện tích điểm Q đặt tại đỉnh O của tam giác đều OMN. Độ lớn cường
độ điện trường Q gây ra tại M và N đều bằng 750 V/m. Một thiết bị đo độ lớn cường
độ điện trường chuyển động từ M đến N. Hỏi số chỉ lớn nhất của thiết bị trong quá
trình chuyển động là bao nhiêu?
A. 800 V/m. B. 1000 V/m. C. 720 V/m D. 900 V/m
Hướng dẫn:
M

O N

+ Độ lớn cường độ điện trường lớn nhất khi đặt tại trung điểm I của MN.
k|Q| EM OI 2 EM =750
+E= ⇒ = (OM) = sin2 600 = 0,75 → EI = 1000(V/m)
εr2 EI
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường
chuyển động từ từ A đến C theo một đường thẳng số chỉ của nó tăng từ E đến 25E/9
rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng?
AC AC
A. B. C. 0,625AC. D. AC/12
√2 √3
*Câu 2: Ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, A, B và một điểm M sao cho MAB
vuông cân tại A. Một điện tích điểm Q đặt tại O thì độ lớn cường độ điện trường do
nó gây ra tại A và B lần lượt là 25600 V/m và 5625 V/m. Độ lớn cường độ điện
trường do Q gây ra tại M gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 11206 V/m. B. 11500 V/m C. 15625 V/m D. 11200 V/m
*Câu 3: Trong không khí có bốn điểm O, M, N và P sao cho tam giác MNP đều, M

và N nằm trên nửa đường thẳng đi qua O. Tại O đặt một điện tích điểm q. Độ lớn
cường độ điện trường do Q gây ra tại M và N lần lượt là 360 V/m và 64 V/m. Độ lớn
cường độ điện trường do Q gây ra tại P là:
A. 100 V/m B. 120 V/m C. 85 V/m D. 190 V/m
ĐÁP ÁN
1.C 2.A 3.C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 49

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1: Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E = F/q thì F
và q là gì?
A. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử, q là độ lớn của điện tích gây ra
điện trường.
B. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử, q là độ lớn của điện tích gây
ra điện trường.
C. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử, q là độ lớn của điện tích thử.
D. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử, q là độ lớn của điện tích thử.
Câu 2: Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một
điện tích điểm Q tại một điểm?
A. Điện tích Q. B. Điện tích thử q.
C. Khoảng cách r từ Q đến q. D. Hằng số điện môi của môi trường
Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
A. Niuton. B. Culong. C. Vôn kế mét. D. Vôn trên mét.
Câu 4: Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện
trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta
xét?

E E E E

r r r r
0 0 0 0
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 5: Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường
đều?

Hình 1 Hình 2 Hình 3


A. Hình 1. B. Hình 2.
C. Hình 3. D. Không hình nào.
Câu 6: Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ
thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng.
A. A là điện tích dương, B là điện tích âm. A B
B. A là điện tích âm, B là điện tích dương.
C. Cả A và B là điện tích dương.
D. Cả A và B là điện tích âm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


50 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 7: Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ
thống hai điện tích. Các điện tích đó là
A. hai điện tích dương.
B. hai điện tích âm.
C. một điện tích dương, một điện tích âm.
D. không thể có các đường sức có dạng như thế.
Câu 8: Cho một hình thoi tâm O, cường độ điện trường
tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của hình thoi đặt
A. các điện tích cùng độ lớn.
B. các điện tích ở các đỉnh kề nhau khác dấu nhau.
C. các điện tích ở các đỉnh đối diện nhau cùng dấu và cùng độ lớn.
D. các điện tích cùng dấu.
ሬ⃗1 tác dụng lên q1. Thay điện tích
Câu 9: Đặt điện tích thử q1 tại P ta thấy có lực điện F
thử q1 bằng điện tích thử q2 thì có lực ሬF⃗2 tác dụng lên q2 nhưng ሬF⃗2 khác ሬF⃗1 về hướng
và độ lớn. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Vì khi thay q1 bằng q2 thì điện trường tại P thay đổi.
B. vì q1, q2 ngược dấu nhau.
C. Vì q1, q2 có độ lớn khác nhau
D. Vì q1, q2 có dấu khác nhau và độ lớn khác nhau
Câu 10: Tại A có điện tích điểm q1, tại B có điện tích điểm q2. Người ta tìm được
điểm M tại đó điện trường bằng không.M nằm trên đoạn thẳng nối A, B và ở gần A
hơn B. Có thể nói được gì về dấu và độ lớn các điện tích q1, q2
A. q1,q2 cùng dấu |q1| > |q2| B. q1, q2 khác dấu |q1| > |q2|
C. q1, q2 cùng dấu |q1| < |q2| D. q1, q2 khác dấu |q1| < |q2|
Câu 11: Chọn phát biểu sai. Có ba điện tích điểm nằm cố định trên ba đỉnh một hình
vuông (mỗi điện tích ở một đỉnh) sao cho cường độ điện trường ở đỉnh thứ tư bằng
không. Nếu vậy thì trong ba điện tích đó
A. có hai điện tích dương, một điện tích âm.
B. có hai điện tích âm, một điện tích dương
C. đều là các điện tích cùng dấu.
D. có hai điện tích bằng nhau, độ lớn của hai điện tích này nhỏ hơn độ lớn của điện
tích thứ ba
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng.
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong
nó.
C. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với
vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với
vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 51
Câu 13: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả
nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động.
A. Dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. Ngược chiều đường sức điện trường.
C. Vuông góc với đường sức điện trường.
D. Theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng.
A. Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ
vô cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều
nhau.
Câu 16: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại
một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là.
Q Q Q Q
A. E = 9.109 . B. E = −9.109 . C. E = 9.109 . D. E = −9.109 .
r2 r2 r r
Câu 17: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử
tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường
A. Tăng 2 lần. B. Giảm 2 lần. C. Không đổi. D. Giảm 4 lần.
Câu 18: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường
độ điện trường
A. Giảm 2 lần. B. Tăng 2 lần. C. Giảm 4 lần. D. Tăng 4 lần.
Câu 19: Một quả cầu kim loại bán kính r mang điện tích Q > 0 đặt cô lập trong chân
không. Cường độ điện trường tại một điểm cách tâm quả cầu một khoảng d là:
Q Q Q Q
A. E = k d2 B. E = k (d−r)2 C. E = k d−r D. E = k (d+r)2
Câu 20: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng
lên điện tích đó bằng 2.10-4 N. Độ lớn điện tích đó là.
A. q = 8.10-6 μC. B. q = 12,5.10-6 μC. C. q = 8 μC. D. q = 1,25 mC.
Câu 21: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 C, tại một điểm trong
-9

chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là.


A. E = 0,450 V/m. B. E = 0,225 V/m. C. E = 4500 V/m. D. E = 2250 V/m.
Câu 22: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện
tích một khoảng r = 30cm, một điện trường có cường độ E = 30000 V/m. Độ lớn
điện tích Q là.
A. Q = 3.10-5 C. B. Q = 3.10-6 C. C. Q = 3.10-7 C. D. Q = 3.10-8 C.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


52 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 23: Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có
hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái.
Câu 24: Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm
cách nó 1m có độ lớn và hướng là
A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
C. 9.10 V/m, hướng về phía nó.
9
D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.
Câu 25: Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường
độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có
hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện
trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là
A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái.
C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải.
Câu 26: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36 V/m, tại B
bằng 9 V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB là bao nhiêu? Cho
biết A,B,C cùng nằm trên một đường sức.
A. 30 V/m B. 25 V/m C. 16 V/m D. 12 V/m
Câu 27: Tại điểm A trong một điện trường, vectơ cường độ điện trường có hướng
thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn bằng 5 V/m có đặt điện tích q = − 4.10−6 C. Lực
tác dụng lên điện tích q có
A. độ lớn bằng 2.10−5 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.
B. độ lớn bằng 2.10−5 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. độ lớn bằng 2 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.
D. độ lớn bằng 4.10−6 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
Câu 28: Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo đúng thứ tự
A, M, B. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là EA, EM và EB.
Nếu EA = 90000 V/m, EB = 5625 V/m và 2MA = MB thì EM gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 16000 V/m. B. 22000 V/m. C. 11200 V/m. D. 10000 V/m
Câu 29: Trong không gian có ba điểm OAB sao cho OA ⊥ OB và M là trung điểm
của AB. Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A,
M, B lần lượt là EA, EM và EB. Nếu EA = 10000 V/m, EM = 14400 V/m thì EB bằng
A. 14400 V/m. B. 22000 V/m. C. 11200 V/m. D. 5625 V/m.
ĐÁP ÁN
1.D 2.B 3.D 4.D 5.C 6.D 7.D 8.C 9.A 10.C
11.C 12.C 13.A 14.D 15.B 16.B 17.C 18.C 19.B 20.D
21.C 22.C 23.B 24.A 25.D 26.C 27.B 28.B 29.D

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 53

Dạng 2: Nguyên lý chồng chất điện trường


Phương pháp:
Q1 > 0

M
ሬE⃗1M

Q2 < 0 ሬE⃗2M
ሬ⃗M
E

ሬ⃗M = E
E ሬ⃗1M + E
ሬ⃗2M
̂
ሬ⃗1M
2
Độ lớn: EM 2
= E1M 2
+ E2M + 2E1M E2M cos(α) Trong đó : α = (E ; ሬE⃗2M )

Ví dụ 1: Hai điện tích điểm q1 = +3.10-8 C và q2 = -4.10-8 C lần lượt được đặt tại hai
điểm A và B cách nhau 10cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường
độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB ?
A. Ngoài đoạn AB, gần B hơn cách B là 64,64 cm.
B. Ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 45,65 cm.
C. Trong đoạn AB, gần B hơn và cách B là 64,64cm.
D. Ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 64,64cm
Hướng dẫn:
M N E1 B P
E2 A E1
+ −

E1 E2 E2
+ Điện trường hướng ra khỏi điện tích dương, hướng vào điện tích âm và có độ lớn:
|Q|
E = k r2 .
+ Điện trường tổng hợp: ሬE⃗ = ሬE⃗1 + ሬE⃗2 = ሬ0⃗ khi hai vectơ thành phần cùng phương
ngược chiều cùng độ lớn.
ሬ⃗ = E
+ Vì |q1 | < |q 2 | ⇒ E ሬ⃗1 + E
ሬ⃗2 = ሬ0⃗ chỉ có thể xảy ra với điểm M.
|q | |q | 3 4
k AM12 = k BM22 ⇔ AM2 = (AM+10)2 ⇒ AM = 64,64(cm)
Đáp án D
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích
q1 = −9.10−6 C, q2 = −4.10−6 C. Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện
trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.
A. M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM =12 cm.
B. M nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía B sao cho AM = 12 cm.
C. M nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A sao cho AM = 8 cm.
D. M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = 8 cm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


54 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 2: Hai điện tích q1 = 2.10−6 C và q2 = −8.10−6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B
với AB = 10 cm. Vectơ cường độ điện trường do các điện tích điểm q1 và q2 gây ra
tại điểm M thuộc đường thẳng AB lần lượt là E ሬ⃗1 và E
ሬ⃗2 . Nếu E
ሬ⃗2 = 4E
ሬ⃗1 điểm M nằm
A. trong AB với AM = 2,5 cm. B. trong AB với AM = 5 cm.
C. ngoài AB với AM = 2,5 cm. D. ngoài AB với AM = 5 cm.
ĐÁP ÁN
1.A 2.B

Ví dụ 2: Tại hai điểm A, B cách nhau 15cm, trong không khí có hai điện tích
q1 = - 12.10-6 C, q2 = 3.10-6 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích
này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20cm, BC = 5cm?
A. 8100 kV/m. B. 3125 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 6519 kV/m.
Hướng dẫn:
A B C
− +

E1 E2
+ Vì AC = AB + BC nên ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C.
12.10−6
E1 = 9.109 . = 27.105
|Q| 0,22
+ Tính E = k r2 { 3.10 −6
E2 = 91. 09 . 0,052 = 108.105
Ta có: ሬE⃗ = ሬE⃗1 + ሬE⃗2
⇒ E = E2 − E1 = 81.105 (V/m)
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích
q1 = −9.10−6 C, q2 = −4.10−6 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện
tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 30 cm, BC = 10 cm.
A. 3363 kV/m. B. 4500 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 6519 kV/m.
Câu 2: Có hai điện tích q1 = 5.10−9 C và q2 = −5.10−9 C, đặt cách nhau 10 cm trong
không khí. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại
điểm cách điện tích q1 một khoảng 5 cm và cách điện tích q2 một khoảng 15 cm là
A. 20000 V/m. B. 18000 V/m. C. 16000 V/m. D. 14000 V/m.
ĐÁP ÁN
1.B 2.C

Ví dụ 3: Tai hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích
điểm q1 = +16.10-8 C và q2 = −9.10-8 C. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp
tại điểm C cách A và cách B lần lượt là 4 cm và 3 cm.
A. 1273 kV/m. B. 1444 kV/m. C. 1288 kV/m. D. 1285 kV/m.
Hướng dẫn:
− B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng
E 2 - Hà ENội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 55
16.10−8
E1 = 9.109 . = 9.105
|Q| 0,042
+E=k { 9.10−8
r2
E2 = 9.109 . 0,032 = 9.105
⇒ E = √E12 + E22 = 1273.103 (V/m)
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 =
4.10−6 C, q2 = −6,4.10−6 C. Tính độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này
gây ra tại điểm C biết AC =12 cm; BC =16 cm.
A. 3363 kV/m. B. 3125 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 3427 kV/m.
Câu 2: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích
q1 = −1,6.10−6 C và q2 = −2,4.10−6 C. Biết AC = 8 cm, BC = 6 cm. Độ lớn cường độ
điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3363 kV/m. B. 3125 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 6408 kV/m.
ĐÁP ÁN
1.A 2.D

Ví dụ 4: Tai hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong chân không có hai điện tích
điểm q1 = q2 = 16.10-8 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này
gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8cm
A. 450 kV/m. B. 225 kV/m. C. 389 kV/m. D. 285 kV/m.
Hướng dẫn:
A
+
E2
 
H   E
C
+
E1
B
|Q| 16.10−8
+ E = k r2 ⇒ E1 = E2 = 9.109 . = 2,25.105
0,082
HC √39
cos α= = V
AC 8
+ ሬE⃗ = ሬE⃗1 + ሬE⃗2 ⇒ E = E1 cos α + E1 cos α → E = 389.103 (m)
Đáp án C
Ví dụ 5: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích
q1 = 16.10-8 C và q2 = 9.10-8 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện
tích này gây ra tại điểm C biết AC = 6 cm và BC = 9 cm.
A. 450 kV/m. B. 225 kV/m. C. 331 kV/m. D. 427 kV/m.
Hướng dẫn:
AC2 +BC2 −AB2 17
+ cos φ = = 108 A
2AC.BC +
E2
Vì một môi trường giáo dục thực tế  E
C
56 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
16.10−8
E1 = 9.109 . = 4.105
|Q| 0,062
+E= k 2{ 9.10−8
r
E2 = 9.109 . 0,092 = 105
ሬ⃗ =
+E ሬ⃗1 + E
E ሬ⃗2 ⇒ E 2 = E12 + E22 + 2E1 E2 cos φ
5 V
⇒ E = 4,273.10 (m)
Đáp án D
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích
q1 = −q2 = 6.10−6 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây
ra tại điểm C biết AC = BC = 12 cm.
A. 3450 kV/m. B. 3125 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 3427 kV/m.
ĐÁP ÁN
1.B

*Ví dụ 6: Hai điện tích trái dâu có cùng độ lớn q đặt tại hai điểm A và B trong không
khí cách nhau một khoảng AB = 2a. Điện tích dương đặt tại A. Điểm M nằm trên
đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của đoạn AB một đoạn x. Tìm
độ lớn của cường độ điện trường tại M.
kqa 2kqa 2kqx kqx
A. (a2+x2)1,5 B. (a2+x2)1,5 . C. (a2+x2)1,5 . D. (a2+x2)1,5 .
Hướng dẫn:
A

a2 + x2
a

x M
H
 
a E2
E1

E
B
|Q| kq
+ E = k. ⇒ E1 = E2 =
r2 a2 +x2
+ Từ Eሬ⃗ = E
ሬ⃗1 + E
ሬ⃗2 và E1 = E2 suy ra phương của E
ሬ⃗ là đường phân giác
⇒ ሬE⃗ ⊥ MH hay ሬE⃗ ↑↑ ሬሬሬሬሬ⃗
AB
a
cos α=
√a2 +x2
⇒ E = E1 cos α + E2 cos α → E = 2kqa(a2 + x 2 )−1,5
Đáp án B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 57
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Hai điện tích q1 = q2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách
nhau một khoảng AB = 2a. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M nằm
trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của đoạn AB một đoạn x.
kqx 2kqx kqa kqa
A. (a2+x2)1,5 . B. (a2+x2)1,5 . C. (a2+x2)1,5 . D.(a2+x2)1,5 .
Câu 2: Hai điện tích q1 = −q2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách
nhau một khoảng AB = 2a. Xác định độ lớn vectơ cường độ điện trường tại điểm M
nằm trên đường trung trực của AB và cách A một khoảng x.
2kq𝑎 2kqx 2kqa 2kqa
A. B. (a2+x2)1,5 C. (a2+x2)1,5 D.
x3 x1,5
Câu 3: Hai điện tích q1 = q2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách
nhau một khoảng AB = 2a. Xác định độ lớn vectơ cường độ điện trường tại điểm M
nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách A một đoạn x.
2kq√x2 −a2 2kqx kqa 2kqa
A. B. (a2+x2)1,5 C. (a2+x2)1,5 D.
x3 x1,5

Vì một môi trường giáo dục thực tế


58 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1: Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì
A. Không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0.
B. Vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích.
C. Vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện
tích dương.
D. Vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện
tích âm.
Câu 2: Các điện tích q1 và q2 gây ra tại M các điện trường tương ứng là E1 và E2
vuông góc với nhau. Theo nguyên lí chồng chất điện trường thì độ lớn của cường độ
điện trường tại M là.
A. ሬE⃗ = ሬE⃗1 + ሬE⃗2 B. E = E1 + E2 C. E = √E12 + E22 D. ሬE⃗ = ሬE⃗1 − ሬE⃗2
Câu 3: Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác
đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:
Q Q Q
A. E = 9.109 . a2 B. E = 3. 9.109 . a2 C. E = 9.9.109 . a2 D. E = 0.
Câu 4: Hai điện tích q1 = 5.10 C, q 2 = - 5.10 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm
-9 -9

trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi
qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là.
A. E = 18000 V/m. B. E = 36000 V/m. C. E = 1800 V/m. D. E = 0 V/m.
Câu 5: Hai điện tích q1 = q 2 = 5.10 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác
-16

đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam
giác ABC có độ lớn là.
A. E = 1,2178.10-3 V/m. B. E = 0,6089.10-3 V/m.
C. E = 0,3515.10-3 V/m. D. E = 0,7031.10-3 V/m.
Câu 6: Hai điện tích q1 = 5.10-16 C, q 2 = - 5.10-16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một
tam giác đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh
A của tam giác ABC có độ lớn là.
A. E = 1,2178.10-3 V/m. B. E = 0,6089.10-3 V/m.
C. E = 0,3515.10-3 V/m. D. E = 0,7031.10-3 V/m.
Câu 7: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q 2 = - 0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách
nhau 6 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn
là.
A. E = 0 V/m. B. E = 5000 V/m. C. E = 10000 V/m. D. E = 20000 V/m.
Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q 2 = - 0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách
nhau 6 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực
của AB, cách trung điểm của AB một khoảng l = 4cm có độ lớn là.
A. E = 0 V/m. B. E = 1080 V/m. C. E = 1800 V/m. D. E = 2160 V/m
Câu 9: Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái
dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là
A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 59
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
C. bằng 0.
D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
Câu 10: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và
có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m.
Câu 11: Chọn câu đúng. Tại hai điểm MP (đối diện nhau) của một hình vuông
MNPQ cạnh a đặt hai điện tích điểm qM = qP = - 3.10-6 C . Phải đặt tại Q một điện
tích q bằng bao nhiêu để điện trường gây bởi hệ ba điện tích này tại N triệt tiêu.
A. q = 6√2 .10-6 C. B. q = -6√2.10-6 C. C. q = 6.10-6 C. D. q = -6.10-6 C.
Câu 12: Chọn câu đúng. Hình vuông ABCD cạnh a = 5√2 cm. Tại hai đỉnh A, B
đặt hai điện tích điểm qA = qB = -5.10-8 C thì cường độ điện trường tại tâm O của
hình vuông có.
A. Hướng theo chiều AD và có độ lớn E = 1,8.105 V/m
B. Hướng theo chiều AD và có độ lớn E = 1,8√2.105 V/m
C. Hướng theo chiều DA và có độ lớn E = 1,8.105 V/m
D. Hướng theo chiều DA và có độ lớn E = 1,8√2.105 V/m
Câu 13: Tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC có 3 điện tích điểm đứng yên q1, q2, q3.
Cường độ điện trường tại trọng tâm G của tam giác bằng 0. Ta phải có.
A. q1 = q2 = -q3 B. q1 = q2 = q3/2 C. q1 = q2 = q3 D. q1 = q2 = -q3/2
Câu 14: Có hai điện tích q1 = 3.10 C đặt tại B và q2 = 64/9.10 C đặt tại C của một
-9 -9

tam giác vuông tại A trong môi trường chân không. Biết AB = 30 cm, BC = 50 cm.
Cường độ điện trường tại A có độ lớn.
A. 100 V/m B. 700 V/m C. 394 V/m D. 500 V/m
Câu 15: Hai điện tích điểm q1 = 2.10 C; q2 = -1,8.10 C đặt tại hai điểm A, B cách
-8 -7

nhau một khoảng 12 cm trong không khí. Đặt một điện tích q3 tại điểm C. Tìm vị trí,
dấu và độ lớn của q3 để hệ 3 điện tích q1, q2, q3 cân bằng?
A. q3 = - 4,5.10-8 C; CA= 6cm; CB=18cm
C. q3 = - 4,5.10-8 C; CA= 3cm; CB=9cm
B. q3 = 4,5.10-8 C; CA= 6cm; CB=18cm
D. q3 = 4,5.10-8 C; CA= 3cm; CB=9cm
Câu 16: Ba điện tích điểm q1 = +3.10−8 C nằm tại điểm A; q2 = +4.108 C nằm tại
điểm B và q3 = − 0,684.10−8C nằm tại điểm C. Hệ thống nằm cân bằng trên mặt
phẳng nhẵn nằm ngang. Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B và C lần
lượt là EA, EB và EC. Chọn phương án đúng?
A. EA > EB = EC . B. EA > EB > EC . C. EA < EB = EC . D. EA = EB = EC .
Câu 17: Hai điện tích điểm q1 = 4 μC và q2 = - 9 μC đặt tại hai điểm A và B cách
nhau 9 cm trong chân không. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0
cách B một khoảng
A. 18cm B. 9cm C. 27cm D. 4,5cm

Vì một môi trường giáo dục thực tế


60 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 18: Hai điện tích q1 < 0 và q2 > 0 với |q2| > |q1| lần lượt đặt tại hai điểm A và B
như hình vẽ (I là trung điểm của AB). Điểm M có độ điện trường tổng hợp do hai
điện tích này gây ra bằng 0 nằm trên
x A I B y
A. AI. B. IB. C. By. D. Ax.
Câu 19: Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện
tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này
A. cùng dương. B. cùng âm.
C. cùng độ lớn và cùng dấu. D. cùng độ lớn và trái dấu.
Câu 20: Tại 3 đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD cạnh a đặt 3 điện tích dương
cùng độ lớn. Độ lớn cường độ điện trường do 3 điện tích gây ra tại tâm hình vuông
và tại đỉnh D lần lượt là E0 và ED. Tỉ số E0/ED gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,95. B. 0,96. C. 1,08. D. 1,05.

ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.D 4.B 5.A 6.D 7.C 8.D 9.B 10.C
11.A 12.D 13.C 14.D 15.A 16.D 17.C 18.D 19.C 20.D

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 61
*Dạng 3: Các dạng bài tập nâng cao

Ví dụ 1: Một quả cầu nhỏ tích điện, có khối lượng m = 0,1g, được treo ở đầu một sợi
chỉ mảnh, trong một điện trường đều, có phương nằm ngang và có cường độ điện
trường E = 103 V/m. Dây chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc 140. Tính độ lớn
điện tích của quả cầu. Lấy g = 10m/s2.
A. 0,176µC B. 0,276 µC C. 0,249 µC D. 0,272 µC
Hướng dẫn:
F |q|E
+ Khi hệ cân bằng: tan α = mg = mg
mg tan α 0,1.10−3 .10 tan 140
⇒ |q| = =
E 103
−6 (𝐶)
= 0,249.10

r/2 F


/
mg P
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích q = 2,5.10−7 C được treo
bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện
trường đều với cường độ điện trường có phương nằm ngang và có độ lớn E = 106
V/m. Lấy g = 10 m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là
A. 30°. B. 45°. C. 60°. D. 75°.
Câu 2: Một quả cầu khối lượng 1 g treo trên một sợi dây mảnh, cách điện. Quả cầu
có điện tích q nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2
kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60° và lực căng của sợi
dây là T. Lấy g = 10 m/s2. Giá trị qT gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,6.10−7 NC. B. 1,7.10−7 NC. C. 1,8.10−7 NC. D. 1,9.10−7 NC.
Câu 3: Một điện tích điểm q = 2,5 µC được đặt tại điểm M trong hệ trục tọa độ
Đề−các vuông góc Oxy. Điện trường tại M có hai thành phần EX = 6000 V/m, EY =
−6000√3V/m. Góc hợp bởi vectơ lực tác dụng lên điện tích q và trục Oy là α và độ
lớn của lực đó là F. Giá trị Fα gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,00671 rad.N. B. 0,00471 rad.N.
C. 0,00571 rad.N. D. 0,07853 rad.N.
ĐÁP ÁN

Vì một môi trường giáo dục thực tế


62 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
1.B 2.B 3.D

Ví dụ 2: Một vật hình cầu, có khối lượng của dầu D1 = 8 (kg/m3), có bán kính R =
1cm, tích điện q, nằm lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều.
Vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn là E
= 500 V/m. Khối lượng riêng của không khí là D2 = 1,2 (kg.m3). Gia tốc trọng
trường là g = 9,8(m/s2). Chọn phương án đúng?
A. q = −0,652μC B. q = −0,0558μC
C. q = −0,652μC. D. q = +0,0558μC.
Hướng dẫn:

FA F FA

− +

E F
mg mg

4πR3
V= 3
+ Thể tích và khối lượng giọt dầu: {
m = VD1
+ Điều kiện cân bằng: mgሬ⃗ + ሬF⃗A + ሬF⃗ = ሬ0⃗
ሬ⃗ ሬ⃗
ሬ⃗ {q > 0 ⇒ F ↑↑ E
ሬ⃗ = qE
+ Lực tĩnh điện F
q < 0 ⇒ ሬF⃗ ↑↓ ሬE⃗
+ Lực đẩy Acsimet hướng lên và có độ lớn FA = D2 Vg
+ Trọng lực hướng xuống và có độ lớn:
P = mg = D1 Vg > FA ⇒ Muốn vật cân bằng thì F ሬ⃗ hướng lên ⇒ q < 0 sao cho
mg = FA + |q|E
D1 Vg−D2 Vg 4πR3 g
⇒ |q| = = (D1 − D2 ) = 5,58.10−7 (C)
E 3E
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Cho hai tấm kim loại song song nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng
không gian giữa hai tấm kim loại đó chứa đầy dầu. Một quả cầu bằng sắt bán kính R
= 1 cm mang điện tích q nằm lơ lửng trong lớp dầu. Điện trường giữa hai tấm kim
loại là điện trường đều hướng xuống dưới và có cường độ 20000 V/m. Cho biết khối
lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3, của dầu là 800 kg/m3. Lấy g = 10 m/s2. Giá trị
điện tích q gần giá trị nào nhất sau đây?
A. q = −14,7 µC. B. q = 14,7 µC. C. q = +16,5 µC. D. q = −16,5 µC.
ĐÁP ÁN
1.A

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 63

Ví dụ 3: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 2.106 m/s dọc theo một
đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại.
Điện tích của electron là −1,6.10−19C, khối lượng của electron là 9,1.10−31kg. Xác
định độ lớn cường độ điện trường.
A. 1137,5 V/m. B. 144 V/m. C. 284 V/m. D. 1175,5 V/m.
Hướng dẫn:
F − v E

S
+ Vì q < 0 nên lực tĩnh điện: 𝐹⃗ = 𝑞𝐸ሬ⃗ luôn ngược hướng với 𝐸ሬ⃗ , tức là ngược hướng
|qE| 1,6.10−19 .E
ሬ⃗ ⇒ Vật chuyển động chậm dần đều với độ lớn gia tốc a =
với v =
m 9,1.10−31
+ Quãng đường đi được tối đa tính từ:
1,6.10−19 .E
v02 = 2aS ⇒ 1012 = 2. . 0,01 ⇒ E = 1137,5(V/m)
9,1.10−31
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có
cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106 m/s. Vectơ vận
tốc cùng hướng với đường sức điện. Electron đi được quãng đường dài s thì vận tốc
của nó bằng không. Sau thời gian Δt kể từ lúc xuất phát, electron lại trở về điểm M.
Cho biết electron có điện tích −1,6.10−19 C và khối lượng 9,1.10−31 kg. Giá trị s.Δt
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,8.10−9 ms B. 9,8.10−9 ms C. 4,8.10−9 ms D. 7,2.10−9 ms
ĐÁP ÁN
1.A

Ví dụ 4: Một điện tích điểm đặt tại O, một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường
chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng
không và gia tốc có độ lớn 7,5 cm/s2 cho đến khi dừng lại tại điểm N. Biết NO = 15
cm và số chỉ thiết bị đo tại N lớn hơn tại M là 64 lần. Thời gian thiết bị đó chuyển
động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A.15s. B. 7s. C. 12s. D. 9s
Hướng dẫn:

O N I M
EN
=64
k|Q| EN OM 2 EM
+E= εr2
⇒ E = ( ON ) → OM = 8. ON = 120 ⇒ MN = 105(cm)
M
+ Gọi I là trung điểm của MN. Chuyển động từ M đến I là chuyển động nhanh dần
đều và chuyển động từ I đến N là chuyển động chậm dần đều. Quãng đường chuyển
MN
động trong hai giai đoạn bằng nhau và bằng S = = 52,5cm
2

Vì một môi trường giáo dục thực tế


64 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
1
+ Thời gian chuyển động trong hai giai đoạn bằng nhau và bằng t sao cho: S = 2 at 2
2S 2.52,5
⇒ t =√a =√ = 3,873(s) ⇒ t MN = 2t = 7,746(s)
7
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một điện tích điểm, khi chạm đất tại B nó
đứng yên luôn. Tại C, ở khoảng giữa A và B (nhưng không thuộc AB), có một máy
M đo độ lớn cường độ điện trường, C cách AB là 0,6m. Biết khoảng thời gian từ khi
thả điện tích đến khi máy M thu có số chỉ cực đại, lớn hơn 0,2s so với khoảng thời
gian từ đó đến khi máy M số chỉ không đổi, đồng thời quãng đường sau nhiều hơn
quãng đường trước là 0,2m. Bỏ qua sức cản không khí, bỏ qua các hiệu ứng khác,
lấy g = 10m/s2. Tỉ số giữa số đo đầu và số đo cuối gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 1,35. B. 1,56. C. 1,85. D. 1,92.
Câu 2: Tại điểm O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ O
điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A và
điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao
cho MA = 4,5 cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để độ lớn
cường độ điện trường tại M là 3,2E thì điện tích điểm tại O phải
tăng thêm?
A. 4Q. B. 3Q. B M A
C. Q. D. 2Q.
ĐÁP ÁN
1.A 2.A

Ví dụ 5: Đặt trong không khí bốn điện tích có cùng độ lớn 10-9 C tại bốn đỉnh của
một hình vuông ABCD cạnh 2 cm với điện tích dương đặt tại A và D, điện tích âm
đặt tại B và C. Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của
hình vuông
A. có phương vuông góc với mặt phẳng chứa hình vuông
B. có phương song song với cạnh BC của hình vuông ABCD.
C. có độ lớn 127 kV/m.
D. Có độ lớn bằng 0

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 65
Hướng dẫn: B
kq
|Q| EB = 2a2
+ E = k r2 ⇒ { kq
EA = EC = a2 ED EB

+ ሬE⃗ = ሬE⃗A + ሬE⃗B + ሬE⃗Cvì ሬE⃗A và ሬE⃗C đối xứng nhau qua EA
A C
ሬE⃗B nên chiếu lên ሬE⃗B O EC
kq
E = EB + EA cos 4 50 + EC cos 4 50 = 1,914 a2
Đáp án A
D

Ví dụ 6: Trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt
ba điện tích dương có độ lớn lần lượt là q, 2q và 3q. Tính độ lớn cường độ điện
trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của hình vuông
1,914ka 2,345kq 4,081kq 1,414kq
A. B. C. D.
a2 a2 a2 a2
Hướng dẫn:
C
kq
EA = = E0
a2
|Q| k.2q EA
+ E = k r2 ⇒ EB = = E0 D
2a2 0
4kq
45
B EB
{EC = a2 = 3E0 450
ሬ⃗ = E
+E ሬ⃗A + E
ሬ⃗B + E
ሬ⃗Cvì E
ሬ⃗A vì không có tính đối xứng EC
nên ta có thể tổng hợp theo phương pháp số phức
A
(chọn véc tơ ሬE⃗B làm chuẩn):
E = EA ∠450 + EB + EC < ∠ − 450
kq
E = E0 ∠450 + E0 + 3E0 ∠ − 450 = 4,081E0 ∠ − 200 ⇒ E = 4,081 a2
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt
ba điện tích có độ lớn lần lượt là q, 2q và q. Các điện tích tại A và C dương còn tại B
âm. Tính cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của
hình vuông
1,914kq 2,345kq 4,081kg 0,414kq
A. B. C. D.
a2 a2 a2 a2
ĐÁP ÁN
1.D

Vì một môi trường giáo dục thực tế


66 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 67

CHỦ ĐỀ 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. THẾ NĂNG ĐIỆN TRƯỜNG.

A. LÝ THUYẾT:
I. Công của lực điện:
++++++++++++++++++++++++++++++++
M

𝐸ሬ⃗ P
H N
––––––––––––––––––––––––––––––––––

Biểu thức: 𝐴 = 𝑞𝐸𝑑


Trong đó: d là hình chiếu của quỹ đạo trên phương đường sức.
+ 𝑑 > 0 khi hình chiếu cùng chiều đường sức
+ 𝑑 < 0 khi hình chiếu ngược chiều đường sức.
* Chú ý: Công của lực điện tác dụng lên tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc
vào hình dạng quỹ đạo mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của quỹ đạo (vì
lực điện trường là lực thế).
II. Thế năng điện trường:
Thế năng điện trường của một điện tích Q tại 1 điểm chính là công của lực điện khi
đưa điện tích q từ điểm đó ra đến ∞.
𝐴𝑀 = 𝑊𝑡(𝑀→∞)

Q q
r 𝐹⃗đ
+ +
M
Thế năng điện trường tại điểm M của q được xác định bằng biểu thức:
Qq
Wt = k (J)
εr

Vì một môi trường giáo dục thực tế


68 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Ví dụ 1: Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện
trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường
giữa hai bản là 1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Bỏ qua tác dụng của
trường hấp dẫn. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản dương.
A. −1,6.10-16 J. B. +1,6.10-16 J. C. −1,6.10−18 J. D. +1,6.10-18 J.
Hướng dẫn:
+ Tính Wd = A = |q|Ed = 1,6.10−19 . 1000.0,01 = 1,6.10−18 (J)
Đáp án D
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách
nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang
điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương 1,2.10−2 C. Tính công của điện
trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm
A. - 0,9 J B. + 0,9 J C. – 0,72 J D. + 0,72 J
Câu 2: Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm (từ trạng thái nghỉ), dọc
theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có
cường độ điện trường 1000 V/m. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Hỏi công của
lực điện có giá trị nào sau đây?
A. −1,6.10-16 J. B. +1,6.10−16 J. C. −1,6.10-18 J. D. +1,6.10-18 J.
ĐÁP ÁN
1.D 2.C

Ví dụ 2: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm B thì lực
điện sinh công 2,5 J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5 J, thì thế năng của nó tại B là
bao nhiêu.
A. −2,5 J B. −5 J C. + 5 J D. 0 J
Hướng dẫn:
+ AAB = WA − WB ⇔ 2,5 = 2,5 − WB ⇒ WB = 0
Đáp án D
Ví dụ 3: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách
nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang
điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương 1,5.10-2 C, khối lượng m =
4,5.10-6 g. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Vận tốc của hạt khi nó đập vào bản
mang điện âm là
A. l,2.104 m/s. B. 2.104 m/s. C. 3,6.104 m/s. D.
4
+1,6.10 m/s.
Hướng dẫn:
+ Vì chuyển động nhanh dần nên lực điện sinh công dương
A = |q|Ed = 1,5.10−2 . 3000.0,02 = 0,9(J)

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 69
+ Theo định lý biến thiên động năng: Wsau − Wtruoc = A
mv2 m=4,5.10−9 (kg)
⇔ − 0 = 0,9 → v = 2.104 (m/s)
2
Đáp án B
Ví dụ 4: Một điện tích điểm q = 3,2.10-19 C có khối lượng m = 10-29 kg di chuyển
được một đoạn đường 3 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực
điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m, tốc độ giảm từ v
xuống 0,5v. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tìm v.
A. 1,2.106 m/s. B. 2,4.106 m/s. C. 3,6.105 m/s. D. 1,6.106 m/s.
Hướng dẫn:
+ Vì chuyển động chậm dần nên lực điện sinh công âm:
A = −|q|Ed = −3,2.10−19 . 1000.0,03 = −9,6.10−18 (J)
+ Theo định lý biến thiên động năng: Wsau − Wtruoc = A
m(0,5v)2 mv2 m=10−29 (kg)
−18
⇔ − = −9,6.10 → v = 1,6.106 (m/s)
2 2
Đáp án D
Ví dụ 5: Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm
M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10-18 J. Tính
công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P
theo phương và chiều nói trên.
A. −6,4.10−18 J. B. +6,4.10-18 J. C. −1,6.10-18 J. D. +1,6.10-18 J.
Hướng dẫn:
A |q|Ed 2 A1 =9,6.10−18
+ A2 = |q|Ed2 = 3 → A2 = 6,4.10−18 (J)
1 1
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ
điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 1,5.10-18 J.
Tính công mà lực điện sinh ra khi q di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P
theo phương nói trên nhưng chiều ngược lại.
A. − 10-18 J. B. + 10-18 J. C. −1,6.10-18 J. D. + l,6.10-18 J.
ĐÁP ÁN
1.A

Ví dụ 6: Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm
M đến điểm N dọc theo đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10−18 J. Sau đó nó
di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên thì tốc độ
của electron tại P là bao nhiêu? Biết rằng tại M, electron không có vận tốc đầu. Bỏ
qua tác dụng của trường hấp dẫn. Khối lượng của electron là 9,1.10−31 kg
A. 5,63.107 m/s B. 5,63.106 m/s C. 5,93.106 m/s D. 5,93.108 m/s
Hướng dẫn:

Vì một môi trường giáo dục thực tế


70 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
A |q|EdMN 0,6 AMN =9,6.10−18
+ AMN = |q|EdMP
= → AMP = 1,6.10−17 (J)
MP 1
+ Theo định lý biến thiên động năng:
mv2
WM =0;WP = ;m=9,1.10−31 m
−17 2
Wđ P − Wđ M = AMP = 1,6.10 J→ v = 5,93.106 ( s )
Đáp án C
Ví dụ 7: Một electron (e = −1,6.10-19 C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện
trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương
làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ
điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?
A. 2,8.10−18 J B. −1,6.10−18 J C. −2,7.10−18 J D. + 1,6.10−18 J
Hướng dẫn:
Cách 1: Bay từ bản âm sang bản dương, lực điện cản trở chuyển động nên lực điện
sinh công âm:
A = −|q|Ed = −|q|E. MN cos 600 = −1,6.10−19 . 1000.0,02.0,5 = −1,6.10−18 (J)
Cách 2:
+ Tính:
A = qEሬ⃗. ሬሬሬሬሬሬ⃗
MN = qE. MN cos 600 = −1,6.10−19 . 1000.0,02.0,5 = −1,6.10−18 (J)
Đáp án B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 71

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1. Biểu thức nào là biểu thức của công của điện trường ?
A. A = F.s B. A = qE C. A = qEd D. A = E/d
Câu 2. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q
trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là.
A. Khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. Khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường
sức.
C. Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một
đường sức, tính theo chiều đường sức điện.
D. Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một
đường sức.
Câu 3. Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường
cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0.
B. A > 0 nếu q < 0
C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
D. A = 0 trong mọi trường hợp.
Câu 4. Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. Vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường.
C. Hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Câu 5. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. Khả năng tác dụng lực của điện trường.
B. Phương chiều của cường độ điện trường.
C. Khả năng sinh công của điện trường.
D. Độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
Câu 6. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công
của lực điện trường
A. Chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần.
C. Giảm 2 lần. D. Không thay đổi.
Câu 7. Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến
N sẽ.
A. Càng lớn nếu đoạn đường đi càng lớn B. Phụ thuộc vào dạng quỹ đạo
C. Phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N D. Chỉ phụ thuộc vào vị trí M
Câu 8. Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
A. Dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.
B. Dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
C. Dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
D. Dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


72 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 9. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì
công của của lực điện trường
A. Âm. B. dương.
C. Bằng không. D. Chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 10. Tìm câu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng
tĩnh điện.
A. Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện.
B. Công của lực điện là số đo độ biến thiên thế năng tĩnh điện.
C. Lực điện thực hiện công dương thì thế năng tĩnh điện tăng.
D. Lực điện thực hiện công âm thì thế năng tĩnh điện giảm.
Câu 11. Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường
A. Phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển.
B. Phụ thuộc vào đường đi của điện tích di chuyển.
C. Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và
điểm cuối đường đi của điện tích.
D. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.
Câu 12. Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của
một điện tích điểm Q. M và N là hai điểm trên vòng tròn đó 1

Gọi AM1N; AM2N và AMN là công của lực điện tác dụng lên N

điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N M −
và M2N và cây cung MN thì? +

A. AM1N < AM2N B. AMN nhỏ nhất.


C. AM2N lớn nhất. D. AM1N = AM2N = AMN
Câu 13. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm 2
q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường?
A. Tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN. B. Tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q.
C. Tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển. D. Tỉ lệ thuận với tốc độ dịch chuyển.
Câu 14. Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Thế năng
của electron trong điện trường của hạt nhân tại vị trí của các electron nằm cách hạt
nhân lần lượt là r0; 2r0 và 3r0 lần lượt là W1, W2 và W3. Chọn phương án đúng?
A. 2W1 = W2 = 3W3 B. 3W1 = 2W2 = W3
C. W1 < W2 < W3 D. W1 > W2 > W3
Câu 15. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu
nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn
một công A = 2.10-9 J. Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là
điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện
trường bên trong tấm kim loại đó là.
A. E = 2 V/m. B. E = 40 V/m. C. E = 200 V/m. D. E = 400 V/m.
Câu 16. Một electron di chuyển một đoạn đường 1 cm, ngược chiều điện trường dọc
theo một đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m.
Công của lực điện có giá trị.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 73
A. -1,6.10-16 J. B. -1,6.10-18 J. C. +1,6.10-16 J. D. +1,6.10-18 J.
Câu 17. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều
với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện
trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm
đó là
A. 80 J. B. 40 J. C. 40 mJ. D. 80 mJ.
Câu 18. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10
μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m

A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J.
Câu 19. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì
nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng
độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 5 J. B. 5√3/2 J. C. 5√2 J. D. 7,5J
Câu 20. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một
đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với ሬE⃗ góc α. Trong trường hợp
nào sau đây, công của điện trường lớn nhất?
A. α = 00 B. α = 450 C. α = 600 D. Α = 900
Câu 21. Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một
tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với đường sức
điện một góc 600. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của
lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu.
A. +2,77.10-18 J. B. -2,77.10-18 J. C. +1,6.10-18 J. D. -1,6.10-18 J.
Câu 22. Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một
điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Nếu thế năng của q tại A là 5 J thì thế năng của
nó tại B là bao nhiêu?
A. – 2,5 J B. – 5 J C. + 5 J D. + 2,5 J
Câu 23. Ba điểm A,B,C là 3 đỉnh của tam giác đều cạnh a = 40 cm nằm trong điện
trường đều có cường độ điện trường là 300 V/m. BC song song với đường sức và
đường sức có chiều từ C sang B. Khi một điện tích q = 5.10-8 C di chuyển từ B đến
A thì công của lực điện trường là.
A. 12.10-6 J B. – 12.10-6 J C. 3.10-6 J D. – 3.10-6 J
Câu 24. Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm
M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 4,8.10-18 J. Tính
công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P
theo phương và chiều nói trên.
A. −6,4.10-18 J. B. +6,4.10-18 J. C. −3,2.10-18 J. D. +3,2.10-18 J.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


74 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 25. Một electron (e = −1,6.10−19 C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện
trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 3 cm, có phương
làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ
điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?
A. 2,7.10-18 J. B. −1,6.10-18 J. C. −2,4.10-18 J. D. + 1,6.10-18 J.
Câu 26. Một điện tích q = + 4.10−8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường
độ E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20cm và vectơ độ dời
ሬሬሬሬሬ⃗
AB làm với các đường sức điện một góc 600. Đoạn BC dài 40cm và vectơ độ dời ሬሬሬሬሬ⃗
BC
làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.
A. 0,107 µJ. B. −0,107 µJ. C. 0,4 µJ. D. – 0,4 µJ.
Câu 27. Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm
M đến điểm N ngược chiều một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10-18 J.
Sau đó nó di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói
trên thì tốc độ của electron tại P là v. Biết rằng, tại M, electron có tốc độ là 0,5v. Bỏ
qua tác dụng của trường hấp dẫn. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Tính v.
A. 5,63.107 m/s. B. 6,85.106 m/s C. 5,93.106 m/s. D. 5,93.108 m/s.
Câu 28. Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện
trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường
giữa hai bản là 2000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Bỏ qua tác dụng của
trường hấp dẫn. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản dương.
A. −3,2.10-18 J. B. +3,2.10-18 J. C. −1,6.10-18 J. D. +1,6.10-18 J.
Câu 29. Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 106 m/s dọc theo đường sức
của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Khối lượng của
electron là 9,1.10-31 kg. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Cường độ điện trường
của điện trường đều đó có độ lớn
A. 284 V/m. B. 482 V/m. C. 428 V/m. D. 824 V/m.
Câu 30. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có
cường độ điện trường E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của
vectơ cường độ điện trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là
9,1.10-31 kg và −1,6.10-19 C. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Hỏi electron
chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến bằng
không?
A. 1,13 mm. B. 2,56 mm.
C. 5,12 mm. D. bài toán không xảy ra.
Câu 31. Một điện tích điểm q = + 10 µC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam
giác đều ABC. Tam giác ABC nằm trong điện trường đều có cường độ 5000 V/m.
Đường sức của điện trường này song song với cạnh BC và có chiều từ C đến B.
Cạnh của tam giác bằng 10 cm. Công của lực điện khi điện tích q chuyển động theo
các đoạn thẳng CB, BA và AC lần lượt là x, y và z. Giá trị của biểu thức (x + 2y +
3z) gần giá trị nào nhất sau đây.
A. −2,5 mJ. B. – 7,5 mJ. C. + 7,5 mJ. D. + 2,5 mJ
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 75
ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.D 4.C 5.C 6.A 7.C 8.A 9.A 10.B
11.C 12.D 13.B 14.C 15.C 16.D 17.D 18.D 19.A 20.A
21.D 22.D 23.D 24.D 25.C 26.D 27.B 28.B 29.A 30.B
31.B

Vì một môi trường giáo dục thực tế


76 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ

A. LÝ THUYẾT:
I. Điện thế:
- Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện
tạo ra thế năng của điện tích.
𝐴𝑀∞
- Nó được xác định bằng biểu thức: 𝑉𝑀 = 𝑞
- Đơn vị của điện thế là Vôn – V
1J
1V = 1C

VM

Q
r ሬ⃗M
E
+
M
Tại điểm M có:
|𝑄|
- Cường độ điện trường: 𝐸𝑀 = 𝑘. 𝜀𝑟 2 → 𝐹⃗ = 𝑞𝐸ሬ⃗ → Tác dụng năng lượng
𝑄
- Điện thế: 𝑉𝑀 = 𝑘 𝜀𝑟 → 𝑊𝑡 = 𝑞. 𝑉𝑀 → Tích lũy năng lượng.
* Chú ý: Điện thế là một đại lượng vô hướng, thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc
một điểm tại vô cực làm mốc (bằng 0).
Với 𝑞 > 0: 𝐴𝑀∞ > 0 → 𝑉𝑀 > 0
𝐴𝑀∞ < 0 → 𝑉𝑀 < 0
II. Hiệu điện thế:
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là một đại lượng đặc trưng cho
khả năng sinh công của điện trường trong sự dịch chuyển của một điện tích từ M đến
N.
𝐴𝑀𝑁
- Biểu thức: 𝑈𝑀𝑁 = 𝑉𝑀 − 𝑉𝑁 = 𝑞
→ 𝑈𝑀𝑁 = −𝑈𝑁𝑀
𝐴𝑀𝑁
Hiệu điện thế giữa hai điểm MN:𝑈𝑀𝑁 = = 𝐸. 𝑑
𝑞
𝑈
→ Cường độ điện trường: 𝐸 = 𝑑
* Chú ý:
- Công thức này đúng cho trường hợp điện trường không đều nếu trong khoảng d rất
nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể.
- Trong điện trường, vectơ cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao
sang nơi có điện thế thấp.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 77
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:

Ví dụ 1: Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích
điểm là −3,2.10-19 J. Điện thế tại điểm M là
A. 3,2 V. B. −3,2 V. C. 2 V. D. −2 V.
Hướng dẫn:
WM −3,2.10−19
+ VM = = −1,6.10−19 = +2(V)
q
Đáp án C
Ví dụ 2: Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường
thì công của lực điện -6 J. Hiệu điện thế UMN bằng?
A. 12V. B. – 12V C. 3V D. – 3V
AMN −6
+ UMN = = −2 = +3(V)
q
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50V. Công mà lực điện tác
dụng lên một electron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là:
A. -8.10-18 J B. + 8. 10-18 J C. – 4.8.10-18 J D. + 4,8.10-18 J
ĐÁP ÁN
1.A

Ví dụ 3: Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên
xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở
độ cao 5 m và mặt đất.
A. 720 V. B. 360 V. C. 120 V. D. 750V
Hướng dẫn:
UMN = E. MN = 150.5 = 750(V)
Đáp án D
Ví dụ 4: Có hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu, nhưng độ lớn bằng nhau đặt
song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là
120 V. Nếu chọn mốc điện thế ở bản âm thì điện thế tại điểm M cách bản âm 0,6 cm

A. 72 V. B. 36 V C. 82 V D. 18 V
Hướng dẫn:
V − VB = UAB = E. AB V −V MB
+{ A ⇒ MU B = AB
VM − VB = UMB = E. MB AB
VM −10 0,6
⇒ = ⇒ VM = 72(V)
120 1

Vì một môi trường giáo dục thực tế


78 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

A
M

Đáp án C
Ví dụ 5: Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường
giữa hai bản kim loại phẳng. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-met. Các đường sức điện có
phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là
120V. Khoảng cách giữa hai bản là 3cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g =
10m/s2
A. 0,25 µC B. 0,25 nC C. 0,15 µC D. 0,75 nC
Hướng dẫn:

qE
E
mg

+ Hạt bụi nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trọng lực.
Vì trọng lực luôn hướng thẳng đứng từ trên xuống nên lực điện trường phải có
ሬ⃗ =
phương thẳng đứng và hướng lên. Do vậy hạt bụi phải mang điện tích dương để F
ሬ⃗ ↑↑ ሬE⃗
qE
U mgd 0,1.10−6 .10.0,03
+ qE = mg ⇔ q d = mg ⇒ q = = = 2,5.10−10 (C)
U 120
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng
không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800
kg/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-met. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu
điện thế giữa hai bản tụ điện là 200 V; bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang.
Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính điện tích của giọt dầu.
A. −26,2 pC. B. +26,2 pC. C. – 23,8 pC D. + 23,8 pC
b) Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế và giữ nguyên độ lớn thì gia tốc của giọt
dầu là:
A. 15 m/s2 B. 30 m/s2 C. 20 m/s2 D. 10 m/s2
ĐÁP ÁN
1.a.A 1.b.C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 79

Ví dụ 6: Một quả cầu khối lượng 4,5.10-3 kg treo vào một sợi dây cách điện dài 1 m.
Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm
cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 75 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi
vị trí ban đầu 1 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn điện tích của quả cầu.

A. 0,25 µC B. 2,5 µC C. 2,4 µC D. 0,24 µC


Hướng dẫn: d
+ Quả cầu lệch về bản dương nên nó mang điện tích âm
b F |q|E |q|U
+ Khi hệ cân bằng: tan α = ℓ = mg = = mgd 
mg
mgd b 4,5.10−3 .10.0,04 0,01
⇒ |q| = = . = 2,4.107 (C) b
U ℓ 75 1 F
Đáp án D 
/
mg P

Vì một môi trường giáo dục thực tế


80 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

Ví dụ 7: Một proton bay trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó
bằng 25.104 m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng
500 V. Tính điện thế tại B. Biết proton có khối lượng 1,67.10-27 kg và có điện tích
1,6.10-19 C
A. 872 V B. 826 V C. 812 V D. 818 V
Hướng dẫn:
mv2B mv2A
+ Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực: − = AAB =
2 2
q(VA − VB )
2
1,67.10−27 .(25.104 )
⇒0− = 1,6.10−19 (500 − VB ) ⇒ VB = 826 V
2
Đáp án B
Ví dụ 8: Bắn một electron (tích điện -|e| và có khối lượng m) với vận tốc v0 vào điện
trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản
kim loại (xem hình vẽ). Hiệu điện thế giữa hai bản U > 0. Biết rằng electron bay ra
khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Công của lực điện trong sự dịch
chuyển của electron trong điện trường là:
A. 0,5|e|U B. – 0,5|e|U C. |e|U D. - |e|U
Hướng dẫn:
N
M

−U
+ Công của lực điện: AMN = qUMN = −|e| = 0,5|e|U > 0
2
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Bắn một electron (tích điện −|e| và có khối lượng m) với vận tốc v vào điện
trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản
kim loại (xem hình vẽ). Hiệu điện thế giữa hai bản là U > 0. Biết rằng electron bay ra
khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Động năng của electron khi bắt đầu
ra khỏi điện trường là
N
M

A. 0,5|e|U + 0,5mv2. B. −0,5|e|U + 0,5mv2.


C. |e|U/6 + 0,5mv2. D. −|e|U + 0,5mv2.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 81
ĐÁP ÁN
1.A

Ví dụ 9: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều
có véc tơ cường độ điện trường song song với AB. Cho góc α = 600; BC = 10 cm và
UBC = 400 V. Chọn phương án đúng. Tính UAC; UBA và E
C


B A

A. E = 800 V/m. B. UAC = 200 V. C. UBA = 200V. D. UBA = 400 V.


Hướng dẫn:
ሬ⃗; ሬሬሬሬሬ⃗
UBC = E. BC. cos(E BC) ⇔ 400 = E. 0,1. cos 6 00 ⇒ E = 8000(V/m)
+ {UAC = E. AC. cos(E
ሬ⃗; AC
ሬሬሬሬሬ⃗) = E. AC. cos 9 00 = 0
UBA = UBC + UCA = 400(V)
Đáp án D
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A
đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện C
trường song song với AB. Cho góc α = 60 ; BC = 10 cm
0

và UBC = 400 V. Công thực hiện để dịch chuyển điện E


tích 10-9 C từ A đến B và từ B đến C và từ A đến C lần
lượt là AAB; ABC và AAC. Chọn phương án đúng 
B A
A. AAB = 0,4 µJ B. ABC = - 0,4 µJ
C. AAC = 0,2 µJ D. ABC - AAB = 0,8 µJ
Câu 2: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có
vectơ cường độ điện trường song song với AB. Cho
góc α = 600; BC = 10 cm và UBC = 400 V. Đặt thêm C
ở C một điện tích điểm q = 4,5.10 C. Véc tơ cường
-9

độ điện trường tổng hợp tại A có: E


A. Hướng hợp với véc tơ ሬሬሬሬሬ⃗
BC một góc 124 . 0

ሬ⃗ một góc 560
B. Hướng hợp với véc tơ E B A
C. Độ lớn 9652 (V/m)
D. Hướng hợp với véc tơ ሬሬሬሬሬ⃗
CA một góc 340.
ĐÁP ÁN
1.D 2.C

Vì một môi trường giáo dục thực tế


82 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

Ví dụ 10: Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích q = 25 C được phóng từ
đám mây dông xuống mặt đất và khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất là
1,4.108 V. Nếu toàn bộ năng lượng của tia sét chuyển hết thành nhiệt năng thì có thể
làm m (kg) nước ở 100°C bốc thành hơi ở 100°C. Nhiệt hóa hơi của nước là L =
2,3.106 J/kg. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1468 kg. B. 1633 kg. C. 1522 kg. D. 1589 kg.
Hướng dẫn:
+ Năng lượng tia sét: A = qU = 25.1,4.108 = 35.108 (J)
A 35.108
+ Khối lượng nước hóa hơi: m = = 2,3.106 = 1521,7(kg)
L
Đáp án C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 83

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là.
A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. UMN = 1/UNM. D. Umn = - 1/UNM.
Câu 2. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có
cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào
sau đây là không đúng.
A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d
Câu 3. Một hạt mang điện dương di chuyển từ M đến N trên một đường sức của một
điện trường đều thì có động năng tăng. Kết quả này cho thấy .
A. VM < VN. B. Điện trường có chiều từ M đến N.
C. Điện trường tạo công âm. D. Cả ba điều trên.
Câu 4. Trong không khí luôn luôn có những ion tự do. Nếu thiết lập một điện trường
trong không khí thì điện trường này sẽ làm cho các ion di chuyển như thế nào.
A. Ion âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
B. Ion âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
C. Ion dương sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
D. Các ion sẽ không dịch chuyển.
Câu 5. Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của
lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ M đến N là.
q
A. AMN = q(VM − VN ) B. AMN = V −V
M N
VM −VN
C. AMN = q(VM + VN ). D. AMN = q
Câu 6. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. Khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
B. Khả năng sinh công tại một điểm.
C. Khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. Khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
Câu 7. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại
điểm đó
A. Không đổi. B. Tăng gấp đôi.
C. Giảm một nửa. D. Tăng gấp 4.
Câu 8. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
A. 1 J.C. B. 1 J/C. C. 1 N/C. D. 1 J/N.
Câu 9. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là.
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa
hai điểm trong điện trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm
đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


84 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 10. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà
hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d. B. U = E/d. C. U = q.E.d. D. U = q.E/d.
Câu 11. Chọn phương án đúng. Tại điểm A trong điện trường đều có một electron
được bắn theo phương vuông góc với đường sức điện. Dưới tác dụng của lực điện,
electron này đi đến điểm B . Nếu vậy.
A. UAB > 0. B. UAB < 0
C. UAB = 0. D. UAB có thể dương hoặc âm
Câu 12. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.
A. Điện thế ở M là 40 V.
B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V.
Câu 13. Q là một điện tích điểm âm đặt tại O. M và N là hai điểm nằm trong điện
trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng.
A. VM < VN < 0. B. VN < VM < 0.
C. VM > VN > 0. D. VN > VM > 0.
Câu 14. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại phẳng đặt song song với nhau tăng 4
lần, còn khoảng cách giữa hai tấm tăng 2 lần thì cường độ điện trường trong hai tấm
tăng giảm như thế nào
A. Tăng hai lần B. Giảm hai lần.
C. Tăng bốn lần D. Giảm bốn lần
Câu 15. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Lực điện trường tác dụng lên điện tích dương lúc đầu đứng yên làm điện tích có
xu hướng di chuyển về nơi có có điện thế thấp
B. Lực điện trường tác dụng lên điện tích dương lúc đầu đứng yên làm điện tích có
xu hướng di chuyển theo chiều điện trường
C. Lực điện trường tác dụng lên điện tích âm lúc đầu đứng yên làm điện tích có xu
hướng di chuyển về nơi có điện thế cao
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 16. Chọn các cụm từ để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa.
“……là đại lượng đặc trưng cho trường tĩnh điện ……và đo bằng thương số
của……với điện tích điểm đó “
A. Hiệu điện thế giữa hai điểm , giữa hai điểm về phương diện năng lượng , công
của lực điện trường thực hiện lên điện tích di chuyển giữa hai điểm đó
B. Cường độ điện trường tại một điểm, tại một điểm về phương diện tác dụng lực ,
lực điện trường đặt lên điện tích đặt tại điểm đó
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm , giữa hai điểm về khả năng thực hiện công , công
của lực điện trường thực hiện lên điện tích di chuyển giữa hai điểm đó
D. Cả A,B,C đều đúng

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 85
Câu 17. Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ
qua tác dụng của trường hấp dẫn), ion dương đó sẽ
A. chuyển động ngược hướng với hướng đường sức của điện trường.
B. chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
C. chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
D. đứng yên.
Câu 18. Bắn một electron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại
phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Electron sẽ
A. Bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường thẳng.
B. Bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường cong
C. Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường thẳng.
D. Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường cong.
Câu 19. Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện
trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu
A. đường đi MN càng dài. B. đường đi MN càng ngắn.
C. hiệu điện thế UMN càng lớn. D. hiệu điện thế UMN càng nhỏ
Câu 20. (Đề chính thức của BGDĐT – 2018) Một điện tích điểm q dịch chuyển từ
điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN. Công của
lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là:
A. qUMN B. q2UMN C. UMN/q D. UMN/q2.
Câu 21. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1V. Công của điện trường
làm dịch chuyển điện tích q = - 1 𝜇C từ M đến N là.
A. A = - 1 𝜇J. B. A = + 1 𝜇J. C. A = - 1 J. D. A = + 1 J.
Câu 22. Một điện tích q = 2.10 C di chuyển từ một điểm M có điện thế VM = 4V
-5

đến điểm N có điện thế VN = 12V. Công của lực điện là


A. 10-6 J. B. -1,6.10-4 J. C. 1,6.10-4 J. D. -2,4.10-5 J.
Câu 23. Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai
điểm có hiệu điện thế UMN = 100V. Biết 1 eV = 1,6.10-19 J. Công mà lực điện sinh ra
sẽ là .
A. + 1,6.10-19 J B. – 1,6.10-19 J C. + 100 eV D. – 100 eV.
Câu 24. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách
nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 8 V. B. 10 V. C. 15 V. D. 22,5 V.
Câu 25. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2 m. Độ
lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500V. B. 1000V. C. 2000V. D. 1500V.
Câu 26. Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích
điểm là -3,2.10-18 J . Điện tích của electron là –e = 1,6.10-19 C. Điện thế tại điểm M
bằng bao nhiêu.
A. + 32 V. B. - 32 V. C. + 20 V. D. - 20 V.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


86 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 27. Một điện tích âm di chuyển trong điện trường từ A đến B, lực điện trường
thực hiện công lên điện tích có giá trị dương. Khi đó.
A. Điện thế ở B lớn hơn ở A
B. Chiều điện trường hướng từ A sang B
C. Chiều điện trường hướng từ B sang A
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 28. Một electron bay với vận tốc 𝑣 = 1,2.107 m/s từ một điểm có điện thế V1 =
600V theo hướng của một đường sức. Biết điện tích của electron là q e = −e =
1,6.10−19 C và khối lượng của electron me = 9,1.10−31 kg. Điện thế V2 của điểm
mà ở đó electron dừng lại có giá trị nào sau đây.
A. 150,6 V. B. 170,5 V. C. 190,5 V D. 200 V
Câu 29. Ba điểm A, B, C nằm trong một điện trường đều có cường độ điện trường
200V/m. A, B, C là ba đỉnh của tam giác vuông tại A, có AC song song với đường
sức điện trường chiều từ A đến C cùng chiều với đường sức và AC = 15 cm. Hiệu
điện thế giữa hai điểm C, B là.
A. UCB = 30V B. UCB = - 30V
C. UCB = 40/3 V D. Không xác định được
Câu 30. Cường độ điện trường trong không gian chân không giữa hai bản tụ có giá
trị là 40 V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là.
A. 200 V B. 80 V C. 20 V D. 0,8 V
Câu 31. Một điện tích q = 4.10 C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ
-6

điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của vectơ
cường độ điện trường góc α = 60°. Công của lực điện trường thực hiện trong quá
trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A. A = 5.10−5 J và U = 12,5 V. B. A = 5.10−5 J và U = 25 V.
C. A = 10−4 J và U = 25 V. D. A = 10-4 J và U = 12,5 V.
Câu 32. Trong không gian có điện trường, một electron chuyển động với vận tốc
3.107m/s bay ra từ một điểm A có điện thế 6000 V và đi dọc theo đường sức của
điện trường đến điểm B thì vận tốc bằng không. Biết khối lượng và điện tích của
electron lần lượt là 9,1.10-31 kg và −1,6.10-19 C. Điện thế của điện trường tại B là
A. 3441 V. B. 3260 V. C. 3004 V. D. 2820 V.
Câu 33. Cho một điện trường đều có cường độ 4.10 V/m. Vectơ cường độ điện
3

trường song song với cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC và có chiều B đến C.
Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC, BA, AC. Cho biết AB = 6 cm, AC = 8cm.
A. UBC = 400 V; UBA = 144 V; UAC = 256 V.
B. UBC = 300 V; UBA = 120 V; UAC = 180 V
C. UBC = 200 V; UBA = 72 V; UAC = 128 V
D. UBC = 100 V; UBA = 44 V; UAC = 56 V
Câu 34. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 kg, mang điện tích 4,8.10-18 C, nằm
lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau
một khoảng 2cm. Lấy g = 10m/s2. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 87
A. U = 255V. B. U = 127,5V. C. U = 63,75V. D. U = 734,4V.
ĐÁP ÁN
1.B 2.D 3.B 4.B 5.A 6.B 7.A 8.B 9.B 10.A
11.B 12.D 13.A 14.A 15.D 16.D 17.B 18.B 19.C 20.A
21.A 22.B 23.D 24.C 25.C 26.C 27.D 28.C 29.B 30.D
31.A 32.A 33.A 34.B

Vì một môi trường giáo dục thực tế


88 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

BÀI TẬP DÀNH CHO HỌC SINH CHĂM CHỈ.

Câu 1. Electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng, điện trường
giữa hai bản của tụ có cường độ E = 9.104 V/m Khoảng cách giữa hai bản là d = 7,2
cm. Khối lượng của electron là m = 9.10-31 kg. Vận tốc đầu của electron bằng 0.
Thời gian bay của electron là.
A. 1,73.10-8 s B. 3.10-9 s C. 3.10-8 s D. 1,73.10-9 s
Câu 2. Electron bay từ bản dương sang bản âm của một tụ điện phẳng, điện trường
giữa hai bản của tụ có cường độ E = 4,5.104 V/m. Khối lượng của electron là m =
9,1.10-31 kg. Vận tốc đầu của electron bằng v0 = 8.107 m/s. Hỏi chuyển động của
electron như thế nào.
A. Chậm dần đều với gia tốc 0,8.1016 m/s2, đi về bản âm
B. Đi về bản âm nhanh dần đều với gia tốc 1,6.1016 m/s2
C. Đi về bản âm chậm dần đều với gia tốc 1,6.1016 m/s2 rồi đổi chiều đi nhanh dần
về bản dương
D. Đi về bản âm chậm dần đều với gia tốc 0,8.1016 m/s2, rồi đổi chiều đi nhanh dần
về bản dương
Câu 3. Trong đèn hình của máy thu hình, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện
thế 25000 V. Hỏi khi electron đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu,
biết rằng ban đầu electron đứng yên và khối lượng của electron 𝑚𝑒 = 9,1. 10−31 kg.
A. 6,4.107 m/s B. 7,4.107 m/s C. 8,4.107 m/s D. 9,4.107 m/s.
Câu 4. Một electron ban đầu có vận tốc rất nhỏ chuyển động từ bản tích điện âm về
phía bản tích điện dương. Hỏi khi tới tấm tích điện dương thì electron nhận được
một năng lượng bằng bao nhiêu. Tính vận tốc của electron lúc đó. Biết hiệu điện thế
giữa hai bản là 50V.
A. W = 8.10-18 J; v = 4.2.106 m/s. B. W = 6.10-18 J ;v = 2,2.106 m/s
C. W = 7.10-18 J ;v = 3,2.106 m/s D. W = 8.10-18 J; v = 1,2.106 m/s
Câu 5. Một quả cầu khối lượng 10g được treo vào một sợi chỉ cách điện. Quả cầu
mang điện tích Q = 0,1 𝜇C. Đặt quả cầu vào trong điện trường đều E thì quả cầu lệch
khỏi vị trí lúc đầu, dây treo hợp với đường thẳng đứng một góc α = 300. Hỏi độ lớn
của điện trường E và sức căng của sợi dây là bao nhiêu?
A. E = 87.102 V/m , T = 0,115 N B. 87.103 V/m,T = 0,115 N.
C. E = 57,8.101 V/m T = 0,015 N D. Đáp số khác
Câu 6. Tụ phẳng không khí, hai bản tụ có khoảng cách d = 1cm, hiệu điện thế giữa
hai bản U = 91 V. Một electron bay vào tụ điện theo phương song song với các bản
với vận tốc đầu v0 = 2.107 m/s và bay ra khỏi tụ điện. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
Phương trình quỹ đạo của electron là
A. y = x2 B. y = 3x2 C. y = 2x2 D. y = 0,5x2
Câu 7. Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường
giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 89
hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai
bản là 1,5 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.
A. 0,25 µC. B. 2,5 µC. C. 0,125 nC. D. 0,125 µC.
Câu 8. Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 2 cm. Hiệu
điện thế giữa bản dương và bản âm là 120 V. Nếu chọn mốc điện thế ở bản âm thì
điện thế tại điểm M cách bản âm 0,6 cm là
A. 72 V. B. 36 V. C. 12 V. D. 18 V.
Câu 9. Một quả cầu khối lượng 4,5.10 kg treo vào một sợi dây cách điện dài 1 m.
-3

Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm
cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 150 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi
vị trí ban đầu 1 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn điện tích của quả cầu.

A. 0,12 µC. B. 2,5 µC. C. 2,4 µC. D. 0,24 µC.


Câu 10. Một proton bay trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó
bằng 15.104 m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng
700 V. Tính điện thế tại B. Biết proton có khối lượng 1,67.10-27 kg và có điện tích
1,6.10-19 C.
A. 872 V. B. 826 V. C. 812 V. D. 817 V.
Câu 11. Bắn một electron (mang điện tích −1,6.10 C và có khối lượng 9,1.10-31 kg
-19

với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo
phương song song với các đường sức điện (xem hình vẽ). Electron được tăng tốc
trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc 4.107 m/s. Bỏ qua tác dụng của
trường hấp dẫn. Tính hiệu điện thế UAB giữa hai bản, biết khoảng cách giữa hai bản
là 1 m.
A B

e v

A. −4550 V. B. −284 V. C. 284 V. D. 4550V.


Câu 12. Cho một điện trường đều có cường độ 4.10 V/m. Vectơ cường độ điện
3

trường song song với cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC và có chiều từ B đến
C. Cho biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A xuống

Vì một môi trường giáo dục thực tế


90 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
cạnh huyền. Hiệu điện thế giữa hai điểm BC, AB, AC và AH lần lượt là a, b, c và d.
Giá trị của biểu thức (a + 2b + 3c + 4d) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 610V. B. 878 V. C. 803 V. D. 520 V.
Dùng dữ kiện sau để giải câu hỏi 13, 14
Một proton đặt trong điện trường đều E = 2.106 V/m. Cho biết khối lượng của proton
có giá trị m = 1,67.10-27 kg và bỏ qua trọng lực.
Câu 13. Gia tốc của proton là.
A.3,2.1014 m/s2 B. 1,67.1014 m/s2 C. 1,92.1014 m/s2. D. 3,84.1014 m/s2
Câu 14. Ban đầu proton đứng yên, vậy sau khi proton đi dọc theo đường sức được
một khoảng là s = 0,5 m thì tốc độ mà proton đạt được là.
A. 1,38.107 m/s. B. 1,38.108 m/s C. 1,38.109 m/s D. 1,38.1010 m/s

Dùng dữ kiện sau để giải câu hỏi 15,16,17


Một hạt bụi có khối lượng m = 4,5.10-9 kg, điện tích q = 1,5.10-6 C, chuyển động
giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang cách nhau 2 cm, nhiễm điện trái dấu.
Biết hạt chuyển động từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0. Cường
độ điện trường giữa hai bản là E = 3000V/m.
Câu 15. Gia tốc của hạt bụi có độ lớn là.
A. 1,8.106 m/s2 B. 2.106 m/s2 C. 2.105 m/s2 D. 106 m/s2
Câu 16. Thời gian cần thiết để hạt bụi bay từ bản dương sang bản âm là.
A. 4.10-8 s B .4.10-4 s C. 2.10-4 s D. 2.10-8 s
Câu 17. Khi chạm vào bản, động năng của hạt bụi là.
A. 3.10-5 J B. 9.10-3 J C. 3.10-3 J D. 9.10-5 J
Dùng dữ kiện sau để giải câu hỏi 18,19
Electron-vôn là năng lượng mà một electron thu được khi nó đi qua quãng đường có
hiệu điện thế hai đầu bằng 1V
Câu 18. Hãy tính electron-vôn ra Jun
A. 1 eV = 1,6.10-19 J. B. 1 eV = 9,1.10-31 J
C. 1 eV = 1,6.10-13 J D. 1 eV = 22,4.10-24 J
Câu 19. Vận tốc của electron có năng lượng 0,1 MeV là.
A. v = 0,87.108 m/s B. v = 1,87.108 m/s.
C. v = 2,87.108 m/s D. v = 2,14.108 m/s
Dùng dữ kiện sau để giải câu hỏi 20,21
Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính R = 1mm mang điện tích q = 3,2.10-13 C đặt
trong điện môi là không khí.
Câu 20. Cường độ điện trường trên bề mặt giọt thủy ngân là.
A. E = 2880 V/m. B. E = 3200 V/m C. E = 1440 V/m D. E=1600 V/m
Câu 21. Điện thế của giọt thủy ngân là.
A. 3,45 V B. 3,2 V C. 2,88 V. D. 1,44 V
Câu 22. Một hạt bụi tích điện dương có khối lượng m = 10 kg lơ lửng trong
-10

khoảng giữa hai bản của một tụ điện phẳng nằm ngang. Hiệu điện thế giữa hai bản là

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 91
U = 1000 V, khoảng cách giữa hai bản là d = 4,8mm. (bỏ qua khối lượng của
electron so với khối lượng của hạt bụi). Tìm số điện tử có trong hạt bụi này
A. n = 2.104 hạt B. n = 2,5.104 hạt C. n = 3.104 hạt. D. n = 4.104 hạt
ĐÁP ÁN
1.B 2.D 3.D 4.C 5.D 6.C 7.C 8.B 9.A 10.D
11.D 12.B 13.C 14.A 15.D 16.C 17.D 18.A 19.B 20.A
21.C 22.C

Vì một môi trường giáo dục thực tế


92 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ 6: TỤ ĐIỆN

A. LÝ THUYẾT:
1. Cấu tạo:
1. Định nghĩa: Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau. Mỗi vật dẫn đó gọi là
một bản của tụ điện. Khoảng không gian giữa hai bản có thể là chân không hay bị
chiếm bởi một chất điện môi nào đó.
Kí hiệu: C

𝑄
2. Điện dung của tụ điện: đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. 𝐶 = 𝑈
Trong đó: C là điện dung của tụ điện; đơn vị: fara; ký hiệu: F
Q: độ lớn điện tích trên mỗi bản tụ điện (C)
𝜀𝑆
3. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng : 𝐶 = 4.𝜋𝑘𝑑
Trong đó:
S: là phần diện tích đối diện giữa hai bản tụ (m2)
𝜀: hằng số điện môi của chất điện môi chiếm đầy giữa hai bản
d: khoảng cách giữa hai bản tụ.

Chú ý:

* Tụ điện có khả năng tích điện (nạp điện) và phóng điện.


* Khi nối tụ điện với nguồn thì U = const ; khi ngắt tụ điện khỏi nguồn thì Q = const.
(cô lập về điện)
* Hai bản tụ tích điện trái dấu và cùng độ lớn.
* Bình thường tụ điện là vật cách điện (do giữa chúng là điện môi).
* Nếu giữa điện trường giữa hai bản tụ > E giới hạn = 3.106 (V/m) : thì điện môi bị
“đánh thủng” ; tụ điện trở thành vật dẫn điện.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 93
4. Ghép tụ điện khi chưa tích điện cho tụ
Ghép song song Ghép nối tiếp
Cách ghép
(C1 // C2 // …//Cn) (C1 nt C2 nt…nt Cn)

Điện tích 𝑄𝑏 = 𝑄1 + 𝑄2 +. . . +𝑄𝑛 𝑄𝑏 = 𝑄1 = 𝑄2 =. . . = 𝑄𝑛

Hiệu điện thế 𝑈𝑏 = 𝑈1 = 𝑈2 =. . . = 𝑈𝑛 𝑈𝑏 = 𝑈1 + 𝑈2 + 𝑈3 +. . . +𝑈𝑛

1 1 1 1
Điện dung 𝐶𝑏 = 𝐶1 + 𝐶2 +. . . +𝐶𝑛 = + +. . . +
𝐶𝑏 𝐶1 𝐶2 𝐶𝑛

* Ghép song song điện dung * Ghép nối tiếp điện dung bộ giảm
.
bộ tăng lên
* Nếu các tụ điện giống nhau * Nếu các tụ điện giống nhau
Chú ý
𝐶1 = 𝐶2 =. . . = 𝐶𝑛 = 𝐶 thì
𝐶1 = 𝐶2 =. . . = 𝐶𝑛 = 𝐶 thì
𝐶
Cb = n.C 𝐶𝑏 =
𝑛

5. Chú ý khi giải bài tập:


a) Nối tụ vào nguồn thì U không đổi. Ngắt tụ ra khỏi nguồn thì Q không đổi.
b)
− Đặt vào tụ một tấm điện môi ɛ' thì hệ gồm hai tụ ghép nối tiếp, tụ 1 (ɛ , d1)
và tụ 2 (ɛ' , d2) với d1 + d2 = d
− Nhúng tụ vào chất điện môi ɛ' thì hệ gồm hai tụ ghép song song, tụ 1 (ɛ , x1)
và tụ 2 (ɛ' , x2) với x1 + x2 = x

c) Với các bài toán ghép tụ cần chú ý:


- Khi ghép các tụ chưa tích điện trước thì:
+ Ghép song song:
Ub = U1 = U2 = ... ; Qb = Q1 + Q2 + ... ; Cb = C1 + C2 + ....
+ Ghép nối tiếp:
1 1 1
Ub = U1 + U2 + ... ; Qb = Q1 = Q2 = ... ; = 𝐶 + 𝐶 +. ..
𝐶𝑏 1 2
- Khi ghép các tụ đã tích điện trước thì:

Vì một môi trường giáo dục thực tế


94 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
+ Ghép song song: U'b = U'1 = U'2 = ... ( sau khi ghép); Cb = C1 + C2 + ....
1 1 1
+ Ghép nối tiếp : U'b = U'1 + U'2 + ... ( sau khi ghép) = 𝐶 + 𝐶 +. ..
𝐶𝑏 1 2
+ Định luật bảo toàn điện tích cho hệ cô lập: ∑ 𝑄𝑖 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 95
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Dạng 1: Bài toán áp dụng công thức tụ điện

Ví dụ 1: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 µF − 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu
điện thế 120 V. Tụ điện tích được điện tích là
A. 4.10-3 C B. 6.10-4 C C. 3.10-3 C D. 24.10-4 C
Hướng dẫn:
+ Q = CU = 20.10−6 . 120 = 24.10−4 (C)
Đáp án D
Ví dụ 2: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa
hai bản là 1 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện
và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
A. 60 nC và 60 kV/m. B. 6 nC và 60 kV/m.
C. 60 nC và 6 kV/m. D. 6 nC và 6 kV/m.
Hướng dẫn:
Q = CU = 1000.10−12 . 60 = 6.10−8 (C)
+ Tính { U 60 V
E = d = 10−3 = 6.104 (m)
Đáp án A
Ví dụ 3: Mặt trong của màng tế bào trong cơ thế sống mang điện tích âm, mặt ngoài
mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. Màng tế bào dày
8.10-9 m. Độ lớn cường độ điện trường trung bình trong màng tế bào bằng
A. 6,75.106 V/m. B. 8,75.106 V/m. C. 7,75.106 V/m. D. 9,75.106 V/m.
Hướng dẫn:
𝑈 0,07
+ 𝐸 = 𝑑 = 8.10−9 = 8,75.106 (𝑉/𝑚)
Đáp án B
Ví dụ 4: Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 1
cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong
không khí lên đến 3.106 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
A. 1,2 µC B. 1,5 µC C. 1,8 µC D. 2,4 µC
Hướng dẫn:
+ Qmax = CUmax = CEmax d = 40.10−12 . 3.106 . 0,01 = 1,2.10−6 C = 1,2μC
Đáp án A
Ví dụ 5: Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì
có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?
A. 6,75.1013 electron. B. 8,75.1013 electron.
C. 7,75 1013 electron. D. 9,75.1013 electron.
Hướng dẫn:

Vì một môi trường giáo dục thực tế


96 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
𝑄 𝐶𝑈 24.10−9 .450
+ 𝑛 = |𝑒| = = = 6,75.1013 (electron)
|𝑒| 1,6.10−19
Đáp án A
Ví dụ 6: Tích điện cho tụ điện C1, điện dung 20 µF, dưới hiệu điện thế 300V. Sau đó
nối tụ điện C1 với tụ điện C2, có điện dung 10 µF chưa tích điện. Sau khi nối điện
tích trên các bản tụ C1, C2 lần lượt là Q1 và Q2. Chọn phương án đúng?
+Q1

U/

+Q2

A. Q2 − Q1 = 2mC B. Q1 − Q2 = 2 mC
C. Q1 − Q2 = 1,5mC D. Q2 − Q1 = 1,5mC
Hướng dẫn:
+ Điện tích được bảo toàn: Q′ = Q ⇔ C1 U ′ + C2 U ′ = C1 U
U 300 Q = C1 U ′ = 20.10−6 . 200 = 4.10−3 (C)
⇒ U ′ = C2 = 1+0,5 = 200(V) ⇒ { 1
1+
C1 Q2 = C2 U ′ = 10.10−6 . 200 = 2.10−3 (C)
Đáp án B
Ví dụ 7: Một hạt bụi kim loại tích điện âm có khối lượng 10-10 kg lơ lửng trong
khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000
V, khoảng cách giữa hai bản bằng 6,4 mm, gia tốc g = 10 m/s2. Chiếu tia tử ngoại
làm hạt bụi mất một số electron thì thấy nó rơi xuống với gia tốc 6 m/s2. Tính số
electron mà hạt bụi đã mất.
A. 1,8.104 hạt. B. 2,0.104 hạt. C. 2,4.104 hạt. D. 2,8.104 hạt.
Hướng dẫn:
𝑛|𝑒|𝑈
𝑚𝑔 − =0 𝑚𝑎𝑑 10−10 .6.6,4.10−3
𝑑
+{ (𝑛−𝛥𝑛)|𝑒|𝑈
⇒ 𝛥𝑛 = |𝑒|𝑈
= 1,6.10−19 .1000
= 2,4.104
𝑚𝑔 − = 𝑚𝑎
𝑑
Đáp án C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 97

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


1. Bài tập cơ bản về tụ điện:
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng.
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi
vật đó gọi là một bản tụ.
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt
đối diện với nhau.
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện
và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp
điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
Câu 2. Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng
cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ε, điện dung được tính
theo công thức.
εs εs 9.109 s 9.109 εs
A. C = 9.109.2πd B. C = 9.109.4πd C. C = D. C =
ε.4πd 4πd
Câu 3. Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
A. F/q. B. U/d C. AM∞ /q. D. Q/U.
Câu 4. Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim
loại là một lớp
A. mica. B. nhựa pôliêtilen.
C. giấy tẩm dung dịch muối ăn. D. giấy tẩm parafin.
Câu 5. Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện phụ thuộc điện tích của nó.
B. Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản
của tụ.
D. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản
của tụ điện
Câu 6. Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Câu 7. Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. chúng phải có cùng điện dung.
B. hiệu điện thế giữa hai bán của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
C. tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.
D. tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.
Câu 8. Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện?
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


98 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
B. Một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
C. Hai quả cầu kim loại không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
D. Hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
Câu 9. (Đề chính thức BGDĐT – 2018). Điện dung của tụ điện có đơn vị là ?
A. Vôn trên mét (V/m ) B. vôn nhân mét (v.m)
C. Cu lông (C) D. Fara (F)
Câu 10. Đồ thị trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào
hiệu điện thế giữa hai bản của nó

Q Q Q

U U U
O O O
Hình a Hình b Hình c
A. Đồ thị a B. Đồ thị b C. Đồ thị c D. Không có đồ thị nào
Câu 11. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào.
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ.
C. Bản chất của hai bản tụ. D. Chất điện môi giữa hai bản tụ.
Câu 12. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng
khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì:
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi.
B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.
D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
Câu 13. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện
thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng
gấp hai lần thì:
A. Điện tích của tụ điện không thay đổi.
B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần
C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần.
D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần.
Câu 14. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện
thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng
gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị.
A. U = 50V. B. U = 100V. C. U = 150V. D. U = 200V.
Câu 15. Một tụ điện có điện dung 500 pF được mắc vào hiệu điện thế 100 V. Điện
tích của tụ điện là.
A. q = 5.104 𝜇C. B. q = 5.104 nC. C. q = 5.10-2 𝜇C. D. q = 5.10-4 C.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 99
Câu 16. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó
ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng
số điện môi 𝜀. Khi đó điện tích của tụ điện
A. Không thay đổi. B. Tăng lên 𝜀 lần.
C. Giảm đi 𝜀 lần. D. Thay đổi 𝜀 lần.
Câu 17. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó
ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng
số điện môi 𝜀. Khi đó điện dung của tụ điện
A. Không thay đổi.
B. Tăng lên 𝜀 lần.
C. Giảm đi 𝜀 lần.
D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi.
Câu 18. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường có trị số bằng công của lực
điện khi đi chuyển
A. Một đơn vị điện tích dương giữa hai điểm này.
B. Một điện tích bất kì giữa hai điểm này.
C. Một đơn vị điện tích âm giữa hai điểm này.
D. Một đơn vị điện tích dương dọc theo suốt một đường khép kín đi qua hai điểm
này.
Câu 19. Tụ điện có cấu tạo gồm
A. Một vật có thể tích điện được.
B. Một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu.
C. Hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau.
D. Hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện.
Câu 20. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện .
A. Điện tích của tụ điện
B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện
C. Cường độ điện trường trong tụ điện.
D. Điện dung của tụ điện.
Câu 21. Chọn câu đúng. Khi một tụ điện phẳng đã tích điện thì .
A. Hai bản tụ nhiễm điện cùng dấu.
B. Điện trường giữa hai bản tụ là điện trường đều.
C. Đường sức điện trường trong không gian giữa hai bản tụ là những đường thẳng
song song với các bản tụ.
D. Có thể coi điện tích của tụ bằng 0 vì hai bản tụ nhiễm điện trái dấu và có trị số
tuyệt đối bằng nhau.
Câu 22. Một tụ điện phẳng không khí có hai bản hình tròn đường kính D = 12 cm,
cách nhau một khoảng d = 2 mm. Điện dung của tụ có giá trị .
A. 0,5.10-9 F B. 2.10-10 F C. 5.10-11 F D. 2.10-9 F
Câu 23. Tụ điện là
A. Hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


100 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
B. Hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách
điện.
C. Hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. Hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
Câu 24. Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện.
A. Hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
B. Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
C. Hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
D. Hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
Câu 25. Để tích điện cho tụ điện, ta phải
A. Mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. Cọ xát các bản tụ với nhau.
C. Đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. Đặt tụ gần nguồn điện.
Câu 26. Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng là
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
B. Hiệu điện thế của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara F.
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
Câu 27. Fara là điện dung của một tụ điện mà
A. Giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1C.
B. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1C.
C. Giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
D. Khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.
Câu 28. 1nF bằng
A. 10-9 F. B. 10-12 F. C. 10-6 F. D. 10-3 F.
Câu 29. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. Tăng 2 lần. B. Giảm 2 lần. C. Tăng 4 lần. D. Không đổi.
Câu 30. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện.
A. Giữa hai bản kim loại sứ.
B. Giữa hai bản kim loại không khí.
C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi.
D. Giữa hai bản kim loại nước tinh khiết.
Câu 31. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện
lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện
lượng
A. 50μC. B. 1μC. C. 5μC. D. 0,8μC.
Câu 32. Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là
A. 0,25 mJ. B. 500 J. C. 50 mJ. D. 50 μJ.
Câu 33. Chọn phát biểu đúng. Nếu dịch chuyển hai bản của tụ điện nối với hai cực
một ắc quy ra xa nhau thì trong khi dịch chuyển
A. Không có dòng điện qua acquy.
B. Có dòng điện đi từ cực âm qua acquy sang cực dương.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 101
C. Có dòng điện đi từ cực dương qua acquy sang cực âm.
D. Lúc đầu có dòng điện đi từ cực âm qua acquy sang cực dương, sau đó dòng điện
có chiều ngược lại.
Câu 34. Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ
điện trường đều trong lòng tụ là
A. 100 V/m. B. 1 kV/m. C. 10 V/m. D. 0,01 V/m.
Câu 35. Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song trong không
khí. Đặt vào hai đầu tụ một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 50V. Sau đó,
ngắt tụ khỏi nguồn và nhúng tụ vào trong dầu có hằng số điện môi 𝜀 = 2 thì hiệu điện
thế giữa hai bản tụ.
A. 25V. B. 50V. C. 100V. D. 75V.
Câu 36. Khi tăng diện tích đối diện giữa hai bản tụ lên hai lần và giảm khoảng cách
giữa hai bản tụ đi một nửa thì điện dung của tụ điện phẳng.
A. Không đổi. B. Tăng lên hai lần.
C. Tăng lên bốn lần. D. Giảm đi bốn lần
Câu 37. Cho một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bản có dạng hình tròn
bán kính 2 cm và được đặt trong không khí. Hai bản cách nhau 2 mm.
1. Điện dung của tụ điện có giá trị.
A. 5,5 F B. 5,5 𝜇F C. 5,5 nF D. 5,5 pF
2. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.10 V/m. Muốn tụ điện không hỏng
6

thì hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản tụ là.
A. Umax = 3.103 V B. Umax = 4,5.103 V
C. Umax = 6.103 V D. Umax = 9.103 V/m
Câu 38. Một tụ điện không khí có điện dung C = 2000 pF được mắc vào hai cực của
một nguồn điện có hiệu điện thế U = 5000V.
1. Điện tích của tụ điện là.
A. 10-4 C B. 10-5 C C. 2.10-5 C D. 5.10-5 C
2. Ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện môi lỏng có 𝜀 = 2.
Hiệu điện thế của tụ điện khi đó là.
A. 5000V B. 2500V C. 1250V D. 250V
Câu 39. Một tụ điện phẳng, hai bản có dạng hình tròn bán kính r. Nếu đồng thời tăng
bán kính hai bản tụ và khoảng cách giữa hai bản lên 2 lần thì điện dung của tụ điện
A. Không thay đổi B. Giảm 2 lần
C. Tăng 2 lần D. Tăng 4 lần
Câu 40. Trong các yếu tố sau đây
I. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện. II. Vị trí tương quan giữa hai bản.
III. Bản chất giữa điện môi giữa hai bản.
Điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A. I, II, III B. I, II C. II, III D. I, III
Câu 41. Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có
bao nhiêu electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ?

Vì một môi trường giáo dục thực tế


102 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
A. 6,75.1013 electron B. 3,375.1013 electron
C. 1,35.1014 electron D. 2,7.1014 electron
Câu 42. Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho
điện trường trong tụ điện bằng E = 3.105 V/m. Khi đó điện tích của tụ điện là Q =
100 nC. Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là.
A. R = 11 cm. B. R = 22 cm. C. R = 11 m. D. R = 22 m.
Câu 43. Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ hình vuông cạnh a = 20cm, đặt cách nhau d
=1 cm, điện môi giữa hai bản có hằng số điện môi bằng 6. Hiệu điện thế giữa hai bản
là 50 V. Điện tích của tụ là
A. 10,61.10-9 C B. 15.10-9 C C. 0,5.10-10 F D. 2.10-9 C
2
Câu 44. Tụ phẳng có diện tích mỗi bản là 1000 cm , hai bản cách nhau 1mm, giữa
hai bản là không khí. Điện trường giới hạn của không khí là 3.106 V/m. Điện tích
cực đại có thể tích cho tụ là
A. 2.10-8 C B. 3.10-8 C C. 26,55.10-7 C D. 25.10-7 C
ĐÁP ÁN
1.D 2.B 3.D 4.C 5.D 6.B 7.D 8.C 9.D 10.B
11.C 12.C 13.A 14.B 15.C 16.A 17.B 18.A 19. D 20.D
21.B 22.C 23.B 24.B 25.A 26.D 27.A 28.A 29.D 30.C
31.C 32.A 33.C 34.B 35.A 36.D 37.D,C 38.B,B 39.C 40.C
41.C 42.A 43.A 44.C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 103
2. Bài tập về ghép tụ và mạch chứa tụ:
Câu 1. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành
một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là.
A. Cb = 4C. B. Cb = C/4 C. Cb = 2C. D. Cb = C/2.
Câu 2. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành
một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là.
A. CB = 4C. B. Cb = C/4. C. Cb = 2C. D. Cb = C/2.
Câu 3. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 𝜇F, C2 = 0,6 𝜇F ghép song song với nhau.
Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ
điện đó có điện tích bằng 3.10-5 C. Hiệu điện thế của nguồn điện là.
A. U = 75 V. B. U = 50 V. C. U = 7,5.10-5 V. D. U = 5.10-4 V.
Câu 4. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện. C1 = 10 𝜇F, C2 = 15 𝜇F, C3 = 30 𝜇F mắc nối tiếp
với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là.
A. Cb = 5 𝜇F. B. Cb = 10 𝜇F. C. Cb = 15 𝜇F. D. Cb = 55 𝜇F.
Câu 5. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện. C1 = 10 𝜇F, C2 = 15 𝜇F, C3 = 30 𝜇F mắc song
song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là.
A. Cb = 5 𝜇F. B. Cb = 10 𝜇F. C. Cb = 15 𝜇F. D. Cb = 55 𝜇F
Câu 6. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1= 20 𝜇F, C2 = 30 𝜇F mắc nối tiếp với nhau, rồi
mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V. Điện tích của mỗi tụ điện
là.
A. Q1 = 3.10-3 C và Q2 = 3.10-3 C. B. Q1 = 1,2.10-3 C và Q2 = 1,8.10-3 C.
C. Q1 = 1,8.10-3 C và Q2 = 1,2.10-3 C D. Q1 = 7,2.10-4 C và Q2 = 7,2.10-4 C.
Câu 7. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1= 20 𝜇F, C2 = 30 𝜇F mắc nối tiếp với nhau, rồi
mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V. Hiệu điện thế trên mỗi tụ
điện là.
A. U1 = 36 V và U2 = 24V. B. U1 = 15V và U2 = 45V.
C. U1 = 45V và U2 = 15V. D. U1 = 24 V và U2 = 36 V.
Câu 8. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1= 20 𝜇F, C2 = 30 𝜇F mắc song song với nhau,
rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60V. Hiệu điện thế trên mỗi
tụ điện là.
A. U1 = 60V và U2 = 60V. B. U1 = 15V và U2 = 45V.
C. U1 = 45V và U2 = 15V. D. U1 = 30V và U2 = 30V.
Câu 9. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1= 20 𝜇F, C2 = 30 𝜇F mắc song song với nhau,
rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V. Điện tích của mỗi tụ
điện là.
A. Q1 = 3.10-3 C và Q2 = 3.10-3 C. B. Q1 = 1,2.10-3 C và Q2 = 1,8.10-3 C.
C. Q1 = 1,8.10-3 C và Q2 = 1,2.10-3 C D. Q1 = 7,2.10-4 C và Q2 = 7,2.10-4 C.
Câu 10. Có hai tụ điện. tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 𝜇F tích điện đến hiệu điện thế
U1 = 300V, tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 𝜇F tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200V.
Nối hai bản mang điện tích cùng dấu của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa
các bản tụ điện là.
Vì một môi trường giáo dục thực tế
104 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
A. U = 200V. B. U = 260V. C. U = 300V. D. U = 500V.
Câu 11. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,5 𝜇F và C2 = 1 𝜇F ghép nối tiếp với nhau.
Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai bản
tụ C1 là U1 = 4V. Hiệu điện thế U hai đầu bộ tụ có giá trị là.
A. 12V. B. 8V. C. 6V. D. 5V.
Câu 12. Có 3 tụ điện giống nhau cùng có điện dung C. Thực hiện 4 cách mắc sau .
I. Ba tụ mắc nối tiếp. II. Ba tụ mắc song song.
III. Hai tụ mắc nối tiếp rồi mắc song song với tụ thứ ba.
IV. Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ ba.
Ở cách mắc nào điện dung tương đương của bộ tụ có giá trị Ctđ > C .
A. Chỉ I. B. Chỉ II. C. Cả I và IV. D. Cả I và II
Câu 13. Một tụ điện có điện dung C1 = 1 𝜇F được tích điện đến hiệu điện thế U1 =
200V và một tụ điện thứ hai có điện dung C2 = 3 𝜇F được tích điện đến hiệu điện thế
U2 = 400V. Tính hiệu điện thế của bộ tụ điện, khi nối hai bản tích điện trái dấu với
nhau.
A. 250V. B. 300V. C. 350V. D. 400V.
Câu 14. Tụ C1 = 2𝜇F tích điện đến hiệu điện thế 60V, sau đó ngắt khỏi nguồn và nối
song song với tụ C2 chưa tích điện. Hiệu điện thế của bộ tụ sau đó là 40V. Điện dung
C2 và điện tích mỗi tụ lúc sau là
A. C2 = 1 𝜇F, q′1 = 8.10-5 C, q′2 = 4.10-5 C.
B. C2 = 1𝜇F, q1 ′ = q′2 = 6.10-5 C.
C. C2 = 2 𝜇F, q′1 = q′2 = 6.10-5 C.
D. C2 = 1𝜇F, q1 ′ = 4.10-5 C, q′2 = 8.10-5 C.
Câu 15. Cho hai tụ. tụ thứ nhất C1 = 5𝜇F chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh1 =
500V, tụ thứ hai C2 = 10 𝜇F chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh2 = 1000V. Ghép
hai tụ điện thành bộ. Hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ khi hai tụ trên mắc song song

A. 500V. B. 1000V. C. 750V. D. 600V.
Câu 16. Cho hai tụ. tụ thứ nhất C1 = 5𝜇F chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh1 =
500V, tụ thứ hai C2 = 10 𝜇F chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh2 = 1000V. Ghép
hai tụ điện thành bộ. Hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ khi hai tụ trên mắc nối tiếp là
A. 500V. B. 1000V. C. 750V. D. 600V.
Câu 17. Một loại giấy cách điện có thể chịu được cường độ điện trường tối đa là E =
1200V/mm. Có hai tụ điện phẳng có điện dung C1 = 300pF và C2 = 600pF với lớp
điện môi bằng loại giấy nói trên có bề dày d = 2mm. Hai tụ điện được mắc nối tiếp,
hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ trên là
A. 4800V. B. 1200V. C. 3600V. D. 2400V.
Câu 18. Hai tụ C1 = 2 𝜇F, C2 = 0,5𝜇F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 =
50V rồi ngắt khỏi nguồn. Nối các bản khác dấu của hai tụ với nhau. Năng lượng của
tia lửa điện phát ra là

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 105
A. 4500 J. B. 0,5.10-3 J. C. 4,5.10-3 J. D. 500 J.
Câu 19. Hai tụ C1 = 2 𝜇F, C2 = 0,5𝜇F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 =
50V rồi ngắt khỏi nguồn. Nối các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Năng lượng của
tia lửa điện phát ra là
A. 4500 J. B. 0,5.10-3 J. C. 4,5.10-3 J. D. 500 J.
Câu 20. Một tụ điện có điện dung là C được tích điện tới hiệu điện thế U. Lấy tụ
khỏi nguồn rồi nối hai bản tụ của nó với một tụ thứ hai có cùng điện dung C chưa
tích điện. Năng lượng tổng cộng hai tụ thay đổi như thế nào.
A. Giảm 2 lần B. Tăng 2 lần C. Không đổi D. Tăng 4 lần
Câu 21. Tụ điện có điện dung C1 có điện tích q1 = 2.10 C . Tụ điện có điện dung C2
-3

có điện tích q2 = 1.10-3 C. Chọn khẳng định đúng về điện dung các tụ điện.
A. C1 > C2. B. C1 = C2.
C. C1 < C2. D. Cả ba trường hợp A,B,C đều có thể xảy ra.
Câu 22. Trên hai bản của tụ điện có điện tích là 4 C và -4 C. Xác định hiệu điện thế
giữa các bản của tụ điện nếu điện dung của nó là 2 F.
A. 0V B. 0,5V C. 2V D. 4V
Câu 23. Năng lượng điện trường trong một tụ điện có điện dung 100 𝜇F bằng bao
nhiêu nếu hiệu điện thế giữa các bản tụ là 4V?
A. 8.10-4 J. B. 4.10-4 J C. 2.10-4 J D. 10-4 J
Câu 24. Một tụ điện có điện dung C=1 𝜇F .Người ta truyền cho nó một điện tích q =
10-4 C. Nối tụ này với một tụ điện thứ hai có cùng điện dung. Năng lượng của tụ điện
thứ hai sẽ bằng bao nhiêu.
A. 0,75.10-2 J B. 0,5.10-2 J C. 0,25.10-2 J D. 0,125.10-2 J
Câu 25. Có 3 tụ điện có điện dung C1 = C2 = C3 = C. Để được bộ tụ có điện dung Cb
= C/3 ta phải ghép các tụ đó theo cách nào trong các cách sau?
A. C1 nt C2 nt C3 B. C1 // C2 // C3 C. (C1 nt C2) // C3 D. (C1//C2) nt C3
Câu 26. Có 3 tụ điện có điện dung C1 = C2 = C, C3 = 2C. Để có điện dung Cb = C thì
các tụ phải được ghép theo cách
A. C1 nt C2 nt C3 B. C1 // C2 // C3
C. (C1 // C2) nt C3 D. (C1 nt C2) // C3
Câu 27. Tụ xoay gồm tất cả 19 tấm nhôm đặt song song đan xen nhau có diện tích
đối diện S = 3,14cm2, khoảng cách giữa hai tấm liên tiếp là 1 mm. Điện dung của tụ

A. 10-10 F B. 10-9 F C. 0,5.10-10 F D. 2.10-10 F
Câu 28. Một tụ điện xoay không khí khi nối hai bản tụ với hiệu điện thế 100 V thì
điện tích trên tụ là 2.10-7 C. Nếu tăng diện tích 2 bản tụ lên gấp đôi và nối hai bản tụ
với hiệu điện thế 50 V thì điện tích trên tụ là
A. 2.10-7 C B. 4.10-7 C C. 5.10-8 C D. 2.10-8 C
Câu 29. Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất
mà tụ có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 2mm. Điện tích
lớn nhất có thể tích được cho tụ là

Vì một môi trường giáo dục thực tế


106 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
A. 2.10-6 C B. 3.10-6 C C. 2,5.10-6 C D. 4.10-6 C
Câu 30. Cho bộ 3 tụ: C1 = 10 𝜇F; C2 = 6 𝜇F; C3 = 4 𝜇F mắc như hình điện dung của
bộ tụ là: C3 C2
A. 10 𝜇F B. 15 𝜇F
C1
C. 12,4 𝜇F D. 16,7 𝜇F
Câu 31. Cho bộ tụ gồm C1 = 10 𝜇F; C2 = 6 𝜇F; C3 = 4 𝜇F mắc C2
C1
như hình điện dung của bộ tụ là
A. 5,5 𝜇F B. 6,7 𝜇F
C3
C. 5 𝜇F D. 7,5 𝜇F
Câu 32. Cho bộ tụ ghép như hình vẽ: C1 = 4 𝜇F; C2 = 6 𝜇F;
C1 C2
C3 = 3,6 𝜇F; C4 = 6 𝜇F Điện dung của bộ tụ là
C4
A. 2,5 𝜇F B. 3 𝜇F C3
C. 3,5 𝜇F D. 3,75 𝜇F

Câu 33. Có ba tụ điện C1 = 2 𝜇F, C2 = C3 = 1𝜇F mắc như hình vẽ. Nối hai đầu A và
B vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U = 4V. Điện tích của các tụ điện

A. Q1 = 4.10-6 C; Q2 = 2.10-6 C; Q3 = 2.10-6 C C2
B. Q1 = 2.10-6 C; Q2 = 3.10-6 C; Q3 = 1,5.10-6 C C1

C. Q1 = 4.10-6 C; Q2 = 10-6 C; Q3 = 3.10-6 C


D. Q1 = 4.10-6 C; Q2 = 1,5.10-6 C; Q3 = 2,5.10-6 C C3

Câu 34. Cho bộ tụ C1 = 10 𝜇F; C2 = 6 𝜇F; C3 = 4 𝜇F mắc như hình. Mắc hai đầu bộ
tụ vào hiệu điện thế U = 24V. Điện tích của các tụ là
A. Q1 = 16.10-5 C; Q2 = 10.10-5 C; Q3 = 6.10-5 C C2
B. Q1 = 24.10-5 C; Q2 = 16.10-5 C; Q3 = 8.10-5 C C1
C. Q1 = 15.10-5 C; Q2 = 10.10-5 C; Q3 = 5.10-5 C
D. Q1 = 12.10-5 C; Q2 = 7,2.10-5 C; Q3 = 4,8.10-5 C C3

Câu 35. Cho bộ tụ điện: C1 = 1 𝜇F; C2 = 2 𝜇F; C3 = C4 = 4 C1 C2


𝜇F. Biết điện tích của tụ C1 là Q1 = 2.10-6 C. Điện tích của bộ
tụ là
A. 6,2.10-6 C B. 6.10-6 C
C3
C. 8.10-6 C D. 5.10-6 C C4

Câu 36. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó các tụ điện có điện dung bằng nhau
là C0. Điện dung của bộ tụ là
A. 2C0/3 B. 3C0/5
C. 5C0/3 D. 3C0/8

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 107

Câu 37. Cho bộ tụ như hình . C1 = 1 𝜇F, C2 = 4 C1


M C2
𝜇F, C3 = C4 = 5 𝜇F. Hiệu điện thế giữa hai điểm A
và B là UAB =100V. Hiệu điện thế UMN giữa hai A B
điểm M và N là . N
A. 70V B. - 30V C3 C4
C. + 30V D. - 70V.
Câu 38. Có 4 tụ C1 = 3 𝜇F, C2 = 6 𝜇F, C3 = C4 = 2 𝜇F được mắc như hình vẽ. Hiệu
điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 12V. Hiệu điện thế UAM giữa hai điểm A và
M là . C3
A. 8V. B. 6V. C1 C2
A B
C. 4V. D. 1,2V.
M
C4
Câu 39. Cho bộ tụ có sơ đồ như hình , trong đó các tụ
C
điện có điện dung C bằng nhau. Biết UMB = 4V. Hiệu A + N C M
điện thế UAB có giá trị:
A. 20 V B. 16 V C C
C. 12 V D. 8 V
B -
Câu 40. Có 4 tụ C1 =3 𝜇F, C2 =6 𝜇F, C3 = C4 =1 𝜇F C3
được mắc như hình vẽ. Lập giữa hai đầu bộ tụ một C1 C2
hiệu điện thế U = 12V. Điện tích của các tụ C1, C2 có
giá trị như sau .
A. Q1 = 36 𝜇C, Q2 = 72 𝜇C B. Q1 = Q2 = 36 𝜇C C4
C. Q1 = Q2 = 12 𝜇C D. Q1 = Q2 = 24 𝜇C
Câu 41. Có 3 tụ điện giống nhau, điện dung mỗi tụ điện là 6 𝜇F, được mắc với nhau
thành bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện không thể là
A. 2 𝜇F. B. 3 𝜇F. C. 4𝜇F. D. 9𝜇F
Câu 42. Một bộ tụ gồm ba tụ có điện dung C1, C2, C3 ghép song song, trong đó C1 =
C2 = C, C3 = 2C. Khi được tích điện bằng nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích
của bộ tụ điện bằng 18.10-4 C. Giá trị điện dung C
A. 10 𝜇F. B. 16 𝜇F. C. 20 𝜇F. D. 100 𝜇F.
ĐÁP ÁN
1.A 2.B 3.B 4.A 5.D 6.D 7.A 8.A 9.B 10.B
11.C 12.D 13.A 14.A 15.A 16.C 17.C 18.C 19.B 20.A
21.D 22.C 23.A 24.D 25.A 26.B 27.C 28.A 29.B 30.C
31.C 32.B 33.A 34.D 35.C 36.D 37.B 38.A 39.A 40.C
41.B 42.A

Vì một môi trường giáo dục thực tế


108 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
3. Năng lượng điện trường:
Câu 1. Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau mỗi tụ có điện dung C = 8 𝜇F
ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150V.
Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là.
A. ∆W = 9 mJ. B. ∆W = 10 mJ. C. ∆W = 19 mJ. D. ∆W = 1 mJ.
Câu 2. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của
tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ
điện.
1 Q2 1 U2 1 1
A. W = 2 B. W = 2 C. W = 2 CU 2 D. W = 2 QU
C C
Câu 3. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của
tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
1 Q2 1 1 εE2
A. W = 2 B. W = 2 CU 2 C. W = 2 QU D. W = 9.109.8𝜋
C
Câu 4. Một tụ điện có điện dung C = 6 𝜇F được mắc vào nguồn điện 100V. Sau khi
ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện
mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ
điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là.
A. 0,3 mJ. B. 30kJ. C. 30 mJ. D. 3.104 J.
Câu 5. Một tụ điện có điện dung C = 5 𝜇F được tích điện, điện tích của tụ điện bằng
10-3 C. Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80V, bản điện tích dương nối với
cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện
thì
A. Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 mJ.
B. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 mJ.
C. Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 kJ.
D. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 kJ.
Câu 6. Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200V.
Hai bản tụ cách nhau 4 mm. Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là.
A. W = 1,105.10-8 J/m3. B. W = 11,05 mJ/m3
C. W = 8,842.10-8 J/m3. D. W = 88,42 mJ/m3.
Câu 7. Một tụ điện có điện dung C = 50nF, đã được tích điện thì giữa hai bản tụ có
hiệu điện thế U = 10V. Năng lượng điện trường trong tụ bằng.
A. 2,5.10-6 J. B. 5.10-6 J. C. 2,5.10-4 J. D. 5.10-4 J.
Câu 8. Chọn câu sai. Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản
tụ để khoảng cách giữa chúng giảm, khi đó.
A. Điện tích trên hai bản tụ sẽ không đổi.
B. Điện dung của tụ tăng.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm.
D. Năng lượng điện trường trong tụ tăng.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 109
Câu 9. Chọn phương án đúng. Sau khi ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến
hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó năng lượng điện trường
trong tụ điện.
A. Tăng lên hai lần. B. Tăng lên bốn lần.
C. Giảm đi hai lần. D. Giảm đi bốn lần.
Câu 10. Sau khi ngắt một tụ điện phẳng ra khỏi nguồn điện, ta tăng khoảng cách
giữa hai bản cực của tụ điện lên hai lần, khi đó mật độ năng lượng điện trường trong
tụ điện
A. Không đổi. B. tăng lên hai lần. C. Giảm đi 2 lần. D. Tăng lên 4 lần.
Câu 11. Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng
lượng điện trường của tụ:
A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Không đổi. D. Giảm 4 lần.
Câu 12. Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4
lần thì phải tăng điện tích của tụ
A. Tăng 16 lần. B. Tăng 4 lần. C. Tăng 2 lần. D. Không đổi.
Câu 13. Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của
tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện
thế là
A. 15 V. B. 7,5 V. C. 20 V. D. 40 V.
Câu 14. Sau khi được nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới
dạng
A. Hóa năng B. Cơ năng
C. Nhiệt năng D. Năng lượng điện trường trong tụ điện
Câu 15. Năng lượng điện trường trong tụ điện tỉ lệ với
A. Hiệu điện thế hai bản tụ.
B. Điện tích trên tụ.
C. Bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế hai bản tụ và điện tích trên tụ.
Câu 16. Hai tụ điện giống nhau, có điện dung C, một nguồn điện có hiệu điện thế U.
Khi hai tụ ghép nối tiếp nhau và nối vào nguồn thì năng lượng của bộ tụ là Wt khi
hai tụ ghép song song nhau và nối vào nguồn thì năng lượng của bộ tụ là WS ta có
A. Wt = WS B. WS = 4Wt C. Ws = 2Wt D. Ws = 0,25Wt

ĐÁP ÁN
1.D 2.B 3.D 4.C 5.A 6.B 7.A 8.D 9.C 10.A
11.D 12.C 13.A 14.D 15.C 16.B

Vì một môi trường giáo dục thực tế


110 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Dòng điện. Cường độ dòng điện.

Công của nguồn điện. Công suất điện.

Định luật Ohm cho đoạn mạch.

Định luật Ohm cho toàn mạch.

Ghép nguồn thành bộ.


112 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

CHỦ ĐỀ 1. DÒNG ĐIỆN. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.

A. LÝ THUYẾT:
I. Dòng điện:
- Định nghĩa: Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích tự do.
- Quy ước:
Chiều của dòng điện là chiều chuyển động của các điện tích dương và ngược chiều
với chiều chuyển động của điện tích âm.
II. Cường độ dòng điện:
- Là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện.
∆q
Biểu thức: I = .
∆t
1C
Đơn vị: = 1A
1s
III. Nguồn điện:
1. Điều kiện để có dòng điện
Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt
vào hai đầu vật dẫn điện.
+
2. Nguồn điện Nguồn
+ Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. điện R
_
Kí hiệu:
+ -

𝜉, 𝑟

+ Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là lực điện.
Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo
thành cực âm (thừa nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó
duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
IV. Suất điện động của nguồn điện
1. Công của nguồn điện
Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là
công của nguồn điện.
2. Suất điện động của nguồn điện
a. Định nghĩa
Suất điện động 𝜉 của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công
của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi
dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích
đó.
b. Công thức
𝐴
𝜉 = Đơ𝑛 𝑣ị: (𝑉)
𝑞

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 113
Chú ý: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của
nguồn điện đó.
V. Pin và acquy
1. Pin điện hoá
Cấu tạo chung của các pin điện hoá là gồm hai cực có bản chất khác nhau được
ngâm vào trong chất điện phân.
- Pin Vôn-ta
Pin Vôn-ta là nguồn điện hoá học gồm một cực bằng kẽm Zn Cu
(Zn) và một cực bằng đồng (Cu) được ngâm trong dung
dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng.
Do tác dụng hoá học thanh kẽm thừa electron nên tích điện
âm còn thanh đồng thiếu electron nên tích điện dương.
Suất điện động khoảng 1,1V. Zn2+ H2
2. Acquy
Dung dịch H2SO4
- Acquy chì
Bản cực dương bằng chì đioxit (PbO2) cực âm bằng chì
(Pb). Chất điện phân là dung dịch axit sunfuric (H2SO4) PbO2 Pb
loãng.
Suất điện động khoảng 2V.
PbSO4
Acquy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần
dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch: nó tích trữ năng
lượng dưới dạng hoá năng khi nạp và giải phóng năng
lượng ấy dưới dạng điện năng khi phát điện. Dung dịch H2SO4
Khi suất điện động của acquy giảm xuống tới 1,85V thì phải nạp điện lại.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


114 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Ví dụ 1. Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn
trong khoảng thời gian 2,0 s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
A. 3 mA B. 6 mA C. 0,6 mA D. 0,3 mA
Hướng dẫn:
Δq 6.10−3
+I= = = 3.10−3 (A)
Δt 2
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ là 1 A. Tính số electron dịch
chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 1 s.
A. 6,75.1019. B. 6,25.1019. C. 6,25.1018. D. 6,75.1018.
ĐÁP ÁN
1.C
Ví dụ 2. Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là
1,25.1019. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện lượng chạy qua tiết diện đó
trong 2 phút lần lượt là
A. 2 A và 240 C. B. 4 A và 240 C. C. 2 A và 480 C. D. 4 A và 480 C.
Hướng dẫn:
Δq Δn(1,6.10−19 ) 1,25.1019 .(1,6.10−19 )
+I= = = = 2A
Δt Δt 1
+ q = I. t = 2.2.60 = 240 C
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng điện
trung bình đo được là 6 A. Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,5 s. Tính điện lượng
dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh.
A. 3 mC. B. 6 mC. C. 0,6 C. D. 3 C.
ĐÁP ÁN
1.D

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 115

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1. Dòng điện là:
A. dòng dịch chuyển của điện tích
B. dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do
C. dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do
D. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm
Câu 2. Quy ước chiều dòng điện là:
A. chiều dịch chuyển của các electron
B. chiều dịch chuyển của các ion
C. chiều dịch chuyển của các ion âm
D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương
Câu 3. Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:
A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng hóa học
C. Tác dụng từ D. Tác dụng cơ học
Câu 4. Dòng điện không đổi là:
A. Dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian
B. Dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian
C. Dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời
gian
D. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian
Câu 5. Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có
hướng dưới tác dụng của lực:
A. cu lông B. hấp dẫn C. lực lạ D. điện trường
Câu 6. Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện
thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:
A. cu lông B. hấp dẫn C. lực lạ D. điện trường
Câu 7. Cường độ dòng điện có biểu thức định nghĩa nào sau đây:
q t q
A. I = q. t B. I = C. I = q D. I =
t e
Câu 8. Chọn một đáp án sai:
A. cường độ dòng điện đo bằng ampe kế
B. để đo cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch
C. dòng điện qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế
D. dòng điện qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế
Câu 9. Điều kiện để có dòng điện là:
A. có hiệu điện thế. B. có điện tích tự do.
C. có hiệu điện thế và điện tích tự do. D. có nguồn điện.
Câu 10. Cường độ dòng điện được đo bằng
A. Nhiệt kế B. Vôn kế C. ampe kế D. Lực kế
Câu 11. Đơn vị của cường độ dòng điện là
A. Vôn (V) B. ampe (A) C. niutơn (N) D. fara (F)

Vì một môi trường giáo dục thực tế


116 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Câu 12. Đơn vị của điện lượng (q) là
A. ampe (A) B. cu – lông (C) C. vôn (V) D. jun (J)
Câu 13. Ngoài đơn vị là ampe (A), cường độ dòng điện có thể có đơn vị là
A. jun (J) B. cu – lông (C)
C. Vôn (V) D. Cu – lông trên giây (C/s)
Câu 14. Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1
giây nếu có điện lượng 15 C dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây:
A. 5.106 B. 31.1017 C. 85.1010 D. 23.1016
Câu 15. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ 2 A. Số electron dịch
chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 2 s là:
A. 2,5.1018 (e). B. 2,5.1019 (e). C. 0,4.10-19 (e). D. 4.10-19 (e).
Câu 16. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời
gian 2 s là 6,25.1018 (e). Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ:
A. 1 (A) B. 2 (A). C. 0,512.10-37 (A). D. 0,5 (A).
Câu 17. Trong thời gian 4 giây có điện lượng 1,5 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng
của dây dẫn của dây tóc bóng đèn. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
A. 0,375 (A) B. 2,66 (A). C. 6 (A). D. 3,75 (A).
Câu 18. Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ
60 A. Số electron đến đập vào màn hình của ti vi trong mỗi giây là:
A. 3,75.1014 (e). B. 7,35.1014 (e). C. 2,66.10-14 (e). D. 0,266.10-4 (e).
Câu 19. Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là
1,25.1019. Tính điện lượng đi qua tiết diện đó trong 15 giây:
A. 10 C B. 20 C C. 30 C D. 40 C
Câu 20. Cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I = 0,125 A. Tính
điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của mạch trong 2 phút và số electron tương
ứng chuyển qua:
A. 15 C; 0,938.1020 B. 30 C; 0,938.1020
C. 15 C; 18,76.1020 D. 30 C; 18,76.1020
Câu 21. Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là 0,273
A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời
gian 1 phút. Biết điện tích của một electron là −1,6.10 -19 C.
A. 6,75.1019. B. 102.1018. C. 6,25.1018. D. 6,75.1018.
Câu 22. Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy
qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là
A. 1018 electron. B. 10-18 electron. C. 1020 electron. D. 10-20 electron.
Câu 23. Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách:
A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
B. sinh ra electron ở cực âm.
C. sinh ra electron ở cực dương.
D. làm biến mất electron ở cực dương.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây về suất điện động là không đúng:

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 117
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
B. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện
tích ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn điện có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở.
Câu 25. Chọn câu sai
A. Mỗi nguồn điện có một suất điện động nhất định, không đổi.
B. Mỗi nguồn điện có một suất điện động nhất định, thay đổi được
C. Suất điện động là một đại lượng luôn luôn dương.
D. Đơn vị của suất điện động là vôn (V).
Câu 26. Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng
A. Làm cho điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn
điện.
B. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
C. Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
D. Tạo ra sự tích điện khác nhau giữa hai cực của nguồn điện.
Câu 27. Câu nào sau đây sai khi nói về suất điện động của nguồn điện?
A. Suất điện động có đơn vị là vôn (V)
B. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn
điện.
C. Do suất điện động bằng tổng độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong nên khi
mạch ngoài hở thì suất điện động bằng 0
D. Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn đó.
Câu 28. Đơn vị của suất điện động là
A. ampe (A) B. Vôn (V) C. fara (F) D. vôn/mét (V/m)
Câu 29. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:
A. tạo ra điện tích dương trong một giây.
B. tạo ra các điện tích trong một giây.
C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược
chiều điện trường bên trong nguồn điện.
ĐÁP ÁN
1.B 2.D 3.C 4.D 5.C 6.D 7.B 8.D 9.C 10.C
11.B 12.B 13.D 14.B 15.B 16.D 17.B 18.A 19.C 20.A
21.B 22.C 23.A 24.C 25.B 26.B 27.C 28.B 29.D

Vì một môi trường giáo dục thực tế


118 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 119

CHỦ ĐỀ 2. CÔNG CỦA NGUỒN ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN

A. LÝ THUYẾT:
I. Điện năng. Công suất điện.
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch:
Lượng điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua để chuyển
hóa thành các dạng năng lượng khác được đo bằng công của lực điện thực hiện khi
dịch chuyển có hướng các điện tích.
𝐴 = 𝑞𝑈 = 𝑈. 𝐼. 𝑡 (𝐽)
2. Công suất điện
Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch
đó trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
𝐴
𝑃 = = 𝑈. 𝐼 (𝑊)
𝑡
II. CÔNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA VẬT DẪN KHI CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY
QUA.
1. Định luật Jun – Lenxơ.
Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình
phương cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
𝑄 = 𝑅. 𝐼 2 . 𝑡 (𝐽)
2. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa
nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một
đơn vị thời gian.
𝑄
𝑃 = = 𝑅. 𝐼 2 (𝑊)
𝑡
III. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN
1. Công của nguồn điện.
𝐴𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 = 𝜉. 𝐼. 𝑡 (𝐽)
* Chú ý:
+Công của nguồn: 𝐴𝑛𝑔 = 𝜉. 𝐼. 𝑡 (𝐽)
+ Công mạch ngoài: 𝐴𝑛𝑔𝑜à𝑖 = 𝑈. 𝐼. 𝑡 (𝐽)
2. Công suất của nguồn điện.
𝐴𝑛𝑔𝑢ồ𝑛
𝑃= = 𝜉. 𝐼
𝑡
* Chú ý:
+Công suất của nguồn: 𝑃𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 = 𝜉. 𝐼 (𝑊)
+ Công suất mạch ngoài: 𝑃𝑛𝑔𝑜à𝑖 = 𝑈. 𝐼 (𝑊)
* Chú ý:

Vì một môi trường giáo dục thực tế


120 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
- Máy thu là thiết bị biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 121

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:


Ví dụ 1. Một acquy thực hiện công là 12 J khi di chuyển lượng điện tích 2 C trong
toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là
A. suất điện động của acquy là 6 V.
B. hiệu điện thế giữa hai cực của nó luôn luôn là 6 V
C. Công suất của nguồn điện này là 6 W.
D. Hiệu điện thế giữa hai cực để hở của acquy là 24 V
Hướng dẫn:
A 12(J)
+ξ=q = = 6(V)
2(C)
+ Khi để hở thì hiệu điện thế hai cực đúng bằng suất điện động và bằng 6V, còn khi
nối kín thì U < 6 V
+ Công suất của nguồn 𝑃 = 𝜉𝐼 chưa biết I nên chưa tính được.
Đáp án A
Ví dụ 2. Một acquy có suất điện động là 12 V. Tính công mà acquy này thực hiện
khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó
A. 1,92.10-18J B. 1,92.10-17 J C. 1,32.10-18 J D. 1,32.10-17 J
Hướng dẫn:
+ 𝐴 = 𝜉𝑞 = 12. |−1,6.10−19 | = 1,92.10−18 (𝐽)
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Một acquy có suất điện động là 12 V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có
3,4.1018 electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó
trong một giây?
A. 6,528 W. B. 65,28W C. 7,528 W D. 6,828W
ĐÁP ÁN
1.A
Ví dụ 3. Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1 A
chạy qua dây dẫn trong 1 giờ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6 V.
A. 18,9 kJ và 6 W. B. 21,6 kJ và 6 W.
C. 18,9 kJ và 9 W. D. 21,6 kJ và 9W.
Hướng dẫn:
A = UIt = 6.1.60.60 = 43200(J)
+{
P = UI = 6.1 = 6(W)
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. Một nguồn điện có suất điện động 12 V. Khi mắc nguồn điện này với một
bóng đèn để tạo thành mạch điện kín thì dòng chạy qua có cường độ 0,8A. Công của
nguồn điện sản ra trong thời gian 15 phút và công suất của nguồn điện lần lượt là
A. 8,64 kJ và 6 W. B. 21,6 kJ và 6 W.
C. 8,64 kJ và 9,6 W. D. 21,6 kJ và 9,6W.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


122 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
ĐÁP ÁN
1.C
Ví dụ 4. Một bàn là điện khi được sư dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện
chạy qua bàn là có cường độ là 5 A. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là
này trong 30 ngày, mồi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1500 đ /(kWh).
A. 13500 đ. B. 16500 đ. C. 135000 đ. D. 165000 đ.
Hướng dẫn:
+ Công suất tiêu thụ: P = UI = 220.5 = 1100(W) = 1,1(kW)
1
+ Điện năng tiêu thụ: A = Pt = 1,1(kW). 30. 3 (h) = 11(kWh)
+ Tiền điện: M = 11(kWh). 1500 = 16500 (VNĐ)
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc
loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30
ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiên điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên? Cho
rằng giá tiền điện là 1500 đ/(kWh).
A. 13500 đ. B. 16200 đ. C. 135000 đ. D. 165000 đ.
ĐÁP ÁN
1.A
Ví dụ 5. Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V − 1000 W. Sử dụng ấm điện với
hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ 25°C. Tính thời gian đun nước,
biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kgK).
A. 698 phút. B. 11,6 phút. C. 23,2 phút. D. 17,5 phút.
Hướng dẫn:
+ Qthu = 0,9. Qtoa ⇔ cm(t 02 − t10 ) = 0,9Pt ⇔ 4190.3(100 − 25) = 0,9.1000t
⇒ t = 1047,5(s) = 17,5(phut)
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:
Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ
nhiệt độ 20°C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối
lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90 %. Công suất và điện
trở của ấm điện lần lượt là
A. 931 W và 52 Ω. B. 981 W và 52 Ω.
C. 931 W và 72 Ω. D. 981 W và 72 Ω.
ĐÁP ÁN
1.A

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 123

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. P = EIt. B. P = UIt. C. P = EI. D. P = UI.
Câu 2. Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. A = EIt. B. A = UIt. C. A = EI. D. A = UI.
Câu 3. Gọi A là điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, U là hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch, I là cường độ dòng điện qua mạch và t là thời gian dòng điện đi qua. Công
thức nêu lên mối quan hệ giữa bốn đại lượng trên được biểu diễn bởi phương trình
nào sau đây?
U.I U.t I.t
A. A = B. A = C. A = U. I. t D. A =
t I U
Câu 4. Công thức tính công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là:
t A
A. P = A. t B. P = A C. P = D. P = A. t 2
t
Câu 5. Chọn công thức sai khi nói về mối liên quan giữa công suất P, cường độ
dòng điện I, hiệu điện thế U và điện trở R của một đoạn mạch:
U2
A. P = U. I B. P = R. I2 C. P = D. P = U 2 . I
R
Câu 6. Điện năng được đo bằng
A. Vôn kế. B. Công tơ điện. C. Ampe kế. D. Tĩnh điện kế
Câu 7. Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A. Niu tơn (N). B. Jun (J). C. Oát (W). D. Cu lông (C)
Câu 8. Đơn vị của nhiệt lượng là
A. Vôn (V) B. ampe (A) C. Oát (W) D. Jun (J)
Câu 9. Công suất của dòng điện có đơn vị là
A. Jun (J) B. Oát (W) C. Vôn (V) D. Oát giờ (W.h)
Câu 10. Chọn câu sai. Đơn vị của
A. công suất là oát (W) B. công suất là vôn nhân ampe (V.A)
C. công là Jun (J) D. điện năng là cu – lông (C)
Câu 11. Tổ hợp các đơn vị đo lường nào dưới đây không tương đương với đơn vị
công suất trong hệ SI?
A. V. A B. J/s C. Ω. 𝐴2 D. Ω2 /𝑉
Câu 12. Ngoài đơn vị là oát (W) công suất điện có thể có đơn vị là
A. Jun (J) B. Vôn trên ampe (V/A)
C. Jun trên giây J/s D. ampe nhân giây (A.s)
Câu 13. Công của dòng điện có đơn vị là:
A. J/s B. kWh C. W D. kVA
Câu 14. Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất
tỏa nhiệt lên bốn lần thì:
A. tăng hiệu điện thế hai lần. B. giảm hiệu điện thế hai lần.
C. tăng hiệu điện thế bốn lần. D. giảm hiệu điện thế bốn lần.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


124 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Câu 15. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện
nào dưới đây khi chúng hoạt động?
A. Bóng đèn dây tóc. B. Quạt điện.
C. Ấm điện. D. Acquy đang được nạp điện.
Câu 16. Công suất của nguồn điện được xác định bằng?
A. Lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giây.
B. Công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược
chiều
C. Lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây.
D. Công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy
trong mạch điện kín trong một giây
Câu 17. Khi một động cơ điện đang hoạt động bình thường thì điện năng được biến
đổi thành?
A. Năng lượng cơ học.
B. Năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.
C. Năng lượng cơ học năng lượng nhiệt và năng lượng điện trường
D. Năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.
Câu 18. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua?
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện
B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện
D. Tỉ lệ thuận với bình phương điện trở của dây dẫn.
Câu 19. Công của nguồn điện là công của:
A. lực lạ trong nguồn.
B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. lực cơ học mà dòng điện có thể sinh ra.
D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di
chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch
đó.
B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ
dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả
nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong
một đơn vị thời gian.
Câu 21. Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng
sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì:

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 125
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn.
C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
Câu 22. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với:
A. hiệu điện thế hai đầu vật dẫn. B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng điện trong mạch. D. thời gian dòng điện chạy qua mạch.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây về công suất của mạch điện là không đúng?
A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
D. Công suất có đơn vị là oát(W).
Câu 24. Chọn câu đáp án sai:
A. Công của dòng điện thực hiện trên đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch
đó tiêu thụ.
B. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là đại lượng đặc trưng cho tốc
độ thực hiện công của dòng điện.
C. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch cũng là công suất điện tiêu thụ
của đoạn mạch đó.
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng
điện và thời gian
Câu 25. Một bóng đèn có ghi 3V – 3W. Điện trở của bóng đèn là:
A. 9 (). B. 3 (). C. 6 (). D. 12 ().
Câu 26. Một bóng đèn có ghi 6V – 6W, khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế U = 6
V thì cường độ dòng điện qua bóng là:
A. 36A. B. 6A. C. 1A. D. 12 A.
Câu 27. Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện
thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị:
A. R = 100 (). B. R = 150 (). C. R = 200 (). D. R = 250 ().
Câu 28. Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường
thì:
A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua
bóng đèn Đ2 .
B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua
bóng đèn Đ1.
C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


126 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Câu 29. Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A
thì công suất tiêu thụ của mạch điện là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 1 A thì
công suất tiêu thụ của mạch là:
A. 25 W. B. 50 W. C. 200 W. D. 400 W.
Câu 30. Công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích 4 C từ cực âm đến cực dương
bên trong nguồn điện là 24 J. Suất điện động của nguồn là
A. 0,166 (V) B. 6 (V) C. 96 (V) D. 0,6 (V)
Câu 31. Một mạch điện gồm điện trở thuần 10 Ω mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế
20 V. Nhiệt lượng toả ra trên R trong thời gian 10 s là
A. 20 J B. 2000 J C. 40 J D. 400 J
Câu 32. Khi nối hai cực của nguồn với một mạch ngoài thì công của nguồn điện sản
ra trong thời gian 1 phút là 720 J. Công suất của nguồn bằng
A. 1,2 W B. 12 W C. 2,1 W D. 21 W
Câu 33. Điện năng tiêu thụ khi có dòng điện 2 A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ, hiệu
điện thế giữa hai đầu dây là 6 V là
A. 12 J B. 43200 J C. 10800 J D. 1200 J
Câu 34. Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của
chúng lần lượt là U1 = 110 V, U2 = 220 V. Tỉ số điện trở của chúng:
𝑹 𝟏 𝑹 𝟏 𝑹 𝑹
A. 𝑹𝟏 = 𝟐 B. 𝑹𝟏 = 𝟒 C. 𝑹𝟏 = 𝟐 D. 𝑹𝟏 = 𝟒
𝟐 𝟐 𝟐 𝟐
Câu 35. Suất điện động của một acquy là 3V, lực lạ đã dịch chuyển một lượng điện
tích q và thực hiện công là 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là:
A. 1,8.10-3 (C). B. 2.10-3 (C). C. 0,5.10-3 (C). D. 18.10-3 (C).
Câu 36. Một pin Vôn - ta có suất điện động 1,1 V, công của pin này sản ra khi có
một lượng điện tích 27 C dịch chuyển ở bên trong và giữa hai cực của pin là:
A. 2,97 J. B. 29,7 J. C. 0,04 J. D. 24,54 J.
Câu 37. Một bộ acquy có dung lượng 5 Ah. Acquy này có thể sử dụng tổng cộng
trong khoảng thời gian là bao lâu cho tới khi phải nạp lại nếu có cung cấp dòng điện
có cường độ 0,25 A.
A. 20 h. B. 1,25 h. C. 0,05 h. D. 2 h.
Câu 38. Một bộ acquy có dung lượng 2 Ah. Dòng điện mà acquy này có thể cung
cấp nếu nó được sử dụng liên tục 24 h thì phải nạp lại là:
A. 48 A.. B. 12 A. C. 0,0833 A. D. 0,3833 A.
Câu 39. Một dòng điện không đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có
một điện lượng 4 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng
điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng là
A. 4 C. B. 8 C. C. 4,5 C. D. 6 C.
Câu 40. Qua một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện
lượng 10 C thì lực là phải sinh một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 15 C
qua nguồn thì lực là phải sinh một công là
A. 10 mJ. B. 15 mJ. C. 20 mJ. D. 30 mJ.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 127
Câu 41. Một tụ điện có điện dung 6 μF được tích điện bằng một hiệu điện thế 3 V.
Sau đó nối hai cực của bản tụ lại với nhau, thời gian điện tích trung hòa là 10-4 s.
Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là
A. 1,8 A. B. 180 mA. C. 600 mA. D. 1/2 A.
Câu 42: Khi có dòng điện I1 = 1 A đi qua một dây dẫn trong một khoảng thời gian
thì dây đó nóng lên đến nhiệt độ t1 = 400C. Khi có dòng điện I2 = 2 A đi qua thì dây
đó nóng lên đến nhiệt độ t2 = 1000C. Hỏi khi có dòng điện I3 = 4 A đi qua thì nó
nóng lên đến nhiệt độ t3 bằng bao nhiêu? Coi nhiệt độ môi trường xung quanh và
điện trở dây dẫn là không đổi. Nhiệt lượng toả ra ở môi trường xung quanh tỷ lệ
thuận với độ chênh lệch nhiệt độ giữa dây dẫn và môi trường xung quanh.
A. 4300C B. 1300C C. 2400C D. 3400C
Câu 43: Một ấm điện có hai dây điện trở R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì
nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 phút. Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi
sau thời gian t1 = 40 phút. Còn nếu dùng dây đó mắc song song hoặc mắc nối tiếp thì
ấm nước sẽ sôi sau khoảng thời gian bao lâu? (Coi điện trở của dây thay đổi không
đáng kể theo nhiệt độ).
A. Nối tiếp 30 phút, song song 2 phút. B. Nối tiếp 50 phút, song song 4 phút.
C. Nối tiếp 4 phút, song song 6 phút. D. Nối tiếp 50 phút, song song 8 phút.

ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.C 4.C 5.D 6.B 7.C 8.D 9.B 10.D
11.D 12.C 13.B 14.A 15.C 16.D 17.B 18.B 19.A 20.A
21.C 22.B 23.C 24.D 25.B 26.C 27.C 28.B 29.A 30.B
31.D 32.B 33.B 34.B 35.B 36.B 37.A 38.C 39.D 40.D
41.B 42.D 43.D

Vì một môi trường giáo dục thực tế


128 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

CHỦ ĐỀ 3. MẠCH ĐIỆN CHỨA R. ĐỊNH LUẬT OHM


CHO ĐOẠN MẠCH. MẠCH CẦU CÂN BẰNG.

A. LÝ THUYẾT:
I. Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa R:
U
I = (A)
R
* Chú ý: Mạch ngoài có dụng cụ đo:
+ Ampe kế lý tưởng: 𝐑 𝐀 = 𝟎 mắc nối tiếp với dụng cụ đo.
+ Vôn kế lý tưởng: 𝐑 𝐕 = ∞ mắc song song với dụng cụ đo.
Hiệu điện thế: UAB = VA − VB = I. R
I.R: gọi là độ giảm thế (độ sụt thế hay sụt áp) trên điện trở. A R B
II. Bài toán ghép điện trở
Ghép nối tiếp Ghép song song

A R1 R2 Rn B
… R1 R2 Rn

+ 𝑅𝑛𝑡 = 𝑅1 + 𝑅2 +. . . +𝑅𝑛 = ∑𝑛𝑖=1 𝑅𝑖 𝟏 1 1 1 1


+ 𝑅 = 𝑅 + 𝑅 +. . . + 𝑅 = ∑𝑛𝑖=1 𝑅
// 1 2 𝑛 𝑖
+ 𝑈𝑛𝑡 = 𝑈1 + 𝑈2 +. . . +𝑈𝑛
+ 𝑈// = 𝑈1 = 𝑈2 =. . . = 𝑈𝑛
+ 𝐼𝑛𝑡 = 𝐼1 = 𝐼2 =. . . = 𝐼𝑛
+ 𝐼// = 𝐼1 + 𝐼2 +. . . +𝐼𝑛

III. Điện trở của sợi dây đồng chất tiết diện đều:
𝜌: Đ𝑖ệ𝑛 𝑡𝑟ở 𝑠𝑢ấ𝑡 (Ω. 𝑚)
𝐥
𝐑 = 𝛒. 𝐒 Trong đó: { 𝑙: 𝐶ℎ𝑖ề𝑢 𝑑à𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑑â𝑦 (𝑚)
𝑆: 𝑇𝑖ế𝑡 𝑑𝑖ệ𝑛 𝑑â𝑦 𝑑ẫ𝑛 (𝑚2 )
* Chú ý:
+ Nối tắt là: nối 2 đầu linh kiện dây dẫn có điện trở nhỏ, coi dòng điện chạy qua
dây không chạy qua linh kiện, khi đó coi như bỏ qua không có linh kiện đó; coi đoạn
đó là dây nối.
+ Trong trường hợp không biết rõ chiều dòng điện trong mạch điện thì ta tự chọn
một chiều dòng điện và theo dòng điện này mà phân biệt nguồn điện nào là máy
phát (dòng điện đi ra từ cực dương và đi vào cực âm), đâu là máy thu (dòng điện đi
vào cực dương và đi ra từ cực âm).
Nếu ta tìm được I > 0: chiều dòng điện ta chọn chính là chiều thực của dòng điện
trong mạch.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 129
Nếu ta tìm được I < 0: chiều dòng điện thực trong mạch ngược với chiều ta đã chọn
ban đầu.
* Phương pháp:
+ Phân tích đoạn mạch (từ trong ra ngoài).
+ Tính điện trở của từng phần mạch và cả đoạn mạch (từ trong ra ngoài).
+ Sử dụng định luật Ôm để tính cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở và
hiệu điện thế giữa hai đầu các phần mạch theo yêu cầu bài toán.
IV. Mạch cầu cân bằng và mạch cầu không cân bằng:
Mạch cầu tổng quát:
R1 M R3

R5
A R2 R4 B
N
* Mạch cầu cân bằng:
- Khi đặt một hiệu điện thế UAB khác 0 thì nhận thấy I5 = 0 thì đây gọi là mạch cầu
cân bằng.
- Đặc điểm của mạch cầu cân bằng:
Ta có thể vẽ lại mạch gồm: (R1//R2) nt (R3//R4) hoặc (R1 nt R3) // (R2 nt R4)
𝑅 𝑅 𝑅 𝑅
+ Về điện trở: 𝑅1 = 𝑅3 ↔ 𝑅1 = 𝑅2
2 4 3 4
𝐼 𝑅 𝐼 𝑅
+ Về dòng điện: 𝐼1 = 𝐼3 ; 𝐼2 = 𝐼4 hoặc 𝐼1 = 𝑅2 ; 𝐼3 = 𝑅4
2 1 4 3
𝑈1 𝑅1 𝑈2 𝑅
+ Về hiệu điện thế: 𝑈1 = 𝑈2 ; 𝑈3 = 𝑈4 hoặc 𝑈 = 𝑅 ; 𝑈 = 𝑅2.
3 3 4 4
* Nếu 𝑰𝟓 ≠ 𝟎 thì mạch cầu không cân bằng.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


130 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Ví dụ 1. Cho mạch điện như hình vẽ.
R2 R3
A R1 R4 B
+ R5 −
Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω, UAB = 24 V. Chọn phương án đúng
A. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 15 Ω.
B. Cường độ dòng điện qua R1 là 3 A.
C. Cường độ dòng điện qua R2 là 2 A.
D. Cường độ dòng điện qua R5 là 1 A.
Hướng dẫn:
+ Phân tích đoạn mạch: R1 nt [(R 2 nt R 3 )//R 5 ]nt R 4
R .R
+ Tính: R 23 = R 2 + R 3 = 10 ⇒ R 235 = R 23+R5 = 5
23 5
⇒ R = R1 + R 235 + R 4 = 12(Ω)
UAB
+ Tính Imạch = I1 = I4 = = 2(A)
R
Imạch
Do R 23 = R 5 → I23 = I5 = = 1A
2
Đáp án D.
Ví dụ 2. Cho mạch điện như hình vẽ.
R2 R3
A R1 B
+ R4 R5 −

Trong đó R1 = 2,4 Ω, R2 = 14 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = R5 = 6 Ω, I3 = 2 A. Chọn phương


án đúng?
A. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 10 Ω
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 35 V.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 9 V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4 là 14 V.
Hướng dẫn:
+ Phân tích đoạn R1 nt (R 2 //R 4 ) nt (R 3 //R 5 )
R R
R 24 = R 2+R4 = 4,2
2 4
+ Tính { R3 .R5 ⇒ R = R1 + R 24 + R 35 = 9(Ω)
R 35 = R = 2,4
3 +R5

UAB = I. R = 30(V)
U35 10
+ U35 = UR3 = I3 R 3 = 8(V) ⇒ I = R = (A) ⇒ {UR1 = I. R1 = 8(V)
35 3
UR4 = I. R 24 = 14(V)
Đáp án D

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 131

Ví dụ 3. Cho mạch điện như hình vẽ.


A R1
+
R2 R3 R4
B
− R5
Trong đó R1 = R3 = R5 = 3 Ω, R2 = 8 Ω, R4 = 6 Ω, U5 = 6 V. Chọn phương án đúng?
A. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 3 Ω
B. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 3 A.
C. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là 2 A
D. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R3 là 2 A
Hướng dẫn:
+ Phân tích đoạn mạch: [R1 nt (R 3 //R 4 ) nt R 5 ]//R 2
R R
R 34 = R 3+R4 = 2 R .R
+{ 3 4 ⇒ R = R 2+R1345 = 4(Ω)
R1345 = R1 + R 34 + R 5 = 8 2 1345

U34 I1345 R34 4


I3 = = = 3 (A)
U5 R3 R3
+ I1 = I1345 = I5 = R = 2(A) ⇒ { UAB I1345 .R1345
5
I2 = = = 2(A)
R2 R2

Ví dụ 4. Cho mạch điện như hình vẽ.


A
+
R1 R2 R3
B R4 R5

Trong đó R1 = 8 Ω, R3 = 10 Ω, R2 = R4 = R5 = 20 Ω, I3 = 2 A. Chọn phương án
đúng?
A. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 10 Ω.
B. Hiệu điện thế trên R1 là 160 V.
C. Cường độ dòng điện qua R2 là 2 A
D. Hiệu điện thế trên R4 là 120 V
Hướng dẫn:
+ Phân tích đoạn mạch: R 4 nt (R 2 //(R 3 nt R 5 ))//R1
R 35 = R 3 + R 5 = 30 R .R
+{ R .R ⇒ R 2345 = R 4 + R 235 = 32 ⇒ R = R 1+R2345 = 6,4(Ω)
R 235 = R 2+R35 = 12 1 2345
2 35
U235 I3 R35 I4 =I2 +I3 =5(A) U = I4 R 4 = 100V
+ I2 = = = 3(A) → { 4
R2 R2 U1 = U2345 = I4 . R 2345 = 160(V)
Đáp án B

Vì một môi trường giáo dục thực tế


132 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

Ví dụ 5. Cho mạch điện như hình vẽ.


A R3 C
A

R1 R2

B D
Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD và một
hiệu điện thế UCD = 40 V và ampe kế chỉ 1 A.Nếu đặt vào CD một hiệu điện thế 60
V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế UAB = 15 V. Coi điện trở của
ampe kế không đáng kể. Giá trị của (R1 + R2 − R3) là
A. 60 Ω B. 30 Ω C. 0 Ω D. 120 Ω
Hướng dẫn:
+ Đặt vào A và B hiệu điện thế 100 V thì đoạn mạch:
(R3 nt R2 )

, I3 = I2 = IA = 1 A
R1
UCD
R2 = = 40 Ω
I2
⇒{ U3 UAB −UCD
R3 = = = 60 Ω
I3 I3
+ Đặt vào C và D hiệu điện thế 60 V thì đoạn mạch có (R 3 ntR1 )//R 2
U3 UCD − UAB 60 − 15 UAB 15
⇒ I1 = I3 = = = = 0,75 A ⇒ R1 = = = 20(Ω)
R3 R3 60 I1 0,75
⇒ R1 + R 2 − R 3 = 0(Ω)
Đáp án C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 133

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1. Biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở của hai
vật dẫn mắc nối tiếp và mắc song song có dạng là:
U U I R
A. Nối tiếp R2 = R1; song song I1 = R1
1 2 2 2
U1 U2 U1 R1
B. Nối tiếp R = R ; song song U = R
1 2 2 2
U1 U2 I1 R1
C. Nối tiếp R = R ; song song I = R
1 2 2 2
U1 U2 I1 R2
D. Nối tiếp R = R ; song song I = R
1 2 2 1
Câu 2. Các dụng cụ điện trong nhà thường được mắc nối tiếp hay song song, vì sao?
A. Mắc song song vì nếu 1 vật bị hỏng, vật khác vẫn hoạt động bình thường và hiệu
điện thế định mức các vật bằng hiệu điện thế của nguồn
B. Mắc nối tiếp vì nếu 1 vật bị hỏng, các vật khác vẫn hoạt động bình thường và
cường độ định mức của các vật luôn bằng nhau
C. Mắc song song vì cường độ dòng điện qua các vật luôn bằng nhau và hiệu điện
thế định mức của các vật bằng hiệu điện thế của nguồn
D. Mắc nối tiếp nhau vì hiệu điện thế định mức của các vật bằng hiệu điện thế của
nguồn, và cường độ định mức qua các vật luôn bằng nhau
Câu 3. Một bóng đèn điện trở 87 Ω mắc với một ampe kế có điện trở 1 Ω. Hiệu điện
thế giữa hai đầu đoạn mạch là 220 V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn:
A. 220 V B. 110 V C. 217,5 V D. 188 V
Câu 4. Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là
R1 = 4 Ω, R2 = 5 Ω, R3 = 20 Ω. Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nếu cường độ
dòng điện trong mạch chính là 2,2 A:
A. 8,8 V B. 11 V C. 63,8 V D. 4,4 V
Câu 5. Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là
R1 = 4 Ω, R2 = 5 Ω, R3 = 20 Ω. Tìm cường độ dòng điện qua R1 nếu cường độ dòng
điện trong mạch chính là 5 A:
A. 1,5 A B. 2,5 A C. 2 A D. 0,5 A
Câu 6. Một hiệu điện thế như nhau mắc vào hai loại mạch: Mạch 1 gồm hai điện trở
giống nhau đều bằng R mắc nối tiếp thì dòng điện chạy trong mạch chính là I1, mạch
2 gồm hai điện trở giống nhau cũng đều bằng R mắc song song thì dòng điện chạy
trong mạch chính là I2. Mối quan hệ giữa I1 và I2 là:
A. I2 = I1 B. I2 = 2I1 C. I2 = 4I1 D. I2 = 16I1
Câu 7. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 300 , mắc song song với điện trở
R2 = 600 , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua
mỗi điện trở là:
A. I1 = 0,08 A; I2 = 0,04 A. B. I1 = 0,04 A; I2 = 0,08 A.
C. I1 = I2 = 0,027 A; D. I1 = I2 = 0,08 A.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


134 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Câu 8. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 , mắc nối tiếp với điện trở R2 = 500 ,
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
là:
A. I1 = 0,24 A; I2 = 0,048 A. B. I1 = 0,048 A; I2 = 0,24 A.
C. I1 = I2 = 0,04 A D. I1 = I2 = 1,44 A.
Câu 9. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 , mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 .
Đặt hai đầu đoạn mạch vào hiệu điện thế U khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở
R1 là 6 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 12 V. B. U = 18 V. C. U = 6 V. D. U = 24 V.
Câu 10. Hai bóng đèn có công suất định mức lần lượt là P1 < P2 đều làm việc bình
thường ở hiệu điện thế U = 6 V. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở
của hai bóng đèn có mối liên hệ:
A. I1 < I2 và R1 > R2. B. I1 > I2 và R1 > R2.
C. I1 > I2 và R1 < R2. D. I1 < I2 và R1 < R2.
Câu 11. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 , mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 ,
điện trở của toàn mạch là:
A. R = 200 . B. R = 300 . C. R = 100 . D. R = 400 .
Câu 12. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 , mắc song song với điện trở R2 = 300
, điện trở của toàn mạch là:
A. R = 100 . B. R = 75 . C. R = 150 . D. R = 400 .
Câu 13. Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Nếu công
suất định mức của hai bóng đó bằng nhau thì tỷ số hai điện trở R1/R2 là
U U 2 U 2
A. U1 B. U2 /U1 C. (U1) D. (U2)
2 2 1
Câu 14. Cho mạch điện như hình vẽ, quan hệ giữa I và I1 là:
A. I = I1/3 B. I = 1,5I1
U 4Ω 8Ω
C. I = 2I1 D. I = 3I1
I I1

Câu 15. Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu R1 giảm xuống thì:
A. độ giảm thế trên R2 giảm B. dòng điện qua R1 là hằng số 𝑅2
U 𝑅1
C. dòng điện qua R1 tăng D. công suất tiêu thụ trên R2 giảm
I I1
Câu 16. Cho mạch điện như hình vẽ, R = 6 Ω, UAB = 30 V. Cường độ dòng điện
trong mạch chính và qua nhánh 2R lần lượt là:
R R
A. 2 A, 1 A
B. 3 A, 2 A R
C. 2 A; 0,67 A
D. 3 A; 1 A R
A B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 135
Câu 17. Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 4 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 3 Ω, R4 = 1 Ω, I1 = 2
A, tính UAB R3 R4
A. UAB = 10 V
R2
B. UAB = 6 V
C. UAB = 12 V R1
A B
D. UAB = 15 V
Câu 18. Cho mạch điện như hình vẽ, UAB = 30 V, các A R1 R4
điện trở giống nhau đều bằng 6 Ω. Cường độ dòng điện
R2 R3 R5
trong mạch chính và cường độ qua R6 lần lượt là:
R6
A. 3,5 A; 0,5 A B. 1,5 A; 0,2 A B

C. 3 A; 1 A D. 3,5 A; 1 A
Câu 19. Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 10 Ω; A R1 R4
R2 = R3 = 6 Ω; R4 = R5 = R6 = 2 Ω. Biết cường độ dòng R2 R3 R5
điện qua R4 là 2 A. Tính UAB? R
B 6

A. 36 V B. 72 V C. 90 V D. 18 V
Câu 20. Cho mạch điện mắc như hình vẽ. Nếu mắc vào AB hiệu điện thế
UAB = 100 V thì UCD = 60 V, I2 = 1 A. Nếu mắc vào CD: UCD = 120 V thì UAB = 90
V. Tính R1, R2, R3:
A. R1 = 120 Ω; R2 = 60 Ω; R3 = 40 Ω A R2 C

B. R1 = 120 Ω; R2 = 40 Ω; R3 = 60 Ω R1 R3
C. R1 = 90 Ω; R2 = 40 Ω; R3 = 60 Ω B D
D. R1 = 180 Ω; R2 = 60 Ω; R3 = 90 Ω
Câu 21. Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu mắc vào AB: UAB = 120 V thì UCD = 30 V
và I3 = 2 A. Nếu mắc vào CD: UCD = 120 V thì UAB = 20 V. Tính R1, R2, R3:
A. R1 = 12 Ω; R2 = 40 Ω; R3 = 20 Ω A C
R2
B. R1 = 6 Ω; R2 = 30 Ω; R3 = 15 Ω
R1 R2 R3
C. R1 = 9 Ω; R2 = 40 Ω; R3 = 30 Ω
D. R1 = 18 Ω; R2 = 10 Ω; R3 = 15 Ω B D

Câu 22. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 20 V, R1 R3


R1 = 2 Ω, R2 = 1 Ω, R3 = 6 Ω, R4 = 4 Ω, K mở;
tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2 A K B

A. I1 = 1,5 A; I2 = 3 A R2 R4
B. I1 = 2,5 A; I2 = 4 A
C. I1 = 3 A; I2 = 5 A
D. I1 = 3,5 A; I2 = 6 A
Câu 23. Đề bài giống câu 22. Khóa K đóng. Tính cường độ dòng điện qua R1 và R2
biết K không có điện trở :
A. I1 = 1,8 A; I2 = 3,61 A B. I1 = 1,9 A; I2 = 3,82 A
C. I1 = 2,16 A; I2 = 4,33 A D. I1 = 2,35 A; I2 = 5,16 A

Vì một môi trường giáo dục thực tế


136 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Câu 24. Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 2 Ω;
R1 R2
R2 = 3 Ω; R3 = 5 Ω, R4 = 4 Ω. Vôn kế có điện trở
rất lớn (RV = ∞). Hiệu điện thế giữa hai đầu A, A B
V
B là 18 V. Số chỉ của vôn kế là R3 R4
A. 0,8V. B. 2,8 V.
C. 4 V. D. 5 V
Dùng dữ liệu này để trả lời các câu 25, 26, 27. Cho mạch điện như hình vẽ.
U = 12 V; 𝑅1 = 24 Ω; 𝑅3 = 3,8 Ω; 𝑅4 = 0,2 Ω; cường độ dòng điện qua 𝑅4 là 1A
Câu 25: Điện trở 𝑅2 bằng R1
A. 8 Ω B. 10 Ω
C. 12 Ω D. 14 Ω R3
R2
Câu 26: Nhiệt lượng toả ra trên 𝑅1 trong thời gian 5 R4
phút là
A. 600 J B. 800 J U

C. 1000 J D. 1200 J
Câu 27: Công suất của điện trở 𝑅2 bằng
A. 5,33 W B. 3,53 W C. 0,1875 W D. 0,666 W
Dùng dữ kiện này để trả lời các câu 28, 29, 30. Hai bóng đèn có số ghi lần lượt là
Đ1: 120 V – 100 W; Đ2: 120 V – 25 W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu
điện thế 120 V.
Câu 28: Tính điện trở mỗi bóng
A. 𝑅1 = 144 Ω; R 2 = 675 Ω B. 𝑅1 = 144 Ω; R 2 = 765 Ω
C. 𝑅1 = 414 Ω; 𝑅2 = 576 Ω D. 𝑅1 = 144 Ω; R 2 = 576 Ω
Câu 29: Tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng.
A. I1 = 1,2 A; I2 = 4 A B. I1 = 0,833A; I2 = 0,208 A
C. I1 = 1,2 A; I2 = 4,8 A D. I1 = 0,208 A; I2 = 0,833 A
Câu 30: Mắc nối tiếp hai bóng trên vào hiệu điện thế 120 V thì tỷ số công suất P1/P2
là (coi điện trở không thay đổi).
A. 4 B. 1/4 C. 16 D. 1/16
Câu 31: Có hai điện trở R1 và R2 (R1 > R2) mắc giữa điểm A và B có hiệu điện thế
U = 12 V. Khi R1 ghép nối tiếp với R2 thì công suất của mạch là 4 W; khi R1 ghép
song song với R2 thì công suất của mạch là 18 W. Giá trị của R1, R2 bằng
A. R1 = 24 Ω; R2 = 12 Ω B. R1 = 2,4 Ω; R2 = 1,2 Ω
C. R1 = 240 Ω; R2 = 120 Ω D. R1 = 8 Ω; R2 = 6 Ω
Dùng dữ liệu này để trả lời cho các câu 32 và 33: Có hai bóng đèn: Đ1 : 120 V –
60 W; Đ2 = 120 V – 45 W Mắc hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế U = 240 V theo
hai sơ đồ (a), (b) như hình vẽ.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 137

R2
Đ1

Đ1
R1 Đ2
Đ2
U
U b)
a)
Câu 32: Khi đèn Đ1 và Đ2 ở sơ đồ (a) sáng bình thường. Tính R1.
A. 713 Ω B. 137 Ω C. 173 Ω D. 371 Ω
Câu 33: Khi đèn Đ1 và Đ2 ở sơ đồ (b) sáng bình thường. Tính R2
A. 69 Ω B. 96 Ω C. 960 Ω D. 690 Ω
Dùng dữ kiện này để trả lời cho các câu 34, 35, 36
Người ta mắc nối tiếp giữa 2 điểm A – B có hiệu điện thế U = 240 V một số bóng
đèn loại 6 V – 9 W.
Câu 34: Số bóng đèn cần dùng để chúng sáng bình thường là
A. 20 B. 30 C. 40 D. 50
Câu 35: Nếu có 1 bóng bị hỏng, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng hỏng lại thì
công suất tiêu thụ mỗi bóng là
A. 9,47 W B. 4,69 W C. 9,64 W D. 6,49 W
Câu 36: Công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
A. giảm 0,47% B. tăng 0,47% C. giảm 5,2% D. tăng 5,2%
Dùng dữ kiện này để trả lời cho các câu 37 và 38. Muốn dùng một quạt điện 110
V – 50 W ở mạng điện có hiệu điện thế 220 V người ta mắc nối tiếp quạt điện đó
với một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 220 V.
Câu 37: Để quạt hoạt động bình thường thì công suất định mức của đèn phải bằng?
A. 100 W B. 200 W C. 300 W D. 400 W
Câu 38: Công suất tiêu thụ của bóng đèn lúc đó là
A. 50 W B. 75 W C. 100 W D. 125 W
Câu 39: Một ấm điện có ghi 120 V – 480 W, người ta sử dụng nguồn có hiệu điện
thế 120 V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng
A. 30 Ω; 4 A B. 0,25 Ω; 4 A C. 30 Ω; 0,4 A D. 0,25 Ω; 0,4 A
Câu 40: Một bếp điện có 2 dây điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω. Khi
bếp chỉ dùng điện trở R1 thì đun sôi một ấm nước trong thời gian t1 = 10 phút. Thời
gian cần thiết để đun sôi ấm nước trên khi chỉ sử dụng điện trở R2 bằng
A. 5 phút B. 10 phút C. 15 phút D. 20 phút
ĐÁP ÁN
1.D 2.A 3.C 4.D 5.B 6.C 7.A 8.C 9.B 10.A
11.B 12.B 13.C 14.D 15.C 16.D 17.C 18.A 19.B 20.B
21.B 22.B 23.C 24.B 25.C 26.B 27.A 28.D 29.D 30.A
31.A 32.B 33.C 34.C 35.A 36.D 37.A 38.A 39.A 40.C

Vì một môi trường giáo dục thực tế


138 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

BÀI TẬP DÀNH CHO HỌC SINH CHĂM CHỈ


Mạch cầu cân bằng
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 3 Ω, R2 = 2 Ω,
R1 R3
R3 = 4 Ω, UAB = 12 V. Tính RX để cường độ dòng điện A
qua ampe kế bằng không: R2 Rx
A. Rx = 4 Ω B. Rx = 5 Ω -B
A+
C. Rx = 8/3 Ω D. Rx = 7 Ω
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 1. R1 = 3 Ω, R2 = 2 Ω, R3 = 3 Ω,
UAB = 12 V. Rx = 1 Ω. Tính cường độ dòng điện qua ampe kế, coi ampe kế có điện
trở không đáng kể
A. 0,5 A B. 0,75 A C. 1 A D. 1,25 A
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 1, thay ampe kế bằng vôn kế, R1 = 3Ω,
R2 = 2 Ω, R3 = 1 Ω, UAB = 12 V. Tính Rx để vôn kế chỉ số không:
A. 2/3 Ω B. 1 Ω C. 2 Ω D. 3 Ω
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 1 Ω, R2 = 3 Ω, R1 R3
Rv = ∞, UAB = 12 V. Khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính V
R2 R4
R3 ?
K
A. 2 Ω B. 3 Ω A+ -B

C. 4 Ω D. 5 Ω
Câu 5: Một ampe kế có điện trở bằng 9 Ω chỉ cho dòng điện tối đa là 0,1 A đi qua.
Muốn mắc vào mạch điện có dòng điện chạy trong nhánh chính là 5 A mà ampe kế
hoạt động bình thường không bị hỏng thì phải mắc song song với nó điện trở R là:
A. 0,1 Ω B. 0,12 Ω C. 0,16 Ω D. 0,18 Ω
Câu 6: Một vôn kế có điện trở Rv đo được hiệu điện thế tối đa là 50 mV. Muốn mắc
vào mạch có hiệu điện thế 20 V mà vôn kế không bị hỏng người ta nối với vôn kế
điện trở R:
A. nhỏ hơn Rv rất nhiều, song song với vôn kế
B. lớn hơn Rv rất nhiều, song song với vôn kế
C. nhỏ hơn Rv rất nhiều, nối tiếp với vôn kế
D. lớn hơn Rv rất nhiều, nối tiếp với vôn kế
Câu 7: Bốn điện trở giống nhau mắc nối tiếp và nối vào mạng điện có hiệu điện thế
không đổi UAB = 132 V. Dùng vôn kế có điện trở RV khi nối vào A, C vôn kế chỉ
44V. Hỏi khi vôn kế nối vào A, D nó sẽ chỉ bao nhiêu:

A R D R C R R B
+ -
A. 12 V B. 20 V C. 24 V D. 36 V
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 120 V, hai vôn kế
R2
có điện trở rất lớn, R1 có điện trở rất nhỏ so với R2. Số chỉ của R1

các vôn kế là:


V1 V2
A. U1 = 10 V; U2 = 110 V B. U1 = 60 V; U2 = 60 V A+ -B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 139
C. U1 = 120 V; U2 = 0 V D. U1 = 0 V; U2 = 120 V
Câu 9: Một điện kế có điện trở 2 Ω, trên điện kế có 100 độ chia, mỗi độ chia có giá
trị 0,05 mA. Muốn dùng điện kế làm vôn kế đo hiệu điện thế cực đại 120 V thì phải
làm thế nào:
A. Mắc song song với điện kế điện trở 23998 Ω
B. Mắc nối tiếp với điện kế điện trở 23998 Ω
C. Mắc nối tiếp với điện kế điện trở 11999 Ω
D. Mắc song song với điện kế điện trở 11999 Ω
Câu 10: Một điện kế có điện trở 24,5 Ω đo được dòng điện tối đa là 0,01 A và có 50
độ chia. Muốn chuyển điện kế thành ampe kế mà mỗi độ chia ứng với 0,1 A thì phải
mắc song song với điện kế đó một điện trở:
A. 0,1 Ω B. 0,3 Ω C. 0,05 Ω D. 0,7 Ω
Câu 11: Một vôn kế có điện trở 12 KΩ đo được hiệu điện thế lớn nhất 110 V. Nếu
mắc vôn kế với điện trở 24 KΩ thì vôn kế đo được hiệu điện thế lớn nhất là bao
nhiêu:
A. 165 V B. 220 V C. 330 V D. 440 V
Câu 12: Một ampe kế có điện trở 0,49 Ω đo được dòng điện lớn nhất là 5 A. Người
ta mắc thêm điện trở 0,245 Ω song song với ampe kế trên để trở thành hệ thống có
thể đo được dòng điện lớn nhất bằng bao nhiêu:
A. 10 A B. 12,5 A C. 15 A D. 20 A

ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.A 4.D 5.D 6.D 7.C 8.D 9.B 10.C
11.C 12.C

Vì một môi trường giáo dục thực tế


140 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

CHỦ ĐỀ 4. ĐỊNH LUẬT OHM CHO TOÀN MẠCH

A. LÝ THUYẾT:
I. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH.
1. Định luật Ohm cho mạch điện kín có chứa nguồn điện và điện trở R:
a. Nội dung:
Cho biết cường độ dòng điện đi qua điện trở R khi đặt vào giữa hai đầu nó một hiệu
điện thế là I.
𝐼 = 𝑓(𝜉)
b. Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện
động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
𝜉
c. Biểu thức: I=𝑅 𝜉, 𝑟
𝑁 +𝑟
Trong đó: 𝜉 là suất điện động của nguồn điện
r : điện trở trong của nguồn R N

RN : là điện trở tương đương của mạch ngoài


d. Hệ quả:
*Hiệu điện thế ở mạch ngoài: 𝑈𝑁 = 𝐼. 𝑅 = 𝜉 − 𝐼. 𝑟
+ Khi r = 0 thì 𝑈𝑁 = 𝜉 (TH: lí tưởng)
+ Khi I = 0 thì 𝑈𝑁 = 𝜉 (TH: mạch hở)
2. Định luật Ohm cho mạch điện có chứa nguồn điện, máy thu và điện trở R:
a. Nội dung:
Cho biết cường độ dòng điện đi qua điện trở R khi đặt vào 𝜉, 𝑟 𝜉 , 𝑟 ′ ′

giữa hai đầu nó một hiệu điện thế là U.


RN

𝜉−𝜉′
c. Biểu thức: 𝐼 = 𝑅+𝑟+𝑟′
Trong đó: 𝜉,𝜉′ : là suất điện động của nguồn điện và suất phản điện của máy thu
r, r’: điện trở trong của nguồn và của máy thu
R: điện trở mạch ngoài
3. Định luật Ohm cho mạch kín tổng quát( có chứa nguồn điện, máy thu và điện
trở R):
a. Nội dung:
Cho biết cường độ dòng điện đi qua điện trở R khi đặt vào giữa hai đầu nó một hiệu
điện thế là I.
𝜉𝐼 = 𝐼(𝜉, 𝜉′) ℎ𝑎𝑦 𝐼 = 𝑓(𝜉, 𝜉′)
b. Phát biểu:
∑𝜉−∑𝜉′
c. Biểu thức: 𝐼 = 𝑅+∑𝑟+∑𝑟′
Trong đó: ∑𝜉, ∑𝜉′ là tổng suất điện động của nguồn điện và suất phản điện
của máy thu

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 141
∑𝑟; ∑𝑟′ là tổng điện trở trong của nguồn và của máy thu
R : điện trở mạch ngoài
II. NHẬN XÉT
1. Hiện tượng đoản mạch:
𝐸
+ Xảy ra khi RN = 0 và khi đó: 𝐼𝑚𝑎𝑥 = 𝑟
 Nguồn điện có điện trở trong càng nhỏ thì dòng đoản mạch càng lớn và càng
nguy hại.
+ Nếu pin bị đoản mạch thì mau hết pin.
+ Nếu acquy bị đoản mạch thì acquy sẽ bị hỏng.
2. Định luật Ôm đối với toàn mạch
Là một trường hợp riêng của định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
𝑨𝒄ó í𝒄𝒉 𝑼𝑵
3. Hiệu suất nguồn điện: 𝑯 = 𝑨 = (𝟏𝟎𝟎%)
𝒕𝒐à𝒏 𝒑𝒉ầ𝒏 𝑬

Vì một môi trường giáo dục thực tế


142 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Ví dụ 1. Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là
1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Cường độ dòng điện chạy
trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là
A. 0,6 A và 9 V. B. 0,6 A và 12 V. C. 0,9 A và 12 V. D. 0,9 A và 9 V
Hướng dẫn:
𝑈 8,4
𝐼= = = 0,6(𝐴)
+{ 𝑅 14
𝜉 = 𝐼(𝑅 + 𝑟) = 0,6(14 + 1) = 9(𝑉)
Đáp án A
Ví dụ 2. Một điện trở R = 4 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5 V để
tạo thành mạch kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36 W. Hiệu điện thế
giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là:
A. 1,2 V và 3 Ω B. 1,2 V và 1 Ω C. 1,2 V và 3 Ω D. 0,3 V và 1 Ω
Hướng dẫn:
P =4𝐼 2 =0,36
2
PR = I R → I = 0,3(A) ⇒ U = IR = 1,2 V
+{ ξ 1,5
I = R+r ⇒ 0,3 = 4+r ⇒ r = 1 Ω
Đáp án B
Ví dụ 3. Khi mắc điện trở R1 = 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện
trong mạch có cường độ I1 = 0,5 A. Khi mắc điện trở R2 = 10 Ω thì dòng điện trong
mạch I2 = 0,25 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là:
A. 3 V và 2 Ω B. 2 V và 3 Ω C. 6 V và 3 Ω D. 3 V và 4 Ω
Hướng dẫn:
ξ
ξ ξ
4 + r = 0,5 ξ= 3V
+ I = R+r ⇒ R + r = I { ξ
⇒{
10 + r = 0,25 r= 2Ω

Đáp án A
Ví dụ 4. Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trong r =
4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I1 = 1,2 A. Nếu mắc thêm một
điện trở R2 = 2 Ω nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch chính có
cường độ là I2 = 1 A. Trị số của điện trở R1 là
A. 8 Ω. B. 3 Ω. C. 6 Ω. D. 4 Ω.
Hướng dẫn:
ξ
ξ ξ
R1 = 1,2 − 4 ξ = 12 V
+ I = R+r ⇒ R = I − r { ⇒{
R1 + 2 = I − 4
ξ R1 = 6 Ω

Đáp án C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 143

Ví dụ 5. Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là
1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Công suất mạch ngoài và
công suất của nguồn điện lần lượt là
A. 5,04 W và 6,4 W B. 5,04 W và 5,4 W
C. 6,04W và 8,4 W D. 6,04 W và 8,4 W
Hướng dẫn:
U2 8,42
PR = = = 5,04 W
R 17
+{ r 1
Png = PR + Pr = PR (1 + R) = 5,04 (1 + 14) = 5,4 W
Đáp án A
Ví dụ 6. Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc
vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V - 5 W. Coi điện trở của bóng
đèn không thay đổi. Công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn là?
A. 4,954 W B. 5,904 W C. 4,979 W D. 5 W
Hướng dẫn:
U2d 122
R= = = 28,8Ω
Pd 5
+{
ξ 12 200 200 2
I = R+r = 28,8+0,06 = 481 (A) ⇒ PN = I2 R = (481) . 28,8 = 4,979 W
Đáp án C
Ví dụ 7. Một bếp điện 115 V - 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối
qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ
A. có công suất toả nhiệt ít hơn 1 kW. B. có công suất tỏa nhiệt bằng 1 kW.
C. có công suất toả nhiệt lớn hơn 1 kW. D. nổ cầu chì.
Hướng dẫn:
U2d 1152
R= = = 13,225 Ω
Pd 103
+{ U 230
I = R = 13,225 = 17,39(A) > 15(A)
Đáp án D
Ví dụ 8. Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc
vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V – 5 W. Coi điện trở của bóng
đèn không thay đổi. Hiệu suất của nguồn điện là:
A. 99,3% B. 99,5% C. 99,8% D. 99,7%
Hướng dẫn:
U2d 122
R= = = 28,8 Ω
Pd 5
+{
Acó ích I2 R R 28,8
H = Atoàn phần = I2(R+r) = R+r = 28,8+0,06 = 0,998 = 99,8%
Đáp án C

Vì một môi trường giáo dục thực tế


144 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

Ví dụ 9. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω mắc với mạch
ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Tính R để công suất tiêu thụ của
mạch ngoài là 4 W
A. 4 Ω hoặc 1 Ω B. 3 Ω hoặc 6 Ω C. 7 Ω hoặc 1 Ω D. 5 Ω hoặc 2 Ω
Hướng dẫn:
ξ 2 PR =4; r=2;ξ=6 R = 4(Ω)
+ Công suất mạch ngoài: PR = I2 R = (R+r) R → [
R = 1(Ω)
Đáp án A
Ví dụ 10. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện
trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở
R bằng 16 W. Biết giá trị của điện trở R < 2 Ω. Hiệu suất của nguồn là
A. 12,5% B. 75%. C. 47,5%. D. 33,3%.
Hướng dẫn:
𝜉 2 𝑃𝑅 =16; 𝑟=2;𝜉=12 𝑅 = 4(𝛺)
+ Công suất điện mạch ngoài: 𝑃𝑅 = 𝐼 2 𝑅 = (𝑅+𝑟) 𝑅 → [
𝑅 = 1(𝛺)
𝑅 1
+ 𝐻 = 𝑅+𝑟 = 1+2 = 0,333 = 33,3%
Đáp án D
Ví dụ 11. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω mắc với mạch
ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Với giá trị nào của R thì công
suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó?
A. 2 Ω và 4,5 W B. 4 Ω và 4,5 W C. 2 Ω và 5 W D. 4 Ω và 4 W
Hướng dẫn:
ξ 2 ξ2 R
+ Công suất điện mạch ngoài: PR = I2 R = (R+r) R = R2 +r2+2Rr
ξ2
ξ2 ξ2
+ PR = r2 ≤ 4r ⇒ {𝑃𝑅𝑚𝑎𝑥 = 4r
R+
⎵ R +2r R=r=2Ω
≥2r
Đáp án A
Ví dụ 12. Nguồn điện có suất điện động là 3 V và có điện trở trong là 1 Ω. Mắc
song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở 6 Ω vào hai cực của nguồn điện
này. Công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn là:
A. 1,08 W B. 0,54 W C. 1,28 W D. 0,64 W
R R 6.6
R = R 1+R2 = 6+6 = 3 Ω
1 2
+{ ξ 3
I = R+r = 3+2 = 0,6 A ⇒ PN = I2 R = 0, 62 . 3 = 1,08 W
PN
⇒ = 0,54(W)
2
Đáp án B
Ví dụ 13. Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là
1,65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 145
trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và
điện trở trong của nguồn.
A. 3,8 V và 0,2 Ω. B. 3,7 V và 0,3 Ω.
C. 3,8 V và 0,3 Ω. D. 3,7 V và 0,2 Ω.
Hướng dẫn:
ξ
3,3 = r
ξ ξ 1+
1,65 ξ = 3,7 V
+ I = R+r ⇒ UR = I. R = r{ ⇒{
1+
R 3,5 =
ξ
r
r = 0,2 Ω
1+
3,5

Đáp án D
Ví dụ 14. Khi mắc điện trở R1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu
điện thế mạch ngoài là U1 = 0,1 V. Nếu thay điện trở R1 bằng điện trở R2 = 1000 Ω
thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U2 = 0,15 V. Diện tích của pin là S = 5 cm2
và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimet vuông diện
tích là w = 2 mW/cm2. Tính hiệu suất của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng
thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R3 = 2000 Ω
A. 0,2% B. 0,4% C. 0,47% D. 0,225%
Hướng dẫn:
ξ
0,1 = r
ξ ξ 1+
500
+ I = R+r ⇒ UR = IR = r { ξ ξ = 0,3 V
1+
R 0,15 = r ⇒{
1+
1000 r = 1000 Ω
ξ 2 2
0,3
I23 R3 ( ) R3 ( ) 2000
R3 +r 2000+1000
+ Khi nối R2: H = = = = 0,2%
wS wS 2.10−3 .5
Đáp án B
Ví dụ 15. Một nguồn điện có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc
với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2 N
với vận tốc không đổi 0,51 m/s. Cho rằng không có sự mất mát vì tỏa nhiệt ở các
dây nối và ở động cơ; cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 0,8 A.
Hiệu điện thế hai đầu của động cơ bằng?
A. 1,7 V B. 1,2 V C. 1,5 V D. 2,4 V
Hướng dẫn:
+ Công suất ở mạch ngoài bằng công suất cơ học: PN = Png − Pr = PCo
I = 3,4(A) (loại)
2I − I2 . 0,5 = 2.0,51 ⇒ [
⇔ UI = ξI − I2 r = Fv ⇒ { I = 0,6(A)
U = ξ − I. r = 2 − 0,6.0,5 = 1,7(V)
Đáp án D
Ví dụ 16. Một nguồn điện có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc
với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2 N
với vận tốc không đổi 0,6144 m/s, với hiệu suất 96%. Cho rằng, điện trở của dây nối

Vì một môi trường giáo dục thực tế


146 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
và động cơ bằng 0; hiệu suất của động cơ điện 100%; cường độ dòng điện chạy
trong mạch không vượt quá 0,9 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu của động cơ bằng?
A. 1,7 V B. 1,6 V C. 1,5 V D. 2,4 V
Hướng dẫn:
+ Công suất cơ bằng 96% công suất điện mạch ngoài:
PCo = 0,96PN = 0,96(Png − Pr )
⇔ Fv = 0,96UI = 0,96(ξI − I2 r)
I = 3,2(A)
2.0,6144 = 0,96(2I − I2 . 0,5) ⇒ [
⇒{ I = 0,8(A)
U = ξ − Ir = 2 − 0,8.0,5 = 1,6 V
Đáp án B
Ví dụ 17. Một học sinh dùng vôn kế và ampe kế để đo giá trị điện trở R bằng sơ đồ
như hình vẽ. Kết quả một phép đo cho thấy vôn kế V chỉ 100 V, ampe kế chỉ 2,5 A.
Điện trở vôn kế 2000 Ω. So với trường hợp sử dụng vôn kế lý tưởng (có điện trở vô
cùng lớn) thì phép đo này có sai số tương đối gần giá trị nào nhất sau đây?
R
A
V
A. 0,2%. B. 2% C. 4% D. 5%
Hướng dẫn:
U 100
R V = ∞ ⇒ R 0 = I V = 2,5 = 40 Ω
A
+ Từ { U U U 100 2000
R V = 2000 ⇒ R = I V = I −IV = VUV = 2,45 = 49 (Ω)
R A V IA −
RV
𝑅
⇒ 𝑅 = 1,02 = 100% + 2%
0
Đáp án B
Ví dụ 18. (Đề chính thức BGDĐT - 2018) Để xác định suất điện động E của một
nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều
chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của 1/I
(nghịch đảo số chỉ ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (H2). Giá trị
trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là
(A )
1 −1
I

R0 100
A
, r R
K C
O 80 R ()
H1 H2

A. 1,0 V. B. 1,5 V. C. 2,0 V. D. 2,5 V.


Hướng dẫn:

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 147
𝜉 𝜉. 60 = 40 + 𝑅0 + 𝑟
+ Từ 𝐼 = 𝑅 + 𝑅0 + 𝑟 ⇒ { ⇒ 𝜉 = 1(𝑉)
𝜉. 100 = 80 + 𝑅0 + 𝑟
Đáp án A
Ví dụ 19. (Đề chính thức BGDĐT - 2018) Để xác định điện trở trong r của một
nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều
chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số
chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình bên (H2). Điện trở của vôn
kế V rất lớn. Biết R0 = 14 Ω. Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm
này là
U(V)

R0 0,50
A
, r V R
K C

O 50 I(mA)
H1 H2

A. 2,5 Ω. B. 2,0 Ω. C. 1,5 Ω. D. 1,0 Ω.


Hướng dẫn:
U ξ 0,7
ξ R= ξ U
= 20.10−3 + 14 + r
I 20.10−3
+ Từ I = R + R 0 + r → = + R0 + r ⇒ { ξ 0,1
I I
= 60.10−3 + 14 + r
60.10−3
r = 1(Ω)
⇒{
ξ = 1(V)
Đáp án D

Vì một môi trường giáo dục thực tế


148 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1. Trong điều kiện có thể bỏ qua điện trở trong của nguồn điện, việc đóng khoá
K trong mạch ở hình bên sẽ dẫn đến: 𝜉

A. tăng hiệu điện thế tại các cực của nguồn điện
B. cường độ dòng điện qua R1; R2 sẽ giảm 1R

C. tăng công suất thu được từ nguồn điện. k


2R

D. tăng hiệu điện thế giữa các nút trong mạch 3R

Câu 2. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện và mạch ngoài là điện trở thì cường
độ dòng điện chạy trong mạch :
A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng
Câu 3. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
A. UN = Ir B. UN = E − Ir C. UN = I(R N + r) D. UN = E + Ir
Câu 4. chọn câu đúng: Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E
và điện trở trong r. Khi điện trở mạch ngoài tăng lên 2 lần thì
A. cường độ dòng điện trong mạch tăng.
B. cường độ dòng điện trong mạch giảm 2 lần.
C. cường độ dòng điện trong mạch giảm.
D. độ giảm điện thế mạch ngoài giảm.
Câu 5. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi
A. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện
B. Dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín
C. Nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có 𝑅 ≈ 0
D. Khi mắc cầu chì cho một mạch điện kín
Câu 6. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch:
A. tăng rất lớn. B. giảm về 0.
C. không đổi so với trước. D. tăng giảm liên tục.
Câu 7. Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng biểu thức:
E UN
A. H = U . 100% B. H = . 100%.
N E
UN +Ir UN
C. H = .100% D. H = E−Ir.100%.
E
Câu 8. Trong mạch điện bên,phương trình nào sau đây là
phương trình của định lí về nút (định luật 1 Kiffchoft)
A. I1 + I6 = I5 B. I1 + I4 = I5
C. I1 + I2 = I3 D. I1 + I2 = I5 + I6
Câu 9. Trong mạch điện như hình bên các nguồn điện đều có suất điện động 𝜉 và
điện trở trong r = 0 ,các điện trở ngoài đều bằng nhau và bằng R. Tổng công suất
phát ra trên bộ nguồn này là:
ξ2 ξ2
A. P = 2.R B. P = R

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 149
16.ξ2 4ξ2
C. P = D. P =
R R

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?


A. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế
U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.
B. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện
và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch.
C. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ
dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
Câu 11. Một nguồn điện có điện trở trong r và suất điện động 𝜉 được mắc nối tiếp
với mạch ngoài có điện trở tương đương là R. Nếu R = r thì:
A. dòng điện trong mạch có giá trị cực tiểu
B. dòng điện trong mạch có giá trị bằng 0.
C. công suất tiêu hao trên mạch ngoài cực tiểu
D. công suất tiêu hao trên mạch ngoài cực đại.
Câu 12. Một nguồn điện được nối với mạch ngoài, độ giảm thế bên trong nguồn tỉ lệ
với:
A. suất điện động của nguồn
B. điện trở tương đương của mạch ngoài
C. cường độ dòng điện trong mạch.
D. công suất tiêu hao trên mạch ngoài
Câu 13. Biểu thức nào là biểu thức của định luật Ôm đối với toàn mạch ?
𝜉 𝜉 𝑈 𝑈
A. 𝐼 = 𝑅 B. 𝐼 = 𝑅 C .𝐼 = 𝑅 D. 𝐼 = 𝑅
𝑁 𝑁 +𝑟 𝑁 𝑁 +𝑟
Câu 14. Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn là 10 V thì cường độ dòng điện qua
dây dẫn là 2 A. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó là 15 V thì cường độ dòng
điện qua dây dẫn đó là
A. 4/3 A. B. 1/2 A. C. 3 A. D. 1/3 A.
Câu 15. Nguồn điện có r = 0,2 Ω, mắc với R = 2,4 Ω thành mạch kín, khi đó hiệu
điện thế giữa hai đầu R là 12 V. Suất điện động của nguồn là
A. 11 V. B. 12 V. C. 13 V. D. 14 V.
Câu 16. Một nguồn điện có suất điện động 15 V, điện trở trong 0,5 Ω mắc với mạch
ngoài có hai điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 30 Ω mắc song song. Công suất của mạch
ngoài là
A. 4,4 W. B. 14,4 W. C. 17,28 W. D. 18 W.
Câu 17. Một acquy có suất điện động 2 V, điện trở trong 1 Ω. Nối hai cực của acquy
với điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ trên điện trở R là
A. 3,6 W B. 1,8 W. C. 0,36 W. D. 0.18 W.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


150 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Câu 18. Hai điện trở giống nhau dùng để mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu
mắc chúng nối tiếp với nhau rồi mắc vào hiệu điện thế đó thì công suất tiêu thụ của
chúng là 20 W. Nếu mắc chúng song song rồi mắc chúng vào hiệu điện thế đó thì
công suất tiêu thụ của chúng là
A. 5 W. B. 10 W. C. 20 W. D. 80 W.
Câu 19. Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 Ω thì có thể cung
cấp cho mạch ngoài một công suất lớn nhất là
A. 3 W. B. 6 W. C. 9 W. D. 12 W.
Câu 20. Một bếp điện 230 V – 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 115 V được nối
qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ
A. có công suất toả nhiệt ít hơn 1 kW. B. có công suất toả nhiệt bằng 1 kW.
C. có công suất toả nhiệt lớn hơn 1 kW. D. nổ cầu chì.
Câu 21. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 Ω mắc song
song là 12 V. Dòng điện chạy qua mỗi điện trở bằng
A. 0,5 A B. 2 A C. 8 A D. 16 A
Câu 22. Một điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 = 12 Ω rồi mắc vào một
nguồn điện có suất điện động 24 V, điện trở trong không đáng kể. Cường độ dòng
điện qua hệ là 3 A. Giá trị của R1 là
A. 8 Ω. B. 12 Ω. C. 24 Ω. D. 36 Ω.
Câu 23. Công suất sản ra trên điện trở 10 Ω bằng 90 W. Hiệu điện thế trên hai đầu
điện trở bằng
A. 90 V. B. 30 V. C. 18 V. D. 9V.
Câu 24. Người ta cắt một đoạn dây dẫn có điện trở R thành 2 nửa bằng nhau và
ghép các đầu của chúng lại với nhau. Điện trở của đoạn dây đôi này bằng
A. 2R. B. 0,5R. C. R. D. 0,25R.
Câu 25. Tại hiệu điện thế 220 V công suất của một bóng đèn bằng 100 W. Khi hiệu
điện thế của mạch giảm xuống còn 110 V, lúc đó công suất của bóng đèn bằng
A. 20W. B. 25 W. C. 30 W D. 50 W.
Câu 26. Hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng
điện qua điện trở đó
A. tăng 3 lần. B. tăng 9 lần. C. giảm 3 lần. D. giảm 9 lần.
Câu 27. Một dòng điện 0,8 A chạy qua cuộn dây của loa phóng thanh có điện trở 8
Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là
A. 0,1 V. B. 5,1 V. C. 6,4 V. D. 10 V.
Câu 28. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 Ω mắc nối tiếp
là 12 V. Dòng điện chạy qua mỗi điện trở bằng
A. 0,5 A. B. 2 A. C. 8 A. D. 16 A.
Câu 29. Hiệu điện thế trên hai đầu một mạch điện gồm 2 điện trở 10 Ω và 30 Ω
ghép nối tiếp nhau bằng 20 V. Hiệu điện thế trên hai đầu điện trở 10 Ω là
A. 5V. B. 10 V. C. 15 V. D. 20 V.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 151
Câu 30. Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là
2 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Cường độ dòng điện chạy
trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là
A. 0,6 A và 9 V. B. 0,6 A và 9,6 V. C. 0,9 A và 12 V. D. 0,9 A và 9 V.
Câu 31. Một điện trở R = 4 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,8 V để
tạo thành mạch điện kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36 W. Hiệu điện
thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
A. 1,2 V và 3 Ω. B. 1,2 V và 1 Ω. C. 1,2 V và 2 Ω. D. 0,3 V và 1 Ω.
Câu 32. Khi mắc điện trở R1 = 2 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện
trong mạch có cường độ I1 = 0,5 A. Khi mắc điện trở R2 = 8 Ω. thì cường độ dòng
điện trong mạch là I2 = 0,25 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần
lượt là
A. 3 V và 2 Ω. B. 2 V và 3 Ω C. 6 V và 3 Ω D. 3 V và 4 Ω
Câu 33. Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong
r = 2 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I1 = 1,2 A. Nếu mắc thêm một
điện trở R2 = 2 Ω nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường
độ là I2 = 1 A. Trị số của điện trở R1 là
A. 8 Ω B. 3 Ω C. 6 Ω. D. 4 Ω
Câu 34. Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là
2 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Công suất mạch ngoài và
công suất của nguồn điện lần lượt là
A. 5,04 W và 5,76 W. B. 5,04 W và 5,4 W.
C. 6,04 W và 8,4 W. D. 6,04 W và 8,4 W.
Câu 35. Điện trở trong của một acquy là 0,6 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc
vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V − 5 W. Coi điện trở của bóng
đèn không thay đổi. Công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn là
A. 4,954 W. B. 4,798 W. C. 4,979 W. D. 5,000 W.
Câu 36. Điện trở trong của một acquy là 0,6 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc
vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V − 5 W. Coi điện trở của bóng
đèn không thay đổi. Hiệu suất của nguồn điện là
A. 99,2%. B. 97,96%. C. 99,8%. D. 99,7%.
Câu 37. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω, mắc với mạch
ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Tính R để công suất tiêu thụ của
mạch ngoài là 4,32 W.
4 4
A. 4 Ω hoặc 1 Ω B. 3 Ω hoặc 3 Ω C. 7 Ω hoặc 1 Ω. D. 5 Ω hoặc 3 Ω
Câu 38. Cho đoạn mạch như hình vẽ:Biết R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω,
UAB = 4 V. Số chỉ của ampe kế là:
A. 2 A. B. 2/3 A
C. 4/3 A D. 2,125 A

Vì một môi trường giáo dục thực tế


152 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

Câu 39. Một acquy có 𝜉 =12 V, khi được nối với một nguồn điện có điện trở mạch
ngoài là 2 𝛺 sẽ xuất hiện dòng điện 5 A. Trong trường hợp acquy này bị chập mạch
thì cường độ dòng điện sẽ bằng:
A. 20 A B. 25 A C. 30 A. D. 35 A
Câu 40. Cho đoạn mạch như hình vẽ: Biết R1 = 20 Ω, R2 = 60 Ω,
UAB = 80 V. Số chỉ của Vôn kế là:
A. 20V B. 40V
C. 60V. D. 80V

Câu 41. Cho mạch điện như hình vẽ.Biết: 𝜉 = 9 V, r = 0,5 , R1


= 2, R2 = 2, R3 = 2, R4 = 2, R5 = 2.
I.Điện trở mạch ngoài là:
A. 2 Ω B. 4 Ω
C. 6 Ω D. 8 Ω
II.Cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu
mạch là:
A. I = 1 A; U = 8,5V B. I = 1 A; U = 8 V
C. I = 2 A; U = 8 V D. I = 2 A; U = 8,5 V
Câu 42. Một acquy được nạp điện với cường độ dòng điện lúc nạp là 3 A và hiệu
điện thế giữa hai cực của acquy là 12 V. Biết suất phản điện của acquy khi nạp điện
là 6 V. Điện trở trong của acquy là:
A. 4 Ω B. 8 Ω C. 2 Ω. D. 0,2 Ω
Câu 43. Một nguồn điện có suất điện động E = 9 V. Khi mắc nguồn này với điện trở
R= 16 𝛺 thành mạch kín thì dòng điện qua mạch có cường độ 0,5 A. Điện trở trong
của nguồn điện có giá trị là:
A. 2 Ω B. 4 Ω C. 6 Ω D. 1,25 Ω
Câu 44. Một nguồn điện có suất điện động 𝜉 và điện trở trong là r0. Nếu mắc nguồn
điện với điện trở trong R1 = 1,5 𝛺 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là
2,25 V. Nếu mắc điện trở R2 = 2,5 𝛺 với nguồn điện thì hiệu điện thế giữa hai cực
của nguồn điện là 2,5 V. Tính 𝜉 và r0.
A. 𝜉 = 3 V; r0 = 0,5 𝛺 B. 𝜉 = 4 V; r0 = 0,2 𝛺
C. 𝜉 = 2,5 V; r0 = 0,5 𝛺 D. 𝜉 = 2 V; r0 = 0,25 𝛺
Câu 45. Một điện trở chưa biết, được mắc song song với điện trở 30 Ω. Một nguồn
điện có 𝐸 = 12 𝑉 và r = 0,5 𝛺 được nối vào mạch trên, dòng điện qua mạch chính là
1,5 A .Giá trị điện trở chưa biết là:
A. 10 Ω B. 12 Ω C. 15 Ω D. 30 Ω

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 153
Câu 46. Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V điện trở trong r = 0,6 . Mạch
ngoài gồm một máy thu điện có điện trở trong r’ = 1  và điện trở R = 2,4 . Cường
độ dòng điện qua mạch là I = 2 A. Suất phản điện của máy thu có giá trị nào sau đây
A. 4 V B.6 V C. 2 V D. 3 V
Câu 47. Cho mạch điện như hình vẽ.Biết R1 = R2 = R =
12 Ω, ampe kế chỉ I1 = 1 A. Nếu tháo bớt một điện trở thì số
chỉ của ampe kế là I2 = 0,52 A. Suất điện động và điện trở
trong của nguồn điện lần lượt là:
A.𝜉 = 6,24 V; r = 0,5𝛺 B.𝜉 = 6,5 V; r = 0,5 𝛺.
C.𝜉 = 6,5 V; r = 0,25 𝛺 D. 𝜉 =12 V; r = 6 𝛺
Câu 48. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó các acquy có
ghi: acquy 1 (18 V;2 𝛺), acquy 2 (3 V;1 𝛺).Các điện trở R1
= 4 𝛺, R2 = 8 𝛺. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:
A. 0,5 A B. 1 A
C. 1,4 A D. 3,5 A
Câu 49. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1  được mắc với điện trở 4,8  thành
mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Cường độ dòng
điện trong mạch là
A. I = 120 A. B. I = 12 A. C. I = 2,5 A. D. I = 25 A.
Câu 50. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0
đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn
điện là 4,5 V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2
A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 V. Suất điện động và điện trở
trong là:
A. E = 4,5 V; r = 4,5 . B. E = 4,5 V; r = 2,5 .
C. E = 4,5 V; r = 0,25 . D. E = 9 V; r = 4,5 .
Câu 51. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2
 và R2 = 8 , khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở
trong của nguồn điện là:
A. r = 2 . B. r = 3 . C. r = 4 . D. r = 6 .
Câu 52. Một mạch có hai điện trở 3  và 6  mắc song song được nối với một
nguồn điện có điện trở trong 1 . Hiệu suất của nguồn điện là:
A. 11,1%. B. 90%. C. 66,6%. D. 16,6%.
Câu 53. Một nguồn điện có suất điện động  = 4 V và r = 0,1  được mắc với điện
trở ngoài RN =2 . Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch trong thời gian 1,5 phút là :
A. 342 J B. 685,7 J C. 10,83 J D. 720 J
Câu 54. Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V. Khi mắc nguồn này với điện
trở R= 20 𝛺 thành mạch kín thì dòng điện qua mạch có cường độ 0,8 A. Công của
nguồn điện sản ra trong thời gian 15 phút là:
A. 8640 J B. 11520 J C. 9,6 J D. 12,8 J

Vì một môi trường giáo dục thực tế


154 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Câu 55. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3  đến
R2 = 10,5  thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong
của nguồn điện đó là:
A. r = 7,5 . B. r = 6,75 . C. r = 10,5 . D. r = 7 .
Câu 56. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện
trở trong r = 2,5 , mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5  mắc nối tiếp với một điện
trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 . B. R = 2 . C. R = 3 . D. R = 4 .
Câu 57. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện
trở trong r = 2 , mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6  mắc song song với một điện trở
R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 . B. R = 2 . C. R = 3 . D. R = 4 .
Câu 58. Cho hai nguồn điện có suất điện động và điện trở
trong tương ứng là E1 = 10 V, r1 = 0,5 Ω; E2 = 6 V, r2 =
0,5 Ω được mắc với điện trở R1 = 2 Ω, R 2 = 1 Ω. Số chỉ của
vôn kế là:
A. 14,5 V B. 4 V
C. 13,5 V D. 12 V

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 155
BÀI TẬP DÀNH CHO HỌC SINH CHĂM CHỈ
Câu 59. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở
R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R
bằng 16 W. Biết giá trị của điện trở R > 3 Ω. Hiệu suất của nguồn là
A. 66,7%. B. 75%. C. 47,5%. D. 33,3%.
Câu 60. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 3 Ω, mắc với mạch
ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Với giá trị nào của R thì công
suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
A. 2 Ω và 4,5 W. B. 3 Ω và 3 W. C. 2 Ω và 5 W. D. 4 Ω và 4 W.
Câu 61. Nguồn điện có suất điện động là 4 V và có điện trở trong là 1 Ω. Mắc song
song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này.
Công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn là?
A. 1,08 W B. 0,54 W C. 1,5 W D. 3 W
Câu 62. Khi mắc điện trở R1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện
thế mạch ngoài là U1 = 0,1 V. Nếu thay điện trở R1 bằng điện trở R2 = 1000 Ω thì
hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U2 = 0,15 V. Diện tích của pin là S = 0,5 cm2 và
nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimet vuông diện tích
là W = 2 mW/cm2. Tính hiệu suất của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành
nhiệt năng ở điện trở ngoài R2.
A. 0,125%. B. 0,275%. C. 2,25%. D. 0,225%.
Câu 63. Một nguồn điện có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc
với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2 N
với tốc độ không đổi 0,64 m/s. Cho rằng không có sự mất mát vì tỏa nhiệt ở các dây
nối và ở động cơ; cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 0,9 A. Hiệu
điện thế giữa hai đầu của động cơ bằng
A. 1,7 V. B. 1,6 V C. 1,5 V. D. 2,4 V.
Câu 64. Một nguồn điện có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc
với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2,5
N với vận tốc không đổi 0,5022 m/s với hiệu suất 96%. Cho rằng, điện trở của dây
nối và động cơ bằng 0; cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 0,9 A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu của động cơ bằng
A. 1,7 V. B. 1,6 V. C. 1,58 V. D. 2,4 V.
Câu 65. Cho mạch điện như hình vẽ.
, r
A I B
+ −
R1 M R3

R2 N R4

Vì một môi trường giáo dục thực tế


156 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Trong đó 𝜉 = 24 V; r = 2 Ω; R1 = 2 Ω; R.2 = 8 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 16 Ω. Điện trở của
các dây nối không đáng kể. Dùng vôn kế khung quay lý tưởng để đo hiệu điện thế
giữa hai điểm M và N thì
A. số chỉ vôn kế 1,5 V.
B. số chỉ vôn kế 3 V.
C. số chỉ vôn kế 0 V.
D. cực âm của vôn kế mắc vào điểm M, cực dương mắc vào điểm N
Câu 66. Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 , r
I
A B
+ −
R2 C R3

R4 A R5
D
Trong đó 𝜉 = 12 V; r = 0,5 Ω; R1 = R2 = 2 Ω; R3 = R5 = 4 Ω; R4 = 6 Ω. Điện trở của
ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là
A. 0,3 A. B. 0,5 A. C. 0.4 A. D. 2 A.
Câu 67. Cho mạch điện như hình vẽ.
, r
I
A B
+ −
R2 M R1

R3
R4
N
Trong đó 𝜉 = 12 V; r = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = R3 = 4 Ω; R4 = 6 Ω. Chọn phương án
đúng.
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 4 A.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 6,4 V.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu R4 là 10 V.
D. Công suất của nguồn điện là 20 W.
Câu 68. Cho mạch điện như hình vẽ:
, r
I
A B
+ − Đ1
R1
Đ2 R2

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 157
Trong đó nguồn điện có suất điện động (𝜉 = 6,6 V, điện trở trong r = 0,12 Ω; bóng
đèn Đ1 loại 6 V − 3 W; bóng đèn Đ2 loại 2,5 V −1,25 W. Coi điện trở của bóng đèn
không thay đổi. Điều chỉnh R1 và R2 để cho các bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình
thường. Giá trị của (R2 – R1) là
A. 7,48 Ω. B. 6,48 Ω. C. 6,52 Ω. D. 7,25 Ω.
Câu 69. (Đề chính thức của BGDĐT − 2018) Cho mạch điện như hình bên.
, r

+ −
R2
R1
R3

Biết E = 12 V; r = 1 Ω; R1 = 3Ω; R2 = R3 = 4Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công
suất tiêu thụ điện của R1 là
A. 9,0 W. B. 6,0 W. C. 4,5 W. D. 12,0 W.
Câu 70. (Đề Chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

U(V)

R0 0,50
A
, r V R
K C

O 50 I(mA)
H1 H2
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như
hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi
đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như
hình bên (H2). Điện trở của vôn kế V rất lớn. Biết R0 = 13 Ω. Giá trị trung bình của
r được xác định bởi thí nghiệm này là
A. 2,0 Ω. B. 3,0 Ω. C. 2,5 Ω. D. 1,5 Ω.
Câu 71. Một học sinh dùng vôn kế và ampe kế để đo giá trị điện trở R bằng sơ đồ
như hình vẽ. Kết quả một phép đo cho thấy vôn kế V chỉ 100 V, ampe kế A chỉ 2,5
A. Biết vôn kế có điện trở 1000 Ω. So với trường hợp sử dụng vôn kế lý tưởng (có

Vì một môi trường giáo dục thực tế


158 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
điện trở vô cùng lớn) thì phép đo này có sai số tương đối gần giá trị nào nhất sau
đây?
R
A
V
A. 0,2%. B. 2%. C. 4%. D. 5%.

ĐÁP ÁN
1.D 2.B 3.B 4.C 5.C 6.A 7.B 8.B 9.D 10.D
11.B 12.C 13.B 14.C 15.C 16.C 17.C 18.D 19.C 20.A
21.B 22.C 23.B 24.D 25.B 26.A 27.C 28.A 29.A 30.B
31.C 32.D 33.A 34.A 35.B 36.B 37.B 38.A 39.C 40.C
41.B 42.C 43.A 44.A 45.A 46.A 47.B 48.C 49.C 50.C
51.C 52.C 53.B 54.A 55.D 56.B 57.C 58.B 59.A 60.B
61.C 62.C 63.B 64.C 65.A 66.B 67.B 68.C 69.D 70.A
71.C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 159

CHỦ ĐỀ 5. GHÉP NGUỒN THÀNH BỘ


A. LÝ THUYẾT:
1. Mắc nối tiếp nguồn điện thành bộ:
*Mắc nối tiếp nguồn điện thành bộ là cách mắc các nguồn điện mà cực dương
của nguồn này mắc với cực âm của nguồn kia liên tiếp thành một dãy không
phân nhánh. (như hình vẽ)
E1,r E2,r E3,r En,r
*Suất điện động của bộ nguồn là:
𝝃𝒃 = 𝝃𝟏 + 𝝃𝟐 + 𝝃𝟑 +. . . . +𝝃𝒏
*Điện trở của bộ nguồn là: Eb,rb
𝒓𝒃 = 𝒓𝟏 + 𝒓𝟐 + 𝒓𝟑 +. . . +𝒓𝒏
Nếu có n nguồn giống hệt nhau (𝝃; 𝒓) thì ta có:
𝝃 = 𝒏. 𝝃
{ 𝒃
𝒓𝒃 = 𝒏. 𝒓
2. Mắc song song nguồn điện giống nhau thành bộ:
*Mắc song song n nguồn điện giống nhau thành bộ là
cách mắc các nguồn điện mà cực dương của các nguồn
này mắc vào cùng một điểm cực âm của các nguồn này
mắc vào cùng một điểm. (như hình vẽ)
*Suất điện động của bộ nguồn là:
𝝃𝒃 = 𝝃𝟏 = 𝝃𝟐 = 𝝃𝟑 =. . . . = 𝝃𝒏 = 𝝃
*Điện trở của bộ nguồn là:
𝒓
𝒓𝒃 = 𝒏
3. Mắc hỗn hợp nguồn điện thành bộ:
Nếu có N nguồn giống hệt nhau (𝝃; 𝒓) được mắc thành m dãy,
mỗi dãy có n nguồn (như hình vẽ) thì ta có:
𝑵.𝝃
𝝃𝒃 = 𝒏. 𝝃 = 𝒎
{ 𝒏.𝒓 𝑵.𝒓 𝒏𝟐 .𝒓
𝒓𝒃 = 𝒎 = 𝒎 𝟐 = 𝑵
Tổng số nguồn trong bộ nguồn: N = n.m
4. Mắc xung đối:
*Mắc xung đối là cách mắc các máy điện mà cực dương
của máy này mắc với cực dương của nguồn kia hoặc cực E1,r1 E2,r2
âm của máy này mắc với cực âm của máy kia hay tổng
quát là các cực cùng tên mắc với nhau liên tiếp thành một E1,r1 E2,r2
dãy không phân nhánh. (như hình vẽ)
*Suất điện động của bộ nguồn là:
𝝃𝒃 = |𝝃𝟏 − 𝝃𝟐 |
*Điện trở của bộ nguồn là: 𝒓𝒃 = 𝒓𝟏 + 𝒓𝟐

Vì một môi trường giáo dục thực tế


160 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Ví dụ 1. Có n nguồn điện, như nhau có cùng suất điện động và cùng điện trở trong r
mắc nối tiếp thành bộ rồi nối với điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua R là I1.
Nếu mắc thành bộ nguồn song song rồi mắc điện trở R thì cường độ dòng điện là I2.
Nếu R = r thì
A. I2 = 2I1 B. I2 = I1 C. I2 = 3I1. D. I2 = 4I1.
Hướng dẫn:
𝜉 = 𝑛𝜉 𝜉𝑏 𝑛𝜉
+ Mắc bộ nguồn nối tiếp: { 𝑏 ⇒ 𝐼1 = 𝑅+𝑟 = 𝑟+𝑛𝑟
𝑟𝑏 = 𝑛𝑟 𝑏
𝜉𝑏 = 𝜉 𝜉𝑏 𝜉 𝑛𝜉
+ Mắc bộ nguồn song song: { 𝑟 ⇒ 𝐼2 = = 𝑟 = 𝑛𝑟+𝑟
𝑟𝑏 = 𝑛 𝑅+𝑟𝑏 𝑟+
𝑛

Đáp án B
Ví dụ 2. Bốn nguồn điện giống nhau, có cùng suất điện động 𝜉 và điện trở trong r,
được mắc thành bộ nguồn theo sơ đồ như hình vẽ. Suất điện động và điện trở trong
của bộ nguồn này tương ứng là:
1 , r1

+ −
A 2 , r2 B
− +
A. E, r. B. 2E, r C. 2E, 2r D. 4E, 4r
Hướng dẫn:
𝜉𝑏 = 2𝜉
+{ 2𝑟
𝑟𝑏 = 2 = 𝑟
Đáp án B
Ví dụ 3. Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 𝜉1 =
4,5 𝑉; 𝑟1 = 3 𝛺, 𝜉2 = 3 𝑉, 𝑟2 = 2 𝛺. Mắc hai nguồn điện thành mạch kính như hình
vẽ. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB lần lượt là?
1 , r1 2 , r2
+ −

A. 1,5 A; 1,5 V B. 1,5 A; 0 V C. 3,0 A; 0 V. D. 0,3 A; 1,5 V


Hướng dẫn:
𝜉1 +𝜉2 4,3+3
𝐼= = = 1,5(𝐴)
+{ 𝑟1 +𝑟2 3+2
𝑈𝐴𝐵 = +𝜉1 − 𝐼. 𝑟 = 4,5 − 1,5.3 = 0
Đáp án B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 161

Ví dụ 4. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động 3,5
V và điện trở trong 1 Ω. Bóng đèn dây tóc có số ghi trên đèn là 7,2 V – 4,32 W. Cho
rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Công suất tiêu thụ điện năng của
bóng đèn là:
1 , r1 2 , r2
+ −

A. 4,32 W B. 3,5 W C. 3 W D. 4,6 W


Hướng dẫn:
𝑈2 𝑈2 7,22
+ 𝑃𝑑 = 𝐼𝑑2 𝑅𝑑 = 𝑅𝑑 ⇒ 𝑅𝑑 = 𝑃𝑑 = 4,32 = 12 𝛺
𝑑 𝑑
𝜉 = 𝜉1 + 𝜉2 = 7(𝑉) 𝜉 7
+{ ⇒ 𝐼 = 𝑅+𝑟 = 12+2 = 0,4(𝐴) ⇒ 𝑃 = 𝐼 2 𝑅 = 3 𝑊
𝑟 = 𝑟1 + 𝑟2 = 2(𝛺)
Đáp án C
Ví dụ 5. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động 1,5
V và điện trở trong 1 Ω. Hai bóng đèn giống nhau cùng có số ghi trên đèn là 3 V –
0,75 W. Cho rằng điện trở của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Hiệu suất của
bộ nguồn và hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin lần lượt là:
A. 75% và 1,125 V B. 80% và 2,25 V
C. 80% và 2,5 V D. 75% và 2,25 V
Hướng dẫn:
𝑈2 𝑈2 32
+ 𝑃𝑑 = 𝐼𝑑2 𝑅𝑑 = 𝑅𝑑 ⇒ 𝑅𝑑 = 𝑃𝑑 = 0,75 = 12 𝛺
𝑑 𝑑
𝑅 𝑅 𝑅 6
𝜉 = 𝜉1 + 𝜉2 = 3𝑉 𝑅 = 𝑅 𝑑+𝑅𝑑 = 6𝛺 ⇒ 𝐻 = 𝑅+𝑟 = 6+2 = 0,75 𝛺
𝑑 𝑑
+{ ⇒{
𝑟 = 𝑟1 + 𝑟2 = 2𝛺 𝜉 3 𝑈 𝐼𝑅
𝐼 = 𝑅+𝑟 = 6+2 = 0,375(𝐴) ⇒ 2 = 2 = 1,125(𝑉)
Đáp án A
Ví dụ 6. Có tám nguồn điện cùng loại với cùng suất điện động 1,5 V và điện trở
trong 1 Ω. Mắc các nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song
song để thắp sáng bóng đèn dây tóc loại 6 V − 6 W. Coi rằng bóng đèn có điện trở
như khi sáng bình thường. Chọn phương án đúng.
+ −

+ −

A. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là 0,8 A


B. Công suất của bóng đèn tiêu thụ 4 W.
C. Công suất của mỗi nguồn trong bộ nguồn là 0,6 W.
Vì một môi trường giáo dục thực tế
162 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
D. Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn là 1,125 V.
Hướng dẫn:
𝑈2 𝑈2 62
+ 𝑃𝑑 = 𝐼𝑑2 𝑅𝑑 = 𝑅𝑑 ⇒ 𝑅𝑑 = 𝑃𝑑 = =6𝛺
𝑑 𝑑 6

𝜉𝑏 = 4𝜉 = 6𝑉 𝑃𝑛𝑔 = 𝜉𝑏 𝐼 = 4,5 𝑊
𝜉 6
+{ 4𝑟 ⇒𝐼=𝑅 = 6+2 = 0,75(𝐴) ⇒ {𝑃 = 𝐼 2 𝑅𝑑 = 3,375 𝑊
𝑟𝑏 = = 2𝛺 𝑑 +𝑟𝑏
2 𝑈 = 𝐼. 𝑅𝑑 = 4,5 𝑉
𝑃𝑛𝑔
+ Công suất của mỗi nguồn: 𝑃𝑖 = = 0,5625 𝑊
8
𝑈
+ Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn: 𝑈𝑛𝑔 = = 1,125 𝑉
4
Đáp án D
Ví dụ 7. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các acquy có suất điện động
ξ1 = 12 V; ξ2 = 6 V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = 4 Ω; R2
= 8 Ω. Chọn phương án đúng.
R1

+ 1 , r1
R2

2 , r2
+ −

A. cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1 A.


B. Công suất tiêu thụ điện của R1 là 8 W.
C. Công suất của acquy 1 là 16 W.
D. Năng lượng mà acquy 2 cung cấp trong 5 phút là 2,7 kJ.
Hướng dẫn:
𝜉 = 𝜉1 + 𝜉2 = 18 𝑉 𝑃𝑅1 = 𝐼 2 𝑅1 = 9 𝑊
𝜉 18
+{𝑟 = 𝑟1 + 𝑟2 = 0 ⇒ 𝐼 = 𝑅+𝑟 = 12+0 = 1,5 𝐴 ⇒ {𝑃𝑛𝑔1 = 𝜉1 𝐼 = 18 𝑊
𝑅 = 𝑅1 + 𝑅2 = 12 𝛺 𝐴𝑛𝑔2 = 𝜉2 𝐼𝑡 = 2700 𝐽
Đáp án D

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 163

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1. Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để có được bộ nguồn có?
A. suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.
B. suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
C. điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
D. điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.
Câu 2. Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì có được bộ nguồn cỏ
A. suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.
B. suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
C. điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
D. điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.
Câu 3. Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện
A. đặt liên tiếp cạnh nhau
B. với các cực được nối liên tiếp với nhau
C. mà các cực dương của nguồn này được nối với cực âm của nguồn điện tiếp sau.
D. với các cực cùng dấu được nối liên tiếp nhau
Câu 4. Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm các nguồn điện
A. có các cực đặt song song với nhau.
B. với các cực thứ nhất được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực còn lại
được nối vào điểm khác.
C. được mắc thành hai dãy song song, trong đó mỗi dãy gồm một số nguồn mắc nối
tiếp.
D. với các cực dương được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực âm được nối
vào điểm khác.
Câu 5. Suất điện động của bộ nguồn nối tiếp bằng
A. suất điện động lớn nhất trong số suất điện động của các nguồn điện có trong bộ.
B. trung bình cộng các suất điện động của các nguồn có trong bộ.
C. suất điện động của một nguồn điện bất kỳ có trong bộ
D. tổng các suất điện động của các nguồn có trong bộ.
Câu 6: Một nguồn điện với suất điện động 𝜉, điện trở trong r mắc với một điện trở
ngoài R = r thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn này bằng 5
nguồn giống hệt mắc song song nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I’= I B. I’ = 5I C. I’= I/5 D. I’ = 5I/3
Câu 7: Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E và
điện trở trong r. Công thức nào sau đây đúng?
r
A. Eb = E; rb = r B. Eb = E; rb = 𝑛
r
C. Eb = n. E; rb = n. r D. Eb = n. E; rb = n
Câu 8: Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r
giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức:

Vì một môi trường giáo dục thực tế


164 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
r
A. Eb = nE và rb = n. B. Eb = E và rb = nr.
r
C. Eb = nE và rb = nr. D. Eb = E và rb = n.
Câu 9: Khi mắc song song n dãy, mỗi dãy có m nguồn, mỗi nguồn có suất điện
động E và điện trở trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn
cho bởi biểu thức:
nr nr
A.Eb = nE và rb = m . B. Eb = mE và rb = m .
mr mr
C. Eb = nE và rb = . D. Eb = mE và rb =
n n
Câu 10. Mắc bộ nguồn từ a nguồn giống nhau và điện trở của bộ nguồn bằng điện
trở của một nguồn thì số a phải là số:
A. là một số nguyên. B. là một số lẻ.
C. là một số chẵn. D. là một số chính phương.
Câu 11. Muốn mắc ba pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ
nguồn 6 V thì:
A. phải ghép hai pin song song và nối tiếp với pin còn lại.
B. ghép ba pin song song.
C. ghép ba pin nối tiếp.
D. không ghép được.
Câu 12. Có 6 nguồn điện, mỗi nguồn có suất điện động 3 V, điện trở trong 0,5 ,
được mắc thành bộ rồi nối với mạch ngoài có điện trở 1,5  thì công suất mạch
ngoài bằng 24 W. Hỏi các nguồn phải được mắc như thế nào?
A. 6 nguồn mắc nối tiếp hoặc hai nhánh song song và mỗi nhánh có 3 nguồn mắc
nối tiếp.
B. 6 nguồn mắc song song hoặc hai nhánh song song và mỗi nhánh có 3 nguồn mắc
nối tiếp.
C. 6 nguồn mắc nối tiếp hoặc ba nhánh song song và mỗi nhánh có 2 nguồn mắc nối
tiếp.
D. 6 nguồn mắc song song hoặc ba nhánh song song và mỗi nhánh có 2 nguồn mắc
nối tiếp.
Câu 13. Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r mắc với điện trở ngoài
R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu
ta thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ
dòng điện trong mạch là
A. 3I B. 2I C. 1,5I D. I/3
Câu 14. Cho bộ nguồn gồm 7 pin mắc như hình vẽ, suất điện
động và điện trở trong của các pin giống nhau và bằng Eo, r0.
Ta có thể thay bộ nguồn trên bằng một nguồn có Eb và rb là
A. Eb = 7E0 ; rb = 7r0 B. Eb = 5E0 ; rb = 7r0
C. Eb = 7E0 ; rb = 4r0 D. Eb = 5E0 ; rb = 4r0

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 165
Câu 15. Cho bộ nguồn gồm 12 pin giống nhau, mỗi pin có
suất điện động 2 V và điện trở trong 0,5  mắc như hình
vẽ. Thay 12 pin bằng một nguồn có suất điện động E b và
điện trở trong rb có giá trị là bao nhiêu?
A. Eb = 24 V; rb = 12 Ω B. Eb = 16 V; rb = 12 Ω
C. Eb = 24 V; rb = 4 Ω D. Eb = 16 V; rb = 3 Ω
Câu 16. Có 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số pin trong mỗi dãy
bằng số dãy thì thu được bộ nguồn 6 V – 1 . Suất điện động và điện trở trong của
mỗi nguồn.
A. 2 V – 1 . B. 2 V – 2 . C. 2 V – 3 . D. 6 V – 3 .
Câu 17. Nếu ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3 V thành một bộ
nguồn thì bộ nguồn sẽ không đạt được giá trị suất điện động :
A. 3 V. B. 6 V. C. 9 V. D. 5 V.
Câu 18. Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 3 V và có
điện trở trong 1  thành một bộ nguồn thì suất điện động và điện trở trong của bộ
nguồn là :
A. 9 V và 3 . B. 3 V và 3 . C. 9 V và 1/3 . D. 3 V và 1/3 .
Câu 19. Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7,5 V – 3  thì khi
mắc ba pin đó song song thu được bộ nguồn:
A. 2,5 V – 1/3 . B. 7,5 V – 1 . C. 7,5 V -3 . D. 2,5 V – 3 .
Câu 20. Người ta mắc một bộ ba pin giống nhau song song thì thu được một bộ
nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3 . Mỗi pin có suất điện động và
điện trở trong là:
A. 27 V – 9 . B. 9 V – 3 . C. 9 V – 9 . D. 3 V – 3 .
Câu 21. Có 10 pin 2,5 V, điện trở trong 1  mắc thành 2 dãy có số pin bằng nhau.
Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là:
A. 12,5 V – 2,5 . B. 12,5 V – 5 . C. 5 V – 2,5 . D. 5 V – 5 .
Câu 22. Người ta mắc nối tiếp 3 pin có suất điện động lần lượt là 2,2 V; 1,1 V; 0,9
V và các điện trở trong là 0,2 Ω; 0,4 Ω; 0,5 Ω tạo thành nguồn điện cho mạch. Trong
mạch có dòng điện cường độ 1 A chạy qua. Điện trở ngoài của mạch này :
A. 5,1 Ω B. 4,5 Ω C. 3,8 Ω D. 3,1 Ω.
Câu 23. Có 16 pin mỗi pin có 𝜉 = 1,8 V; r = 0,4 𝛺 mắc thành hai dãy: dãy thứ nhất
có x pin mắc nối tiếp, dãy thứ hai có y pin mắc nối tiếp. Nếu chọn mạch ngoài có R
= 6 𝛺 thì dòng không qua dãy thứ hai. Số pin ở mỗi dãy là:
A. x = 6; y = 10 B. x = 10; y = 6. C. x = 8; y = 8 D. x = 12; y = 4
Câu 24. Có 40 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 6 V, điện trở trong 1
.
I. Các nguồn được mắc hỗn hợp thành n hàng (dãy) mỗi hàng có m nguồn mắc nối
tiếp. Số cách mắc khác nhau là
A. 5 B. 6 C.7 D. 8
Vì một môi trường giáo dục thực tế
166 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
II. Dùng điện trở mạch ngoài có giá trị 2,5  thì phải chọn cách mắc nào để công
suất mạch ngoài lớn nhất?
A. n = 5; m = 8 B. n = 4; m = 10 C. n = 10; m = 4 D. n = 8; m = 5
III. Khi đó, công suất cực đại bằng
A. 360 W B. 200 W C. 300 W D. 400 W
Câu 25. Một điện trở R = 3  được mắc giữa hai đầu bộ nguồn mắc hỗn hợp gồm n
dãy mỗi dãy có m pin ghép nối tiếp (các pin giống nhau). Suất điện động và điện trở
trong mỗi pin 2 V và 0,5 . Số nguồn ít nhất cần dùng để dòng điện qua R có cường
độ 8 A là
A. 96 B. 69 C. 36 D. 63
Câu 26. Một bộ nguồn gồm 36 pin giống nhau ghép hỗn hợp thành n hàng (dãy),
mỗi hàng gồm m pin ghép nối tiếp, suất điện động mỗi pin E = 12 V, điện trở trong r
= 2 . Mạch ngoài có hiệu điện thế U = 120 V và công suất P = 360 W. Khi đó m, n
bằng
A. n = 12; m = 3 B. n = 3; m = 12 C. n = 4; m = 9 D. n = 9; m = 4
Câu 27. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó bộ nguồn có suất điện động Eb = 42,5
V và điện trở trong rb = 1 , điện trở R1 = 10 ; R2 = 15 , bỏ Eb, rb
qua điện trở ampe kế và các đoạn dây nối.
R
I. Biết bộ nguồn gồm các pin giống nhau mắc theo kiểu hỗn hợp R1
A A1 B
đối xứng, mỗi pin có suất điện động E0 = 1,7 V, điện trở trong r0 =
0,2 . Hỏi bộ nguồn này gồm bao nhiêu dãy song song, mỗi dãy R2
hình 31

có bao nhiêu pin mắc nối tiếp? A2


A. Có 5 dãy mắc song song, mỗi dãy có 25 pin mắc nối tiếp.
B. Có 5 dãy mắc song song, mỗi dãy có 10 pin mắc nối tiếp.
C. Có 10 dãy mắc song song, mỗi dãy có 10 pin mắc nối tiếp.
D. Có 10 dãy mắc song song, mỗi dãy có 25 pin mắc nối tiếp.
II. Biết ampe kế A1 chỉ 1,5 A, số chỉ ampe kế A2 là
A. 0,5 A B. 1 A C. 1,5 A D. 2 A
III. Giá trị của điện trở R là
A. 8  B. 10  C. 12  D. 14 
IV. Công suất toả nhiệt trên R có giá trị là
A. 50 W B. 62,5 W C. 75 W D. 87,5 W
Câu 28. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. E1,r
Cho E1 = 18 V; E2 = 10,8 V; r1 = 4 ; r2 = 2,4 ; R1 = 1 ; R2 = 3
; RA = 2  ; C = 4 F. E2,r A
R1
I. Khi K đóng ampe kế chỉ: R2
A. 1,6 A B. 1,8 A K
C
C. 1,2 A D. 0,8 A
II. Điện tích tích trên tụ là
A. 0,266.10-6 C B. 21,6.10-6 C C. 26,1.10-6 C D. 2,16.10-6 C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 167
III. Khi K mở ampe kế chỉ:
A. 0,2 A B. 0,4 A C. 0 A D. 0,1 A
IV. Điện tích tích trên tụ là
A. 7,2.10-5 C B. 5,4.10-5 C C. 2,6.10-5 C D. 6,2.10-5 C
Câu 29. Hãy xác định suất điện động E và điện trở trong r của một acquy, biết rằng
nếu nó phát dòng điện I1 = 15 A thì công suất mạch ngoài là P1 = 136 W, còn nếu
phát dòng điện I2 = 6 A thì công suất mạch ngoài là P2 = 64,8 W.
A. E = 12 V; r = 0,2  B. E = 12 V ; r = 2 
C. E = 2 V; r = 0,2  D. E = 2 V; r = 1 
Câu 30. Cho 7 acquy  =2 V; r = 1 , R = 3,5 . Tính b, rb. Suất
điện động và điện trở trong của bộ nguồn và hiệu điện thế của đoạn
BC là:
A. b = 5 = 10 V ; rb = 6r = 6 ; UBC = 2 V
B. b = 2 =3 V ; rb = 3r = 4,5 ; UBC = 4 V
3
C.  = 3 = 6 V; 𝑟𝑏 = 2 𝑟 = 1,5 ; UBC = 1 V
D. b = 5 = 10 V ; rb = 4r = 4 ; UBC = -8/3 V.
ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.C 4.D 5.D 6.D 7.B 8.C 9.C 10.D
11.A 12.A 13.C 14.D 15.D 16.A 17.D 18.A 19.A 20.C
21.A 22.D 23.B 24.I.D 24.II.B 24.III.A 25.A 26.B 27.I.A 27.II.B
27.III.B 27.IV.B 28.I.B 28.II.B 28.III.C 28.IV.B 29.A 30.D

Vì một môi trường giáo dục thực tế


168 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

Dòng điện trong kim loại.

Dòng điện trong chất điện phân.

Dòng điện trong chất khí.

Dòng điện trong chân không.

Dòng điện trong chất bán dẫn.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 169

CHỦ ĐỀ 1: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

I. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI


1. Tính chất điện của kim loại
• Kim loại dẫn điện tốt (điện trở suất  rất nhỏ hay điện dẫn xuất  = 1/ rất
lớn).
• Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật ôm (nhiệt độ không đổi).
• Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ:

𝜌 = 𝜌0 (1 + 𝛼. (𝑇 − 𝑇0 ))(Ω𝑚)
𝜌 𝑙à đ𝑖ệ𝑛 𝑡𝑟ở 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑡ạ𝑖 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡 độ 𝑇(𝐾)
Trong đó: { 0 𝑙à đ𝑖ệ𝑛 𝑡𝑟ở 𝑠𝑢ấ𝑡 ở 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡 độ 𝑇0 (𝐾)
𝜌
𝛼 𝑙à ℎệ 𝑠ố 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡 đ𝑖ệ𝑛 𝑡𝑟ở (𝐾 −1 )
2. Giải thích tính chất điện của kim loại:
• Kim loại ở thể rắn có cấu trúc tinh thể; các nguyên tử sắp xếp có trật tự và
tuần hoàn tạo thành mạng tinh thể.
• Các nguyên tử kim loại mất êlectron hoá trị (ngoài cùng) và trở thành ion
(+). Các êlectron này (tách khỏi nguyên tử) được gọi là êlectron tự do và
chuyển động hỗn loạn trong mạng tinh thể tạo thành khí êlectron tự do chiếm
toàn bộ thể tích kim loại.
Mỗi kim loại có mật độ êlectron tự do khác nhau (cỡ mật độ nguyên tử).
• Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron
tự do ngược chiều điện trường.
• Mạng tinh thể kim loại luôn có những chỗ mất trật tự làm lệch hướng chuyển
động của các êlectron (va chạm).
Các chỗ mất trật tự này có nhiều nguyên nhân: dao động nhiệt của các ion (+), biến
dạng cơ học hoặc các nguyên tử lạ. Các "va chạm" cản trở chuyển động có hướng
của êlectron tự do tạo điện trở.
Nhiệt độ càng cao các ion của mạng tinh thể càng dao động mạnh, độ mất trật tự
tăng. Sự cản trở chuyển động có hướng của êlectron tự do tăng, điện trở suất của
kim loại tăng.
• Tác dụng của lực điện trường tạo cho êlectron tự do một năng lượng xác
định. Khi "va chạm" một phần hay toàn bộ năng lượng này truyền cho mạng
tinh thể kim loại, biến thành nội năng tức chuyển hoá thành nhiệt.
II. HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN
1. Cặp nhiệt điện - Dòng nhiệt điện - Suất điện động nhiệt điện
• Khi hai mối hàn của cặp nhiệt điện đặt ở hai nhiệt độ khác nhau, có dòng
nhiệt điện chạy trong mạch (đo được bằng miliampe kế).

Vì một môi trường giáo dục thực tế


170 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

• Suất điện động E tạo ra dòng điện này gọi là suất


điện động nhiệt điện. Hiện tượng phát sinh suất
điện động này là hiện tượng nhiệt điện.
Thực nghiệm cho kết quả:
𝜉 = 𝛼𝑇 . (𝑇2 − 𝑇1 )
Trong đó:
𝜉 𝑙à 𝑠𝑢ấ𝑡 đ𝑖ệ𝑛 độ𝑛𝑔 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡 đ𝑖ệ𝑛 (𝑉) ( 𝑡ℎườ𝑛𝑔 𝜉 𝑟ấ𝑡 𝑛ℎỏ 𝑛ê𝑛 𝑙ấ𝑦 đơ𝑛 𝑣ị 𝑙à 𝑚𝑉)
𝑉 𝑚𝑉
{𝛼𝑇 𝑙à ℎệ 𝑠ố 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡 đ𝑖ệ𝑛 độ𝑛𝑔 ( ℎ𝑜ặ𝑐 )
𝐾 𝐾
𝑇2 − 𝑇1 𝑙à độ 𝑐ℎê𝑛ℎ 𝑙ệ𝑐ℎ 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡 độ 𝑔𝑖ữ𝑎 ℎ𝑎𝑖 𝑚ố𝑖 ℎà𝑛
2. Ứng dụng: Nhiệt kế nhiệt điện và Pin nhiệt điện.

III. HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN


• Siêu dẫn là hiện tượng mà một kim loại (hay hợp kim) có điện trở giảm đột
ngột tới 0 (không) khi nhiệt độ hạ xuống dưới một nhiệt độ Tc nào đó. (Tc:
nhiệt độ tới hạn).
Khi đó kim loại (hay hợp kim) có tính siêu dẫn và có thể duy trì dòng điện dù không
còn nguồn điện.
• Hiện tượng này được On-net (Kamerlingh Onnes) khám phá ra lần đầu
(1911) với Hg.
• Vật liệu siêu dẫn có nhiều ứng dụng quan trọng (tạo từ trường mạnh,...).
Hiện nay, các nhà nghiên cứu đang tìm cách chế tạo vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ cao.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 171

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Bản chất dòng điện trong kim loại:
Câu 1: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi.
B. Không thay đổi.
C. Tăng lên.
D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
Câu 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện
chạy qua là:
A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va
chạm.
B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho electron khi va chạm.
C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va
chạm.
D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+)
khi va chạm.
Câu 3: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:
A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.
C. Do sự va chạm của các electron với nhau.
D. Cả B và C đúng.
Câu 4: Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:
A. Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.
B. Chuyển động định hướng của các electron tăng lên.
C. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
D. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.

2. Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ:


Câu 5: Một sợi dây đồng có điện trở 74 ở 500 C, có điện trở suất α = 4,1.10-3 K-1.
Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:
A. 86,6 B. 89,2 C. 95 D. 82
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt tải điện trong kim loại là electron.
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại
được giữ không đổi
C. Hạt tải điện trong kim loại là iôn dương và iôn âm.
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
Câu 7: Chọn câu đúng. Kim loại dẫn điện tốt là do:
A. Mật độ điện tích tự do trong kim loại là rất lớn
B. Tất cả các electron trong kim loại đều tự do

Vì một môi trường giáo dục thực tế


172 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

C. Tất cả các electron trong kim loại đều chuyển động có hướng ưu tiên là ngược
chiều điện trường
D. Các ion dương cũng tham gia trong việc tải điện
Câu 8: Chuyển động của electron trong vật dẫn bằng kim loại khi có điện trường
ngoài có đặc điểm:
A. Cùng hướng với điện trường ngoài
B. Kết hợp chuyển động nhiệt và chuyển động có hướng
C. Theo một phương duy nhất
D. Hỗn loạn
Câu 9: Trường hợp nào cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo
định luật Ôm?
A. Có cường độ lớn
B. Dây kim loại có tiết diện nhỏ
C. Dây kim loại có nhiệt độ rất thấp (vài độ K)
D. Dây kim loại có nhiệt độ không đổi
Câu 10: Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120 ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi
dây đó ở 1790C là 204. Điện trở suất của nhôm là:
A. 4,8.10-3 K-1 B. 4,4.10-3 K-1 C. 4,3.10-3 K-1 D. 4,1.10-3 K-1
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì:
A. Có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron
hơn.
B. Có sự khuếch tán iôn từ kim loại này sang kim loại kia.
C. Có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật
độ electron nhỏ hơn.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 12: Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:
A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian.
B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
C. Vôn kế, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian.
D. Vôn kế, ampe kế, đồng hồ đo thời gian.
Câu 13: Các kim loại khác nhau có điện trở suất khác nhau là do:
A. Cấu trúc mạng tinh thể khác nhau. B. Mật độ electron tự do khác nhau.
C. Tính chất hóa học khác nhau. D. Cả A và B
Câu 14: Khi tăng nhiệt độ của một kim loại sẽ làm tăng điện trở của kim loại này,
nguyên nhân gây ra hiện tượng này là:
A. Số lượng va chạm của các electron dẫn với các ion ở nút mạng trong tinh thể
tăng.
B. Số electron dẫn bên trong mạng tinh thể giảm.
C. Số ion ở nút mạng bên trong mạng tinh thể tăng.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 173
D. Số nguyên tử kim loại bên trong mạng tinh thể tăng.
Câu 15: Trong hiện tượng nhiệt điện có quá trình chuyển hóa
A. điện năng thành nhiệt năng. B. nhiệt năng thành điện năng.
C. cơ năng thành điện năng. D. hóa năng thành điện năng.
Câu 16: Một bóng đèn 220V -75W có dây tóc làm bằng vonfram .Điện trở của dây
tóc đèn ở 250 C là R0 = 55,2Ω .Tính nhiệt độ t của dây tóc đèn khi đèn sáng bình
thường .Coi rằng điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tằng tỉ lệ bậc
nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3 K-1
A. t = 25970C B. t = 23500C C. t = 24000C D. t = 26220C

3. Hiện tượng siêu dẫn. Cặp nhiệt điện


Câu 17: Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một
mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:
A. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng
nhau.
B. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác
nhau.
C. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng
nhau.
D. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác
nhau.
Câu 18: Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:
A. Hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn. B. Hệ số nở dài vì nhiệt độ.
C. Khoảng cách giữa hai mối hàn. D. Điện trở của các mối hàn.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau
thành một mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.
B. Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các
hạt tải điện trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất.
C. Suất điện động nhiệt điện E tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu
mối hàn của cặp nhiệt điện.
D. Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu
mối hàn của cặp nhiệt điện.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đối với vật liệu siêu dẫn, để có dòng điện chạy trong mạch ta luôn phải duy trì
một hiệu điện thế trong mạch.
B. Điện trở của vật siêu dẫn bằng không.
C. Đối với vật liệu siêu dẫn, có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi
ngắt bỏ nguồn điện.
D. Đối với vật liệu siêu dẫn, năng lượng hao phí do toả nhiệt bằng không.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


174 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

Câu 21: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65 (V/K) được đặt
trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất
điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là
A. E = 13,00 mV. B. E = 13,58 mV. C. E = 13,98 mV. D. E = 13,78mV.
Câu 22: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 48 (V/K) được đặt
trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t 0C, suất
điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn
là:
A. 1250C. B. 3980K. C. 1450C. D. 4180K.
Câu 23: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT được đặt trong không khí ở
200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 5000C, suất điện động nhiệt
điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số αT khi đó là:
A. 1,25.10-4 (V/K) B. 12,5 (V/K) C. 1,25 (V/K) D. 1,25(mV/K)
Câu 24: Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện
A. Chỉ phụ thuộc hiệu nhiệt độ của hai mối hàn
B. Chỉ phụ thuộc diện tích tiếp xúc của hai mối hàn
C. Chỉ phụ thuộc bản chất của hai kim loại tiếp xúc
D. Phụ thuộc bản chất của hai kim loại tiếp xúc và hiệu nhiệt độ của hai mối hàn
Câu 25: Một mối hàn của cặp nhiệt điện được giữ ở nhiệt độ 293K, còn mối hàn kia
được nung nóng đến 2320C. Biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện αT = 60
μV/K. Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó theo mV là
A. 13,8 B. 13,85 C. 13,9 D. Một kết quả khác
Câu 26: Cặp nhiệt điện Sắt – Constantan có hệ số nhiệt điện động αT = 50,4μV/K
và điện trở trong r =0,5Ω .Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở RG =
19,5Ω. Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt t1 = 270C ,nhúng mối hàn
thứ hai vào trong bếp điện có nhiệt độ 3270C .Cường độ dòng điện chạy qua điện kế
G là
A. 0,756 mA B. 0,576 mA C. 675 mA D.765 mA
4. Câu hỏi tổng hợp chủ đề 1:
Câu 1: Pin nhiệt điện gồm:
A. hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.
D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung
nóng.
Câu 2: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Tăng khi nhiệt độ giảm
B. Tăng khi nhiệt độ tăng
C. Không đổi theo nhiệt độ
D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 175
Câu 3: Hiện tượng siêu dẫn là:
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột
ngột đến giá trị bằng không
B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột
ngột đến giá trị khác không
C. Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột
đến giá trị bằng không
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột
ngột đến giá trị bằng không
Câu 4: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:
𝑙
A. R = ρ𝑆 B. R = R0(1 + αt) C. Q = I2Rt D. ρ = ρ0(1+αt)
Câu 5: Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính
0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiều
dài bao nhiêu:
A. 8,9m B. 10,05m C. 11,4m D. 12,6m
Câu 6: Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 50 C. Điện trở của dây đó ở t0C là 43 Ω.
0

Biết α = 0,004K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị:


A. 250C B. 750C C. 900C D. 1000C
Câu 7: Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 4Ω. Tính điện trở
của một dây cùng chất đường kính 0,4mm khi dây này có điện trở 125Ω:
A. 4m B. 5m C. 6m D. 7m
Câu 8: Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 0,5mm có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở
2

của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 1,5mm2:
A. 0,1Ω B. 0,25Ω C. 0,36Ω D. 0,4Ω
Câu 9: Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn,
điện trở dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết
khối lượng riêng của đồng là 8,8.103kg/m3, điện trở suất của đồng là 1,6.10-8Ωm:
A.l =100m; d = 0,72mm B. l = 200m; d = 0,36mm
C. l = 200m; d = 0,18mm D. l = 250m; d = 0,72mm
Câu 10: Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp
đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào:
A. RA = RB/4 B. RA = 2RB C. RA = RB/2 D. RA = 4RB
Câu 11: Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài lA, đường
kính dA; thanh B có chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điện trở suất của
chúng liên hệ với nhau như thế nào:
A. ρA = ρB/4 B. ρA = 2ρB C. ρA = ρB/2 D. ρA = 4ρB
Câu 12: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường.
B. các electron tự do ngược chiều điện trường.
C. các ion, electron trong điện trường.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


176 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

D. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường.


Câu 13: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của:
A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng
B. Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các
electron
Câu 14: Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau:
A. luôn luôn có sự khuếch tán của các electron tự do và các ion dương qua lại lớp
tiếp xúc
B. luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc
C. các electron tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electron tự do lớn sang
kim loại có mật độ electron tự do bé hơn
D. Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim
loại giống hệt nhau
Câu 15: Đơn vị điện dẫn suất 𝜌 là:
A. ôm(Ω) B. vôn(V) C. ôm.mét(Ω.m) D. Ω.m2
Câu 16: Chọn đáp án chưa chính xác nhất:
A. Kim loại là chất dẫn điện tốt
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm
C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
Câu 17: Chọn một đáp án đúng:
A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển rời của các electron
C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion
D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn
Câu 18: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động ξ(mV)
vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt –
constantan như hình vẽ. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là: 3
2,08
A. 52µV/K B. 52V/K 2
C. 5,2µV/K D. 5,2V/K 1
T(K
O )
10 20 30 40 50
Câu 19: Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào
nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp
này là:
A. 6,8µV/K B. 8,6 µV/K C. 6,8V/K D. 8,6 V/K
Câu 20: Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện
động trong cặp. Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 177
độ t0C khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là
42,5µV/K. Nhiệt độ t trên là:
A. 1000C B. 10000C C. 100C D. 2000C
Câu 21: Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K
có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín.
Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ
dòng điện qua điện trở R là:
A. 0,162A B. 0,324A C. 0,5A D. 0,081A
Đáp án.
1, 2, 3
1.C 2.A 3.A 4.C 5.B 6.C 7.A 8.B 9.D 10.B
11.C 12.B 13.D 14.A 15.B 16.C 17.B 18.A 19.C 20.A
21.D 22.C 23.B 24.D 25.D 26.C
4,
1.D 2.B 3.A 4.D 5.C 6.C 7.B 8.D 9.B 10.D
11.C 12.B 13.A 14.B 15.D 16.B 17.D 18.A 19.B 20.A
21.A

Vì một môi trường giáo dục thực tế


178 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ 2: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN

1. Chất điện phân: Axit, bazơ, muối ở thể nóng chảy hay dung dịch là các chất điện
phân.
2. Bản chất dòng điện trong chất điện phân:
Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
• các ion (+) theo chiều điện trường.
• các ion (-) ngược chiều điện trường.
3. Phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân
Các nguyên tử hoặc phân tử trung hoà
có thể:
• bám vào điện cực;
• thoát lên ở dạng khí;
• tương tác với điện cực hay dung
môi gây ra phản ứng phụ (phản
ứng thứ cấp).
4. Hiện tượng dương cực tan
a. Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi:
• điện phân một dung dịch muối kim loại.
• anốt làm bằng chính kim loại này.
b. Kết quả của điện phân:
• Catốt có kim loại bám vào.
• Anốt bị mòn dần.
c. Dòng điện trong chất điện phân có hiện tượng dương cực tan tuân theo
định luật Ôm tương tự đoạn mạch chỉ có điện trở thuần.
5. Định luật Faraday
* Định luật:
a) Khối lượng m của chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với
điện lượng Q truyền qua (ĐL I): m = k.Q
𝑨
b) Đương lượng điện hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam của
𝒏
𝑨
nguyên tố đó (ĐL II): k  𝒏.
Công thức:
1 𝐴 1 𝐴
𝑚 = 𝐹⋅𝑛⋅𝑄 =𝐹⋅𝑛⋅𝐼⋅𝑡
Trong đó:
F = 96500 C/mol: hằng số Farađây.
A : khối lượng mol nguyên tử.
n : hoá trị.
Ứng dụng:

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 179
a) Điều chế một số chất (H2; NaOH; . . . ).
b) Luyện kim.
c) Mạ điện; đúc điện.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


180 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm,
electron đi về anốt và ion dương đi về catốt.
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi
về anốt và các ion dương đi về catốt.
C. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi
về anốt và các ion dương đi về catốt.
D. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi
về từ catốt về anốt, khi catốt bị nung nóng.
Câu 2: Trong chất điện phân tồn tại các hạt điện tự do là do
A. dòng điện qua bình điện phân gây ra
B. sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung dịch.
C. sự trao đổi electron ở điện cực.
D. chất hòa tan bị ion hóa bởi tác nhân ion hóa.
Câu 3: Nếu trong bình điện phân không có hiện tượng cực dương tan thì có thể coi
bình điện phân đó như
A. một tụ điện B. một nguồn điện
C. một máy thu điện D. một điện trở thuần
Câu 4: Những nguyên tử hay phân tử trung hòa được tạo ra ở catốt của bình điện
phân,:
A. có thể bay lên khỏi dung dịch điện phân.
B. có thể tác dụng với catốt và dung môi.
C. có thể bám vào catôt.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 5: Theo định luật Pha – ra – đây về hiện tượng điện phân thì khối lượng chất
được giải phóng ra ở điện cực tỉ lệ với:
A. số Pha – ra – đây
B. đương lượng hoá học của chất đó
C. khối lượng dung dịch trong bình điện phân
D. số electrôn đi qua bình điện phân
Câu 6: Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?
𝐴 𝑚.𝐹.𝑛 𝑚.𝑛
A. 𝑚 = 𝐹 𝑛 𝐼. 𝑡 B. m = D.V C. 𝐼 = D. 𝑡 = 𝐴.𝐼.𝐹
𝑡.𝐴
Câu 7: Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua
bình điện phân là I = 1 (A). Cho AAg=108 (đvc), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt
trong thời gian 16 phút 5 giây là:
A. 1,08 (mg). B. 1,08 (g). C. 0,54 (g). D. 1,08 (kg).

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 181
Câu 8: Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của
bình điện phân R = 8 (), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở
trong r = 1 (). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:
A. 5 (g). B. 10,5 (g). C. 5,97 (g). D. 11,94 (g).
Câu 9: Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong
cùng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa
chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước
sẽ:
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần.
Câu 10: Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:
A. Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành ion tăng.
B. Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các iôn chuyển động được dễ dàng hơn.
C. Số va chạm của các ion trong dung dịch giảm.
D. Cả A và B đúng.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi hoà tan axit, bazơ hoặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng
đều bị phân li thành các iôn.
B. Số cặp ion được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt
độ.
C. Bất kỳ bình điện phân nào cũng có suất phản điện.
D. Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định
luật ôm.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương
bạc?
A. Dùng muối AgNO3.
B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.
C. Dùng anốt bằng bạc.
D. Dùng huy chương làm catốt.
Câu 13: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có
anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và
2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng:
A. 8.10-3kg B. 10,95 (g). C. 12,35 (g). D. 15,27 (g).
Câu 14: Chọn câu sai: Ứng dụng của hiện tượng điện phân:
A. Luyện kim B. Mạ điện C. Đúc điện. D. Hàn điện
Câu 15: Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi
điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm2. Cho biết
Niken có khối lượng riêng là  = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n
= 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
A. I = 2,5 (µA). B. I = 2,5 (mA). C. I = 250 (A). D. I = 2,5 (A).
Câu 16: Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin
mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình
Vì một môi trường giáo dục thực tế
182 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong
thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là:
A. 0,013 g B. 0,13 g C. 1,3 g D. 13 g
Câu 17: Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U1 = 20mV thì cường độ dòng
điện chạy qua đèn là I1 = 8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t1 = 250 C. Khi sáng
bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U2 = 240V thì cường độ dòng
điện chạy qua đèn là I2 = 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở 𝛼 = 4,2.10-3 K-1. Nhiệt độ t2
của dây tóc đèn khi sáng bình thường là:
A. 2600 (0C) B. 3649 (0C) C. 2644 (0K) D. 2917 (0C)
Câu 18: Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở
của bình điện phân là R= 2 (). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A=
108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:
A. 40,3g B. 40,3 kg C. 8,04 g D. 8,04.10-2 kg
Câu 19: Chiều dày của lớp niken phủ lên tấm kim loại là d = 0,05mm, sau khi điện
phân trong 30 phút, Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm2. Cho niken có
khối lượng riêng là D = 8,9.103 kg/m3 nguyên tử khối A = 58 và n = 2. Cường độ
dòng điện qua bình điện phân là
A. 4,27 A B.7,24 A C. 2,47 A D. 4,72 A
Câu 20: Hai bình điện phân được mắc nối tiếp trong một mạch điện: Bình thứ nhất
chứa dung dịch CuSO4 với các điện cực bằng đồng, bình thứ hai chứa dung dịch
AgNO3 với các điện cực bằng bạc. Khối lượng lớp bạc bám vào catot của bình điện
phân thứ hai là m2 = 41,04 g ( Cho ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108, nAg = 1) trong
cùng một khoảng thời gian. Khi đó khối lượng m1 của lớp đồng bám vào catot của
bình điện phân thứ nhất là:
A. 12,16g B.16,12g C.12,8g D. 16,8g
Câu 21: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực bằng Ag ( Ag = 108 ). Điện
lượng qua bình điện phân là 9650C. Khối lượng bạc bám vào catot là bao nhiêu?
A. 1,08g B. 10,8g C. 0,108g D. 0,0108g
Câu 22: Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện bằng bằng Platin có suất
phản điện là 3,1V điện trở trong 0,5Ω. Mắc bình điện phân vào nguồn điện có suất
điện động 4V điện trở trong 0,1Ω (Cu = 64), sau đó bao lâu thì khối lượng Cu bám
vào catot là 2,4g?
A. 9650s B. 4650s C. 5200s D. 4825s

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 183
Đề bài sau dùng cho các câu 23, 24, 25, 26: Cho mạch điện như hình vẽ: Mỗi
nguồn có 𝜉 = 4,5V, r = 0,5Ω, R1 = 1Ω, ; R 3 = 6Ω; R 2 : đèn(6V − 6W; R 4 =
2Ω; R 5 = 4Ω:bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 /Cu.
Cho biết A = 64, n = 2.
C
Câu 23: Suất điện động và điện trở của bộ nguồn là:
A B
A. 18V, 2Ω B. 9V, 2Ω
D
C. 18V, 1Ω D. 9V, 1Ω
Câu 24: Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong thời gian 10 R2 R3
M
phút là: R1
A. 14400J B. 3600J R4 N R5
C. 60J D. 600J
Câu 25: Khối lượng Cu bám và catot trong thời gian 16p5s:
A. 0,64g B.0,32g C. 0,18g D. Một kết quả khác
Câu 26: Hiệu điện thế giữa hai điểm CM có giá trị nào sau đây:
A. 6V B.4,5V C. 3V D. 1,5V
Câu 27: Chọn phát biểu SAI: Khối lượng m của một chất được giải phong ra ở điện
cực của bình điện phân:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
B. Tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó.
C. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
D. Tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân.
Câu 28: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là:
A. N/m; F B. N; N/m C. kg/C; C/mol D. kg/C; mol/C
Câu 29: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là
1,118.10-6kg/C. Cho dòng điện có điện lượng 480C đi qua thì khối lượng chất được
giải phóng ra ở điện cực là:
A. 0,56364g B. 0,53664g
C. 0,429g D. 0,0023.10-3g
Câu 30: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải
m(10- 4 kg)
phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua
2,236
bình. Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này 2
là:
Q(C)
A. 11,18.10-6kg/C B. 1,118.10-6kg/C O
200
C. 1,118.10-6kg.C D. 11,18.10-6kg.C
Câu 31: Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2.
Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở
điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:
A. niken B. sắt C. đồng D. kẽm
Câu 32: Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm người ta dùng
2

tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh
đồng nguyên chất, cho dòng điện 10A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


184 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết ACu = 64, n = 2, D =
8,9g/cm3
A. 1,6.10-2cm B. 1,8.10-2cm C. 2.10-2cm D. 2,2.10-2cm
Câu 33: Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng
chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot
tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A1 = 56, n1 = 3;
đồng A2 = 64, n2 = 2; bạc A3 = 108, n3 = 1 và kẽm A4 = 65,5; n4 = 2
A. sắt B. đồng C. bạc D. kẽm
Câu 34: Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại
B. axit có anốt làm bằng kim loại đó
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó
D. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại
Câu 35: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là
do:
A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực
C. sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi
D. sự trao đổi electron với các điện cực
Câu 36: Do những nguyên nhân gì mà độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt
độ tăng?
A. chuyển động nhiệt của các phân tử tăng làm khả năng phân ly thành ion tăng do
va chạm
B. độ nhớt của dung dịch giảm làm các ion chuyển động dễ dàng hơn
C. chuyển động nhiệt của các phân tử ở điện cực tăng lên vì thế tác dụng mạnh lên
dung dịch
D. cả A và B
Câu 37: Một tấm kim loại có diện tích 120cm2 đem mạ niken được làm catot của
bình điện phân dung dịch muối niken có anot làm bằng niken. Tính bề dày của lớp
niken được mạ biết dòng điện qua bình điện phân có cường độ 0,3A chạy qua trong
5 giờ, niken có A = 58,7; n = 2; D = 8,8.103kg/m3:
A. 0,021mm B. 0,0155mm C. 0,012mm D. 0,0321
Câu 38: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều
điện trường
C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường
D. các ion và electron trong điện trường

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 185
Câu 39: Mạ kền cho một bề mặt kim loại có diện tích 40cm2 bằng điện phân. Biết
Ni = 58, hóa trị 2, D = 8,9.103kg/m3. Sau 30 phút bề dày của lớp kền là 0,03mm.
Dòng điện qua bình điện phân có cường độ:
A. 1,5A B. 2A C. 2,5A D. 3A
Câu 40: Điện phân dung dịch H2SO4 có kết quả sau cùng là H2O bị phân tích thành
H2 và O2. Sau 32 phút thể tích khí O2 thu được là bao nhiêu nếu dòng điện có cường
độ 2,5A chạy qua bình, và quá trình trên làm ở điều kiện tiêu chuẩn:
A. 112cm3 B. 224 cm3 C. 280 cm3 D. 310cm3

ĐÁP ÁN
1.C 2.B 3.C 4.D 5.B 6.C 7.B 8.C 9.B 10.A
11.D 12.B 13.B 14.D 15.D 16.A 17.C 18.A 19.C 20.A
21.B 22.D 23.C 24.B 25.A 26.D 27.C 28.C 29.B 30.C
31.C 32.B 33.C 34.C 35.C 36.A 37.B 38.A 39.B 40.C

Vì một môi trường giáo dục thực tế


186 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ 3: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG

1. Bản chất dòng điện trong chân không: Dòng điện trong chân không (trong điôt
chân không) là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron bứt ra từ catốt bị đốt
nóng.
2. Đặc tuyến V - A
• Dòng điện trong chân không, không tuân theo định luật ôm.
* Với U < 0 (|U|nhỏ): I  0.
* Với U > 0 : U ↗ thì I ↗ nhanh.
* Với U  Ub : Ibh không đổi; T ↗ thì Ibh ↗.
• Điôt chân không dẫn điện theo một chiều (U > O) nên
được dùng để chỉnh lưu (biến đổi dòng điện xoay chiều
thành một chiều).
3. Tia catốt (tia âm cực)
• Tia catốt là dòng các êlectron do catốt đốt nóng phát ra
và truyền trong chân không.
• Tính chất của tia catốt:
* bị lệch bởi điện trường và từ trường. Ở ngoài vùng tác động của trường này, tia
catôt truyền thẳng.
* tia catốt phát ra vuông góc với bề mặt catốt.
* tia catốt có năng lượng (động năng của êlectron).
* tia catốt có thể đâm xuyên qua một bề dày vật chất (lá kim loại); có khả năng Ion
hoá không khí và tác dụng lên kính ảnh.
* tia catốt làm phát quang một số chất.
• Tia catốt tạo ra trong ống phóng điện tử (ống catốt) bộ phận của máy thu
hình (Tivi), máy vi tính, dao động kí điện tử, . . .

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 187

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?
A. Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.
B. Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va
chạm với các hạt khác.
C. Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới
khoảng 0,0001mmHg.
D. Chân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình
thường nó không dẫn điện.
Câu 2: Bản chất của dòng điện trong chân không là
A. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường và của
các iôn âm ngược chiều điện trường
B. Dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường
C. Dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi
catốt khi bị nung nóng
D. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường, của các
iôn âm và electron ngược chiều điện trường
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng.
B. Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.
C. Tia catốt có mang năng lượng.
D. Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.
Câu 4: Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng
là do:
A. Số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên.
B. Sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi.
C. Số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn.
D. Số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm.
B. Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện tăng.
C. Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt.
D. Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là một đường thẳng.
Câu 6: Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 1mA, trong thời
gian 1s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là:
A. 6,6.1015 electron. B. 6,1.1015 electron.
C. 6,25.1015 electron. D. 6.0.1015 electron.
Câu 7: Trong các đường đặc tuyến vôn-ampe sau, đường nào là của dòng điện trong
chân không?

Vì một môi trường giáo dục thực tế


188 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

I(A) I(A) I(A) I(A)

O U(V)
A O U(V) O U(V) O U(V)

A. B. C. D.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chất khí trong ống phóng điện tử có áp suất thấp hơn áp suất bên ngoài khí quyển
một chút.
B. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống phóng điện tử phải rất lớn, cỡ hàng
nghìn vôn.
C. ống phóng điện tử được ứng dụng trong Tivi, mặt trước của ống là màn huỳnh
quang được phủ chất huỳnh quang.
D. Trong ống phóng điện tử có các cặp bản cực giống như của tụ điện để lái tia điện
tử tạo thành hình ảnh trên màn huỳnh quang.
Câu 10: So sánh bản chất thì dòng điện trong các môi trường nào do cùng một loại
hạt tải điện tạo nên?
A. Kim loại và chân không. B. Chất điện phân và kim loại.
C. Chân không và chất điện phân. D. Không có hai môi trường như vậy.
Câu 11: Chọn một đáp án sai khi nói về dòng điện trong chân không?
A. Dòng điện trong chân không chỉ đi theo một chiều từ anot sang catot.
B. Sau khi bứt khỏi catot của ống chân không chịu tác dụng của điện trường electron
chuyển động từ catot sang anot.
C. Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương
theo chiều điện trường.
D. Khi nhiệt độ càng cao thì cường độ dòng điện bão hòa càng lớn.
Câu 16: Tia catốt là chùm:
A. electron phát ra từ anot bị nung nóng.
B. electron phát ra từ catot bị nung nóng.
C. ion dương phát ra từ catot bị nung nóng.
D. ion âm phát ra từ anot bị nung nóng.
Câu 17: Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất của tia catot:
A. làm phát quang một số chất khi đập vào chúng.
B. mang năng lượng.
C. bị lệch trong điện từ trường.
D. phát ra song song với mặt catot.
Câu 18: Tính chất nào sau đây không phải của tia catot?
A. Tác dụng lên kính ảnh. B. Có thể đâm xuyên các lá kim loại mỏng.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 189
C. Ion hóa không khí. D. Không bị lệch trong điện từ trường.
Câu 19: Một ứng dụng quan trọng của tia catôt là:
A. làm đèn hình. B. chiếu điện, chụp điện.
C. làm điện trở quang. D. làm điôt phát quang.
Câu 20: Người ta kết luận tia catot là dòng hạt tích điện âm vì:
A. nó mang năng lượng.
B. nó bị điện trường làm lệch hướng.
C. nó làm huỳnh quang thủy tinh.
D. khi rọi vào vật nào, nó làm cho vật ấy tích điện âm.
Câu 22: Catôt của một điôt chân không có diện tích mặt ngoài S = 10 mm2. Dòng
bão hòa Ibh = 10 mA. Tính số electron phát xạ từ một đơn vị diện tích của catôt
trong một giây?
A. 6,25.1021 s-1.m-2. B. 6,25.1021 s-1.m-2
C. 6,25.1016 s-1.m-2. D. 6,25.1016 s-1.m-2
1.D 2.C 3.B 4.D 5.C 6.C 7.B 8.A 9.A 10.A
11.C 12.C 13.B 14.D 15.C 16.B 17.D 18.D 19.A 20.D
21.C 22.A 23.B

Vì một môi trường giáo dục thực tế


190 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ 4: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ

1. Bản chất dòng điện: Dòng điện trong chất khí là dòng
dịch chuyển có hướng của:
+ Các ion (+) theo chiều điện trường
+ Các ion (-) và các êlectron tự do ngược chiều điện trường
2. Đặc tuyến V - A
• Dòng điện trong chất khí không tuân theo định luật
ôm
+ Với 0 < U < Uc: Phóng điện (truyền dòng điện) xảy ra nhờ tác dụng của tác nhân
ion hoá: Phóng điện không tự lực. Nếu U  Ub thì khi U ↗ thì I ↗; nếu Ub < U  Uc
thì I không đổi (I bão hòa).
+ Với U > Uc: Dòng điện tăng vọt do có hiện tượng ion hoá bởi va chạm. Phóng
điện tự lực (tự duy trì).
• Quá trình phóng điện trong chất khí có kèm theo sự phát sáng.
3. Các dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện thường (áp suất bình
thường)
a) Tia lửa điện:
• Phóng điện tự lực khi có điện trường mạnh (106V/m).
• Dạng ngoằn ngoèo, nhiều nhánh, không nhất định, gián đoạn.
• Thường kèm theo tiếng nổ (do áp suất tăng đột ngột) và tạo ra ôzon (mùi
khét).
b) Sét:
• Phóng điện tự lực giữa các đám mây tích điện trái dấu hoặc giữa đám mây và
mặt đất (hiệu điện thế có thể tới 109V; cường độ dòng điện có thể tới
5.104A).
• Có tiếng nổ lớn: sấm (giữa hai đám mây) hoặc sét (giữa mây và mặt đất).
c) Hồ quang:
• Phóng điện tự lực xảy ra ở áp suất thường (không khí) hoặc áp suất thấp
(chất khí) giữa hai điện cực với hiệu điện thế không lớn có kèm theo toả
nhiệt và toả sáng mạnh (từ 2500oC đến 8000oC).
• Hồ quang với điện cực than có:
+ hiệu điện thế 40V  50V.
+ cường độ hàng chục Ampe.
+ hai cực phát ánh sáng chói loà và lưỡi liềm sáng yếu ở giữa (khí than cháy).
+ có sự phát xạ nhiệt êlectron của catốt và ion hoá chất khí giữa hai cực.
• Hồ quang được ứng dụng để: thắp sáng, hàn điện, luyện kim

4) Phóng điện trong chất khí ở áp suất thấp

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 191
• Với không khí ở áp suất thấp (l mmHg - 0,01 mmHg) và hiệu điện thế vài
trăm vôn, sự phóng điện tạo:
+ miền tối catốt.
+ cột sáng anốt (phóng điện thành miền).
• Khi áp suất đạt tới 0,001 mmHg:
+ miền tối catốt choán hết ống phóng điện.
+ thành thuỷ tinh phát ánh sáng lục (ống chân không có tia catốt).
• Với các khí khác (Ne; Kr; Ar; . . . ) cột sáng anốt có màu khác nhau (ứng
dụng đèn quảng cáo).

Vì một môi trường giáo dục thực tế


192 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Bản chất dòng điện trong chất khí là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các iOn
âm, electron ngược chiều điện trường.
B. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các iOn
âm ngược chiều điện trường.
C. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các
electron ngược chiều điện trường.
D. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo ngược chiều điện trường.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt tải điện trong chất khí chỉ có các các iôn dương và ion âm.
B. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.
C. Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, iôn dương và iôn âm.
D. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tỉ lệ thuận với hiệu điện
thế.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là
dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng
điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các
iôn dương và iôn âm.
C. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có
hướng của các electron. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng
của các electron, của các iôn dương và iôn âm.
D. Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có
hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển động có hướng
của các iôn dương và iôn âm.
Câu 4: Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
A. trong kĩ thuật hàn điện. B. trong kĩ thuật mạ điện.
C. trong điốt bán dẫn. D. trong ống phóng điện tử.
Câu 5: Cách tạo ra tia lửa điện là
A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.
B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 đến 50V.
C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không.
D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí.
Câu 6: Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm
vào nhau để
A. Tạo ra cường độ điện trường rất lớn.
B. Tăng tính dẫn điện ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than.
C. Làm giảm điện trở ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than đi rất nhỏ.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 193
D. Làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn.
B. Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của
thanh than khoảng 104V.
C. Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm.
D. Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt.
Câu 8: Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu
điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì
A. Giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện.
B. Có các hạt tải điện là electron, iôn dương và iôn âm.
C. Cường độ dòng điện chạy chạy mạch bằng 0.
D. Cường độ dòng điện chạy chạy mạch khác 0.
Câu 9: Dòng dịch chuyển có hướng của các ion là bản chất của dòng điện trong môi
trường
A. chất khí B. chân không C. kim loại D. chất điện phân
Câu 10: Chọn một đáp án sai
A. Ở điều kiện bình thường không khí là điện môi.
B. Khi bị đốt nóng không khí dẫn điện.
C. Những tác nhân bên ngoài gây nên sự ion hóa chất khí gọi là tác nhân ion hóa.
D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm
Câu 11: Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu
điện thế, nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Khi tăng dần hiệu điện thế từ giá trị 0 đến UC sự phóng điện chỉ xảy ra khi có tác
nhân ion hóa, đó là sự phóng điện không tự lực.
B. Khi UC > U > Ub cường độ dòng điện đạt giá trị bão hòa dù U có tăng.
C. Khi U > UC thì cường độ dòng điện giảm đột ngột.
D. Đường đặc tuyến vôn - ampe không phải là đường thẳng.
Câu 12: Chọn một đáp án sai
A. Trong quá trình phóng điện thành tia chỉ có sự ion hóa do va chạm.
B. Sự phóng điện trong chất khí thường kèm theo sự phát sáng.
C. Trong không khí tia lửa điện hình thành khi có điện trường rất mạnh cỡ 3.106
V/m.
D. Hình ảnh tia lửa điện không liên tục mà gián đoạn.
Câu 13: Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong
quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí đáp án nào sau đây là sai
A. Khi U nhỏ, I tăng theo U. B. Khi U đủ lớn, I đạt giá trị bão hòa.
C. U quá lớn, thì I tăng nhanh theo U. D. Với mọi giá trị của U, thì I tăng tỉ lệ thuận.
Câu 14: Chọn một đáp án sai
A. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể xảy ra và duy trì khi đốt nóng
mạnh chất khí, và duy trì tác nhân.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


194 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

B. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể xảy ra và duy trì khi đốt nóng
mạnh chất khí, rồ ngừng tác nhân.
C. chất khí phóng điện tự lực khi có tác dụng của điện trường đủ mạnh ion hóa khí,
tách phân tử kh thành ion dương và electron tự do.
D. Trong quá trình phóng điện thành tia, ngoài sự ion hóa do va chạm còn có sự ion
hóa do tác dụng của bức xạ có trong tia lửa điện.
Câu 15: Chọn một đáp án đúng
A. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và âm.
B. Dòng điện trong chất khí không phụ thuộc vào hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất thường tăng lên khi hiệu điện thế
tăng.
D. Dòng điện chạy qua không khí ở hiệu điện thế thấp khi không khí được đốt nóng,
hoặc chịu tác dụng của tác nhân ion hóa.
Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là quá trình phóng điện tự lực ?
A. tia lửa điện. B. sét. C.hồ quang điện. D. cả 3 đều đúng.
Câu 17: Hiện tượng nào sau đây có sự phát xạ nhiệt electron ?
A. tia lửa điện. B. sét. C. hồ quang điện. D. cả 3 đều đúng.
Câu 18: Hiện tượng nào sau đây xảy ra do tác dụng của điện trường rất mạnh trên
106 V/m.
A. hồ quang điện. B. sét. C. hồ quang điện. D. tia lửa điện.
Câu 19: Sự phóng điện thành miền của chất khí xảy ra trong các điều kiện nào ?
A. Áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế thấp cỡ chục vôn.
B. Áp suất ở đktc, hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn.
C. Áp suất thấp dưới 1 mmHg, hiệu điện thế cỡ trăm vôn.
D. Áp suất cao cỡ hàng chục atm; hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn.
Câu 20: Trong sự phóng điện thành miền, nếu giảm áp suất rất thấp cỡ 10"3 mmHg
thì có hiện tượng gì ?
A. Miền tối catốt giảm bớt. B. Cột sáng anốt chiếm toàn bộ ống khí.
C. Miền tối catốt chiếm toàn bộ ống khí. D. Cột sáng anốt giảm bớt.
Câu 21: Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
A. trong kĩ thuật hàn điện. B. trong kĩ thuật mạ điện.
C. trong điốt bán dẫn. D. trong ống phóng điện tử.
Câu 22: Cách tạo ra tia lửa điện là
A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.
B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 V đến 50 V.
C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không.
D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 195
B. Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của
thanh than khoảng 104 V ”
C. Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm.
D. Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt.
Câu 24: Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm
vào nhau để
A. tạo ra cường độ điện trường rất lớn.
B. tăng tính dẫn điện ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than.
C. làm giảm điện trở ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than đi rất nhỏ.
D. làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn.
Câu 25: Cho phóng điện qua chất khí ở áp suất thấp, giữa hai điện cực cách nhau 30
cm. Quãng đường bay tự do của electron là 5 cm. Cho rằng năng lượng electron
nhận được trên quãng đường bay tự do đủ để ion hóa chất khí, hãy tính xem một
electron đưa vào trong chất khí có thể sinh ra tối đa bao nhiêu hạt tải điện ?
A. 126 hạt. B. 16 hạt. C.127 hạt D. 100 hạt
Câu 26: Chọn đáp án đầy đủ nhất. Hạt tải điện khi chất khí dẫn điện là
A. Ion dương, ion âm và electron. B. Ion âm và electron.
C. Ion dương và ion âm. D. Ion dương và electron.
Câu 27: Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu
điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì
A.giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện.
B. có các hạt tải điện là electron, iôn dương và ion âm.
C. cường độ dòng điện chạy chạy mạch bằng 0.
D. cường độ dòng điện chạy chạy mạch khác 0.

1.A 2.C 3.C 4.A 5.D 6.D 7.D 8.C 9.D 10.D
11.C 12.A 13.D 14.A 15.D 16.D 17.C 18.D 19.C 20.C
21.A 22.D 23.D 24.D 25.A 26.A 27.C

*Câu hỏi tổng hợp chủ đề 3 và 4


Câu 1: Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các:
A. electron theo chiều điện trường
B. ion dương theo chiều điện trường và ion âm ngược chiều điện trường
C. ion dương theo chiều điện trường, ion âm và electron ngược chiều điện trường
D. ion dương ngược chiều điện trường, ion âm và electron theo chiều điện trường
Câu 2: Đường đặc trưng vôn – ampe của chất khí có dạng:
I I I I
Ibh
Ibh

O U O U O U O U
Ub Uc
A B C D

Vì một môi trường giáo dục thực tế


196 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

Câu 3: Chọn một đáp án sai:


A. Ở điều kiện bình thường không khí là điện môi
B. Khi bị đốt nóng không khí dẫn điện
C. Những tác nhân bên ngoài gây nên sự ion hóa chất khí gọi là tác nhân ion hóa
D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm
Câu 4: Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu
điện thế, nhận xét nào sau đây là sai:
A. Khi tăng dần hiệu điện thế từ giá trị 0 đến Uc sự phóng điện chỉ xảy ra khi có tác
nhân ion hóa, đó là sự phóng điện tự lực.
B. Khi U ≥ Ub cường độ dòng điện đạt giá trị bão hòa dù U có tăng
C. Khi U > Uc thì cường độ dòng điện giảm đột ngột.
D. Đường đặc tuyến vôn – ampe không phải là đường thẳng
Câu 5: Chọn một đáp án sai:
A. Trong quá trình phóng điện thành tia chỉ có sự ion hóa do va chạm
B. Sự phóng điện trong chất khí thường kèm theo sự phát sáng
C. Trong không khí tia lửa điện hình thành khi có điện trường rất mạnh cỡ 3.106V/m
D. Hình ảnh tia lửa điện không liên tục mà gián đoạn
Câu 6: Chọn một đáp án sai:
A. Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực
B. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất cao
C. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa 2
điện cực có hiệu điện thế không lớn
D. Hồ quang điện kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh
Câu 7: Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong quá
trình dẫn điện không tự lực của chất khí đáp án nào sau đây là sai:
A. Khi U nhỏ, I tăng theo U
B. Khi U đủ lớn, I đạt giá trị bão hòa
C. U quá lớn, thì I tăng nhanh theo U
D. Với mọi giá trị của U, thì I tăng tỉ lệ thuận với U theo định luật Ôm
Câu 8: Chọn một đáp án sai:
A. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể xảy ra và duy trì khi đốt nóng
mạnh chất khí, và duy trì tác nhân.
B. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể xảy ra và duy trì khi đốt nóng
mạnh chất khí, rồi ngừng tác nhân.
C. chất khí phóng điện tự lực khi có tác dụng của điện trường đủ mạnh ion hóa khí,
tách phân tử khí thành ion dương và electron tự do
D. Trong quá trình phóng điện thành tia, ngoài sự ion hóa do va chạm còn có sự ion
hóa do tác dụng của bức xạ có trong tia lửa điện
Câu 9: Chọn một đáp án đúng:
A. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và âm

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 197
B. Dòng điện trong chất khí không phụ thuộc vào hiệu điện thế
C. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất thường tăng lên khi hiệu điện thế
tăng
D. Dòng điện chạy qua không khí ở hiệu điện thế thấp khi không khí được đốt nóng,
hoặc chịu tác dụng của tác nhân ion hóa.
Câu 10: Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là
dòng điện trong môi trường:
A. chất khí B. chân không C. kim loại D. chất điện phân
Câu 11:Đặc tuyến vôn – ampe của chất khí khi có dòng điện C
I
chạy qua có dạng như hình vẽ. Ở đoạn nào hạt tải điện được A B
Ibh
tạo ra bởi tác nhân ion hóa?
A. OA B. AB O U
Ub Uc
C. BC D. OA và AB
Câu 12: Đặc tuyến vôn – ampe của chất khí có dòng điện chạy qua có dạng như
hình vẽ câu hỏi 11. Ở đoạn nào hạt tải điện được tạo ra bởi ion hóa do va chạm:
A. OA B. AB C. BC D. AB và BC
Câu 13: Đặc tuyến vôn – ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua có dạng như
hình vẽ câu hỏi 11. Ở đoạn nào có sự phóng điện không tự lực?
A. OA B. AB C. BC D. OA và AB
Câu 14: Đặc tuyến vôn – ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua có dạng như
hình vẽ câu hỏi 11. Ở đoạn nào có sự phóng điện tự lực?
A. OA B. AB C. BC D. không có đoạn nào
Câu 15: Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào là quá trình
phóng điện tự lực:
A. tia lửa điện B. sét C. hồ quang điện D. cả 3 đều đúng
Câu 16: Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào xảy ra do
tác dụng của điện trường rất mạnh trên 106V/m:
A. tia lửa điện B. sét C. hồ quang điện D. tia lửa điện và sét
Câu 17: Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào có sự phát
xạ nhiệt electron:
A. tia lửa điện B. sét C. hồ quang điện D. cả 3 đều đúng
Câu 18: Sự phóng điện thành miền của chất khí xảy ra trong các điều kiện nào:
A. áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế thấp cỡ chục vôn
B. áp suất ở đktc, hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn
C. áp suất thấp dưới 1mmHg, hiệu điện thế cỡ trăm vôn
D. áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn
Câu 19: Trong sự phóng điện thành miền, nếu giảm áp suất rất thấp cỡ 10-3mmHg
thì có hiện tượng gì:
A. miền tối catốt giảm bớt B. Cột sáng anốt chiếm toàn bộ ống khí
C. miền tối catốt chiếm toàn bộ ống khí D. cột sáng anốt giảm bớt

Vì một môi trường giáo dục thực tế


198 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

Câu 20: So sánh bản chất thì dòng điện trong các môi trường nào do cùng một loại
hạt tải điện tạo nên:
A. kim loại và chân không B. chất điện phân và chất khí
C. chân không và chất khí D. không có hai môi trường như vậy
Câu 21:Chọn một đáp án sai khi nói về dòng điện trong chân không:
A. dòng điện trong chân không chỉ đi theo một chiều từ anot sang catot
B. sau khi bứt khỏi catot của ống chân không chịu tác dụng của điện trường electron
chuyển động từ catot sang anot
C. dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương
theo chiều điện trường
D. khi nhiệt độ càng cao thì cường độ dòng điện bão hòa càng lớn
Câu 22: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế
được biểu diễn bởi đồ thị nào sau đây:

I I I I
Ibh

U
O U O U O U O U
A B C D
Câu 23: Tia catốt là chùm:
A. electron phát ra từ anot bị nung nóng
B. electron phát ra từ catot bị nung nóng
C. ion dương phát ra từ catot bị nung nóng
D. ion âm phát ra từ anot bị nung nóng
Câu 24: Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất của tia catot:
A. làm phát quang một số chất khi đập vào chúng
B. mang năng lượng
C. bị lệch trong điện từ trường
D. phát ra song song với mặt catot
Câu 25: Tính chất nào sau đây không phải của tia catot:
A. tác dụng lên kính ảnh B. có thể đâm xuyên các lá kim loại mỏng
C. ion hóa không khí D. không bị lệch trong điện từ trường
Câu 26: cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động α = 41,8µV/K và
điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế có điện trở R = 30Ω rồi
đặt mối hàn thứ nhất ở không khí có nhiệt độ 200C, mối hàn thứ hai trong lò điện có
nhiệt độ 4000C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế là:
A. 0,52mA B. 0,52µA C. 1,04mA D. 1,04µA
Câu 27: Trong các bán dẫn loại nào mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do:
A. bán dẫn tinh khiết B. bán dẫn loại p
C. bán dẫn loại n D. hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n
Câu 28: Trong các bán dẫn loại nào mật độ electron tự do lớn hơn mật độ lỗ trống:

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 199
A. bán dẫn tinh khiết B. bán dẫn loại p
C. bán dẫn loại n D. hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n

ĐÁP ÁN
1C 2D 3D 4C 5A 6B 7D 8A 9D 10 A
11 D 12 C 13 D 14 C 15 D 16 D 17 C 18 C 19 C 20 A
21 C 22 A 23 B 24 D 25 D 26 A 27 B 28 C

Vì một môi trường giáo dục thực tế


200 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ 5: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN


1. Chất bán dẫn
• Bán dẫn bao gồm:
+ Một số đơn chất: Si (điển hình); Ge; Se…
+ Một số hợp chất: oxyt; sunfua; selenua; telerua; . . (CdTe ; ZnS ; . . . )
• Bán dẫn khác kim loại ở các điểm:
+ Điện trở suất  của bán dẫn nằm trong vùng trung gian giữa kim loại và điện môi
(kl < bd < đm).
+ Ở nhiệt độ thấp bán dẫn dẫn điện kém(gần giống điện môi); ở nhiệt độ cao bán
dẫn dẫn điện tốt (gần giống kim loại).
+ Tạp chất ảnh hưởng mạnh đến tính dẫn điện của bán dẫn.
2. Sự dẫn điện của bán dẫn tinh khiết:
• Ở nhiệt độ thấp bán dẫn tinh khiết hầu như không có hạt tải điện tự do. Bán
dẫn không dẫn điện.
• Ờ nhiệt độ tương đối cao có sự phát sinh cặp êlectron - lỗ trống:
+ Do dao động nhiệt, một số êlectron tách khỏi liên kết cộng hoá trị và trở thành
êlectron dẫn (êlectron tự do).
+ Liên kết mất êlectron mang điện tích + e gọi là lỗ trống có thể dịch chuyển trong
tinh thể.
• Cũng có quá trình kết hợp êlectron + lỗ trống và tái tạo liên kết, tái hợp. Ờ
nhiệt độ xác định, có cân bằng:
Phát sinh ⇄ tái hợp
Do cơ chế phát sinh ta luôn có ở bán dẫn tinh khiết: mật độ êlectron = mật độ lỗ
trống
• Nhiệt độ càng cao, dao động nhiệt càng mạnh, số êlectron và lỗ trống càng
lớn: Độ dẫn điện của bán dẫn tăng.
Ứng dụng: dùng làm nhiệt điện trở bán dẫn.
• Chiếu ánh sáng thích hợp vào bán dẫn cũng làm phát sinh cặp êlectron-lỗ
trống: hiện tượng quang dẫn.
Ứng dụng: dùng làm quang điện trở bán dẫn.
Vậy: Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các êlectron và lỗ
trống.
3. Sự dẫn điện của bán dẫn có tạp chất

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 201
a) Bán dẫn loại n (bán dẫn điện tử):
• Xét tinh thể Si (hóa trị 4) có pha các nguyên tử hoá trị
5 như P; As; ... tỉ lệ vài phần triệu).
+ 4 êlectron hoá trị của P tham gia liên kết cộng hóa trị với 4
electron của Si.
+ Electron thứ 5 của P còn lại dễ dàng tách ra khỏi nguyên tử
và trở thành êlectron tự do.
• Tạp chất P làm tăng số êlectron dẫn, không tăng số lỗ trống.
Mật độ êlectron tự do >> so với mật độ lỗ trống.
+ Electron: hạt mang điện cơ bản (đa số, nhiều)
+ Lỗ trống: hạt mang điện không cơ bản (thiểu số. ít)
+ Bán dẫn có P: gọi là bán dẫn loại n (hạt tải điện chủ yếu là electron mang điện
âm).
b) Bán dẫn loại p (bán dẫn lỗ trống):
• Xét tinh thể Si có pha các nguyên tử hoá trị 3 như: B; Al; . . . tỉ lệ vài phần
triệu.
+ 3 êlectron hoá trị của B tham gia liên kết cộng hóa trị với Si. Còn thiếu một
electron liên kết để đạt cơ cấu bền.
+ Một êlectron của liên kết giữa các nguyên tử Si có thể chuyển đến tạo liên kết này
để lại lỗ trống mang điện tích +e.
• Tạp chất B làm tăng số lỗ trống.
Mật độ lỗ trống tự do >> so với mật độ êlectron
+ B: tạp chất nhận (tạp chất axepto)
+ Lỗ trống: hạt mang điện cơ bản (đa số, nhiều)
+ Electron: hạt mang điện không cơ bản (thiểu số, ít)
+ Bán dẫn có B: bán dẫn loại p (hạt tải điện chủ yếu là lỗ
trống mang điện dương)
Ghi chú:
* Sự dẫn điện của bán dẫn tinh khiết: dẫn điện riêng
* Sự dẫn điện của bán dẫn p hay n: dẫn điện do tạp chất
* Bán dẫn tinh khiết: bán dẫn loại i.
4. Lớp chuyển tiếp p - n
a) Sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n:
• Ở mặt tiếp xúc, do khuếch tán có hai lớp điện tích:
* (+) bên bán dẫn n. * (-) bên bán dẫn p.
Các lớp điện tích này tạo ra điện trường trong 𝐸ሬ⃗𝑡 hướng từ n → p. 𝐸ሬ⃗𝑡 có tác dụng:
* ngăn cản sự khuếch tán hạt mang điện cơ bản (electron từ n → p và lỗ trống từ p
→ n)
* thúc đẩy sự khuếch tán hạt mang điện không cơ bản (electron
từ p → n và lỗ trống từ n → p)

Vì một môi trường giáo dục thực tế


202 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

• Sau một thời gian, khuếch tán dừng lại và có 𝐸ሬ⃗𝑡 đạt ổn định: ta có lớp chuyển
tiếp p - n. Lớp này hầu như không có hạt tải điện tự do nên gọi là lớp nghèo
(hạt tải điện) và có điện trở lớn.
b) Dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n:
• Mắc hai đầu của lớp chuyển tiếp p - n như sơ đồ (phân cực
thuận)
* 𝐸ሬ⃗𝑡 yếu đi (vì 𝐸ሬ⃗𝑛 ↑↓ 𝐸ሬ⃗𝑡 ; 𝐸ሬ⃗𝑛 : điện trường ngoài )
* dòng chuyển dời các hạt tải điện cơ bản được tăng cường tạo dòng điện thuận Ith.
* U ↗: thì Ith tăng nhanh.
• Đảo các cực mắc vào hai đầu của lớp chuyển tiếp p - n (phân cực ngược)
* 𝐸ሬ⃗𝑡 mạnh lên (vì 𝐸ሬ⃗𝑛 ↑↑ 𝐸ሬ⃗𝑡 )
* chuyển dời của hạt tải điện cơ bản bị ngăn chặn.
Chỉ có dòng các hạt không cơ bản tạo dòng điện
ngược Ing cường độ nhỏ.
* U ↗: thì Ing hầu như không tăng.
• Đồ thị (đặc tuyến V - A của lớp chuyển tiếp
p - n:
Lớp chuyển tiếp p - n dẫn điện tốt theo chiều p → n
(tính chỉnh lưu).
Ghi chú: Khi phân cực ngược với |U| khá lớn có hiện tượng đánh thủng do các
electron thu động năng đủ lớn để phá vỡ các liên kết làm tăng số êlectron và lỗ
trống kiểu thác lũ. Ing tăng nhanh.
5. LINH KIỆN BÁN DẪN
1. Điôt: Điôt là dụng cụ bán dẫn có một lớp chuyển tiếp p - n. Anốt(A) Catốt(K)
a) Điôt chỉnh lưu:
• Hoạt động trên cơ sở tính chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp p - n.
• Dòng điện xoay chiều là dòng điện có hiệu điện thế và cường độ biến thiên
hàm sin theo thời gian. Trong một nửa chu kì dòng điện sơ đồ mạch chỉnh
lưu nửa 1
Trong một nửa chu kì dòng điện chạy theo chiều này, trong nửa chu kì sau dòng
điện chạy ngược lại.

• Đặt hiệu điện thế xoay chiều vào mạch chỉnh lưu thì dòng điện qua tải tiêu
thụ (điện trở R:
* Có một chiều (nhưng thay đổi trong nửa chu kì).

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 203
* triệt tiêu trong nửa chu kì sau.
b) Phôtôđiôt:
• Hoạt động dựa trên tính chất sau:
Ánh sáng thích hợp chiếu vào lớp chuyển tiếp p - n tạo thêm các cặp êlectron - lỗ
trống. Do đó dòng điện ngược của điôt này tăng.
• Phôtôđiôt biến đổi tín hiệu ánh sáng thành dòng điện và được dùng làm cảm
biến ánh sáng.
c) Pin mặt trời:
• Khi ánh sáng tạo ra các cặp êlectron - lỗ trống ở lớp chuyển tiếp p - n thì
điện trường trong 𝐸ሬ⃗𝑡 tác dụng: đẩy lỗ trống sang bán dẫn p; đẩy êlectron
sang bán dẫn n.
• Giữa hai đầu lớp chuyển tiếp p - n xuất hiện suất điện động quang điện. Đó
là pin quang điện.
• Đóng kín mạch, trong mạch có dòng quang điện. Nếu ánh sáng sử dụng là
ánh sáng mặt trời ta có pin mặt trời.
d) Điôt phát quang (LED:
Với vật liệu bán dẫn thích hợp thì khi có dòng điện thuận qua lớp chuyển tiếp p - n
phát ánh sáng. Ta có điôt phát quang (LED: Light Emitting Diode).
Tuỳ bản chất bán dẫn và tạp chất, ánh sáng có màu sắc thay đổi.
Điôt phát quang được dùng làm bộ hiển thị, màn hình quảng cáo, nguồn sáng, laze
(bán dẫn) . . .
e) Pin nhiệt điện bán dẫn
Đây là cặp nhiệt điện tạo bởi hai thanh bán dẫn khác loại (p và n). Hệ số nhiệt điện
động αT lớn hơn rất nhiều so với cặp nhiệt điện kim loại.
Với các dãy cặp nhiệt điện bán dẫn mắc xen kẽ, có
hiện tượng nhiệt điện ngược. Hiện tượng này được
ứng dụng để chế tạo thiết bị làm lạnh gọn nhẹ, hiệu
quả cao.
2. Tranzito
a) Cấu tạo : Tranzito là dụng cụ bán dẫn có:
* hai lớp chuyển tiếp p - n;
* ba khu vực bán dẫn: p - n - p hoặc n - p – n;
* với khu vực giữa n hoặc p) rất mỏng (cỡ µm) có mật độ hạt tải điện thấp.
• Ba khu vực bán dẫn của tranzito được nối vào mạch bởi các cực gọi là:

Vì một môi trường giáo dục thực tế


204 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

* cực phát E (êmitơ) * cực góp C (côlectơ) * cực gốc B (bazơ).


Lớp chuyển tiếp p - n ở cực E luôn được phân cực thuận
Lớp chuyển tiếp p - n ở cực C luôn được phân cực ngược
b) Hoạt động:
• Để tranzito hoạt động (khuếch đại) được, người ta mắc
mạch điện điển hình với tranzito p - n - p có sơ đồ như
sau
• Do cách phân cực và do mật độ hạt tải điện:
* dòng IE chủ yếu do các lỗ trống (phun hạt tải điện).
* phần lớn các lỗ trống này tới lớp chuyển tiếp B - C
được cuốn qua do điện trường phân cực ngược tạo dòng
IC
Do đó : IC  IE (vì IB << IE )
𝐼𝐶
Đặt : = 𝛽 (hệ số khuếch đại dòng điện)
𝐼𝐵
• Nếu UEB biến thiên lượng UEB thì IE, IB biến
thiên theo. Do đó IC cũng biến thiên lượng IC. Điện trở tải R lớn nên giữa
hai đầu có biến thiên hiệu điện thế:
UCB = R. IC = RIB >> UEB. Vậy UEB đã được khuếch đại thành UCB.
• Mối quan hệ giữa các giá trị cường độ dòng điện và hiệu điện thế được thể
hiện và tính toán qua các đặc tuyến.
Ví dụ: Dạng họ đặc tuyến của một tranzito p - n - p.
IB = 0 tranzito ở trạng thái ngắt.
IC = const tranzito ở trạng thái bão hoà.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 205
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Dòng điện trong bán dẫn:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của chất bán dẫn là không đúng?
A. Điện trở suất của chất bán dẫn lớn hơn so với kim loại nhưng nhỏ hơn so với chất
điện môi.
B. Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
C. Điện trở suất phụ thuộc rất mạnh vào hiệu điện thế.
D. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc nhiều vào các tạp chất có mặt trong tinh
thể.
Câu 2: Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường.
B. Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống cùng chiều điện trường.
C. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường và các lỗ
trống ngược chiều điện trường.
D. Dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các
electron ngược chiều điện trường.
Câu 3: ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử – lỗ trống
bằng 10-13 lần số nguyên tử Si. Số hạt mang điện có trong 2 mol nguyên tử Si là:
A. 1,205.1011 hạt. B. 24,08.1010 hạt. C. 6,020.1010 hạt. D. 4,816.1011 hạt.
Câu 4: Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?
A. Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ
trống.
B. Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các
nguyên tử tạp chất.
C. Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ
electron.
D. Bán dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật
độ lỗ trống.
Câu 5: Chọn câu đúng?
A. Electron tự do và lỗ trống đều chuyển động ngược chiều điện trường.
B. Electron tự do và lỗ trống đều mang điện tích âm.
C. Mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt
độ, mức độ chiếu sáng.
D. Độ linh động của các hạt tải điện hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cấu tạo của điốt bán dẫn gồm một lớp tiếp xúc p-n.
B. Dòng electron chuyển qua lớp tiếp xúc p-n chủ yếu theo chiều từ p sang n.
C. Tia ca tốt mắt thường không nhìn thấy được.
D. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng.
Câu 7: Điều kiện để có dòng điện là:
A. Chỉ cần vật dẫn điện nối liền với nhau thành mạch điện kín.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


206 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. Chỉ cần có hiệu điện thế.
D. Chỉ cần có nguồn điện.
Câu 8: Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p-n có tác dụng:
A. Tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản.
B. Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
C. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
D. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
Câu 9: Khi lớp tiếp xúc p-n được phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng:
A. Tăng cường sự khuếch tán của các không hạt cơ bản.
B. Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
C. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
D. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
Câu 10: Chọn phát biểu đúng.
A. Chất bán dẫn loại n nhiễm điện âm do số hạt electron tự do nhiều hơn các lỗ
trống.
B. Khi nhiệt độ càng cao thì chất bán dẫn nhiễm điện càng lớn.
C. Khi mắc phân cực ngược vào lớp tiếp xúc p-n thì điện trường ngoài có tác dụng
tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản.
D. Dòng điện thuận qua lớp tiếp xúc p - n là dòng khuếch tán của các hạt cơ bản.
Câu 11: Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất điện của bán dẫn ?
A. Điện trở suất ρ của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi.
B. Điện trở suất ρ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
C. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có mặt trong tinh
thể.
D. Điện dẫn suất σ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
Câu 12: Chọn một đáp án đúng khi nói về bán dẫn
A. Nếu bán dẫn có mật độ electron cao hơn mật độ lỗ trống thì nó là bán dẫn loại N.
B. Nếu bán dẫn có mật độ lỗ trống cao hơn mật độ electron thì nó là bán dẫn loại P.
C. Nếu bán dẫn có mật độ lỗ trống bằng mật độ electron thì nó là bán dẫn tinh khiết.
D. Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống cùng
hướng điện trường.
Câu 13: Hạt tải trong bán dẫn là
A. electron tự do. B. ion.
C. electron và lỗ trống D. các ion dương và ion âm
Câu 14: Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn
A. Ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện kém giống như điện môi.
B. Ở nhiệt độ cao bán dẫn dẫn điện khá tốt giống như kim loại.
C. Ở nhiệt độ cao, trong bán dẫn có sự phát sinh các electron và lỗ trống.
D. Dòng điện trong bán dẫn tuân theo định luật Ôm giống kim loại.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 207
Câu 15: Đáp án nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p – n
A. có điện trở lớn, vì ở gần đó hầu như không có hạt tải điện tự do.
B. dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n.
C. dẫn điện tốt theo một chiều từ n sang p
D. có tính chất chỉnh lưu.
Câu 16: Chọn một đáp án sai khi nói về điện trở quang
A. là linh kiện bán dẫn có độ dày vài chục micromet, trên đó gắn hai điện cực kim
loại.
B. là linh kiện áp dụng tính chất điện trở thay đổi theo cường độ chiếu sáng.
C. là linh kiện có điện trở lớn và bề mặt rộng, chiếu ánh sáng thích hợp vào thì điện
trở của nó tăng mạnh.
D. là linh kiện ứng dụng phổ biến trong các mạch tự động hóa.
Câu 17: Điốt chỉnh lưu bán dẫn:
A. có lớp tiếp xúc p – n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ p sang n.
B. có lớp tiếp xúc p – n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ n sang p.
C. nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với n, cực âm nguồn nối với
p, thì nó cho dòng qua.
D. nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với p, cực âm nguồn với n,
thì nó không cho dòng qu
Câu 18: Chất bán dẫn có các tính chất
A. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh
hưởng mạnh đến tính chất điện
B. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh hưởng
đến tính chất điện
C. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh
hưởng mạnh đến tính chất điện
D. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh
hưởng đến tính chất điện
Câu 19: Lỗ trống bên trong bán dẫn có các đặc điểm nào
A. mang điện dương, có độ lớn điện tích ≥ e, di chuyển từ nguyên tử này đến
nguyên tử khác
B. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển trong khoảng
trống giữa các phân tử
C. mang điện dương, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển từ nguyên tử này đến
nguyên tử khác
D. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển từ nguyên tử
này đến nguyên tử khác
Câu 20: Dòng điện ngược qua lớp tiếp xúc p – n được tạo ra khi
A. Điện trường ngoài đặt vào cùng chiều với điện trường trong của lớp tiếp xúc p –
n
B. Nối bán dẫn p với cực âm, bán dẫn n với cực dương của nguồn điện bên ngoài

Vì một môi trường giáo dục thực tế


208 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

C. chỉ có dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện không cơ bản qua lớp
tiếp xúc p – n
D. A và B
Câu 21: Ở các trường hợp nào lỗ trống được tạo ra
A. electron hóa trị giải phóng khỏi liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
B. nguyên tử tạp chất hóa trị 5 mất 1 electron cho mối liên kết giữa các nguyên tử
bán dẫn
C. nguyên tử tạp chất hóa trị 3 nhận thêm 1 electron từ mối liên kết giữa các nguyên
tử bán dẫn
D. A và C
Câu 22: Dòng điện thuận qua lớp tiếp xúc p – n khi
A. Điện trường ngoài đặt vào cùng chiều với điện trường trong của lớp tiếp xúc p –
n
B. Nối bán dẫn p với cực dương, bán dẫn n với cực âm của nguồn điện bên ngoài
C. chỉ có dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện cơ bản qua lớp tiếp xúc
p–n
D. B và C
Câu 23: Tìm câu đúng
A. Trong bán dẫn, mật độ electron luôn luôn bằng mật độ lỗ trống
B. Nhiệt độ càng cao, bán dẫn dẫn điện càng tốt
C. Bán dẫn loại p tích điện dương, vì mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron
D. Bán dẫn có điện trở suất cao hơn kim loại, vì trong bán dẫn có hai loại hạt tải
điện trái dấu, còn trong kim loại chỉ có một loại
Câu 24: Chọn câu đúng
A. Điện trở của lớp chuyển tiếp p - n là nhỏ, khi lớp chuyển tiếp được mắc vào
nguồn theo chiều ngược.
B. Nhiệt độ càng cao, tính chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp p - n càng kém.
C. Khi lớp chuyển tiếp p - n được hình thành thì luôn có dòng điện chạy theo chiều
từ bán dẫn loại p sang bán dẫn loại n, do sự khuếch tán của các hạt tải điện cơ bản
mạnh hơn sự khuếch tán của các hạt tải điện không cơ bản.
D. Khi lớp chuyển tiếp p - n được hình thành thì luôn có dòng điện từ bán dẫn loại n
sang bán dẫn loại p, do điện trường trong ở lớp chuyển tiếp thúc đẩy chuyển động
của các hạt tải điện thiểu số.
Câu 25: ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử – lỗ trống
bằng 10-13 lần số nguyên tử Si. Số hạt mang điện có trong 2 mol nguyên tử Si là:
A. 1,205.1011 hạt. B. 24,08.1010 hạt. C. 6,020. 1010 hạt. D. 4,816.1011 hạt.

ĐÁP ÁN
1.C 2.D 3.A 4.C 5.C 6.B 7.B 8.D 9.C 10.D
11.D 12.D 13.C 14.D 15.C 16.C 17.A 18.A 19.C 20.D

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 209
21.D 22.B 23.B 24.B 25.A

2. Linh kiện bán dẫn


Câu 1: Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm:
A. một lớp tiếp xúc p – n. B. hai lớp tiếp xúc p – n.
C. ba lớp tiếp xúc p – n. D. bốn lớp tiếp xúc p – n.
Câu 2: Điôt bán dẫn có tác dụng:
A. chỉnh lưu.
B. khuếch đại.
C. cho dòng điện đi theo hai chiều.
D. cho dòng điện đi theo một chiều từ catôt sang anôt.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điôt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một
chiều.
B. Điôt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay
chiều.
C. Điôt bán dẫn có khả năng phát quang khi có dòng điện đi qua.
D. Điôt bán dẫn có khả năng ổn định hiệu điện thế giữa hai đầu điôt khi bị phân cực
ngược
Câu 4: Tranzito bán dẫn có cấu tạo gồm:
A. một lớp tiếp xúc p – n. B. hai lớp tiếp xúc p – n.
C. ba lớp tiếp xúc p – n. D. bốn lớp tiếp xúc p – n.
Câu 5: Tranzito bán dẫn có tác dụng:
A. chỉnh lưu.
B. khuếch đại.
C. cho dòng điện đi theo hai chiều.
D. cho dòng điện đi theo một chiều từ catôt sang anôt.
Câu 6: Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo
hiệu điện thế UAK giữa hai cực A(anôt) và K(catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là
không đúng?
A. UAK = 0 thì I = 0. B. UAK > 0 thì I = 0.
C. UAK < 0 thì I = 0. D. UAK > 0 thì I > 0.
Câu 7: Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo
hiệu điện thế UAK giữa hai cực A(anôt) và K(catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là
không đúng?
A. UAK = 0 thì I = 0.
B. UAK > 0 và tăng thì I > 0 và cũng tăng.
C. UAK > 0 và giảm thì I > 0 và cũng giảm.
D. UAK < 0 và giảm thì I < 0 và cũng giảm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


210 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

Câu 8: Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện IB qua cực bazơ, và một
ampe kế đo cường độ dòng điện IC qua côlectơ của tranzito. Kết quả nào sau đây là
không đúng?
A. IB tăng thì IC tăng. B. IB tăng thì IC giảm.
C. IB giảm thì IC giảm. D. IB rất nhỏ thì IC cũng nhỏ.
Câu 9: Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện IB qua cực bazơ, và một vôn
kế đo hiệu điện thế UCE giữa côlectơ và emitơ của tranzito mắc E chung. Kết quả
nào sau đây là không đúng?
A. IB tăng thì UCE tăng. B. IB tăng thì UCE giảm.
C. IB giảm thì UCE tăng. D. IB đạt bão hoà thì UCE bằng không.

ĐÁP ÁN
1.A 2.A 3.B 4.B 5.B 6.B 7.D 8.B 9.A

3. Câu hỏi tổng hợp chủ đề 4:


Câu 1: Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất điện của bán dẫn:
A. Điện trở suất ρ của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi
B. Điện trở suất ρ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng
C. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có mặt trong tinh
thể
D. Điện dẫn suất σ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng
Câu 2: Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn:
A. Nếu bán dẫn có mật độ electron cao hơn mật độ lỗ trống thì nó là bán dẫn loại n
B. Nếu bán dẫn có mật độ lỗ trống cao hơn mật độ electron thì nó là bán dẫn loại p
C. Nếu bán dẫn có mật độ lỗ trống bằng mật độ electron thì nó là bán dẫn tinh khiết
D. Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống cùng
hướng điện trường
Câu 3: Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt:
A. electron tự do B. ion
C. electron và lỗ trống D. electron, các ion dương và ion âm
Câu 4: Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn:
A. Ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện kém giống như điện môi
B. Ở nhiệt độ cao bán dẫn dẫn điện khá tốt giống như kim loại
C. Ở nhiệt độ cao, trong bán dẫn có sự phát sinh các electron và lỗ trống
D. Dòng điện trong bán dẫn tuân theo định luật Ôm giống kim loại
Câu 5: Mối liên hệ giữa điện trở suất của bán dẫn vào nhiệt độ được biểu diễn bằng
đồ thị nào sau đây:

ρ ρ ρ ρ

O T O T O T O T
SĐT: 0326
A 425 111 Tầng 3,4B - Số 10 - Tạ Quang BửuC- Hai Bà Trưng - HàDNội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 211

Câu 6: Đáp án nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p – n:
A. có điện trở lớn, vì ở gần đó hầu như không có hạt tải điện tự do
B. dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n
C. dẫn điện tốt theo một chiều từ n sang p
D. có tính chất chỉnh lưu
Câu 7: Chọn một đáp án sai:
A. Khi dòng điện chạy qua điôt phát quang, ở lớp chuyển tiếp p – n có ánh sáng phát
ra
B. Tranzito là dụng cụ bán dẫn có hai lớp chuyển tiếp p – n
C. Cặp nhiệt điện bán dẫn có hệ số nhiệt điện động lớn gấp trăm lần so với cặp nhiệt
điện kim loại.
D. Phôtôđiốt dùng để biến tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu âm thanh
Câu 8: Chọn một đáp án sai khi nói về điện trở quang:
A. là linh kiện bán dẫn có độ dày vài chục micromet, trên đó gắn hai điện cực kim
loại
B. là linh kiện áp dụng tính chất điện trở thay đổi theo cường độ chiếu sáng
C. là linh kiện có điện trở lớn và bề mặt rộng, chiếu ánh sáng thích hợp vào thì điện
trở của nó tăng mạnh
D. là linh kiện ứng dụng phổ biến trong các mạch tự động hóa
Câu 9: Điốt chỉnh lưu bán dẫn:
A. có lớp tiếp xúc p – n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ p sang n
B. có lớp tiếp xúc p – n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ n sang p
C. Nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với n, cực âm nguồn nối
với p, thì nó cho dòng qua
D. Nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với p, cực âm nguồn với n,
thì nó không cho dòng qua
Câu 10: Chọn một đáp án sai khi nói về cấu tạo của tranzito:
A. Cực phát là Emitơ B. cực góp là Côlectơ
C. Cực gốc là Bazơ D. Cực gốc là Côlectơ
Câu 11: Mối quan hệ giữa các dòng điện chạy trong tranzito là:
A. IC = IB + IE B. IB = IC + IE C. IE = IC + IB D. IC = IB . IE
Câu 12: Chất bán dẫn có các tính chất:
A. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh
hưởng mạnh đến tính chất điện
B. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh hưởng
đến tính chất điện
C. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh
hưởng mạnh đến tính chất điện

Vì một môi trường giáo dục thực tế


212 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

D. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh
hưởng đến tính chất điện
Câu 13: Lỗ trống bên trong bán dẫn có các đặc điểm nào:
A. mang điện dương, có độ lớn điện tích ≥ e, di chuyển từ nguyên tử này đến
nguyên tử khác
B. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển trong khoảng
trống giữa các phân tử
C. mang điện dương, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển từ nguyên tử này đến
nguyên tử khác
D. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển từ nguyên tử
này đến nguyên tử khác
Câu 14: Trong các chất bán dẫn loại nào tồn tại đồng thời các hạt mang điện cơ bản
và không cơ bản:
A. bán dẫn tinh khiết B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p D. hai loại bán dẫn loại n và p
Câu 15: Sự dẫn điện riêng xảy ra trong loại bán dẫn nào:
A. bán dẫn tinh khiết B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p D. cả 3 loại bán dẫn trên
Câu 16: Sự dẫn điện riêng do các loại hạt mang điện nào gây ra:
A. electron tự do B. lỗ trống
C. hạt tải điện không cơ bản D. electron tự do và lỗ trống
Câu 17: Kí hiệu của tranzito p – n – p như hình vẽ. Chỉ tên theo thứ tự các cực phát
– góp – gốc:
3 2
A. 1 – 2 – 3 B. 2 – 1 – 3
C. 2 – 3 – 1 D. 3 – 1 – 2 1

Câu 18: Dòng điện ngược qua lớp tiếp xúc p – n được tạo ra khi :
A. Điện trường ngoài đặt vào cùng chiều với điện trường trong của lớp tiếp xúc p –
n
B. Nối bán dẫn p với cực âm, bán dẫn n với cực dương của nguồn điện bên ngoài
C. chỉ có dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện không cơ bản qua lớp
tiếp xúc p – n
D. A và B
Câu hỏi 19: Cho đặc tuyến vôn - ampe của lớp tiếp xúc p – n như hình vẽ. Ở đoạn
OA có các hiện tượng:
I
A. phân cực ngược, B
B. dòng điện chủ yếu do hạt mang điện cơ bản tạo ra.
C. phân cực thuận. O U
A
D. A và B
Câu hỏi 20: Cho đặc tuyến vôn - ampe của lớp tiếp xúc p –
n như hình vẽ câu 19. Ở đoạn OB có các hiện tượng:

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 213
A. phân cực ngược, B. dòng điện chủ yếu do hạt mang điện cơ bản tạo ra.
C. phân cực thuận. D. B và C
Câu 21: Ở các trường hợp nào lỗ trống được tạo ra:
A. electron hóa trị giải phóng khỏi liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
B. nguyên tử tạp chất hóa trị 5 mất 1 electron cho mối liên kết giữa các nguyên tử
bán dẫn
C. nguyên tử tạp chất hóa trị 3 nhận thêm 1 electron từ mối liên kết giữa các nguyên
tử bán dẫn
D. A và C
Câu 22: Ở các trường hợp nào electron dẫn được tạo ra:
A. electron hóa trị giải phóng khỏi liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
B. nguyên tử tạp chất hóa trị 5 mất 1 electron cho mối liên kết giữa các nguyên tử
bán dẫn
C. nguyên tử tạp chất hóa trị 3 nhận thêm 1 electron từ mối liên kết giữa các nguyên
tử bán dẫn
D. A và B
Câu 23: Dòng điện thuận qua lớp tiếp xúc p – n khi:
A. Điện trường ngoài đặt vào cùng chiều với điện trường trong của lớp tiếp xúc p –
n
B. Nối bán dẫn p với cực dương, bán dẫn n với cực âm của nguồn điện bên ngoài
C. chỉ có dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện cơ bản qua lớp tiếp xúc
p–n
D. B và C
Câu 24: Cho tranzito có dạng như hình vẽ. Cực nào tạo bởi một lớp bán dẫn bề dày
rất nhỏ cỡ vài µm có mật độ hạt tải điện nhỏ:
3 2
A. cực 1 B. cực 2
1
C. cực 3 . không cực nào cả
Câu 25: Cho tranzito có dạng như hình vẽ câu hỏi 24. Giữa các cực nào người ta tạo
phân cực thuận:
A. 1 – 2 B. 2 – 3 C. 3 – 1 D. 2 – 1
Câu 26: Cho tranzito có dạng như hình. Giữa các cực nào người ta tạo phân cực
ngược:
A. 1 – 2 B. 2 – 3 C. 3 – 1 D. 1 – 3 3 2

Câu 27: Khi pha tạp chất hóa trị 5 vào bán dẫn hóa trị 4 ta được bán dẫn: 1
A. bán dẫn loại p B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p hoặc loại n D. bán dẫn tinh khiết
Câu 28: Khi pha tạp chất hóa trị 3 vào bán dẫn hóa trị 4 ta được bán dẫn:
A. bán dẫn loại p B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p hoặc loại n D. bán dẫn tinh khiết

Vì một môi trường giáo dục thực tế


214 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

Câu 29: Kí hiệu tranzito p – n – p biểu diễn bằng hình nào dưới đây:

E C E E C
E C C
B B B
B

A B C D
Câu 30: Kí hiệu tranzito n – p – n biểu diễn bằng hình nào dưới đây:

C C E C E E C
E
B B B B

A B C D

ĐÁP ÁN
1D 2D 3C 4D 5D 6C 7D 8C 9A 10 D
11 C 12 A 13 C 14 D 15 D 16 C 17 C 18 D 19 A 20 D
21 D 22 D 23 B 24 A 25 D 26 D 27 B 28 A 29 C 30 B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội

You might also like