Professional Documents
Culture Documents
CẨM NANG VẬT LÝ 11 PHẦN ĐIỆN HỌC 2020 Cập nhật ngày 13 9 MÃ QR MỚI
CẨM NANG VẬT LÝ 11 PHẦN ĐIỆN HỌC 2020 Cập nhật ngày 13 9 MÃ QR MỚI
MỤC LỤC
...................................................................... 5
CHỦ ĐỀ 1: ĐỊNH LUẬT COULOMB .................................................................... 6
A. LÝ THUYẾT: .................................................................................................... 6
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................... 10
Dạng 1: Áp dụng định luật Coulomb ............................................................... 10
Dạng 2: Tính tổng hợp lực tác dụng lên một điện tích điểm .......................... 16
*Dạng 3: Cân bằng của điện tích. .................................................................... 22
CHỦ ĐỀ 2: THUYẾT ELECTRON ...................................................................... 27
A. LÝ THUYẾT: .................................................................................................. 27
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP .................................................................................... 31
CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆN TRƯỜNG. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG ............................ 43
A. LÝ THUYẾT: .................................................................................................. 43
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................... 46
Dạng 1: Áp dụng công thức tính cường độ điện trường: ............................... 46
Dạng 2: Nguyên lý chồng chất điện trường .................................................... 53
*Dạng 3: Các dạng bài tập nâng cao................................................................ 61
CHỦ ĐỀ 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. THẾ NĂNG ĐIỆN TRƯỜNG. .............. 67
A. LÝ THUYẾT: .................................................................................................. 67
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................... 68
CHỦ ĐỀ 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ........................................................... 76
A. LÝ THUYẾT: .................................................................................................. 76
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................... 77
CHỦ ĐỀ 6: TỤ ĐIỆN .............................................................................................. 92
A. LÝ THUYẾT: .................................................................................................. 92
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................... 95
Dạng 1: Bài toán áp dụng công thức tụ điện................................................... 95
Chuyên đề 2. Dòng điện không đổi ....................................................................... 111
CHỦ ĐỀ 1. DÒNG ĐIỆN. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. ..................................... 112
A. LÝ THUYẾT: ................................................................................................ 112
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................. 114
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 |3
CHỦ ĐỀ 2. CÔNG CỦA NGUỒN ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN ........................ 119
A. LÝ THUYẾT: ................................................................................................ 119
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................. 121
CHỦ ĐỀ 3. MẠCH ĐIỆN CHỨA R. ĐỊNH LUẬT OHM CHO ĐOẠN MẠCH.
MẠCH CẦU CÂN BẰNG. .................................................................................... 128
A. LÝ THUYẾT: ................................................................................................ 128
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................. 130
CHỦ ĐỀ 4. ĐỊNH LUẬT OHM CHO TOÀN MẠCH ....................................... 140
A. LÝ THUYẾT: ................................................................................................ 140
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: ................................................................................. 142
CHỦ ĐỀ 5. GHÉP NGUỒN THÀNH BỘ ........................................................... 159
A. LÝ THUYẾT: ................................................................................................ 159
Chuyên đề 3. Dòng điện trong các môi trường ................................................... 168
CHỦ ĐỀ 1: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI ............................................. 169
CHỦ ĐỀ 2: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN .............................. 178
CHỦ ĐỀ 3: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG ..................................... 186
CHỦ ĐỀ 4: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ ............................................. 190
CHỦ ĐỀ 5: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN .................................. 200
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Định luật Coulomb
Thuyết electron
Tụ điện
6| CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
A. LÝ THUYẾT:
I. Định luật Coulomb:
Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q1; q2 đặt cách nhau một khoảng r trong môi
trường có hằng số điện môi ε là 𝐹⃗12 ; 𝐹⃗21 có:
r
r ሬF⃗21 ሬF⃗12
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 |7
* Nhận xét:
- Về các yếu tố của Vectơ lực:
+ Điểm đặt: Trên 2 điện tích.
+ Phương: Nằm trên hai đường thẳng nối hai điện tích điểm.
+ Chiều: + Hướng ra xa nhau nếu q1.q2 > 0 (q1; q2 cùng dấu)
+ Hướng vào nhau nếu q1.q2 < 0 (q1; q2 trái dấu)
- Nhận xét về độ lớn của lực:
+ Tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích
+ Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích và tỉ lệ nghịch với
hằng số điện môi
* Chú ý:
- Đồ thị sự phụ thuộc giữa lực tương tác giữa hai điện tích (F) vào độ lớn của hai
điện tích (q) là đường Parabol
- Đồ thị sự phụ thuộc giữa lực tương tác giữa hai điện tích (F) vào khoảng cách
giữa hai điện tích (r) là đường Hypebol
Fđ Fđ
O q O r
II. Tổng hợp lực tác dụng lên một điện tích điểm:
q1 > 0
q0 > 0
ሬF⃗10
q2 < 0 ሬF⃗20
ሬF⃗0
ሬ⃗0 = F
Ta có: F ሬ⃗10 + F
ሬ⃗20
̂
ሬ⃗10
Độ lớn : F02 = F10
2 2
+ F20 + 2F10 F20 cos(α) Trong đó : α = (F ; ሬF⃗20 )
ሬ⃗10 ↑↓ F
ሬ⃗20 → { α = 1800 ሬ⃗10
F ሬ⃗20
F
➢ F
F0min = |F10 − F20 |
ሬ⃗0
F
ሬ⃗10
F ሬ⃗0
F
α = 900
➢ ሬF⃗10 ⊥ ሬF⃗20 → { 2 2
F0 = √F10 + F20
ሬ⃗20
F
ሬ⃗10
F
ሬ⃗20
F
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 |9
❖ CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT:
• Coulomb (Cu-lông) sinh tại Angoulême, Pháp vào ngày 14/6/1736, trong một
gia đình giàu có. Cha của ông, Henri Coulomb, Thanh tra Hoàng gia ở
Montpellier. Mẹ của ông, Catherine Bajet, xuất thân từ một gia đình giàu có
trong việc buôn bán len. Khi Coulomb còn nhỏ, gia đình chuyển đến Paris và
Coulomb nghiên cứu tại trường Collège des Quatre-Nations danh giá. Các
khóa học về toán cậu nghiên cứu, theo Pierre Charles Monnier, khiến cậu
quyết tâm theo đuổi sự nghiệp toán học và các đối tượng tương tự. Từ 1757
đến 1759 ông đến gia đình của cha mình ở Montpellier và tham gia công tác
của học viện của thành phố, sự chỉ dẫn của nhà toán học Danyzy Augustin.
Với sự chấp thuận của cha mình, Coulomb quay trở lại Paris năm 1759, nơi
ông đã thành công trong kỳ thi tuyển sinh cho các trường quân sự tại
Mézières. Là một nhà vật lý học, ông đã cống hiến những công trình vật lý
lớn. Ông mất năm 1806 ở Paris.
• Lực tương tác giữa các vật mang điện phụ thuộc vào môi trường xung quanh
chúng. Thí nghiệm chứng tỏ rằng, ở một khoảng cách nhất định, lực
Coulomb giữa hai điện tích đặt trong điện môi đồng chất nhỏ hơn lực tác
dụng giữa chúng trong chân không ε lần (đọc là epxilon). Đây là một hằng
số phụ thuộc vào tính chất của điện môi mà không phụ thuộc vào độ lớn và
khoảng cách giữa các điện tích. Nó được gọi là hằng số điện môi của môi
trường, đặc trưng cho tính chất điện của môi trường đó. Nó là đại lượng
không có thứ nguyên; tức là một số thuần tuý, không có đơn vị.
Hằng số điện môi đôi khi còn được gọi đầy đủ là độ điện thẩm tương đối;
do nó bằng tỷ số giữa độ điện thẩm của môi trường và độ điện thẩm chân
không:
ε = εs /ε0
Với chân không, hằng số điện môi hiển nhiên bằng 1. Dưới đây là bảng hằng
số điện môi của một số chất.
o Không khí (ở nhiệt độ 0°C và áp suất 760mmHg) là 1,000594
o Dầu hỏa là 2,1
o Nước nguyên chất là 81
o Parafin là 2
o Giấy là 2
o Ebonit là 2,7
Ví dụ 1. (2) Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một
electron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân 2,94.10−11 m.
A. 0,533 µN. B. 5,33 µN. C. 0,625 µN. D. 6,25 µN.
Hướng dẫn:
|q1 q2 | 1,6.10−19 .3,2.10−19
+F=k = 9.109 . = 5,33.10−7 (N)
r2 (2,94.10−11 )2
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = −6.10−9 C khi đặt cách nhau 10
cm trong không khí là
A. 32,4.10−10 N. B. 32,4.10−6 N.
C. 8,1.10−10 N. D. 8,1.10−6 N.
ĐÁP ÁN
1.B
Ví dụ 2. (2) Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10
cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 9.10−3 N. Xác định độ lớn điện
tích của hai quả cầu đó.
A. 0,1 µC. B. 0,2 µC. C. 0,15 µC. D. 0,25 µC.
Hướng dẫn:
|q1 q2 | q2
+F=k = 9.10−3 = 9.109 . 0,12 ⇒ |q| = 0,1.10−6 (C)
r2
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Hai điện tích điểm tích điện như nhau, đặt trong chân không cách nhau
một đoạn r. Lực đẩy giữa chúng có độ lớn là F = 2,5.10−6 N. Tính khoảng cách r giữa
hai điện tích đó biết q1 = q2 = 3.10−9 C.
A. r = 18 cm. B. r = 9 cm. C. r = 27 cm. D. r = 12 cm.
ĐÁP ÁN
1.A
Ví dụ 3. (2+) (Đề chính thức của BGDĐT − 2018) Trong không khí, khi hai điện
tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d + 10 (cm) thì lực tương tác điện giữa
chúng có độ lớn tương ứng là 2.10−6 N và 5.10−7 N. Giá trị của d là
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 11
A. 5 cm. B. 20 cm. C. 2,5 cm. D. 10 cm.
Hướng dẫn:
q1 q2 F r 2 5.10−7 d 2
+F=k ⇒ F2 = (r1 ) ⇒ 2.10−6 = (d+0,1) ⇒ d = 0,1(m)
r2 1 2
Đáp án D
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10−6 N. Khi đưa chúng xa nhau
thêm 2 cm thì lực hút là 5.10−7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A. 1 cm. B. 2 cm. C. 3 cm. D. 4 cm.
ĐÁP ÁN
1.B
Ví dụ 4. (3) Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách
nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F. Đặt hai điện tích đó trong
dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F. Tính
hằng số điện môi của dầu:
A. 1,5. B. 2,25. C. 3 D. 4,5.
Hướng dẫn:
+ Áp dụng định luật Coulomb khi đặt trong chân không và khi đặt trong dầu:
|q q |
F = k 1r2 2 F′=F r2 12 2
{ |q1 q2 |
→ ε = 2 = ( ) = 2,25
r′ 8
F′ = k εr′ 2
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác
dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số
điện môi ε = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác
giữa chúng là
A. 18F. B. 1,5F. C. 6F. D. 4,5F.
Câu 2. (2 ) Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một
+
khoảng 8 cm thì đẩy nhau một lực là 9.10−5 N. Để lực đẩy giữa chúng là 1,6.10−4 N
thì khoảng cách giữa chúng là
A. 3 cm. B. 2 cm. C. 6 cm. D. 4 cm.
ĐÁP ÁN
1.D 2.C
Ví dụ 5. (3) Biết điện tích của electron: −1,6.10−19 C. Khối lượng của electron:
9,1.10−31 kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt
nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron đó sẽ là bao nhiêu?
A. 1,5.1017 (rad/s). B. 4,15.1016 (rad/s).
Ví dụ 6. (3) Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp
dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: −1,6.10−19 C. Khối lượng
của electron: 9,1.10−31 kg. Khối lượng của heli: 6,65.10−27 kg. Hằng số hấp dẫn:
6,67.10−11 m3/kg.s2. Chọn kết quả đúng
F F
A. F d = 1,14.1039 . B. F d = 1,24.1039 .
hd ht
Fd 39 Fd
C. F = 1,54.10 . D. F = 1,34.1039 .
ht ht
Hướng dẫn:
|q1 q2 |
Fd = k F k|q q | 9.109 .1,6.10−19 .3,2.10−19
r2
+ Ta có: { m 1 m2 ⇒ F d = Gm1 m2 = 6,67.10−11 .9,1.10−31 .6,65.10−27 = 1,14.1039
Fhd = G hd 1 2
r2
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng
q1 = 4.10−11 C, q2 = 10−11 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán
kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh
điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
A. 0,23 kg. B. 0,46 kg. C. 2,3 kg. D. 4,6 kg.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 13
Câu 2. (4) Có hai giọt nước giống nhau, mỗi giọt chứa một electron dư. Lực tương
tác điện giữa hai giọt bằng lực hấp dẫn giữa chúng. Cho biết khối lượng riêng của
nước 1000 kg/m3 và hằng số hấp dẫn G = 6,67.10−11 N.m2/kg2. Bán kính của mỗi
giọt nước gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 52 µm. B. 64 µm. C. 76 µm. D. 85 µm.
ĐÁP ÁN
1.A 2.C
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 15
F F F F
r r r r
0 0 0 0
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 9: Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O
O bằng hai sợi dây cách điện OA và OB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả
cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng
chưa tích điện? A
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
B
C. T thay đổi
D. T không đổi.
Câu 10: Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm
cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra?
A. Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
Câu 11: Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô. B. Nước tinh khiết
C. Thủy tinh. D. dung dịch muối.
Câu 12: Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu−lông trong chân không.
|q1 q2 | |q1 q2 | q1 q2 q1 q2
A. F = k . B. F = k . C. F = k . D. F = .
r2 r r kr
Câu 13: Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
A. B. C. D.
Câu 14: Hai điện tích q1 = q, q2 = −3q đặt cách nhau một khoảng r. Nếu điện tích q1
tác dụng lên điện tích q2 có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích q2 lên q1 có độ
lớn là
A. F B. 3F. C. 1,5F. D. 6F.
Câu 15: Hai điện tích điểm cùng điện tích là q, đặt tại hai điểm A và B cách nhau
một đoạn AB = 6 cm. Hằng số điện môi của môi trường là ε = 2. Xác định độ lớn
của hai điện tích đó để lực tương tác giữa chúng có độ lớn 5.10−12 N.
A. 2,0. 10−12 C B. 79,25.10−12 C C. 8,2.10−12 C D. 9,6.10−12 C
Câu 16: Hai điện tích điểm đặt trong chân không, lực tương tác giữa hai điện tích đó
có độ lớn bằng F. Đặt hai điện tích đó trong môi trường có hằng số điện môi là ε = 2,
sao cho khoảng cách giữa hai điện tích đó không đổi so với khi đặt trong chân
không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là F’ Hệ thức nào sau đây đúng?
A. F’ = 2F/7 B. F’ = F/2. C. F’ = 4F. D. F’ = F/4.
ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.D 4.B 5.A 6.C 7.D 8.B 9.D 10.D
11.D 12.A 13.B 14.A 15.A 16.B 17.A 18.C 19.D 20.B
21.B 22.A 23.D
Dạng 2: Tính tổng hợp lực tác dụng lên một điện tích điểm
Phương pháp:
Ta có: ሬF⃗0 = ሬF⃗10 + ሬF⃗20
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 17
̂
ሬ⃗10 ሬ⃗20 )
Độ lớn : F02 = F10
2 2
+ F20 + 2F10 F20 cos(α) Trong đó : α = (F ;F
Ví dụ 1: Có hai điện tích điểm q1 = 9.10−9 C và q2 = −10−9 C đặt cố định tại hai điểm
A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị
trí nào để điện tích này nằm cân bằng
A. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 5 cm.
B. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 5 cm.
C. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 25 cm.
D. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 15 cm.
Hướng dẫn:
+ Vì q1 và q2 đặt cố định nên muốn q0 cân bằng thì ba r12 r20
điện tích đặt thẳng hàng, dấu “xen kẽ nhau”, q0 phải ở q0 q2 q0
sẽ chị tác dụng hai lực ngược hướng nhau và độ lớn bằng
nhau: A r10 B
|q1 q0 | |q2 q0 |
k =k ⇒ r10 = 3r20 ⇔ r20 + 10 = 3r20
r210 r220
⇒ r20 = 5(cm)
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Trong không khí, ba điện tích điểm q1, q2, q3
lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng
q1 q2 q3
một đường thẳng. Biết AC = 60 cm, q1 = 4q3, lực điện
A B C
do q1 và q3 tác dụng lên q2 cân bằng nhau. B cách A và
C lần lượt là9+
A. 80 cm và 20 cm. B. 20 cm và 40 cm.
C. 20 cm và 80 cm. D. 40 cm và 20 cm.
ĐÁP ÁN
1.D
Ví dụ 2: Tai hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích
q1 = q2 = −6.10−6 C. Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng
lên điện tích q3 = −3.10−8 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
A. 0,136 N. B. 0,156 N. C. 0,072 N. D. 0,144 N.
Hướng dẫn:
+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực FAC và FBC có phương chiều
như hình vẽ.
A
sin α =
AB 1
= 3 ⇒ cos α =
√8 ( −)
AC 3 FBC
+ Tính {
FAC = FBC = k
|q1 q3 |
= 0,072(N)
( −)
BC2 F
H
⇒ F = 2FAC cos α = 0,136(N) C
Đáp án A FAC
( −)
B
Ví dụ 3: Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích
điểm q1 = −3.10−6 C, q2 = 8.10-6 C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện
tích q3 = 2.10-6 C đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.
A. 6,76 N. B. 15,6 N. C. 7,2 N D. 14,4 N.
Hướng dẫn:
( −) A
+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích
q3 và các lực FAC và FBC có phương chiều như
FAC F
hình vẽ
FAC = k
|q1 q3 |
= 3,75(N) (+)
AC2 FBC
+ Ta có: {
FBC = k
|q1 q3 |
= 5,625(N)
B (+) C
BC2
2 2
⇒ F = √FAC + FBC = 6,76(N)
Đáp án A
*Ví dụ 4: Trong mặt phẳng toạ độ xOy có ba điện tích điểm (xem hình vẽ). Điện tích
q1 = +4 𝜇C được giữ tại gốc toạ độ O. Điện tích q2 = −3 µC đặt cố định tại M trên
trục Ox, OM = +5 cm. Điện tích q3 = −6 µC đặt cố định tại N trên trục Oy, ON =
+10 cm. Bỏ lực giữ để điện tích q1 chuyển động. Cho biết hạt mang điện tích q1 có
khối lượng 5 g. Sau khi được giải phóng thì điện tích q1 có gia tốc gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 9660 m/s2. B. 8600 m/s2. C. 7600 m/s2. D. 9800 m/s2.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 19
Hướng dẫn:
+ Các điện tích q2 và q3 tác dụng lên điện tích q1 các lực F2
N q3
và F3 có phương chiều như hình vẽ có độ lớn lần lượt là:
|q2 q1 | |−3.10−6 .4.10−6 | F3 F
F2 = k = 9.109 . = 43,2(N)
r2 0,052
+{ |q3 q1 | |−6.10−6 .4.10−6 |
F3 = k = 9.109 . = 21,6(N)
r2 0,12
q2
⇒F= √F32 + F22 = 21,6√5(N) q1 F2
F 21,6√5 m
M
+ Theo định luật II Niu tơn: a = m = = 9660 (s2)
5.10−3
Đáp án A
*Ví dụ 5: Trong không khí có ba điện tích điểm dương q1, q2 và q3 (q1 = q2) đặt tại
ba điểm A, B và C sao cho tam giác ABC có góc C bằng 750. Lực tác dụng của q1, q2
ሬ⃗1 và F
lên q3 là F ሬ⃗. Biết F1 = 7.10−5 N, góc hợp bởi F
ሬ⃗2 . Hợp lực tác dụng lên q3 là F ሬ⃗ và
ሬF⃗1 là 450. Độ lớn của ሬF⃗ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12,1.10−5 N. B. 9,9.10−5 N.
−5
C. 13,5.10 N. D. 10,5.10−5 N.
Hướng dẫn:
F1
+ Theo định lý hàm số sin: 0 1050
45
F F1 F1 =7.10−5
−4 (N)
= → F = 1,35.10 300
sin 1050 sin 300
Đáp án C 300
F2 F
cách nhau một đoạn a = 30 cm trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q 0 =
2.10-9 C đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là.
A. F = 4.10-10 N. B. F = 3,464.10-6 N.
C. F = 4.10-6 N. D. F = 6,928.10-6 N.
Câu 4: Người ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10-9 C, q2 = q3 = - 8.10-9 C tại 3 đỉnh của tam
giác đều ABC cạnh a = 6cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q0 = 6.10-9
C đặt ở tâm O của tam giác là
A. 72.10-5 N B. 72.10-6 N C. 60.10-6 N D. 5,5.10-6 N
Câu 5: Hai điện tích q1 = 4.10-8 C và q2 = - 4.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách
nhau một khoảng 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-7 C đặt
tại trung điểm O của AB là
A. 0N B. 0,36 N C. 36 N D. 0,09 N
Câu 6: Hai điện tích q1 = 4.10 C và q2 = - 4.10 C đặt tại hai điểm A và B cách
-8 -8
nhau 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-9 C đặt tại điểm M
cách A 4cm, cách B 8cm là
A. 6,75.10-4 N B. 1,125. 10-3 N C. 5,625. 10-4 N D. 3,375.10-4 N
Câu 7: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích qA
= 2 μC; qB = 8 μC; qC = - 8 μC. Véc tơ lực tác dụng lên qA có độ lớn
A. F = 6,4 N và hướng song song với BC B. F = 5,9 N và hướng song song với BC
C. F = 8,4 N và hướng vuông góc với BC D. F = 6,4 N và hướng song song với AB
Câu 8: Tại hai điểm A, B cách nhau 12 cm trong không khí, đặt hai điện tích
q1 = q2 = −6.10−6 C. Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng
lên điện tích q3 = −3.10−7 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
A. 0,136 N. B. 0,156 N. C. 1,32 N. D. 1,44 N.
Câu 9: Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích q1 > 0. Hai điện tích q2, q3 nằm
ở hai đỉnh còn lại.Lực điện tác dụng lên q1 song song với đáy BC của tam giác. Tính
huống nào sau đây không thể xảy ra?
A. |q2| = |q3| B. q2 > 0, q3 < 0 C. q2 < 0, q3 > 0 D. q2< 0, q3 < 0
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 21
Câu 10: Tại hai điểm A và B có hai điện tích qA, qB. Nối từ A đến B rồi kéo dài, tại
điểm M nằm trên phần kéo dài, một electron được thả ra không vận tốc ban đầu thì
electron di chuyển theo hướng ra xa các điện tích. Tình huống nào sau đây không
thể xảy ra:
A. |qA| = |qB|. B. qA > 0, qB < 0 C. qA > 0, qB > 0 D. qA < 0, qB < 0
*Câu 11: Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh 10cm có bốn điện tích đặt cố định
trong đó có hai điện tích dương, hai điện tích âm. Độ lớn của bốn điện tích đó bằng
nhau và bằng 1,5𝜇C. Hệ điện tích đó nằm trong nước có hằng số điện môi ε = 81 và
được sắp xếp sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông.
Độ lớn của lực tác dụng lên mỗi điện tích là:
A. 0,036 N. B. 0,023 N. C. 0,32 N. D. 0,044 N.
*Câu 12: Tại bốn đỉnh của một hình vuông có bốn điện tích điểm q = +1,0 µC và tại
tâm hình vuông có điện tích điểm q0. Nếu hệ năm điện tích đó nằm cân bằng thì phải
đặt điện tích q0 bằng bao nhiêu?
A. −0,96 µC. B. 0,56 µC. C. +0,96 µC. D. −0,56 µC.
*Câu 13: Hai điện tích q = q = q cùng dấu đặt tại hai điểm A và B cách nhau một
1 2
đoạn 2a trong môi trường có hằng số điện môi là ε. Điện tích điểm q3 = 2q, được đặt
tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn bằng x. Xác định độ
lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích q3.
36.109 q2 x 18.109 q2 x 18.109 q2 a 36.109 q2 a
A. ε(a2+x2)1,5 B. ε(a2+x2)1,5 C. ε(a2+x2)1,5 D. ε(a2+x2)1,5
ĐÁP ÁN
1.B 2.A 3.C 4.A 5.B 6.D 7.A 8.C 9.D 10.C
11.B 12.A 13.A
Ví dụ 1: Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một
điểm bằng hai sợi dây nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm
điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một
góc 30°. Lấy g = 10 m/s2. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu có độ lớn là
A. 2,7.10−5 N. B. 5,8.10−4 N. C. 2,7.10−4 N. D. 5,8.10−5 N
Hướng dẫn:
• Mỗi quả cầu chịu tác dụng của ba lực:
+ Trọng lực hướng thẳng đứng từ trên xuống có độ lớn mg.
+ Lực đẩy Cu – lông theo phương ngang, chiều đẩy nhau, có độ lớn F. T T
+ Lực căng sợi dây T
ሬ⃗ + mg
• Khi hệ cân bằng, hợp lực F ሬ⃗
ሬ⃗ cân bằng với T r/2 r/2
F F
−3 300 −4 (N)
F = mg tan α = 0,1.10 . 10. tan = 2,7.10
2
Đáp án C / /
P mg mg P
Ví dụ 2: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại
cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như
nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Xác định độ lớn của
q.
A. 1,7.10−7 C B. 5,3.10−7 C C. 8,2.10−7 C D. 8,2.10−9 C
Hướng dẫn:
0,5r ℓ=0,5r=0,05
sin α = → α = 2,8660
ℓ
• Khi hệ cân bằng: {
F kq2 mgr2 tan α T
tan α = mg = mgr2 ⇒ |q| = √ T
k
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 23
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào
cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với
nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây
treo hợp với nhau một góc 60°. Tính điện tích đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10
m/s2.
A. 5,3.10−9 C B. 3,58.10−7 C C. 1,79.10−7 C D. 8,2.10−9 C
Câu 2: Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và
q2, được treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng
nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc
với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là
90°. Tỉ số q1/q2 có thể là
A. 0,03. B. 0,085. C. 10. D. 9.
ĐÁP ÁN
1.B 2.B
Ví dụ 3: Hai hạt có khối lượng m1, m2, mang điện tích bằng nhau và bằng q chuyển
động không ma sát dọc theo trục x'x trong không khí. Khi hai hạt này cách nhau 2,6
cm thì gia tốc của hạt 1 là 4,41.103 m/s2, của hạt 2 là 8,40.103 m/s2. Bỏ qua lực hấp
dẫn. Nếu m1 = 1,6 mg thì m2q gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,8.10−14 kgC B. 1,9.10−14 kgC C. 1,6.1014 kgC D. 8,2.10−9 kgC
Hướng dẫn:
m1 a1
kq2
|q| = r√
k
+ Theo định luật II Niu – tơn: F = ma ⇒ = m1 a1 = m2 a2 ⇒ {
r2 m1 a1
m2 = a2
1,6.10−6 .4,41.103
|q| = 0,026. √ = 2,3.10−8 (C)
9.109
⇒{ ⇒ m2 |q| = 1,932.10−14 (kgC)
1,6.10−6 .4,41.103
m2 = 8,4.103
= 0,84.10−6 (kg)
Đáp án B
q2 q1
A. q2 = 0,057 μC, T = 0,115N B. q2 = -0,057 μC, T = 0,115N.
C. q2 = 0,17 μC, T = 0,015N D. q2 = -0,17 μC, T = 0,015N
Dùng dữ liệu sau để trả lời câu 4,5,6
Hai quả cầu kim loại giống nhau có khối lượng m = 0,1g được treo vào cùng một
điểm bằng hai sợi dây có cùng chiều dài l = 10 cm.Truyền một điện tích Q cho hai
quả cầu thì chúng tách ra và đứng cân bằng khi dây treo hợp với phương thẳng đứng
một góc 150.
Câu 4: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu là.
A. 26,8.10-5 N. B. 52.10-5 N C. 52.10-6 N D. 26.10-6 N
Câu 5: Sức căng của dây ở vị trí cân bằng là.
A. 103.10-5 N. B. 103.10-4 N C. 74.10-5 N D. 52.10-5 N
Câu 6: Điện tích được truyền là.
A. 7,7.10-9 C B. 17,9.10-9 C. C. 21.10-9 C D. 27.10-9 C
Dùng dữ liệu sau để trả lời câu 7,8
Hai hạt mang tích bằng nhau chuyển động không ma sát dọc theo trục Ox, trong
không khí. Khi hai hạt này cách nhau 2,6cm thì gia tốc của hạt 1 là a1 = 4,41 m/s2,
của hạt 2 là a2 = 8,4m/s2. Khối lượng của hạt 1 là m1 = 1,6g. Hãy tìm:
Câu 7: Điện tích của mỗi hạt là.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 25
A. 7,28.10-8 C. B. 2,3.10-7 C C. 2,3.10-8 C D. 6,28.10-7 C
Câu 8: Khối lượng của hạt 2 là.
A. 7,4.10-4 kg B. 8,4.10-4 kg. C. 9,4.10-4 kg D. 8,1.10-4 kg
Câu 9: Hai quả kim loại giống nhau mỗi quả có điện tích Q và khối lượng m = 10g,
treo bởi hai dây có cùng chiều dài l = 30 cm vào cùng một điểm. Giữ quả cầu I cố
định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu II sẽ lệch 600 so với phương thẳng
đứng. Tìm Q.
A. 10-6 C B. 10-7 C C. 10-8 C D. 10-9 C
Câu 10: Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và
q2, được treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng
nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc
với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là
2𝛼. Nếu q1/q2 = 0,8 thì tanα là
A. 0,63. B. 0,85. C. 0,58. D. 0,79.
Câu 11: Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây
cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P là
trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền
điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc α với
A. tanα = F/P. B. sinα = F/P. C. tan(α/2) = F/P. D. sin(a/2) = P/F.
ĐÁP ÁN
1.A 2.D 3.A 4.A 5.A 6.B 7.C 8.B 9.A 10.C
11.C
Nếu bạn có một văn bản cần in mà khi in ra nhận thấy văn bản bị lỗi.
👉Bạn sẽ sửa văn bản đã in hay chưa in?
Giả sử bạn sửa văn bản đã in và cố gắng thay đổi hết máy in này đến máy in khác thì
kết quả có thay đổi hay không?
Văn bản chưa in là thế giới bên trong, văn bản đã in là thế giới bên ngoài.
Muốn thay đổi kết quả thì hãy xem lại nguyên nhân tạo ra nó.
NẾU BẠN MUỐN THAY ĐỔI KẾT QUẢ BÊN NGOÀI THÌ HÃY XEM
LẠI THẾ GIỚI BÊN TRONG CỦA BẠN. BẠN ĐANG LÀM VÌ ĐIỀU GÌ.
NGƯỜI THẦY GIỎI KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI ĐƯA BẠN KIẾN THỨC
MÀ LÀ NGƯỜI CÓ THỂ SỬA BẢN NĂNG BÊN TRONG CỦA BẠN
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 27
A. LÝ THUYẾT:
I. Cấu tạo nguyên tử:
e
𝐹đ = 𝐹ℎ𝑡
HN
Nguyên tử cấu tạo gồm một hạt nhân mang điện dương nằm ở trung tâm và các
electron mang điện âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân có cấu tạo gồm hai loại
hạt là notron không mang điện và proton mang điện tích dương
Điện tích Khối lượng
−19
Lớp vỏ Electron 𝑞𝑒 = −𝑒 = 1,6.10 C 𝑚𝑒 = 9,1.10−31 kg
Proton 𝑞𝑝 = 1,6.10−19 C 𝑚𝑝 = 1,67.10−27 kg
Hạt Nhân
Notron 𝑞𝑛 = 0 𝑚𝑛 ≈ 𝑚𝑝
* Chú ý: 𝒆 = 𝟏, 𝟔. 𝟏𝟎−𝟏𝟗 (C) được gọi là hằng số điện tích nguyên tố, là đơn vị
điện tích nhỏ nhất trong vũ trụ mà con người có thể đo lường được.
c. Nhiễm điện:
- Vật bị nhiễm điện là vật mang điện hay còn gọi là điện tích điểm
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 29
- Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới
điểm mà ta khảo sát.
* Sự nhiễm điện do tiếp xúc q
Nếu cho một vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì
nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. Đó là sự nhiễm điện do tiếp
xúc.
q/2 q/2
+q -q
* Sự nhiễm điện do hưởng ứng.
Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của thanh kim loại MN trung
hòa về điện (hình 2.3). Ta thấy đầu M nhiễm điện âm, còn đầu N nhiễm điện dương.
Sự nhiễm điện của thanh kim loại MN là sự nhiễm điện do hưởng ứng (hay hiện
tượng cảm ứng tĩnh điện).
+ - +
A M N
Tóm lại nhiễm điện do hưởng ứng là: Đưa một vật nhiễm điện lại gần nhưng không
chạm vào vật dẫn khác trung hòa về điện. Kết quả là hai đầu của vật dẫn bị nhiễm
điện trái dấu. Đầu của vật dẫn ở gần vật nhiễm điện thì mang điện tích trái dấu với
vật nhiễm điện.
* Giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
Sự nhiễm điện do cọ xát: Khi hai vật cọ xát, electron dịch chuyển từ vật này sang vật
khác, dẫn tới một vật thừa electron và nhiễm điện âm, còn một vật thiếu electron và
nhiễm điện dương.
Sự nhiễm điện do tiếp xúc: Khi vật không mang điện tiếp xúc với vật mang điện, thì
electron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác làm cho vật không mang điện
khi trước cũng bị nhiễm điện theo.
Sự nhiễm điện do hưởng ứng : Khi một vật bằng kim loại được đặt gần một vật đã
nhiễm điện, các điện tích ở vật nhiễm điện sẽ hút hoặc đẩy electron tự do trong vật
bằng kim loại làm cho một đầu của vật này thừa electron, một đầu thiếu electron. Do
vậy, hai đầu của vật bị nhiễm điện trái dấu.
III. Định luật bảo toàn điện tích:
Nội dung 1: Một vật bị nhiễm điện là do bị mất đi electron hoặc nhận thêm electron
nên
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 31
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Ví dụ 1: Một thanh ebonit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với
các vật khác) thì thu được điện tích – 3.10−8 C. Tấm dạ sẽ có điện tích?
A. −3.10−8 C B. −1,5.10−8 C C. 3.10−8 C D. 0
Hướng dẫn:
+ Lúc đầu cả hai vật không mang điện, sau đó thanh ebonit mang điện -3.10-8C thì
tấm dạ phải mang điện dương + 3.10-8 C
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Một quả cầu tích điện +6,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so
với số proton để quả cầu trung hoà về điện?
A. Thừa 4.1012 electron. B. Thiếu 4.1012 electron.
C. Thừa 25.1012 electron. D. Thiếu 25.1013 electron.
ĐÁP ÁN
1.B
Ví dụ 2: Có 4 quả cầu kim loại, giống hệt nhau. Các quả cầu mang các điện tích lần
lượt là: +2,3 µC ; −264.10-7 C; −5,9 µC; +3,6.10-5 C. Cho bốn quả cầu đồng thời
chạm nhau, sau đó lại tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu sau đó là
A. 17,65.10-6 C B. 1,6.10-6 C C. 1,5. 10-6 C D. 14,7. 10-6 C
Hướng dẫn:
+ Theo định luật bảo toàn điện tích:
2,3.10−6 +(−26,4.10−6 )+(−5,9.10−6 )+36.10−6
q= = 1,5.10−6 (C)
4
Đáp án C
Ví dụ 3: Có ba quả cầu kim loại, kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích +
27µC, quả cầu B mang điện tích – 3µC, quả cầu C không mang điện. Cho quả cầu A
và B chạm nhau rồi lại tách chúng ra. Sau đó cho quả cầu B và C chạm nhau. Lúc
này, điện tích trên các quả cầu A, B và C lần lượt là x, y và z. Giá trị của biểu thức (x
+ 2y + 3z) gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 42 µC B. 24 µC C. 30 µC D. 6 µC
Hướng dẫn:
27+(−3)
qA = = 12(μC)
2
+ Theo định luật bảo toàn điện tích: { 12+0
qB = qC = = 6(μC)
2
⇒ q A + 2q B + 3q C = 42(μC)
Đáp án A
Ví dụ 4: Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 2cm.
Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A. 1,44.10-5 N. B. 1,44.10−6 N.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 33
r/2 r/2
F F
/ /
P mg mg P
+ Khi hệ cân bằng:
ℓ=0,5
0,5r r=0,05
sin α = → α = 2,8660
ℓ
F k(N.e)2 mgr2 tan α
tan α = mg = ⇒N=√
{ mgr2 ke2
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 35
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì
electron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện
tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà
điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện
Câu 9: Giả sử người ta làm cho một số electron tự do từ một miếng sắt vẫn trung
hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó
A. Bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện.
B. Bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương.
C. Bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm.
D. Trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương.
Câu 10: Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật.
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc.
B. Đặt một thanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
C. Đặt một vật gần nguồn điện.
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Câu 11: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện.
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu.
B. Chim thường xù lông về mùa rét.
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường.
D. Sét giữa các đám mây.
Câu 12: Điện tích điểm là:
A. Vật có kích thước rất nhỏ. B. Điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. Vật chứa rất ít điện tích. D. Điểm phát ra điện tích.
Câu 13: Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ
hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy
nhau.
Câu 14: Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do:
A. Thanh niken. B. Khối thủy ngân. C. Thanh chì. D. Thanh gỗ khô
Câu 15: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận
định không đúng là:
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 37
Câu 24: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách
tách. Đó là do:
A. Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc. B. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
C. Hiện tượng nhiễm điện hưởng ứng. D. Cả ba hiện tượng nêu trên.
Câu 25: Có bao nhiêu loại loại điện tích:
A. 1 B. 2 C. 3 D. Vô số loại
Câu 26: Trong các chất sau đây .
I. than chì II. dung dịch bazơ III. ebonit IV. thủy tinh
Chất nào là chất dẫn điện
A. I, II B. II, III C. I D. I, IV
Câu 27: Trong các chất sau đây, chất nào là chất cách điện(điện môi).
I. kim cương II. than chì III. dung dịch muối IV. Sứ
A. I,II B. II,III C. I,IV D. III,IV
Câu 28: Xét 4 trường hợp sau.
I. vật A mang điện dương đặt gần một quả cầu bằng nhôm
II. vật A mang điện dương đặt gần một quả cầu bằng thủy tinh
III. vật A mang điện âm đặt gần một quả cầu bằng nhôm
IV. vật A mang điện âm đặt gần một quả cầu bằng thủy tinh
Ở trường hợp nào có sự nhiễm điện của quả cầu
A. I,II B. III,IV C. I.III D. I,II,III,IV
Câu 29: Vật A nhiễm điện dương đưa lại gần vật B trung hoà được đặt cô lập thì vật
B cũng nhiễm điện, là do
A. Điện tích trên vật B tăng lên. B. Điện tích trên vật B giảm xuống.
C. Điện tích trên vật B phân bố lại D. Điện tích trên vật A truyền sang vật B
Câu 30: Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật
A cũng nhiễm điện dương, là do:
A. Điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A
B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B
C. Electron di chuyển từ vật A sang vật B
D. Electron di chuyển từ vật B sang vật A
Câu 31: Một thanh nhựa và một thanh đồng (có tay cầm cách điện) có kích thước
bằng nhau. Lần lượt cọ xát hai thanh vào một miếng dạ, với lực bằng nhau và số lần
cọ xát bằng nhau, rồi đưa lại gần một quả cầu bấc không mang điện, thì
A. Thanh kim loại hút mạnh hơn.
B. Thanh nhựa hút mạnh hơn.
C. Hai thanh hút như nhau.
D. Không thể xác định được thanh nào hút mạnh hơn.
Câu 32: Chọn câu đúng
A. Có thể cọ xát hai vật cùng loại với nhau để được hai vật tích điện trái dấu.
B. Nguyên nhân của sự nhiễm điện do cọ xát là các vật bị nóng lên do cọ xát.
C. Cọ thước nhựa vào mảnh dạ thì mảnh dạ cũng tích điện.
electron thì nó
A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm.
C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được.
Câu 6: Cho 4 giá trị sau.
I. 2.10-15 C II. -1,8.10-15 C III. 3,1.10-16 C IV. -4,1.10-16 C
Giá trị nào có thể là điện tích của một vật bị nhiễm điện
A. I,III B. III,IV C. I,II D. II,IV
Câu 7: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang các điện tích q1 > 0, q2 < 0 với |q1 | >
|q 2 |. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách ra. Điện tích của mỗi quả cầu sau đó có
giá trị.
𝑞1 +𝑞2 𝑞1 −𝑞2
A. Trái dấu,có cùng độ lớn | | B. Trái dấu,có cùng độ lớn | |
2 2
𝑞1 +𝑞2 𝑞1 −𝑞2
C. Cùng dấu,có cùng độ lớn D. Cùng dấu,có cùng độ lớn
2 2
Câu 8: Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho tiếp xúc
nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với:
A. q = q1 + q2 B. q = q1 – q2 C. q = (q1 + q2)/2 D. q = (q1 - q2)/2
Câu 9: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với |q1 | = |q 2 | ,
đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách
ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích
A. q = 2q1 B. q = 0 C. q = q1 D. q = 0,5q1
Câu 10: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt là q1 và q2 với
|q1 | = |q 2 |, khi đưa lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau
đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 39
A. q = q1 B. q = 0,5q1 C. q = 0 D. q = 2q1
Câu 11: Nếu truyền cho quả cầu trung hoà về điện 5.10 electron thì quả cầu mang
5
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 41
B. Sự cọ xát làm quả bóng nhiễm điện và các điện tích trên quả bóng làm xuất hiện
các điện tích trái dấu trên tường. Điện tích trên quả bóng và điện tích cảm ứng trên
tường hút nhau làm quả bóng giữ chặt vào tường
C. Tường tích điện ,còn quả bóng bị nhiễm điện vì cọ xát.Do đó nếu tường nhiễm
điện trái dấu với điện tích của quả bóng thì quả bóng sẽ bị giữ chặt vào tường
D. Sự cọ xát tạo ra những chỗ tập trung độ ẩm trên quả bóng và sức căng bề mặt làm
quả bóng bị giữ chặt vào tường
Câu 9: Một vật kim loại cách điện khỏi các vật khác được tích điện. Cho vật kim
loại chạm vào đũa có một đầu được cầm trong tay. Hỏi phát biểu nào sau đây là
đúng.
A. Nếu vật kim loại không truyền được điện tích cho đũa thì đũa là một chất cách
điện tốt
B. Nếu vật kim loại mất điện tích một cách chậm chạp thì đũa là một chất dẫn điện
kém
C. Nếu vật kim loại mất nhanh điện tích thì đũa là chất dẫn điện tốt
D. Tất cả phát biểu trên đều đúng
Câu 10: Chọn câu sai trong các câu sau.
A. Trước và sau một vật nhiễm điện ,tổng đại số các điện tích trên vật đó lúc sau
luôn luôn khác lúc đầu
B. Trong một hệ cô lập về điện tổng đại số các điện tích luôn luôn là một hằng số
C. Trong sự nhiễm điện do cọ xát,sự xuất hiện của điện tích âm trên vật này luôn
luôn kèm theo sự xuất hiện điện tích dương có cùng độ lớn trên vật kia
D. Điện tích của một vật nhiễm điện luôn luôn là bội số nguyên của điện tích nguyên
tố
Câu 11: Có hai quả cầu giống nhau cùng mang điện tích có độ lớn như nhau (|q1 | =
|q 2 | ), khi đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó
tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau D. Không tương tác nhau.
Câu 12: Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1 và q2 có độ lớn như nhau
( |q1 | = |q 2 | ), khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc
nhau rồi tách chúng ra một khoảng thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau D. Không tương tác nhau.
Câu 13: Hai quả cầu kim loại A và B tích điện tích lần lượt là q1 và q2 trong đó q1 là
điện tích dương, q2 là điện tích âm |q1 | > |q 2 | . Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, sau đó
tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C đang tích điện âm thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau.
C. Không hút cũng không đẩy nhau. D. Có thể hút hoặc đẩy nhau.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 43
A. LÝ THUYẾT:
1. Điện trường: là môi trường đặc biệt xung quanh điện tích đứng yên (điện tích
điểm), truyền lực điện lên các điện tích đặt trong nó.
2. Cường độ điện trường: là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường.
r r
|Q|
- Biểu thức: E = k. 𝜀𝑟 2
Vôn V
Trong đó: E là cường độ điện trường. Đơn vị: Mét − m
Q là điện tích điểm. Đơn vị: Culông – C
Nm2
k = 9.109 là hằng số điện
C2
𝜀 là hằng số điện môi
𝑟 là khoảng cách từ điện tích đến điểm khảo sát. Đơn vị: mét – m.
*Nhận xét: Vectơ cường độ điện trường 𝑬 ሬሬ⃗ do 1 điện tích điểm Q gây ra tại một
điểm M cách Q một đoạn r có:
- Điểm đặt: Tại M
- Phương: Đường nối M với Q
- Chiều: Hướng ra Q nếu Q > 0
Hướng vào Q nếu Q < 0
- Nhận xét về độ lớn của vectơ cường độ điện trường:
+ Tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích
+ Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích và tỉ lệ nghịch với
hằng số điện môi
|Qq|
F=k εr2
* Chú ý: Ta có { |Q|
→ F = |q|E
E = k εr2
Tổng quát: ሬ𝑭⃗ = 𝒒𝑬
ሬ⃗ → Nếu q > 0 thì ሬ𝑭⃗ cùng hướng ሬ𝑬⃗
ሬ⃗ ngược chiều 𝑬
Nếu q < 0 thì 𝑭 ሬ⃗
* Chú ý:
- Đồ thị sự phụ thuộc giữa cường độ điện trường (E) vào độ lớn của điện tích (q)
là đường thẳng
- Đồ thị sự phụ thuộc giữa cường độ điện trường (E) vào khoảng cách từ điện tích
đến điểm khảo sát (r) là đường Hypebol
E E
O q O r
3. Đường sức điện trường (điện phổ): là hình ảnh của điện trường
Đặc điểm:
1. Qua 1 điểm trong điện trường ta chỉ có thể vẽ được
ሬ⃗
E
một và chỉ một đường sức đi qua.
2. Các đường sức điện là những đường có hướng.
3. Các đường sức điện trường là đường cong không ሬ⃗
E
kín.
4. Các đường sức dày ở nơi có cường độ điện trường
lớn, thưa ở nơi có cường độ điện trường nhỏ, song
song và cách đều nhau ở nơi có điện trường đều.
*Chú ý: Điện trường đều:
- Có vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau.
- Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song cách đều nhau
++++++++++++++++++
-------------------------
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 45
4. Nguyên lý chồng chất điện trường:
Q1 > 0
M
ሬ⃗1M
E
Q2 < 0 ሬ⃗2M
E
ሬE⃗M
ሬ⃗M = E
E ሬ⃗1M + E
ሬ⃗2M
̂
ሬ⃗1M
2
Độ lớn: EM 2
= E1M 2
+ E2M + 2E1M E2M cos(α) Trong đó : α = (E ; ሬE⃗2M )
Các trường hợp đặc biệt:
ሬE⃗1M ሬE⃗2M ሬE⃗M
α=0
➢ ሬE⃗1M ↑↑ ሬE⃗2M → {
EMmax = E1M + E2M
➢ ሬE⃗1M ↑↓ ሬE⃗2M →
ሬ⃗1M
E ሬ⃗2M
E
α = 1800
{ ሬ⃗M
EMmin = |E1M − E2M | E
ሬE⃗1M ሬE⃗M
α = 900
ሬ⃗ ሬ⃗
➢ E1M ⊥ E2M → { 2 2
EM = √E1M + E2M
ሬ⃗2M
E
ሬE⃗1M
ሬ⃗2M
E
Ví dụ 1: Một điện tích điểm Q = −2.10−7 C, đặt tại điểm A trong môi trường có
hằng số điện môi ε = 2. Vectơ cường độ điện trường do điện tích O gây ra tại điểm B
với AB = 7,5 cm có
A. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5. 105 V/m.
B. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1,6.105 V/m.
C. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.105 V/m.
D. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 1,6.105 V/m.
Hướng dẫn:
+ Điện tích âm nên chiều của điện trường hướng về.
A E
−
B
|Q| 2.10−7
+ Tính: E = k εr2 = 9.109 2.0,0752 = 160.103 (V/m)
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10−9 C gây ra tại một điểm cách
nó 5 cm trong chân không
A. 144 kV/m. B. 14,4 kV/m C. 288 kV/m. D. 28,8 kV/m.
ĐÁP ÁN
1.B
Ví dụ 2: Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng
thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một pozitron (+e = +l,6.10−19 C) ở trong điện trường
này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?
A. 3,3.10−21 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.
B. 3,2.10−21 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. 3,2.10−17 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.
D. 3,2.10−17 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
Hướng dẫn:
ሬ⃗ ↑↑ E
ሬ⃗ = +1,6.10−19 ሬE⃗ {F ሬ⃗
+ ሬF⃗ = qE
F = 1,6.10−19 . 200 = 3,2.10−17 (N)
Đáp án C.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 47
Ví dụ 3: Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, A sao cho
OM = OA/3. Khi tại O đặt điện tích điểm 9Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A
là 900 V/m. Khi tại O đặt điện tích điểm 7Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M là
A. 1800 V/m. B. 7000 V/m. C. 9000 V/m. D. 6300 V/m.
Hướng dẫn:
k|9Q|
k|Q|
EA = EM 7 OA 2 EA =900
OA2
+E= ⇒{ k|7Q|
⇒ = 9 (OM) = 7 → EM = 6300(V/m)
r2 EA
EM = OM2
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Khi tại điểm O đặt 2 điện tích điểm giống hệt nhau thì độ lớn cường độ điện
trường tại điểm A là E. Để tại trung điểm M của đoạn OA có độ lớn cường độ điện
trường là 12E thì số điện tích điểm như trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 4. B. 3. C. 5. D. 7
Câu 2: Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O
đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 9E và E.
Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
A. 4,5E B. 2,25E. C. 2,5E D. 3,6E.
ĐÁP ÁN
1.A 2.B
Ví dụ 4: Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo đúng thứ tự
A, M, B. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là EA, EM và EB.
Nếu EA = 900V/m; EM = 225 V/m và M là trung điểm của AB thì EB gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 160 V/m. B. 450 V/m. C. 120 V/m. D. 50 V/m
Hướng dẫn:
O A M B
|𝑄| 1 1
+ Từ 𝐸 = 𝑘 ⇒ 𝐸~ ⇒𝑟∼
𝜀𝑟 2 𝑟2 √𝐸
rA +rB 1 1 1 1 1 1 1 1
Ta có: rM = → = 2( + )→ = 2( + )
2 √EM √EA √EB √225 √900 √𝐸𝐵
→ EB = 100(V/m)
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo đúng thứ tự A,
M, B. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là EA, EM và EB. Nếu
EA = 90000 V/m, EB = 5625 V/m và MA = 2MB thì EM gần nhất với giá trị nào sau
đây:
A. 16000 V/m. B. 22000 V/m C. 11200 V/m D. 10000 V/m
*Ví dụ 5: Một điện tích điểm Q đặt tại đỉnh O của tam giác đều OMN. Độ lớn cường
độ điện trường Q gây ra tại M và N đều bằng 750 V/m. Một thiết bị đo độ lớn cường
độ điện trường chuyển động từ M đến N. Hỏi số chỉ lớn nhất của thiết bị trong quá
trình chuyển động là bao nhiêu?
A. 800 V/m. B. 1000 V/m. C. 720 V/m D. 900 V/m
Hướng dẫn:
M
O N
+ Độ lớn cường độ điện trường lớn nhất khi đặt tại trung điểm I của MN.
k|Q| EM OI 2 EM =750
+E= ⇒ = (OM) = sin2 600 = 0,75 → EI = 1000(V/m)
εr2 EI
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường
chuyển động từ từ A đến C theo một đường thẳng số chỉ của nó tăng từ E đến 25E/9
rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng?
AC AC
A. B. C. 0,625AC. D. AC/12
√2 √3
*Câu 2: Ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, A, B và một điểm M sao cho MAB
vuông cân tại A. Một điện tích điểm Q đặt tại O thì độ lớn cường độ điện trường do
nó gây ra tại A và B lần lượt là 25600 V/m và 5625 V/m. Độ lớn cường độ điện
trường do Q gây ra tại M gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 11206 V/m. B. 11500 V/m C. 15625 V/m D. 11200 V/m
*Câu 3: Trong không khí có bốn điểm O, M, N và P sao cho tam giác MNP đều, M
và N nằm trên nửa đường thẳng đi qua O. Tại O đặt một điện tích điểm q. Độ lớn
cường độ điện trường do Q gây ra tại M và N lần lượt là 360 V/m và 64 V/m. Độ lớn
cường độ điện trường do Q gây ra tại P là:
A. 100 V/m B. 120 V/m C. 85 V/m D. 190 V/m
ĐÁP ÁN
1.C 2.A 3.C
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 49
E E E E
r r r r
0 0 0 0
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 5: Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường
đều?
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 51
Câu 13: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả
nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động.
A. Dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. Ngược chiều đường sức điện trường.
C. Vuông góc với đường sức điện trường.
D. Theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng.
A. Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ
vô cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều
nhau.
Câu 16: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại
một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là.
Q Q Q Q
A. E = 9.109 . B. E = −9.109 . C. E = 9.109 . D. E = −9.109 .
r2 r2 r r
Câu 17: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử
tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường
A. Tăng 2 lần. B. Giảm 2 lần. C. Không đổi. D. Giảm 4 lần.
Câu 18: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường
độ điện trường
A. Giảm 2 lần. B. Tăng 2 lần. C. Giảm 4 lần. D. Tăng 4 lần.
Câu 19: Một quả cầu kim loại bán kính r mang điện tích Q > 0 đặt cô lập trong chân
không. Cường độ điện trường tại một điểm cách tâm quả cầu một khoảng d là:
Q Q Q Q
A. E = k d2 B. E = k (d−r)2 C. E = k d−r D. E = k (d+r)2
Câu 20: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng
lên điện tích đó bằng 2.10-4 N. Độ lớn điện tích đó là.
A. q = 8.10-6 μC. B. q = 12,5.10-6 μC. C. q = 8 μC. D. q = 1,25 mC.
Câu 21: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 C, tại một điểm trong
-9
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 53
M
ሬE⃗1M
Q2 < 0 ሬE⃗2M
ሬ⃗M
E
ሬ⃗M = E
E ሬ⃗1M + E
ሬ⃗2M
̂
ሬ⃗1M
2
Độ lớn: EM 2
= E1M 2
+ E2M + 2E1M E2M cos(α) Trong đó : α = (E ; ሬE⃗2M )
Ví dụ 1: Hai điện tích điểm q1 = +3.10-8 C và q2 = -4.10-8 C lần lượt được đặt tại hai
điểm A và B cách nhau 10cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường
độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB ?
A. Ngoài đoạn AB, gần B hơn cách B là 64,64 cm.
B. Ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 45,65 cm.
C. Trong đoạn AB, gần B hơn và cách B là 64,64cm.
D. Ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 64,64cm
Hướng dẫn:
M N E1 B P
E2 A E1
+ −
E1 E2 E2
+ Điện trường hướng ra khỏi điện tích dương, hướng vào điện tích âm và có độ lớn:
|Q|
E = k r2 .
+ Điện trường tổng hợp: ሬE⃗ = ሬE⃗1 + ሬE⃗2 = ሬ0⃗ khi hai vectơ thành phần cùng phương
ngược chiều cùng độ lớn.
ሬ⃗ = E
+ Vì |q1 | < |q 2 | ⇒ E ሬ⃗1 + E
ሬ⃗2 = ሬ0⃗ chỉ có thể xảy ra với điểm M.
|q | |q | 3 4
k AM12 = k BM22 ⇔ AM2 = (AM+10)2 ⇒ AM = 64,64(cm)
Đáp án D
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích
q1 = −9.10−6 C, q2 = −4.10−6 C. Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện
trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.
A. M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM =12 cm.
B. M nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía B sao cho AM = 12 cm.
C. M nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A sao cho AM = 8 cm.
D. M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = 8 cm.
Ví dụ 2: Tại hai điểm A, B cách nhau 15cm, trong không khí có hai điện tích
q1 = - 12.10-6 C, q2 = 3.10-6 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích
này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20cm, BC = 5cm?
A. 8100 kV/m. B. 3125 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 6519 kV/m.
Hướng dẫn:
A B C
− +
E1 E2
+ Vì AC = AB + BC nên ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C.
12.10−6
E1 = 9.109 . = 27.105
|Q| 0,22
+ Tính E = k r2 { 3.10 −6
E2 = 91. 09 . 0,052 = 108.105
Ta có: ሬE⃗ = ሬE⃗1 + ሬE⃗2
⇒ E = E2 − E1 = 81.105 (V/m)
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích
q1 = −9.10−6 C, q2 = −4.10−6 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện
tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 30 cm, BC = 10 cm.
A. 3363 kV/m. B. 4500 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 6519 kV/m.
Câu 2: Có hai điện tích q1 = 5.10−9 C và q2 = −5.10−9 C, đặt cách nhau 10 cm trong
không khí. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại
điểm cách điện tích q1 một khoảng 5 cm và cách điện tích q2 một khoảng 15 cm là
A. 20000 V/m. B. 18000 V/m. C. 16000 V/m. D. 14000 V/m.
ĐÁP ÁN
1.B 2.C
Ví dụ 3: Tai hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích
điểm q1 = +16.10-8 C và q2 = −9.10-8 C. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp
tại điểm C cách A và cách B lần lượt là 4 cm và 3 cm.
A. 1273 kV/m. B. 1444 kV/m. C. 1288 kV/m. D. 1285 kV/m.
Hướng dẫn:
− B
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng
E 2 - Hà ENội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 55
16.10−8
E1 = 9.109 . = 9.105
|Q| 0,042
+E=k { 9.10−8
r2
E2 = 9.109 . 0,032 = 9.105
⇒ E = √E12 + E22 = 1273.103 (V/m)
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 =
4.10−6 C, q2 = −6,4.10−6 C. Tính độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này
gây ra tại điểm C biết AC =12 cm; BC =16 cm.
A. 3363 kV/m. B. 3125 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 3427 kV/m.
Câu 2: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích
q1 = −1,6.10−6 C và q2 = −2,4.10−6 C. Biết AC = 8 cm, BC = 6 cm. Độ lớn cường độ
điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3363 kV/m. B. 3125 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 6408 kV/m.
ĐÁP ÁN
1.A 2.D
Ví dụ 4: Tai hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong chân không có hai điện tích
điểm q1 = q2 = 16.10-8 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này
gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8cm
A. 450 kV/m. B. 225 kV/m. C. 389 kV/m. D. 285 kV/m.
Hướng dẫn:
A
+
E2
H E
C
+
E1
B
|Q| 16.10−8
+ E = k r2 ⇒ E1 = E2 = 9.109 . = 2,25.105
0,082
HC √39
cos α= = V
AC 8
+ ሬE⃗ = ሬE⃗1 + ሬE⃗2 ⇒ E = E1 cos α + E1 cos α → E = 389.103 (m)
Đáp án C
Ví dụ 5: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích
q1 = 16.10-8 C và q2 = 9.10-8 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện
tích này gây ra tại điểm C biết AC = 6 cm và BC = 9 cm.
A. 450 kV/m. B. 225 kV/m. C. 331 kV/m. D. 427 kV/m.
Hướng dẫn:
AC2 +BC2 −AB2 17
+ cos φ = = 108 A
2AC.BC +
E2
Vì một môi trường giáo dục thực tế E
C
56 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
16.10−8
E1 = 9.109 . = 4.105
|Q| 0,062
+E= k 2{ 9.10−8
r
E2 = 9.109 . 0,092 = 105
ሬ⃗ =
+E ሬ⃗1 + E
E ሬ⃗2 ⇒ E 2 = E12 + E22 + 2E1 E2 cos φ
5 V
⇒ E = 4,273.10 (m)
Đáp án D
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích
q1 = −q2 = 6.10−6 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây
ra tại điểm C biết AC = BC = 12 cm.
A. 3450 kV/m. B. 3125 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 3427 kV/m.
ĐÁP ÁN
1.B
*Ví dụ 6: Hai điện tích trái dâu có cùng độ lớn q đặt tại hai điểm A và B trong không
khí cách nhau một khoảng AB = 2a. Điện tích dương đặt tại A. Điểm M nằm trên
đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của đoạn AB một đoạn x. Tìm
độ lớn của cường độ điện trường tại M.
kqa 2kqa 2kqx kqx
A. (a2+x2)1,5 B. (a2+x2)1,5 . C. (a2+x2)1,5 . D. (a2+x2)1,5 .
Hướng dẫn:
A
a2 + x2
a
x M
H
a E2
E1
E
B
|Q| kq
+ E = k. ⇒ E1 = E2 =
r2 a2 +x2
+ Từ Eሬ⃗ = E
ሬ⃗1 + E
ሬ⃗2 và E1 = E2 suy ra phương của E
ሬ⃗ là đường phân giác
⇒ ሬE⃗ ⊥ MH hay ሬE⃗ ↑↑ ሬሬሬሬሬ⃗
AB
a
cos α=
√a2 +x2
⇒ E = E1 cos α + E2 cos α → E = 2kqa(a2 + x 2 )−1,5
Đáp án B
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 57
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Hai điện tích q1 = q2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách
nhau một khoảng AB = 2a. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M nằm
trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của đoạn AB một đoạn x.
kqx 2kqx kqa kqa
A. (a2+x2)1,5 . B. (a2+x2)1,5 . C. (a2+x2)1,5 . D.(a2+x2)1,5 .
Câu 2: Hai điện tích q1 = −q2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách
nhau một khoảng AB = 2a. Xác định độ lớn vectơ cường độ điện trường tại điểm M
nằm trên đường trung trực của AB và cách A một khoảng x.
2kq𝑎 2kqx 2kqa 2kqa
A. B. (a2+x2)1,5 C. (a2+x2)1,5 D.
x3 x1,5
Câu 3: Hai điện tích q1 = q2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách
nhau một khoảng AB = 2a. Xác định độ lớn vectơ cường độ điện trường tại điểm M
nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách A một đoạn x.
2kq√x2 −a2 2kqx kqa 2kqa
A. B. (a2+x2)1,5 C. (a2+x2)1,5 D.
x3 x1,5
trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi
qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là.
A. E = 18000 V/m. B. E = 36000 V/m. C. E = 1800 V/m. D. E = 0 V/m.
Câu 5: Hai điện tích q1 = q 2 = 5.10 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác
-16
đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam
giác ABC có độ lớn là.
A. E = 1,2178.10-3 V/m. B. E = 0,6089.10-3 V/m.
C. E = 0,3515.10-3 V/m. D. E = 0,7031.10-3 V/m.
Câu 6: Hai điện tích q1 = 5.10-16 C, q 2 = - 5.10-16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một
tam giác đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh
A của tam giác ABC có độ lớn là.
A. E = 1,2178.10-3 V/m. B. E = 0,6089.10-3 V/m.
C. E = 0,3515.10-3 V/m. D. E = 0,7031.10-3 V/m.
Câu 7: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q 2 = - 0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách
nhau 6 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn
là.
A. E = 0 V/m. B. E = 5000 V/m. C. E = 10000 V/m. D. E = 20000 V/m.
Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q 2 = - 0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách
nhau 6 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực
của AB, cách trung điểm của AB một khoảng l = 4cm có độ lớn là.
A. E = 0 V/m. B. E = 1080 V/m. C. E = 1800 V/m. D. E = 2160 V/m
Câu 9: Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái
dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là
A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 59
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
C. bằng 0.
D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
Câu 10: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và
có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m.
Câu 11: Chọn câu đúng. Tại hai điểm MP (đối diện nhau) của một hình vuông
MNPQ cạnh a đặt hai điện tích điểm qM = qP = - 3.10-6 C . Phải đặt tại Q một điện
tích q bằng bao nhiêu để điện trường gây bởi hệ ba điện tích này tại N triệt tiêu.
A. q = 6√2 .10-6 C. B. q = -6√2.10-6 C. C. q = 6.10-6 C. D. q = -6.10-6 C.
Câu 12: Chọn câu đúng. Hình vuông ABCD cạnh a = 5√2 cm. Tại hai đỉnh A, B
đặt hai điện tích điểm qA = qB = -5.10-8 C thì cường độ điện trường tại tâm O của
hình vuông có.
A. Hướng theo chiều AD và có độ lớn E = 1,8.105 V/m
B. Hướng theo chiều AD và có độ lớn E = 1,8√2.105 V/m
C. Hướng theo chiều DA và có độ lớn E = 1,8.105 V/m
D. Hướng theo chiều DA và có độ lớn E = 1,8√2.105 V/m
Câu 13: Tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC có 3 điện tích điểm đứng yên q1, q2, q3.
Cường độ điện trường tại trọng tâm G của tam giác bằng 0. Ta phải có.
A. q1 = q2 = -q3 B. q1 = q2 = q3/2 C. q1 = q2 = q3 D. q1 = q2 = -q3/2
Câu 14: Có hai điện tích q1 = 3.10 C đặt tại B và q2 = 64/9.10 C đặt tại C của một
-9 -9
tam giác vuông tại A trong môi trường chân không. Biết AB = 30 cm, BC = 50 cm.
Cường độ điện trường tại A có độ lớn.
A. 100 V/m B. 700 V/m C. 394 V/m D. 500 V/m
Câu 15: Hai điện tích điểm q1 = 2.10 C; q2 = -1,8.10 C đặt tại hai điểm A, B cách
-8 -7
nhau một khoảng 12 cm trong không khí. Đặt một điện tích q3 tại điểm C. Tìm vị trí,
dấu và độ lớn của q3 để hệ 3 điện tích q1, q2, q3 cân bằng?
A. q3 = - 4,5.10-8 C; CA= 6cm; CB=18cm
C. q3 = - 4,5.10-8 C; CA= 3cm; CB=9cm
B. q3 = 4,5.10-8 C; CA= 6cm; CB=18cm
D. q3 = 4,5.10-8 C; CA= 3cm; CB=9cm
Câu 16: Ba điện tích điểm q1 = +3.10−8 C nằm tại điểm A; q2 = +4.108 C nằm tại
điểm B và q3 = − 0,684.10−8C nằm tại điểm C. Hệ thống nằm cân bằng trên mặt
phẳng nhẵn nằm ngang. Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B và C lần
lượt là EA, EB và EC. Chọn phương án đúng?
A. EA > EB = EC . B. EA > EB > EC . C. EA < EB = EC . D. EA = EB = EC .
Câu 17: Hai điện tích điểm q1 = 4 μC và q2 = - 9 μC đặt tại hai điểm A và B cách
nhau 9 cm trong chân không. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0
cách B một khoảng
A. 18cm B. 9cm C. 27cm D. 4,5cm
ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.D 4.B 5.A 6.D 7.C 8.D 9.B 10.C
11.A 12.D 13.C 14.D 15.A 16.D 17.C 18.D 19.C 20.D
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 61
*Dạng 3: Các dạng bài tập nâng cao
Ví dụ 1: Một quả cầu nhỏ tích điện, có khối lượng m = 0,1g, được treo ở đầu một sợi
chỉ mảnh, trong một điện trường đều, có phương nằm ngang và có cường độ điện
trường E = 103 V/m. Dây chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc 140. Tính độ lớn
điện tích của quả cầu. Lấy g = 10m/s2.
A. 0,176µC B. 0,276 µC C. 0,249 µC D. 0,272 µC
Hướng dẫn:
F |q|E
+ Khi hệ cân bằng: tan α = mg = mg
mg tan α 0,1.10−3 .10 tan 140
⇒ |q| = =
E 103
−6 (𝐶)
= 0,249.10
r/2 F
/
mg P
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích q = 2,5.10−7 C được treo
bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện
trường đều với cường độ điện trường có phương nằm ngang và có độ lớn E = 106
V/m. Lấy g = 10 m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là
A. 30°. B. 45°. C. 60°. D. 75°.
Câu 2: Một quả cầu khối lượng 1 g treo trên một sợi dây mảnh, cách điện. Quả cầu
có điện tích q nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2
kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60° và lực căng của sợi
dây là T. Lấy g = 10 m/s2. Giá trị qT gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,6.10−7 NC. B. 1,7.10−7 NC. C. 1,8.10−7 NC. D. 1,9.10−7 NC.
Câu 3: Một điện tích điểm q = 2,5 µC được đặt tại điểm M trong hệ trục tọa độ
Đề−các vuông góc Oxy. Điện trường tại M có hai thành phần EX = 6000 V/m, EY =
−6000√3V/m. Góc hợp bởi vectơ lực tác dụng lên điện tích q và trục Oy là α và độ
lớn của lực đó là F. Giá trị Fα gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,00671 rad.N. B. 0,00471 rad.N.
C. 0,00571 rad.N. D. 0,07853 rad.N.
ĐÁP ÁN
Ví dụ 2: Một vật hình cầu, có khối lượng của dầu D1 = 8 (kg/m3), có bán kính R =
1cm, tích điện q, nằm lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều.
Vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn là E
= 500 V/m. Khối lượng riêng của không khí là D2 = 1,2 (kg.m3). Gia tốc trọng
trường là g = 9,8(m/s2). Chọn phương án đúng?
A. q = −0,652μC B. q = −0,0558μC
C. q = −0,652μC. D. q = +0,0558μC.
Hướng dẫn:
FA F FA
− +
E F
mg mg
4πR3
V= 3
+ Thể tích và khối lượng giọt dầu: {
m = VD1
+ Điều kiện cân bằng: mgሬ⃗ + ሬF⃗A + ሬF⃗ = ሬ0⃗
ሬ⃗ ሬ⃗
ሬ⃗ {q > 0 ⇒ F ↑↑ E
ሬ⃗ = qE
+ Lực tĩnh điện F
q < 0 ⇒ ሬF⃗ ↑↓ ሬE⃗
+ Lực đẩy Acsimet hướng lên và có độ lớn FA = D2 Vg
+ Trọng lực hướng xuống và có độ lớn:
P = mg = D1 Vg > FA ⇒ Muốn vật cân bằng thì F ሬ⃗ hướng lên ⇒ q < 0 sao cho
mg = FA + |q|E
D1 Vg−D2 Vg 4πR3 g
⇒ |q| = = (D1 − D2 ) = 5,58.10−7 (C)
E 3E
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Cho hai tấm kim loại song song nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng
không gian giữa hai tấm kim loại đó chứa đầy dầu. Một quả cầu bằng sắt bán kính R
= 1 cm mang điện tích q nằm lơ lửng trong lớp dầu. Điện trường giữa hai tấm kim
loại là điện trường đều hướng xuống dưới và có cường độ 20000 V/m. Cho biết khối
lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3, của dầu là 800 kg/m3. Lấy g = 10 m/s2. Giá trị
điện tích q gần giá trị nào nhất sau đây?
A. q = −14,7 µC. B. q = 14,7 µC. C. q = +16,5 µC. D. q = −16,5 µC.
ĐÁP ÁN
1.A
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 63
Ví dụ 3: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 2.106 m/s dọc theo một
đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại.
Điện tích của electron là −1,6.10−19C, khối lượng của electron là 9,1.10−31kg. Xác
định độ lớn cường độ điện trường.
A. 1137,5 V/m. B. 144 V/m. C. 284 V/m. D. 1175,5 V/m.
Hướng dẫn:
F − v E
S
+ Vì q < 0 nên lực tĩnh điện: 𝐹⃗ = 𝑞𝐸ሬ⃗ luôn ngược hướng với 𝐸ሬ⃗ , tức là ngược hướng
|qE| 1,6.10−19 .E
ሬ⃗ ⇒ Vật chuyển động chậm dần đều với độ lớn gia tốc a =
với v =
m 9,1.10−31
+ Quãng đường đi được tối đa tính từ:
1,6.10−19 .E
v02 = 2aS ⇒ 1012 = 2. . 0,01 ⇒ E = 1137,5(V/m)
9,1.10−31
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có
cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106 m/s. Vectơ vận
tốc cùng hướng với đường sức điện. Electron đi được quãng đường dài s thì vận tốc
của nó bằng không. Sau thời gian Δt kể từ lúc xuất phát, electron lại trở về điểm M.
Cho biết electron có điện tích −1,6.10−19 C và khối lượng 9,1.10−31 kg. Giá trị s.Δt
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,8.10−9 ms B. 9,8.10−9 ms C. 4,8.10−9 ms D. 7,2.10−9 ms
ĐÁP ÁN
1.A
Ví dụ 4: Một điện tích điểm đặt tại O, một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường
chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng
không và gia tốc có độ lớn 7,5 cm/s2 cho đến khi dừng lại tại điểm N. Biết NO = 15
cm và số chỉ thiết bị đo tại N lớn hơn tại M là 64 lần. Thời gian thiết bị đó chuyển
động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A.15s. B. 7s. C. 12s. D. 9s
Hướng dẫn:
O N I M
EN
=64
k|Q| EN OM 2 EM
+E= εr2
⇒ E = ( ON ) → OM = 8. ON = 120 ⇒ MN = 105(cm)
M
+ Gọi I là trung điểm của MN. Chuyển động từ M đến I là chuyển động nhanh dần
đều và chuyển động từ I đến N là chuyển động chậm dần đều. Quãng đường chuyển
MN
động trong hai giai đoạn bằng nhau và bằng S = = 52,5cm
2
Ví dụ 5: Đặt trong không khí bốn điện tích có cùng độ lớn 10-9 C tại bốn đỉnh của
một hình vuông ABCD cạnh 2 cm với điện tích dương đặt tại A và D, điện tích âm
đặt tại B và C. Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của
hình vuông
A. có phương vuông góc với mặt phẳng chứa hình vuông
B. có phương song song với cạnh BC của hình vuông ABCD.
C. có độ lớn 127 kV/m.
D. Có độ lớn bằng 0
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 65
Hướng dẫn: B
kq
|Q| EB = 2a2
+ E = k r2 ⇒ { kq
EA = EC = a2 ED EB
+ ሬE⃗ = ሬE⃗A + ሬE⃗B + ሬE⃗Cvì ሬE⃗A và ሬE⃗C đối xứng nhau qua EA
A C
ሬE⃗B nên chiếu lên ሬE⃗B O EC
kq
E = EB + EA cos 4 50 + EC cos 4 50 = 1,914 a2
Đáp án A
D
Ví dụ 6: Trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt
ba điện tích dương có độ lớn lần lượt là q, 2q và 3q. Tính độ lớn cường độ điện
trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của hình vuông
1,914ka 2,345kq 4,081kq 1,414kq
A. B. C. D.
a2 a2 a2 a2
Hướng dẫn:
C
kq
EA = = E0
a2
|Q| k.2q EA
+ E = k r2 ⇒ EB = = E0 D
2a2 0
4kq
45
B EB
{EC = a2 = 3E0 450
ሬ⃗ = E
+E ሬ⃗A + E
ሬ⃗B + E
ሬ⃗Cvì E
ሬ⃗A vì không có tính đối xứng EC
nên ta có thể tổng hợp theo phương pháp số phức
A
(chọn véc tơ ሬE⃗B làm chuẩn):
E = EA ∠450 + EB + EC < ∠ − 450
kq
E = E0 ∠450 + E0 + 3E0 ∠ − 450 = 4,081E0 ∠ − 200 ⇒ E = 4,081 a2
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt
ba điện tích có độ lớn lần lượt là q, 2q và q. Các điện tích tại A và C dương còn tại B
âm. Tính cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của
hình vuông
1,914kq 2,345kq 4,081kg 0,414kq
A. B. C. D.
a2 a2 a2 a2
ĐÁP ÁN
1.D
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 67
A. LÝ THUYẾT:
I. Công của lực điện:
++++++++++++++++++++++++++++++++
M
𝐸ሬ⃗ P
H N
––––––––––––––––––––––––––––––––––
Q q
r 𝐹⃗đ
+ +
M
Thế năng điện trường tại điểm M của q được xác định bằng biểu thức:
Qq
Wt = k (J)
εr
Ví dụ 2: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm B thì lực
điện sinh công 2,5 J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5 J, thì thế năng của nó tại B là
bao nhiêu.
A. −2,5 J B. −5 J C. + 5 J D. 0 J
Hướng dẫn:
+ AAB = WA − WB ⇔ 2,5 = 2,5 − WB ⇒ WB = 0
Đáp án D
Ví dụ 3: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách
nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang
điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương 1,5.10-2 C, khối lượng m =
4,5.10-6 g. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Vận tốc của hạt khi nó đập vào bản
mang điện âm là
A. l,2.104 m/s. B. 2.104 m/s. C. 3,6.104 m/s. D.
4
+1,6.10 m/s.
Hướng dẫn:
+ Vì chuyển động nhanh dần nên lực điện sinh công dương
A = |q|Ed = 1,5.10−2 . 3000.0,02 = 0,9(J)
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 69
+ Theo định lý biến thiên động năng: Wsau − Wtruoc = A
mv2 m=4,5.10−9 (kg)
⇔ − 0 = 0,9 → v = 2.104 (m/s)
2
Đáp án B
Ví dụ 4: Một điện tích điểm q = 3,2.10-19 C có khối lượng m = 10-29 kg di chuyển
được một đoạn đường 3 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực
điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m, tốc độ giảm từ v
xuống 0,5v. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tìm v.
A. 1,2.106 m/s. B. 2,4.106 m/s. C. 3,6.105 m/s. D. 1,6.106 m/s.
Hướng dẫn:
+ Vì chuyển động chậm dần nên lực điện sinh công âm:
A = −|q|Ed = −3,2.10−19 . 1000.0,03 = −9,6.10−18 (J)
+ Theo định lý biến thiên động năng: Wsau − Wtruoc = A
m(0,5v)2 mv2 m=10−29 (kg)
−18
⇔ − = −9,6.10 → v = 1,6.106 (m/s)
2 2
Đáp án D
Ví dụ 5: Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm
M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10-18 J. Tính
công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P
theo phương và chiều nói trên.
A. −6,4.10−18 J. B. +6,4.10-18 J. C. −1,6.10-18 J. D. +1,6.10-18 J.
Hướng dẫn:
A |q|Ed 2 A1 =9,6.10−18
+ A2 = |q|Ed2 = 3 → A2 = 6,4.10−18 (J)
1 1
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ
điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 1,5.10-18 J.
Tính công mà lực điện sinh ra khi q di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P
theo phương nói trên nhưng chiều ngược lại.
A. − 10-18 J. B. + 10-18 J. C. −1,6.10-18 J. D. + l,6.10-18 J.
ĐÁP ÁN
1.A
Ví dụ 6: Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm
M đến điểm N dọc theo đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10−18 J. Sau đó nó
di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên thì tốc độ
của electron tại P là bao nhiêu? Biết rằng tại M, electron không có vận tốc đầu. Bỏ
qua tác dụng của trường hấp dẫn. Khối lượng của electron là 9,1.10−31 kg
A. 5,63.107 m/s B. 5,63.106 m/s C. 5,93.106 m/s D. 5,93.108 m/s
Hướng dẫn:
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 71
Gọi AM1N; AM2N và AMN là công của lực điện tác dụng lên N
điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N M −
và M2N và cây cung MN thì? +
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 73
A. -1,6.10-16 J. B. -1,6.10-18 J. C. +1,6.10-16 J. D. +1,6.10-18 J.
Câu 17. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều
với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện
trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm
đó là
A. 80 J. B. 40 J. C. 40 mJ. D. 80 mJ.
Câu 18. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10
μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m
là
A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J.
Câu 19. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì
nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng
độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 5 J. B. 5√3/2 J. C. 5√2 J. D. 7,5J
Câu 20. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một
đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với ሬE⃗ góc α. Trong trường hợp
nào sau đây, công của điện trường lớn nhất?
A. α = 00 B. α = 450 C. α = 600 D. Α = 900
Câu 21. Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một
tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với đường sức
điện một góc 600. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của
lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu.
A. +2,77.10-18 J. B. -2,77.10-18 J. C. +1,6.10-18 J. D. -1,6.10-18 J.
Câu 22. Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một
điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Nếu thế năng của q tại A là 5 J thì thế năng của
nó tại B là bao nhiêu?
A. – 2,5 J B. – 5 J C. + 5 J D. + 2,5 J
Câu 23. Ba điểm A,B,C là 3 đỉnh của tam giác đều cạnh a = 40 cm nằm trong điện
trường đều có cường độ điện trường là 300 V/m. BC song song với đường sức và
đường sức có chiều từ C sang B. Khi một điện tích q = 5.10-8 C di chuyển từ B đến
A thì công của lực điện trường là.
A. 12.10-6 J B. – 12.10-6 J C. 3.10-6 J D. – 3.10-6 J
Câu 24. Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm
M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 4,8.10-18 J. Tính
công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P
theo phương và chiều nói trên.
A. −6,4.10-18 J. B. +6,4.10-18 J. C. −3,2.10-18 J. D. +3,2.10-18 J.
A. LÝ THUYẾT:
I. Điện thế:
- Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện
tạo ra thế năng của điện tích.
𝐴𝑀∞
- Nó được xác định bằng biểu thức: 𝑉𝑀 = 𝑞
- Đơn vị của điện thế là Vôn – V
1J
1V = 1C
VM
Q
r ሬ⃗M
E
+
M
Tại điểm M có:
|𝑄|
- Cường độ điện trường: 𝐸𝑀 = 𝑘. 𝜀𝑟 2 → 𝐹⃗ = 𝑞𝐸ሬ⃗ → Tác dụng năng lượng
𝑄
- Điện thế: 𝑉𝑀 = 𝑘 𝜀𝑟 → 𝑊𝑡 = 𝑞. 𝑉𝑀 → Tích lũy năng lượng.
* Chú ý: Điện thế là một đại lượng vô hướng, thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc
một điểm tại vô cực làm mốc (bằng 0).
Với 𝑞 > 0: 𝐴𝑀∞ > 0 → 𝑉𝑀 > 0
𝐴𝑀∞ < 0 → 𝑉𝑀 < 0
II. Hiệu điện thế:
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là một đại lượng đặc trưng cho
khả năng sinh công của điện trường trong sự dịch chuyển của một điện tích từ M đến
N.
𝐴𝑀𝑁
- Biểu thức: 𝑈𝑀𝑁 = 𝑉𝑀 − 𝑉𝑁 = 𝑞
→ 𝑈𝑀𝑁 = −𝑈𝑁𝑀
𝐴𝑀𝑁
Hiệu điện thế giữa hai điểm MN:𝑈𝑀𝑁 = = 𝐸. 𝑑
𝑞
𝑈
→ Cường độ điện trường: 𝐸 = 𝑑
* Chú ý:
- Công thức này đúng cho trường hợp điện trường không đều nếu trong khoảng d rất
nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể.
- Trong điện trường, vectơ cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao
sang nơi có điện thế thấp.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 77
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Ví dụ 1: Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích
điểm là −3,2.10-19 J. Điện thế tại điểm M là
A. 3,2 V. B. −3,2 V. C. 2 V. D. −2 V.
Hướng dẫn:
WM −3,2.10−19
+ VM = = −1,6.10−19 = +2(V)
q
Đáp án C
Ví dụ 2: Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường
thì công của lực điện -6 J. Hiệu điện thế UMN bằng?
A. 12V. B. – 12V C. 3V D. – 3V
AMN −6
+ UMN = = −2 = +3(V)
q
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50V. Công mà lực điện tác
dụng lên một electron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là:
A. -8.10-18 J B. + 8. 10-18 J C. – 4.8.10-18 J D. + 4,8.10-18 J
ĐÁP ÁN
1.A
Ví dụ 3: Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên
xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở
độ cao 5 m và mặt đất.
A. 720 V. B. 360 V. C. 120 V. D. 750V
Hướng dẫn:
UMN = E. MN = 150.5 = 750(V)
Đáp án D
Ví dụ 4: Có hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu, nhưng độ lớn bằng nhau đặt
song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là
120 V. Nếu chọn mốc điện thế ở bản âm thì điện thế tại điểm M cách bản âm 0,6 cm
là
A. 72 V. B. 36 V C. 82 V D. 18 V
Hướng dẫn:
V − VB = UAB = E. AB V −V MB
+{ A ⇒ MU B = AB
VM − VB = UMB = E. MB AB
VM −10 0,6
⇒ = ⇒ VM = 72(V)
120 1
A
M
Đáp án C
Ví dụ 5: Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường
giữa hai bản kim loại phẳng. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-met. Các đường sức điện có
phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là
120V. Khoảng cách giữa hai bản là 3cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g =
10m/s2
A. 0,25 µC B. 0,25 nC C. 0,15 µC D. 0,75 nC
Hướng dẫn:
qE
E
mg
+ Hạt bụi nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trọng lực.
Vì trọng lực luôn hướng thẳng đứng từ trên xuống nên lực điện trường phải có
ሬ⃗ =
phương thẳng đứng và hướng lên. Do vậy hạt bụi phải mang điện tích dương để F
ሬ⃗ ↑↑ ሬE⃗
qE
U mgd 0,1.10−6 .10.0,03
+ qE = mg ⇔ q d = mg ⇒ q = = = 2,5.10−10 (C)
U 120
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng
không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800
kg/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-met. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu
điện thế giữa hai bản tụ điện là 200 V; bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang.
Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính điện tích của giọt dầu.
A. −26,2 pC. B. +26,2 pC. C. – 23,8 pC D. + 23,8 pC
b) Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế và giữ nguyên độ lớn thì gia tốc của giọt
dầu là:
A. 15 m/s2 B. 30 m/s2 C. 20 m/s2 D. 10 m/s2
ĐÁP ÁN
1.a.A 1.b.C
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 79
Ví dụ 6: Một quả cầu khối lượng 4,5.10-3 kg treo vào một sợi dây cách điện dài 1 m.
Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm
cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 75 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi
vị trí ban đầu 1 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn điện tích của quả cầu.
Ví dụ 7: Một proton bay trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó
bằng 25.104 m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng
500 V. Tính điện thế tại B. Biết proton có khối lượng 1,67.10-27 kg và có điện tích
1,6.10-19 C
A. 872 V B. 826 V C. 812 V D. 818 V
Hướng dẫn:
mv2B mv2A
+ Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực: − = AAB =
2 2
q(VA − VB )
2
1,67.10−27 .(25.104 )
⇒0− = 1,6.10−19 (500 − VB ) ⇒ VB = 826 V
2
Đáp án B
Ví dụ 8: Bắn một electron (tích điện -|e| và có khối lượng m) với vận tốc v0 vào điện
trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản
kim loại (xem hình vẽ). Hiệu điện thế giữa hai bản U > 0. Biết rằng electron bay ra
khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Công của lực điện trong sự dịch
chuyển của electron trong điện trường là:
A. 0,5|e|U B. – 0,5|e|U C. |e|U D. - |e|U
Hướng dẫn:
N
M
−U
+ Công của lực điện: AMN = qUMN = −|e| = 0,5|e|U > 0
2
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1: Bắn một electron (tích điện −|e| và có khối lượng m) với vận tốc v vào điện
trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản
kim loại (xem hình vẽ). Hiệu điện thế giữa hai bản là U > 0. Biết rằng electron bay ra
khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Động năng của electron khi bắt đầu
ra khỏi điện trường là
N
M
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 81
ĐÁP ÁN
1.A
Ví dụ 9: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều
có véc tơ cường độ điện trường song song với AB. Cho góc α = 600; BC = 10 cm và
UBC = 400 V. Chọn phương án đúng. Tính UAC; UBA và E
C
B A
Ví dụ 10: Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích q = 25 C được phóng từ
đám mây dông xuống mặt đất và khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất là
1,4.108 V. Nếu toàn bộ năng lượng của tia sét chuyển hết thành nhiệt năng thì có thể
làm m (kg) nước ở 100°C bốc thành hơi ở 100°C. Nhiệt hóa hơi của nước là L =
2,3.106 J/kg. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1468 kg. B. 1633 kg. C. 1522 kg. D. 1589 kg.
Hướng dẫn:
+ Năng lượng tia sét: A = qU = 25.1,4.108 = 35.108 (J)
A 35.108
+ Khối lượng nước hóa hơi: m = = 2,3.106 = 1521,7(kg)
L
Đáp án C
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 83
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 85
Câu 17. Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ
qua tác dụng của trường hấp dẫn), ion dương đó sẽ
A. chuyển động ngược hướng với hướng đường sức của điện trường.
B. chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
C. chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
D. đứng yên.
Câu 18. Bắn một electron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại
phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Electron sẽ
A. Bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường thẳng.
B. Bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường cong
C. Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường thẳng.
D. Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường cong.
Câu 19. Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện
trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu
A. đường đi MN càng dài. B. đường đi MN càng ngắn.
C. hiệu điện thế UMN càng lớn. D. hiệu điện thế UMN càng nhỏ
Câu 20. (Đề chính thức của BGDĐT – 2018) Một điện tích điểm q dịch chuyển từ
điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN. Công của
lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là:
A. qUMN B. q2UMN C. UMN/q D. UMN/q2.
Câu 21. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1V. Công của điện trường
làm dịch chuyển điện tích q = - 1 𝜇C từ M đến N là.
A. A = - 1 𝜇J. B. A = + 1 𝜇J. C. A = - 1 J. D. A = + 1 J.
Câu 22. Một điện tích q = 2.10 C di chuyển từ một điểm M có điện thế VM = 4V
-5
điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của vectơ
cường độ điện trường góc α = 60°. Công của lực điện trường thực hiện trong quá
trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A. A = 5.10−5 J và U = 12,5 V. B. A = 5.10−5 J và U = 25 V.
C. A = 10−4 J và U = 25 V. D. A = 10-4 J và U = 12,5 V.
Câu 32. Trong không gian có điện trường, một electron chuyển động với vận tốc
3.107m/s bay ra từ một điểm A có điện thế 6000 V và đi dọc theo đường sức của
điện trường đến điểm B thì vận tốc bằng không. Biết khối lượng và điện tích của
electron lần lượt là 9,1.10-31 kg và −1,6.10-19 C. Điện thế của điện trường tại B là
A. 3441 V. B. 3260 V. C. 3004 V. D. 2820 V.
Câu 33. Cho một điện trường đều có cường độ 4.10 V/m. Vectơ cường độ điện
3
trường song song với cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC và có chiều B đến C.
Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC, BA, AC. Cho biết AB = 6 cm, AC = 8cm.
A. UBC = 400 V; UBA = 144 V; UAC = 256 V.
B. UBC = 300 V; UBA = 120 V; UAC = 180 V
C. UBC = 200 V; UBA = 72 V; UAC = 128 V
D. UBC = 100 V; UBA = 44 V; UAC = 56 V
Câu 34. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 kg, mang điện tích 4,8.10-18 C, nằm
lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau
một khoảng 2cm. Lấy g = 10m/s2. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 87
A. U = 255V. B. U = 127,5V. C. U = 63,75V. D. U = 734,4V.
ĐÁP ÁN
1.B 2.D 3.B 4.B 5.A 6.B 7.A 8.B 9.B 10.A
11.B 12.D 13.A 14.A 15.D 16.D 17.B 18.B 19.C 20.A
21.A 22.B 23.D 24.C 25.C 26.C 27.D 28.C 29.B 30.D
31.A 32.A 33.A 34.B
Câu 1. Electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng, điện trường
giữa hai bản của tụ có cường độ E = 9.104 V/m Khoảng cách giữa hai bản là d = 7,2
cm. Khối lượng của electron là m = 9.10-31 kg. Vận tốc đầu của electron bằng 0.
Thời gian bay của electron là.
A. 1,73.10-8 s B. 3.10-9 s C. 3.10-8 s D. 1,73.10-9 s
Câu 2. Electron bay từ bản dương sang bản âm của một tụ điện phẳng, điện trường
giữa hai bản của tụ có cường độ E = 4,5.104 V/m. Khối lượng của electron là m =
9,1.10-31 kg. Vận tốc đầu của electron bằng v0 = 8.107 m/s. Hỏi chuyển động của
electron như thế nào.
A. Chậm dần đều với gia tốc 0,8.1016 m/s2, đi về bản âm
B. Đi về bản âm nhanh dần đều với gia tốc 1,6.1016 m/s2
C. Đi về bản âm chậm dần đều với gia tốc 1,6.1016 m/s2 rồi đổi chiều đi nhanh dần
về bản dương
D. Đi về bản âm chậm dần đều với gia tốc 0,8.1016 m/s2, rồi đổi chiều đi nhanh dần
về bản dương
Câu 3. Trong đèn hình của máy thu hình, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện
thế 25000 V. Hỏi khi electron đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu,
biết rằng ban đầu electron đứng yên và khối lượng của electron 𝑚𝑒 = 9,1. 10−31 kg.
A. 6,4.107 m/s B. 7,4.107 m/s C. 8,4.107 m/s D. 9,4.107 m/s.
Câu 4. Một electron ban đầu có vận tốc rất nhỏ chuyển động từ bản tích điện âm về
phía bản tích điện dương. Hỏi khi tới tấm tích điện dương thì electron nhận được
một năng lượng bằng bao nhiêu. Tính vận tốc của electron lúc đó. Biết hiệu điện thế
giữa hai bản là 50V.
A. W = 8.10-18 J; v = 4.2.106 m/s. B. W = 6.10-18 J ;v = 2,2.106 m/s
C. W = 7.10-18 J ;v = 3,2.106 m/s D. W = 8.10-18 J; v = 1,2.106 m/s
Câu 5. Một quả cầu khối lượng 10g được treo vào một sợi chỉ cách điện. Quả cầu
mang điện tích Q = 0,1 𝜇C. Đặt quả cầu vào trong điện trường đều E thì quả cầu lệch
khỏi vị trí lúc đầu, dây treo hợp với đường thẳng đứng một góc α = 300. Hỏi độ lớn
của điện trường E và sức căng của sợi dây là bao nhiêu?
A. E = 87.102 V/m , T = 0,115 N B. 87.103 V/m,T = 0,115 N.
C. E = 57,8.101 V/m T = 0,015 N D. Đáp số khác
Câu 6. Tụ phẳng không khí, hai bản tụ có khoảng cách d = 1cm, hiệu điện thế giữa
hai bản U = 91 V. Một electron bay vào tụ điện theo phương song song với các bản
với vận tốc đầu v0 = 2.107 m/s và bay ra khỏi tụ điện. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
Phương trình quỹ đạo của electron là
A. y = x2 B. y = 3x2 C. y = 2x2 D. y = 0,5x2
Câu 7. Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường
giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 89
hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai
bản là 1,5 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.
A. 0,25 µC. B. 2,5 µC. C. 0,125 nC. D. 0,125 µC.
Câu 8. Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 2 cm. Hiệu
điện thế giữa bản dương và bản âm là 120 V. Nếu chọn mốc điện thế ở bản âm thì
điện thế tại điểm M cách bản âm 0,6 cm là
A. 72 V. B. 36 V. C. 12 V. D. 18 V.
Câu 9. Một quả cầu khối lượng 4,5.10 kg treo vào một sợi dây cách điện dài 1 m.
-3
Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm
cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 150 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi
vị trí ban đầu 1 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn điện tích của quả cầu.
với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo
phương song song với các đường sức điện (xem hình vẽ). Electron được tăng tốc
trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc 4.107 m/s. Bỏ qua tác dụng của
trường hấp dẫn. Tính hiệu điện thế UAB giữa hai bản, biết khoảng cách giữa hai bản
là 1 m.
A B
e v
trường song song với cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC và có chiều từ B đến
C. Cho biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A xuống
khoảng giữa hai bản của một tụ điện phẳng nằm ngang. Hiệu điện thế giữa hai bản là
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 91
U = 1000 V, khoảng cách giữa hai bản là d = 4,8mm. (bỏ qua khối lượng của
electron so với khối lượng của hạt bụi). Tìm số điện tử có trong hạt bụi này
A. n = 2.104 hạt B. n = 2,5.104 hạt C. n = 3.104 hạt. D. n = 4.104 hạt
ĐÁP ÁN
1.B 2.D 3.D 4.C 5.D 6.C 7.C 8.B 9.A 10.D
11.D 12.B 13.C 14.A 15.D 16.C 17.D 18.A 19.B 20.A
21.C 22.C
CHỦ ĐỀ 6: TỤ ĐIỆN
A. LÝ THUYẾT:
1. Cấu tạo:
1. Định nghĩa: Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau. Mỗi vật dẫn đó gọi là
một bản của tụ điện. Khoảng không gian giữa hai bản có thể là chân không hay bị
chiếm bởi một chất điện môi nào đó.
Kí hiệu: C
𝑄
2. Điện dung của tụ điện: đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. 𝐶 = 𝑈
Trong đó: C là điện dung của tụ điện; đơn vị: fara; ký hiệu: F
Q: độ lớn điện tích trên mỗi bản tụ điện (C)
𝜀𝑆
3. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng : 𝐶 = 4.𝜋𝑘𝑑
Trong đó:
S: là phần diện tích đối diện giữa hai bản tụ (m2)
𝜀: hằng số điện môi của chất điện môi chiếm đầy giữa hai bản
d: khoảng cách giữa hai bản tụ.
Chú ý:
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 93
4. Ghép tụ điện khi chưa tích điện cho tụ
Ghép song song Ghép nối tiếp
Cách ghép
(C1 // C2 // …//Cn) (C1 nt C2 nt…nt Cn)
1 1 1 1
Điện dung 𝐶𝑏 = 𝐶1 + 𝐶2 +. . . +𝐶𝑛 = + +. . . +
𝐶𝑏 𝐶1 𝐶2 𝐶𝑛
* Ghép song song điện dung * Ghép nối tiếp điện dung bộ giảm
.
bộ tăng lên
* Nếu các tụ điện giống nhau * Nếu các tụ điện giống nhau
Chú ý
𝐶1 = 𝐶2 =. . . = 𝐶𝑛 = 𝐶 thì
𝐶1 = 𝐶2 =. . . = 𝐶𝑛 = 𝐶 thì
𝐶
Cb = n.C 𝐶𝑏 =
𝑛
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 95
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Dạng 1: Bài toán áp dụng công thức tụ điện
Ví dụ 1: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 µF − 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu
điện thế 120 V. Tụ điện tích được điện tích là
A. 4.10-3 C B. 6.10-4 C C. 3.10-3 C D. 24.10-4 C
Hướng dẫn:
+ Q = CU = 20.10−6 . 120 = 24.10−4 (C)
Đáp án D
Ví dụ 2: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa
hai bản là 1 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện
và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
A. 60 nC và 60 kV/m. B. 6 nC và 60 kV/m.
C. 60 nC và 6 kV/m. D. 6 nC và 6 kV/m.
Hướng dẫn:
Q = CU = 1000.10−12 . 60 = 6.10−8 (C)
+ Tính { U 60 V
E = d = 10−3 = 6.104 (m)
Đáp án A
Ví dụ 3: Mặt trong của màng tế bào trong cơ thế sống mang điện tích âm, mặt ngoài
mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. Màng tế bào dày
8.10-9 m. Độ lớn cường độ điện trường trung bình trong màng tế bào bằng
A. 6,75.106 V/m. B. 8,75.106 V/m. C. 7,75.106 V/m. D. 9,75.106 V/m.
Hướng dẫn:
𝑈 0,07
+ 𝐸 = 𝑑 = 8.10−9 = 8,75.106 (𝑉/𝑚)
Đáp án B
Ví dụ 4: Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 1
cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong
không khí lên đến 3.106 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
A. 1,2 µC B. 1,5 µC C. 1,8 µC D. 2,4 µC
Hướng dẫn:
+ Qmax = CUmax = CEmax d = 40.10−12 . 3.106 . 0,01 = 1,2.10−6 C = 1,2μC
Đáp án A
Ví dụ 5: Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì
có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?
A. 6,75.1013 electron. B. 8,75.1013 electron.
C. 7,75 1013 electron. D. 9,75.1013 electron.
Hướng dẫn:
U/
+Q2
A. Q2 − Q1 = 2mC B. Q1 − Q2 = 2 mC
C. Q1 − Q2 = 1,5mC D. Q2 − Q1 = 1,5mC
Hướng dẫn:
+ Điện tích được bảo toàn: Q′ = Q ⇔ C1 U ′ + C2 U ′ = C1 U
U 300 Q = C1 U ′ = 20.10−6 . 200 = 4.10−3 (C)
⇒ U ′ = C2 = 1+0,5 = 200(V) ⇒ { 1
1+
C1 Q2 = C2 U ′ = 10.10−6 . 200 = 2.10−3 (C)
Đáp án B
Ví dụ 7: Một hạt bụi kim loại tích điện âm có khối lượng 10-10 kg lơ lửng trong
khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000
V, khoảng cách giữa hai bản bằng 6,4 mm, gia tốc g = 10 m/s2. Chiếu tia tử ngoại
làm hạt bụi mất một số electron thì thấy nó rơi xuống với gia tốc 6 m/s2. Tính số
electron mà hạt bụi đã mất.
A. 1,8.104 hạt. B. 2,0.104 hạt. C. 2,4.104 hạt. D. 2,8.104 hạt.
Hướng dẫn:
𝑛|𝑒|𝑈
𝑚𝑔 − =0 𝑚𝑎𝑑 10−10 .6.6,4.10−3
𝑑
+{ (𝑛−𝛥𝑛)|𝑒|𝑈
⇒ 𝛥𝑛 = |𝑒|𝑈
= 1,6.10−19 .1000
= 2,4.104
𝑚𝑔 − = 𝑚𝑎
𝑑
Đáp án C
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 97
Q Q Q
U U U
O O O
Hình a Hình b Hình c
A. Đồ thị a B. Đồ thị b C. Đồ thị c D. Không có đồ thị nào
Câu 11. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào.
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ.
C. Bản chất của hai bản tụ. D. Chất điện môi giữa hai bản tụ.
Câu 12. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng
khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì:
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi.
B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.
D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
Câu 13. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện
thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng
gấp hai lần thì:
A. Điện tích của tụ điện không thay đổi.
B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần
C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần.
D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần.
Câu 14. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện
thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng
gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị.
A. U = 50V. B. U = 100V. C. U = 150V. D. U = 200V.
Câu 15. Một tụ điện có điện dung 500 pF được mắc vào hiệu điện thế 100 V. Điện
tích của tụ điện là.
A. q = 5.104 𝜇C. B. q = 5.104 nC. C. q = 5.10-2 𝜇C. D. q = 5.10-4 C.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 99
Câu 16. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó
ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng
số điện môi 𝜀. Khi đó điện tích của tụ điện
A. Không thay đổi. B. Tăng lên 𝜀 lần.
C. Giảm đi 𝜀 lần. D. Thay đổi 𝜀 lần.
Câu 17. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó
ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng
số điện môi 𝜀. Khi đó điện dung của tụ điện
A. Không thay đổi.
B. Tăng lên 𝜀 lần.
C. Giảm đi 𝜀 lần.
D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi.
Câu 18. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường có trị số bằng công của lực
điện khi đi chuyển
A. Một đơn vị điện tích dương giữa hai điểm này.
B. Một điện tích bất kì giữa hai điểm này.
C. Một đơn vị điện tích âm giữa hai điểm này.
D. Một đơn vị điện tích dương dọc theo suốt một đường khép kín đi qua hai điểm
này.
Câu 19. Tụ điện có cấu tạo gồm
A. Một vật có thể tích điện được.
B. Một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu.
C. Hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau.
D. Hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện.
Câu 20. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện .
A. Điện tích của tụ điện
B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện
C. Cường độ điện trường trong tụ điện.
D. Điện dung của tụ điện.
Câu 21. Chọn câu đúng. Khi một tụ điện phẳng đã tích điện thì .
A. Hai bản tụ nhiễm điện cùng dấu.
B. Điện trường giữa hai bản tụ là điện trường đều.
C. Đường sức điện trường trong không gian giữa hai bản tụ là những đường thẳng
song song với các bản tụ.
D. Có thể coi điện tích của tụ bằng 0 vì hai bản tụ nhiễm điện trái dấu và có trị số
tuyệt đối bằng nhau.
Câu 22. Một tụ điện phẳng không khí có hai bản hình tròn đường kính D = 12 cm,
cách nhau một khoảng d = 2 mm. Điện dung của tụ có giá trị .
A. 0,5.10-9 F B. 2.10-10 F C. 5.10-11 F D. 2.10-9 F
Câu 23. Tụ điện là
A. Hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 101
C. Có dòng điện đi từ cực dương qua acquy sang cực âm.
D. Lúc đầu có dòng điện đi từ cực âm qua acquy sang cực dương, sau đó dòng điện
có chiều ngược lại.
Câu 34. Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ
điện trường đều trong lòng tụ là
A. 100 V/m. B. 1 kV/m. C. 10 V/m. D. 0,01 V/m.
Câu 35. Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song trong không
khí. Đặt vào hai đầu tụ một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 50V. Sau đó,
ngắt tụ khỏi nguồn và nhúng tụ vào trong dầu có hằng số điện môi 𝜀 = 2 thì hiệu điện
thế giữa hai bản tụ.
A. 25V. B. 50V. C. 100V. D. 75V.
Câu 36. Khi tăng diện tích đối diện giữa hai bản tụ lên hai lần và giảm khoảng cách
giữa hai bản tụ đi một nửa thì điện dung của tụ điện phẳng.
A. Không đổi. B. Tăng lên hai lần.
C. Tăng lên bốn lần. D. Giảm đi bốn lần
Câu 37. Cho một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bản có dạng hình tròn
bán kính 2 cm và được đặt trong không khí. Hai bản cách nhau 2 mm.
1. Điện dung của tụ điện có giá trị.
A. 5,5 F B. 5,5 𝜇F C. 5,5 nF D. 5,5 pF
2. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.10 V/m. Muốn tụ điện không hỏng
6
thì hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản tụ là.
A. Umax = 3.103 V B. Umax = 4,5.103 V
C. Umax = 6.103 V D. Umax = 9.103 V/m
Câu 38. Một tụ điện không khí có điện dung C = 2000 pF được mắc vào hai cực của
một nguồn điện có hiệu điện thế U = 5000V.
1. Điện tích của tụ điện là.
A. 10-4 C B. 10-5 C C. 2.10-5 C D. 5.10-5 C
2. Ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện môi lỏng có 𝜀 = 2.
Hiệu điện thế của tụ điện khi đó là.
A. 5000V B. 2500V C. 1250V D. 250V
Câu 39. Một tụ điện phẳng, hai bản có dạng hình tròn bán kính r. Nếu đồng thời tăng
bán kính hai bản tụ và khoảng cách giữa hai bản lên 2 lần thì điện dung của tụ điện
A. Không thay đổi B. Giảm 2 lần
C. Tăng 2 lần D. Tăng 4 lần
Câu 40. Trong các yếu tố sau đây
I. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện. II. Vị trí tương quan giữa hai bản.
III. Bản chất giữa điện môi giữa hai bản.
Điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A. I, II, III B. I, II C. II, III D. I, III
Câu 41. Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có
bao nhiêu electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ?
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 103
2. Bài tập về ghép tụ và mạch chứa tụ:
Câu 1. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành
một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là.
A. Cb = 4C. B. Cb = C/4 C. Cb = 2C. D. Cb = C/2.
Câu 2. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành
một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là.
A. CB = 4C. B. Cb = C/4. C. Cb = 2C. D. Cb = C/2.
Câu 3. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 𝜇F, C2 = 0,6 𝜇F ghép song song với nhau.
Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ
điện đó có điện tích bằng 3.10-5 C. Hiệu điện thế của nguồn điện là.
A. U = 75 V. B. U = 50 V. C. U = 7,5.10-5 V. D. U = 5.10-4 V.
Câu 4. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện. C1 = 10 𝜇F, C2 = 15 𝜇F, C3 = 30 𝜇F mắc nối tiếp
với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là.
A. Cb = 5 𝜇F. B. Cb = 10 𝜇F. C. Cb = 15 𝜇F. D. Cb = 55 𝜇F.
Câu 5. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện. C1 = 10 𝜇F, C2 = 15 𝜇F, C3 = 30 𝜇F mắc song
song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là.
A. Cb = 5 𝜇F. B. Cb = 10 𝜇F. C. Cb = 15 𝜇F. D. Cb = 55 𝜇F
Câu 6. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1= 20 𝜇F, C2 = 30 𝜇F mắc nối tiếp với nhau, rồi
mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V. Điện tích của mỗi tụ điện
là.
A. Q1 = 3.10-3 C và Q2 = 3.10-3 C. B. Q1 = 1,2.10-3 C và Q2 = 1,8.10-3 C.
C. Q1 = 1,8.10-3 C và Q2 = 1,2.10-3 C D. Q1 = 7,2.10-4 C và Q2 = 7,2.10-4 C.
Câu 7. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1= 20 𝜇F, C2 = 30 𝜇F mắc nối tiếp với nhau, rồi
mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V. Hiệu điện thế trên mỗi tụ
điện là.
A. U1 = 36 V và U2 = 24V. B. U1 = 15V và U2 = 45V.
C. U1 = 45V và U2 = 15V. D. U1 = 24 V và U2 = 36 V.
Câu 8. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1= 20 𝜇F, C2 = 30 𝜇F mắc song song với nhau,
rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60V. Hiệu điện thế trên mỗi
tụ điện là.
A. U1 = 60V và U2 = 60V. B. U1 = 15V và U2 = 45V.
C. U1 = 45V và U2 = 15V. D. U1 = 30V và U2 = 30V.
Câu 9. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1= 20 𝜇F, C2 = 30 𝜇F mắc song song với nhau,
rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V. Điện tích của mỗi tụ
điện là.
A. Q1 = 3.10-3 C và Q2 = 3.10-3 C. B. Q1 = 1,2.10-3 C và Q2 = 1,8.10-3 C.
C. Q1 = 1,8.10-3 C và Q2 = 1,2.10-3 C D. Q1 = 7,2.10-4 C và Q2 = 7,2.10-4 C.
Câu 10. Có hai tụ điện. tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 𝜇F tích điện đến hiệu điện thế
U1 = 300V, tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 𝜇F tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200V.
Nối hai bản mang điện tích cùng dấu của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa
các bản tụ điện là.
Vì một môi trường giáo dục thực tế
104 | CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
A. U = 200V. B. U = 260V. C. U = 300V. D. U = 500V.
Câu 11. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,5 𝜇F và C2 = 1 𝜇F ghép nối tiếp với nhau.
Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai bản
tụ C1 là U1 = 4V. Hiệu điện thế U hai đầu bộ tụ có giá trị là.
A. 12V. B. 8V. C. 6V. D. 5V.
Câu 12. Có 3 tụ điện giống nhau cùng có điện dung C. Thực hiện 4 cách mắc sau .
I. Ba tụ mắc nối tiếp. II. Ba tụ mắc song song.
III. Hai tụ mắc nối tiếp rồi mắc song song với tụ thứ ba.
IV. Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ ba.
Ở cách mắc nào điện dung tương đương của bộ tụ có giá trị Ctđ > C .
A. Chỉ I. B. Chỉ II. C. Cả I và IV. D. Cả I và II
Câu 13. Một tụ điện có điện dung C1 = 1 𝜇F được tích điện đến hiệu điện thế U1 =
200V và một tụ điện thứ hai có điện dung C2 = 3 𝜇F được tích điện đến hiệu điện thế
U2 = 400V. Tính hiệu điện thế của bộ tụ điện, khi nối hai bản tích điện trái dấu với
nhau.
A. 250V. B. 300V. C. 350V. D. 400V.
Câu 14. Tụ C1 = 2𝜇F tích điện đến hiệu điện thế 60V, sau đó ngắt khỏi nguồn và nối
song song với tụ C2 chưa tích điện. Hiệu điện thế của bộ tụ sau đó là 40V. Điện dung
C2 và điện tích mỗi tụ lúc sau là
A. C2 = 1 𝜇F, q′1 = 8.10-5 C, q′2 = 4.10-5 C.
B. C2 = 1𝜇F, q1 ′ = q′2 = 6.10-5 C.
C. C2 = 2 𝜇F, q′1 = q′2 = 6.10-5 C.
D. C2 = 1𝜇F, q1 ′ = 4.10-5 C, q′2 = 8.10-5 C.
Câu 15. Cho hai tụ. tụ thứ nhất C1 = 5𝜇F chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh1 =
500V, tụ thứ hai C2 = 10 𝜇F chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh2 = 1000V. Ghép
hai tụ điện thành bộ. Hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ khi hai tụ trên mắc song song
là
A. 500V. B. 1000V. C. 750V. D. 600V.
Câu 16. Cho hai tụ. tụ thứ nhất C1 = 5𝜇F chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh1 =
500V, tụ thứ hai C2 = 10 𝜇F chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh2 = 1000V. Ghép
hai tụ điện thành bộ. Hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ khi hai tụ trên mắc nối tiếp là
A. 500V. B. 1000V. C. 750V. D. 600V.
Câu 17. Một loại giấy cách điện có thể chịu được cường độ điện trường tối đa là E =
1200V/mm. Có hai tụ điện phẳng có điện dung C1 = 300pF và C2 = 600pF với lớp
điện môi bằng loại giấy nói trên có bề dày d = 2mm. Hai tụ điện được mắc nối tiếp,
hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ trên là
A. 4800V. B. 1200V. C. 3600V. D. 2400V.
Câu 18. Hai tụ C1 = 2 𝜇F, C2 = 0,5𝜇F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 =
50V rồi ngắt khỏi nguồn. Nối các bản khác dấu của hai tụ với nhau. Năng lượng của
tia lửa điện phát ra là
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 105
A. 4500 J. B. 0,5.10-3 J. C. 4,5.10-3 J. D. 500 J.
Câu 19. Hai tụ C1 = 2 𝜇F, C2 = 0,5𝜇F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 =
50V rồi ngắt khỏi nguồn. Nối các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Năng lượng của
tia lửa điện phát ra là
A. 4500 J. B. 0,5.10-3 J. C. 4,5.10-3 J. D. 500 J.
Câu 20. Một tụ điện có điện dung là C được tích điện tới hiệu điện thế U. Lấy tụ
khỏi nguồn rồi nối hai bản tụ của nó với một tụ thứ hai có cùng điện dung C chưa
tích điện. Năng lượng tổng cộng hai tụ thay đổi như thế nào.
A. Giảm 2 lần B. Tăng 2 lần C. Không đổi D. Tăng 4 lần
Câu 21. Tụ điện có điện dung C1 có điện tích q1 = 2.10 C . Tụ điện có điện dung C2
-3
có điện tích q2 = 1.10-3 C. Chọn khẳng định đúng về điện dung các tụ điện.
A. C1 > C2. B. C1 = C2.
C. C1 < C2. D. Cả ba trường hợp A,B,C đều có thể xảy ra.
Câu 22. Trên hai bản của tụ điện có điện tích là 4 C và -4 C. Xác định hiệu điện thế
giữa các bản của tụ điện nếu điện dung của nó là 2 F.
A. 0V B. 0,5V C. 2V D. 4V
Câu 23. Năng lượng điện trường trong một tụ điện có điện dung 100 𝜇F bằng bao
nhiêu nếu hiệu điện thế giữa các bản tụ là 4V?
A. 8.10-4 J. B. 4.10-4 J C. 2.10-4 J D. 10-4 J
Câu 24. Một tụ điện có điện dung C=1 𝜇F .Người ta truyền cho nó một điện tích q =
10-4 C. Nối tụ này với một tụ điện thứ hai có cùng điện dung. Năng lượng của tụ điện
thứ hai sẽ bằng bao nhiêu.
A. 0,75.10-2 J B. 0,5.10-2 J C. 0,25.10-2 J D. 0,125.10-2 J
Câu 25. Có 3 tụ điện có điện dung C1 = C2 = C3 = C. Để được bộ tụ có điện dung Cb
= C/3 ta phải ghép các tụ đó theo cách nào trong các cách sau?
A. C1 nt C2 nt C3 B. C1 // C2 // C3 C. (C1 nt C2) // C3 D. (C1//C2) nt C3
Câu 26. Có 3 tụ điện có điện dung C1 = C2 = C, C3 = 2C. Để có điện dung Cb = C thì
các tụ phải được ghép theo cách
A. C1 nt C2 nt C3 B. C1 // C2 // C3
C. (C1 // C2) nt C3 D. (C1 nt C2) // C3
Câu 27. Tụ xoay gồm tất cả 19 tấm nhôm đặt song song đan xen nhau có diện tích
đối diện S = 3,14cm2, khoảng cách giữa hai tấm liên tiếp là 1 mm. Điện dung của tụ
là
A. 10-10 F B. 10-9 F C. 0,5.10-10 F D. 2.10-10 F
Câu 28. Một tụ điện xoay không khí khi nối hai bản tụ với hiệu điện thế 100 V thì
điện tích trên tụ là 2.10-7 C. Nếu tăng diện tích 2 bản tụ lên gấp đôi và nối hai bản tụ
với hiệu điện thế 50 V thì điện tích trên tụ là
A. 2.10-7 C B. 4.10-7 C C. 5.10-8 C D. 2.10-8 C
Câu 29. Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất
mà tụ có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 2mm. Điện tích
lớn nhất có thể tích được cho tụ là
Câu 33. Có ba tụ điện C1 = 2 𝜇F, C2 = C3 = 1𝜇F mắc như hình vẽ. Nối hai đầu A và
B vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U = 4V. Điện tích của các tụ điện
là
A. Q1 = 4.10-6 C; Q2 = 2.10-6 C; Q3 = 2.10-6 C C2
B. Q1 = 2.10-6 C; Q2 = 3.10-6 C; Q3 = 1,5.10-6 C C1
Câu 34. Cho bộ tụ C1 = 10 𝜇F; C2 = 6 𝜇F; C3 = 4 𝜇F mắc như hình. Mắc hai đầu bộ
tụ vào hiệu điện thế U = 24V. Điện tích của các tụ là
A. Q1 = 16.10-5 C; Q2 = 10.10-5 C; Q3 = 6.10-5 C C2
B. Q1 = 24.10-5 C; Q2 = 16.10-5 C; Q3 = 8.10-5 C C1
C. Q1 = 15.10-5 C; Q2 = 10.10-5 C; Q3 = 5.10-5 C
D. Q1 = 12.10-5 C; Q2 = 7,2.10-5 C; Q3 = 4,8.10-5 C C3
Câu 36. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó các tụ điện có điện dung bằng nhau
là C0. Điện dung của bộ tụ là
A. 2C0/3 B. 3C0/5
C. 5C0/3 D. 3C0/8
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 107
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 109
Câu 9. Chọn phương án đúng. Sau khi ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến
hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó năng lượng điện trường
trong tụ điện.
A. Tăng lên hai lần. B. Tăng lên bốn lần.
C. Giảm đi hai lần. D. Giảm đi bốn lần.
Câu 10. Sau khi ngắt một tụ điện phẳng ra khỏi nguồn điện, ta tăng khoảng cách
giữa hai bản cực của tụ điện lên hai lần, khi đó mật độ năng lượng điện trường trong
tụ điện
A. Không đổi. B. tăng lên hai lần. C. Giảm đi 2 lần. D. Tăng lên 4 lần.
Câu 11. Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng
lượng điện trường của tụ:
A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Không đổi. D. Giảm 4 lần.
Câu 12. Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4
lần thì phải tăng điện tích của tụ
A. Tăng 16 lần. B. Tăng 4 lần. C. Tăng 2 lần. D. Không đổi.
Câu 13. Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của
tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện
thế là
A. 15 V. B. 7,5 V. C. 20 V. D. 40 V.
Câu 14. Sau khi được nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới
dạng
A. Hóa năng B. Cơ năng
C. Nhiệt năng D. Năng lượng điện trường trong tụ điện
Câu 15. Năng lượng điện trường trong tụ điện tỉ lệ với
A. Hiệu điện thế hai bản tụ.
B. Điện tích trên tụ.
C. Bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế hai bản tụ và điện tích trên tụ.
Câu 16. Hai tụ điện giống nhau, có điện dung C, một nguồn điện có hiệu điện thế U.
Khi hai tụ ghép nối tiếp nhau và nối vào nguồn thì năng lượng của bộ tụ là Wt khi
hai tụ ghép song song nhau và nối vào nguồn thì năng lượng của bộ tụ là WS ta có
A. Wt = WS B. WS = 4Wt C. Ws = 2Wt D. Ws = 0,25Wt
ĐÁP ÁN
1.D 2.B 3.D 4.C 5.A 6.B 7.A 8.D 9.C 10.A
11.D 12.C 13.A 14.D 15.C 16.B
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Dòng điện. Cường độ dòng điện.
A. LÝ THUYẾT:
I. Dòng điện:
- Định nghĩa: Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích tự do.
- Quy ước:
Chiều của dòng điện là chiều chuyển động của các điện tích dương và ngược chiều
với chiều chuyển động của điện tích âm.
II. Cường độ dòng điện:
- Là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện.
∆q
Biểu thức: I = .
∆t
1C
Đơn vị: = 1A
1s
III. Nguồn điện:
1. Điều kiện để có dòng điện
Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt
vào hai đầu vật dẫn điện.
+
2. Nguồn điện Nguồn
+ Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. điện R
_
Kí hiệu:
+ -
𝜉, 𝑟
+ Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là lực điện.
Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo
thành cực âm (thừa nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó
duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
IV. Suất điện động của nguồn điện
1. Công của nguồn điện
Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là
công của nguồn điện.
2. Suất điện động của nguồn điện
a. Định nghĩa
Suất điện động 𝜉 của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công
của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi
dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích
đó.
b. Công thức
𝐴
𝜉 = Đơ𝑛 𝑣ị: (𝑉)
𝑞
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 113
Chú ý: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của
nguồn điện đó.
V. Pin và acquy
1. Pin điện hoá
Cấu tạo chung của các pin điện hoá là gồm hai cực có bản chất khác nhau được
ngâm vào trong chất điện phân.
- Pin Vôn-ta
Pin Vôn-ta là nguồn điện hoá học gồm một cực bằng kẽm Zn Cu
(Zn) và một cực bằng đồng (Cu) được ngâm trong dung
dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng.
Do tác dụng hoá học thanh kẽm thừa electron nên tích điện
âm còn thanh đồng thiếu electron nên tích điện dương.
Suất điện động khoảng 1,1V. Zn2+ H2
2. Acquy
Dung dịch H2SO4
- Acquy chì
Bản cực dương bằng chì đioxit (PbO2) cực âm bằng chì
(Pb). Chất điện phân là dung dịch axit sunfuric (H2SO4) PbO2 Pb
loãng.
Suất điện động khoảng 2V.
PbSO4
Acquy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần
dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch: nó tích trữ năng
lượng dưới dạng hoá năng khi nạp và giải phóng năng
lượng ấy dưới dạng điện năng khi phát điện. Dung dịch H2SO4
Khi suất điện động của acquy giảm xuống tới 1,85V thì phải nạp điện lại.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 115
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 117
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
B. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện
tích ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn điện có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở.
Câu 25. Chọn câu sai
A. Mỗi nguồn điện có một suất điện động nhất định, không đổi.
B. Mỗi nguồn điện có một suất điện động nhất định, thay đổi được
C. Suất điện động là một đại lượng luôn luôn dương.
D. Đơn vị của suất điện động là vôn (V).
Câu 26. Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng
A. Làm cho điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn
điện.
B. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
C. Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
D. Tạo ra sự tích điện khác nhau giữa hai cực của nguồn điện.
Câu 27. Câu nào sau đây sai khi nói về suất điện động của nguồn điện?
A. Suất điện động có đơn vị là vôn (V)
B. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn
điện.
C. Do suất điện động bằng tổng độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong nên khi
mạch ngoài hở thì suất điện động bằng 0
D. Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn đó.
Câu 28. Đơn vị của suất điện động là
A. ampe (A) B. Vôn (V) C. fara (F) D. vôn/mét (V/m)
Câu 29. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:
A. tạo ra điện tích dương trong một giây.
B. tạo ra các điện tích trong một giây.
C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược
chiều điện trường bên trong nguồn điện.
ĐÁP ÁN
1.B 2.D 3.C 4.D 5.C 6.D 7.B 8.D 9.C 10.C
11.B 12.B 13.D 14.B 15.B 16.D 17.B 18.A 19.C 20.A
21.B 22.C 23.A 24.C 25.B 26.B 27.C 28.B 29.D
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 119
A. LÝ THUYẾT:
I. Điện năng. Công suất điện.
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch:
Lượng điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua để chuyển
hóa thành các dạng năng lượng khác được đo bằng công của lực điện thực hiện khi
dịch chuyển có hướng các điện tích.
𝐴 = 𝑞𝑈 = 𝑈. 𝐼. 𝑡 (𝐽)
2. Công suất điện
Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch
đó trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
𝐴
𝑃 = = 𝑈. 𝐼 (𝑊)
𝑡
II. CÔNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA VẬT DẪN KHI CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY
QUA.
1. Định luật Jun – Lenxơ.
Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình
phương cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
𝑄 = 𝑅. 𝐼 2 . 𝑡 (𝐽)
2. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa
nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một
đơn vị thời gian.
𝑄
𝑃 = = 𝑅. 𝐼 2 (𝑊)
𝑡
III. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN
1. Công của nguồn điện.
𝐴𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 = 𝜉. 𝐼. 𝑡 (𝐽)
* Chú ý:
+Công của nguồn: 𝐴𝑛𝑔 = 𝜉. 𝐼. 𝑡 (𝐽)
+ Công mạch ngoài: 𝐴𝑛𝑔𝑜à𝑖 = 𝑈. 𝐼. 𝑡 (𝐽)
2. Công suất của nguồn điện.
𝐴𝑛𝑔𝑢ồ𝑛
𝑃= = 𝜉. 𝐼
𝑡
* Chú ý:
+Công suất của nguồn: 𝑃𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 = 𝜉. 𝐼 (𝑊)
+ Công suất mạch ngoài: 𝑃𝑛𝑔𝑜à𝑖 = 𝑈. 𝐼 (𝑊)
* Chú ý:
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 121
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 123
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 125
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn.
C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
Câu 22. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với:
A. hiệu điện thế hai đầu vật dẫn. B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng điện trong mạch. D. thời gian dòng điện chạy qua mạch.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây về công suất của mạch điện là không đúng?
A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
D. Công suất có đơn vị là oát(W).
Câu 24. Chọn câu đáp án sai:
A. Công của dòng điện thực hiện trên đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch
đó tiêu thụ.
B. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là đại lượng đặc trưng cho tốc
độ thực hiện công của dòng điện.
C. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch cũng là công suất điện tiêu thụ
của đoạn mạch đó.
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng
điện và thời gian
Câu 25. Một bóng đèn có ghi 3V – 3W. Điện trở của bóng đèn là:
A. 9 (). B. 3 (). C. 6 (). D. 12 ().
Câu 26. Một bóng đèn có ghi 6V – 6W, khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế U = 6
V thì cường độ dòng điện qua bóng là:
A. 36A. B. 6A. C. 1A. D. 12 A.
Câu 27. Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện
thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị:
A. R = 100 (). B. R = 150 (). C. R = 200 (). D. R = 250 ().
Câu 28. Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường
thì:
A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua
bóng đèn Đ2 .
B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua
bóng đèn Đ1.
C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 127
Câu 41. Một tụ điện có điện dung 6 μF được tích điện bằng một hiệu điện thế 3 V.
Sau đó nối hai cực của bản tụ lại với nhau, thời gian điện tích trung hòa là 10-4 s.
Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là
A. 1,8 A. B. 180 mA. C. 600 mA. D. 1/2 A.
Câu 42: Khi có dòng điện I1 = 1 A đi qua một dây dẫn trong một khoảng thời gian
thì dây đó nóng lên đến nhiệt độ t1 = 400C. Khi có dòng điện I2 = 2 A đi qua thì dây
đó nóng lên đến nhiệt độ t2 = 1000C. Hỏi khi có dòng điện I3 = 4 A đi qua thì nó
nóng lên đến nhiệt độ t3 bằng bao nhiêu? Coi nhiệt độ môi trường xung quanh và
điện trở dây dẫn là không đổi. Nhiệt lượng toả ra ở môi trường xung quanh tỷ lệ
thuận với độ chênh lệch nhiệt độ giữa dây dẫn và môi trường xung quanh.
A. 4300C B. 1300C C. 2400C D. 3400C
Câu 43: Một ấm điện có hai dây điện trở R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì
nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 phút. Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi
sau thời gian t1 = 40 phút. Còn nếu dùng dây đó mắc song song hoặc mắc nối tiếp thì
ấm nước sẽ sôi sau khoảng thời gian bao lâu? (Coi điện trở của dây thay đổi không
đáng kể theo nhiệt độ).
A. Nối tiếp 30 phút, song song 2 phút. B. Nối tiếp 50 phút, song song 4 phút.
C. Nối tiếp 4 phút, song song 6 phút. D. Nối tiếp 50 phút, song song 8 phút.
ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.C 4.C 5.D 6.B 7.C 8.D 9.B 10.D
11.D 12.C 13.B 14.A 15.C 16.D 17.B 18.B 19.A 20.A
21.C 22.B 23.C 24.D 25.B 26.C 27.C 28.B 29.A 30.B
31.D 32.B 33.B 34.B 35.B 36.B 37.A 38.C 39.D 40.D
41.B 42.D 43.D
A. LÝ THUYẾT:
I. Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa R:
U
I = (A)
R
* Chú ý: Mạch ngoài có dụng cụ đo:
+ Ampe kế lý tưởng: 𝐑 𝐀 = 𝟎 mắc nối tiếp với dụng cụ đo.
+ Vôn kế lý tưởng: 𝐑 𝐕 = ∞ mắc song song với dụng cụ đo.
Hiệu điện thế: UAB = VA − VB = I. R
I.R: gọi là độ giảm thế (độ sụt thế hay sụt áp) trên điện trở. A R B
II. Bài toán ghép điện trở
Ghép nối tiếp Ghép song song
A R1 R2 Rn B
… R1 R2 Rn
III. Điện trở của sợi dây đồng chất tiết diện đều:
𝜌: Đ𝑖ệ𝑛 𝑡𝑟ở 𝑠𝑢ấ𝑡 (Ω. 𝑚)
𝐥
𝐑 = 𝛒. 𝐒 Trong đó: { 𝑙: 𝐶ℎ𝑖ề𝑢 𝑑à𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑑â𝑦 (𝑚)
𝑆: 𝑇𝑖ế𝑡 𝑑𝑖ệ𝑛 𝑑â𝑦 𝑑ẫ𝑛 (𝑚2 )
* Chú ý:
+ Nối tắt là: nối 2 đầu linh kiện dây dẫn có điện trở nhỏ, coi dòng điện chạy qua
dây không chạy qua linh kiện, khi đó coi như bỏ qua không có linh kiện đó; coi đoạn
đó là dây nối.
+ Trong trường hợp không biết rõ chiều dòng điện trong mạch điện thì ta tự chọn
một chiều dòng điện và theo dòng điện này mà phân biệt nguồn điện nào là máy
phát (dòng điện đi ra từ cực dương và đi vào cực âm), đâu là máy thu (dòng điện đi
vào cực dương và đi ra từ cực âm).
Nếu ta tìm được I > 0: chiều dòng điện ta chọn chính là chiều thực của dòng điện
trong mạch.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 129
Nếu ta tìm được I < 0: chiều dòng điện thực trong mạch ngược với chiều ta đã chọn
ban đầu.
* Phương pháp:
+ Phân tích đoạn mạch (từ trong ra ngoài).
+ Tính điện trở của từng phần mạch và cả đoạn mạch (từ trong ra ngoài).
+ Sử dụng định luật Ôm để tính cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở và
hiệu điện thế giữa hai đầu các phần mạch theo yêu cầu bài toán.
IV. Mạch cầu cân bằng và mạch cầu không cân bằng:
Mạch cầu tổng quát:
R1 M R3
R5
A R2 R4 B
N
* Mạch cầu cân bằng:
- Khi đặt một hiệu điện thế UAB khác 0 thì nhận thấy I5 = 0 thì đây gọi là mạch cầu
cân bằng.
- Đặc điểm của mạch cầu cân bằng:
Ta có thể vẽ lại mạch gồm: (R1//R2) nt (R3//R4) hoặc (R1 nt R3) // (R2 nt R4)
𝑅 𝑅 𝑅 𝑅
+ Về điện trở: 𝑅1 = 𝑅3 ↔ 𝑅1 = 𝑅2
2 4 3 4
𝐼 𝑅 𝐼 𝑅
+ Về dòng điện: 𝐼1 = 𝐼3 ; 𝐼2 = 𝐼4 hoặc 𝐼1 = 𝑅2 ; 𝐼3 = 𝑅4
2 1 4 3
𝑈1 𝑅1 𝑈2 𝑅
+ Về hiệu điện thế: 𝑈1 = 𝑈2 ; 𝑈3 = 𝑈4 hoặc 𝑈 = 𝑅 ; 𝑈 = 𝑅2.
3 3 4 4
* Nếu 𝑰𝟓 ≠ 𝟎 thì mạch cầu không cân bằng.
UAB = I. R = 30(V)
U35 10
+ U35 = UR3 = I3 R 3 = 8(V) ⇒ I = R = (A) ⇒ {UR1 = I. R1 = 8(V)
35 3
UR4 = I. R 24 = 14(V)
Đáp án D
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 131
R1 R2
B D
Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD và một
hiệu điện thế UCD = 40 V và ampe kế chỉ 1 A.Nếu đặt vào CD một hiệu điện thế 60
V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế UAB = 15 V. Coi điện trở của
ampe kế không đáng kể. Giá trị của (R1 + R2 − R3) là
A. 60 Ω B. 30 Ω C. 0 Ω D. 120 Ω
Hướng dẫn:
+ Đặt vào A và B hiệu điện thế 100 V thì đoạn mạch:
(R3 nt R2 )
, I3 = I2 = IA = 1 A
R1
UCD
R2 = = 40 Ω
I2
⇒{ U3 UAB −UCD
R3 = = = 60 Ω
I3 I3
+ Đặt vào C và D hiệu điện thế 60 V thì đoạn mạch có (R 3 ntR1 )//R 2
U3 UCD − UAB 60 − 15 UAB 15
⇒ I1 = I3 = = = = 0,75 A ⇒ R1 = = = 20(Ω)
R3 R3 60 I1 0,75
⇒ R1 + R 2 − R 3 = 0(Ω)
Đáp án C
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 133
Câu 15. Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu R1 giảm xuống thì:
A. độ giảm thế trên R2 giảm B. dòng điện qua R1 là hằng số 𝑅2
U 𝑅1
C. dòng điện qua R1 tăng D. công suất tiêu thụ trên R2 giảm
I I1
Câu 16. Cho mạch điện như hình vẽ, R = 6 Ω, UAB = 30 V. Cường độ dòng điện
trong mạch chính và qua nhánh 2R lần lượt là:
R R
A. 2 A, 1 A
B. 3 A, 2 A R
C. 2 A; 0,67 A
D. 3 A; 1 A R
A B
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 135
Câu 17. Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 4 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 3 Ω, R4 = 1 Ω, I1 = 2
A, tính UAB R3 R4
A. UAB = 10 V
R2
B. UAB = 6 V
C. UAB = 12 V R1
A B
D. UAB = 15 V
Câu 18. Cho mạch điện như hình vẽ, UAB = 30 V, các A R1 R4
điện trở giống nhau đều bằng 6 Ω. Cường độ dòng điện
R2 R3 R5
trong mạch chính và cường độ qua R6 lần lượt là:
R6
A. 3,5 A; 0,5 A B. 1,5 A; 0,2 A B
C. 3 A; 1 A D. 3,5 A; 1 A
Câu 19. Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 10 Ω; A R1 R4
R2 = R3 = 6 Ω; R4 = R5 = R6 = 2 Ω. Biết cường độ dòng R2 R3 R5
điện qua R4 là 2 A. Tính UAB? R
B 6
A. 36 V B. 72 V C. 90 V D. 18 V
Câu 20. Cho mạch điện mắc như hình vẽ. Nếu mắc vào AB hiệu điện thế
UAB = 100 V thì UCD = 60 V, I2 = 1 A. Nếu mắc vào CD: UCD = 120 V thì UAB = 90
V. Tính R1, R2, R3:
A. R1 = 120 Ω; R2 = 60 Ω; R3 = 40 Ω A R2 C
B. R1 = 120 Ω; R2 = 40 Ω; R3 = 60 Ω R1 R3
C. R1 = 90 Ω; R2 = 40 Ω; R3 = 60 Ω B D
D. R1 = 180 Ω; R2 = 60 Ω; R3 = 90 Ω
Câu 21. Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu mắc vào AB: UAB = 120 V thì UCD = 30 V
và I3 = 2 A. Nếu mắc vào CD: UCD = 120 V thì UAB = 20 V. Tính R1, R2, R3:
A. R1 = 12 Ω; R2 = 40 Ω; R3 = 20 Ω A C
R2
B. R1 = 6 Ω; R2 = 30 Ω; R3 = 15 Ω
R1 R2 R3
C. R1 = 9 Ω; R2 = 40 Ω; R3 = 30 Ω
D. R1 = 18 Ω; R2 = 10 Ω; R3 = 15 Ω B D
A. I1 = 1,5 A; I2 = 3 A R2 R4
B. I1 = 2,5 A; I2 = 4 A
C. I1 = 3 A; I2 = 5 A
D. I1 = 3,5 A; I2 = 6 A
Câu 23. Đề bài giống câu 22. Khóa K đóng. Tính cường độ dòng điện qua R1 và R2
biết K không có điện trở :
A. I1 = 1,8 A; I2 = 3,61 A B. I1 = 1,9 A; I2 = 3,82 A
C. I1 = 2,16 A; I2 = 4,33 A D. I1 = 2,35 A; I2 = 5,16 A
C. 1000 J D. 1200 J
Câu 27: Công suất của điện trở 𝑅2 bằng
A. 5,33 W B. 3,53 W C. 0,1875 W D. 0,666 W
Dùng dữ kiện này để trả lời các câu 28, 29, 30. Hai bóng đèn có số ghi lần lượt là
Đ1: 120 V – 100 W; Đ2: 120 V – 25 W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu
điện thế 120 V.
Câu 28: Tính điện trở mỗi bóng
A. 𝑅1 = 144 Ω; R 2 = 675 Ω B. 𝑅1 = 144 Ω; R 2 = 765 Ω
C. 𝑅1 = 414 Ω; 𝑅2 = 576 Ω D. 𝑅1 = 144 Ω; R 2 = 576 Ω
Câu 29: Tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng.
A. I1 = 1,2 A; I2 = 4 A B. I1 = 0,833A; I2 = 0,208 A
C. I1 = 1,2 A; I2 = 4,8 A D. I1 = 0,208 A; I2 = 0,833 A
Câu 30: Mắc nối tiếp hai bóng trên vào hiệu điện thế 120 V thì tỷ số công suất P1/P2
là (coi điện trở không thay đổi).
A. 4 B. 1/4 C. 16 D. 1/16
Câu 31: Có hai điện trở R1 và R2 (R1 > R2) mắc giữa điểm A và B có hiệu điện thế
U = 12 V. Khi R1 ghép nối tiếp với R2 thì công suất của mạch là 4 W; khi R1 ghép
song song với R2 thì công suất của mạch là 18 W. Giá trị của R1, R2 bằng
A. R1 = 24 Ω; R2 = 12 Ω B. R1 = 2,4 Ω; R2 = 1,2 Ω
C. R1 = 240 Ω; R2 = 120 Ω D. R1 = 8 Ω; R2 = 6 Ω
Dùng dữ liệu này để trả lời cho các câu 32 và 33: Có hai bóng đèn: Đ1 : 120 V –
60 W; Đ2 = 120 V – 45 W Mắc hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế U = 240 V theo
hai sơ đồ (a), (b) như hình vẽ.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 137
R2
Đ1
Đ1
R1 Đ2
Đ2
U
U b)
a)
Câu 32: Khi đèn Đ1 và Đ2 ở sơ đồ (a) sáng bình thường. Tính R1.
A. 713 Ω B. 137 Ω C. 173 Ω D. 371 Ω
Câu 33: Khi đèn Đ1 và Đ2 ở sơ đồ (b) sáng bình thường. Tính R2
A. 69 Ω B. 96 Ω C. 960 Ω D. 690 Ω
Dùng dữ kiện này để trả lời cho các câu 34, 35, 36
Người ta mắc nối tiếp giữa 2 điểm A – B có hiệu điện thế U = 240 V một số bóng
đèn loại 6 V – 9 W.
Câu 34: Số bóng đèn cần dùng để chúng sáng bình thường là
A. 20 B. 30 C. 40 D. 50
Câu 35: Nếu có 1 bóng bị hỏng, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng hỏng lại thì
công suất tiêu thụ mỗi bóng là
A. 9,47 W B. 4,69 W C. 9,64 W D. 6,49 W
Câu 36: Công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
A. giảm 0,47% B. tăng 0,47% C. giảm 5,2% D. tăng 5,2%
Dùng dữ kiện này để trả lời cho các câu 37 và 38. Muốn dùng một quạt điện 110
V – 50 W ở mạng điện có hiệu điện thế 220 V người ta mắc nối tiếp quạt điện đó
với một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 220 V.
Câu 37: Để quạt hoạt động bình thường thì công suất định mức của đèn phải bằng?
A. 100 W B. 200 W C. 300 W D. 400 W
Câu 38: Công suất tiêu thụ của bóng đèn lúc đó là
A. 50 W B. 75 W C. 100 W D. 125 W
Câu 39: Một ấm điện có ghi 120 V – 480 W, người ta sử dụng nguồn có hiệu điện
thế 120 V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng
A. 30 Ω; 4 A B. 0,25 Ω; 4 A C. 30 Ω; 0,4 A D. 0,25 Ω; 0,4 A
Câu 40: Một bếp điện có 2 dây điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω. Khi
bếp chỉ dùng điện trở R1 thì đun sôi một ấm nước trong thời gian t1 = 10 phút. Thời
gian cần thiết để đun sôi ấm nước trên khi chỉ sử dụng điện trở R2 bằng
A. 5 phút B. 10 phút C. 15 phút D. 20 phút
ĐÁP ÁN
1.D 2.A 3.C 4.D 5.B 6.C 7.A 8.C 9.B 10.A
11.B 12.B 13.C 14.D 15.C 16.D 17.C 18.A 19.B 20.B
21.B 22.B 23.C 24.B 25.C 26.B 27.A 28.D 29.D 30.A
31.A 32.B 33.C 34.C 35.A 36.D 37.A 38.A 39.A 40.C
C. 4 Ω D. 5 Ω
Câu 5: Một ampe kế có điện trở bằng 9 Ω chỉ cho dòng điện tối đa là 0,1 A đi qua.
Muốn mắc vào mạch điện có dòng điện chạy trong nhánh chính là 5 A mà ampe kế
hoạt động bình thường không bị hỏng thì phải mắc song song với nó điện trở R là:
A. 0,1 Ω B. 0,12 Ω C. 0,16 Ω D. 0,18 Ω
Câu 6: Một vôn kế có điện trở Rv đo được hiệu điện thế tối đa là 50 mV. Muốn mắc
vào mạch có hiệu điện thế 20 V mà vôn kế không bị hỏng người ta nối với vôn kế
điện trở R:
A. nhỏ hơn Rv rất nhiều, song song với vôn kế
B. lớn hơn Rv rất nhiều, song song với vôn kế
C. nhỏ hơn Rv rất nhiều, nối tiếp với vôn kế
D. lớn hơn Rv rất nhiều, nối tiếp với vôn kế
Câu 7: Bốn điện trở giống nhau mắc nối tiếp và nối vào mạng điện có hiệu điện thế
không đổi UAB = 132 V. Dùng vôn kế có điện trở RV khi nối vào A, C vôn kế chỉ
44V. Hỏi khi vôn kế nối vào A, D nó sẽ chỉ bao nhiêu:
A R D R C R R B
+ -
A. 12 V B. 20 V C. 24 V D. 36 V
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 120 V, hai vôn kế
R2
có điện trở rất lớn, R1 có điện trở rất nhỏ so với R2. Số chỉ của R1
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 139
C. U1 = 120 V; U2 = 0 V D. U1 = 0 V; U2 = 120 V
Câu 9: Một điện kế có điện trở 2 Ω, trên điện kế có 100 độ chia, mỗi độ chia có giá
trị 0,05 mA. Muốn dùng điện kế làm vôn kế đo hiệu điện thế cực đại 120 V thì phải
làm thế nào:
A. Mắc song song với điện kế điện trở 23998 Ω
B. Mắc nối tiếp với điện kế điện trở 23998 Ω
C. Mắc nối tiếp với điện kế điện trở 11999 Ω
D. Mắc song song với điện kế điện trở 11999 Ω
Câu 10: Một điện kế có điện trở 24,5 Ω đo được dòng điện tối đa là 0,01 A và có 50
độ chia. Muốn chuyển điện kế thành ampe kế mà mỗi độ chia ứng với 0,1 A thì phải
mắc song song với điện kế đó một điện trở:
A. 0,1 Ω B. 0,3 Ω C. 0,05 Ω D. 0,7 Ω
Câu 11: Một vôn kế có điện trở 12 KΩ đo được hiệu điện thế lớn nhất 110 V. Nếu
mắc vôn kế với điện trở 24 KΩ thì vôn kế đo được hiệu điện thế lớn nhất là bao
nhiêu:
A. 165 V B. 220 V C. 330 V D. 440 V
Câu 12: Một ampe kế có điện trở 0,49 Ω đo được dòng điện lớn nhất là 5 A. Người
ta mắc thêm điện trở 0,245 Ω song song với ampe kế trên để trở thành hệ thống có
thể đo được dòng điện lớn nhất bằng bao nhiêu:
A. 10 A B. 12,5 A C. 15 A D. 20 A
ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.A 4.D 5.D 6.D 7.C 8.D 9.B 10.C
11.C 12.C
A. LÝ THUYẾT:
I. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH.
1. Định luật Ohm cho mạch điện kín có chứa nguồn điện và điện trở R:
a. Nội dung:
Cho biết cường độ dòng điện đi qua điện trở R khi đặt vào giữa hai đầu nó một hiệu
điện thế là I.
𝐼 = 𝑓(𝜉)
b. Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện
động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
𝜉
c. Biểu thức: I=𝑅 𝜉, 𝑟
𝑁 +𝑟
Trong đó: 𝜉 là suất điện động của nguồn điện
r : điện trở trong của nguồn R N
𝜉−𝜉′
c. Biểu thức: 𝐼 = 𝑅+𝑟+𝑟′
Trong đó: 𝜉,𝜉′ : là suất điện động của nguồn điện và suất phản điện của máy thu
r, r’: điện trở trong của nguồn và của máy thu
R: điện trở mạch ngoài
3. Định luật Ohm cho mạch kín tổng quát( có chứa nguồn điện, máy thu và điện
trở R):
a. Nội dung:
Cho biết cường độ dòng điện đi qua điện trở R khi đặt vào giữa hai đầu nó một hiệu
điện thế là I.
𝜉𝐼 = 𝐼(𝜉, 𝜉′) ℎ𝑎𝑦 𝐼 = 𝑓(𝜉, 𝜉′)
b. Phát biểu:
∑𝜉−∑𝜉′
c. Biểu thức: 𝐼 = 𝑅+∑𝑟+∑𝑟′
Trong đó: ∑𝜉, ∑𝜉′ là tổng suất điện động của nguồn điện và suất phản điện
của máy thu
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 141
∑𝑟; ∑𝑟′ là tổng điện trở trong của nguồn và của máy thu
R : điện trở mạch ngoài
II. NHẬN XÉT
1. Hiện tượng đoản mạch:
𝐸
+ Xảy ra khi RN = 0 và khi đó: 𝐼𝑚𝑎𝑥 = 𝑟
Nguồn điện có điện trở trong càng nhỏ thì dòng đoản mạch càng lớn và càng
nguy hại.
+ Nếu pin bị đoản mạch thì mau hết pin.
+ Nếu acquy bị đoản mạch thì acquy sẽ bị hỏng.
2. Định luật Ôm đối với toàn mạch
Là một trường hợp riêng của định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
𝑨𝒄ó í𝒄𝒉 𝑼𝑵
3. Hiệu suất nguồn điện: 𝑯 = 𝑨 = (𝟏𝟎𝟎%)
𝒕𝒐à𝒏 𝒑𝒉ầ𝒏 𝑬
Đáp án A
Ví dụ 4. Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trong r =
4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I1 = 1,2 A. Nếu mắc thêm một
điện trở R2 = 2 Ω nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch chính có
cường độ là I2 = 1 A. Trị số của điện trở R1 là
A. 8 Ω. B. 3 Ω. C. 6 Ω. D. 4 Ω.
Hướng dẫn:
ξ
ξ ξ
R1 = 1,2 − 4 ξ = 12 V
+ I = R+r ⇒ R = I − r { ⇒{
R1 + 2 = I − 4
ξ R1 = 6 Ω
Đáp án C
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 143
Ví dụ 5. Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là
1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Công suất mạch ngoài và
công suất của nguồn điện lần lượt là
A. 5,04 W và 6,4 W B. 5,04 W và 5,4 W
C. 6,04W và 8,4 W D. 6,04 W và 8,4 W
Hướng dẫn:
U2 8,42
PR = = = 5,04 W
R 17
+{ r 1
Png = PR + Pr = PR (1 + R) = 5,04 (1 + 14) = 5,4 W
Đáp án A
Ví dụ 6. Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc
vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V - 5 W. Coi điện trở của bóng
đèn không thay đổi. Công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn là?
A. 4,954 W B. 5,904 W C. 4,979 W D. 5 W
Hướng dẫn:
U2d 122
R= = = 28,8Ω
Pd 5
+{
ξ 12 200 200 2
I = R+r = 28,8+0,06 = 481 (A) ⇒ PN = I2 R = (481) . 28,8 = 4,979 W
Đáp án C
Ví dụ 7. Một bếp điện 115 V - 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối
qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ
A. có công suất toả nhiệt ít hơn 1 kW. B. có công suất tỏa nhiệt bằng 1 kW.
C. có công suất toả nhiệt lớn hơn 1 kW. D. nổ cầu chì.
Hướng dẫn:
U2d 1152
R= = = 13,225 Ω
Pd 103
+{ U 230
I = R = 13,225 = 17,39(A) > 15(A)
Đáp án D
Ví dụ 8. Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc
vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V – 5 W. Coi điện trở của bóng
đèn không thay đổi. Hiệu suất của nguồn điện là:
A. 99,3% B. 99,5% C. 99,8% D. 99,7%
Hướng dẫn:
U2d 122
R= = = 28,8 Ω
Pd 5
+{
Acó ích I2 R R 28,8
H = Atoàn phần = I2(R+r) = R+r = 28,8+0,06 = 0,998 = 99,8%
Đáp án C
Ví dụ 9. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω mắc với mạch
ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Tính R để công suất tiêu thụ của
mạch ngoài là 4 W
A. 4 Ω hoặc 1 Ω B. 3 Ω hoặc 6 Ω C. 7 Ω hoặc 1 Ω D. 5 Ω hoặc 2 Ω
Hướng dẫn:
ξ 2 PR =4; r=2;ξ=6 R = 4(Ω)
+ Công suất mạch ngoài: PR = I2 R = (R+r) R → [
R = 1(Ω)
Đáp án A
Ví dụ 10. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện
trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở
R bằng 16 W. Biết giá trị của điện trở R < 2 Ω. Hiệu suất của nguồn là
A. 12,5% B. 75%. C. 47,5%. D. 33,3%.
Hướng dẫn:
𝜉 2 𝑃𝑅 =16; 𝑟=2;𝜉=12 𝑅 = 4(𝛺)
+ Công suất điện mạch ngoài: 𝑃𝑅 = 𝐼 2 𝑅 = (𝑅+𝑟) 𝑅 → [
𝑅 = 1(𝛺)
𝑅 1
+ 𝐻 = 𝑅+𝑟 = 1+2 = 0,333 = 33,3%
Đáp án D
Ví dụ 11. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω mắc với mạch
ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Với giá trị nào của R thì công
suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó?
A. 2 Ω và 4,5 W B. 4 Ω và 4,5 W C. 2 Ω và 5 W D. 4 Ω và 4 W
Hướng dẫn:
ξ 2 ξ2 R
+ Công suất điện mạch ngoài: PR = I2 R = (R+r) R = R2 +r2+2Rr
ξ2
ξ2 ξ2
+ PR = r2 ≤ 4r ⇒ {𝑃𝑅𝑚𝑎𝑥 = 4r
R+
⎵ R +2r R=r=2Ω
≥2r
Đáp án A
Ví dụ 12. Nguồn điện có suất điện động là 3 V và có điện trở trong là 1 Ω. Mắc
song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở 6 Ω vào hai cực của nguồn điện
này. Công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn là:
A. 1,08 W B. 0,54 W C. 1,28 W D. 0,64 W
R R 6.6
R = R 1+R2 = 6+6 = 3 Ω
1 2
+{ ξ 3
I = R+r = 3+2 = 0,6 A ⇒ PN = I2 R = 0, 62 . 3 = 1,08 W
PN
⇒ = 0,54(W)
2
Đáp án B
Ví dụ 13. Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là
1,65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 145
trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và
điện trở trong của nguồn.
A. 3,8 V và 0,2 Ω. B. 3,7 V và 0,3 Ω.
C. 3,8 V và 0,3 Ω. D. 3,7 V và 0,2 Ω.
Hướng dẫn:
ξ
3,3 = r
ξ ξ 1+
1,65 ξ = 3,7 V
+ I = R+r ⇒ UR = I. R = r{ ⇒{
1+
R 3,5 =
ξ
r
r = 0,2 Ω
1+
3,5
Đáp án D
Ví dụ 14. Khi mắc điện trở R1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu
điện thế mạch ngoài là U1 = 0,1 V. Nếu thay điện trở R1 bằng điện trở R2 = 1000 Ω
thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U2 = 0,15 V. Diện tích của pin là S = 5 cm2
và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimet vuông diện
tích là w = 2 mW/cm2. Tính hiệu suất của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng
thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R3 = 2000 Ω
A. 0,2% B. 0,4% C. 0,47% D. 0,225%
Hướng dẫn:
ξ
0,1 = r
ξ ξ 1+
500
+ I = R+r ⇒ UR = IR = r { ξ ξ = 0,3 V
1+
R 0,15 = r ⇒{
1+
1000 r = 1000 Ω
ξ 2 2
0,3
I23 R3 ( ) R3 ( ) 2000
R3 +r 2000+1000
+ Khi nối R2: H = = = = 0,2%
wS wS 2.10−3 .5
Đáp án B
Ví dụ 15. Một nguồn điện có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc
với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2 N
với vận tốc không đổi 0,51 m/s. Cho rằng không có sự mất mát vì tỏa nhiệt ở các
dây nối và ở động cơ; cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 0,8 A.
Hiệu điện thế hai đầu của động cơ bằng?
A. 1,7 V B. 1,2 V C. 1,5 V D. 2,4 V
Hướng dẫn:
+ Công suất ở mạch ngoài bằng công suất cơ học: PN = Png − Pr = PCo
I = 3,4(A) (loại)
2I − I2 . 0,5 = 2.0,51 ⇒ [
⇔ UI = ξI − I2 r = Fv ⇒ { I = 0,6(A)
U = ξ − I. r = 2 − 0,6.0,5 = 1,7(V)
Đáp án D
Ví dụ 16. Một nguồn điện có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc
với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2 N
với vận tốc không đổi 0,6144 m/s, với hiệu suất 96%. Cho rằng, điện trở của dây nối
R0 100
A
, r R
K C
O 80 R ()
H1 H2
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 147
𝜉 𝜉. 60 = 40 + 𝑅0 + 𝑟
+ Từ 𝐼 = 𝑅 + 𝑅0 + 𝑟 ⇒ { ⇒ 𝜉 = 1(𝑉)
𝜉. 100 = 80 + 𝑅0 + 𝑟
Đáp án A
Ví dụ 19. (Đề chính thức BGDĐT - 2018) Để xác định điện trở trong r của một
nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều
chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số
chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình bên (H2). Điện trở của vôn
kế V rất lớn. Biết R0 = 14 Ω. Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm
này là
U(V)
R0 0,50
A
, r V R
K C
O 50 I(mA)
H1 H2
A. tăng hiệu điện thế tại các cực của nguồn điện
B. cường độ dòng điện qua R1; R2 sẽ giảm 1R
Câu 2. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện và mạch ngoài là điện trở thì cường
độ dòng điện chạy trong mạch :
A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng
Câu 3. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
A. UN = Ir B. UN = E − Ir C. UN = I(R N + r) D. UN = E + Ir
Câu 4. chọn câu đúng: Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E
và điện trở trong r. Khi điện trở mạch ngoài tăng lên 2 lần thì
A. cường độ dòng điện trong mạch tăng.
B. cường độ dòng điện trong mạch giảm 2 lần.
C. cường độ dòng điện trong mạch giảm.
D. độ giảm điện thế mạch ngoài giảm.
Câu 5. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi
A. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện
B. Dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín
C. Nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có 𝑅 ≈ 0
D. Khi mắc cầu chì cho một mạch điện kín
Câu 6. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch:
A. tăng rất lớn. B. giảm về 0.
C. không đổi so với trước. D. tăng giảm liên tục.
Câu 7. Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng biểu thức:
E UN
A. H = U . 100% B. H = . 100%.
N E
UN +Ir UN
C. H = .100% D. H = E−Ir.100%.
E
Câu 8. Trong mạch điện bên,phương trình nào sau đây là
phương trình của định lí về nút (định luật 1 Kiffchoft)
A. I1 + I6 = I5 B. I1 + I4 = I5
C. I1 + I2 = I3 D. I1 + I2 = I5 + I6
Câu 9. Trong mạch điện như hình bên các nguồn điện đều có suất điện động 𝜉 và
điện trở trong r = 0 ,các điện trở ngoài đều bằng nhau và bằng R. Tổng công suất
phát ra trên bộ nguồn này là:
ξ2 ξ2
A. P = 2.R B. P = R
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 149
16.ξ2 4ξ2
C. P = D. P =
R R
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 151
Câu 30. Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là
2 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Cường độ dòng điện chạy
trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là
A. 0,6 A và 9 V. B. 0,6 A và 9,6 V. C. 0,9 A và 12 V. D. 0,9 A và 9 V.
Câu 31. Một điện trở R = 4 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,8 V để
tạo thành mạch điện kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36 W. Hiệu điện
thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
A. 1,2 V và 3 Ω. B. 1,2 V và 1 Ω. C. 1,2 V và 2 Ω. D. 0,3 V và 1 Ω.
Câu 32. Khi mắc điện trở R1 = 2 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện
trong mạch có cường độ I1 = 0,5 A. Khi mắc điện trở R2 = 8 Ω. thì cường độ dòng
điện trong mạch là I2 = 0,25 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần
lượt là
A. 3 V và 2 Ω. B. 2 V và 3 Ω C. 6 V và 3 Ω D. 3 V và 4 Ω
Câu 33. Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong
r = 2 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I1 = 1,2 A. Nếu mắc thêm một
điện trở R2 = 2 Ω nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường
độ là I2 = 1 A. Trị số của điện trở R1 là
A. 8 Ω B. 3 Ω C. 6 Ω. D. 4 Ω
Câu 34. Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là
2 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Công suất mạch ngoài và
công suất của nguồn điện lần lượt là
A. 5,04 W và 5,76 W. B. 5,04 W và 5,4 W.
C. 6,04 W và 8,4 W. D. 6,04 W và 8,4 W.
Câu 35. Điện trở trong của một acquy là 0,6 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc
vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V − 5 W. Coi điện trở của bóng
đèn không thay đổi. Công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn là
A. 4,954 W. B. 4,798 W. C. 4,979 W. D. 5,000 W.
Câu 36. Điện trở trong của một acquy là 0,6 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc
vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V − 5 W. Coi điện trở của bóng
đèn không thay đổi. Hiệu suất của nguồn điện là
A. 99,2%. B. 97,96%. C. 99,8%. D. 99,7%.
Câu 37. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω, mắc với mạch
ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Tính R để công suất tiêu thụ của
mạch ngoài là 4,32 W.
4 4
A. 4 Ω hoặc 1 Ω B. 3 Ω hoặc 3 Ω C. 7 Ω hoặc 1 Ω. D. 5 Ω hoặc 3 Ω
Câu 38. Cho đoạn mạch như hình vẽ:Biết R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω,
UAB = 4 V. Số chỉ của ampe kế là:
A. 2 A. B. 2/3 A
C. 4/3 A D. 2,125 A
Câu 39. Một acquy có 𝜉 =12 V, khi được nối với một nguồn điện có điện trở mạch
ngoài là 2 𝛺 sẽ xuất hiện dòng điện 5 A. Trong trường hợp acquy này bị chập mạch
thì cường độ dòng điện sẽ bằng:
A. 20 A B. 25 A C. 30 A. D. 35 A
Câu 40. Cho đoạn mạch như hình vẽ: Biết R1 = 20 Ω, R2 = 60 Ω,
UAB = 80 V. Số chỉ của Vôn kế là:
A. 20V B. 40V
C. 60V. D. 80V
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 153
Câu 46. Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V điện trở trong r = 0,6 . Mạch
ngoài gồm một máy thu điện có điện trở trong r’ = 1 và điện trở R = 2,4 . Cường
độ dòng điện qua mạch là I = 2 A. Suất phản điện của máy thu có giá trị nào sau đây
A. 4 V B.6 V C. 2 V D. 3 V
Câu 47. Cho mạch điện như hình vẽ.Biết R1 = R2 = R =
12 Ω, ampe kế chỉ I1 = 1 A. Nếu tháo bớt một điện trở thì số
chỉ của ampe kế là I2 = 0,52 A. Suất điện động và điện trở
trong của nguồn điện lần lượt là:
A.𝜉 = 6,24 V; r = 0,5𝛺 B.𝜉 = 6,5 V; r = 0,5 𝛺.
C.𝜉 = 6,5 V; r = 0,25 𝛺 D. 𝜉 =12 V; r = 6 𝛺
Câu 48. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó các acquy có
ghi: acquy 1 (18 V;2 𝛺), acquy 2 (3 V;1 𝛺).Các điện trở R1
= 4 𝛺, R2 = 8 𝛺. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:
A. 0,5 A B. 1 A
C. 1,4 A D. 3,5 A
Câu 49. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 được mắc với điện trở 4,8 thành
mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Cường độ dòng
điện trong mạch là
A. I = 120 A. B. I = 12 A. C. I = 2,5 A. D. I = 25 A.
Câu 50. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0
đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn
điện là 4,5 V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2
A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 V. Suất điện động và điện trở
trong là:
A. E = 4,5 V; r = 4,5 . B. E = 4,5 V; r = 2,5 .
C. E = 4,5 V; r = 0,25 . D. E = 9 V; r = 4,5 .
Câu 51. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2
và R2 = 8 , khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở
trong của nguồn điện là:
A. r = 2 . B. r = 3 . C. r = 4 . D. r = 6 .
Câu 52. Một mạch có hai điện trở 3 và 6 mắc song song được nối với một
nguồn điện có điện trở trong 1 . Hiệu suất của nguồn điện là:
A. 11,1%. B. 90%. C. 66,6%. D. 16,6%.
Câu 53. Một nguồn điện có suất điện động = 4 V và r = 0,1 được mắc với điện
trở ngoài RN =2 . Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch trong thời gian 1,5 phút là :
A. 342 J B. 685,7 J C. 10,83 J D. 720 J
Câu 54. Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V. Khi mắc nguồn này với điện
trở R= 20 𝛺 thành mạch kín thì dòng điện qua mạch có cường độ 0,8 A. Công của
nguồn điện sản ra trong thời gian 15 phút là:
A. 8640 J B. 11520 J C. 9,6 J D. 12,8 J
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 155
BÀI TẬP DÀNH CHO HỌC SINH CHĂM CHỈ
Câu 59. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở
R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R
bằng 16 W. Biết giá trị của điện trở R > 3 Ω. Hiệu suất của nguồn là
A. 66,7%. B. 75%. C. 47,5%. D. 33,3%.
Câu 60. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 3 Ω, mắc với mạch
ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Với giá trị nào của R thì công
suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
A. 2 Ω và 4,5 W. B. 3 Ω và 3 W. C. 2 Ω và 5 W. D. 4 Ω và 4 W.
Câu 61. Nguồn điện có suất điện động là 4 V và có điện trở trong là 1 Ω. Mắc song
song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này.
Công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn là?
A. 1,08 W B. 0,54 W C. 1,5 W D. 3 W
Câu 62. Khi mắc điện trở R1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện
thế mạch ngoài là U1 = 0,1 V. Nếu thay điện trở R1 bằng điện trở R2 = 1000 Ω thì
hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U2 = 0,15 V. Diện tích của pin là S = 0,5 cm2 và
nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimet vuông diện tích
là W = 2 mW/cm2. Tính hiệu suất của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành
nhiệt năng ở điện trở ngoài R2.
A. 0,125%. B. 0,275%. C. 2,25%. D. 0,225%.
Câu 63. Một nguồn điện có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc
với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2 N
với tốc độ không đổi 0,64 m/s. Cho rằng không có sự mất mát vì tỏa nhiệt ở các dây
nối và ở động cơ; cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 0,9 A. Hiệu
điện thế giữa hai đầu của động cơ bằng
A. 1,7 V. B. 1,6 V C. 1,5 V. D. 2,4 V.
Câu 64. Một nguồn điện có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc
với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2,5
N với vận tốc không đổi 0,5022 m/s với hiệu suất 96%. Cho rằng, điện trở của dây
nối và động cơ bằng 0; cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 0,9 A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu của động cơ bằng
A. 1,7 V. B. 1,6 V. C. 1,58 V. D. 2,4 V.
Câu 65. Cho mạch điện như hình vẽ.
, r
A I B
+ −
R1 M R3
R2 N R4
R4 A R5
D
Trong đó 𝜉 = 12 V; r = 0,5 Ω; R1 = R2 = 2 Ω; R3 = R5 = 4 Ω; R4 = 6 Ω. Điện trở của
ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là
A. 0,3 A. B. 0,5 A. C. 0.4 A. D. 2 A.
Câu 67. Cho mạch điện như hình vẽ.
, r
I
A B
+ −
R2 M R1
R3
R4
N
Trong đó 𝜉 = 12 V; r = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = R3 = 4 Ω; R4 = 6 Ω. Chọn phương án
đúng.
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 4 A.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 6,4 V.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu R4 là 10 V.
D. Công suất của nguồn điện là 20 W.
Câu 68. Cho mạch điện như hình vẽ:
, r
I
A B
+ − Đ1
R1
Đ2 R2
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 157
Trong đó nguồn điện có suất điện động (𝜉 = 6,6 V, điện trở trong r = 0,12 Ω; bóng
đèn Đ1 loại 6 V − 3 W; bóng đèn Đ2 loại 2,5 V −1,25 W. Coi điện trở của bóng đèn
không thay đổi. Điều chỉnh R1 và R2 để cho các bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình
thường. Giá trị của (R2 – R1) là
A. 7,48 Ω. B. 6,48 Ω. C. 6,52 Ω. D. 7,25 Ω.
Câu 69. (Đề chính thức của BGDĐT − 2018) Cho mạch điện như hình bên.
, r
+ −
R2
R1
R3
Biết E = 12 V; r = 1 Ω; R1 = 3Ω; R2 = R3 = 4Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công
suất tiêu thụ điện của R1 là
A. 9,0 W. B. 6,0 W. C. 4,5 W. D. 12,0 W.
Câu 70. (Đề Chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
U(V)
R0 0,50
A
, r V R
K C
O 50 I(mA)
H1 H2
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như
hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi
đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như
hình bên (H2). Điện trở của vôn kế V rất lớn. Biết R0 = 13 Ω. Giá trị trung bình của
r được xác định bởi thí nghiệm này là
A. 2,0 Ω. B. 3,0 Ω. C. 2,5 Ω. D. 1,5 Ω.
Câu 71. Một học sinh dùng vôn kế và ampe kế để đo giá trị điện trở R bằng sơ đồ
như hình vẽ. Kết quả một phép đo cho thấy vôn kế V chỉ 100 V, ampe kế A chỉ 2,5
A. Biết vôn kế có điện trở 1000 Ω. So với trường hợp sử dụng vôn kế lý tưởng (có
ĐÁP ÁN
1.D 2.B 3.B 4.C 5.C 6.A 7.B 8.B 9.D 10.D
11.B 12.C 13.B 14.C 15.C 16.C 17.C 18.D 19.C 20.A
21.B 22.C 23.B 24.D 25.B 26.A 27.C 28.A 29.A 30.B
31.C 32.D 33.A 34.A 35.B 36.B 37.B 38.A 39.C 40.C
41.B 42.C 43.A 44.A 45.A 46.A 47.B 48.C 49.C 50.C
51.C 52.C 53.B 54.A 55.D 56.B 57.C 58.B 59.A 60.B
61.C 62.C 63.B 64.C 65.A 66.B 67.B 68.C 69.D 70.A
71.C
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 159
Đáp án B
Ví dụ 2. Bốn nguồn điện giống nhau, có cùng suất điện động 𝜉 và điện trở trong r,
được mắc thành bộ nguồn theo sơ đồ như hình vẽ. Suất điện động và điện trở trong
của bộ nguồn này tương ứng là:
1 , r1
+ −
A 2 , r2 B
− +
A. E, r. B. 2E, r C. 2E, 2r D. 4E, 4r
Hướng dẫn:
𝜉𝑏 = 2𝜉
+{ 2𝑟
𝑟𝑏 = 2 = 𝑟
Đáp án B
Ví dụ 3. Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 𝜉1 =
4,5 𝑉; 𝑟1 = 3 𝛺, 𝜉2 = 3 𝑉, 𝑟2 = 2 𝛺. Mắc hai nguồn điện thành mạch kính như hình
vẽ. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB lần lượt là?
1 , r1 2 , r2
+ −
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 161
Ví dụ 4. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động 3,5
V và điện trở trong 1 Ω. Bóng đèn dây tóc có số ghi trên đèn là 7,2 V – 4,32 W. Cho
rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Công suất tiêu thụ điện năng của
bóng đèn là:
1 , r1 2 , r2
+ −
+ −
𝜉𝑏 = 4𝜉 = 6𝑉 𝑃𝑛𝑔 = 𝜉𝑏 𝐼 = 4,5 𝑊
𝜉 6
+{ 4𝑟 ⇒𝐼=𝑅 = 6+2 = 0,75(𝐴) ⇒ {𝑃 = 𝐼 2 𝑅𝑑 = 3,375 𝑊
𝑟𝑏 = = 2𝛺 𝑑 +𝑟𝑏
2 𝑈 = 𝐼. 𝑅𝑑 = 4,5 𝑉
𝑃𝑛𝑔
+ Công suất của mỗi nguồn: 𝑃𝑖 = = 0,5625 𝑊
8
𝑈
+ Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn: 𝑈𝑛𝑔 = = 1,125 𝑉
4
Đáp án D
Ví dụ 7. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các acquy có suất điện động
ξ1 = 12 V; ξ2 = 6 V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = 4 Ω; R2
= 8 Ω. Chọn phương án đúng.
R1
+ 1 , r1
R2
−
2 , r2
+ −
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 163
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 165
Câu 15. Cho bộ nguồn gồm 12 pin giống nhau, mỗi pin có
suất điện động 2 V và điện trở trong 0,5 mắc như hình
vẽ. Thay 12 pin bằng một nguồn có suất điện động E b và
điện trở trong rb có giá trị là bao nhiêu?
A. Eb = 24 V; rb = 12 Ω B. Eb = 16 V; rb = 12 Ω
C. Eb = 24 V; rb = 4 Ω D. Eb = 16 V; rb = 3 Ω
Câu 16. Có 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số pin trong mỗi dãy
bằng số dãy thì thu được bộ nguồn 6 V – 1 . Suất điện động và điện trở trong của
mỗi nguồn.
A. 2 V – 1 . B. 2 V – 2 . C. 2 V – 3 . D. 6 V – 3 .
Câu 17. Nếu ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3 V thành một bộ
nguồn thì bộ nguồn sẽ không đạt được giá trị suất điện động :
A. 3 V. B. 6 V. C. 9 V. D. 5 V.
Câu 18. Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 3 V và có
điện trở trong 1 thành một bộ nguồn thì suất điện động và điện trở trong của bộ
nguồn là :
A. 9 V và 3 . B. 3 V và 3 . C. 9 V và 1/3 . D. 3 V và 1/3 .
Câu 19. Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7,5 V – 3 thì khi
mắc ba pin đó song song thu được bộ nguồn:
A. 2,5 V – 1/3 . B. 7,5 V – 1 . C. 7,5 V -3 . D. 2,5 V – 3 .
Câu 20. Người ta mắc một bộ ba pin giống nhau song song thì thu được một bộ
nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3 . Mỗi pin có suất điện động và
điện trở trong là:
A. 27 V – 9 . B. 9 V – 3 . C. 9 V – 9 . D. 3 V – 3 .
Câu 21. Có 10 pin 2,5 V, điện trở trong 1 mắc thành 2 dãy có số pin bằng nhau.
Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là:
A. 12,5 V – 2,5 . B. 12,5 V – 5 . C. 5 V – 2,5 . D. 5 V – 5 .
Câu 22. Người ta mắc nối tiếp 3 pin có suất điện động lần lượt là 2,2 V; 1,1 V; 0,9
V và các điện trở trong là 0,2 Ω; 0,4 Ω; 0,5 Ω tạo thành nguồn điện cho mạch. Trong
mạch có dòng điện cường độ 1 A chạy qua. Điện trở ngoài của mạch này :
A. 5,1 Ω B. 4,5 Ω C. 3,8 Ω D. 3,1 Ω.
Câu 23. Có 16 pin mỗi pin có 𝜉 = 1,8 V; r = 0,4 𝛺 mắc thành hai dãy: dãy thứ nhất
có x pin mắc nối tiếp, dãy thứ hai có y pin mắc nối tiếp. Nếu chọn mạch ngoài có R
= 6 𝛺 thì dòng không qua dãy thứ hai. Số pin ở mỗi dãy là:
A. x = 6; y = 10 B. x = 10; y = 6. C. x = 8; y = 8 D. x = 12; y = 4
Câu 24. Có 40 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 6 V, điện trở trong 1
.
I. Các nguồn được mắc hỗn hợp thành n hàng (dãy) mỗi hàng có m nguồn mắc nối
tiếp. Số cách mắc khác nhau là
A. 5 B. 6 C.7 D. 8
Vì một môi trường giáo dục thực tế
166 | CHUYÊN ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
II. Dùng điện trở mạch ngoài có giá trị 2,5 thì phải chọn cách mắc nào để công
suất mạch ngoài lớn nhất?
A. n = 5; m = 8 B. n = 4; m = 10 C. n = 10; m = 4 D. n = 8; m = 5
III. Khi đó, công suất cực đại bằng
A. 360 W B. 200 W C. 300 W D. 400 W
Câu 25. Một điện trở R = 3 được mắc giữa hai đầu bộ nguồn mắc hỗn hợp gồm n
dãy mỗi dãy có m pin ghép nối tiếp (các pin giống nhau). Suất điện động và điện trở
trong mỗi pin 2 V và 0,5 . Số nguồn ít nhất cần dùng để dòng điện qua R có cường
độ 8 A là
A. 96 B. 69 C. 36 D. 63
Câu 26. Một bộ nguồn gồm 36 pin giống nhau ghép hỗn hợp thành n hàng (dãy),
mỗi hàng gồm m pin ghép nối tiếp, suất điện động mỗi pin E = 12 V, điện trở trong r
= 2 . Mạch ngoài có hiệu điện thế U = 120 V và công suất P = 360 W. Khi đó m, n
bằng
A. n = 12; m = 3 B. n = 3; m = 12 C. n = 4; m = 9 D. n = 9; m = 4
Câu 27. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó bộ nguồn có suất điện động Eb = 42,5
V và điện trở trong rb = 1 , điện trở R1 = 10 ; R2 = 15 , bỏ Eb, rb
qua điện trở ampe kế và các đoạn dây nối.
R
I. Biết bộ nguồn gồm các pin giống nhau mắc theo kiểu hỗn hợp R1
A A1 B
đối xứng, mỗi pin có suất điện động E0 = 1,7 V, điện trở trong r0 =
0,2 . Hỏi bộ nguồn này gồm bao nhiêu dãy song song, mỗi dãy R2
hình 31
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 167
III. Khi K mở ampe kế chỉ:
A. 0,2 A B. 0,4 A C. 0 A D. 0,1 A
IV. Điện tích tích trên tụ là
A. 7,2.10-5 C B. 5,4.10-5 C C. 2,6.10-5 C D. 6,2.10-5 C
Câu 29. Hãy xác định suất điện động E và điện trở trong r của một acquy, biết rằng
nếu nó phát dòng điện I1 = 15 A thì công suất mạch ngoài là P1 = 136 W, còn nếu
phát dòng điện I2 = 6 A thì công suất mạch ngoài là P2 = 64,8 W.
A. E = 12 V; r = 0,2 B. E = 12 V ; r = 2
C. E = 2 V; r = 0,2 D. E = 2 V; r = 1
Câu 30. Cho 7 acquy =2 V; r = 1 , R = 3,5 . Tính b, rb. Suất
điện động và điện trở trong của bộ nguồn và hiệu điện thế của đoạn
BC là:
A. b = 5 = 10 V ; rb = 6r = 6 ; UBC = 2 V
B. b = 2 =3 V ; rb = 3r = 4,5 ; UBC = 4 V
3
C. = 3 = 6 V; 𝑟𝑏 = 2 𝑟 = 1,5 ; UBC = 1 V
D. b = 5 = 10 V ; rb = 4r = 4 ; UBC = -8/3 V.
ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.C 4.D 5.D 6.D 7.B 8.C 9.C 10.D
11.A 12.A 13.C 14.D 15.D 16.A 17.D 18.A 19.A 20.C
21.A 22.D 23.B 24.I.D 24.II.B 24.III.A 25.A 26.B 27.I.A 27.II.B
27.III.B 27.IV.B 28.I.B 28.II.B 28.III.C 28.IV.B 29.A 30.D
𝜌 = 𝜌0 (1 + 𝛼. (𝑇 − 𝑇0 ))(Ω𝑚)
𝜌 𝑙à đ𝑖ệ𝑛 𝑡𝑟ở 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑡ạ𝑖 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡 độ 𝑇(𝐾)
Trong đó: { 0 𝑙à đ𝑖ệ𝑛 𝑡𝑟ở 𝑠𝑢ấ𝑡 ở 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡 độ 𝑇0 (𝐾)
𝜌
𝛼 𝑙à ℎệ 𝑠ố 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡 đ𝑖ệ𝑛 𝑡𝑟ở (𝐾 −1 )
2. Giải thích tính chất điện của kim loại:
• Kim loại ở thể rắn có cấu trúc tinh thể; các nguyên tử sắp xếp có trật tự và
tuần hoàn tạo thành mạng tinh thể.
• Các nguyên tử kim loại mất êlectron hoá trị (ngoài cùng) và trở thành ion
(+). Các êlectron này (tách khỏi nguyên tử) được gọi là êlectron tự do và
chuyển động hỗn loạn trong mạng tinh thể tạo thành khí êlectron tự do chiếm
toàn bộ thể tích kim loại.
Mỗi kim loại có mật độ êlectron tự do khác nhau (cỡ mật độ nguyên tử).
• Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron
tự do ngược chiều điện trường.
• Mạng tinh thể kim loại luôn có những chỗ mất trật tự làm lệch hướng chuyển
động của các êlectron (va chạm).
Các chỗ mất trật tự này có nhiều nguyên nhân: dao động nhiệt của các ion (+), biến
dạng cơ học hoặc các nguyên tử lạ. Các "va chạm" cản trở chuyển động có hướng
của êlectron tự do tạo điện trở.
Nhiệt độ càng cao các ion của mạng tinh thể càng dao động mạnh, độ mất trật tự
tăng. Sự cản trở chuyển động có hướng của êlectron tự do tăng, điện trở suất của
kim loại tăng.
• Tác dụng của lực điện trường tạo cho êlectron tự do một năng lượng xác
định. Khi "va chạm" một phần hay toàn bộ năng lượng này truyền cho mạng
tinh thể kim loại, biến thành nội năng tức chuyển hoá thành nhiệt.
II. HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN
1. Cặp nhiệt điện - Dòng nhiệt điện - Suất điện động nhiệt điện
• Khi hai mối hàn của cặp nhiệt điện đặt ở hai nhiệt độ khác nhau, có dòng
nhiệt điện chạy trong mạch (đo được bằng miliampe kế).
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 171
C. Tất cả các electron trong kim loại đều chuyển động có hướng ưu tiên là ngược
chiều điện trường
D. Các ion dương cũng tham gia trong việc tải điện
Câu 8: Chuyển động của electron trong vật dẫn bằng kim loại khi có điện trường
ngoài có đặc điểm:
A. Cùng hướng với điện trường ngoài
B. Kết hợp chuyển động nhiệt và chuyển động có hướng
C. Theo một phương duy nhất
D. Hỗn loạn
Câu 9: Trường hợp nào cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo
định luật Ôm?
A. Có cường độ lớn
B. Dây kim loại có tiết diện nhỏ
C. Dây kim loại có nhiệt độ rất thấp (vài độ K)
D. Dây kim loại có nhiệt độ không đổi
Câu 10: Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120 ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi
dây đó ở 1790C là 204. Điện trở suất của nhôm là:
A. 4,8.10-3 K-1 B. 4,4.10-3 K-1 C. 4,3.10-3 K-1 D. 4,1.10-3 K-1
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì:
A. Có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron
hơn.
B. Có sự khuếch tán iôn từ kim loại này sang kim loại kia.
C. Có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật
độ electron nhỏ hơn.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 12: Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:
A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian.
B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
C. Vôn kế, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian.
D. Vôn kế, ampe kế, đồng hồ đo thời gian.
Câu 13: Các kim loại khác nhau có điện trở suất khác nhau là do:
A. Cấu trúc mạng tinh thể khác nhau. B. Mật độ electron tự do khác nhau.
C. Tính chất hóa học khác nhau. D. Cả A và B
Câu 14: Khi tăng nhiệt độ của một kim loại sẽ làm tăng điện trở của kim loại này,
nguyên nhân gây ra hiện tượng này là:
A. Số lượng va chạm của các electron dẫn với các ion ở nút mạng trong tinh thể
tăng.
B. Số electron dẫn bên trong mạng tinh thể giảm.
C. Số ion ở nút mạng bên trong mạng tinh thể tăng.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 173
D. Số nguyên tử kim loại bên trong mạng tinh thể tăng.
Câu 15: Trong hiện tượng nhiệt điện có quá trình chuyển hóa
A. điện năng thành nhiệt năng. B. nhiệt năng thành điện năng.
C. cơ năng thành điện năng. D. hóa năng thành điện năng.
Câu 16: Một bóng đèn 220V -75W có dây tóc làm bằng vonfram .Điện trở của dây
tóc đèn ở 250 C là R0 = 55,2Ω .Tính nhiệt độ t của dây tóc đèn khi đèn sáng bình
thường .Coi rằng điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tằng tỉ lệ bậc
nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3 K-1
A. t = 25970C B. t = 23500C C. t = 24000C D. t = 26220C
Câu 21: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65 (V/K) được đặt
trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất
điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là
A. E = 13,00 mV. B. E = 13,58 mV. C. E = 13,98 mV. D. E = 13,78mV.
Câu 22: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 48 (V/K) được đặt
trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t 0C, suất
điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn
là:
A. 1250C. B. 3980K. C. 1450C. D. 4180K.
Câu 23: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT được đặt trong không khí ở
200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 5000C, suất điện động nhiệt
điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số αT khi đó là:
A. 1,25.10-4 (V/K) B. 12,5 (V/K) C. 1,25 (V/K) D. 1,25(mV/K)
Câu 24: Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện
A. Chỉ phụ thuộc hiệu nhiệt độ của hai mối hàn
B. Chỉ phụ thuộc diện tích tiếp xúc của hai mối hàn
C. Chỉ phụ thuộc bản chất của hai kim loại tiếp xúc
D. Phụ thuộc bản chất của hai kim loại tiếp xúc và hiệu nhiệt độ của hai mối hàn
Câu 25: Một mối hàn của cặp nhiệt điện được giữ ở nhiệt độ 293K, còn mối hàn kia
được nung nóng đến 2320C. Biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện αT = 60
μV/K. Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó theo mV là
A. 13,8 B. 13,85 C. 13,9 D. Một kết quả khác
Câu 26: Cặp nhiệt điện Sắt – Constantan có hệ số nhiệt điện động αT = 50,4μV/K
và điện trở trong r =0,5Ω .Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở RG =
19,5Ω. Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt t1 = 270C ,nhúng mối hàn
thứ hai vào trong bếp điện có nhiệt độ 3270C .Cường độ dòng điện chạy qua điện kế
G là
A. 0,756 mA B. 0,576 mA C. 675 mA D.765 mA
4. Câu hỏi tổng hợp chủ đề 1:
Câu 1: Pin nhiệt điện gồm:
A. hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.
D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung
nóng.
Câu 2: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Tăng khi nhiệt độ giảm
B. Tăng khi nhiệt độ tăng
C. Không đổi theo nhiệt độ
D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 175
Câu 3: Hiện tượng siêu dẫn là:
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột
ngột đến giá trị bằng không
B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột
ngột đến giá trị khác không
C. Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột
đến giá trị bằng không
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột
ngột đến giá trị bằng không
Câu 4: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:
𝑙
A. R = ρ𝑆 B. R = R0(1 + αt) C. Q = I2Rt D. ρ = ρ0(1+αt)
Câu 5: Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính
0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiều
dài bao nhiêu:
A. 8,9m B. 10,05m C. 11,4m D. 12,6m
Câu 6: Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 50 C. Điện trở của dây đó ở t0C là 43 Ω.
0
của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 1,5mm2:
A. 0,1Ω B. 0,25Ω C. 0,36Ω D. 0,4Ω
Câu 9: Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn,
điện trở dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết
khối lượng riêng của đồng là 8,8.103kg/m3, điện trở suất của đồng là 1,6.10-8Ωm:
A.l =100m; d = 0,72mm B. l = 200m; d = 0,36mm
C. l = 200m; d = 0,18mm D. l = 250m; d = 0,72mm
Câu 10: Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp
đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào:
A. RA = RB/4 B. RA = 2RB C. RA = RB/2 D. RA = 4RB
Câu 11: Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài lA, đường
kính dA; thanh B có chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điện trở suất của
chúng liên hệ với nhau như thế nào:
A. ρA = ρB/4 B. ρA = 2ρB C. ρA = ρB/2 D. ρA = 4ρB
Câu 12: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường.
B. các electron tự do ngược chiều điện trường.
C. các ion, electron trong điện trường.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 177
độ t0C khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là
42,5µV/K. Nhiệt độ t trên là:
A. 1000C B. 10000C C. 100C D. 2000C
Câu 21: Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K
có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín.
Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ
dòng điện qua điện trở R là:
A. 0,162A B. 0,324A C. 0,5A D. 0,081A
Đáp án.
1, 2, 3
1.C 2.A 3.A 4.C 5.B 6.C 7.A 8.B 9.D 10.B
11.C 12.B 13.D 14.A 15.B 16.C 17.B 18.A 19.C 20.A
21.D 22.C 23.B 24.D 25.D 26.C
4,
1.D 2.B 3.A 4.D 5.C 6.C 7.B 8.D 9.B 10.D
11.C 12.B 13.A 14.B 15.D 16.B 17.D 18.A 19.B 20.A
21.A
1. Chất điện phân: Axit, bazơ, muối ở thể nóng chảy hay dung dịch là các chất điện
phân.
2. Bản chất dòng điện trong chất điện phân:
Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
• các ion (+) theo chiều điện trường.
• các ion (-) ngược chiều điện trường.
3. Phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân
Các nguyên tử hoặc phân tử trung hoà
có thể:
• bám vào điện cực;
• thoát lên ở dạng khí;
• tương tác với điện cực hay dung
môi gây ra phản ứng phụ (phản
ứng thứ cấp).
4. Hiện tượng dương cực tan
a. Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi:
• điện phân một dung dịch muối kim loại.
• anốt làm bằng chính kim loại này.
b. Kết quả của điện phân:
• Catốt có kim loại bám vào.
• Anốt bị mòn dần.
c. Dòng điện trong chất điện phân có hiện tượng dương cực tan tuân theo
định luật Ôm tương tự đoạn mạch chỉ có điện trở thuần.
5. Định luật Faraday
* Định luật:
a) Khối lượng m của chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với
điện lượng Q truyền qua (ĐL I): m = k.Q
𝑨
b) Đương lượng điện hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam của
𝒏
𝑨
nguyên tố đó (ĐL II): k 𝒏.
Công thức:
1 𝐴 1 𝐴
𝑚 = 𝐹⋅𝑛⋅𝑄 =𝐹⋅𝑛⋅𝐼⋅𝑡
Trong đó:
F = 96500 C/mol: hằng số Farađây.
A : khối lượng mol nguyên tử.
n : hoá trị.
Ứng dụng:
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 179
a) Điều chế một số chất (H2; NaOH; . . . ).
b) Luyện kim.
c) Mạ điện; đúc điện.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 181
Câu 8: Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của
bình điện phân R = 8 (), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở
trong r = 1 (). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:
A. 5 (g). B. 10,5 (g). C. 5,97 (g). D. 11,94 (g).
Câu 9: Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong
cùng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa
chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước
sẽ:
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần.
Câu 10: Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:
A. Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành ion tăng.
B. Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các iôn chuyển động được dễ dàng hơn.
C. Số va chạm của các ion trong dung dịch giảm.
D. Cả A và B đúng.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi hoà tan axit, bazơ hoặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng
đều bị phân li thành các iôn.
B. Số cặp ion được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt
độ.
C. Bất kỳ bình điện phân nào cũng có suất phản điện.
D. Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định
luật ôm.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương
bạc?
A. Dùng muối AgNO3.
B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.
C. Dùng anốt bằng bạc.
D. Dùng huy chương làm catốt.
Câu 13: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có
anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và
2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng:
A. 8.10-3kg B. 10,95 (g). C. 12,35 (g). D. 15,27 (g).
Câu 14: Chọn câu sai: Ứng dụng của hiện tượng điện phân:
A. Luyện kim B. Mạ điện C. Đúc điện. D. Hàn điện
Câu 15: Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi
điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm2. Cho biết
Niken có khối lượng riêng là = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n
= 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
A. I = 2,5 (µA). B. I = 2,5 (mA). C. I = 250 (A). D. I = 2,5 (A).
Câu 16: Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin
mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình
Vì một môi trường giáo dục thực tế
182 | CHUYÊN ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong
thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là:
A. 0,013 g B. 0,13 g C. 1,3 g D. 13 g
Câu 17: Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U1 = 20mV thì cường độ dòng
điện chạy qua đèn là I1 = 8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t1 = 250 C. Khi sáng
bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U2 = 240V thì cường độ dòng
điện chạy qua đèn là I2 = 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở 𝛼 = 4,2.10-3 K-1. Nhiệt độ t2
của dây tóc đèn khi sáng bình thường là:
A. 2600 (0C) B. 3649 (0C) C. 2644 (0K) D. 2917 (0C)
Câu 18: Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở
của bình điện phân là R= 2 (). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A=
108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:
A. 40,3g B. 40,3 kg C. 8,04 g D. 8,04.10-2 kg
Câu 19: Chiều dày của lớp niken phủ lên tấm kim loại là d = 0,05mm, sau khi điện
phân trong 30 phút, Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm2. Cho niken có
khối lượng riêng là D = 8,9.103 kg/m3 nguyên tử khối A = 58 và n = 2. Cường độ
dòng điện qua bình điện phân là
A. 4,27 A B.7,24 A C. 2,47 A D. 4,72 A
Câu 20: Hai bình điện phân được mắc nối tiếp trong một mạch điện: Bình thứ nhất
chứa dung dịch CuSO4 với các điện cực bằng đồng, bình thứ hai chứa dung dịch
AgNO3 với các điện cực bằng bạc. Khối lượng lớp bạc bám vào catot của bình điện
phân thứ hai là m2 = 41,04 g ( Cho ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108, nAg = 1) trong
cùng một khoảng thời gian. Khi đó khối lượng m1 của lớp đồng bám vào catot của
bình điện phân thứ nhất là:
A. 12,16g B.16,12g C.12,8g D. 16,8g
Câu 21: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực bằng Ag ( Ag = 108 ). Điện
lượng qua bình điện phân là 9650C. Khối lượng bạc bám vào catot là bao nhiêu?
A. 1,08g B. 10,8g C. 0,108g D. 0,0108g
Câu 22: Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện bằng bằng Platin có suất
phản điện là 3,1V điện trở trong 0,5Ω. Mắc bình điện phân vào nguồn điện có suất
điện động 4V điện trở trong 0,1Ω (Cu = 64), sau đó bao lâu thì khối lượng Cu bám
vào catot là 2,4g?
A. 9650s B. 4650s C. 5200s D. 4825s
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 183
Đề bài sau dùng cho các câu 23, 24, 25, 26: Cho mạch điện như hình vẽ: Mỗi
nguồn có 𝜉 = 4,5V, r = 0,5Ω, R1 = 1Ω, ; R 3 = 6Ω; R 2 : đèn(6V − 6W; R 4 =
2Ω; R 5 = 4Ω:bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 /Cu.
Cho biết A = 64, n = 2.
C
Câu 23: Suất điện động và điện trở của bộ nguồn là:
A B
A. 18V, 2Ω B. 9V, 2Ω
D
C. 18V, 1Ω D. 9V, 1Ω
Câu 24: Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong thời gian 10 R2 R3
M
phút là: R1
A. 14400J B. 3600J R4 N R5
C. 60J D. 600J
Câu 25: Khối lượng Cu bám và catot trong thời gian 16p5s:
A. 0,64g B.0,32g C. 0,18g D. Một kết quả khác
Câu 26: Hiệu điện thế giữa hai điểm CM có giá trị nào sau đây:
A. 6V B.4,5V C. 3V D. 1,5V
Câu 27: Chọn phát biểu SAI: Khối lượng m của một chất được giải phong ra ở điện
cực của bình điện phân:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
B. Tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó.
C. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
D. Tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân.
Câu 28: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là:
A. N/m; F B. N; N/m C. kg/C; C/mol D. kg/C; mol/C
Câu 29: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là
1,118.10-6kg/C. Cho dòng điện có điện lượng 480C đi qua thì khối lượng chất được
giải phóng ra ở điện cực là:
A. 0,56364g B. 0,53664g
C. 0,429g D. 0,0023.10-3g
Câu 30: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải
m(10- 4 kg)
phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua
2,236
bình. Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này 2
là:
Q(C)
A. 11,18.10-6kg/C B. 1,118.10-6kg/C O
200
C. 1,118.10-6kg.C D. 11,18.10-6kg.C
Câu 31: Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2.
Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở
điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:
A. niken B. sắt C. đồng D. kẽm
Câu 32: Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm người ta dùng
2
tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh
đồng nguyên chất, cho dòng điện 10A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây.
Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết ACu = 64, n = 2, D =
8,9g/cm3
A. 1,6.10-2cm B. 1,8.10-2cm C. 2.10-2cm D. 2,2.10-2cm
Câu 33: Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng
chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot
tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A1 = 56, n1 = 3;
đồng A2 = 64, n2 = 2; bạc A3 = 108, n3 = 1 và kẽm A4 = 65,5; n4 = 2
A. sắt B. đồng C. bạc D. kẽm
Câu 34: Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại
B. axit có anốt làm bằng kim loại đó
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó
D. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại
Câu 35: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là
do:
A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực
C. sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi
D. sự trao đổi electron với các điện cực
Câu 36: Do những nguyên nhân gì mà độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt
độ tăng?
A. chuyển động nhiệt của các phân tử tăng làm khả năng phân ly thành ion tăng do
va chạm
B. độ nhớt của dung dịch giảm làm các ion chuyển động dễ dàng hơn
C. chuyển động nhiệt của các phân tử ở điện cực tăng lên vì thế tác dụng mạnh lên
dung dịch
D. cả A và B
Câu 37: Một tấm kim loại có diện tích 120cm2 đem mạ niken được làm catot của
bình điện phân dung dịch muối niken có anot làm bằng niken. Tính bề dày của lớp
niken được mạ biết dòng điện qua bình điện phân có cường độ 0,3A chạy qua trong
5 giờ, niken có A = 58,7; n = 2; D = 8,8.103kg/m3:
A. 0,021mm B. 0,0155mm C. 0,012mm D. 0,0321
Câu 38: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều
điện trường
C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường
D. các ion và electron trong điện trường
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 185
Câu 39: Mạ kền cho một bề mặt kim loại có diện tích 40cm2 bằng điện phân. Biết
Ni = 58, hóa trị 2, D = 8,9.103kg/m3. Sau 30 phút bề dày của lớp kền là 0,03mm.
Dòng điện qua bình điện phân có cường độ:
A. 1,5A B. 2A C. 2,5A D. 3A
Câu 40: Điện phân dung dịch H2SO4 có kết quả sau cùng là H2O bị phân tích thành
H2 và O2. Sau 32 phút thể tích khí O2 thu được là bao nhiêu nếu dòng điện có cường
độ 2,5A chạy qua bình, và quá trình trên làm ở điều kiện tiêu chuẩn:
A. 112cm3 B. 224 cm3 C. 280 cm3 D. 310cm3
ĐÁP ÁN
1.C 2.B 3.C 4.D 5.B 6.C 7.B 8.C 9.B 10.A
11.D 12.B 13.B 14.D 15.D 16.A 17.C 18.A 19.C 20.A
21.B 22.D 23.C 24.B 25.A 26.D 27.C 28.C 29.B 30.C
31.C 32.B 33.C 34.C 35.C 36.A 37.B 38.A 39.B 40.C
1. Bản chất dòng điện trong chân không: Dòng điện trong chân không (trong điôt
chân không) là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron bứt ra từ catốt bị đốt
nóng.
2. Đặc tuyến V - A
• Dòng điện trong chân không, không tuân theo định luật ôm.
* Với U < 0 (|U|nhỏ): I 0.
* Với U > 0 : U ↗ thì I ↗ nhanh.
* Với U Ub : Ibh không đổi; T ↗ thì Ibh ↗.
• Điôt chân không dẫn điện theo một chiều (U > O) nên
được dùng để chỉnh lưu (biến đổi dòng điện xoay chiều
thành một chiều).
3. Tia catốt (tia âm cực)
• Tia catốt là dòng các êlectron do catốt đốt nóng phát ra
và truyền trong chân không.
• Tính chất của tia catốt:
* bị lệch bởi điện trường và từ trường. Ở ngoài vùng tác động của trường này, tia
catôt truyền thẳng.
* tia catốt phát ra vuông góc với bề mặt catốt.
* tia catốt có năng lượng (động năng của êlectron).
* tia catốt có thể đâm xuyên qua một bề dày vật chất (lá kim loại); có khả năng Ion
hoá không khí và tác dụng lên kính ảnh.
* tia catốt làm phát quang một số chất.
• Tia catốt tạo ra trong ống phóng điện tử (ống catốt) bộ phận của máy thu
hình (Tivi), máy vi tính, dao động kí điện tử, . . .
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 187
O U(V)
A O U(V) O U(V) O U(V)
A. B. C. D.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chất khí trong ống phóng điện tử có áp suất thấp hơn áp suất bên ngoài khí quyển
một chút.
B. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống phóng điện tử phải rất lớn, cỡ hàng
nghìn vôn.
C. ống phóng điện tử được ứng dụng trong Tivi, mặt trước của ống là màn huỳnh
quang được phủ chất huỳnh quang.
D. Trong ống phóng điện tử có các cặp bản cực giống như của tụ điện để lái tia điện
tử tạo thành hình ảnh trên màn huỳnh quang.
Câu 10: So sánh bản chất thì dòng điện trong các môi trường nào do cùng một loại
hạt tải điện tạo nên?
A. Kim loại và chân không. B. Chất điện phân và kim loại.
C. Chân không và chất điện phân. D. Không có hai môi trường như vậy.
Câu 11: Chọn một đáp án sai khi nói về dòng điện trong chân không?
A. Dòng điện trong chân không chỉ đi theo một chiều từ anot sang catot.
B. Sau khi bứt khỏi catot của ống chân không chịu tác dụng của điện trường electron
chuyển động từ catot sang anot.
C. Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương
theo chiều điện trường.
D. Khi nhiệt độ càng cao thì cường độ dòng điện bão hòa càng lớn.
Câu 16: Tia catốt là chùm:
A. electron phát ra từ anot bị nung nóng.
B. electron phát ra từ catot bị nung nóng.
C. ion dương phát ra từ catot bị nung nóng.
D. ion âm phát ra từ anot bị nung nóng.
Câu 17: Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất của tia catot:
A. làm phát quang một số chất khi đập vào chúng.
B. mang năng lượng.
C. bị lệch trong điện từ trường.
D. phát ra song song với mặt catot.
Câu 18: Tính chất nào sau đây không phải của tia catot?
A. Tác dụng lên kính ảnh. B. Có thể đâm xuyên các lá kim loại mỏng.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 189
C. Ion hóa không khí. D. Không bị lệch trong điện từ trường.
Câu 19: Một ứng dụng quan trọng của tia catôt là:
A. làm đèn hình. B. chiếu điện, chụp điện.
C. làm điện trở quang. D. làm điôt phát quang.
Câu 20: Người ta kết luận tia catot là dòng hạt tích điện âm vì:
A. nó mang năng lượng.
B. nó bị điện trường làm lệch hướng.
C. nó làm huỳnh quang thủy tinh.
D. khi rọi vào vật nào, nó làm cho vật ấy tích điện âm.
Câu 22: Catôt của một điôt chân không có diện tích mặt ngoài S = 10 mm2. Dòng
bão hòa Ibh = 10 mA. Tính số electron phát xạ từ một đơn vị diện tích của catôt
trong một giây?
A. 6,25.1021 s-1.m-2. B. 6,25.1021 s-1.m-2
C. 6,25.1016 s-1.m-2. D. 6,25.1016 s-1.m-2
1.D 2.C 3.B 4.D 5.C 6.C 7.B 8.A 9.A 10.A
11.C 12.C 13.B 14.D 15.C 16.B 17.D 18.D 19.A 20.D
21.C 22.A 23.B
1. Bản chất dòng điện: Dòng điện trong chất khí là dòng
dịch chuyển có hướng của:
+ Các ion (+) theo chiều điện trường
+ Các ion (-) và các êlectron tự do ngược chiều điện trường
2. Đặc tuyến V - A
• Dòng điện trong chất khí không tuân theo định luật
ôm
+ Với 0 < U < Uc: Phóng điện (truyền dòng điện) xảy ra nhờ tác dụng của tác nhân
ion hoá: Phóng điện không tự lực. Nếu U Ub thì khi U ↗ thì I ↗; nếu Ub < U Uc
thì I không đổi (I bão hòa).
+ Với U > Uc: Dòng điện tăng vọt do có hiện tượng ion hoá bởi va chạm. Phóng
điện tự lực (tự duy trì).
• Quá trình phóng điện trong chất khí có kèm theo sự phát sáng.
3. Các dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện thường (áp suất bình
thường)
a) Tia lửa điện:
• Phóng điện tự lực khi có điện trường mạnh (106V/m).
• Dạng ngoằn ngoèo, nhiều nhánh, không nhất định, gián đoạn.
• Thường kèm theo tiếng nổ (do áp suất tăng đột ngột) và tạo ra ôzon (mùi
khét).
b) Sét:
• Phóng điện tự lực giữa các đám mây tích điện trái dấu hoặc giữa đám mây và
mặt đất (hiệu điện thế có thể tới 109V; cường độ dòng điện có thể tới
5.104A).
• Có tiếng nổ lớn: sấm (giữa hai đám mây) hoặc sét (giữa mây và mặt đất).
c) Hồ quang:
• Phóng điện tự lực xảy ra ở áp suất thường (không khí) hoặc áp suất thấp
(chất khí) giữa hai điện cực với hiệu điện thế không lớn có kèm theo toả
nhiệt và toả sáng mạnh (từ 2500oC đến 8000oC).
• Hồ quang với điện cực than có:
+ hiệu điện thế 40V 50V.
+ cường độ hàng chục Ampe.
+ hai cực phát ánh sáng chói loà và lưỡi liềm sáng yếu ở giữa (khí than cháy).
+ có sự phát xạ nhiệt êlectron của catốt và ion hoá chất khí giữa hai cực.
• Hồ quang được ứng dụng để: thắp sáng, hàn điện, luyện kim
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 191
• Với không khí ở áp suất thấp (l mmHg - 0,01 mmHg) và hiệu điện thế vài
trăm vôn, sự phóng điện tạo:
+ miền tối catốt.
+ cột sáng anốt (phóng điện thành miền).
• Khi áp suất đạt tới 0,001 mmHg:
+ miền tối catốt choán hết ống phóng điện.
+ thành thuỷ tinh phát ánh sáng lục (ống chân không có tia catốt).
• Với các khí khác (Ne; Kr; Ar; . . . ) cột sáng anốt có màu khác nhau (ứng
dụng đèn quảng cáo).
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 193
D. Làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn.
B. Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của
thanh than khoảng 104V.
C. Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm.
D. Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt.
Câu 8: Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu
điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì
A. Giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện.
B. Có các hạt tải điện là electron, iôn dương và iôn âm.
C. Cường độ dòng điện chạy chạy mạch bằng 0.
D. Cường độ dòng điện chạy chạy mạch khác 0.
Câu 9: Dòng dịch chuyển có hướng của các ion là bản chất của dòng điện trong môi
trường
A. chất khí B. chân không C. kim loại D. chất điện phân
Câu 10: Chọn một đáp án sai
A. Ở điều kiện bình thường không khí là điện môi.
B. Khi bị đốt nóng không khí dẫn điện.
C. Những tác nhân bên ngoài gây nên sự ion hóa chất khí gọi là tác nhân ion hóa.
D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm
Câu 11: Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu
điện thế, nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Khi tăng dần hiệu điện thế từ giá trị 0 đến UC sự phóng điện chỉ xảy ra khi có tác
nhân ion hóa, đó là sự phóng điện không tự lực.
B. Khi UC > U > Ub cường độ dòng điện đạt giá trị bão hòa dù U có tăng.
C. Khi U > UC thì cường độ dòng điện giảm đột ngột.
D. Đường đặc tuyến vôn - ampe không phải là đường thẳng.
Câu 12: Chọn một đáp án sai
A. Trong quá trình phóng điện thành tia chỉ có sự ion hóa do va chạm.
B. Sự phóng điện trong chất khí thường kèm theo sự phát sáng.
C. Trong không khí tia lửa điện hình thành khi có điện trường rất mạnh cỡ 3.106
V/m.
D. Hình ảnh tia lửa điện không liên tục mà gián đoạn.
Câu 13: Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong
quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí đáp án nào sau đây là sai
A. Khi U nhỏ, I tăng theo U. B. Khi U đủ lớn, I đạt giá trị bão hòa.
C. U quá lớn, thì I tăng nhanh theo U. D. Với mọi giá trị của U, thì I tăng tỉ lệ thuận.
Câu 14: Chọn một đáp án sai
A. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể xảy ra và duy trì khi đốt nóng
mạnh chất khí, và duy trì tác nhân.
B. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể xảy ra và duy trì khi đốt nóng
mạnh chất khí, rồ ngừng tác nhân.
C. chất khí phóng điện tự lực khi có tác dụng của điện trường đủ mạnh ion hóa khí,
tách phân tử kh thành ion dương và electron tự do.
D. Trong quá trình phóng điện thành tia, ngoài sự ion hóa do va chạm còn có sự ion
hóa do tác dụng của bức xạ có trong tia lửa điện.
Câu 15: Chọn một đáp án đúng
A. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và âm.
B. Dòng điện trong chất khí không phụ thuộc vào hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất thường tăng lên khi hiệu điện thế
tăng.
D. Dòng điện chạy qua không khí ở hiệu điện thế thấp khi không khí được đốt nóng,
hoặc chịu tác dụng của tác nhân ion hóa.
Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là quá trình phóng điện tự lực ?
A. tia lửa điện. B. sét. C.hồ quang điện. D. cả 3 đều đúng.
Câu 17: Hiện tượng nào sau đây có sự phát xạ nhiệt electron ?
A. tia lửa điện. B. sét. C. hồ quang điện. D. cả 3 đều đúng.
Câu 18: Hiện tượng nào sau đây xảy ra do tác dụng của điện trường rất mạnh trên
106 V/m.
A. hồ quang điện. B. sét. C. hồ quang điện. D. tia lửa điện.
Câu 19: Sự phóng điện thành miền của chất khí xảy ra trong các điều kiện nào ?
A. Áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế thấp cỡ chục vôn.
B. Áp suất ở đktc, hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn.
C. Áp suất thấp dưới 1 mmHg, hiệu điện thế cỡ trăm vôn.
D. Áp suất cao cỡ hàng chục atm; hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn.
Câu 20: Trong sự phóng điện thành miền, nếu giảm áp suất rất thấp cỡ 10"3 mmHg
thì có hiện tượng gì ?
A. Miền tối catốt giảm bớt. B. Cột sáng anốt chiếm toàn bộ ống khí.
C. Miền tối catốt chiếm toàn bộ ống khí. D. Cột sáng anốt giảm bớt.
Câu 21: Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
A. trong kĩ thuật hàn điện. B. trong kĩ thuật mạ điện.
C. trong điốt bán dẫn. D. trong ống phóng điện tử.
Câu 22: Cách tạo ra tia lửa điện là
A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.
B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 V đến 50 V.
C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không.
D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 195
B. Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của
thanh than khoảng 104 V ”
C. Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm.
D. Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt.
Câu 24: Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm
vào nhau để
A. tạo ra cường độ điện trường rất lớn.
B. tăng tính dẫn điện ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than.
C. làm giảm điện trở ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than đi rất nhỏ.
D. làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn.
Câu 25: Cho phóng điện qua chất khí ở áp suất thấp, giữa hai điện cực cách nhau 30
cm. Quãng đường bay tự do của electron là 5 cm. Cho rằng năng lượng electron
nhận được trên quãng đường bay tự do đủ để ion hóa chất khí, hãy tính xem một
electron đưa vào trong chất khí có thể sinh ra tối đa bao nhiêu hạt tải điện ?
A. 126 hạt. B. 16 hạt. C.127 hạt D. 100 hạt
Câu 26: Chọn đáp án đầy đủ nhất. Hạt tải điện khi chất khí dẫn điện là
A. Ion dương, ion âm và electron. B. Ion âm và electron.
C. Ion dương và ion âm. D. Ion dương và electron.
Câu 27: Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu
điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì
A.giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện.
B. có các hạt tải điện là electron, iôn dương và ion âm.
C. cường độ dòng điện chạy chạy mạch bằng 0.
D. cường độ dòng điện chạy chạy mạch khác 0.
1.A 2.C 3.C 4.A 5.D 6.D 7.D 8.C 9.D 10.D
11.C 12.A 13.D 14.A 15.D 16.D 17.C 18.D 19.C 20.C
21.A 22.D 23.D 24.D 25.A 26.A 27.C
O U O U O U O U
Ub Uc
A B C D
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 197
B. Dòng điện trong chất khí không phụ thuộc vào hiệu điện thế
C. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất thường tăng lên khi hiệu điện thế
tăng
D. Dòng điện chạy qua không khí ở hiệu điện thế thấp khi không khí được đốt nóng,
hoặc chịu tác dụng của tác nhân ion hóa.
Câu 10: Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là
dòng điện trong môi trường:
A. chất khí B. chân không C. kim loại D. chất điện phân
Câu 11:Đặc tuyến vôn – ampe của chất khí khi có dòng điện C
I
chạy qua có dạng như hình vẽ. Ở đoạn nào hạt tải điện được A B
Ibh
tạo ra bởi tác nhân ion hóa?
A. OA B. AB O U
Ub Uc
C. BC D. OA và AB
Câu 12: Đặc tuyến vôn – ampe của chất khí có dòng điện chạy qua có dạng như
hình vẽ câu hỏi 11. Ở đoạn nào hạt tải điện được tạo ra bởi ion hóa do va chạm:
A. OA B. AB C. BC D. AB và BC
Câu 13: Đặc tuyến vôn – ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua có dạng như
hình vẽ câu hỏi 11. Ở đoạn nào có sự phóng điện không tự lực?
A. OA B. AB C. BC D. OA và AB
Câu 14: Đặc tuyến vôn – ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua có dạng như
hình vẽ câu hỏi 11. Ở đoạn nào có sự phóng điện tự lực?
A. OA B. AB C. BC D. không có đoạn nào
Câu 15: Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào là quá trình
phóng điện tự lực:
A. tia lửa điện B. sét C. hồ quang điện D. cả 3 đều đúng
Câu 16: Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào xảy ra do
tác dụng của điện trường rất mạnh trên 106V/m:
A. tia lửa điện B. sét C. hồ quang điện D. tia lửa điện và sét
Câu 17: Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào có sự phát
xạ nhiệt electron:
A. tia lửa điện B. sét C. hồ quang điện D. cả 3 đều đúng
Câu 18: Sự phóng điện thành miền của chất khí xảy ra trong các điều kiện nào:
A. áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế thấp cỡ chục vôn
B. áp suất ở đktc, hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn
C. áp suất thấp dưới 1mmHg, hiệu điện thế cỡ trăm vôn
D. áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn
Câu 19: Trong sự phóng điện thành miền, nếu giảm áp suất rất thấp cỡ 10-3mmHg
thì có hiện tượng gì:
A. miền tối catốt giảm bớt B. Cột sáng anốt chiếm toàn bộ ống khí
C. miền tối catốt chiếm toàn bộ ống khí D. cột sáng anốt giảm bớt
Câu 20: So sánh bản chất thì dòng điện trong các môi trường nào do cùng một loại
hạt tải điện tạo nên:
A. kim loại và chân không B. chất điện phân và chất khí
C. chân không và chất khí D. không có hai môi trường như vậy
Câu 21:Chọn một đáp án sai khi nói về dòng điện trong chân không:
A. dòng điện trong chân không chỉ đi theo một chiều từ anot sang catot
B. sau khi bứt khỏi catot của ống chân không chịu tác dụng của điện trường electron
chuyển động từ catot sang anot
C. dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương
theo chiều điện trường
D. khi nhiệt độ càng cao thì cường độ dòng điện bão hòa càng lớn
Câu 22: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế
được biểu diễn bởi đồ thị nào sau đây:
I I I I
Ibh
U
O U O U O U O U
A B C D
Câu 23: Tia catốt là chùm:
A. electron phát ra từ anot bị nung nóng
B. electron phát ra từ catot bị nung nóng
C. ion dương phát ra từ catot bị nung nóng
D. ion âm phát ra từ anot bị nung nóng
Câu 24: Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất của tia catot:
A. làm phát quang một số chất khi đập vào chúng
B. mang năng lượng
C. bị lệch trong điện từ trường
D. phát ra song song với mặt catot
Câu 25: Tính chất nào sau đây không phải của tia catot:
A. tác dụng lên kính ảnh B. có thể đâm xuyên các lá kim loại mỏng
C. ion hóa không khí D. không bị lệch trong điện từ trường
Câu 26: cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động α = 41,8µV/K và
điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế có điện trở R = 30Ω rồi
đặt mối hàn thứ nhất ở không khí có nhiệt độ 200C, mối hàn thứ hai trong lò điện có
nhiệt độ 4000C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế là:
A. 0,52mA B. 0,52µA C. 1,04mA D. 1,04µA
Câu 27: Trong các bán dẫn loại nào mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do:
A. bán dẫn tinh khiết B. bán dẫn loại p
C. bán dẫn loại n D. hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n
Câu 28: Trong các bán dẫn loại nào mật độ electron tự do lớn hơn mật độ lỗ trống:
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 199
A. bán dẫn tinh khiết B. bán dẫn loại p
C. bán dẫn loại n D. hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n
ĐÁP ÁN
1C 2D 3D 4C 5A 6B 7D 8A 9D 10 A
11 D 12 C 13 D 14 C 15 D 16 D 17 C 18 C 19 C 20 A
21 C 22 A 23 B 24 D 25 D 26 A 27 B 28 C
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 201
a) Bán dẫn loại n (bán dẫn điện tử):
• Xét tinh thể Si (hóa trị 4) có pha các nguyên tử hoá trị
5 như P; As; ... tỉ lệ vài phần triệu).
+ 4 êlectron hoá trị của P tham gia liên kết cộng hóa trị với 4
electron của Si.
+ Electron thứ 5 của P còn lại dễ dàng tách ra khỏi nguyên tử
và trở thành êlectron tự do.
• Tạp chất P làm tăng số êlectron dẫn, không tăng số lỗ trống.
Mật độ êlectron tự do >> so với mật độ lỗ trống.
+ Electron: hạt mang điện cơ bản (đa số, nhiều)
+ Lỗ trống: hạt mang điện không cơ bản (thiểu số. ít)
+ Bán dẫn có P: gọi là bán dẫn loại n (hạt tải điện chủ yếu là electron mang điện
âm).
b) Bán dẫn loại p (bán dẫn lỗ trống):
• Xét tinh thể Si có pha các nguyên tử hoá trị 3 như: B; Al; . . . tỉ lệ vài phần
triệu.
+ 3 êlectron hoá trị của B tham gia liên kết cộng hóa trị với Si. Còn thiếu một
electron liên kết để đạt cơ cấu bền.
+ Một êlectron của liên kết giữa các nguyên tử Si có thể chuyển đến tạo liên kết này
để lại lỗ trống mang điện tích +e.
• Tạp chất B làm tăng số lỗ trống.
Mật độ lỗ trống tự do >> so với mật độ êlectron
+ B: tạp chất nhận (tạp chất axepto)
+ Lỗ trống: hạt mang điện cơ bản (đa số, nhiều)
+ Electron: hạt mang điện không cơ bản (thiểu số, ít)
+ Bán dẫn có B: bán dẫn loại p (hạt tải điện chủ yếu là lỗ
trống mang điện dương)
Ghi chú:
* Sự dẫn điện của bán dẫn tinh khiết: dẫn điện riêng
* Sự dẫn điện của bán dẫn p hay n: dẫn điện do tạp chất
* Bán dẫn tinh khiết: bán dẫn loại i.
4. Lớp chuyển tiếp p - n
a) Sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n:
• Ở mặt tiếp xúc, do khuếch tán có hai lớp điện tích:
* (+) bên bán dẫn n. * (-) bên bán dẫn p.
Các lớp điện tích này tạo ra điện trường trong 𝐸ሬ⃗𝑡 hướng từ n → p. 𝐸ሬ⃗𝑡 có tác dụng:
* ngăn cản sự khuếch tán hạt mang điện cơ bản (electron từ n → p và lỗ trống từ p
→ n)
* thúc đẩy sự khuếch tán hạt mang điện không cơ bản (electron
từ p → n và lỗ trống từ n → p)
• Sau một thời gian, khuếch tán dừng lại và có 𝐸ሬ⃗𝑡 đạt ổn định: ta có lớp chuyển
tiếp p - n. Lớp này hầu như không có hạt tải điện tự do nên gọi là lớp nghèo
(hạt tải điện) và có điện trở lớn.
b) Dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n:
• Mắc hai đầu của lớp chuyển tiếp p - n như sơ đồ (phân cực
thuận)
* 𝐸ሬ⃗𝑡 yếu đi (vì 𝐸ሬ⃗𝑛 ↑↓ 𝐸ሬ⃗𝑡 ; 𝐸ሬ⃗𝑛 : điện trường ngoài )
* dòng chuyển dời các hạt tải điện cơ bản được tăng cường tạo dòng điện thuận Ith.
* U ↗: thì Ith tăng nhanh.
• Đảo các cực mắc vào hai đầu của lớp chuyển tiếp p - n (phân cực ngược)
* 𝐸ሬ⃗𝑡 mạnh lên (vì 𝐸ሬ⃗𝑛 ↑↑ 𝐸ሬ⃗𝑡 )
* chuyển dời của hạt tải điện cơ bản bị ngăn chặn.
Chỉ có dòng các hạt không cơ bản tạo dòng điện
ngược Ing cường độ nhỏ.
* U ↗: thì Ing hầu như không tăng.
• Đồ thị (đặc tuyến V - A của lớp chuyển tiếp
p - n:
Lớp chuyển tiếp p - n dẫn điện tốt theo chiều p → n
(tính chỉnh lưu).
Ghi chú: Khi phân cực ngược với |U| khá lớn có hiện tượng đánh thủng do các
electron thu động năng đủ lớn để phá vỡ các liên kết làm tăng số êlectron và lỗ
trống kiểu thác lũ. Ing tăng nhanh.
5. LINH KIỆN BÁN DẪN
1. Điôt: Điôt là dụng cụ bán dẫn có một lớp chuyển tiếp p - n. Anốt(A) Catốt(K)
a) Điôt chỉnh lưu:
• Hoạt động trên cơ sở tính chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp p - n.
• Dòng điện xoay chiều là dòng điện có hiệu điện thế và cường độ biến thiên
hàm sin theo thời gian. Trong một nửa chu kì dòng điện sơ đồ mạch chỉnh
lưu nửa 1
Trong một nửa chu kì dòng điện chạy theo chiều này, trong nửa chu kì sau dòng
điện chạy ngược lại.
• Đặt hiệu điện thế xoay chiều vào mạch chỉnh lưu thì dòng điện qua tải tiêu
thụ (điện trở R:
* Có một chiều (nhưng thay đổi trong nửa chu kì).
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 203
* triệt tiêu trong nửa chu kì sau.
b) Phôtôđiôt:
• Hoạt động dựa trên tính chất sau:
Ánh sáng thích hợp chiếu vào lớp chuyển tiếp p - n tạo thêm các cặp êlectron - lỗ
trống. Do đó dòng điện ngược của điôt này tăng.
• Phôtôđiôt biến đổi tín hiệu ánh sáng thành dòng điện và được dùng làm cảm
biến ánh sáng.
c) Pin mặt trời:
• Khi ánh sáng tạo ra các cặp êlectron - lỗ trống ở lớp chuyển tiếp p - n thì
điện trường trong 𝐸ሬ⃗𝑡 tác dụng: đẩy lỗ trống sang bán dẫn p; đẩy êlectron
sang bán dẫn n.
• Giữa hai đầu lớp chuyển tiếp p - n xuất hiện suất điện động quang điện. Đó
là pin quang điện.
• Đóng kín mạch, trong mạch có dòng quang điện. Nếu ánh sáng sử dụng là
ánh sáng mặt trời ta có pin mặt trời.
d) Điôt phát quang (LED:
Với vật liệu bán dẫn thích hợp thì khi có dòng điện thuận qua lớp chuyển tiếp p - n
phát ánh sáng. Ta có điôt phát quang (LED: Light Emitting Diode).
Tuỳ bản chất bán dẫn và tạp chất, ánh sáng có màu sắc thay đổi.
Điôt phát quang được dùng làm bộ hiển thị, màn hình quảng cáo, nguồn sáng, laze
(bán dẫn) . . .
e) Pin nhiệt điện bán dẫn
Đây là cặp nhiệt điện tạo bởi hai thanh bán dẫn khác loại (p và n). Hệ số nhiệt điện
động αT lớn hơn rất nhiều so với cặp nhiệt điện kim loại.
Với các dãy cặp nhiệt điện bán dẫn mắc xen kẽ, có
hiện tượng nhiệt điện ngược. Hiện tượng này được
ứng dụng để chế tạo thiết bị làm lạnh gọn nhẹ, hiệu
quả cao.
2. Tranzito
a) Cấu tạo : Tranzito là dụng cụ bán dẫn có:
* hai lớp chuyển tiếp p - n;
* ba khu vực bán dẫn: p - n - p hoặc n - p – n;
* với khu vực giữa n hoặc p) rất mỏng (cỡ µm) có mật độ hạt tải điện thấp.
• Ba khu vực bán dẫn của tranzito được nối vào mạch bởi các cực gọi là:
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 205
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Dòng điện trong bán dẫn:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của chất bán dẫn là không đúng?
A. Điện trở suất của chất bán dẫn lớn hơn so với kim loại nhưng nhỏ hơn so với chất
điện môi.
B. Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
C. Điện trở suất phụ thuộc rất mạnh vào hiệu điện thế.
D. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc nhiều vào các tạp chất có mặt trong tinh
thể.
Câu 2: Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường.
B. Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống cùng chiều điện trường.
C. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường và các lỗ
trống ngược chiều điện trường.
D. Dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các
electron ngược chiều điện trường.
Câu 3: ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử – lỗ trống
bằng 10-13 lần số nguyên tử Si. Số hạt mang điện có trong 2 mol nguyên tử Si là:
A. 1,205.1011 hạt. B. 24,08.1010 hạt. C. 6,020.1010 hạt. D. 4,816.1011 hạt.
Câu 4: Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?
A. Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ
trống.
B. Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các
nguyên tử tạp chất.
C. Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ
electron.
D. Bán dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật
độ lỗ trống.
Câu 5: Chọn câu đúng?
A. Electron tự do và lỗ trống đều chuyển động ngược chiều điện trường.
B. Electron tự do và lỗ trống đều mang điện tích âm.
C. Mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt
độ, mức độ chiếu sáng.
D. Độ linh động của các hạt tải điện hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cấu tạo của điốt bán dẫn gồm một lớp tiếp xúc p-n.
B. Dòng electron chuyển qua lớp tiếp xúc p-n chủ yếu theo chiều từ p sang n.
C. Tia ca tốt mắt thường không nhìn thấy được.
D. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng.
Câu 7: Điều kiện để có dòng điện là:
A. Chỉ cần vật dẫn điện nối liền với nhau thành mạch điện kín.
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. Chỉ cần có hiệu điện thế.
D. Chỉ cần có nguồn điện.
Câu 8: Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p-n có tác dụng:
A. Tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản.
B. Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
C. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
D. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
Câu 9: Khi lớp tiếp xúc p-n được phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng:
A. Tăng cường sự khuếch tán của các không hạt cơ bản.
B. Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
C. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
D. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
Câu 10: Chọn phát biểu đúng.
A. Chất bán dẫn loại n nhiễm điện âm do số hạt electron tự do nhiều hơn các lỗ
trống.
B. Khi nhiệt độ càng cao thì chất bán dẫn nhiễm điện càng lớn.
C. Khi mắc phân cực ngược vào lớp tiếp xúc p-n thì điện trường ngoài có tác dụng
tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản.
D. Dòng điện thuận qua lớp tiếp xúc p - n là dòng khuếch tán của các hạt cơ bản.
Câu 11: Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất điện của bán dẫn ?
A. Điện trở suất ρ của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi.
B. Điện trở suất ρ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
C. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có mặt trong tinh
thể.
D. Điện dẫn suất σ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
Câu 12: Chọn một đáp án đúng khi nói về bán dẫn
A. Nếu bán dẫn có mật độ electron cao hơn mật độ lỗ trống thì nó là bán dẫn loại N.
B. Nếu bán dẫn có mật độ lỗ trống cao hơn mật độ electron thì nó là bán dẫn loại P.
C. Nếu bán dẫn có mật độ lỗ trống bằng mật độ electron thì nó là bán dẫn tinh khiết.
D. Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống cùng
hướng điện trường.
Câu 13: Hạt tải trong bán dẫn là
A. electron tự do. B. ion.
C. electron và lỗ trống D. các ion dương và ion âm
Câu 14: Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn
A. Ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện kém giống như điện môi.
B. Ở nhiệt độ cao bán dẫn dẫn điện khá tốt giống như kim loại.
C. Ở nhiệt độ cao, trong bán dẫn có sự phát sinh các electron và lỗ trống.
D. Dòng điện trong bán dẫn tuân theo định luật Ôm giống kim loại.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 207
Câu 15: Đáp án nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p – n
A. có điện trở lớn, vì ở gần đó hầu như không có hạt tải điện tự do.
B. dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n.
C. dẫn điện tốt theo một chiều từ n sang p
D. có tính chất chỉnh lưu.
Câu 16: Chọn một đáp án sai khi nói về điện trở quang
A. là linh kiện bán dẫn có độ dày vài chục micromet, trên đó gắn hai điện cực kim
loại.
B. là linh kiện áp dụng tính chất điện trở thay đổi theo cường độ chiếu sáng.
C. là linh kiện có điện trở lớn và bề mặt rộng, chiếu ánh sáng thích hợp vào thì điện
trở của nó tăng mạnh.
D. là linh kiện ứng dụng phổ biến trong các mạch tự động hóa.
Câu 17: Điốt chỉnh lưu bán dẫn:
A. có lớp tiếp xúc p – n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ p sang n.
B. có lớp tiếp xúc p – n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ n sang p.
C. nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với n, cực âm nguồn nối với
p, thì nó cho dòng qua.
D. nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với p, cực âm nguồn với n,
thì nó không cho dòng qu
Câu 18: Chất bán dẫn có các tính chất
A. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh
hưởng mạnh đến tính chất điện
B. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh hưởng
đến tính chất điện
C. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh
hưởng mạnh đến tính chất điện
D. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh
hưởng đến tính chất điện
Câu 19: Lỗ trống bên trong bán dẫn có các đặc điểm nào
A. mang điện dương, có độ lớn điện tích ≥ e, di chuyển từ nguyên tử này đến
nguyên tử khác
B. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển trong khoảng
trống giữa các phân tử
C. mang điện dương, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển từ nguyên tử này đến
nguyên tử khác
D. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển từ nguyên tử
này đến nguyên tử khác
Câu 20: Dòng điện ngược qua lớp tiếp xúc p – n được tạo ra khi
A. Điện trường ngoài đặt vào cùng chiều với điện trường trong của lớp tiếp xúc p –
n
B. Nối bán dẫn p với cực âm, bán dẫn n với cực dương của nguồn điện bên ngoài
C. chỉ có dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện không cơ bản qua lớp
tiếp xúc p – n
D. A và B
Câu 21: Ở các trường hợp nào lỗ trống được tạo ra
A. electron hóa trị giải phóng khỏi liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
B. nguyên tử tạp chất hóa trị 5 mất 1 electron cho mối liên kết giữa các nguyên tử
bán dẫn
C. nguyên tử tạp chất hóa trị 3 nhận thêm 1 electron từ mối liên kết giữa các nguyên
tử bán dẫn
D. A và C
Câu 22: Dòng điện thuận qua lớp tiếp xúc p – n khi
A. Điện trường ngoài đặt vào cùng chiều với điện trường trong của lớp tiếp xúc p –
n
B. Nối bán dẫn p với cực dương, bán dẫn n với cực âm của nguồn điện bên ngoài
C. chỉ có dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện cơ bản qua lớp tiếp xúc
p–n
D. B và C
Câu 23: Tìm câu đúng
A. Trong bán dẫn, mật độ electron luôn luôn bằng mật độ lỗ trống
B. Nhiệt độ càng cao, bán dẫn dẫn điện càng tốt
C. Bán dẫn loại p tích điện dương, vì mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron
D. Bán dẫn có điện trở suất cao hơn kim loại, vì trong bán dẫn có hai loại hạt tải
điện trái dấu, còn trong kim loại chỉ có một loại
Câu 24: Chọn câu đúng
A. Điện trở của lớp chuyển tiếp p - n là nhỏ, khi lớp chuyển tiếp được mắc vào
nguồn theo chiều ngược.
B. Nhiệt độ càng cao, tính chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp p - n càng kém.
C. Khi lớp chuyển tiếp p - n được hình thành thì luôn có dòng điện chạy theo chiều
từ bán dẫn loại p sang bán dẫn loại n, do sự khuếch tán của các hạt tải điện cơ bản
mạnh hơn sự khuếch tán của các hạt tải điện không cơ bản.
D. Khi lớp chuyển tiếp p - n được hình thành thì luôn có dòng điện từ bán dẫn loại n
sang bán dẫn loại p, do điện trường trong ở lớp chuyển tiếp thúc đẩy chuyển động
của các hạt tải điện thiểu số.
Câu 25: ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử – lỗ trống
bằng 10-13 lần số nguyên tử Si. Số hạt mang điện có trong 2 mol nguyên tử Si là:
A. 1,205.1011 hạt. B. 24,08.1010 hạt. C. 6,020. 1010 hạt. D. 4,816.1011 hạt.
ĐÁP ÁN
1.C 2.D 3.A 4.C 5.C 6.B 7.B 8.D 9.C 10.D
11.D 12.D 13.C 14.D 15.C 16.C 17.A 18.A 19.C 20.D
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 209
21.D 22.B 23.B 24.B 25.A
Câu 8: Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện IB qua cực bazơ, và một
ampe kế đo cường độ dòng điện IC qua côlectơ của tranzito. Kết quả nào sau đây là
không đúng?
A. IB tăng thì IC tăng. B. IB tăng thì IC giảm.
C. IB giảm thì IC giảm. D. IB rất nhỏ thì IC cũng nhỏ.
Câu 9: Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện IB qua cực bazơ, và một vôn
kế đo hiệu điện thế UCE giữa côlectơ và emitơ của tranzito mắc E chung. Kết quả
nào sau đây là không đúng?
A. IB tăng thì UCE tăng. B. IB tăng thì UCE giảm.
C. IB giảm thì UCE tăng. D. IB đạt bão hoà thì UCE bằng không.
ĐÁP ÁN
1.A 2.A 3.B 4.B 5.B 6.B 7.D 8.B 9.A
ρ ρ ρ ρ
O T O T O T O T
SĐT: 0326
A 425 111 Tầng 3,4B - Số 10 - Tạ Quang BửuC- Hai Bà Trưng - HàDNội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 211
Câu 6: Đáp án nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p – n:
A. có điện trở lớn, vì ở gần đó hầu như không có hạt tải điện tự do
B. dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n
C. dẫn điện tốt theo một chiều từ n sang p
D. có tính chất chỉnh lưu
Câu 7: Chọn một đáp án sai:
A. Khi dòng điện chạy qua điôt phát quang, ở lớp chuyển tiếp p – n có ánh sáng phát
ra
B. Tranzito là dụng cụ bán dẫn có hai lớp chuyển tiếp p – n
C. Cặp nhiệt điện bán dẫn có hệ số nhiệt điện động lớn gấp trăm lần so với cặp nhiệt
điện kim loại.
D. Phôtôđiốt dùng để biến tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu âm thanh
Câu 8: Chọn một đáp án sai khi nói về điện trở quang:
A. là linh kiện bán dẫn có độ dày vài chục micromet, trên đó gắn hai điện cực kim
loại
B. là linh kiện áp dụng tính chất điện trở thay đổi theo cường độ chiếu sáng
C. là linh kiện có điện trở lớn và bề mặt rộng, chiếu ánh sáng thích hợp vào thì điện
trở của nó tăng mạnh
D. là linh kiện ứng dụng phổ biến trong các mạch tự động hóa
Câu 9: Điốt chỉnh lưu bán dẫn:
A. có lớp tiếp xúc p – n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ p sang n
B. có lớp tiếp xúc p – n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ n sang p
C. Nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với n, cực âm nguồn nối
với p, thì nó cho dòng qua
D. Nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với p, cực âm nguồn với n,
thì nó không cho dòng qua
Câu 10: Chọn một đáp án sai khi nói về cấu tạo của tranzito:
A. Cực phát là Emitơ B. cực góp là Côlectơ
C. Cực gốc là Bazơ D. Cực gốc là Côlectơ
Câu 11: Mối quan hệ giữa các dòng điện chạy trong tranzito là:
A. IC = IB + IE B. IB = IC + IE C. IE = IC + IB D. IC = IB . IE
Câu 12: Chất bán dẫn có các tính chất:
A. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh
hưởng mạnh đến tính chất điện
B. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh hưởng
đến tính chất điện
C. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh
hưởng mạnh đến tính chất điện
D. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh
hưởng đến tính chất điện
Câu 13: Lỗ trống bên trong bán dẫn có các đặc điểm nào:
A. mang điện dương, có độ lớn điện tích ≥ e, di chuyển từ nguyên tử này đến
nguyên tử khác
B. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển trong khoảng
trống giữa các phân tử
C. mang điện dương, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển từ nguyên tử này đến
nguyên tử khác
D. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển từ nguyên tử
này đến nguyên tử khác
Câu 14: Trong các chất bán dẫn loại nào tồn tại đồng thời các hạt mang điện cơ bản
và không cơ bản:
A. bán dẫn tinh khiết B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p D. hai loại bán dẫn loại n và p
Câu 15: Sự dẫn điện riêng xảy ra trong loại bán dẫn nào:
A. bán dẫn tinh khiết B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p D. cả 3 loại bán dẫn trên
Câu 16: Sự dẫn điện riêng do các loại hạt mang điện nào gây ra:
A. electron tự do B. lỗ trống
C. hạt tải điện không cơ bản D. electron tự do và lỗ trống
Câu 17: Kí hiệu của tranzito p – n – p như hình vẽ. Chỉ tên theo thứ tự các cực phát
– góp – gốc:
3 2
A. 1 – 2 – 3 B. 2 – 1 – 3
C. 2 – 3 – 1 D. 3 – 1 – 2 1
Câu 18: Dòng điện ngược qua lớp tiếp xúc p – n được tạo ra khi :
A. Điện trường ngoài đặt vào cùng chiều với điện trường trong của lớp tiếp xúc p –
n
B. Nối bán dẫn p với cực âm, bán dẫn n với cực dương của nguồn điện bên ngoài
C. chỉ có dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện không cơ bản qua lớp
tiếp xúc p – n
D. A và B
Câu hỏi 19: Cho đặc tuyến vôn - ampe của lớp tiếp xúc p – n như hình vẽ. Ở đoạn
OA có các hiện tượng:
I
A. phân cực ngược, B
B. dòng điện chủ yếu do hạt mang điện cơ bản tạo ra.
C. phân cực thuận. O U
A
D. A và B
Câu hỏi 20: Cho đặc tuyến vôn - ampe của lớp tiếp xúc p –
n như hình vẽ câu 19. Ở đoạn OB có các hiện tượng:
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 213
A. phân cực ngược, B. dòng điện chủ yếu do hạt mang điện cơ bản tạo ra.
C. phân cực thuận. D. B và C
Câu 21: Ở các trường hợp nào lỗ trống được tạo ra:
A. electron hóa trị giải phóng khỏi liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
B. nguyên tử tạp chất hóa trị 5 mất 1 electron cho mối liên kết giữa các nguyên tử
bán dẫn
C. nguyên tử tạp chất hóa trị 3 nhận thêm 1 electron từ mối liên kết giữa các nguyên
tử bán dẫn
D. A và C
Câu 22: Ở các trường hợp nào electron dẫn được tạo ra:
A. electron hóa trị giải phóng khỏi liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
B. nguyên tử tạp chất hóa trị 5 mất 1 electron cho mối liên kết giữa các nguyên tử
bán dẫn
C. nguyên tử tạp chất hóa trị 3 nhận thêm 1 electron từ mối liên kết giữa các nguyên
tử bán dẫn
D. A và B
Câu 23: Dòng điện thuận qua lớp tiếp xúc p – n khi:
A. Điện trường ngoài đặt vào cùng chiều với điện trường trong của lớp tiếp xúc p –
n
B. Nối bán dẫn p với cực dương, bán dẫn n với cực âm của nguồn điện bên ngoài
C. chỉ có dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện cơ bản qua lớp tiếp xúc
p–n
D. B và C
Câu 24: Cho tranzito có dạng như hình vẽ. Cực nào tạo bởi một lớp bán dẫn bề dày
rất nhỏ cỡ vài µm có mật độ hạt tải điện nhỏ:
3 2
A. cực 1 B. cực 2
1
C. cực 3 . không cực nào cả
Câu 25: Cho tranzito có dạng như hình vẽ câu hỏi 24. Giữa các cực nào người ta tạo
phân cực thuận:
A. 1 – 2 B. 2 – 3 C. 3 – 1 D. 2 – 1
Câu 26: Cho tranzito có dạng như hình. Giữa các cực nào người ta tạo phân cực
ngược:
A. 1 – 2 B. 2 – 3 C. 3 – 1 D. 1 – 3 3 2
Câu 27: Khi pha tạp chất hóa trị 5 vào bán dẫn hóa trị 4 ta được bán dẫn: 1
A. bán dẫn loại p B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p hoặc loại n D. bán dẫn tinh khiết
Câu 28: Khi pha tạp chất hóa trị 3 vào bán dẫn hóa trị 4 ta được bán dẫn:
A. bán dẫn loại p B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p hoặc loại n D. bán dẫn tinh khiết
Câu 29: Kí hiệu tranzito p – n – p biểu diễn bằng hình nào dưới đây:
E C E E C
E C C
B B B
B
A B C D
Câu 30: Kí hiệu tranzito n – p – n biểu diễn bằng hình nào dưới đây:
C C E C E E C
E
B B B B
A B C D
ĐÁP ÁN
1D 2D 3C 4D 5D 6C 7D 8C 9A 10 D
11 C 12 A 13 C 14 D 15 D 16 C 17 C 18 D 19 A 20 D
21 D 22 D 23 B 24 A 25 D 26 D 27 B 28 A 29 C 30 B
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội