Professional Documents
Culture Documents
QTCL
QTCL
5
Mục tiêu nghiên cứu
của môn học
• MT tổng quát: Giúp ngƣời học hiểu
– Chiến lƣợc là gì?
– Quản trị chiến lƣợc là gì?
– Làm gì để quản trị chiến lƣợc ?
– Áp dụng quản trị chiến lƣợc ở VN
16
Quá trình ra đời và phát triển của CLKD
• 50s: khởi đầu ở Mỹ, sau đến Tây Âu: chủ yếu ptích
điểm mạnh/yếu của DN.
• 60s: Mỹ và Tây Âu say sƣa với thành tựu KHKT,
Nbản tập trung phát huy con ngƣời và nglực tài
chính-> Mỹ và Tây Âu lúng túng trƣớc biến động
của môi trƣờng, NB phản ứng tốt và ptriển thần kì
vào 70s-> BCG, Mc Kinsey
– Ứng dụng vào trong kinh doanh
– Xuất hiện thuật ngữ “Chiến lƣợc kinh doanh”
– Phát triển thành nhiều cách tiếp cận khác nhau
• 80s: CLKD dựa nhiều vào ptích môi trƣờng kinh
doanh: Thietart (pháp), Porter(Mỹ)
• 90s: CLKD trở thành hthống lý thuyết hòan chỉnh.
“QTCL đã trở thành trọng tâm và sự đột phá trong
1.2. Khái niệm CLKD
• Alfred Chandler (1962), “CL là việc xác định
mục tiêu cơ bản dài hạn của DN, chọn lựa tiến
trình hoạt động và phân bổ các nguồn lực cần
thiết để thực hiện các mục tiêu đó”.
• Ansoff H.I. (1965), “CL nhƣ “mạch kết nối
chung” giữa các hoạt động của doanh nghiệp
và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, nó bao gồm
bốn bộ phận: phạm vi thị trƣờng – sản phẩm,
vectơ tăng trƣởng (các thay đổi mà doanh
nghiệp thực hiện để phù hợp với phạm vi thị
trƣờng – sản phẩm đã xác định), lợi thế cạnh
tranh và sự cộng hƣởng”.
Khái niệm CLKD
• Theo trƣờng phái của Trƣờng Kinh doanh
Harvard, trong tp ”Chính sách kinh doanh:
Bài học và tình huống” (1965) với phần
viết chính của Andrews: CL là hệ thống
các mục tiêu, mục đích đƣợc tuyên bố
dƣới dạng xác định ngành/lĩnh vực hoạt
động kinh doanh mà công ty muốn tham
gia, quy mô, vị trí mà công ty muốn đạt
đƣợc và các chính sách căn bản, các kế
hoạch để thực hiện mục tiêu đã định.
Khái niệm CLKD
• James B. Quinn (1980), “Chiến lƣợc là sự tích hợp các
mục tiêu chính yếu, các chính sách và các chuỗi hoạt
động của doanh nghiệp thành một tổng thể”.
• William Glueck (1980), “CL là 1 kế hoạch thống nhất dễ
hiểu, tổng hợp đƣợc soạn thảo để đạt đƣợc mục tiêu”,
hoặc “CL là một kế hoạch mang tính thống nhất, toàn
diện và phối hợp đƣợc thiết kế để đảm bảo rằng các
mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ đƣợc thực hiện”.
• Johnson G. và Scholes K. (1999), “CL là định hƣớng và
phạm vi của một tổ chức về dài hạn, nhằm giành lợi thế
cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng các
nguồn lực của nó trong môi trƣờng thay đổi, để đáp ứng
nhu cầu thị trƣờng và thỏa mãn mong đợi của các bên
hữu quan”.
Khái niệm CLKD
• Mario van Hamersveld & Cees de Bont (ECOMAR)
CL là một khuôn khổ toàn diện để xác định tầm cao
mà DN mong muốn đạt đƣợc. (Market Research
Handbook, 2007, bản dịch tiếng Việt: Cẩm nang
nghiên cứu thị trường, 2011,)
• Liam Fahey & Robert M. Randall , 2009 : CL là
những phƣơng tiện mà công ty tạo ra và tận dụng
sự thay đổi trên thị trƣờng – những phƣơng tiện sẽ
cung cấp giá trị vƣợt trội (so với các giá trị mà đối
thủ cung cấp) cho khách hàng. (MBA trong tầm tay,
chủ đề Quản lý chiến lược, 2009, tr.27).
Khái niệm CLKD
• Fred R. David, CL là những phƣơng tiện
đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến
lƣợc kinh doanh có thể gồm có: phát triển
theo lãnh thổ (về địa lý), chiến lƣợc đa
dạng hóa hoạt động, hình thức sở hữu,
phát triển sản phẩm, thâm nhập thị
trƣờng, giảm chi phí, thanh lý, liên
doanh...
Khái niệm CLKD
• Michael E. Porter,
– CL là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc
đáo bao gồm các hoạt động khác biệt.
– CL là sự chọn lựa, đánh đổi trong cạnh tranh.
Điểm cốt lõi là chọn những gì cần thực hiện
và những gì không thực hiện;
– CL là việc tạo ra sự phù hợp giữa tất cả các
hoạt động của công ty. Sự thành công của
CL phụ thuộc vào việc thực hiện tốt các hoạt
động và sự hội nhập, hợp nhất của chúng
CLKD
29
1.4. Vai trò của CLKD
CLKD giúp DN nhận rõ mục đích, hƣớng đi của
mình, làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động kinh
doanh của DN
CLKD giúp DN chủ động nắm bắt cơ hội, vƣợt
qua/tránh né nguy cơ trên thƣơng trƣờng kinh
doanh.
CLKD góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn lực, tang cƣờng vị thế cạnh tranh, đảm
bảo sự phát triển bền vững của DN.
CLKD tạo cơ sở vững chắc cho các quyết định
1.5. Phân loại CLKD
Căn cứ phân loại
Tính chất
Căn quy trình
Và Cấp
Cứ Quản
phạm vi XD
khác lý
áp dụng
Căn cứ theo cấp xây dựng CL
CL hành động
2.1. Quan niệm QTCL
•Alfred Chandler, là tiến trình xác định các mục tiêu cơ
bản dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn cách thức hoặc
phƣơng hƣớng hành động và phân bố tài nguyên thiết
yếu để thực hiện các mục tiêu đó.
•John Pearce và Richard B. Robinson, là 1 hệ thống các
quyết định và hành động để hình thành và thực hiện các
kế hoạch nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của DN.
•Fred David là một nghệ thuật và khoa học thiết lập,
thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan đến
nhiều chức năng cho phép một tổ chức, QTCL tập trung
vào việc hợp nhất việc quản trị tiếp thị, tài chính, kế toán,
sản xuất, nghiên cứu phát triển và các hệ thống thôn tin,
các lĩnh vực kinh doanh để đạt đƣợc thành công của tổ
chức”
Tập hợp các quyết định và hành
động tạo lập lợi thế cạnh tranh ngắn
Kỹ năng hoạch định, thực thi hạn và dài hạn vƣợt qua đối thủ
và kiểm soát cạnh tranh để đạt mục tiêu tổ chức
Lãnh đạo DN
CL cấp DN
R&D Tài
Sx Marketing Nhân
CL cấp chính
chức năng sự
2.3. Nhiệm vụ của nhà QTCL các cấp
Tổ chức
thực hiện CL
Đánh giá CL
Mô hình các giai đoạn QTCL
Xác định nhiệm vụ
mục tiêu
PT MTKD PTNB
PT MTKD
PTNB
TUYÊN BỐ SỨ MỆNH
CỦA DN
NHIỆM VỤ
MỤC TIÊU CL TRIẾT LÝ KD
Lý do tồn tại, Giá trị, niềm tin
lĩnh vực ngành nghề kd Kỳ vọng, mong muốn quan điểm của DN
Giá
*Doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử
• Mục tiêu dài hạn: Tăng thêm 15% thị phần trong
vòng 10 năm
• Mục tiêu trung hạn: Xây dựng đƣợc nhà máy
mới có Công Nghệ cao đạt chuẩn quốc tế trong
vòng 3 năm
• Mục tiêu ngắn hạn : Huy động đƣợc 1 tỷ USD
trong vòng 1 năm
Nhiệm vụ của DN
Định hƣớng vào khách hàng
Xác định lĩnh vực, ngành kinh doanh chủ yếu
X¸c ®Þnh
ngµnh kinh
doanh
Thỏa mãn
bằng cách
nào
Mục tiêu
trung hạn
Thời gian
Mục tiêu
ngắn hạn
Phân loại mục tiêu
Mục tiêu Mục tiêu
bao trùm điều kiện
Thứ bậc
Mục tiêu
trung gian
Phân loại mục tiêu
Mục tiêu tiền tệ
Mục tiêu kinh tế TiÕp cËn ®Ých Mục tiêu chính trị
Cụ thể, định
lƣợng
Hợp lý
Xác định
Mục tiêu
Linh loạt
Khả thi
Thứ tự ƣu
tiên
Yếu tố ảnh hƣởng nhiệm vụ, mục tiêu của DN
môi trƣờng kd
lợi thế cạnh tranh
quan điểm của lãnh đạo
lịch sử DN
đối tƣợng hữu quan (stakeholders)
ĐỐI TƢỢNG HỮU QUAN
KHÁCH HÀNG
CHỦ SỞ HỮU
NHÀ NƢỚC
Quan hệ
tƣơng tác
Tác động trực tiếp/ Là tổng thể các yt, Gây thuận lợi/
đk chủ quan khách bất lợi cho DN
gián tiếp tới DN quan bên ngoài
Chính trị
Công nghệ Luật pháp
Môi trƣờng
Nội bộ
Văn hóa
Tự nhiên Xã hội
PHÂN TÍCH MTKD BÊN NGOÀI DN
PHÂN TÍCH MTKD BÊN NGOÀI DN
PHÂN TÍCH MTKD BÊN NGOÀI DN
STEP = PEST theo hƣớng tiếp cận tích cực hơn.
PESTEL = PEST + Environmental (môi trƣờng) + Legal (luật
pháp)
PESTELI = PESTEL + Industry analysis (phân tích ngành)
STEEP = PEST + Ethical (đạo lý)
SLEPT = PEST + Legal (luật pháp)
STEEPLE = PEST + Environmental (môi trƣờng) + Legal
(luật pháp) + Ethical (đạo lý)
STEEPLED = STEEPLE + Demographic (nhân khẩu học)
PESTLIED = PEST + Legal (luật pháp) + International (quốc
tê) + Environmental (môi trƣờng) + Demographic (nhân khẩu
học)
LONGPEST = Local (địa phƣơng) + National (quốc gia) +
Global factors (yêu tố toàn cầu) + PEST
PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ
*. Kinh tế
- tốt độ tang trƣởng GDP
- tỷ giá hối đoái
- Tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp…
- chính sách cung tiền, lãi suât
- chính sách tiền lƣơng
- thu nhập
PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ
*. CHính trị, pháp luật:
sự ổn định chính trị
đồng bộ của hệ thống luật
chất lƣợng hoạt động của CQ QLNN
Cải cách hành chính
PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ
*. Công nghệ:
Đầu tƣ của NN cho KHCN
Đầu tƣ của ngành cho R&D
Bảo vệ bản quyền, sở hữu trí tuệ
Tốc độ CGCN
Cải thiện năng suất
PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ
*. Văn hóa xã hội
Phong tục, tập quán
Tôn giáo, tín ngƣỡng
Lối sống, thói quen tiêu dùng
Tốc độ tang dân số
Xu hƣớng di dân
(xu hƣớng)Tuổi thọ trung bình
PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ
*. Tự nhiên
Điều kiện tự nhiên, thời tiết, khí hậu
Phân bố tài nguyên thiên nhiên…
Địa hình
Vị trí địa lý
-
PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG NGÀNH
Phân tích ĐTCT
Giảm CP/sp
Phân tích khách hàng
Khách hàng lớn/nhỏ/thƣờng xuyên
PHÂN TÍCH
Nhiều thông tin CHI PHÍ CHUYỂN ĐỔI
KHÁCH HÀNG
Hoàn toàn
SP THAY THẾ
• Là những sp của các ngành mà phục vụ những nhu cầu
khách hàng tƣơng tự nhƣ đối với ngành đang phân
tích.
• Là sp thay thế sp khác tƣơng đƣơng về công dụng
(hoặc tiêu thụ) khi có các điều kiện thay đổi. Sp thay thế
có thể có chất lƣợng tốt hơn hoặc thấp hơn, hoặc có
mức giá rẻ hơn.
• VD: DN cà phê cạnh tranh trực tiếp với các DN trà và
nƣớc giải khát-> đều phục vụ nhu cầu uống của khách
hàng.
• Giá của DN cà phê cung cấp có thể bị hạn chế bởi mức
độ hiện diện của các sp thay thế nhƣ trà và nƣớc giải
khát. giá cà phê cao trong quan hệ tƣơng đối với trà và
nƣớc giải khát -> ngƣời uống sẽ chuyển nhu cầu.
áp lực cạnh tranh chủ yếu của
sản phẩm thay thế
• Khả năng đáp ứng nhu cầu so với các sản
phẩm trong ngành, thêm vào nữa là các
nhân tố về giá, chất lƣợng, các yếu tố
khác của môi trƣờng nhƣ văn hóa, chính
trị, công nghệ cũng sẽ ảnh hƣởng tới sự
đe dọa của sản phẩm thay thế.
• Tính bất ngờ, khó dự đoán của sản phẩm
thay thế (Ngay cả trong nội bộ ngành với
sự phát triển của công nghệ cũng có thể
tạo ra sản phẩm thay thế cho ngành mình)
Thời tiết lạnh bất thƣờng đã phá hủy
nhiều vƣờn cà phê ở Brazin trong năm
1975-1976. Giá cà phê tăng cao kỷ lục,
phản ánh một sự thiếu hụt, và những
ngƣời uống cà phê bắt đầu chuyển
sang uống trà với một số lƣợng lớn.
Sp thay thế
• Chức năng của SPTT
• Đk sử dụng các sp thay thế
• Chênh lệch chi phí (CP chuyển đổi)
Ma trận EFE
Mức độ
Các yếu tố thuộc Điểm
quan trọng Phân loại
MTKD bên ngoài quan trọng
đ.với ngành
(1) (2) (3) (4)
1 = DN ít
Cho điểm từ phản ứng
0 đến 1, điểm 2 = DN phản
Liệt kê các nhân tố thuộc
càng cao thì ứng TB
môi trƣờng kinh doanh
nhân tố 3 = DN phản
(4) = (2) x (3)
bên ngoài DN (quốc tế,
tƣơng ứng
quốc gia, ngành) ứng Khá
càng quan
trọng 4 = DN phản
ứng Tốt
Nguồn: Alex Miller and Gregory G.Dess “Strategic Management” International Edition.
Mc Graw Hill
• Các hoạt động hỗ trợ giúp các chức năng chính bao gồm:
• Mua hàng (Procurement): là làm thế nào để kiếm đƣợc
các nguyên liệu thô cho sản phẩm.
• Phát triển công nghệ (Technology development): sử dụng
trong giai đoạn nghiên cứu và phát triển, trong quá trình
các sản phẩm mới đƣợc phát triển, thiết kế, và trong quá
trình tự động hóa.
• Quản lý nguồn nhân lực (Human resource management):
bao gồm các hoạt động liên quan đến tuyển dụng và giữ
chân nhân viên phù hợp để giúp thiết kế, xây dựng và
tiếp thị sản phẩm.
• Cơ sở hạ tầng doanh nghiệp (Firm infrastructure): liên
quan đến việc cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lý, lập kế
hoạch, kế toán, tài chính và kiểm soát chất lƣợng của tổ
chức.
Các hoạt động chính bao gồm:
• Vận chuyển đầu vào (Inbound Logistics): tiếp nhận, lƣu
trữ và pp nguyên liệu đƣợc sử dụng trong quá trình sx
• Chế tạo (Operations): giai đoạn mà nguyên liệu thô đƣợc
chuyển thành sản phẩm cuối cùng.
• Vận chuyển đầu ra (Outbound Logistics): phân phối sản
phẩm cuối cùng cho ngƣời tiêu dùng.
• Tiếp thị và bán hàng (Marketing and Sales): liên quan
đến quảng cáo, khuyến mãi, tổ chức bán hàng, kênh
phân phối, định giá và quản lý sản phẩm cuối cùng để
đảm bảo nhắm đƣợc mục tiêu đến các nhóm ngƣời tiêu
dùng thích hợp.
• Dịch vụ (Service): là các hoạt động cần thiết để duy trì
hiệu suất của sản phẩm sau khi sản phẩm đƣợc sản xuất
và bao gồm những yếu tố nhƣ cài đặt, đào tạo, bảo trì,
sửa chữa, bảo hành và dịch vụ sau bán hàng.
Ptích VC dựa vào 2 cách tiếp cận
• Lợi thế về chi phí: xem xét chi phí từng hđ, xem
xét cơ hội giảm chi phí và khâu nào có lợi thế về
chi phí.
• Lợi thế về sự khác biệt: xđ hđ tạo ra giá trị cao
nhất cho khách hàng (hiểu biết về sản phẩm, trả
lời điện thoại nhanh đáp ứng kỳ vọng của khách
hàng...) tìm khâu tạo giá trị gia tăng lớn nhất.
-> Thay vì rà soát các loại chi phí trong các phòng
ban hay qua bảng hạch toán kế toán, chuỗi giá trị
của Porter tập trung vào quá trình làm thế nào từ
yếu tố đầu vào tạo ra đƣợc sản phẩm/dịch vụ đầu ra
– những thứ mà khách hàng sẽ mua.
Cơ sở hạ tầng của
công ty
Văn hoá tổ chức của công ty rất Cấu trúc tổ chức rất gọn
Một
mạnhtrong những công ty đƣợc quản lý tốt Rất
nhẹ quan tâm đến các vấn đề nhân đạo,
Kỳnhất Hoa sinh thái và an toàn
Năng lực quản lý tài chính và kiểm soát QL
tuyệt hảo
Quản trị nguồn nhân
lực
Các mối quan hệ lao động hợp tác và thân Các chƣơng trình huấn luyện và phát
thiện triển tuyệt hảo
Các chƣơng trình tuyển dụng rất mạnh trong Các chƣơng trình chăm sóc sức khoẻ và
những trƣờng đại học nổi tiếng khen thƣởng tuyệt vời
Mua sắm Hội nhập dọc đối với các hoá phẩm
Khả năng
•Điều phối và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
•Các kỹ năng thuộc về quy định, thủ tục và quy trình
của tổ chức
•Sản phẩm, quy trình và kiểm soát
•Năng lực riêng biệt quản lý nguồn lực của công ty
tạo thành các năng lực khác biệt
NĂNG LỰC KHÁC BIỆT ĐỂ ĐẠT LTCT
Sản phẩm
Giá o Móc ngoặc
quan chức NN
Phân phối, bán hàng o Sử dụng thủ
đoạn (Làm
Thời cơ thị trƣờng hàng giả của
ĐTCT, tung tin
Không gian, thời gian đồn…)
o Gián điệp KT
Áp dụng KHKT
Khả năng tài chính…
Sự chấp nhận rủi ro, mạo
hiểm
PT tài sản vô hình
Mức độ
Các quan trọng Mức độ tác Tính chất Điểm đánh
Ghi chú
yếu tố đối với động tới DN tác động giá
ngành
CẤU TRÚC
• Chiều đứng: tốc độ tăng trƣởng thị trƣờng ( market
growth). Đƣợc chia làm 2 cấp độ thị trƣờng tăng trƣởng
cao và thị trƣờng tăng trƣởng thấp
• Chiều ngang: thị phần tƣơng đối (market share). Đƣợc
chia làm 2 cấp độ thị phần cao và thị phần thấp
• Ma trận BCGcòn đƣợc gọi là ma trận tăng trƣởng thị
trƣờng thị trƣờng- thị phần, hay là ma trận 2x2
MA TRẬN BCG
Tăng
trưởng
thị
trường
thực tế
Dấuchấm Ngôi sao
hỏi
X%
1 Thịphần tươngđối
CÁCBƢỚCTHIẾT LẬPMA TRẬN BCG
1. Xác định các đơn vị kinh doanh chiến lƣợc
(SBU)
2. Xác định các thông số của SBU
3. Hình thành ma trận
4. Các chiến lƣợc phân bổ vốn đầu tƣ
XÁCĐỊNH CÁCĐƠN VỊ KINH DOANH
CHIẾN LƢỢC
• Đơn vị kinh doanh chiến lƣợc đƣợc kí hiệu là SBU( Strategic
Business Units)
• SBUlà những phân đoạn thị trƣờng sản phẩm riêng biệt có
chức năng kinh doanh, ở đó ta có thể xác định đƣợc lãi, lỗ.
• Khi hoạch định, cần phải điều chỉnh chiến lƣợc của nó với các
chiến lƣợc của các đơn vị kinh doanh khác trong công ty, vì
chúng hoạt động cùng thị trƣờng và chia sẻ các nguồn lực với
nhau
XÁCĐỊNH CÁCTHÔNG SỐCỦA
SBU
Q(SBUng/c)
P
Qcanhtranh
TỐCĐỘ TĂNGTRƢỞNG THỊ TRƢỜNG
• Tốc độ tăng trƣởng thị trƣờng biểu hiện tốc độ tăng
doanh số tiêu thụ của toàn thị trƣờng năm sau so với
năm trƣớc về 1 loại sản phẩm, dịch vụ mà SBU đó
đang tham gia
• Tốc độ tăng trƣởng thị trƣờng đƣợc xác định nhƣ
sau:
Q1 Qo
V% x100%
Qo
TỐCĐỘ TĂNGTRƢỞNG THỊ TRƢỜNG
• BCG cho thấy, ngành có tốc độ tăng trƣởng cao sẽ tạo ra môi
trƣờng cạnh tranh thuận lợi và nhiều triển vọng hơn những
ngành có tốc độ tăng trƣởng thấp
• Ngành có tốc độ tăng trƣởng cao thể hiện cơ hội và ngƣợclại,
ngành có tốc độ tăng trƣởng thấp chứa đựng những đe dọa,
nguy cơ đối với SBU
• Yếu tố thị trƣờng chi phối mạnh nhất đối với hoạt động kinh
doanh của SBUđó là tốc độ tăng trƣởng thị trƣờng
HÌNH THÀNH MA TRẬN
• Mỗi SBUđƣợc tƣợng trƣng bằng 1 hình tròn với tâm là
vị trí đƣợc xác định bởi thị phần tƣơng đối và tốc độ
tăng trƣởng thị trƣờng
• Kích thƣớc của hình tròn tỉ lệ với doanh số mà SBUđạt
đƣợc trong tổng doanh số của công ty
• Tùy theo vị trí, các SBUđƣợc chia làm 4 loại
- SBUngôi sao
- SBUdấu chấm hỏi
- SBUcon bò sữa
- SBUcon chó
MA TRẬN BCG
Tốc độ
tăng
trƣởng II I
Cao
?
X% IV
III
Thấp
COW DOG
I II
15 %
15 %
10 % 10 %
5% 5%
0% 0%
-5 % -5 %
0.25 0.5 1 2 0.25 0.5 1 2
10 % 10 %
5% 5%
0% 0%
-5 % -5 %
0.25 0.5 1 2
CHIẾNLƢỢCPHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƢ
MỘT SỐLƢU Ý
• Khó xác định chính xác các đơn vị kinh doanh chiến lƣợc dẫn
đến định vị sai trên ma trận
• Những ranh giới phân chia giữa mức thấp và cao của tốc độ
tăng trƣởng thị trƣờng đƣợc lấy chủ quan
• Chƣa phản ánh đƣợc mối quan hệ giữa thị phần và chi phí
• Trên thực tế các SBUmới cần đƣợc định kỳ đƣa vào ma trận
nhƣng khi phân tích không nhắc đến
• Một số quản trị viên là ngƣời phụ trách các SBU không đƣợc
đầu tƣ nhiều hoặc bị loại bỏ, họ sẽ không hài lòng hoặc phản
đối cách quản lý danh mục đầu tƣ
Ma trËn B.C.G. (Boston consulting Group)
o 0
A B C
Bß s÷a Chã èm
0%
ThÊ
p
Bµi tËp
Theo anh, chÞ C«ng ty ViÖt Hµ nªn chän ph¬ng ¸n nµo vµ v× sao ?
(BiÕt r»ng thÞ phÇn t¬ng ®èi cña doanh nghiÖp trªn thÞ trêng s¶n
phÈm A lµ 1,2 vµ tèc ®é t¨ng trëng lµ 15%).
GIẢI BT
PA1: DT = 10.000 x 9.000® = 90.000.000®
CF = 10.000 x 7.000® = 70.000.000®
LN = 20.000.000®
PA2: DT = 20.000 x 9.000® = 180.000.000®
CF = 20.000 x 6.000® + 42.000.000®
= 162.000.000®
LN = 16.000.000®
PA3: DT = 20.000 x 9.000® = 180.000.000®
CF = 10.000 x 7.000® + 10.000 x 8.600®
= 156.000.000®
LN = 24.000.000®
Ma trËn B.C.G. (Boston consulting Group)
o 0
15
%
0%
ThÊ
p
Bµi tËp: Doanh nghiÖp X lµ mét doanh nghiÖp may cã
4 ®¬n vÞ kinh doanh chiÕn lîc (SBU). T×nh h×nh s¶n
xuÊt kinh doanh cña c¸c ®¬n vÞ ®îc ph¶n ¶nh qua
b¶ng sè liÖu sau:
SBU Sản l- Sè lîng Gi¸ b¸n Gi¸ thµnh ThÞ Tèc ®é
îng (c¸i) tiªu thô s.phÈm 1 s.phÈm phÇn t- tăng tr-
(c¸i) (USD) (USD) ¬ng ®èi ëng (%)
• Mô tả
– Hai tiêu chí: điểm độ hấp dẫn ngành và vị thế cạnh
tranh của một hoạt động kinh doanh
– Bộ tiêu chí định lượng và định tính rộng và phức
tạp hơn
– Ma trận có 9 ô vuông
– Phương pháp đánh giá các hoạt động kinh doanh
mang tính chủ quan hơn.
MA TRẬN ĐỘ HẤP DẪN NGÀNH
- VỊ THẾCẠNHTRANH
10%
Cao
40%
Độhấpdẫncủa
Trung
bình 30%
ngành
Thấp
2.1. Thu hoạch hoặc 2.2. Chọn lựa 2.3. Đầu tƣ và tăng
Trung
loại bỏ trƣởng
bình
1.1. Thu hoạch hoặc 1.2. Thu hoạch hoặc 1.3. Duy trì và thu
Thấp loại bỏ loại bỏ hoạch
Thế mạnh
Thấp Trung bình Cao
cạnh tranh
CÁC CHIẾN LƢỢC CHUẨN CỦA
Mc.KINSEY
• Khu vực tốt nhất là khu vực 3.2, 3.3, 2.3: công ty mạnh
dạn đầu tƣ cho các SBUtrong khu vực này
• Cần phải thận trọng hơn khi đầu tƣ cho khu vực 3.1, 2.2
• Đầu tƣ cho các SBUô 3.1 có triển vọng, duy trì tốt các
SBUtạo lợi nhuận ở ô 1.3
• Xem xét lại tiềm năng của SBU ô 2.2 để tiếp tục đầu tƣ
với hi vọng biến thành ô 3.3 hoặc từ bỏ ô 2.2
• Từbỏ các SBUở ô 2.1, 1.1,1.2
CÁC CHIẾN LƢỢC CHUẨN CỦA Mc.KINSEY
Độ hấp dẫn của ngành
Trung Hoặc:
bình Theo chiến lược thu
hoạch hoặc loại bỏ
Duy trì và thu hoạch
Thu hoạch hoặc loại bỏ (2.1/1.1/1.2) (1.3)
- Đầu tư tối thiểu -Đầu tư duy trì nguồn lực
Thấp - Tiếp tục khi dòng tiền tự do dương và vị thế cạnh tranh
-Thu hoạch khi dòng tiền
- Bán hoặc thanh lý nếu dòng tiền tự do âm
tự do âm
Thế mạnh
Thấp Trung bình Cao
cạnh tranh
NHẬN XÉT
• Cần có một sự cân đối trong cấu trúc kinh doanh
giữa các hoạt động kinh doanh làm ra tiền và các
hoạt động kinh doanh cần đầu tƣ( cân đối giữa nhóm
đầu tƣ tăng trƣởng và nhóm thu hoạch)
• Hạn chế: việc xác định trọng số và điểm số mang tính
chủ quan
4.3. LỰA CHỌN CL BẰNG PHƢƠNG PHÁP CHO
ĐIỂM
GIAI ĐOẠN PHÁTTRIỂN
CỦA NGÀNH
Giai đoạn phát triển của Vị thế cạnh tranh mạnh Vị thế cạnh tranh yếu
ngành
Phôi thai Xây dựng thị phần Xây dựng thị phần
Cạnh tranh gay gắt Mở rộng thị phần Tập trung hay thanh lý/ từ bỏ
Bão hòa Duy trì và giữ vững Thu hoạch hay thanh lý/từ
bỏ
Suy giảm Tập trung, thu hoạch hay cắt Thay đổi, thanh toán hay từ
giảm tài sản bỏ
ĐỘNG THÁI CẠNH TRANH
Khi bạn lái một chiếc xe máy, bạn đang thƣờng xuyên
thay đổi cái bạn làm để đáp ứng sự thay đổi trong vị trí
của bạn và môi trƣờng.
Động thái cạnh tranh = hành động và phản ứng của một
doanh nghiệp và những đối thủ cạnh tranh qua thời gian.
• Trong và giữa các nhóm chiến lƣợc
ĐỘNG THÁI CẠNH TRANH
Khi một doanh nghiệp thực hiện một hành động cạnh
tranh, nó có thể thay đổi doanh nghiệp, ngành và
môi trƣờng vĩ mô.
Hành động cạnh tranh của một doanh nghiệp có thể
thay đổi ngành bằng cách:
• Kích thích sự phản ứng của các doanh nghiệp
khác.
• Kích thích sự phản ứng từ những áp lực khác.
• Kích thích sự phản ứng từ các yếu tố môi trƣờng
vĩ mô.
ĐỘNG THÁI CẠNH TRANH
Cái bạn làm phụ thuộc vào cái mà đối thủ cạnh tranh của bạn làm
hoặc không làm.
Cái mà đối thủ cạnh tranh của bạn làm phụ thuộc vào cái mà bạn
làm hoặc không làm.
Công ty B
Những đối thủ cạnh tranh phải quyết định phản ứng hay
không phản ứng.
Nếu họ phản ứng, họ phải quyết định bằng cách nào, nơi
nào và khi nào.
Nếu đối thủ cạnh tranh của bạn hành động, công ty bạn
phải quyết định có nên phản ứngkhông.
Nếu nó phản ứng, nó phải quyết định bằng cách nào, nơi
nào và khi nào.
Vì vậy những ngành cạnh tranh là năng động, luôn thay
đổi.
4.5. HỆ THỐNG CHIẾN LƢỢC
CỦA DN
• CL cấp DN: phạm vi toàn DN
• CL cấp SBU: pham vi các SBU
• CL cấp chức năng: phạm vi các lĩnh vực
quản trị DN
+
CHIẾNLƢỢCCẤPCÔNGTY
(CORPORATE STRATEGY)
Xác định và đánh giá các hoạt động kinh
doanh chiến lƣợc của công ty
• Liên quan đến việc tìm cách tăng trƣởng cho sản phẩm
hiện tại trong thị trƣờng hiện tại, bằng những nỗ lực tiếp
thị táo bạo
HIỆN TẠI HIỆN TẠI HIỆN TẠI HIỆN TẠI HIỆN TẠI
THÂM NHẬP THỊ TRƢỜNG
• MỤC ĐÍCH
– Tăng thị phần của sản phẩm và dịch vụ hiện có
– Tăng trƣởng thị trƣờng hiện có thông qua nỗ lực tiếp thị
• BIỆN PHÁP
– Tăng hoạt động bán hàng
– Tăng cƣờng quảng cáo
– Tăng cƣờng hoạt động khuyến mãi
THÂM NHẬP THỊ TRƢỜNG
• ĐIỀU KIỆN ÁPDỤNG
– Thị trƣờng hiện tại chƣa bão hòa
– Tăng trƣởng thị trƣờng cao
– Thị phần của đối thủ cạnh tranh giảm
– Chi phí sản xuất thấp có ƣu thế cạnh tranh
PHÁTTRIỂN THỊ TRƢỜNG
• Phát triển thị trƣờng là tìm sự tăng trƣởng bằng
cách gia nhập những thị trƣờng mới với những
sản phẩm hiện có
MẠNG LƢỚI Ô VUÔNG THAYĐỔI CHIẾN LƢỢCCHOVIỆC
PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG
• Đòi hỏi đầu tƣ vốn ban đầu lớn vào những thiết bị tiên tiến,
định giá cạnh tranh và phải chịu thua lỗ ban đầu nhằm có thị
phần
• Thị phần cao cho phép công ty có đƣợc lợi thế kinh tế khi mua
đầu vào và nhờ đó giảm thêm chi phí
• Vị thế chi phí thấp đem lại lợi nhuận cao
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
• Thay đổi công nghệ làm vô hiệu hóa các khoản đầu tƣ hay các kinh
nghiệm trong quá khứ
• Doanh nghiệp mới gia nhập ngành hoặc những đối thủ theo saudễ
bắt chƣớc hoặc đầu tƣ vào các thiết bị tiên tiến để có chi phí thấp
• Không có khả năng nhìn thấy những thay đổi sản phẩm và
marketing cần thiết bởi vì sự chú ý chỉ tập trung vào chi phí
• Lạm phát chi phí thu hẹp khả năng duy trì sự khác biệt giá đủ lớn
để bù đắp thƣơng hiệu hay các cách tiếp cận đặc trƣng hóa khác
của đối thủ
CHIẾN LƯỢC KHÁC BIỆTHÓA
• Mục tiêu của chiến lƣợc đặc trƣng hóa khác biệt là đạt đƣợc lợi
thế cạnh tranh thông qua việc tạo ra sản phẩm duy nhất, độc
đáo với khách hàng, thỏa mãn nhu cầu đối với khách hàngbằng
cách thức mà các đối thủ cạnh tranh không thể
• Công ty định giá “vƣợt trội” cho sản phẩm, tăng doanh thu và
đạt tỷ suất lợi nhuận trên trung bình
CHIẾNLƯỢCKHÁCBIỆTHÓA
• Nếu đạt đƣợc đặc trƣng hóa sẽ là chiến lƣợc bền vững để thu
đƣợc lợi nhuận trên mức bình quân trong ngành
• Một số lƣu ý khi thực hiện
– Để đặc trƣng hóa đôi khi cản trở việc giành thị phần cao
– Đặc trƣng hóa hàm ý đánh đổi với chi phí nếu những hoạt
động cần thiết để tạo ra đặc trƣng khác biệt rất tốn kém
– Không phải tất cả các khách hàng đều sẵn sàng hay có khả
năng trả mức giá cao
CHIẾNLƯỢCKHÁCBIỆTHÓA
• ƢU ĐIỂM
– Đặc trƣng hóa tạo ra sự bảo vệ chống lại cạnh tranh nhờ sự
trung thành với nhãn hiệu của khách hàng
– Tạo ra hàng rào gianhập
– Đặc trƣng hóa tạo ra lợi nhuận cao hơn để đối phó với sức
mạnh của nhà cung cấp
– Đặc trƣng hóa làm giảm sức mạnh của khách hàng
– Đặc trƣng hóa để có đƣợc sự trung thành của khách hàng
cũng có vị thế tốt hơn để chống lại sản phẩm thay thế so với
các đối thủ
CHIẾNLƯỢCKHÁCBIỆTHÓA
• Mục tiêu của chiến lƣợc tập trung chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu
cho một phân khúc thị trƣờng nào đó, đƣợc xác định thông qua
yếu tố địa lý, đối tƣợng khách hàng hoặc tính chất sản phẩm
• Chiến lƣợc này dựa trên giả định rằng doanh nghiệp có khả
năng thực hiện một mục tiêu chiến lƣợc hẹp hiệu qủa hơn so
với các đối thủ đang cạnh tranh với mục tiêu rộng hơn
CHIẾN LƢỢCTẬPTRUNG
NĂNG LỰC PHÂN BIỆT Sản xuất hoặcquản Nghiên cứu và phát Bát kỳ năng lực phân
trị vật tƣ, kiểm soát triển, tiếp thị và bán biệt nào
chi phí hàng
CÁCCHIẾN LƢỢCMẶC ĐỊNH KHÁC
Kêt quả có
XĐ nội dung Xác định tiêu Đo lường kết không
phù hợp với
kiểm tra chuẩn kiểm tra quả tiêu chuẩn
thực hiện Điều
chỉnh
có