Professional Documents
Culture Documents
Frau Bohland
Frau Bohland
Blutdruckamplitude:
Differenz zwischen systolischem und dicistolischen Blutdruck
Huyết áp thấp
• Huyết áp thấp, RR vĩnh viễn ở người lớn dưới 105/66 mmHg với các triệu chứng kèm theo là mệt mỏi, hoạt động và tập trung kém,
chóng mặt, mất ý thức trong thời gian ngắn, run rẩy và phồng rộp
• Nguyên nhân: Suy tim, mất cân bằng nội tiết tố, thiếu máu và tác dụng phụ của thuốc
Cơn tăng huyết áp/tăng huyết áp cấp cứu: 200/100 mmHg-210/90 mmHg
Hành động ban đầu
• Thông báo cho bác sĩ
• Bình tĩnh PE, cho trẻ nằm trên giường, nâng cao phần thân trên của trẻ
• Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sinh tồn và tình trạng
• Nếu cần thì cho thuốc theo nhu cầu (phun nitro 2-3 lần) theo chỉ định của bác sĩ. AO
• Hydrat hóa
BLUTDRUCK
Indikation:
Zur regelmäßigen Blutdruckkontrolle wie bei Pulskontrolle nach ärztlicher Anordnung und bei PE mit
• Hypertonie/Hypotonie
• starken Blutdruckschwankungen
• Medikamente, welche die Werte beeinflussen (auch Nebenwirkungen)
• Verlaufskontrolle
Weicht der Blutdruck vom Wert ab, wird nach gemessen
Gemessen wir hauptsächlich am li OA, aber bei Neuaufnahme eines PE an beiden OA messen, um
Vergleichswert zu erhalten. Zur RR-Ermittlung kann aber auch der re OA genutzt werden z.ß. bei
Rechtshändern, da hier der Arm eine sehr gute Durchblutung hat
Kontraindikation:
• bei Lymphödem, Lähmung, Shunts (Dialysepatienten), Wunden, Mammae Aplatio
Technik des Blutdruckmessens
• Um verschieden Blutdruckwerte eines PE beurteilen zu können, messen die Pflegenden stets unter
gleicher Bedingung:
• in Ruhe
• immer im Liegen oder Sitzen oder Stehen
• immer am gleichen Arm
• vor/nach Körper. Belastung
Beurteilung des Blutdruckes
Hypertonie
• Blutdruckerhöhung, dauerhafte RR-Erhöhung beim Erwachsenen über 140/90 mmHg, mit
Kopfschmerzen, Ohrensausen, Herzklopfen, Dyspnoe oder Schwindel als Begleitsymptom.
• Ursachen: Gefäß-/Nierenerkrankungen, genetische Faktoren, Rauchen , Lebensstiel, Ernährung
• Spätfolgen: Herzrhythmusstörungen, Schlaganfall, Herzinfarkt, Niereninsuffizienz
Präventionsmaßnahmen:
• Motivation zur regelmäßigen Medikationseinnahme
• regelmäßige Blutdruckkontrolle bzw. Anleitung
• Beobachtung auf Wirkung/Nebenwirkung von Medikamenten
• Beratung zum gesundheitsförderlichen Lebensstil
Hypotonie
• Blutdruckerniedrigung, dauerhafter RR beim Erwachsenen unter 105/66 mmHg mit
Abgeschlagenheit, Leistungs-und Konzentrationsschwäche, Schwindel, kurze Bewusstlosigkeit,
Frösteln und Bläse als Begleitsymptome
• Ursache: Herzinsuffizieren, hormonelle Störungen, Anämie und Medikamentennebenwirkungen
Trình tự đo huyết áp
• Khử trùng tay PP
• Thông tin cho PE về các biện pháp sắp tới
• Đặt cánh tay trên của bạn thư giãn ngang tầm tim
• Đặt vòng đo huyết áp xẹp xuống, căng và không có nếp nhăn quanh khớp viêm khớp, cách khuỷu tay
khoảng 2-3 cm
• Đóng van thiết bị
• Đặt màng nghe lỏng lẻo vào khuỷu tay (phía trên động mạch cánh tay, có thể kẹp mép ống nghe dưới vòng
bít)
• Bắt mạch
• Bơm hơi vòng bít cho đến khi không còn bắt được mạch nữa và bơm thêm 20-30 mmHg
• Mở van cẩn thận và từ từ để không khí thoát ra khỏi vòng bít
• Đọc giá trị áp suất trên đồng hồ đo áp suất ngay khi nghe tiếng gõ đầu tiên (giá trị tâm thu)
• Tiếp tục xả hơi vòng bít và đọc giá trị tâm trương ở lần gõ cuối cùng
• Tài liệu có giá trị, thiết bị đo khử trùng, PP khử trùng tay.
Pulsfrequenz DEF: Anzahl der tastbaren Pulswellen pro Minute Puls beim Gesunden ist
altersabhägig Số lượng sóng mạch sờ được trong một phút. Mạch ở người
khỏe mạnh phụ thuộc vào độ tuổi
III
Asystolie = fehlende Kontraktion des Herzens, erkennbar an der rulslosigkeit, idh werder der Periphere
noch der Zentrale Puls sind tastbar
Pulsdefizit = Differenz zwischen der durch Auskultation oder EKG ermittelte Herzfrequenz und der
peripheren getasteten Pulsfrequenz, Grund dafür sind in der Regal eine Schwache Kontraktion des
Herzmuskeln.
Vô tâm thu = tim thiếu khả năng co bóp, có thể nhận biết được do thiếu hoạt động, tức là có thể
cảm nhận được cả mạch ngoại vi và mạch trung tâm
Thâm hụt mạch = sự chênh lệch giữa nhịp tim được xác định bằng thính giác hoặc ECG và nhịp
mạch ngoại vi, nguyên nhân là do cơ tim co bóp yếu.
zentrale Pulstaststellen sind: A.carotis-Halsschlagader
A.femoralis-Leistenschlagader
peripher Pulstaststellen sind: A.temporadlis- Schläfenarterie
A.radialis- Speichenarterie
A.poplitea- Kniekehlenarterie
A. dorsalis pedis-Fußrückenarbeit
A.tibialis posterior- hintere Schienbenschlagader
Các điểm bắt mạch trung tâm là: động mạch cảnh
Động mạch đùi Động mạch bẹn
Các điểm bắt mạch ngoại biên là: A.temporadlis - động mạch thái dương
Động mạch quay - động mạch quay
A.poplitea- động mạch khoeo
A. dorsalis pedis-back của bàn chân
A. tibialis sau - động mạch chày sau
III
• Messung erfolgt mit mindestens 2 Fingern
Durchführung: • bei 0 beginnen zu zählen
• bei ryhthmischen Schläggen=1/4 Minute* 4
• bei aryhthmischen Schlägen, bei Herzschrittmacher und
Schiddrüsenfunktionsstörungen= 1 Minute durchzählen
Normwert
- Nüchtern bei einem nicht Diabetiker: 3,3-5,6 mmol/l
- Nach dem Essen bei einem nicht Diabetiker: 7,8 mmol/l
- Nüchtern bei einem Diabetiker: ab 7,0 mmol/l
Zu niedriger Blutzucker-Hypoglykämie
- ab 3,3 mmol/L
- Symptome: Tachykardie, blase Gesichtsfarbe, Kopfschmerzen, Heißhunger, Zittern, Unruhe,
Nervosität, Konzentrationsstörungen
- Sofortmaßnahem: Kohlenhydrat (Traubenzucker in Form von Geben - Insulin, Flüssigkeiten mit Zucker
oder Honig, Cola …)
- Ursache: Körper verbraucht mehr Glukose, als zur Verfügung steht
Zu hoher Blutzucker-Hyperglykämie
- ab 8,0 mmol/l
- Symptome: (bei einem noch nicht diagnostizierten manifestieren Diabetes mellitus) Häufiges Wasser
lassen, Abgeschlagenheit, Müdigkeit, Gewichtsabnahme, Übelkeit, Bauchschmerzen, Erbrechen,
Mundgeruch (Azeton), im schlimmste Fall Bewusstlosigkeit
- Sofortmaßnahmen: BZ-Messung, Arzt Info-Medikationsgabe
- Ursache: Insulinmangel
- Dokumentation und Übergabe an den nachfolgenden Dienst
Các loại xác định lượng đường trong máu
- trực tiếp qua lấy mẫu máu (nü) - giá trị oGTT
- Giá trị HbA1c - giá trị đường huyết lâu dài
- Về lấy nước tiểu bằng que thử
- kiểm soát lượng đường trong máu trực tiếp bằng thiết bị đo hoặc cảm biến (đo mao mạch)
• Rektal-im Enddarm
– bei Säuglingen, Kindern und unruhigen PE anwend bar
- Eingritt in die Intimsphäre, für viele Menschen unangenehm
- Gctahr der Verschleppung von Darmbakterien, bei nicht Sachgerechter Anwendung
- Stuhlentleerung wahrend des Messens verfilscht das Messergebnis
- Thermometer bitte immer in eine Schutzhülle stecken, Spitze ggf. mit Vaseline gleittanig machen
Thermometer unter leichtem drehen einfuhren und dort fur die Messdaucr belassen
bei rektaler Messung sind Werte zwischen 36,5-37,4₫C normal
• Weitere Messorte
– Inguinal-in der Leistenbeuge
Dokumentation:
– Ergebnisse sofort nach der Messung in das Dokumentensystem eintragen (Temperaturkurve)
– Stationsübliche Zeichen fur Messmethode beachten
– im Dokumentationssystem der ambulanten Pilege im Phlegeverlaufsbericht den Anlass der
lemperaturkontrolle dokumentieren, in den Bogen „Vitalzeichenkontrolle" das Messergebnis inkl.
Messmethode und Messorte eintragen
Vitalparameter Ermitteln Die Herzfrequenz
DEF: sind Messgrößen wichtiger Körper , der bei der Kontrolle der Die Atemfrequenz
Vitalzeichen festgestellt werden. Die 5 fundamentalen Vitalparmente sind: Der Blutdruck
Die Temperatur
Hexokinase - Methode
2. Die 3 Arten der Blutzuckerbestimmung Glukoseoxidase -Methode
Glukosedehydrogen - Methode
Ursachen:
• zu viel Insulin gespritzt
• mehr Bewegung als sonst
• zu wenig gegessen
• Alkoholkonsum
Sofortmaßnahmen:
• schnelle Kohlenhydrate wie beispielsweise Traubenzucker, Apfelsaft oder Cola zu sich nehmen
• nachdem auf schnelle Kohlenhydrate zurückgegriffen wurde, Blutzucker messen
• gegebenenfalls Rücksprache mit einem Arzt
Ursachen:
• zu wenig Insulin gespritzt
• mehr Ruhe als sonst
• große Portionen gegessen
Sofortmaßnahmen:
• Blutzucker messen
• Insulingabe
• gegebenenfalls Rücksprache mit einem Arzt
Die Blutzuckermessung Vorbereitung
Durchführung
Aufgabe 1: sortieren Sie die Texte und die Bilder in richtiger Reihenfolge nach.
• Waschen sie Ihre Hände mit warmem Wasser und seife
Nachsorge
• Im Falle einer Desinfektion mit Alkohol muss dieser vollständig verdunstet sein.
• Entnehmen Sie einen Teststreifen aus der Teststreifendose
• Schließen die Kappe der Teststreifendose, die die Wand der Dose ein trokenmittel enthält.
• Führen sie den Teststreifen in den Einschub für Teststreifen an Messgerät ein
• das Messgerät schaltet sich automatisch an
• Setzen Sie das Lanzettiergerät seitlich an Ihre Fingerkuppe.
• Drücken Sie die Auslöselaste, um die Blutprobe zu entnehmen.
• Erfahren sie mehr über einfache Blutentnahme.
• Entfernen Sie den 1. Tropfen mit einem sauberen/ sterilen Tupfer /Tuch
• Formen sie einen zweiten Tropfen ohne Quetschen nach
• Stellen Sie sicher, dass die Funktionsstelle vor der Blutentnahme komplett trocken
• Berühren sie mit dem Finger die Spitze des Teststreifen.
• Das Blut wird von Ihrem Finger automatisch in die messekammer des Teststreifen aufgesogen.
• Halten Sie Ihren Finger ruhig, bis das kontrollfenster vollständig gefüllt ist und Sie den Signalton hören
• Nach dem Signalton wird der Test automatisch gestartet.
• Auf dem Display erscheint ein Countdown-Zähler.
• Wenn die Messung beendet ist, wird das Testergebnis angezeigt.
• Das Ergebnis abhängigtender festgelegten Maßeinheit in mg/dL oder mmol/L angezeigt.
• Entfernen Sie den benutzten Teststreifen mit Hilfe den auswurftaste.
• Das Messgerät schaltet sich nach entfernen des Teststreifen automatisch aus.
• Entsorgen sie den benutzten und die Lanzette entsprechend den örtlichen Bestimmungen.
• Rửa tay bằng nước ấm và xà phòng
• Trong trường hợp khử trùng bằng cồn thì phải bay hơi hoàn toàn.
•Đặt dụng cụ lấy máu ở cạnh đầu ngón tay của bạn.
• Nhấn cò để lấy mẫu máu.
• Tìm hiểu thêm về cách lấy máu đơn giản.
• Lấy que thử ra khỏi hộp đựng que thử
• Đậy nắp hộp đựng que thử có chứa chất hút ẩm trên thành hộp.
• Đưa que thử vào khe chứa que thử trên máy đo
• thiết bị đo tự động bật
• Loại bỏ giọt đầu tiên bằng miếng gạc/vải sạch/vô trùng
• Tạo giọt thứ hai mà không cần bóp
• Đảm bảo vùng chức năng khô hoàn toàn trước khi lấy máu
• Dùng ngón tay chạm vào đầu que thử.
• Máu sẽ tự động được rút từ ngón tay của bạn vào buồng đo của que thử.
• Giữ ngón tay của bạn ổn định cho đến khi cửa sổ điều khiển được lấp đầy hoàn toàn và bạn nghe thấy tiếng bíp
• Sau âm thanh tín hiệu, quá trình kiểm tra sẽ tự động bắt đầu.
• Đồng hồ đếm ngược xuất hiện trên màn hình.
• Khi quá trình đo kết thúc, kết quả kiểm tra sẽ được hiển thị.
• Kết quả được hiển thị bằng mg/dL hoặc mmol/L tùy theo đơn vị đo được chỉ định.
• Lấy que thử đã sử dụng ra bằng nút đẩy ra.
• Thiết bị đo tự động tắt sau khi tháo que thử ra.
• Vứt bỏ kim và kim đã qua sử dụng theo quy định của địa phương.
Fehlerquellen
• Luft zu rasch abgelassen
• Manschette nicht ausreichend aufgepumpt
• Beengende Kleidung am Oberarm
• Manschette nicht passend für OA-Durchmesser
• Manschette zu locker angelegt
• Arm über Herzhöhe gelagert
• zu lange gestaut oder Druck zu langsam abgelassen
• Korotkow Töne sind nicht gut zu höheren, zwecks störender Geräusche im Zimmer
(Gespräche; Fernsehen oder Radio)
Ganzkörperpflege im Bett
Ziele:
Materialien