You are on page 1of 24

Schwerpunkt:

• Blutdruck und Blutdruckmessung


→ DEF. Blutdruck; Systole, Diastole
→ Indikation/Kontraindikation/ Bedingungen das Werte vergleichbar bleiben
→ physiologische Blutdruckwerte
→ Hypertonie / Hypotonie - Grenzwert
→ Spätfolgen
→ Reihenfolge Blutdruckmessen
• Puls und Pulsmessung
→ physiologische Grundlage
→ Beobachtungskriterien
→ Taststellen mit den dazugehörigen Lat. Fachbegriffen zentrale u. Peripher
→ Tachykardie / Bradykardie - Grenzwert
→ physiologische/ pathologische Ursachen
• Blutzucker und Blutzuckermessung
→ Messeinheit
→ Wert
→ 3 Arten der Blutzucker-Bestimmung
→ Hypo-/Hyperglykämie
→ Reihenfolge der Blutzucker-Messung
• Zusatzaufgabe: Atemfrequenz
• Huyết áp và đo huyết áp
→ DEF. huyết áp; Tâm thu, tâm trương
→ Chỉ định/chống chỉ định/điều kiện mà các giá trị vẫn có thể so sánh được
→ giá trị huyết áp sinh lý
→ Tăng huyết áp/hạ huyết áp - giá trị giới hạn
→ Hậu quả lâu dài
→ Trình tự đo huyết áp
• Đo xung và xung
→ cơ sở sinh lý
→ Tiêu chí quan sát
→ Điểm chạm có lat liên quan. Thuật ngữ kỹ thuật trung tâm và ngoại vi
→ Nhịp tim nhanh / nhịp tim chậm - giá trị giới hạn
→ Nguyên nhân sinh lý/bệnh lý
• Đo lượng đường trong máu và lượng đường trong máu
→ Đơn vị đo
→ 3 loại xác định lượng đường trong máu
→ Hạ/tăng đường huyết
→ Trình tự đo đường huyết
DEF: Messung des in den Blutgefäßen und Herzkammern
Blutdruck Ermitteln vorherrschenden Druckes.
• Gemessen wird in der Einheit Millimeter Quecksilbersäule mmHg
DEF: Đo áp lực trong mạch máu và buồng tim.
Systolischer Blutdruck:
• Phép đo được thực hiện bằng milimét cột thủy ngân mmHg
• höherer Wert
• erster Korotkow -Ton
• Auscheidungsphase der Herzkammer; Herzmuskel zieht sich zusammen
• Blutauswurf aus der Herzkammer übt Druck auf die Gefäßwand aus
Diastolischer Blutdruck:
• niedrigerer Wert
• zweiter Korotkow- Ton
• Entspannungsphase der Herzkammer, Herzmuskel entspannt sich
• Gespeichertes Blutvolumen fließt Alls gedehnter Arterien erfand ins Lumen zurück

Blutdruckamplitude:
Differenz zwischen systolischem und dicistolischen Blutdruck

Huyết áp tâm thu:


• Giá trị cao hơn
• ghi chú đầu tiên của Korotkov
• Giai đoạn bài tiết của tâm thất; Co cơ tim
• Máu tống ra từ tâm thất gây áp lực lên thành mạch
Huyết áp tâm trương:
• giá trị thấp hơn
• Giai điệu Korotkov thứ hai
• Giai đoạn thư giãn của tâm thất, cơ tim thư giãn
• Lượng máu dự trữ chảy ngược vào lòng của tất cả các động mạch bị giãn

Biên độ huyết áp:


Sự khác biệt giữa huyết áp tâm thu và huyết áp diistolic
chỉ định:
Để kiểm tra huyết áp thường xuyên như kiểm tra mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ và PE
• Tăng huyết áp/hạ huyết áp
• huyết áp dao động mạnh
• Thuốc ảnh hưởng đến giá trị (cũng có tác dụng phụ)
• Kiểm soát quá trình
Nếu huyết áp lệch khỏi giá trị, nó sẽ được đo lại
Chúng tôi đo chủ yếu ở OA bên trái, nhưng khi thêm PE mới, chúng tôi đo trên cả OA để có được giá trị so sánh. Ví dụ, OA lại cũng có
thể được sử dụng để xác định RR. Dành cho người thuận tay phải vì cánh tay có lượng máu lưu thông rất tốt
Chống chỉ định:
• trong phù bạch huyết, liệt, shunt (bệnh nhân chạy thận nhân tạo), vết thương, teo vú
Kỹ thuật đo huyết áp
• Để có thể đánh giá các giá trị huyết áp khác nhau của PE, điều dưỡng luôn đo trong cùng điều kiện:
• trong hòa bình
• luôn nằm hoặc ngồi hoặc đứng
• luôn chung tay
• trước/sau cơ thể. Gánh nặng
Đánh giá huyết áp
tăng huyết áp
• Tăng huyết áp, tăng RR vĩnh viễn ở người lớn trên 140/90 mmHg, kèm theo các triệu chứng nhức đầu, ù tai, hồi hộp, khó thở hoặc
chóng mặt.
• Nguyên nhân: bệnh mạch máu/thận, yếu tố di truyền, hút thuốc , lối sống, chế độ ăn uống
• Hậu quả lâu dài: rối loạn nhịp tim, đột quỵ, đau tim, suy thận
Các biện pháp phòng ngừa:
• Động lực uống thuốc thường xuyên
• Kiểm tra huyết áp thường xuyên hoặc hướng dẫn
• Quan sát tác dụng/tác dụng phụ của thuốc
• Lời khuyên về lối sống lành mạnh

Huyết áp thấp
• Huyết áp thấp, RR vĩnh viễn ở người lớn dưới 105/66 mmHg với các triệu chứng kèm theo là mệt mỏi, hoạt động và tập trung kém,
chóng mặt, mất ý thức trong thời gian ngắn, run rẩy và phồng rộp
• Nguyên nhân: Suy tim, mất cân bằng nội tiết tố, thiếu máu và tác dụng phụ của thuốc

Cơn tăng huyết áp/tăng huyết áp cấp cứu: 200/100 mmHg-210/90 mmHg
Hành động ban đầu
• Thông báo cho bác sĩ
• Bình tĩnh PE, cho trẻ nằm trên giường, nâng cao phần thân trên của trẻ
• Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sinh tồn và tình trạng
• Nếu cần thì cho thuốc theo nhu cầu (phun nitro 2-3 lần) theo chỉ định của bác sĩ. AO
• Hydrat hóa
BLUTDRUCK

Indikation:
Zur regelmäßigen Blutdruckkontrolle wie bei Pulskontrolle nach ärztlicher Anordnung und bei PE mit
• Hypertonie/Hypotonie
• starken Blutdruckschwankungen
• Medikamente, welche die Werte beeinflussen (auch Nebenwirkungen)
• Verlaufskontrolle
Weicht der Blutdruck vom Wert ab, wird nach gemessen
Gemessen wir hauptsächlich am li OA, aber bei Neuaufnahme eines PE an beiden OA messen, um
Vergleichswert zu erhalten. Zur RR-Ermittlung kann aber auch der re OA genutzt werden z.ß. bei
Rechtshändern, da hier der Arm eine sehr gute Durchblutung hat
Kontraindikation:
• bei Lymphödem, Lähmung, Shunts (Dialysepatienten), Wunden, Mammae Aplatio
Technik des Blutdruckmessens
• Um verschieden Blutdruckwerte eines PE beurteilen zu können, messen die Pflegenden stets unter
gleicher Bedingung:
• in Ruhe
• immer im Liegen oder Sitzen oder Stehen
• immer am gleichen Arm
• vor/nach Körper. Belastung
Beurteilung des Blutdruckes
Hypertonie
• Blutdruckerhöhung, dauerhafte RR-Erhöhung beim Erwachsenen über 140/90 mmHg, mit
Kopfschmerzen, Ohrensausen, Herzklopfen, Dyspnoe oder Schwindel als Begleitsymptom.
• Ursachen: Gefäß-/Nierenerkrankungen, genetische Faktoren, Rauchen , Lebensstiel, Ernährung
• Spätfolgen: Herzrhythmusstörungen, Schlaganfall, Herzinfarkt, Niereninsuffizienz
Präventionsmaßnahmen:
• Motivation zur regelmäßigen Medikationseinnahme
• regelmäßige Blutdruckkontrolle bzw. Anleitung
• Beobachtung auf Wirkung/Nebenwirkung von Medikamenten
• Beratung zum gesundheitsförderlichen Lebensstil

Hypotonie
• Blutdruckerniedrigung, dauerhafter RR beim Erwachsenen unter 105/66 mmHg mit
Abgeschlagenheit, Leistungs-und Konzentrationsschwäche, Schwindel, kurze Bewusstlosigkeit,
Frösteln und Bläse als Begleitsymptome
• Ursache: Herzinsuffizieren, hormonelle Störungen, Anämie und Medikamentennebenwirkungen

Hypertensive Krise/Hypertensiver Notfall: 200/100 mmHg-210/90 mmHg


Erstemaßnahme
• Arzt informieren
• PE beruhigen, Bettruhe einhalten lassen, Oberkörperhochlagerung
• Vitalzeichen und Befinden engmaschig kontrollieren
• evtl. Bedarfsmedikation geben (Nitrospray 2-3 Hübe) nach Arzt. AO
• Flüssigkeitszufuhr
Reihenfolge des Blutdruckmessung
• Händedesinfektion der PP
• Info an den PE über bevorstehende Maßnahme
• Oberarm entspannt in Herzhöhe platzieren
• Blutdruckmanschette luftleer, eng und faltenfrei um den OA ca.2-3 cm oberhalb der Ellenbeuge anlegen
• Ventil des Gerätes schließen
• Membran des Stethoskops locker in die Ellenbeuge auflegen(über die A.brachialis, evtl. Rand des
Schallempfängers unter die Manschette einklemmen)
• Puls palpieren
• Aufpumpen der Manschette, bis Puls nicht mehr palpierbar ist zusätzlich 20 30 mmHg aufpumpen
• Ventil vorsichtig und langsam öffnen, Luft aus der Manschette entweichen lassen
• Druckwert am Manometer ablesen, sobald erster Klopfton hörbar ist (Systolischer Wert)
• Manschette weiter entleeren und beim letzen Klopfton den Diastolischen Wert ablesen
• Wert Dokumentieren, Messgerät desinfizieren, Händedesinfektion PP.

Trình tự đo huyết áp
• Khử trùng tay PP
• Thông tin cho PE về các biện pháp sắp tới
• Đặt cánh tay trên của bạn thư giãn ngang tầm tim
• Đặt vòng đo huyết áp xẹp xuống, căng và không có nếp nhăn quanh khớp viêm khớp, cách khuỷu tay
khoảng 2-3 cm
• Đóng van thiết bị
• Đặt màng nghe lỏng lẻo vào khuỷu tay (phía trên động mạch cánh tay, có thể kẹp mép ống nghe dưới vòng
bít)
• Bắt mạch
• Bơm hơi vòng bít cho đến khi không còn bắt được mạch nữa và bơm thêm 20-30 mmHg
• Mở van cẩn thận và từ từ để không khí thoát ra khỏi vòng bít
• Đọc giá trị áp suất trên đồng hồ đo áp suất ngay khi nghe tiếng gõ đầu tiên (giá trị tâm thu)
• Tiếp tục xả hơi vòng bít và đọc giá trị tâm trương ở lần gõ cuối cùng
• Tài liệu có giá trị, thiết bị đo khử trùng, PP khử trùng tay.
Pulsfrequenz DEF: Anzahl der tastbaren Pulswellen pro Minute Puls beim Gesunden ist
altersabhägig Số lượng sóng mạch sờ được trong một phút. Mạch ở người
khỏe mạnh phụ thuộc vào độ tuổi

Beurteilung des Puls


Einheit: Schläge pro Minute
→ Ruhepuls Normalwert: Der Ruhepuls sagt aus, wie oft under Herz in einer Minute schlagen muss, um
den Körper mit aussreichend Blut zu versorgen. Ein normal Puls ist abhängig vom Alter und bei jedem
unterschiedlich Senioren. 80-85
Erwachsene 60-80
Kinder 85-90
klein Kinder 100-120
Babies ca.140n
Pulsrhythmus: Arhythmisch( unregelmäßiger Zeitabstände zwischen den Herzenmuskelkontraktionen)
Rhythmisch (regelmäßig Schlagabfolge)
Pulsqualität: Weich, gut gefüllt, hart, sehr weich, schlecht gefüllt, Fadenförmig, gleichzeitig schwach gefüllt,
beschleunigt
Extrasystohle: Außerhalb des regulären Grundrhythmus auftretender Herzschlag

Đánh giá xung


Đơn vị: nhịp/phút
→ Giá trị bình thường của nhịp tim khi nghỉ ngơi: Nhịp tim lúc nghỉ ngơi cho bạn biết tần suất tim
bạn phải đập trong một phút để cung cấp đủ máu cho cơ thể. Nhịp tim bình thường phụ thuộc vào độ
tuổi và khác nhau ở mỗi người
Nhịp mạch: Rối loạn nhịp tim (khoảng thời gian không đều giữa các cơn co thắt cơ tim)
Nhịp điệu (chuỗi nhịp đều đặn)
Chất lượng xung: Mềm, đầy, cứng, rất mềm, kém, dạng sợi, đồng thời lấp đầy yếu, tăng tốc
Ngoại tâm thu: Nhịp tim xảy ra ngoài nhịp cơ bản thông thường
Abweichung der Pulsierte:
• Erhöhter Puls- Tachykardie = gesteigerte Herzfrequenz, beim Erwachsenen>100 Schläge pro Minute
• Niedriger Puls - Bradykardie = verminderte Herzfrequenz, bei Erwachsenen <60 Schläge pro Minute
• Ursachen einer Tachy- Bradykardy können sein:

Physiologische U. der Tachykardie Pathologisch U. Der Tachykardie

• schwere Körper. Arbeit • Hoher O2 Bedarf z.ß bei Fieber oder


• Angst, Wut, stress, Trauer - Nikotin, hoher Schilddrüsenüberfunktion
Konsum von koffeinhaltigen Getränke. • Blüte Verlust, Herzinsuffizienz
• Erkältung, Medikamente, Dorgen

Physiologische U. der Bradykardie Pathologische U. der Bradykardie

• Entspannung, schlaf -ega in Ruhe bei • Bewusst losigkeit, Koma


Sportlern • ZNS-Schädigung ISHT
• Yoga • Drogen, Antihypertensiva
• In Ruhe bei Sporttern

III
Asystolie = fehlende Kontraktion des Herzens, erkennbar an der rulslosigkeit, idh werder der Periphere
noch der Zentrale Puls sind tastbar
Pulsdefizit = Differenz zwischen der durch Auskultation oder EKG ermittelte Herzfrequenz und der
peripheren getasteten Pulsfrequenz, Grund dafür sind in der Regal eine Schwache Kontraktion des
Herzmuskeln.

Vô tâm thu = tim thiếu khả năng co bóp, có thể nhận biết được do thiếu hoạt động, tức là có thể
cảm nhận được cả mạch ngoại vi và mạch trung tâm
Thâm hụt mạch = sự chênh lệch giữa nhịp tim được xác định bằng thính giác hoặc ECG và nhịp
mạch ngoại vi, nguyên nhân là do cơ tim co bóp yếu.
zentrale Pulstaststellen sind: A.carotis-Halsschlagader
A.femoralis-Leistenschlagader
peripher Pulstaststellen sind: A.temporadlis- Schläfenarterie
A.radialis- Speichenarterie
A.poplitea- Kniekehlenarterie
A. dorsalis pedis-Fußrückenarbeit
A.tibialis posterior- hintere Schienbenschlagader

Các điểm bắt mạch trung tâm là: động mạch cảnh
Động mạch đùi Động mạch bẹn
Các điểm bắt mạch ngoại biên là: A.temporadlis - động mạch thái dương
Động mạch quay - động mạch quay
A.poplitea- động mạch khoeo
A. dorsalis pedis-back của bàn chân
A. tibialis sau - động mạch chày sau

III
• Messung erfolgt mit mindestens 2 Fingern
Durchführung: • bei 0 beginnen zu zählen
• bei ryhthmischen Schläggen=1/4 Minute* 4
• bei aryhthmischen Schlägen, bei Herzschrittmacher und
Schiddrüsenfunktionsstörungen= 1 Minute durchzählen

Messfehler: -wenn der eigene Daumen zum Messen genutzt wird


-bei zu leichtern Druck, nicht alle Schläge wahrgenommen werden
-bei zu stärken Druck, die Pulswelle unterdrückt werden kann.
-bei Kindern unter 2 Jahen Herzfrequenz entwerder durch abhören dierkt über dem
Herzen mit einem Stethoskop messen oder am Monitor ablesen. Bitte beachten Sie dass, wenn sie mit
dem Stehoskop abhören auch zwei Heztöne zu hören sind
Arten der Blutzuckerbestimmung
- direkt über Blutentnehmen (nü) - oGTT- Wert Blutzucker
- HbA1c Wert - Langzeitblutzuckerwert
- Über Uringewinnung mit Teststreifen
- direkte Blutzuckerkontrolle mit Messgerät oder Sensor (kapillare Messung)

Normwert
- Nüchtern bei einem nicht Diabetiker: 3,3-5,6 mmol/l
- Nach dem Essen bei einem nicht Diabetiker: 7,8 mmol/l
- Nüchtern bei einem Diabetiker: ab 7,0 mmol/l

Zu niedriger Blutzucker-Hypoglykämie
- ab 3,3 mmol/L
- Symptome: Tachykardie, blase Gesichtsfarbe, Kopfschmerzen, Heißhunger, Zittern, Unruhe,
Nervosität, Konzentrationsstörungen
- Sofortmaßnahem: Kohlenhydrat (Traubenzucker in Form von Geben - Insulin, Flüssigkeiten mit Zucker
oder Honig, Cola …)
- Ursache: Körper verbraucht mehr Glukose, als zur Verfügung steht

Zu hoher Blutzucker-Hyperglykämie
- ab 8,0 mmol/l
- Symptome: (bei einem noch nicht diagnostizierten manifestieren Diabetes mellitus) Häufiges Wasser
lassen, Abgeschlagenheit, Müdigkeit, Gewichtsabnahme, Übelkeit, Bauchschmerzen, Erbrechen,
Mundgeruch (Azeton), im schlimmste Fall Bewusstlosigkeit
- Sofortmaßnahmen: BZ-Messung, Arzt Info-Medikationsgabe
- Ursache: Insulinmangel
- Dokumentation und Übergabe an den nachfolgenden Dienst
Các loại xác định lượng đường trong máu
- trực tiếp qua lấy mẫu máu (nü) - giá trị oGTT
- Giá trị HbA1c - giá trị đường huyết lâu dài
- Về lấy nước tiểu bằng que thử
- kiểm soát lượng đường trong máu trực tiếp bằng thiết bị đo hoặc cảm biến (đo mao mạch)

Giá trị tiêu chuẩn


- Nhịn ăn ở người không đái tháo đường: 3,3-5,6 mmol/l
- Sau khi ăn ở người không đái tháo đường: 7,8 mmol/l
- Nhịn ăn ở bệnh nhân đái tháo đường: từ 7,0 mmol/l

Hạ đường huyết hạ đường huyết


- từ 3,3 mmol/L
- Triệu chứng: nhịp tim nhanh, sắc mặt nhợt nhạt, nhức đầu, thèm ăn, run rẩy, bồn chồn, hồi hộp, khó tập trung.
- Biện pháp tức thời: carbohydrate (glucose ở dạng insulin, chất lỏng có đường hoặc mật ong, cola…)
- Nguyên nhân: Cơ thể sử dụng nhiều glucose hơn mức có sẵn

Tăng đường huyết quá cao


- từ 8,0 mmol/l
- Triệu chứng: (nếu chưa được chẩn đoán đái tháo đường) Đi tiểu nhiều, mệt mỏi, sụt cân, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa,
hôi miệng (acetone), nặng nhất là mất ý thức
- Biện pháp tức thời: Đo BG, thông tin bác sĩ và quản lý thuốc
- Nguyên nhân: thiếu insulin
- Lập hồ sơ và bàn giao cho dịch vụ tiếp theo
Reihenfolge des Blutzuckmessung
→ Materialien (Händeschuhe, Händedesinfektion, Flächendesinfektionsmittel, Hautdesinfektion, Abwurf,
Zellstoff Tupfer/Alkopad, BZ-Messgerät, Teststreifen, Lanzette/Stechhilfe) auf einem Tablett bereitstellen
→ Info an PE über bevorstehende Maßnahme
→ HD
→ HS anziehen
→ Flächendesinfektion durchführen, Einwirkzeit beachten
→ HS ausziehen
→ HD
→ Materialien vorbereiten (Teststreifen aus Dose entnehmen, in Gerät einsetzen-mit dem Finger Kontaktstelle
nicht berühren)
→ HS anziehen
→ Entnahmestelle bei PE erfragen (Ring/Mittelfinger oder Ohrläppchen)
→ Sprühen-Wischen-Sprühen [SWS] Desinfektion / mit Alkopad desinfizieren
→ EWZ beachten Einutkae
→ Lanzette/Stech hilfe seitlich an Fingerbeere ansetzen und einstechen
→ Blut heraus massieren, nicht drücken
→ 1. Blutstropfen verwischen
→ 2. Blutstropfen einziehen in vorbereitetes BZ-Gerät
→ Entnahmestelle leicht abdrücken
→ Ergebnis wird durch einen Signalton auf dem Gerät angezeigt
→ Evtl. Pflaster kleben
→ Ergebnis notieren, dem PE-Info geben
→ Teststreifen aus dem Gerät entfernen
→ Materialien zusammen räumen
→ Flächendesinfektion
→ HS ausziehen
→ HD durchführen
→ HS anziehen, Abschlussdesinfektion der benutzten Materialien, HS ausziehen, HD durchführen
→ Materialien aufräumen
TEMPERATURMESSUNG
• Physiologische Körpertemperatur 37,0 °C
• Ermittlung erfolgt stets mit einem Thermometer
Thermometerarten:
Kontaktthermometer
Infrarot-Ohrthermometer
Infrarot- Stirnthermometer
Blasenkatheter mit Temperatursonde
Venös-über liegenden ZVK
Kontaktthermometer altmodisch, aber verliässlich
• Messfühler aus Metall
• direkter Kontakt mit dem Körper
• ältere Modelle mit Glashülle
– Vorteile:
• sehr günstig
• sehr verlässlich
• kaum Fehler möglich
– Nachteile
• unangenehm in der Anwendung
Infrarot-Ohrthermometer Infrarot-Stirnthermometer
• Die Temperatur des Trommelfells gleicht der im Inneren • Stirnthermometer messen die Infrarotstrahlung,
des Körpers die von erhitzter Haut ausgestrahlt wird.
• Ein Infrarotsensor im Ohrthermometer kann die
– Vorteile
Temperatur relativ genau bestimmen
• sehr schnell
– Vorteile:
• berührungslos
• sehr schnell
• angenehm, einfach
• Messung im Schlaf
• geeignet für Kinder – Nachteile
– Nachteile • Messwerte können stark schwanken
• nicht sehr genau
• fehleranfällig
MESSORTE UND MESSMETHODEN
• Tympanal - Messung im Ohr
– Messung immer im gleichen Ohr vornehmen ggt. Ohrenschmalz vorher entfernen
– Hörsysteme 20 min. vorher entfernen
– Sicherstellen, dass die Messlinse vorher sauber und trocken ist
– neue Schutzkappe aufsetzen (vor jeder Messung)
– ein akustisches Signal bzw. cine Anzeige im Display zeigt an, dass das Gerät bereit ist
– Messkopf vorsichtig in den Gehörgang einsetzen und Starttaste drücken
- ein langer Signalton zeigt das Ende der Messung an; das Messergcbnis erscheint im Display
- die gebrauchte Schutzkappe per Abwuritaste vom Gerat abnehmen

• Sublingual-unter der Zunge


– Thermometer unter die Zunge hinten links oder rechts platzieren, Lippen bleiben während der gesamten Messung
geschlossen
– Keine Anwendung bei unruhigen oder verwirrten Menschen
– keine Anwendung bei Atemnot, Hustenreiz oder Gesichtslähmungen
– unmittelbar vor Messung, keine kalten oder heißen Getränke verabreichen
– die sublinguale gemessene Temperatur liegt bei 0,3-0,5°C unter dem rektalen Wert

• Axillar-in der Achsel


– Problemlos, für den Menschen nicht unangenehm
– Kooperationsbereitschaft des PE bei Einhaltung der längeren Messdauer erforderlich
– Thermometer so in der Achselhöhle platzieren, dass es vollständig von der Haut umschlossen ist
– Axillar gemessene Temperatur liegt 0,5"C unterhalb der rektal gemessenen Temperatur

• Rektal-im Enddarm
– bei Säuglingen, Kindern und unruhigen PE anwend bar
- Eingritt in die Intimsphäre, für viele Menschen unangenehm
- Gctahr der Verschleppung von Darmbakterien, bei nicht Sachgerechter Anwendung
- Stuhlentleerung wahrend des Messens verfilscht das Messergebnis
- Thermometer bitte immer in eine Schutzhülle stecken, Spitze ggf. mit Vaseline gleittanig machen
Thermometer unter leichtem drehen einfuhren und dort fur die Messdaucr belassen
bei rektaler Messung sind Werte zwischen 36,5-37,4₫C normal
• Weitere Messorte
– Inguinal-in der Leistenbeuge

Dokumentation:
– Ergebnisse sofort nach der Messung in das Dokumentensystem eintragen (Temperaturkurve)
– Stationsübliche Zeichen fur Messmethode beachten
– im Dokumentationssystem der ambulanten Pilege im Phlegeverlaufsbericht den Anlass der
lemperaturkontrolle dokumentieren, in den Bogen „Vitalzeichenkontrolle" das Messergebnis inkl.
Messmethode und Messorte eintragen
Vitalparameter Ermitteln Die Herzfrequenz
DEF: sind Messgrößen wichtiger Körper , der bei der Kontrolle der Die Atemfrequenz
Vitalzeichen festgestellt werden. Die 5 fundamentalen Vitalparmente sind: Der Blutdruck
Die Temperatur

Die Herzfrequenz- Puls Der Blutzucker

• Physiologische Grundlage- Entstehung des Pulses


→ Puls auf lat. Puls= Stoß Die Pulswelle entsteht dadurch, dass bei jedem Herzschlag Blut in die Aorta
ausgetoßen wird. Der Druckstoß breitet sich im arteriellen Gefäßszstem aus. Die daraus entstandene
Druckwelle kann an allen Arterien obeflächlich gestastet werden. Innerhalb einer Minute pumpt das Herz
etwa fünf Liter Blut in den Körper und liegen Lungen- das nennt man auch das Herzzeitvolumen
→ Messung der Herzfrequenz pro Minute
→ Messung des zentrale oder peripheren Pulses
zentrale: kann an den großen Herznahnen Arterien erhoben werden sehr genau
peripher: Messung an den kleinen Arterien- teilweiser sehwacher Puls, daher bei PE im Schock oder bei
unregelmäßigen Puls, die zentralen Taststellen nutzen

• Cơ sở sinh lý - hình thành mạch


→ Mạch trong tiếng Latin xung = sốc Sóng mạch được tạo ra do máu bị tống vào động mạch chủ theo mỗi nhịp tim. Sự
gia tăng áp lực lan truyền qua hệ thống mạch máu động mạch. Sóng áp lực tạo ra có thể được cảm nhận trên bề mặt của
tất cả các động mạch. Trong vòng một phút, tim bơm khoảng 5 lít máu vào cơ thể và vào phổi - đây còn được gọi là cung
lượng tim
→ Đo nhịp tim mỗi phút
→ Đo xung trung tâm hoặc ngoại vi
Trung tâm: có thể đo rất chính xác trên các động mạch lớn của tim
Ngoại vi: Đo trên các động mạch nhỏ - xung yế
Die Blutdruckmessung
Merkmale
Methode der Blutdruckmessung
- einbringen eines Druckfehlers, in die Arterie (meisten A.
invasive Methode (direkte, blutige Radiales oder femorales)
Messung) - kontinuierliche blutdruckmessung am Monitor ablesbar

- Verwendung einer pneumatischen Manschette (IT, Rica


- Rocco = rr; Rita Ricci Scipione - Erfinder der
auskultatorische Methode blutdruckmanschette ) und Stethoskop zur Auskultation
Eindrrekte, unblutige Messung) der A. Brachialis -hörbare strömungsgeräusche =
korotkow Tone
- Manschette am Oberarm und Stethoskop in ellenbeuge
- Pulspalpation parallel zum aufpumpen

-Verwendung einer pneumatischen Manschette ohne


Stethoskop
-Manschettendruck durch aufpumpen erhöhen bis an A.
palpatorische Methode radiales kein Puls mehr tastbar
-ablassen der Luft —>sobald Puls wiederkehrt
systolischen Wert auf Manometer ablesen
-diastolischer Wert nicht ermittelbar

-automatische Berechnung des Blutdruckwertes mittels


oszillometrische Methode elektr. Gerät
1. Der Blutzuckerwert lässt sich in zwei verschiedene angeben

Millimol pro Liter (Momo/l) mmol/l * 18,0182= mg/dl


Milligramm pro Deziliter (mg/l). mg/l * 0,0555= mmol/l

Hexokinase - Methode
2. Die 3 Arten der Blutzuckerbestimmung Glukoseoxidase -Methode
Glukosedehydrogen - Methode

→↓ 100 Milligram pro Deziliter (mg/dl)


3. Bei Menschen ohne Diabetes liegt →↓ 5,5 Millimol pro Liter (mmol/l)
der Glukosospielgel im Blut nüchtern
90-140 mg/dl
Blutzuckerwert nach dem Essen 5,0-7,8 mmol/l

4. Zielwerte bei Diabetes - Typ 1 (Kapillär): * nüchtern: 90-120 mg/dl


* Nach dem Essen: 130- 160 mg/dl
* vor dem schlafengehen: 110- 140 mg/dl
* HbA1c-Wert: <7,5%

* Nüchtern: 100-125 mg/dl


Typ 2 (Plasmglucose) * nach dem Essen: 140 - 199 mg/dl
* HbA1c-Wert : 6,5%-7,5%

Rối loạn chuyển hóa


5. Unter- und Überzuckerung sind Entgleisungen des Stoffwechsel, bei denen Betroffene entweder
zu wenig Glukose im Blut haben oder Zu viel
Weniger als 70 mg/dl
Unterzuckerung (hypoglykämie)
Weniger als 3,9 mmol/l

Symptome wie innere Unruhe, Zittern, Konzentrationsstörungen, Heißhunger, Schweißausbrüche,


weiche Knie, Sprachstörungen, Aggressivität oder Verwirrtheit auslösen.

Ursachen:
• zu viel Insulin gespritzt
• mehr Bewegung als sonst
• zu wenig gegessen
• Alkoholkonsum
Sofortmaßnahmen:
• schnelle Kohlenhydrate wie beispielsweise Traubenzucker, Apfelsaft oder Cola zu sich nehmen
• nachdem auf schnelle Kohlenhydrate zurückgegriffen wurde, Blutzucker messen
• gegebenenfalls Rücksprache mit einem Arzt

Über 160 mg/dl


Überzuckerung (Hyperglykämie)
Über 8,8 mmol/l

Symptome wie Müdigkeit, Abgeschlagenheit, häufiges Wasserlassen, vermehrtes Durstempfinden oder


einen trockenen Mund auslösen.

Ursachen:
• zu wenig Insulin gespritzt
• mehr Ruhe als sonst
• große Portionen gegessen
Sofortmaßnahmen:
• Blutzucker messen
• Insulingabe
• gegebenenfalls Rücksprache mit einem Arzt
Die Blutzuckermessung Vorbereitung
Durchführung
Aufgabe 1: sortieren Sie die Texte und die Bilder in richtiger Reihenfolge nach.
• Waschen sie Ihre Hände mit warmem Wasser und seife
Nachsorge
• Im Falle einer Desinfektion mit Alkohol muss dieser vollständig verdunstet sein.
• Entnehmen Sie einen Teststreifen aus der Teststreifendose
• Schließen die Kappe der Teststreifendose, die die Wand der Dose ein trokenmittel enthält.
• Führen sie den Teststreifen in den Einschub für Teststreifen an Messgerät ein
• das Messgerät schaltet sich automatisch an
• Setzen Sie das Lanzettiergerät seitlich an Ihre Fingerkuppe.
• Drücken Sie die Auslöselaste, um die Blutprobe zu entnehmen.
• Erfahren sie mehr über einfache Blutentnahme.
• Entfernen Sie den 1. Tropfen mit einem sauberen/ sterilen Tupfer /Tuch
• Formen sie einen zweiten Tropfen ohne Quetschen nach
• Stellen Sie sicher, dass die Funktionsstelle vor der Blutentnahme komplett trocken
• Berühren sie mit dem Finger die Spitze des Teststreifen.
• Das Blut wird von Ihrem Finger automatisch in die messekammer des Teststreifen aufgesogen.
• Halten Sie Ihren Finger ruhig, bis das kontrollfenster vollständig gefüllt ist und Sie den Signalton hören
• Nach dem Signalton wird der Test automatisch gestartet.
• Auf dem Display erscheint ein Countdown-Zähler.
• Wenn die Messung beendet ist, wird das Testergebnis angezeigt.
• Das Ergebnis abhängigtender festgelegten Maßeinheit in mg/dL oder mmol/L angezeigt.
• Entfernen Sie den benutzten Teststreifen mit Hilfe den auswurftaste.
• Das Messgerät schaltet sich nach entfernen des Teststreifen automatisch aus.
• Entsorgen sie den benutzten und die Lanzette entsprechend den örtlichen Bestimmungen.
• Rửa tay bằng nước ấm và xà phòng
• Trong trường hợp khử trùng bằng cồn thì phải bay hơi hoàn toàn.
•Đặt dụng cụ lấy máu ở cạnh đầu ngón tay của bạn.
• Nhấn cò để lấy mẫu máu.
• Tìm hiểu thêm về cách lấy máu đơn giản.
• Lấy que thử ra khỏi hộp đựng que thử
• Đậy nắp hộp đựng que thử có chứa chất hút ẩm trên thành hộp.
• Đưa que thử vào khe chứa que thử trên máy đo
• thiết bị đo tự động bật
• Loại bỏ giọt đầu tiên bằng miếng gạc/vải sạch/vô trùng
• Tạo giọt thứ hai mà không cần bóp
• Đảm bảo vùng chức năng khô hoàn toàn trước khi lấy máu
• Dùng ngón tay chạm vào đầu que thử.
• Máu sẽ tự động được rút từ ngón tay của bạn vào buồng đo của que thử.
• Giữ ngón tay của bạn ổn định cho đến khi cửa sổ điều khiển được lấp đầy hoàn toàn và bạn nghe thấy tiếng bíp
• Sau âm thanh tín hiệu, quá trình kiểm tra sẽ tự động bắt đầu.
• Đồng hồ đếm ngược xuất hiện trên màn hình.
• Khi quá trình đo kết thúc, kết quả kiểm tra sẽ được hiển thị.
• Kết quả được hiển thị bằng mg/dL hoặc mmol/L tùy theo đơn vị đo được chỉ định.
• Lấy que thử đã sử dụng ra bằng nút đẩy ra.
• Thiết bị đo tự động tắt sau khi tháo que thử ra.
• Vứt bỏ kim và kim đã qua sử dụng theo quy định của địa phương.
Fehlerquellen
• Luft zu rasch abgelassen
• Manschette nicht ausreichend aufgepumpt
• Beengende Kleidung am Oberarm
• Manschette nicht passend für OA-Durchmesser
• Manschette zu locker angelegt
• Arm über Herzhöhe gelagert
• zu lange gestaut oder Druck zu langsam abgelassen
• Korotkow Töne sind nicht gut zu höheren, zwecks störender Geräusche im Zimmer
(Gespräche; Fernsehen oder Radio)
Ganzkörperpflege im Bett
Ziele:

• Reinigung des Körpers


• Vermeidung von Krankheiten - Schutz der Haut
• Förderung des Wohlbefindens
• Förderung der Selbständigkeit und des Selbstbewusstseins des pe
• Verbesserung der Durchblutung
• Krankenbeobachtung, Erkrankungen sollen umgehend erkannt und behandelt werden
• Rückenschonendes Arbeiten der Pflegekraft!

Materialien

- Einwegschürze -ggf. Salben


- Händedesinfektionsmittel -Hautpflegemittel
- Einmalhandschuhe -bei Männer Elektro-oder Nassrasierer, Rasierwasser
-2 Waschlappen -bei Frauen Lippenstift, Parfüm
-Einmalwaschlappen -Kosmetikprodukte
-3 Handtücher -Kleidungsstücke
- 1 große Badetuch -Kamm, Brüste und Handspiegel
-1-2 Waschschüsseln -ggf.frische Bettwäsche
-Abwurfbehälter
Welche Körper Beschrankungen gelten für Kleidung?
• Verbale und nonverbale Anleitung ist besonders wichtig bei Alzheimer und/oder Demenz
• Unabhängigkeit fordern
• Achten Sie aut neurologische Erkrankungen, z.8. Hemiparese nach Schlagantall Richtung
vom betroffenen Körperteil
• Spezielle Kleidung für Personen mit eingeschränkter Mobilitat, beispielsweise Personen, die
ihre Arme nicht heben können oder bettlägerig sind, solite einen einfachen Zugang
ermöglichen
• Blusen und Hemden lassen sich ganz einfach in Wickeltechnik anziehen. Hosen sollen
Komfort beim Sitzen bieten, ohne Beschwerden im Bauchbereich zu verursachen oder
Druckstellen im Liegen zu erzeugen
• Sicherheit ist das Wichtigste, da die Kleidung Bewegungsfreiheit ermöglichen solte, ohne zu
eng oder zu locker zu sein, wodurch das Risiko von Stürzen oder Verletzungen verringert
wird.
• Leichte und weiche Kleidungsstücke ist auch wichtig
• Auch Pflegekräfte und Fachkräfte profitieren von solcher Kleidung, da sie ihre tägichen
Aufgaben erleichtert.
• Darüber hinaus kann spezielle Kleidung den Einzeinen dabei unterstutzen, sich
selbstständig
an- und auszuziehen und auf die Toilette zu gehen.
Was ist speziell tur Patienten mit Demenz Zu beachten?
• Menschen mit der Diagnose Demenz oder Alzheimer sind besonders betroffen, denn
Zuknöpfen, Schuhe zubinden oder Anziehen sind nur einige der Probleme, mit denen diese
Patienten wirklich zu kämpfen haben. Dabei hilft auch Kleidung mit Klett- oder
Magnetverschlüssen. Dies gilt auch für Schuhe.
• Patienten mit Demenz oder Alzheimer sollten dazu angehalten werden, sich so lange wie
möglich selbst zu kieiden. Es ist wichtig. die Gewohnheiten des Patienten zu berucksichtigen
und dadurch eine Routine fur ihn zu schaffen.
• Es ist hilfreich, wenn die Kleidungsstucke in der Reihenfolge angeordnet sind, in der sie

You might also like