You are on page 1of 7

Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023

Ứng dụng VBA trong (xcel lập chương trình


Wính toán tự động tải trọng gió theo 7&91

7KạFK6{P6{+RiFK 

.KRD;k\GựQJ, Trường Đại Học Xây dựng Miền Tây
TỪ KHOÁ  TÓM TẮT
Tải trọng gió   Hiện nay, Viện Khoa học công nghệ xây dựng đã biên soạn nhiều tiêu chuẩn xây dựng mới để phù hợp thực
7&91 tiễn. Trong đó có TCVN 2737:2023 thay thế cho TCVN 2737:1995. Việc tính toán tải trọng gió theo TCVN
Hệ số khí động
2737:2023 có nhiều điểm mới khác biệt so với TCVN 273Mục tiêu chính của bài báo là trình bày
Hệ số hiệu ứng giật
cách tính toán và ứng dụng VBA trong Excel để lập chương trình tự động tính toán tải trọng gió theo TCVN
Công trình dạng khối lăng trụ
2737:2023 cho công trình dạng khối lăng trụ có mái bằng hoặc có tường chắn mái.Hiện nay việc tính gió
cho công trình dạng khối lăng trụ, mặt bằng hình chữ nhật TCVN 2737:2023 trình bày hai cách xác định
hệ số khí độngtheo phụ lục F.4 và theo phụ lục F.163hạm vi bài viết này chỉ trình bày tính toán tải trọng
gió với hệ số khí động xác định theo phụ lục F.16lập chương trình tự động tính toán và cho ví dụ cụ thể
một công trình 22 tầng.

.(<:25'6  $%675$&7
:LQGORDG  &XUUHQWO\ WKH ,QVWLWXWH RI &RQVWUXFWLRQ 6FLHQFH DQG 7HFKQRORJ\ KDV FRPSLOHG PDQ\ QHZ FRQVWUXFWLRQ
7&91 VWDQGDUGVWREHVXLWDEOHIRUSUDFWLFH,QFOXGH7&91UHSODFHG7&917KHFDOFXODWLRQ
([WHUQDOSUHVVXUHFRHIILFLHQWV
RIZLQGORDGVDFFRUGLQJWR7&91KDVPDQ\QHZGLIIHUHQFHVFRPSDUHGWR7&91
*XVWHIIHFWIDFWRU
7KHPDLQREMHFWRIWKHDUWLFOHLVWRSUHVHQWKRZWRFDOFXODWHDQGDSSO\9%$LQ([FHOWRFUHDWHDSURJUDPWR
3ULVPDWLFEXLOGLQJ
DXWRPDWLFDOO\FDOFXODWHZLQGORDGVDFFRUGLQJWR7&91IRUSULVPDWLFEORFNVZLWKIODWURRIVRUURRI

UHWDLQLQJZDOOV&XUUHQWO\FDOFXODWLQJZLQGORDGIRUVWUXFWXUHVZLWKSULVPDWLFVVKDSHVDQGUHFWDQJXODUSODQV
7&91SUHVHQWVWZRZD\VWRGHWHUPLQHH[WHUQDOSUHVVXUHFRHIILFLHQWVDFFRUGLQJWR$SSHQGL[)
RU$SSHQGL[)7KHVFRSHRIWKLVDUWLFOHLVRQO\WRWKHSUHVHQWZLQGORDGFDOFXODWLRQVZLWKDHURG\QDPLF
FRHIILFLHQWVGHWHUPLQHGDFFRUGLQJWR$SSHQGL[)FUHDWHDQDXWRPDWLFFDOFXODWLRQSURJUDPDQGJLYHD
VSHFLILFH[DPSOHRIDVWRUH\EXLOGLQJ


Đặt vấn đề huyện, phường, xã của 63 tỉnh thành trên cả nước theo QCVN
 %;'>@
Việc xác định tải trọng ngang (gió, động đất) tác dụng vào công 
trình rất quan trọng nhất là đối với các công trình cao tầng. HiệnQD\ 7tQKtoán tải trọng gió theo TCVN 2737:2023 [1]
TCVN 2737:2023 [1] đã ban hành vào tháng 6 năm 2023 thay thế cho 
TCVN 2737:1995 [2]. TCVN 2737:2023 là một trong những tiêu chuẩn Tiêu chuẩn này áp dụng cho công trình có chiều cao không lớn
quan trọng trong hệ thống tiêu chuẩn thiết kế kết cấu. TCVN 2737:2023 hơn 200m và nhịp không lớn hơn 150P
kế thừa TCVN 2737:1995 và cập nhật nhiều nội dung mớitiếp cận WKHR Giá trị tiêu chuẩn của áp lực gió tại độ cao tương đương 𝑧𝑧𝑒𝑒 được
tiêu chuẩn Mỹ ASCE 7>@&KkXÇX(1>@, tiêu chuẩn Nga SP xác định theo công thức:
>@Trong đó, có nhiều nội dung bổ sung sửa đổi rất 𝑊𝑊𝑘𝑘 = 𝑊𝑊3𝑠𝑠,10 × 𝑘𝑘(𝑧𝑧𝑒𝑒 ) × 𝑐𝑐𝑥𝑥 × 𝐺𝐺𝑓𝑓  
quan trọng, việc tính toán tải trọng gió là một trong những điểm mới Trong đó: 𝑊𝑊3𝑠𝑠,10 là áp lực gió 3s ứng với chu kỳ lặp 10 năm. 
hoàn toàn khác biệt so với TCVN 273 𝑊𝑊3𝑠𝑠,10 = 𝛾𝛾𝑇𝑇 × 𝑊𝑊0   
Hiện nay có rất ít các bài viết đề cập đến việc tính toán tải trọng Với 𝛾𝛾𝑇𝑇 là hệ số chuyển đổi áp lực gió từ chu kỳ lặp từ 20 năm
gió theo TCVN 2737:2023. Trong phạm vi bài viết này tác giả trình bày xuống 10 năm, lấy bằng 0.852; 𝑊𝑊0 là áp lực gió cơ sở lấy theo phân
cách tính toán tải trọng gió theo TCVN 2737:2023 hiện hành, ứng dụng vùng gió trên lãnh thổ Việt Nam theo địa danh hành chính, hoặc
VBA trong Excel để lập chương trình tự động tính toán tải trọng gió cho theo bản đồ phân vùng áp lực gió hiện hành tra trong QCVN
công trình dạng khối lăng trụ có mái bằng hoặc có tường chắn mái. %;'>@
Trong đó cập nhật đầy đủ về vùng gió, vận tốc gió các địa danh quận,

/LrQKệWiFJLảPWWKRDFK#JPDLOFRP
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng
JOMC 50
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF 
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023

𝑘𝑘(𝑧𝑧𝑒𝑒 )là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa 𝑔𝑔𝑉𝑉 là hệ số đỉnh cho thành phần phản ứng của gió, lấy bằng 3,4.
hình tại độ cao tương đương 𝑧𝑧𝑒𝑒  𝑔𝑔𝑅𝑅 là hệ số đỉnh cho thành phần cộng hưởng của gió, được xác định
𝑐𝑐𝑥𝑥 là hệ số khí động cản chính diện (xác định theo mục F.16, phụ lục theo công thức:
)>@  𝑔𝑔𝑅𝑅 = √2 𝑙𝑙𝑙𝑙( 3600𝑛𝑛1 ) +  
0,577
√2 𝑙𝑙𝑙𝑙(3600𝑛𝑛1 )
𝐺𝐺𝑓𝑓 là hệ số hiệu ứng giật (xác định theo mục 10.2.7 [1]). Với: 𝑛𝑛1 là tần số dao động riêng cơ bản thứ nhất.
Từ đó có thể nhận thấy giá trị tính toán của tải trọng gió 𝑊𝑊𝑗𝑗 WiF 𝑄𝑄là hệ số kể đến thành phần phản ứng nền của kết cấu chịu tải trọng
động lên tầng thứ j dưới dạng tải tập trung tác dụng vào tâm đón gió gió, xác định theo công thức:
của mặt bằng công trình (tâm hình học) theo công thức:
𝑄𝑄 = √  
1
𝑊𝑊𝑗𝑗 = 𝛾𝛾𝑓𝑓 × (𝛾𝛾𝑇𝑇 𝑊𝑊0 ) × 𝑘𝑘(𝑧𝑧𝑒𝑒 ) × 𝑐𝑐𝑥𝑥 × 𝐺𝐺𝑓𝑓 × ℎ𝑗𝑗 × 𝑏𝑏𝑗𝑗   1+0,63(
𝑏𝑏+𝐻𝐻 0,63
𝐿𝐿(𝑧𝑧𝑠𝑠 )
)

Trong đó: 𝛾𝛾𝑓𝑓 là hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, lấy 𝛾𝛾𝑓𝑓 = 2,1(theo mục
𝑏𝑏 Oj Eề Uộng đón gió (vuông góc với hướQJ JLy  NKL F{QJWUuQK FyQ
>@ 
WầQJYớLFiFEềUộQJ𝑏𝑏ởFiFWầQJNKiFQKDXFyWKểOấ\JLiWUịWUXQJEuQK
ℎ𝑗𝑗 :chiều cao tầng thứ j của công trình.
(trong đó 𝑏𝑏𝑖𝑖 là bề rộng đón gió tầng i).
∑ 𝑏𝑏𝑖𝑖
𝑏𝑏 =
𝑏𝑏𝑗𝑗 :chiều rộng đón gió tầng thứ j.
∑ 𝑖𝑖
𝐿𝐿(𝑧𝑧𝑠𝑠 )là thang nguyên kích thước xoáy (chiều dài rối) tại độ cao tương
Độ cao tương đương 𝑧𝑧𝑒𝑒 đối với nhà được xác định như sau:
đương 𝑧𝑧𝑠𝑠 [iFđịnhtheo công thức:
.KL𝐻𝐻 ≤ 𝑏𝑏 → 𝑧𝑧𝑒𝑒 = 𝐻𝐻 ∈
𝐿𝐿(𝑧𝑧𝑠𝑠 ) = ℓ ( 𝑠𝑠 )  
𝑧𝑧
.KL𝑏𝑏 < 𝐻𝐻 ≤ 2𝑏𝑏: 10
𝑧𝑧 > 𝑏𝑏 → 𝑧𝑧𝑒𝑒 = 𝐻𝐻 ℓ Yj∈là các hệ số, phụ thuộc vào các dạng địa hình khác nhau, lấy theo
0 < 𝑧𝑧 ≤ 𝑏𝑏 → 𝑧𝑧𝑒𝑒 = 𝑏𝑏 Bảng 10 [1].
.KL𝐻𝐻 > 2𝑏𝑏:
𝑅𝑅 là hệ số phản ứng cộng hưởng, được xác định theo công thức:
𝑧𝑧 ≥ 𝐻𝐻 − 𝑏𝑏 → 𝑧𝑧𝑒𝑒 = 𝐻𝐻
𝑅𝑅 = √ 𝑅𝑅𝑛𝑛 𝑅𝑅ℎ 𝑅𝑅𝑏𝑏 (0,53 + 0,47𝑅𝑅𝑑𝑑 )  
1
𝑏𝑏 < 𝑧𝑧 < 𝐻𝐻 − 𝑏𝑏 → 𝑧𝑧𝑒𝑒 = 𝑧𝑧
𝛽𝛽
0 < 𝑧𝑧 ≤ 𝑏𝑏 → 𝑧𝑧𝑒𝑒 = 𝑏𝑏
𝑧𝑧𝑒𝑒 ≥ 𝑧𝑧𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 lấy theo bảng 8 [1]. 9ớL𝛽𝛽 là độ cản, lấy bằng: 0,01 cho kết cấu thép; 0,015 cho

𝑏𝑏là bề rộng đón gió (không kể khối đế) kết cấu liên hợp thép –bê tông; 0,02 cho kết cấu bê tông và bê tông

𝐻𝐻là chiều cao công trình tính từ mặt đất tự nhiên. cốt thép.
𝑅𝑅𝑛𝑛 = với 𝑁𝑁1 =   
7,47𝑁𝑁1 𝑛𝑛1 𝐿𝐿(𝑧𝑧𝑠𝑠 )
𝑧𝑧 là độ cao tại vị trí tầng đang xét tính so với mặt đất tự nhiên. (1+10,3𝑁𝑁1 )5/3 𝑉𝑉(𝑧𝑧𝑠𝑠 )3600𝑠𝑠,50

+ệVố𝑘𝑘(𝑧𝑧𝑒𝑒 )lấy không lớn hơn 1,99; 1,97 và 1,99 lần lượt đối với 𝑉𝑉(𝑧𝑧𝑠𝑠 )3600𝑠𝑠,50  là vận tốc gió trung bình trong khoảng thời gian 3600 s
các dạng địa hình A, B, C. ứng với chu kỳlặp50 năm, tại độ cao tương đương 𝑧𝑧𝑠𝑠 , được xác định
2/𝛼𝛼
theo công thức:
𝑘𝑘(𝑧𝑧𝑒𝑒 ) = 2,01 × ( 𝑒𝑒 )  
𝑧𝑧
𝑧𝑧𝑔𝑔 𝛼𝛼
𝑉𝑉(𝑧𝑧𝑠𝑠 )3600𝑠𝑠,50 = 𝑏𝑏 ( 𝑠𝑠 ) 𝑉𝑉3𝑠𝑠,50  
𝑧𝑧
Trong đó: 𝛼𝛼là hệ số dùng trong hàm lũy thừa đối với gió giật 3s, được 10

xác định phụ thuộc vào dạng địa hình; 𝑧𝑧𝑔𝑔 là độcao gradient, đượF[iF 𝑉𝑉3𝑠𝑠,50 là vận tốc gió 3s (lấy trung bình trong khoảng thời gian 3s) ứng

địQKSKụWKXộFYjRGạng địDKuQK 𝛼𝛼, 𝑧𝑧𝑔𝑔 được xác định theo bảng 8 [1]). với chu kỳ lặpnăm,lấy theo [3].

 𝑅𝑅ℎ , 𝑅𝑅𝑏𝑏 , 𝑅𝑅𝑑𝑑  là các hàm số dẫn suất khí động, được xác định theo các

Xác định hệ số hiệu ứng giật 𝐺𝐺𝑓𝑓  công thức:


𝑅𝑅ℎ =  
1 1
− (1 − 𝑒𝑒 −2𝜂𝜂ℎ ); 𝑅𝑅ℎ = 1NKL𝜂𝜂ℎ = 0
 𝜂𝜂ℎ 2
2𝜂𝜂ℎ

 
1 1
Hệ số hiệu ứng giật 𝐺𝐺𝑓𝑓 là hệ số phản ứng của kết cấu dưới tác (1 − 𝑒𝑒 −2𝜂𝜂𝑏𝑏 );
𝑅𝑅𝑏𝑏 = − 2 𝑅𝑅𝑏𝑏 = 1NKL𝜂𝜂𝑏𝑏 = 0
𝜂𝜂𝑏𝑏 2𝜂𝜂𝑏𝑏
dụng của tải trọng gió (bao gồm cả thành phần phản ứng tĩnh và thành  
1 1 −2𝜂𝜂𝑑𝑑 );
𝑅𝑅𝑑𝑑 = − 2 (1 − 𝑒𝑒 𝑅𝑅𝑑𝑑 = 1NKL𝜂𝜂𝑑𝑑 = 0
𝜂𝜂𝑑𝑑 2𝜂𝜂𝑑𝑑
phần phản ứng động của kết cấu).Đối với kết cấu "cứng" (có chu kỳ Trong đó:
dao động riêng cơ bản thứ nhất 𝑇𝑇1 ≤ 1𝑠𝑠) thì có thể lấy 𝐺𝐺𝑓𝑓 = 0,85. 𝑛𝑛1 𝐻𝐻
𝜂𝜂ℎ = 4,6 
Đối với kết cấu "mềm" (có chu kỳ dao động riêng cơ bản thứ nhất 𝑉𝑉(𝑧𝑧𝑠𝑠 )3600𝑠𝑠,50
𝑛𝑛1 𝑏𝑏
𝑇𝑇1 > 1𝑠𝑠)WKu𝐺𝐺𝑓𝑓 được xác định theo công thức: 𝜂𝜂𝑏𝑏 = 4,6 
𝑉𝑉(𝑧𝑧𝑠𝑠 )3600𝑠𝑠,50
2 𝑄𝑄2 +𝑔𝑔2 𝑅𝑅2
   
1+1,7𝐼𝐼(𝑧𝑧𝑠𝑠 )√𝑔𝑔𝑄𝑄 𝑛𝑛1 𝑑𝑑
𝐺𝐺𝑓𝑓 = 0,925 (  𝜂𝜂𝑑𝑑 = 4,6
𝑅𝑅
) 𝑉𝑉(𝑧𝑧𝑠𝑠 )3600𝑠𝑠,50
1+1,7𝑔𝑔𝑉𝑉𝐼𝐼(𝑧𝑧𝑠𝑠 )
𝐻𝐻, 𝑏𝑏, 𝑑𝑑lần lượt là chiều cao, chiều rộng và chiều dài của công trình.
Trong đó:
𝑏𝑏, 𝛼𝛼tra bảng 10 [1], phụ thuộc vào dạng địa hình.
𝐼𝐼(𝑧𝑧𝑠𝑠 ) là độ rối ở độ cao tương đương 𝑧𝑧𝑠𝑠 = 0,6𝐻𝐻, xác định theo công

thức:
2.2. Xác định hệ số khí động cản chính diện𝑐𝑐𝑥𝑥 (mục F.16, phụ lục F [1])
10 1/6
𝐼𝐼(𝑧𝑧𝑠𝑠 ) = 𝑐𝑐𝑟𝑟 ( )   
𝑧𝑧𝑠𝑠
𝑐𝑐𝑟𝑟 là hệ số, phụ thuộc vào các dạng địa hình khác nhau, lấy theo Bảng Hệ số khí động cản chính diện 𝑐𝑐𝑥𝑥 của công trình hình khối lăng
>@ trụ được xác định theo công thức:
𝑔𝑔𝑄𝑄 là hệ số đỉnh cho thành phần xung của gió, lấy bằng 3,4. 𝑐𝑐𝑥𝑥 = 𝑘𝑘𝜆𝜆 𝑐𝑐𝑥𝑥∞  

JOMC 51
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023

Trong đó: . Ứng dụng VBA trong Excel lập chương trình tính toán tải trọng
𝑘𝑘𝜆𝜆 được xác định theo mục F.18, phụ lục F [1], phụ thuộc vào độ mảnh JLyWKHR7&91
hiệu dụng của công trình. 3.1. Chương trình tính toán tải trọng gió
Độ mảnh hiệu dụng: 
𝜆𝜆𝑒𝑒 = 𝜆𝜆/2NKL𝐻𝐻 ≤ 𝑏𝑏Yj𝜆𝜆𝑒𝑒 = 2𝜆𝜆NKL𝐻𝐻 > 𝑏𝑏   Chương trình sử dụng ADO trong Excel VBA để kết nối cơ sở dữ
9ới độPảQK𝜆𝜆 = 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚( 𝐻𝐻, 𝑏𝑏)/ 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚( 𝐻𝐻, 𝑏𝑏) liệu và thực hiện các thao tác xử lý dữ liệu, cần thêm thư viện
ĐốLYới nhà xem như hệVốđặF𝜑𝜑 = 1, có thể xác định 𝑘𝑘𝜆𝜆 từ hình “Microsoft ActiveX Data Objects Library” trong mục References của
F.27 [1] bằng các công thức gần đúng: Excel để tham chiếu ADO trong VBA. 
𝑘𝑘𝜆𝜆 = 0,0435 𝑙𝑙𝑙𝑙( 𝜆𝜆𝑒𝑒 ) + 0,6NKL𝜆𝜆𝑒𝑒 ≤ 10   Giao diện chương trình như +uQK
𝑘𝑘𝜆𝜆 = 0,1082 𝑙𝑙𝑙𝑙( 𝜆𝜆𝑒𝑒 ) + 0,451NKL10 < 𝜆𝜆𝑒𝑒 ≤ 100   Sau khi đã hoàn thành mô hình, tải trọng và chạy mô hình trong
𝑘𝑘𝜆𝜆 = 5 × 10 −4
× 𝜆𝜆𝑒𝑒 + 0,9NKL100 < 𝜆𝜆𝑒𝑒 ≤ 200    Etabs, người sử dụng xuất dữ liệu ra file Access. Đối với Etabs V9.7 đến
𝑐𝑐𝑥𝑥∞ đượFOấ\WKHRELểu đồWUrQKuQK)>@SKụWKXộFYjRWỷVố𝑘𝑘 = Etabs 2017 cần xuất các bảng: >0RGDO 3DUWLFLSDWLQJ 0DVV 5DWLRV@
𝑑𝑑/𝑏𝑏. Có thể xác định 𝑐𝑐𝑥𝑥∞ bằng các công thức gần đúng sau: >2EMHFWVDQG(OHPHQWVJoints], [Story Data]. Đối với Etabs 2018 đến
𝑐𝑐𝑥𝑥∞ = 2NKL𝑘𝑘 ≤ 0,2    Etabs 2022 cần xuất các bảng: [Modal Participating Mass Ratios], [Point
𝑐𝑐𝑥𝑥∞ = 0,3215 𝑙𝑙𝑙𝑙( 𝑘𝑘) + 2,5138NKL0,2 < 𝑘𝑘 ≤ 0,7   2EMHFW&RQQHFWLYLW\@>6WRU\'HILQLWLRQV@
𝑐𝑐𝑥𝑥∞ = −0,709 𝑙𝑙𝑙𝑙( 𝑘𝑘) + 2,1478NKL0,7 < 𝑘𝑘 ≤ 5    Click vào button “Nhập dữ liệu từ Access”, màn hình hiện form
𝑐𝑐𝑥𝑥∞ = −0,147 𝑙𝑙𝑙𝑙( 𝑘𝑘) + 1,236NKL5 < 𝑘𝑘 ≤ 10    như +uQK
𝑐𝑐𝑥𝑥∞ = 0,9NKL10 < 𝑘𝑘 ≤ 100   



+uQKGiao diện chương trình


JOMC 52
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023

(50 × 50)𝑐𝑐𝑐𝑐,FộWJLữD(70 × 70)𝑐𝑐𝑐𝑐.7ầQJ&ộWELrQ(45 × 45)𝑐𝑐𝑐𝑐,


FộW JLữD (65 × 65)𝑐𝑐𝑐𝑐. 7ầQJ  &ộW ELrQ (40 × 40)𝑐𝑐𝑐𝑐, FộW JLữD
(60 × 60)𝑐𝑐𝑐𝑐.7ầQJ&ộWELrQ(35 × 35)𝑐𝑐𝑐𝑐,FộWJLữD(50 × 50)𝑐𝑐𝑐𝑐.





+uQKForm lựa chọn version Etabs

Tại đây người sử dụng lựa chọn version Etabs và click “Thực
hiện”, tìm đến file Access đã xuất dữ liệu từ Etabs và mở file. Chương
trình sẽ tự động lấy các dữ liệu cần thiết như: Chu kỳ dao động thứ
nhất theo phương x, y, chiều cao công trình, chiều cao, chiều dài và
chiều rộng đón gió từng tầng.
Click vào các ô chữ màu đỏ, sẽ hiện các drop list để người sử
dụng lựa chọn địa điểm công trình (tỉnh thành, quận, huyện, xã
phường), dạng địa hình, dạng kết cấu công trình (thép, bê tông cốt thép
hay dạng kết cấu liên hợp). Người sử dụng nhập dữ liệu vào FiF {
Khoảng cách từ mặt móng đến mặt đất tự nhiên ℎ𝑚𝑚 , chiều cao tường
chắn tum mái ℎ1 , chiều cao tường chắn tầng áp mái (sân thượng)ℎ2 

Sau đó click vào “Tính gió”, chương trình sẽ tự động tính toán +uQK0{KuQKF{QJWUuQK
tải trọng gió theo hai phương x và y. Kết quả dưới hai dạng để người

sử dụng tùy ý lựa chọn nhập vào mô hình Etabs: Dạng tải phân bố đều
tác dụng vào dầm biên, dạng tải tập trung tác dụng vào tâm đón gió
(tâm hình học).

3.2. Ví dụ tính toán

Công trình 22 tầng vật liệu bê tông cốt thép có mô hình như +uQK
3, mặt bằnJđiển hình và kích thước tiết diện dầm như +uQKVjQFy
chiều dày ℎ𝑠𝑠 = 10 𝑐𝑐𝑐𝑐, vách có chiều dày ℎ𝑣𝑣 = 30 𝑐𝑐𝑐𝑐. Sử dụng bê tông
cấp cường độ B25.
7ầQJ  FDR 4,0𝑚𝑚 FiF WầQJ WUrQ FDR 3,5𝑚𝑚 WtQK Wừ Pặt đấW Wự
QKLrQ 7XPFKHWKDQJPi\Fầu thang kích thướF(7,5 × 8)𝑚𝑚FDR3,4𝑚𝑚

Tường chắn trên tum mái (tầng 22) cao 0,6m; Tường chắn trên tầng áp
+uQKMặt bằng tầng điển hình của công trình
mái (tầng 21) cao 1,5m. Địa điểm công trình giả định tại xã Tô Hiệu,

huyện Thường Tín, Hà Nội, dạng địa hình B. Cột có kích thước tiết diện:
Kết quả tính toán tải trọng gió:
7ầQJ&ộWELrQ(65 × 65)𝑐𝑐𝑐𝑐,FộWJLữD(85 × 85)𝑐𝑐𝑐𝑐.7ầQJ
&ộW ELrQ (60 × 60)𝑐𝑐𝑐𝑐, FộW JLữD (80 × 80)𝑐𝑐𝑐𝑐. 7ầQJ  &ộW ELrQ


JOMC 53
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023




JOMC 54
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023

JOMC 55
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023

4. Kết luận 
 Tài liệu tham khảo
Bài viết đã trình bày cách tính toán tải trọng gió cho công trình 
dạng hình khối lăng trụ có mái bằng hoặc có tường chắn mái theo TCVN >@ TCVN 2737:2023, Tải trọng và tác động, Viện Khoa học công nghệ [k\

2737:2023 [1] hiện hành, trong đó đưa ra một số công thức gần đúng dựng, Bộ Xây Dựng.
>@ TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác động –Tiêu chuẩn thiết kế, NXB Xây
để tính toán các hệ số 𝑘𝑘𝜆𝜆 , 𝑐𝑐𝑥𝑥∞ thay vì tra theo các hình vẽ, bảng biểu
Dựng, Hà Nội, 2002.
WURQJ7&91
>@ QCVN 02:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự
Ứng dụng VBA trong Excel để lập chương trình tự động tính nhiên dùng trong xây dựng, 2022.
toán tải trọng gió theo TCVN 2737:2023 hiện hành, trong đó cập nhật >@ $6&(6(,0LQLPXPGHVLJQORDGVDQGDVVRFLDWHGFULWHULDIRUEXLOGLQJV
đầy đủ về vùng gió, vận tốc gió các địa danh quận, huyện, phường, xã DQG RWKHU VWUXFWXUHV 3XEOLVKHG E\ $PHULFDQ 6RFLHW\ RI &LYLO (QJLQHHUV
của 63 tỉnh thành trên cả nước theo QCVN 02:2022/BXD [3]. $OH[DQGHU%HOO'ULYH5HVWRQ9LUJLQLD

Cho ví dụ tính toán tải trọng gió một công trình dân dụng có >@ (1$  (XURFRGH$FWLRQVRQVWUXFWXUHV3DUW
*HQHUDODFWLRQV:LQGDFWLRQV
tường chắn mái, vật liệu bê tông cốt thép cụ thể 22 tầng. 
>@ 63/RDGVDQGLPSDFWV8SGDWHGHGLWLRQ61L3 

ZLWK$PHQGPHQWV1R 










JOMC 56

You might also like