You are on page 1of 43

lOMoARcPSD|35622241

Vở ghi triết học thầy Quang

Triết học Mác Lênin (Trường Đại học Ngoại thương)

Scan to open on Studocu

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)
lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

TRIẾT HỌC MAC – LÊNIN


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC MAC – LÊNIN...............................................................3


I. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học:.....................................................................................3
1. Khái lược về triết học:.................................................................................................................3
2. Vấn đề cơ bản của triết học:.........................................................................................................4
3. Biện chứng và siêu hình:..............................................................................................................5
II. Triết học Mác – Lênin và vai trò trong đời sống xã hội:.............................................................6
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mac – Lênin:.......................................................................6
2. Đối tượng và chứng năng của triết học Mac – Lênin:..................................................................7
3. Vai trò của triết học Mac – Lenin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam
hiện nay:..............................................................................................................................................8
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG..........................................................................9
I. Vật chất và ý thức:.........................................................................................................................9
1. Vật chất:.......................................................................................................................................9
2. Ý thức:.......................................................................................................................................12
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức:.........................................................................................14
II. Phép biện chứng duy vật:............................................................................................................15
1. Phép biện chứng và hình thức của phép biện chứng:.................................................................15
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật:.....................................................................................16
III. Lý luận nhận thức:......................................................................................................................25
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học:........................................................................25
2. Lí luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng:................................................................25
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ.................................................................................29
I. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội:.........................................................................................29
1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó đối với sự tồn tại và phát triển xã hội:.................................29
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:..........................................................30
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:..........................................................35
4. Hình thái kinh tế - xã hội:..........................................................................................................35
II. Giai cấp và dân tộc:.....................................................................................................................37
III. Nhà nước và cách mạng xã hội:..................................................................................................37
1. Nhà nước:..................................................................................................................................37
2. Cách mạng xã hội:.....................................................................................................................37

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

IV. Ý thức xã hội:...............................................................................................................................37


1. Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội:.................................................................................37
2. Ý nghĩa phương pháp luận:........................................................................................................39
V. Triết học về con người:................................................................................................................39

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

CHƯƠNG 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC MAC – LÊNIN


I. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học:

1. Khái lược về triết học:


a. Nguồn gốc của triết học:
 Khoảng từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VI trước công nguyên tác các trung tâm văn minh
lớp của nhân loại thời cổ đại phong kiến phương Đông.
 Nguồn gốc nhận thức:
 Trước khi triết học xuất hiện, con người tin vào huyền thoại và tín ngưỡng
nguyên thuỷ.
 Triết học là hình thức tư duy lý luận, chủ xuất hiện khi nền tảng tri thức của
loài người đã hình thành một vốn hiểu biết nhất định và trên cơ sở đó, tư duy
cũng đạt đến trình độ có khả năng rút ra những cái chung trong vô vàn những
sự kiện, hiện tượng riêng lẻ.
 Nguồn gốc xã hội:
 Triết học xuất hiện khi xã hội có sự phân công lao động  Sự ra đời của chế
độ tư hữu và giai cấp.
 Lao động trí óc tách khỏi lao động chân tay  Hình thành tầng lớp lao động
trí óc. Họ đã hệ thống hóa các kiến thức rời rạc thành các học thuyết, lí luận.
b. Khái niệm triết học:
 Định nghĩa:
 Trung Quốc: Triết = Trí + Khẩu: Sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận
thức, thường là con người, xã hội, tư tưởng.
 Ấn Độ: Triết = “Darshama” (chiêm ngưỡng): con người suy ngẫm để dẫn dắt
con người đến với lẽ phải, thấu đạt được chân lý về vũ trụ và nhân sinh.
 Hy Lạp: Triết học = Philosophia (Tình yêu sự thông thái): Vừa là giải thích vũ
trụ, định hướng nhận thức vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý
của con người.
 Đặc trưng:
 Là một hình thái ý thức xã hội.
 Khách thể khám phá là thế giới trong tính chỉnh thể toàn vẹn vốn có của nó.
 Triết học nghiên cứu thế giới nhằm tìm ra những quy luật phổ biến nhất chi
phối sự vận động và phát triển của thế giới đó.
 Tri thức triết học mang tính hệ thống, logic và trừu tượng về thế giới.
 Là hạt nhân lý luận của thế giới quan.
 Quan niệm của triết học Mac – Lênin:

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

Triết học là hệ thống tri thức lí luận chugn nhất về thế giới và vị trí con người
trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chugn nhất
về tự nhiên, xã hội và tư duy.
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử:
 Thời kì Hy Lạp cổ đại: Triết học tự nhiên: Tất cả những tri thức mà con người
có được, trước hết là các tri thức thuộc KHTN sau này như toán, vật lý, thiên văn.
 Thời Trung cổ: Triết học kinh viện.
 Thời kì phục Hưng và cận đại: Các khoa học tích lũy được tri thức cần thiết,
tách khỏi triết học để hình thành các ngành khoa học độc lập, làm phá sản quan
niệm triết học là khoa học của một khoa học.
 Triết học Mác: Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập
trường duy vật triệt để, và nghiên cứu những quy luật chung của tự nhiên, xã hội,
tư duy.
d. Triết học – hạt nhân lý luận của thế giới quan:
 Thế giới quan: Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình
cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và vị trí của con người (bao hàm cả
cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế ghới đó. Thế giới quan quy định các
nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhân thức và hoạt động thực tiễn của
con người.
 Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan: (đọc thêm)
 Các loại hình thế giới quan (TGQ thần thoại, TGQ tôn giáo, TGQ triết học):
(đọc thêm)
2. Vấn đề cơ bản của triết học:
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học:

“Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là vấn
đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.

b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm:


 Mối quan hệ giữa tư duy tồn tại (hay ý thức và vật chất):
 Bản thể luận: Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước. cái nào có sau và cái
nào quyết định cái nào?
+ Chủ nghĩa duy vật: Thế giới thống nhất bởi tính vật chất, được tác động và
quyết định từ thấp đến cao.
+ Chủ nghĩa duy tâm: Ý thức mới là cái có trước và quyết định vật chất. Kết
quả của vật chất là sự sáng tạo của con người hoặc của lực lượng siêu nhiên
nào đó bên ngoài thế giới.
 Cả hai chủ nghĩa gọi chung là chủ nghĩa Nhất nguyên (chỉ có một
nguyên nhân hình thành nên thế giới).
4

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

+ Chủ nghĩa Nhị nguyên (nhị nguyên bản): Vật chất và ý thức là hai thứ
song song tồn tại độc lập với nhau.
 Nhận thức luận: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
 Các hình thức của chủ nghĩa duy vật:
 Chủ nghĩa duy vật chất phác (thời kì cổ đại): Đồng nhất vật chất với vật
thể, quan niệm về thế giới mang tính trực quan, cảm tính, chất phác.
 Chủ nghĩa duy vật siêu hình (thời kì phục hưng và cận đại): Thế giới quan
duy vật và phương pháp luận siêu hình: Quan niệm thế giới như một cỗ máy
khổng lồ, các bộ phận biệt lập tĩnh tại.
 Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và
phương pháp luận biện chứng: Duy vật triệt để trong cả tự nhiên và xã hội, là
công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới.  Hình thức cao nhất của chủ nghĩa
duy vật.
 Các hình thức của chủ nghĩa duy tâm:
 Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: Thừa nhận tính thức nhất của ý thức con người
– G.Berkerly, D.Hume, G.Fichte)
 Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc
lập với con người (Platon, Hêghen)
c. Thuyết có thể biết (Khả tri) và thuyết không thể biết (Bất khả tri):
 Khả tri luận: Khẳng định con người về nguyên tắc có thể biết được bản chất
của sự vật.
 Bất khả tri luận: Con người về nguyên tắc, không thể hiểu được bản chất của
đối tượng.
3. Biện chứng và siêu hình:
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử:
Siêu hình Biện chứng
Nghĩa xuất phát của từ “biện chứng” là nghệ
Siêu hình học dùng để chỉ triết học, với tính
thuật tranh luận để tìm chân lý bằng cách
cách là khoa học siêu cảm tính, phi thực
phát hiện mâu thuẫn trong cách lập luận
nghiệm, bên trên thực tại (Arixtot)
(Xocrat)
Hêghen: Siêu hình và biện chứng được hiểu là các phương pháp luận trong việc nhận
thức thế giới.
Sự đối lập giữa phương pháp siêu hình và phương pháp biện chứng:

Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng


Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ
tách rời. phổ biến vốn có của nó.

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh lại, Nhận thức đối tượng ở trạng thái luôn vận
đồng nhất đối tượng với trạng thái tĩnh nhất động, biến đổi, theo khuyên hướng phổ quát
thời đó. là phát triển.

PPSH có cội nguồn từ khoa học cổ điển và PPBC phản ánh đối tượng đúng như nó tồ
có công lớn trong giải quyết các vấn đề tại, trở thành công cụ hữu hiệu giúp con
liên quan đến cơ học cổ điển người nhận thức và cải tạo thế giới
b. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng:
 Phép biện chứng cổ đại (Trực quan, tự phát): Thế giới trong chỉnh thể và
biện chứng.
 Phép biện chứng duy tâm (PPL: Biện chứng – TGQ: Duy tâm): Biện chứng
của ý niệm quyết định bản chất của sự vật.
 Phép biện chứng duy vật (TGQ: Duy vật – PPL: Biện chứng): Là học thuyết
về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển.

II. Triết học Mác – Lênin và vai trò trong đời sống xã hội:

1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mac – Lênin:


a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác:
 Điều kiện kinh tế - xã hội:
 Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong
điều kiện cách mạng công nghiệp.
 Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đại lịch sử - nhân tố chính trị - xã hội
quan trọng.
 Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản – cơ sở chủ yếu và trực tiếp (nhỏ lẻ
và tự phát: đập phá máy móc, biểu tình…)
 Nguồn gốc lý luận:
Tư tưởng nhân loại – Triết học cổ điển Đức – KTCT tư sản cổ điển Anh –
CNXH không tưởng Pháp – Chủ nghĩa Mác – Lênin
 Kế thừa toàn bộ giá trị tư tưởng nhân loại, trực tiếp nhất là từ triết học cổ
điển Đức, KTCT cổ điển Anh và CNXH không tưởng Pháp.
 Tiền đề khoa học tự nhiên:
Sự phát triển của KHTN thời kì cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX, đặc biệt là ba
phát minh:
 Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
 Học thuyết tiến hóa của Đác – uyn
 Học thuyết tế bào
 Nhân tố quan trọng trong sự hình thành và phát triển triết học Mác:
 Thiên tài kiệt xuất và hoạt động thực tiễn không biết mệt mỏi của C.Mác và
Ph.Ăngghen.

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

 Mác và Ăngghen đã đứng trên lập trường của GCCN, những người lao động,
trang bị cho họ công cục sắc bén để nhận thức và cải tạo thế giới.
 Tình bạn cao cả và vĩ đại của Mác và Ăngghen.
b. Những thời kì chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác:
(đọc thêm)
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen
thực hiện:
 Khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ và khắc
phục tính chất duy tâm, thần bi của phép biện chứng duy tâm, sáng tạo ra một
chủ nghĩa duy vật hoàn bị - chủ nghĩa duy vật biện chứng.
 Vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng và nghiên cứu lịch sử xã
hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội dung chủ yếu của bước ngoặt
cách mạng trong triết học.
 Bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra một triết học chân chính
khoa học – triết học duy vật biện chứng:
 Thống nhất giữa lý luận với thực tiễn
 Làm thay đổi vai trò xã hội của triết học cải tạo thế giới
 Tính giai cấp của triết học, biến nó thành vũ khí tinh thân của giai cấp vô sản
 Xác lập đúng đắn mối quan hệ giữa triết học và khoa học cụ thể
 Là hệ thống mở, mang tính sáng tạo
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác:
 Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác:
 Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang chủ nghĩa đến
quốc, xuất hiện những mâu thuẫn mới đặc biệt giữa giai cấp tư sản và giai
cấp vô sản, trung tâm cách mạng thế giới chuyển sáng nước Nga và xuất hiện
các phong trào giải phóng dân tộc tại các nước thuộc địa cần hệ thống lý luận
mới soi đường.
 Những phát minh mới trong khoa học tự nhiên (đăc biệt là vật lý học) dẫn đến
sự khủng hoảng về thế giới quan, chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng gây ảnh
hưởng trực tiếp đến nhận thức và hoạt động cách mạng.
 Các nhà tư tưởng tư sản tấn công nhằm xuyên tạc và phủ nhận chủ nghĩa duy
vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của Mác.
 Lênin đã bảo vệ và phát triển Triết học Mác.
2. Đối tượng và chứng năng của triết học Mac – Lênin:
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
Triết học Mác là hệ thống quan điểm về tự nhiên, xã hội, tư duy, đem lại thế
giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng cho con người trong
hoạt động nhận thức và cải tạo thế giới.

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

b. Đối tượng:
 Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện
chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy
 Triết học Mác - Lênin có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với các khoa học,
nhưng có sự phân biệt rõ ràng đối tượng của triết học và đối tượng của các
khoa học cụ thể
c. Chức năng của triết học Mác – Lênin:
 Chức năng thế giới quan:
 Định hướng cho con người nhận thức đúng đắn bản chất của tự nhiên, xã hội
và mục đích, ý nghĩa của cuộc sống, hình thanh quan điểm khao học, từ đó xã
định thái độ và cách thức hoạt động của bản thân.
 Thế giới quan DVBC nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người, quan
đó xây dựng nhân sinh quan tích cực.
 Thế giới quan DVBC là hạt nhân hệ tư tưởng của giai cấp công nhân và các lực
lượng tiến bọ, là cơ sở khoa học để đáu tranh với các thế giới qian duy tâm, tôn
giáo, phản khoa học.
 Chức năng phương pháp luận:
 Là hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc xuất phát có vai trò chỉ đạo
việc sử dụng các phương pháp trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực
tiễn nhằm đạt kết quả tối ưu.
 Phương pháp luận DVBC là phương pháp luận chung nhất của toàn bộ nhận
thức khoa học và trong hoạt động thực tiễn thông qua việc trang bị hệ thống
các khái niệm, phương thức, quy luật.
 Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, không được xem thường hoặc tuyệt
đối hóa phương pháp luận triết học. Nếu thiếu sẽ rơi vào tình trạng mò mẫm,
mất phương hướng, tuyệt đối hoa sẽ sa vào chủ nghĩa giáo điều.
3. Vai trò của triết học Mac – Lenin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi
mới ở Việt Nam hiện nay:
 Triết học Mác – Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách
mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
 Triết học Mác – Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luạn khoa học và
cách mạng để phân tích xu hướng pháy triển của xã hội trong điều kiện cuộc
cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ
 Triết học Mác – Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam.

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG


I. Vật chất và ý thức:

1. Vật chất:
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác về phạm
trù vật chất:
 Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật hiện tượng vật chất nhưng phủ nhận đặc tính
tồn tại khách quan của vật chất.
 Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất:
 Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời kì cổ đại về vật chất:
 Phương Đông cổ đại: Thuyết tử đại (Ấn Độ: đất, nước, lửa, gió.
+ Thuyết Âm – Dương: Có hai lực lượng âm – dương đối lập nhau những lại
gắn bó, cố kết với nhau trong mọi vật, là khởi nguyên của mọi sự sinh thành,
biến hóa.
+ Thuyết ngũ hành: Thế giới được cấu thành bởi các nguyên tố: Kim, mộc,
thủy, hỏa, thổ.
 Phương Tây cổ đại: Heraclit, Anaximen, Talet, Democrit (Vật chất là nguyên
tử).
 Tích cực:
+ Xuất phát từ chính vật chất để giải thích về thế giới
+ Là cơ sở để CNDV về sau phát triển quan điểm về thế giới vật chất
 Vật chất dược coi là cơ sở đầu tiên của mọi sinh vật, hiện tượng trong thế
giới khách quan.
 Hạn chế: Quan điểm duy vật thời kì cổ đại còn mang tính trực quan, cảm tính
khi họ đã đồng nhất vật chất với vật thể
 Lấy một dạng vật chất cụ thể để giải thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy.
 Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời kì phục hưng và cận đại về vật chất:
 Tiếp tục đồng nhất vật chất với nguyên tử, và cho đó là phần tử nhỏ nhất mà từ
đó tạo thành tất cả các sinh vật, hiện tượng trong thế giới vật chất.
 Đồng nhất vật chất với khối lượng, cho rằng khối lượng là đại lượng đặc trưng
cho sự tồn tại của sự vật, hiện tượng và bất biến.
 Giải thích sự vận động của thế giới vật chất trên nền tảng cơ học, tách rời vật
chất – vận động, không gian và thời gian.
 Không đưa ra được sự khái quát triết học trong quan niệm về thế giới vật
chất  Hạn chế bởi phương pháp luận siêu hình.

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỉ XIX đến thế kỉ XX và sự
phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất:
 1895: Rơnghen: tia X  Vật chất còn tồn tại ở dưới dạng khiến con người
không thể nhìn thấy được
 1896: Béc-cơ-ren: Hiện tượng phóng xạ  Nguyên tử có thể thay đổi theo quá
trình phóng xạ mà không bất biến.
 1897: Tomson: Điện từ
 1901: Kaufman: Khối lượng biến đổi theo vận tốc của điện từ  Khối lượng
không bất biến mà thay đổi theo vận tốc chuyển động của vật thể.
 1905, 1916: Einstein: Thuyết tương đối  Vật chất không tuyệt đối và bất
biến mà tương đối và thay đổi theo thời gian; khối lượng không bất biến mà có
thể chuyển đổi thành năng lượng (vật chất tiêu tan).
Tổng quát:
Từ cổ đại đến cuối thế kỉ XIX Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
Nguyên tử là hạt vật chất nhỏ bé nhất cấu Nguyên tử không phải vật chất nhỏ bé
thành thế giới nhất
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho sự Khối lượng của vật thể là đại lượng thay
tồn tại của sinh vật và bất biến đổi theo vận tốc
Không gian và thời gian là tuyệt đối và Không gian và thời gian là tương đối, phụ
tách rời sự vận động của vật chất thuộc vào vân động của vật chất
 Cuộc khủng hoảng của vật lý học cuối thể kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
 Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi quan niệm về vật chất
của chủ nghĩa duy vật trước đó.
 Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình
sang chủ nghĩa tương đối, rơi vào chủ nghĩa duy tâm.
 Chủ nghĩa duy tâm kinh nghiệm tấn công và phủ nhận quan niệm vật chấy của
chủ nghĩa duy vật.
c. Quan niệm của triết học Mác – Lênin về vật chất:
 Quan niệm của Mác, Ăngghen:
- Phải có sự phân biệt rõ ràng giữa vật chất với tính cách là một phạm trù của
triết học, một sáng tạo của tư duy con người trong quá trình phản ánh hiện
thực, với bản thân các sự vật, hiện tượng cụ thể của thế giới vật chất.
- Các sự vật, hiện tượng của thế giới, dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng
vẫn có một đặc tính chung, thống nhất đó là tính vật chất – tính tồn tại, độc lập
không phụ thuộc và ý thức.
 Quan niệm của V.I.Lênin:
Năm 1908: Phê phán, đưa ra một số quan điểm trong nhận thức về thế giới:
- Vật lý không bị khủng hoảng mà đó là dấu hiệu của một cuộc cách mạng trogn
KHTN.
10

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

- Cái bị tiêu tan không phải là nguyên tử, không phải “vật chất tiêu tan” mà chỉ có
giới hạn hiểu biết của con người về vật chất là “tiêu tan”
- Những phát minh có giá trị to lớn của vật lý học cận đại không hề bác bỏ vật chất
mà chỉ làm rõ hơn hiểu biết còn hạn chế của con người về vật chất
 “Vật chất là một phạm trù triết học dụng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tạikhông lệ thuộc vào cảm giác.”
 Định nghĩa của Lênin về vật chất:
 Phương pháp định nghĩa:
Phương pháp thông thường: Quy khái niệm cần định nghĩa vào một khái
niệm khác rộng hơn, đồng thời chỉ ra đặc điểm riêng có của nó.
 Nội dung định nghĩa:
+ Phân biệt hai khái niệm “vật chất” = phạm trù triết học và “vật chất” trong
khoa học chuyên ngành.
+ Thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất là tồn tại khách
quan.
+ Vật chất qua giác quan  Ý thức; Có thể nhận thức được: Chép lại, chụp
lại, phản ánh.
 Ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin:
+ Giải quyết đúng đắn cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường
duy vật triệt để
+ Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật cũ, bác bỏ chủ nghĩa duy tâm; bất
khả tri
+ Khắc phục cuộc khủng hoảng vật lý học, đem lại niềm tin trong KHTN
+ Tạo cơ sở xác lập quan điểm duu vật về xã hội và lịch sử
+ Là cơ sở cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa triết học DVBC với các
khoa học cụ thể.
d. Phương thức và các hình thức tồn tại của vật chất:
 Vận động:
 Là một phương thức tồn tại của vật chất:
- Chỉ tồn tại bằng cách bận động và chỉ thông qua vận động mà vật chất biểu
hiện sự tồn tại của mình.
- Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái vận động của
nó.
 Là một thuộc tính cố hữu của vật chất:
- Là quá trình tự thân (chống quan điểm duy tâm và siêu hình về vận động)
- Sinh ra cùng với sự vật và chỉ mất đi khi sự vật mất đi  Chuyển hóa thành sự
vật và hình thức vận động khác (vận động nói chung là vĩnh viễn).
 Là mọi sự biến đổi nói chung: Cơ giới – Vật lý – Hóa học – Sinh học – Xã hội
 Các hình thức vận động của vật chất:
11

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

- Khác nhau về chất và được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao
- Các hình thức cao hơn xuất hiện trên cơ sở các vận động thấp hơn không có
khả năng bao hàm các hình thức vận động ở trình độ cao.
- Mỗi sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận động khác nhau. Tuy nhiên
sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng đặc trưng bởi hình thức vận động cao nhất.
 Mối quan hệ giữa vận động và đứng im:
 Vận động tuyệt đối, vĩnh viễn  Vật chất vô cùng, bất tận
 Đứng im:
- Tương đối:
+ Chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định chứ không phải mọi quan hệ
cùng một lúc.
+ Chỉ xảy ra trong một hình thức vận động xác định chứ không phải mọi hình
thức vận động.
- Tạm thời: Chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian xác định khi sự vật chưa biến
đổi thành cái khác.
 Ph.Ăngghen: “Vận động riêng biệt có xu hướng chuyển thành cân bằng,
vận động toàn bộ lại phá hoại sự cân bằng riêng biệt”.
 Không gian và thời gian:
 Không gian là hình thức tồn tại của vật chất về một vị trí, quảng tính và tương
quan.
 Thời gian là hình thức tồn tại của vật chất về mặt lâu dài hay mau chóng của
sự vật, sự kế tiếp của các giai đoạn vận động…
 Tính chất không gian và thời gian:
- Khách quan.
- Vĩnh cửu và vô tận.
- Không gian luôn 3 chiều còn thời gian có 1 chiều.
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Thế giới thống nhất bởi tính vật chất:
 Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. TGVC có trước, quyết định ý
thức con người.
 Thế giới vật chất tôn tại vĩnh viễn, không tự nhiên sinh ra, không mất đi.
 Mọi tồn tại của thế giới vật chất điều là những dạng cụ thể của vật chất, nên
chúng có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
2. Ý thức:
a. Nguồn gốc của ý thức:
 Chủ nghĩa duy tâm: Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên
nhân sinh thành chi phối sự tồn tại biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất.

12

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

 Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn
gốc của ý thức coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất
sản sinh ra.
 Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Ý thức là kết quả của quá trình tiến hóa lâu
dài của tự nhiên, của lịch sử trái đát, đồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn
xã hội – lịch sử của con người.
 Nguồn gốc của ý thức:
 Tự nhiên: Bộ óc người, thế giới khách quan  Phản ánh
 Các trình độ phản ánh của thế giới vật chất:
 Giới tự nhiên vô sinh: Phản ánh vật lý, hóa học:
+ Phản ánh thụ động
+ Chưa có sự lựa chọn định hướng
 Giới tự nhiên hữu sinh: Phản ánh sinh học
+ TV và ĐV bậc thấp: Tính kích thích
+ ĐV có hệ thần kinh: Tính cảm ứng (Phản xạ không điều kiện)
+ DV có hệ thần kinh trung ương: Tâm lý động vật (Phản xạ có điều kiện)
+ Con người: Phản ánh năng động sáng tạo (Ý thức)
 Xã hội:
 Lao động:
+ Hình thành con người, hoàn thiện dần các giác quan, đặc biệt là chức năng
của bộ óc
+ Biết chế tạo, sử dụng các công cụ lao động, giúp nối dài giác quan của con
người
+ Tác động lên các sự vật, hiện tượng, từ đó hình thành những trí thức vầ sự
vật, hiện tượng đó
 Ngôn ngữ:
+ Hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng nội dung tư tưởng, ý thức
+ Phương tiện tồn tại và công cụ truyền tải tư duy, ý thức
+ Phương tiện giao tiếp và truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm
+ Phản ánh gián tiếp và khái quát
 Tự nhiên là điều kiện cần, xã hội là điều kiện đủ để hình thành nên ý
thức.
Ph.Ăngghen: “Sau lao động và đồng thời với lao động là ngôn ngữ, đó là
hai sức kích thích chủ yếu cải biến bộ óc của con vượn thành bộ óc của
con người, cải biến tâm lý động vật thành ý thức”.
b. Bản chất của ý thức:
 Là sự phản ánh hiện thực khách quan một cách chủ động, sáng tạo.
 Chủ động: Có sự lựa chọn về đối tượng phản ánh, phụ thuộc vào nhu cầu và
mục đích.

13

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

 Sáng tạo: Là quá trình tái tạo lại tri thức từ hiện thực khách quan hoặc sáng
tạo từ những thuần túy của tư duy, dựa trên các công cụ của tư duy.
+ Trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh.
+ Vận dụng các học thuyết, lý thuyết khoa học.
+ Vận dụng để cải tao thế giới thông qua lý thuyết thực tiễn.
 Là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan.
- Ý thức là “hình ảnh” về hiện thực khách quan của con người.
- Nội dung phản ánh là khách quan, hình thức phản ánh là chủ quan.
 Là một hiện tượng xã hội và mang bản chất của lịch sử - xã hội.
- Điều kiện lịch sử
- Quan hệ xã hội
c. Kết cấu của ý thức (Tri thức và đời sống tâm lý của con người):
 Tri thức: Là toàn bộ những sự hiểu biết của con người với thế giới (cao nhất).
 Tình cảm
 Niềm tin
 Ý chí: Sức mạnh của thế giới nội tâm để thực hiện những trở ngại.
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức:
a. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình:
Chủ nghĩa duy tâm Chủ nghĩa duy vật siêu hình
 Ý thức tồn tại duy nhất, tuyệt đối, có tính  Tuyệt đối hóa yếu tố vật chất sinh ra ý
quyết định, còn thế giới vật chất chỉ là thức, quyết định ý thức.
bản sao, biểu hiện khác của ý thức, tinh  Phủ nhận tính độc lập tương đối và tính
thần, là tính thứ hai, do ý thức, tinh thần năng động, sáng tạo của ý thức trong
sinh ra. hoạt động thực tiễn, rơi vào trạng thái
 Phủ nhận tính khách quan, cường điệu thụ động, trông chờ, không đem lại hiệu
vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, hành quả cao trong hoạt động thực tiễn.
động bất chấp điều kiện,, quy luật khách
quan.
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
 Vật chất và ý thức độc lập, tương đối, tác động trở lại lẫn nhau (Vai trò
của nhân tố con người).
 Độc lập, tương dối:
 Lạc hậu hơn (thể hiện trong các phong tục tập quán)
 Tính vượt trước (trên cơ sở tiền đề vật chất hiện có, con người có thể vạch ra
các hoạt động cụ thể để cải tiến)
 Tính kế thừa (sự bảo tồn và duy trì các yếu tố tiến bộ trước đó)
 Tác động trở lại:
 Tích cực (thúc đẩy sự phát triển)
 Tiêu cực (kìm hãm sự phát triển)
 Vật chất quyết định:
14

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

 Sự ra đời của ý thức.


 Nội dung, hình thức biểu hiện ý thức.
 Sự biến đổi của ý thức.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
 Cần phải tôn trọng, khách quan:
- Xem xét sự vật, hiện tượng đúng như cách nó tồn tại trong thực tế.
- Phải xuất phát từ thực tế khách quan.
- Tôn trọng và hành động theo quy luật.
 Phải phát huy tính năng động, chủ quan của ý thức:
- Phát triển tri thức (Giáo dục và Đào tạo).
- Xây dựng nhân sinh quan tích cực.
- Tạo môi trường xã hội thuận lợi.

II. Phép biện chứng duy vật:

1. Phép biện chứng và hình thức của phép biện chứng:


a. Một số khái niệm:
Biện chứng phản ánh phép biện chứng.
 Biện chứng: Là khái niệm chỉ sự liên hệ, vận động, chuyển hóa, phát triển của
các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Biện chứng khách quan: Biện chứng của các sự vật, hiện tượng trong hiện
thực khách quan.
- Biện chứng chủ quan: Sự phản ánh biện chứng khách quan vào tư duy, ý thức
của con người.
 Phép biện chứng: Hệ thống các khái niệm, phạm trù, quy kiệt, nguyên lý phản
ánh tính biện chứng của thế giới.
- Phép biện chứng duy vật: Biện chứng khách quan quyết định biện chứng chủ
quan.
- Phép biện chứng duy tâm: Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng
khách quan.
 Phương pháp biện chứng: Hệ thống các nguyên tắc rút ra từ phép biện chứng
nhằm chỉ đạo nhận thức thực tiễn.
b. Các hình thức của phép biện chứng:
 Phép biện chứng chất phác thời cổ đại:
 Xem xét thế giới trong tỉnh chỉnh thể và tính biện chứng.
 Về cơ bản còn mang tính chất trực quan, ngây thơ, chất phác, tự phát.
 Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức:
 Hệ thống hóa và xây dựng phép biện chứng với hệ thống phạm trù, quy luật
chung có logic chặt chẽ.
 Là phép biện chứng được xây dựng trên nền tảng của thế giới quan duy tâm.
15

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

 Phép biện chứng duy vật hiện đại:


 Là phép biện chứng được xác lập trên nền tảng của thế giới quan duy vật khoa
học.
 Có sự thống nhất giữa nội dung thế giới quan duy vật biện chứng và phương
pháp luận biện chứng duy vật.
Ph.Ăngghen: “Phép biện chứng… là môn khoa học về những quy luật phổ biến của
sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
 Phép biện chứng duy vật:
 Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến:
Các cặp phạm trù cơ bản (Các mối liên hệ phổ biến nhất):
- Cái riêng – Cái chung
- Nguyên nhân – Kết quả
- Tất nhiên – Ngẫu nhiên
- Nội dung – Hình thức
- Bản chất – Hiện tượng
- Khả năng – Hiện thực
 Nguyên lý về sự phát triển:
Các quy luật cơ bản (Các quy luật của sự phát triển):
- Quy luật mâu thuẫn: Nguồn gốc phát triển.
- Quy luật lượng – chất: Cách thức phát triển.
- Quy luận Phủ định của phủ định: Khuynh hướng phát triển.
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật:
2.1. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật:
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến:
 Khái niệm
Quan điểm duy vật Quan điểm duy tâm Quan điểm duy vật
siêu hình biện chứng
 Mọi sự vật, hiện  Thừa nhận mối liên  Các sự vật hiện
tượng trong thế giới hệ giữa các sự vật, tượng khác nhau vừa
khách quan đều tồn hiện tượng trong thế tồn tại độc lập, vừa
tại biệt lập, tách rời giới. ràng buộc, quy định
nhau, không có sự  Nguyên nhân của và chuyển hóa lẫn
quy định, ràng buộc mối liên hệ do ý nhau.
lẫn nhau thức chủ quan của  Nguyên nhân của
 Nếu có mối liên hệ con người hoặc lực mối liên hệ nằm
thì chủ là những lượng siêu nhiên trong chính bản thân
mối quan hệ bề các sự vật, hiện
ngoài tượng, bắt nguồn từ
tính thống nhất vật
16

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

chất của thế giới.


 Mối liên hệ là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định, tác động qua lại và
chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt, các yếu tố,
cấc bộ phận của mỗi sự vật, hiện tượng.
 Khái niệm “Mối liên hệ phổ biến”:
- Dùng để chỉ tính phổ biến của mối liên hệ
- Dùng để chỉ những mối liên hệ tồn tại ở hầu hết các sự vật, hiện tượng.
 Tính chất của mối liên hệ:
- Tính khách quan.
- Tính phổ biến.
- Tính đa dạng, phong phú.
b. Nguyên lý về sự phát triển:
 Khái niệm phát triển:
 Quan điểm siêu hình:
- Phủ nhận sự phát triển, tuyệt đối hóa mặt ổn định của sự vật, hiện tượng.
- Phát triển chủ yếu là sự tăng hoặc giảm về mặt lượng, không có sự thay đổi về
chất, không có sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới.
- Nguyên nhân của sự phát triển nằm bên ngoài sự vật, hiện tượng.
- Con đường phát triển diễn ra theo đường thẳng hoặc vòng tròn khép kín.
 Quan điểm duy tâm:
- Thừa nhận sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng.
- Nguyên nhân của sự phát triển là ý thức chủ quan của con người hoặc lực
lượng siêu nhiên.
 Quan điểm duy vật biện chứng:
- Mối liên hệ  Vận động: Thụt lùi/tuần hoàn/đi lên (sự phát triển)
- Phát triển là phạm trù triết học dùng để chỉ sự biến đổi theo chiều hướng đi lên
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp và từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn.
+ Sự phát triển là kết quả của sự thay đổi về lượng dẫn tới thay đổi về chất của
sự vật, hiện tượng.
+ Nguyên nhân của sự phát triển là do chính bản thân sự vật, hiện tượng quy
định (quá trình hình thành và giải quyết mâu thuẫn).
+ Khuynh hướng của sự phát triển là phủ định của phủ định, tạo thành con
đường xoáy ốc đi lên.
- Tính chất của sự phát triển:
+ Tính khách quan
+ Tính phổ biến
+ Tính đa dạng, phong phú
c. Ý nghĩa của phương pháp luận:

17

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

 Quan điểm lịch sử - cụ thể:


Quan điểm lịch sử cụ thể yêu cầu khi nhận thức và tác động vào sự vật phải
chú ý đến điều kiện, hoàn cảnh cụ thể mà trong đó sự vật sinh ra, tồn tại và
phát triển, cả về không gian, thời gian và các mối liên hệ .
2.2. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật:
a. Quy luật mâu thuẫn
Vị trí, vai trò của quy luật: Là “hạt nhân” của phép biện chứng duy vật, chỉ ra
nguồn gốc, động lực của sự phát triển.
 Các khái niệm cơ bản:
 Mặt đối lập: Các đặc điểm, thuộc tính trái ngược nhau của một sự vật, hiện
tượng.
 Mâu thuẫn biện chứng: Sự thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa của các mặt
đối lập.
 Thống nhất của các mặt đối lập: Sự nương tựa, cùng tồn tại của các mặt đối
lập.
 Đấu tranh của các mặt đối lập: Sự bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối
lập.
 Nội dung quy luật:
 Mâu thuẫn là nguồn gốc, quy luật của sự phát triển.
18

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

- Bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng chứa đựng trong nó các mặt đối lập, và
chúng luôn tác động qua lại lẫn nhau.
- Vị trí, vai trò của sự thống nhất và sự đấu tranh của các mặt đối lập là khác
nhau.
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho mâu thuẫn triển khai qua các giai đoạn:
Khác biệt  Đối lập  Chuyển hóa
- Các cách chuyển hóa mặt đối lập:
+ Mặt đối lập này chuyển sang mặt đối lập kia, làm cho sự vật có sự thay đổi
về chất.
+ Cả 2 mặt đối lập cùng chuyển hóa để chuyển sang hình thức mới cao hơn.
- Thông qua sự chuyển hóa, mâu thuẫn biện chứng được giải quyết dẫn tới hình
thành sự vật, hiện tương mới với các mặt đối lập và mâu thuẫn biện chứng mới.
Các mâu thuẫn biện chứng mới trong sự vật, hiện tượng mới lại thường xuyên
liên hệ, tác động lẫn nhau; từ đó làm cho sự vật, hiện tượng phát triển không
ngừng. Vì vậy, mâu thuẫn trở thành nguồn gốc, động lực của sự phát triển.
 Phân loại mâu thuẫn:
- Căn cứ vào mối quan hệ đối với sự vật:
+ Mâu thuẫn bên trong
+ Mâu thuẫn bên ngoài
- Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn đối với toàn bộ quá trình tồn tại và phát
triển của sự vật:
+ Mâu thuẫn cơ bản
+ Mâu thuẫn không cơ bản
- Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn với sự tồn tại, phát triển của sự vật trong
các giai đoạn nhất định:
+ Mâu thuẫn chủ yếu
+ Mâu thuẫn tất yếu
- Căn cứ vào tính chất của các quan hệ lợi ích:
+ Mâu thuẫn đối kháng
+ Mâu thuẫn không đối kháng
 Thực chất của quy luật mâu thuẫn:
Bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng chứa đựng trong bản thân nó các mặt đối
lập và mâu thuẫn biện chứng. Thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
làm cho mâu thuẫn biện chứng được triển khai qua các giai đoạn khác nhau từ
thấp đến cao. Khi các mặt đối lập xung đột gay gắt và hội đủ các điều kiện nhất
định sẽ dẫn tới sự chuyển hóa các mặt đối lập. Mâu thuẫn biện chứng được giải
quyết, sự vật, hiện tượng mưới ra đời thay thế sự vật, hiện tượng cũ với các
mặt đối lập mới và các mâu thuẫn biện chứng mới. Quá trình này diễn ra liên
tục làm cho các sự vật, hiện tượng không ngừng phát triển. Vì thế, quá trình
vận động phát triển của các sự vật, hiện tượng thực chất là quá trình liên tục

19

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

hình thành và giải quyết mâu thuẫn của bản thân các sự vật, hiện tượng. Nói
cách khác, mâu thuẫn biện chứng là nguồn gốc, động lực của phát triển.
 Ý nghĩa của phương pháp luận:
- Phải tìm nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển trong chính sự vật,
hiện tượng.
- Phải xác định được vị trí, vai trò của mâu thuẫn.
- Phải giải quyết mâu thuẫn, không được điều hòa mâu thuẫn.
- Phải linh hoạt trong việc giải quyết mâu thuẫn.
b. Quy luật lượng – chất:
Vị trí, vai trò: Là 1 trong 3 quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, chỉ ra
cách thức phát triển của sự vật, hiện tượng.
 Khái niệm chất và lượng:
 Khái niệm chất của sự vật, hiện tượng:
- Định nghĩa: Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan
vốn có của sự vật hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cơ
bản, làm cho sự vật là nó, phân biệt với các sự vật hiện tượng khác.
- Đặc trưng:
+ Tính khách quan.
+ Bộc lộ thông qua thuộc tính nhưng khác thuộc tính.
+ Sự vật có vô vàn chất.
+ Chất còn bị quy định cấu trúc.
+ Tính ổn định.
 Khái niệm lượng của sự vật hiện tượng:
- Định nghĩa: Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan
vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, nhịp điệu của sự vận động và phát
triển cũng như các thuộc tính của sự vật.
- Đặc trưng:
+ Tính khách quan.
+ Lượng biểu hiện rất đa dạng phong phú.
+ Sự vật có vô vàn lượng (tương ứng mỗi chất sẽ có lượng cụ thể).
+ Thường xuyên biến đổi.
 Nội dung quy luật:
 Những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại –
phương thức phổ biến của quá trình phát triển.
- Bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng bao gồm 2 mặt chất và lượng.
- Sự tác động qua lại giữa chất và lượng làm cho lượng biến đổi trước.
- Không phải bất cứ sự thay đổi nào về lượng cũng làm chất thay đổi. Giới hạn
mà tại đó lượng thay đổi chưa làm chất thay đổi căn bản gọi là “Độ”. Khi
lượng biến đổi đạt tới mức độ nhất định sẽ làm chất thay đổi căn bản – giới hạn
đó gọi là “Điểm nút”. Sự thay đổi về chất tịa điểm nút gọi là “Bước nhảy”.
20

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

+ “Độ”: Sự thống nhất biện chứng của chất và lượng, là khoảng giới hạn mà
lượng thay đổi chưa làm chất thay đổi căn bản.
+ “Điểm nút”: Thời điểm mà lượng thay đổi đủ làm cho chất thay đổi căn bản.
+ “Bước nhảy”: Sự thay đổi về chất tai điểm nút do sự thay đổi về lượng trước
đó gây nên.
- Chất mới ra đời tác động trở lại lượng, quy định lượng mới tương ứng với nó.
- Sự tác động giữa chất và lượng mới lại diễn ra, làm cho sự vật hiện tượng vận
động, pháy triển không ngừn theo cách thức đi từ những thay đổi về lượng dẫn
tới sự thay đổi về chất và ngược lại.
 Các hình thức cơ bản của bước nhảy:
- Căn cứ vào nhịp điệu thực hiện bước nhảy:
+ Bước nhảy nhanh (đột biến)
+ Bước nhảy chậm (dần dần)
- Căn cứ vào quy mô thực hiện bước nhảy:
+ Bước nhảy toàn bộ
+ Bước nhảy cục bộ
 Thực chất của quy luật lượng – chất:
Bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng là sự thống nhất của chất và lượng trong
một “độ” xác định, Trong giới hạn của “độ” thì lượng thường xuyên thay đổi,
tăng lên hoặc giảm đi. Sự thay đổi về lượng khi đạt tới “điểm nút” sẽ làm xảy
ra “bước nhảy” về chất. Chất mới tác động trở lại và quy định một lượng mới
phù hợp với nó để tạo thành một “độ” mới. Chất mới và lượng mới lại tiếp tục
tác động qua lại, làm cho lượng mới biến đổi. Quá trình đó xảy ra liên tục làm
cho sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng diễn ra theo một chu trình vô
tận của “sự chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về
chất và ngược lại”.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
 Phải coi trọng sự thay đổi về lượng, chống tư tưởng chủ quan nóng vội.
 Phải coi trọng sự thay đổi về chất, chống tư tưởng bảo thủ trì trệ
 Phải biết vận dụng linh hoạt các hình thức của bước nhảy.
c. Quy luật phủ định của phủ định:
Vị trí, vai trò: Là 1 trong 3 quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, làm rõ
khuynh hướng của sự phát triển.
 Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng:
 Định nghĩa:
- Phủ định là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động,
phát triển.
- Phủ định siêu hình là sự phủ định do nguyên nhân bên ngoài, chấm dứt sự
phát triển của sự vật, hiện tượng.

21

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

- Phủ định biện chứng là sự phủ định tự thân, tạo tiền đề cho sự phát triển tiếp
theo, cho cái mới ra đời thay thế cái cũ.
 Tính chất của phủ định biện chứng:
- Tính khách quan:
Sự vật 1  Sự vật 2  Sự vật 3  …
- Tính kế thừa: VD: xây dựng và phát triển xã hội dựa trên những giá trị truyền
thống.
 Nội dung quy luật:
 Phủ định của phủ định:
- Bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt
đối lập. Khi các mặt đối lập xung đột gay gắt và hội đủ các điều kiện nhất định
sẽ dẫn tới sự chuyển hóa, từ đó là ra đời sự vật, hiện tượng mới. Đó cũng chính
là một lần phủ định biện chứng được thực hiện.
- Sự vật, hiện tượng mới lại tiếp tục chứa đựng những nhân tố, tiền đề tự phủ
định bản thân nó, từ đó tạo ra quá trình phủ định biện chứng liên tiếp của sự
vật, hiện tượng.
- Thông qua một số lần phủ định biện chứng, dẫn đến hình thành một sự vật,
hiện tượng mới có sự lặp lại những đặc trưng của sự vật, hiện tượng ban đầu
nhưng trên cơ sở mới cao hơn.
 Định nghĩa: Phủ định của phủ định là quá trình phát triển đã trải qua một
số lần phủ định biện chứng để đưa sự vật, hiện tượng dường như quay trở
lại điểm xuất phát ban đầu nhưng trên cơ sở mới cao hơn, hoàn thành một
chu kì phát triển của sự vật, hiện tượng.
 Tính chất của phủ định của phủ định:
- Tính khách quan và tính kế thừa
- Tính chu kì: PĐCPĐ làm xuất hiện một sự vật mới, trong đó khôi phục lại một
số đặc trưng của cái xuất phát nhưng trên cơ sở mới cao hơn.
 Phủ định của phủ định – con đường “Xoáy ốc” của sự phát triển:
- Phủ định của phủ định hoàn thành một chu kì phát triển của sự vật, làm cho
sự vật có bước phát triển hơn về chất.
- Phủ định của phủ định kết thúc một chu kì phát triển của sự vật, đồng thời mở
ra một chu kì phát triển mới.
- Sự phát triển của sự vật thông qua sự phủ định của phủ định có tính chất như
vậy tạo thành một con đường “xoáy ốc” đi lên.
- Con đường “Xoáy ốc” của sự phát triển biểu thị tính chất biện chứng của quá
trình phát triển: đó là tính kế thừa, tính chu kì (lặp lại nhưng ở trình độ cao
hơn) và tính vô cùng tận của sự phát triển.
 Thực chất của quy luật phủ định của phủ định:
Quy luật phủ định của phủ định nêu lên mối liên hệ, sự kế thừa giữa cái khẳng
định và cái phủ định, nhờ đó sự phủ định biện chứng là tiền đề cho sự phát

22

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

triển, nó bảo tồn nội dung tích cực của các giai đoạn trước và bổ sung thêm
những thuộc tính mới làm cho sư phát triển đi theo đường “xoáy ốc”.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong thực tiễn cần kiên định mục tiêu.
- Cần có thái độ tôn trọng cái cũ, chống thái độ phủ định sạch trơn.
- Cần có thái độ ủng hộ cái mới, cái tiến bộ chống thái độ kế thừa nguyên xi.
- Cần hiểu đặc điểm của mỗi chu kì phát triển để có cách tác động phù hợp.
2.3. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật:
a. Cái riêng và cái chung:
 Các khái niệm:
- Thế giới động vật bao gồm nhiều loài khác nhau, nhưng tất cả đều tuân theo
các quy luật chung của sự sống.
- Cái riêng: 1 sự vật, 1 hiện tượng
- Cái chung: Các đặc điểm, thuộc tính lặp lại ở các sự vật
- Cái phổ biến: Cái chung nhất
- Cái đơn nhất: Các đặc điểm, thuộc tính không lặp lại
- Cái riêng đa dạng, phong phú hơn cái chung, cái chung sâu sắc hơn cái riêng:
CR = CC + CĐN
- Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện
nhất định.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, do vậy muốn nhận thức cái chung phải
thông qua việc nghiên cứu nhiều cái riêng.
- Phải vận dụng cái chung để cải tạo cái riêng; tuy nhiên khi áp dụng cái chung
để cải tạo cái riêng cần phải được cá biệt hóa.
b. Nguyên nhân và kết quả:
 Các khái niệm:
 Định nghĩa:
- Nguyên nhân: Sự tác động qua lại.
- Kết quả: Những biến đổi do sự tác động của nguyên nhân.
 Ví dụ: Sự tương tác của dòng điện lên dây sự kim loại trong bóng đèn (là
nguyên nhân) làm cho sợi kim loại đó nóng lên và phát sáng (kết quả).
 Lưu ý:
- Nguyên nhân bao gồm tác động bên trong và bên ngoài.
- Không được hiểu nguyên nhân và kết quả nằm ở 2 sự vật khác nhau.
- Phân biệt (nguyên nhân với điều kiện, nguyên cớ).
 Tính chất của mối quan hệ nhân quả:
- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tính tất yếu
23

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

+ Có nguyên nhân tất yếu sinh ra kết quả.


+ Những nguyên nhân như nhau, trong những điều kiện, hoàn cảnh giống nhau
tất yếu sản sinh những kết quả như nhau.
 Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả:
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn xuất hiện trước kết
quả, còn kết quả chỉ xuất hiện sau khi nguyên nhân tác động.
- Mối liên hệ nhân quả thể hiện rất phong phú, nhiều vẻ: một nguyên nhân trong
những điều kiện nhất định có thể sinh ra nhiều kết quả khác nhau; ngược lại,
một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây nên.
- Một kết quả do nhiều nguyên nhân gây nên; dó đó, phải biết phân loại nguyên
nhân (trong – ngoài, cơ bản – không cơ bẩn, chủ yếu – thứ yếu. khách quan –
chủ quan)
- Kết quả ra đời tác động trở lại nguyên nhân theo hai hướng: Tích cực (phù hợp
với mục tiêu) và tiêu cực (không phù hợp với mục tiêu).
- Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
- Tôn trọng tính khách quan, tính tát yếu của mối liên hệ nhân quả. Muốn nhận
thức được nguyên nhân của một sự vật, hiện tượng nào đấy phải nghiên cứu
chính những mối liên hệ vốn có của sự vật đó.
- Một kết quả do nhiều nguyên nhân tạo ra; do đó, một mặt phải phân loại được
những nguyên nhân cùng chiều hoặc trái chiều để tác động làm cho quá trình
nguyên nhân – kết quả diễn ra nhanh hoặc chậm theo nhu cầu của con người.
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên:
 Khái niệm tất nhiên và ngẫu nhiên:
- Từ các mối liên hệ bên trong cơ bản  Nguyên nhân bên trong, cơ bản  Cái
tất nhiên
- Từ các mối liên hệ bên ngoài, không cơ bản  Nguyên nhân bên ngoài, không
cơ bản  Cái ngẫu nhiên
 Định nghĩa:
- Tất nhiên: Cái xuất phát từ nguyên nhân cơ bản, bên trong; do đó nó phải xảy
ra và xảy ra đúng như vậy chứ không thể khác.
- Ngẫu nhiên: Xuất phát từ ngẫu hợp của hoàn cảnh (nguyên nhân bên ngoài,
không cơ bản); do đó nó có thể xảy ra, có thể không, có thể xảy ra như thế này
hoặc như thế khác.
 Chú ý: Cần phân biệt các phạm trù:
- Tất nhiên với cái chung
- Tất nhiên và ngẫu nhiên với quy luật
- Tất nhiên và ngẫu nhiên với nguyên nhân
 Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên:

24

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

- Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan và đều có vai trò nhất định
đối với sự phát triển của sự vật, hiện tượng.
- Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất biện chứng với nhau;
không có cái tất nhiên thuần túy bên ngoài cái ngẫu nhiên và ngược lại.
- Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau trong những điều kiện
nhất định.
 Ý nghĩa của phương pháp luận:
- Để nhận thức và cải tạo sự vật phải nắm lấy cái tất nhiên, dự vào cái tất nhiên;
bên cạnh đó, phải tính đển cái ngẫu nhiên.
- Cái tất nhiên thể hiện sự tồn tại của mình qua cái ngẫu nhiên, do vậy muốn
nhận thức cái tất nhiên phải tìm hiểu cái ngẫu nhiên.
- Chú ý tạo điều kiện thuận lợi để sự chuyển hóa giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
diễn ra phù hợp với yêu cầu của hoạt động thực tiễn.
d. Nội dung và hình thức:
e. Bản chất và hiện tượng:
f. Khả năng và hiện thực:

III. Lý luận nhận thức:

1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học:


 Lý luận nhận thức là một bộ phận của triết học, nghiên cứu bản chất của quá trình
nhận thức, giải quyết mối quan hệ của tri thức, của tư duy con người đối với hiện
thực xung quanh.
 Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm:
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Không phủ nhận khả năng nhận thức của con
người nhưng giải thích một cách duy tâm, thần bí
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: Phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con
người, nhận thức là sự phản ánh trạng thái chủ quan của con người.
 Quan điểm của chủ nghĩa hoài nghi: Nghi ngờ khả năng nhận thức của con
người, tuy còn hạn chế nhưng có yêu tố tích cực đối với nhận thức khoa học
 Quan điểm của thuyết không thể biết: Con người không nhận thức được bản
chất thế giới.
 Quan điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác: Nhận thức sự phản ánh trực
quan, đơn giản, là bản sao chép nguyên xi trạng thái bất động của sự vật
2. Lí luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Các nguyên tắc cơ bản của Lý luận nhận thức duy vật biện chứng và bản chất
của nhận thức
- Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với
ý thức con người.
25

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

- Hai là, thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của con người.
- Ba là, thừa nhận nhận thức là một quá trình.
- Bốn là, thực tiễn là cơ sở, là nguồn gốc của nhận thức, là động lực, mục đích
của nhận thức và tiêu chuẩn kiểm tra chân lý.
 Nhận thức là một quá trình phản ánh thế giới hiện thực khách quan một
cách tích cực, chủ động, sáng tạo của con người trên cơ sở thực tiễn.
- Ý thức: Nhấn mạnh kết quả
- Nhận thức: Nhấn mạnh quá trình
b. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
 Khái niệm thực tiễn:
Quan niệm trước Mác Quan niệm của Mác
 Chủ nghĩa duy tâm: hoạt động thực Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật
tiễn là hoạt động của tinh thần nói chất, có mục đích, mang tính lịch sử -
chung xã hội của con người nhằm cải biến tự
 Tôn giáo: cho rằng hoạt động sáng nhiên – xã hội.
tạo ra vũ trụ của thượng đế là hoạt
động thực tiễn.
 Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Sự
vật, hiện thực, cái cảm giác được,
chỉ đươc nhận thức dưới hình thức
khách quan.
 Đặc trưng của hoạt động thực tiễn:
- Là hoạt động vật chất
- Tính mục đích, thể hiện bản chất hoạt động của con người.
- Tính lịch sử - xã hội
- Tính sáng tạo
 Các hình thức cơ bản của thực tiễn:
- Thực nghiệm khoa học: Tiến hành trong điều kiện nhân tạo nhằm khẳng
định/phủ định tri thức nào đó
- Hoạt động chính trị - xã hội: Tác động, cải biến các quan hệ xã hội để thúc
đẩy xã hội phát triển
- Sản xuất vật chất:
+ Tác động vào giới tự nhiên, cải biến nó để tạo ra của các vật chất
+ Hoạt động cơ bản, quan trọng nhất
 Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
- Thực tiễn là cơ sở, là nguồn gốc của nhận thức: Thực tiễn cung cấp những tài
liệu, vật liệu cho nhận thức của con người
- Thực tiễn là động lực của nhận thức: Thúc đẩy và làm cho nhận thức của
con người ngày càng sâu sắc hơn

26

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

+ Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, phương hướng phát triển của nhận
thức.
Thực tiễn rèn luyện các giác quan của con người ngày càng tinh tê hơn, hoàn
thiện hơn.
- Thưc tiễn chế tạo ra các công cụ, phương tiện, máy móc mới hỗ trọ con người
trong quá trình nhận thức.
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
+ Nhận thức của con người là nhằm phục vu thực tiễn, soi đường, đẫ dắt chỉ
đạo thực tiễn.
+ Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó được áp dụng và dời sống thực tiễn một ách
trực tiếp hay gián tiếp để phục vụ con người.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý:
+ Chủ có qua thực tiễn mới có thể xác định tính đúng đắn hay sai lầm của nhận
thức.
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương
đối.
c. Con người biện chứng của quá trình nhận thức:
Lênin: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến
thực tiễn, đó là con đường biện chứng củ sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại
khách quan”.
 Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng:
 Trực quan sinh động (Nhận thức cảm tính):
- Cảm giác: Hình ảnh về từng bộ phận, từng thuộc tính riêng lẻ, bề ngoài của sự
vật hiện tượng khi nó đang tác động trực tiếp lên các giác quan.
- Tri giác: Tổng hợp của nhiều cam giác, là hình ảnh tương đối trọn ven về hình
thức bề ngoài của sự vật, hiện tượng khi nó đang tác động trực tiếp lên các giác
quan.
- Biểu tượng: Là hình ảnh sự vật được tái hiện bên trong bộ óc nhờ trí nhớ; là
khâu trung gian chuyển từ nhận thức cảm tính lên nhận thức lý tính.
 Đặc diểm giai đoạn nhận thức cảm tính:
- Là sự phản ánh trực tiếp đối tượng bằng các giác quan
- Chỉ phản ánh được cái bề ngoài, mang tính ngẫu nhiên, không bản chất
 Tư duy trừu tượng (nhận thức lý tính):
- Khái niệm: Hình thức của tư duy phản ánh các thuộc tính bản chất khác biệt
của sự vật hiện tượng
- Phán đoán: Hình thức cảu tư duy liên kết các khái niệm với nhau để khẳng
định/phủ định một thuộc tính hay một mối liên hệ của nào đó của sự vật, hiện
tượng.
- Suy luận: Hình thức cuẩ tư duy liên kếkeetcasc phán đoán với nhau ddeerrust
ra tri thức nới trên cơ sở các tri thức đã cũ.
27

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

 Đặc điểm của nhận thức lý tính:


- Phản ánh, khái quát, trừu tượng, gián tiếp sự vật, hiện tiowngj trong tính tất
yếu, chỉnh thể, toàn diện.
- Phản ánh đuộc mối liên hệ bản chất tất nhiên bên trong của sự vật, nên sâu vào
hơn nhận thức cảm tính.
- Nhận thức lý tính phải được gắn liền với thực tiễn và được kiểm tra bởi thực
tiễn.
 Mối quan hệ giữa nhận thức cẩm tính và nhận thức lý tính:
- Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung vho nhau trong quá trình nhận thức
của con người.
- Nhận thức cảm tính cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài của sự vật
hiện tượng, là cơ sở của nhận thức lý tính.
- Nhận thức lý tính cung cấp cơ sở lý luận và các phương pháp nhận thức cho
nhận thức cảm tính nhanh và đầy đủ hơn.
 Tránh 2 thái cực: Tuyệt đối hóa nhận thức cảm tính vì sẽ rơi vào chủ nghĩa
duy cảm; hoặc phủ nhận vai trò của nhận thức cảm tính sẽ rơi vào chủ
nghĩa duy lý cực đoan.
 Từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn:
- Từ duy càng ở cấp độ cao càng xa rời thực tiễn, do đó nso có thể đúng, có thể
sai  cần lấy thực tiễn làm thước đó cho tính chân lý hay sai lầm đó.
- Tư duy trừu tượng phải quay trở lại thực tiễn nhằm hướng dẫn, chỉ đạo hoạt
động thực tiễn, có như thế mới có thể “vật chất hóa tư tưởng”, và do đó mới có
thể phát huy được vai trò của tri thức.
- Quay trở lại thực tiễn vừa là sự kết thúc một giai đoạn của quá trình nhận thức,
đồng thời thực tiễn lại đặt ra những yêu cầu, nhiệm vụ mới cho nhận thức, từ
đố bắt đầu gii đoạn nhận thức mới.
 Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy trừu tượng và thực tiễn:
- Quá trình nhận thức được bắt đầu từ thực tiễn và kiểm tra trong thực tiễn, tạo
thành các vòng khâu của nhận thức, ngày càng tiến sâu hơn vào bản chất sự vật
hiện tượng.
- Mỗi nấc thang mà con người đạt được trong quá trình nhận thức, đều là kết quả
của các nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính, được thực hiện trên cơ sở của
hoạt động thực tiễn.
- Vòng khâu của nhận thức, được lặp đi lặp lại nhưng sâu hơn về bản chất, là
quá trình giải quyết mâu thuãn nảy sinh trong nhận thức giữa chưa biết và biết,
giữa biết ít và biết nhiều, giữa chân lý và sai lầm…
d. Vấn đề chân lý:
 Quan niệm về chân lý: Chân lý là tru thức (lý luận, lý thuyết…) phù hợp với
khách thể mà nó phản ánh và được thực hiện kiểm nghiệm.
 Các tính chất của chân lý:
28

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

- Tính khách quan.


- Tính tương đối (sự phù hợp không hoàn toàn) và tuyệt đối (sự phù hợp hoàn
toàn).
- Tính cụ thể.

CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ


Quan điểm triết học xã hội trước Mác:
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật trước
Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm
Mác
Tìm nguyên nhân của sự phát triển lịch sử Sử dụng phương pháp siêu hình để nghiên
ở tư tưởng; coi vĩ nhân quyết định sự phát cứu lịch sử và xã hội; thấy được vai trò
triển lịch sử, quy định tích cực con người của kinh tế, hoàn cảnh vật chất đối với đời
vào haojt động tinh thần và tìm biện pháp sống tinh thần của con người và xã hội
cải tạo xã hội ở lĩnh vực tinh thần. nhưng chưa thấy được mối quan hệ biện
chứng giữa khách quan và chủ quan,; giữa
quan hệ kinh tế với hệ tư tưởng và các
thiết chế xã hội.

29

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

Điểm xuất phát của triết học Mác trong nghiên cứu xã hội:

I. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội:

1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó đối với sự tồn tại và phát triển xã hội:
a. Khái niệm:
- Sản xuất là hoạt động sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần để thỏa mãn
nhu cần tồn tại và phát triển của con người.
- Sản xuất xã hội tức là sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực, là sự
thống nhất giữa ba quá trình: sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất
con người.
- Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao đọng tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự
nhiên để tạo ra của cải xã hội, nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của
con người.

b. Vai trò của sản xuất vật chất:


- Sản xuất vật chất là cơ sở của sự sinh tồn xã hội, là hoạt động có tính chất
quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội.
- Sản xuất vật chất là tiền đề của mọi haojt động lịch sử của con người; hình
thành và quyết định quan hệ giữa người với người trong các lĩnh vực của đời
sống xã hội.
- Sản xuất vật chất tạo cơ sở phương tiện cho hoạt động tinh thần và duy trì, phát
triển phương thức sản xuát tinh thần của xã hội.
- Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người; hình
thành, phát triển phẩm chất xã hội của con người.
- Sản xuất vật chất là nền tảng và cơ sở cuối cùng để giải thích mọi sự vận động
và biến đổi của lịch sử - sự thay thế các phương thức sản xuất từ thấp đến cao.
30

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
a. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất – hai mặt của phương thức sản xuất:
 Phương thức sản xuất:
- Định nghĩa: Phương thức sản xuất là cách thức con người thực hiện quá trình sản
xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định.
- Kết cấu:

 Lực lượng sản xuất:


- Định nghĩa: Lực lượng sản xuất biểu thị mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
trong quá trình sản xuát, là sự thống nhất hwuux cơ giữa tư liệu sản xuất và người
lao động, tạo ra sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến đổi giới tự nhiên theo
nhu cầu của con người.
- Kết cấu của lực lượng sản xuất:

31

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

- Tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất:


+ Tính chất của lực lượng sản xuất: biểu hiện ở tính chất cá nhân hay tính chất xã
hội họa trong việc sử dụng tư liệu sản xuất.
+ Trình độ của lực lượng sản xuất: là sự phát triển của người lao động và công cụ
lao động; thể hiện ở trình độ cùa công cụ lao động, trình độ phân công, hiệp tác
sản xuất (tổ chức và quản lí sản xuất),…
- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất:
Trình độ
Thủ công Cơ khí hóa Hiện đại hóa
của LLSX
Máy móc (động cơ
Công cụ cầm tay
hơi nước, đốt trong, Công nghệ cao, tự
(công cụ đá, đồng,
điện…) động hóa rất cao 
sắt,…)
Công cụ Sử dụng sức tự năng suất rất cao,
Sử dụng sức người
lao động nhiên là chính  ngưỡng năng suất
là chính  Năng
năng suất cao, rất rộng  nền kinh
suất thấp, ngưỡng
ngưỡng năng suất tế tri thức
năng suất hẹp
rộng
Trình độ Thấp, làm việc theo Có hiểu biết khoa Có hiểu biết cao
người lao kinh nghiệm học – kĩ thuật (công (công nhân áo trắng
động nhân áo xanh) – tương đương đại
32

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

học)
Lớn (công xưởng,
Rất lớn (quy mô có
Nhỏ, khép kín (gia nhà máy)  ngành
Quy mô tính chất toàn cầu –
đình, phường, công nghiệp  Nền
sản xuất các tập đoàn toàn
hội…) công nghiệp quốc
cầu…)
gia, xuyên quốc gia
Sâu sắc: dây chuyền
Trình độ  công xưởng  Rất sâu sắc (tính
Đơn giản, gọn nhẹ
lao động nhà máy  nền kinh chất toàn cầu)
tế…
- Vai trò của công cụ lao động trong lực lượng sản xuất:
+ Là cầu nối giữa người lao động và đối tượng lao động.
+ Giữ vai trò quyết định đến năng suất lao đọng và chất lượng sản phẩm, ngày nay
công cụ lao động được tin học hóa, tự động hóa và trí tuệ hóa.
+ Là yếu tố động nhất, cách mạng nhất trong lực lượng sản xuát, là nguyên nhân
sâu xa của mọi biến đổi kinh tế - xã hội trong lịch sử.
- Vai trò của người lao động trong lực lượng sản xuất:
+ Là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định: Là chủ thể của quá trình sản xuất,
trừ thiên nhân 1 thì tất cả các tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm lao động của con
người.
+ Trong quá trình sản xuất, công cụ lao động bị hao hụt đi, còn người lao đọng tại
ra giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
+ Là nguồn gốc của mọi sáng tạo trong sản xuất vật chất, nguồn gốc của sự phát
triển sản xuất.
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp:
+ Tạo ra những phát minh, sáng chế, những bí mật công nghệ, trở thành nguyên
nhân của mọi biến đổi trong lực lượng sản xuất.
+ Kịp thời giải quyết những yêu cầu do sản xuất đặt ra, thâm nhập vào tất cả các
yếu tố của sản xuát, trở thành mắt khâu ên trong của quá trình sản xuất.
+ Tri thức khoa học được kết tinh, “văn hóa” vào tát cả các yếu tố của lực lượng
sản xuất; kích thích và phát triển năng lực làm chủ sản xuất của con người.
+ Khoảng cách từ phát minh, sáng chế đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn,
làm cho NSLĐ và của cải xã hội tăng lên nhanh chóng.
 Quan hệ sản xuất:
- Định nghĩa: Quan hệ sản xuất biểu thị mối quan hệ giữa người với người trong
quá trình sản xuất, bao gồm quan hệ về sở hữu dối với tư liệu sản xuất; về tổ chức,
quản lí của sản xuát và về phân phối sản phẩm lao động xã hội.
- Kết cấu của quan hệ sản xuất:

33

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

b. Nội dung của quy luật sản xuất:


 Sự quyết định của lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất:
 Mỗi phương thức sản xuất là sự thống nhát của lực lượng sản xuất ở một trình độ
phát triển nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng phù hợp.
- Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuát là
một trạng thái mà trong đó quan hệ sản xuất là “địa bàn phát triển tất yếu của lực
lượng sản xuất”; nó cho phép kết hợp ối ưu các yếu tố của lực lượng sản xuất để
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
- Tiêu chí để đánh giá sự phù hợp: thực trạng của nền sản xuất xã hội (tinh thần, thái
độ của người lao động và năng suất lao động).
 LLSX là nội dung, quan hệ sản xuất là hình thức của phương thức sản xuát, do đó
quan hệ sản xuất mang tính ổn định, còn lực lượng sản xuất thường xuyên biến
đổi. Sự biến đổi của lực lượng sản xuất mang tính tất yếu khách quan.

34

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

 Lực lượng sản xuất phát triển đến một giới hạn nhất định sẽ dẫn đến mâu thuẫn
với quan hệ sản xuất hiện có, khi đó quan hệ sản xuát trở thành “xiềng xích” kìm
hãm lực lượng sản xuất phát triển  thay thế bằng quan hệ sản xuất mới.
 Trong xã hội có giai cấp thì sự thay thế quan hệ sản xuất này bằng quan hệ sản
xuất khác bao giờ cũng diễn ra thông qua đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội.
 Khi quan hệ sản xuất mới ra đời sẽ dẫn đến sự hinfhthanhf của phương thức sản
xuất mới, từ đó tạo ra sự vận động, phát triển không ngừng của các phương thức
sản xuất.
 Quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất:
 Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, tuy nhiên quan hệ sản xuất
cũng tác động trở lại đối với lực lượng sản xuất.
Quan hệ sản xuất là quan hệ vật chất, quan hệ kinh tế; nó quy định mục đích của
nền sản xuất xã hội, tính chất quản lí sản xuất, phương thức sản xuất, quy định địa
vị và lợi ích của con người…
 Quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất theo 2 hướng: tích cực
hoặc tiêu cực.
- Tích cực: Khi QHSX phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Tiêu cực: Khi QHSX không phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất.
c. Ý nghĩa phương pháp luận:
- Nhận thức đúng vị trí, vai trò và những nội dung cơ bản của quy luật để làm cơ sở
cho quá trình vận dụng trong thực tiễn.
- Phát triển kinh tế trước hết phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản xuất (2 phương
diện người lao động và tư liệu sản xuất).
- Từng bước xác lập quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất.
- Muốn xỏa bỏ một quan hệ sản xuất, thiết lập một quan hệ sản xuất mới phải xuất
phát từ tính tất yếu kinh tế, yêu cầu khách quan của quy luật kinh tế, chống tùy
tiện, chủ quan, duy ý chí.
d. Sự vận dụng quy luật ở Việt Nam:
 Trước đổi mới (trước năm 1986): sai lầm khi lấy quan hệ sản xuất là yếu tố
quyết định, quan tâm xây dựng quan hệ sản xuất chủ nghĩa xã hội vượt quá xã so
với trình độ của lực lượng sản xuất.
- Về sở hữu tư liệu sản xuất: Công hữu (32 hình thức sở hữu: tập thể và nhà nước).
- Về tổ chức, quản lí sản xuất: Tập trung, bao cấp
- Về phân phối: bằng hiện vật trực tiếp, thông qua chế độ tem phiếu.
 Từ đổi mới đến náy (từ 1986 – nay):
- Phát triển lực lượng sản xuất: Người lao động và tư liệu sản xuất.
- Điều chỉnh quan hệ sản xuất:

35

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

+ Quan hệ sở hữu: đa dạng hóa các hình thức sở hữu.  nhiều thành phần kinh tế
(kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo).
+ Quan hệ tổ chức, quản lí: cơ chế thị trường.
+ Quan hệ phân phối: đa dạng hóa (theo cả t,v,m)
+ Phúc lợi xã hội.
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
a. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
 Khái niệm cơ sở hạ tầng:
- Đinh nghĩa: Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu
kinh tế của một hình thái kinh tế - xã hội nhất định.
- Đặc trưng:
+ Cơ sở hạ tầng bao gồm toàn bộ những quan hệ sản xuất hiện có của một xã hội
nhất định: QHSX thống trị, QHSX tàn dư, QHSX mầm giống.
+ Toàn bộ những quan hệ sản xuất đó hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
+ Trong xã hội có giai cáp thì cơ sở hạ tầng cũng mang tính giai cấp.
4. Hình thái kinh tế - xã hội:
a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội:
 Khái niệm: Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch
sử, dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn phát triển nhất định, với những quan hệ sản
xuát, trong đó có một kiểu quan hệ sản xuất đặc trungwm, phù hợp với một trình
độ phát triển nhất định của lực lượng sản xuất, và với một kiến trúc thượng tầng
được dựng dựa trên những quan hệ sản xuất ấy.
 Kết cấu của hình thái kinh tế - xã hội:
- Kiến trúc thượng tầng:
+ Là sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực tinh thần,
tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần của đời sống xã hội.
+ Là công cụ bảo vệ và phát triển cơ sở hạ tầng.
- Quan hệ sản xuất:
+ Là cái khung, cái sườn của cơ thể xã hội, quyết định (trực tiếp) tất cả các mối
quan hệ xã hội ấy.
+ Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các xã hội khác nhau trong lịch sử.
- Lực lượng sản xuất:
+ Là nền tảng vật chất – kĩ thuật của hình thái kinh tế - xã hội.
+ Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế.
+ Là yếu tố xét đến cùng quyết định sự vận động, phát triển của hình thái kinh tế -
xã hội.
- Lực lượng sản xuất quyết định lực lượng sản xuất từ đó quyết định kiến trúc
thượng tầng.

36

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

- Kiến trúc thượng tầng ảnh hưởng tới quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất ảnh
hưởng tới lực lượng sản xuất.
b. Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội:
- Sự vận động, pháy triển của xã hội không tuân theo ý hí chủ quan của con người,
mà hoàn toàn theo các quy luật khách quan của chính bản thân cấu trúc của hình
thái kinh tế - xã hội, trước hết là quy luật lực lượng sản xuất quyết định quan hệ
sản xuất; quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng và hệ thống các
quy luật xã hội khác.
- Nguồn gốc của mọi sự vận động, phát triển của xã hội, suy đến cùng đều có
nguyên nhân trực tiếp hay gián tiếp từ sự phát triển cảu lực lượng sản xuất của xã
hội đó.
- Dưới sự tác động của các quy luật khách quan mà lịch sử nhân loại xét trong tính
chat toàn bộ của nó, là quá trình thay thế tuần tự của các hình thái kinh tế - xã hội
Nguyên thủy, Nô lệ, Phong kiến, Tư bản chủ nghĩa và tương lai là Chủ nghĩa cộng
sản.
- Sự vận động này còn bị ảnh hưởng bởi các điều kiện lịch sử, cụ thể từng quốc gia,
dân tộc, khu vực (diều kiện địa lí, tương quan lực lượng chinh trị của các giai cấp,
truyền thống, vân hóa, tình hình quốc tế,…) tạo nên tính phong phú, đa dạng trong
sự phát triển của lịch sử nhân loại  phát triển không đồng đều (có thể phát triển
tuần tự, hoặc nhảy vọt.
- Lựa chọn con đường phát triển như thế nào cho phù hợp là phải xét tới điều kiện
lịch sử của mỗi quốc gia khác nhau.
c. Giá trị khoa học của học thuyết hình thái kinh tế - xã hội:
- Là cuộc cách mạng trong toàn bộ quan điểm về lịch sử xã hội, bác bỏ quan niệm
trừu tượng, duy vật tầm thường, duy tâm, phi lịch sử hóa.
- Muốn nhận thức và cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mưới phải tác động cả ba
yếu tố: Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng trong đó phải
bắt đầu từ phát triển lực lượng sản xuất.
- Là cơ sở khoa học cho việc xác định con đường phát triển của Việt Nam, đó là quá
độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
- Là cơ sở lí luận, phương pháp luận khoa học và cashc mạng trong quán triệt quan
điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về mục tiêu, mô hình, phương
hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam.
- Là cơ sở lí luận, phương pháp luận khao học và cách mạng trong đấu tranh bác bỏ
các quan điểm thù địch, sai trái, phiến diện về xã hội.

37

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

d. Sự vận dụng học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của Đảng ta vào sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
- Kiên định vởi mục tiêu, định hướng xã hội chủ nghĩa, con đường đi lên chỉ nghĩa
xã hội là quá độ gián tiếp.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trọng tâm của thời kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.
+ Phương thức thực hiện vừa có bước tuần tự vừa có bước nhảy vọt để phát huy
lợi thế.
+ Phát huy nguồn lực trí tuệ và sức mạnh tinh thần của con người Việt Nam để xây
dựng đội ngũ lao động đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập kinh tế toàn cầu.
+ Coi giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ là quốc sách hàng đầu; đồng thời
bảo vệ tài nguyên môi trường và phát triển kinh tế tri thức.
- Đổi mới về quan hệ sản xuất:
+ Có nhiều hình thức sở hữu  các thành phần kinh tế bình đẳng với nhau trước
pháp luật.
+ Nên kinh tế vận động theo cơ chế thị tường có sự quản lí của nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Có nhiều hình thức phân phối trong đó phân phối theo lao động là chủ yếu.
- Đổi mới về KTTT:
+ Về văn hóa, tư tưởng: đổi mới về tư duy, lí luận, nhận thức đầy đủ, khoa học về
chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và vận dụng sáng tạo… để xây
dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Đảm bảo vững chắc quốc phòng an ninh.

II. Giai cấp và dân tộc:

III. Nhà nước và cách mạng xã hội:

1. Nhà nước:
2. Cách mạng xã hội:

IV. Ý thức xã hội:

1. Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội:


a. Tồn tại xã hội:
 Định nghĩa: Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật
chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
 Kết cấu của ý thức xã hội (theo nội dung và lĩnh vực phản ánh):

38

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

Ý thức
pháp
quyền
Ý thức Ý thức
chính trị đạo đức

Ý thức
xã hội

Ý thức Ý thức
tôn giáo khoa học

Ý thức
thẩm mỹ

b. Ý thức xã hội:
 Định nghĩa: Ý thức xã hội dùng để chỉ phương diện tinh thần của xã hội, nảy sinh
từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn lịch sử nhất định
 Kết cấu của ý thức xã hội (theo nội dung về lĩnh vực phản ánh):
- Ý thức pháp quyền
- Ý thức đạo đức
- Ý thức chính trị
- Ý thức tôn giáo
- Ý thức khoa học
- Ý thức thẩm mỹ
- …
 Kết cấu của ý thức xã hội (theo trình độ và tính chất phản ánh):

39

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

 Tính giai cấp của ý thức xã hội:


- Trong xã hội có giai cấp: Những giai cấp khác nhau thì ý thức xã hội khác nhau
(cả tư liệu xã hội và và hệ tư tưởng xã hội).
- Ý thức thống trị trong xã hội luôn thuộc về hệ tư tưởng của giai cấp thống trị.

 Vai trò quyết định của tồn tại xã hội với ý thức xã hội:
- Ý thức xã hội hình thành trên cơ sở tồn tại xã hội, phản ánh tồn tại xã hội trong
những giai đoạn lịch sử nhất định, do đó tồn tại xã hội như thế nào sẽ có ý thức xã
hội như thế ấy.
40

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

 Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:


- Tính lạc hậu của ý thức xã hội:
+ Do bản chất của quá trình phản ánh ý thức xã hội chỉ biến đổi khi có sự biến đổi
của tồn tại xã hội.
+ Do sức mạnh của thói quen, tính bảo thủ của một số hình thái ý thức xã hội.
+ Do lực lượng phản tiến bộ giữ lại nhằm chống lại các lực lượng tiến bộ.
 Tính vượt trước của ý thức xã hội: Trong những điều kiện nhất định tư tưởng
của con người, đặc biệt là những tư tưởng khoa học và tiến bộ có tính dự báo, có
tác dụng chỉ đọa thực tiễn, nhưng suy đến cùng nó cũng chỉ xuất phát trên một cơ
sở hiện thực nhất định.
 Tính kế thừa trong sự phát triển của ý thức xã hội:
- Khi nghiên cứu một hệ tư tưởng không chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế mà còn
phải dự vào lịch sử tư tư tưởng trước đó.
- Trong xã hội có giai cấp, tính chất kế thừa của ý thức xã hội gắn với tính chất giai
cấp của nó.
Để xây dựng nền văn hóa Việt Nam hiện nay:
- Tiếp thu tinh hoa văn háo của các dân tộc trên thế giới, làm giàu đẹp thêm nền văn
hóa Việt Nam.
- Giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc, kế thừa truyền thống đạo đức, tập quán tốt
đẹp và truyền thống đoàn kết của dân tộc.
 Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội:
- Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội cho thấy rằng có những mặt ở
mỗi hình thái ý thức xã hội nhiều khi không thể giải thích được trực tiếp từ tồn tại
xã hội.
- Sự tác động ấy còn làm cho ở mỗi thời dại, tùy theo những hoàn cảnh lịch sử cụ
thể, mà có những hình thái ý thức xã hội nào đó nổi lên hàng đầu và tác động
mạnh mẽ đến các hình thái ý thức xã hội khác.
 Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội:
- Ý thức xã hội xét đến cùng đều phụ thuộc vào tồn tại xã hội, do tồn tại xã hội quy
định, nhưng ý thức xã hội cũng tác động qua lại lẫn nhau và tác động trở lại tồn tại
xã hội.
- Sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội phụ thuộc:
+ Tính chất của các mối quan hệ kinh tế mà trên đó nảy sinh những tư tưởng nhát
định và vai trò lịch sử giai cấp mang ngọn cờ tư tưởng đó.
+ Mức độ phản ánh đúng đắn của tư tưởng đối với các nhu cầu phát triển của xã
hội.
+ Mức độ mở rộng của tư tưởng trong quần chúng.
2. Ý nghĩa phương pháp luận:
 Quan tâm phát triển cả lĩnh cực tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
 Tập trung phát triển lĩnh vực vật chất của xã hội:
41

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)


lOMoARcPSD|35622241

Lê Bùi Ngọc Linh K62 – Anh 02 – CTTTQT Triết học Mác - Lênin

- Có chính sách ứng xử hợp lí, khoa học, hiệu quả đối với điều kiện tự nhiên, dân số
và xây dựng phương thức sản xuất tiến bộ.
- Tập trung phát triển sản xuất, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao đời sống
vật chất, qua đó cải tạo những ý thức lỗi thời, lạc hậu, bảo thủ.
 Chú trọng xây dựng đời sống tinh thần xã hội:
- Quan tâm cả hệ tư tưởng xã hội và tâm lý xã hội. Coi trọng công tác tư tưởng –
văn hóa, phát huy vai trò tác động tích cực của đời sống tinh thần xã hội đối với
quá trình phát triển kinh tế và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, vừa phải kế thwua, phát huy những
truyền thống tốt đẹp của dân tộc, vừa phải tiếp thu, ứng dụng những thành tựu văn
hóa, khoa học, công nghệ hiện đại của nhân loại.

V. Triết học về con người:

42

Downloaded by nông ??c minh (nongminh09082005@gmail.com)

You might also like