Professional Documents
Culture Documents
Pbl5: Thiết Kế Sản Xuất Tích Hợp: Đề Tài: Tìm Hiểu Và Xây Dựng Phần Mềm Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Flexsim
Pbl5: Thiết Kế Sản Xuất Tích Hợp: Đề Tài: Tìm Hiểu Và Xây Dựng Phần Mềm Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Flexsim
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM FLEXSIM.
Đà Nẵng, 12/2023
FLEXSIM.
LỜI MỞ ĐẦU
Mô phỏng là một công cụ quan trọng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau,
bao gồm sản xuất, hậu cần, dịch vụ khách hàng, v.v. Mô phỏng cho phép chúng ta tạo ra
một mô hình của một hệ thống thực tế và chạy mô hình đó để dự đoán các hành vi của hệ
thống đó.
FlexSim là một phần mềm mô phỏng mô hình hệ thống sản xuất và dịch vụ. Phần
mềm này được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau trên toàn thế
giới.
Sách hướng dẫn này được biên soạn nhằm giúp người đọc hiểu rõ hơn về FlexSim và
cách sử dụng phần mềm này để xây dựng các mô hình mô phỏng. Sách hướng dẫn này
bao gồm các nội dung sau:
Chương 1: Giới thiệu phần mềm FlexSim về sản xuất.
Chương 2: Xây dựng mô hình Job shop, Flow shop.
Chương 3: Giới thiệu phần mềm FlexSim về dịch vụ đồng sơn ô tô Tải, Bus.
Chương 4: Giới thiệu về phần mềm FlexSim trong dịch vụ sức khoẻ.
Sách hướng dẫn này tập trung vào các nội dung sau:
Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng FlexSim để mô phỏng các hệ thống sản xuất
và dịch vụ.
Cung cấp các bài tập thực hành để giúp người đọc luyện tập các kỹ năng sử
dụng FlexSim.
Qua việc tìm hiểu và xây dựng phần mềm hướng dẫn sử dụng, chúng tôi hiểu rõ cơ
bản về lý thuyết và các khái niệm cơ bản của FlexSim, cách phần mềm này hoạt động và
tương tác với các yếu tố khác nhau trong quy trình mô phỏng, áp dụng kiến thức đã học
vào các tình huống thực tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau như sản xuất, logistics, y tế,
dịch vụ, và nhiều lĩnh vực khác nhằm giải quyết các thách thức trong ngành công nghiệp.
Mục tiêu của đồ án không chỉ là hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu mà còn là thúc đẩy
được sự tự học và tự phát triển, thách thức bản thân và đạt được sự hiểu biết sâu rộng hơn
về phần mềm mô phỏng mang lại nhiều ý nghĩa cho quá trình học tập. Chúng tôi không
chỉ làm quen với các kiến thức chuyên sâu mà còn phát triển kỹ năng thiết kế.
Nhóm chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô giảng viên bộ môn và
thầy TS. Nguyễn Công Hành đã luôn hỗ trợ và hướng dẫn nhiệt tình trong quá trình thực
hiện đồ án và sự giúp đỡ của các bạn trong lớp. Mặc dù đã nỗ lực nghiên cứu và tham
khảo tài liệu, nhưng với sự hạn chế về kiến thức thực tế, chúng tôi nhận thức rằng có thể
xuất hiện những khuyết sót trong đồ án.
Chúng tôi mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến xây dựng từ phía giảng viên và
các bạn trong lớp để nâng cao chất lượng của đề tài. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp
người đọc hiểu rõ hơn về FlexSim và cách sử dụng phần mềm này để xây dựng các mô
hình mô phỏng hiệu quả.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................i
MỤC LỤC..........................................................................................................................ii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU.............................................................................................iv
DANH SÁCH HÌNH ẢNH................................................................................................v
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM FLEXSIM VỀ SẢN XUẤT........................1
1.1. FlexSim là gì?...........................................................................................1
1.1.1. Các vấn đề có thể giải quyết trên FlexSim......................................1
1.1.2. Các định nghĩa...................................................................................1
1.1.3. Quy trình mô phỏng..........................................................................2
1.2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm FlexSim....................................................2
1.2.1. Mở phần mềm..........................................................................................2
1.2.2. Tạo một mô hình mới..............................................................................2
1.2.3. Mở một file mô hình................................................................................2
1.2.4. Lưu file mặc định....................................................................................3
1.2.5. Đóng file mô hình....................................................................................3
1.2.6. Thoát phần mềm......................................................................................3
1.2.7. Một số cách truy cập trợ giúp của phần mềm Flexsim............................3
1.3. Giao diện.......................................................................................................4
1.4. Các thao tác cơ bản trong phần mềm FlexSim........................................19
1.4.1. Tạo đối tượng mới.................................................................................19
1.4.2. Đặt tên đối tượng...................................................................................20
1.4.3. Tuỳ chỉnh đặc tính của đối tượng..........................................................20
1.4.4. Kết nối/ bỏ kết nối các đối tượng..........................................................20
1.4.5. Thay đổi hướng nhìn.............................................................................21
1.4.6. Một số phím tắt......................................................................................21
1.4.7. Cách thêm nền vào cho không gian 3D.................................................23
1.4.8. Thiết lập con người trong mô hình phân xưởng:...................................25
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT.....................................................29
2.1. Mô hình Job shop, Flow shop....................................................................29
2.1.1. Tổng quan về mô hình Job shop............................................................29
2.1.2. Tổng quan về mô hình Flow shop.........................................................29
2.3. Mô hình FlexSim đơn giản không có công nhân.....................................30
2.3.1. Ví dụ......................................................................................................30
2.3.2. Hướng dẫn xây dựng mô hình...............................................................30
2.4. Mô hình FlexSim có công nhân và máy móc............................................36
2.4.1. Ví dụ......................................................................................................36
2.4.2. Hướng dẫn xây dựng mô hình...............................................................36
2.5. Mô hình hoàn thiện cơ bản........................................................................45
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM FLEXSIM VỀ DỊCH VỤ ĐỒNG SƠN Ô
TÔ TẢI, BUS....................................................................................................................48
3.1. Nội dung nghiên cứu..................................................................................48
3.1.1. Xây Dựng Mô Hình...............................................................................48
3.1.2. Xây dựng phân xưởng dựa trên kích thước bản Cad đã add từ những vật
thể 3D có sẵn trong Library.............................................................................50
3.1.3. Thiết lập con người trong mô hình phân xưởng....................................52
3.1.4. Thiết lập quá trình di chuyển của khách và ktv.....................................57
3.1.5. Thiết lập quá trình di chuyển của ktv....................................................66
3.1.6. Thiết lập những điểm cần tránh khi con người di chuyển.....................72
3.1.7. Thiết lập quá trình di chuyển xe trong mô hình...................................75
3.2. Kết luận......................................................................................................80
CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM FLEXSIM TRONG DỊCH VỤ SỨC
KHOẺ...............................................................................................................................81
KẾT LUẬN......................................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................86
Hình 2.1 Giao diện môi trường làm việc trên phần mềm FlexSim...................................38
Hình 2.2 Hộp thoại Source................................................................................................39
Hình 2.3 Hộp thoại cài đặt Triggers trong Source.............................................................39
Hình 2.4 Hộp thoại Queue.................................................................................................40
Hình 2.5 Hộp thoại cài đặt Flow trong Queue...................................................................40
Hình 2.6 Hộp thoại cài đặt Triggers trong Queue.............................................................41
Hình 2.7 Hộp thoại cài đặt các thông số trong Processor..................................................41
Hình 2.8 Hộp thoại cài đặt các thông số Process Time trong Processor...........................42
Hình 2.9 Hộp thoại cài đặt Flow trong Processor..............................................................42
Hình 2.10 Hộp thoại cài đặt màu sắc số hàng lỗi trong Conveyor....................................43
Hình 2.11 Hình ảnh giao diện sau khi chọn Show Names and Stats.................................43
Hình 2.12 Giao diện môi trường làm việc trên phần mềm FlexSim.................................44
Hình 2.13 Giao diện môi trường làm việc trên phần mềm FlexSim 1..............................45
Hình 2.14 Hộp thoại Queue...............................................................................................45
Hình 2.15 Hộp thoại Proccessor 1.....................................................................................46
Hình 2.16 Hộp thoại Proccessor 1 cài đặt thông số FLOW...............................................46
Hình 2.17 Hộp thoại Proccessor 2.....................................................................................47
Hình 2.18 Hộp thoại đặt tên 1 và cài đặt thông số ở FLOW.............................................47
Hình 2.19 Hộp thoại Proccessor 3.....................................................................................48
Hình 2.20 Hộp thoại đặt tên 2 và cài đặt thông số ở FLOW.............................................48
Hình 2.21 Hộp thoại Proccessor 4.....................................................................................49
Hình 2.22 Hộp thoại đặt tên 3 và cài đặt thông số ở FLOW.............................................49
Hình 2.23 Hộp thoại Proccessor 5.....................................................................................50
Hình 2.24 Hộp thoại đặt tên 4 và cài đặt thông số ở FLOW.............................................50
Hình 2.25 Hộp thoại đặt tên và cài đặt thông số ở FLOW 1.............................................51
Hình 2.26 Hộp thoại đặt tên và cài đặt thông số ở FLOW 2.............................................51
Hình 2.27 Hộp thoại Proccessor 4 (1)...............................................................................52
Hình 2.28 Hộp thoại đặt tên và cài đặt thông số ở FLOW 3.............................................52
Hình 2.29 Mô hình hoàn chỉnh đơn giản...........................................................................53
Hình 2.30 Biểu tượng Dashboards....................................................................................54
Hình 2 31 Giao diện hiển thị các loại biểu đồ cần chọn và không gian Dashboard..........54
Hình 2.32 Hình Hiển thị hộp thoại State pie và chọn đối tượng cần xem hiệu suất..........54
Hình 2.33 Hình ảnh biểu đồ thể hiện hiệu suất làm việc của các đối tượng.....................55
vi
vi
PBL 5: Thiết kế sản xuất tích hợp
Cách 2: Chọn vào biểu tượng FIND => gõ FLEXSIM => Nhấn ENTER.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím WINDOW + R => gõ FLEXSIM => Nhấn ENTER.
Cách 1: Chọn vào biểu tượng bên góc trái màn hình
Cách 2: Từ góc trái màn hình chọn FILE => Chọn NEW MODEL
Hình 1.1 Giao diện hiển thị cách tạo file mới trong FLEXSIM
Cách 1: Chọn FILE => Chọn OPEN => Chọn đến File muốn mở.
Cách 2: Kéo File mô hình vào Class Library
Cách 3: Chọn FILE => Chọn RECENT FILES.
Cách 4: Nháy kép vào mô hình.
Sinh viên thưc hiện: Nhóm 1+ Nhóm 7
2
PBL 5: Thiết kế sản xuất tích hợp
1.2.4. Lưu file mặc định.
Cách 1: Để lưu File mô hình, chọn SAVE trong Quick Access Toobar.
Cách 2: Chọn FILE => Chọn SAVE.
Đuôi File mặc định khi lưu là FLEXSIM MODEL.
1.2.7. Một số cách truy cập trợ giúp của phần mềm Flexsim.
Main menu
Main
Run toolbar
Mode toolbar toolbar
Simulation area
Library
FlexSim toolbar.
- Đóng các mô hình hiện tại và cho phép bắt đầu xây dựng một hình
mới.
- Mở một mô hình đã được lưu trữ trước đó (dưới dạng đuôi .fsm). Mô
hình hiện đang mở sẽ được đóng lại và mô hình được chọn sẽ được mở ra.
- Lưu lại mô hình hiện thời. Một hộp thoại xuất hiện để xác nhận file
hiện thời mà đang được chỉnh sửa.
- “Standard Mode” – Định dạng tiêu chuẩn cho phép di chuyển những
đối tượng xung quanh, thay đổi kích cỡ,… có thể trở lại kiểu này bất cứ lúc
nào bằng cách nhấn phím Esc.
Sinh viên thưc hiện: Nhóm 1+ Nhóm 7
4
PBL 5: Thiết kế sản xuất tích hợp
- “Connect Object” – Kết nối những đối tượng lại với nhau. Phím tắt
nhấn giữ phím A và click các đối tượng cần kết nối.
- “Disconnect Objects” – Bỏ kết nối các đối tượng, phím tắt nhấn giữ
phím Q và các đối tượng.
- “New Selection” – Chọn đối tượng bằng cách kéo một hộp xung quanh
các đối tượng muốn chọn.
- “Scipt” – Bảng điều kiển tập lệnh cho phép bạn thực thi các lệnh
Flexscript một cách nhanh chóng mà không cần chạy mô hình của mình.
File Bao gồm các lệnh liên quan đến tập tin như luwu tập tin, mở tập
tin, tạo một tập tin mới.
Edit Thực hiện các lệnh cài mô hình, hoàn tác cho thao tác sai lệch
trước…
View Thực hiện các lệnh mở toolbox và các cài đặt mô hình, mở sơ đồ
cây cái đặt trong mô hình, quay lại quá trình hoạt động của mô
hình…
Build Xấy dựng các lệnh trực quan trong mô hình xây dựng.
Execute Bao gồm các lệnh thực thi các tác vụ trong mô phỏng như chạy,
dừng lại, tua nhanh và đưa mô hình trở về vị trí ban đầu.
Statistics Thực hiện mô phỏng các thông số trong mô hình xây dựng.
Debug Thực hiện gỡ lỗi mô phỏng và thể được đặt ở bất kỳ mã
Flexscript. Nó hoạt động giống như một điểm ngắt, nó sẽ tạm
dừng mô hình và mở cửa sổ gỡ lỗi khi nó được thực thi.
Help Nơi giải đáp những thắc mắc liên quan đến Anylogic đồng thời ở
đây cũng có rất nhiều bài mẫu về các ngành nghề khác nhau cho
người hình dung tham khảo.
Danh sách Sự kiện (Event List) hiển thị tất cả các sự kiện đang chờ xử lý trong
mô hình. Nó hữu ích để xem khi các sự kiện khác nhau sẽ xảy ra, giúp gỡ lỗi các vấn đề
trong mô hình. Nếu bạn gặp vấn đề xảy ra trong một sự kiện cụ thể, Danh sách Sự kiện
cung cấp thông tin về sự kiện đó để giúp xác định nguồn gốc của vấn đề.
Bạn có thể truy cập Danh sách Sự kiện từ menu Gỡ lỗi trên thanh công cụ chính.
Nếu bạn chỉ muốn xem các sự kiện cho một đối tượng cụ thể, bạn có thể nhấp chuột phải
vào đối tượng 3D, chỉ đến Xem, sau đó chọn Xem Sự kiện Đối tượng.
Thời gian (Time)
Mỗi bộ lọc thời gian bao gồm một trường bắt đầu (bên trái) và một trường kết
thúc (bên phải). Chỉ có những sự kiện xảy ra trong khoảng thời gian này mới được hiển
thị. Để thêm một bộ lọc, nhấp vào biểu tượng icon. Để loại bỏ bộ lọc, nhấp vào biểu
tượng icon.
Nếu mô hình dừng lại một cách đột ngột không có lý do rõ ràng bạn nên kiểm tra
danh sách các sự kiện để đảm bảo rằng những sự kiện được lên kế hoạch xảy ra. Chọn
Debug => chọn Compiler Console để hiện các lỗi gây ra tình trạng dừng hay lỗi trong
mô hình như hình.
Hình 1.9 Hiển thị thông tin báo lỗi Compiler Console
Tool Sự miêu tả
Global Table Bảng tính nội bộ nơi bạn có thể nhập và lưu trữ thông tin có thể
được tham chiếu động bởi các công cụ khác trong FlexSim
Time Table Lên lịch thay đổi trạng thái (chẳng hạn như thời gian ngừng hoạt
động đã lên lịch) cho các đối tượng 3D cụ thể trong mô hình.
MTBF MTTR Đặt thời gian phân tích và khôi phục ngẫu nhiên cho các nhóm đối
tượng 3D trong mô hình.
Dashboard Hiển thị dữ liệu từ một mô phỏng chạy trong trời gian thực.
Process Flow Xây dựng logic tổng thể của mô hình của bạn.
Global List
Statistics Được sử dụng để lấy thống kê tiêu chuẩn hoặc thống kê tuỳ chỉnh
Collector từ mô hình mô phỏng.
Flow Item Bin Tuỳ chỉnh giao diện trực quan của các mục luồng trong mô hình
mô phỏng của bạn.
Thư viện biểu đồ là nơi chứa tài nguyên phục vụ cho quá trình mô phỏng trong mô
hình và đực thiết lập phù hợp với thực tế người dùng.
Các mẫu biễu đồ như trên tạo các thống kê cần thiết một cách nhanh chóng, dễ
dàng và thân thiệt với người dùng. Chọn biểu đồ dựa trên loại thống kê người dùng quan
tâm và cách người dùng muốn trực quan hoá dữ liệu từ thống kê đó.
Có 6 loại biểu đồ cơ bản:
+ Mẫu WIP là mẫu biểu đồ có thể được sử dụng để vẽ biểu đồ WIP, hoặc công việc đang
tiến hành, của nhiều đối tượng riêng lẻ, các hoạt động của luồng quy trình hoặc một
nhóm đối tượng cụ thể.
+ Mẫu thông lượng (Throughput templates) mẫu biểu đồ dùng để tính toán số lượng
mục luồng hoặc mã thông báo đã rời khỏi đối tượng hoặc còn hoạt động.
+ Mẫu biểu đồ thời gian hoạt động (Staytime Templates) dùng để vẽ biểu đồ giá trị thời
gian lưu trú nhiều đối tượng riêng lẻ, các hoạt động của luồng quy trình hoặc một nhóm
đối tượng cụ thể. Các mẫu có thể nhận được thống kê về thời gian lưu lượng mục hoặc
mã thông báo ở một đối tượng hoặc hoạt động.
+ Mẫu trạng thái (State templates) là biểu đồ hiển thị thông tin trạng thái cho một tập
hợp các đối tượng. Các tiểu bang cung cấp thông tin về lượng thời gian một đối tượng 3D
dành cho một trạng thái cụ thể như không hoạt động, đang xử lý, đang di chuyển…
+ Mẫu khu vực ( Zone Templates) cho phép bạn lập biểu đồ thống kê từ một tài sản
được chia sẻ khu vực cụ thể trong một quy trình.
+ Mẫu cột mốc (Milestone templates) cho phép bạn lập biểu đồ thống kê được thu thập
bởi một bộ siêu tập cột mốc như thời gian, loại sản phẩm.
Thư viện bảng điều khiển.
Hình trên là thư viện bảng điều khiển với đầy đủ các đối tượng để xây dựng
mô hình. Các đối tượng được kéo thả vào không gian 3D.
Phân loại đối tượng:
Thư viện tài nguyên cố định (FixedResources).
Là tập hợp các đối tượng được cố định trong mô hình của bạn. Nói chung, các
tài nguyên cố định tương tác với các mục chuyển động 3D trong mô hình, chẳng hạn như
lưu trữ hoặc sửa đổi các chuyển động 3D. Tài nguyên cố định có thể xây dựng được các
bước hoặc các quy trình khác nhau trong mô hình, chẳng hạn như trạm xử lý, máy móc
hoặc khu vực lưu trữ….
Nguồn (Sources): là đối tượng đầu tiên trong tạo một mô hình
bởi vì công việc của nguồn chính là tạo ra các mục luồng cho các đối
tượng khác.
Sau đó tiến hành nhập số liệu cho Source
+ Chọn Normal.
+ Thay đổi các giá trị theo yêu cầu đưa ra => Ok.
Hình 1.16 Hộp thoại thay đổi các giá trị theo yêu cầu
Xếp hàng (Queue) : là tạo điều kiện thuận lợi cho việc xếp
hàng các mục luồng sẽ đến hàng đợi và chúng sẽ ở trong hàng đợi
cho đến khi một số khác tài nguyên mà hàng đợi muốn gửi mục
luồng sẽ có sẵn.
Thiết lập theo số liệu được tiến hành như sau:
+ Nhấy đúp chuột vào Queue, thiết lập số lượng tối đa của trạm chờ
=> Ok.
Hình 1.18 Hộp thoại thay đổi thời gian trong Processor
Hình 1.19 Hộp thoại thay đổi thời gian trong Processor 1
Điểm kết thúc (Sink) : Điểm kết thúc của mô hình khi có
một luồng đi đến và ghi nhận thông tin về các mục luồng hoặc thực thể
cuối cùng đến điểm đích đó.
Thư viện băng tải Công dụng thư viện băng tải
Straight Conneyor được gọi là băng tải thẳng và
được mô phỏng bằng máng trượt hoặc băng tải
con lăn.
Curved Conveyor được gọi là băng tải cong, đối
tượng này sử dụng để nối với băng tải thẳng và
sử dụng chung hệ thống với băng tải thẳng.
Control Area là các khu vực kiểm soát vào các phần
của mạng AGV để tránh va chạm. Các khu vực
kiểm soát này sẽ hạn chế quyền truy cậo vào phần
đó của mạng AGV bằng cách chỉ cho phép một số
lượng cố định AGV vào khu vực tại một thời điểm.
Hình 1.22 Hình dạng trừu tượng đại diện cho những thứ chảy thông qua hệ thống
Công việc của đối tượng là xác định hành vi của hệ thống. Các đối tượng
thực thi các sự kiện khi họ nhận được các mục luồng, các mục luồng có mặt thì họ
thực hiện các sự kiện khi các mục luồng không có họ chỉ có mặt và ngồi im lặng
chờ đợi đến mục luồng tiếp theo đến.
Hình 1.23 Hình ảnh thể hiện khi đối tượng nhận sự kiện
Chúng tôi xác định mối quan hệ giữa các đối tượng thông qua việc sử dụng
những gì chúng ta gọi là cổng kết nối. Cổng kết nối để xác nhận khả năng kết nối
của một máy với các máy khác hoặc vật này với vật khác. Điều đó xác định chúng
liên quan đến nhau và cách mà họ có thể làm việc với nhau .
Hình 1.24 Hình ảnh cổng kết nối giữa máy với trạm, ngườivà máy.
- Cách 1: Chọn biểu tượng => Chọn Create Objects (Tạo đối tượng)/
Create and Connect Objects (Tạo và kết nối các đối tượng).
- Cách 2: Nhấp và giữ chuột trái trên đối tượng cần tạo trong danh sách thư
viện và kéo rê chuột ra màn hình làm việc, thả chuột kết thúc việc thêm đối
tượng mới.
- Nhấy đúp chuột trái lên đối tượng hiện hộp thoại Properties => Đổi tên.
Hình 1.26 Hình ảnh hiển thị các chiều cần thay đổi theo mũi tên.
Thay đổi hướng nhìn Fly thought: Bằng cách nhận phím F8 rồi rê chuột hướng
nhìn sẽ thay đổi theo hình thức Fly
Xoá kết nối cổng trung tâm giữa hai đối - Nhấn giữ phím Q + Kích chuột
tượng. chọn đối tượng.
- Nhấn giữ phím U + Kích chuột
chọn đối tượng.
Tạo kết nối cổng trung tâm giữa hai đối - Nhấn giữ phím W + Kích chuột
tượng 3D. chọn đối tượng cần nối.
- Nhấn giữ phím I + Kích chuột
chọn đối tượng cần nối.
Kết nối các nút mạng hoặc bộ điều kiển - Nhấn giữ phím D + Kích chuột
lưu lượng. chọn các nút mạng/ hoặc bộ điều
khiển lưu lượng.
Thay đổi hoặc xem thông tin trên đối - Nhấn giữ phím X + Kích chuột
tượng 3D. chọn đối tượng.
Sinh viên thưc hiện: Nhóm 1+ Nhóm 7
22
PBL 5: Thiết kế sản xuất tích hợp
- Nhấn giữ phím B + Kích chuột
chọn đối tượng.
Ngắt kết nối các nút mạng hoặc bộ điều -Nhấn giữ phím E + Kích chuột
khiển lưu lượng. chọn các nút mạng/ hoặc bộ điều
khiển lưu lượng.
Xem kết nối cổng đầu vào/đầu ra. - Nhấn giữ phím V + Kích chuột
chọn đối tượng.
Xem kết nối cổng trung tâm. - Nhấn giữ phím C + Kích chuột
chọn đối tượng.
Tạo đối tượng thư viện. - Nhấn giữ phím F + Kích chuột
chọn đối tượng 3D trong thư viện,
sau đó nhấp vào Model.
HOẠT ĐỘNG PHÍM TẮT
Tạo và kết nối các đối tượng thư viện. - Nhấn giữ phím R + Kích chuột
chọn đối tượng 3D trong thư viện,
sau đó nhấp vào mô hình nhiều
lần.
Hình 1.27 Hình ảnh biểu thị giao diện chứa Toolbox
Hình 1.28 Hình ảnh giao diện chứa Visual và Model Background
+ Xuất hiện hộp thoại Background Drawing Wizad => chọn Next.
+ Chọn tới Folder chứa File Autocard với đuôi *.dwg => chọn Next.
Hình 1.30 Hộp thoại hiển thị chọn Folder nơi chứa file
+ Căn chỉnh vị trí, kích thước theo số liệu => Chọn Next.
B4: Kết quả của Background sau khi tuỳ chỉnh và tiến hành điều chỉnh lại thông số
sao cho phù hợp.
1.4.8. Thiết lập con người trong mô hình phân xưởng:
Khi cửa sổ Process flow hoạt động, ngăn bên trái thay đổi từ đối tượng 3D của
Process Library thanh Process Flow Library thư viện này sẽ giới thiệu các hoạt động
và tài nguyên phù hợp nhât khi xây dựng mô hình mô phỏng.
Bước 1: Tạo một Person flow có thể đổi tên các source sang tên phù hợp hơn.
Hình 1.36 Thiết lập con người thông qua cửa sổ Arrivals
Tại đây, cần điều chỉnh 2 mục là Person và Destination. Để Lựa chọn con người
xuất hiện tại mục Person chọn , chọn Person Llowitems, có thể chọn man hoặc
Woman tùy ý.
Hình 1.38 Chọn nơi con người xuất hiện tại mục Destination
Hình 2.1 Giao diện môi trường làm việc trên phần mềm FlexSim.
Bước 2: Lấy các đối tượng ra môi trường 3D và cài đặt các thông số theo yêu
cầu của đề bài trên.
Source: Cung cấp sản phẩm vào cho dây chuyền. Và dưới đây là thông số
được cài đặt.
Phong cách đến
Tiếp tục vào Triggers để cài đặt đơn hàng phân bố phần trăm sản phẩm 1:
10%, sản phẩm 2: 40%, sản phẩm 3: 20%, sản phẩm 4: 30% và cài đặt màu cho
từng loại sản phẩm để dễ phân biệt.
Queue: Khu chờ và phân bố ra các sản phẩm để chạy dây chuyền. Cài đặt như
sau:
Vào Flow => chọn Port By Case để cài đặt từng loại sản phẩm cho từng
dây chuyền.
Sinh viên thưc hiện: Nhóm 1+ Nhóm 7
34
PBL 5: Thiết kế sản xuất tích hợp
Đối với các sản phẩm lỗi vào Triggers cài đặt nhằm ưu tiên cho hàng lỗi
được làm trước trên dây chuyền tiếp theo.
Processor: Bộ xử lý sản phẩm gồm 4 bộ máy . Tiến hành cài như sau:
Hình 2.7 Hộp thoại cài đặt các thông số trong Processor
Hình 2.8 Hộp thoại cài đặt các thông số Process Time trong Processor
Hàng lỗi.
Hình 2.10 Hộp thoại cài đặt màu sắc số hàng lỗi trong Conveyor
Bước 3: Sau khi set up các thông số theo đề bài tiến hành chạy thử mô hình.
Chọn Reset => chọn Run.
Bước 4: Kiểm tra và điều chỉnh nếu bị lỗi.
Nếu muốn xem các thông số mà máy đang hoạt động thì chọn Show
Names and Stats.
Hình 2.11 Hình ảnh giao diện sau khi chọn Show Names and Stats.
Bước 1: Ta chọn New Model để tạo môi trường làm việc trên phần mềm FlexSim.
Hình 2.12 Giao diện môi trường làm việc trên phần mềm FlexSim.
Hình 2.13 Giao diện môi trường làm việc trên phần mềm FlexSim 1.
- Queue: Đặt tên là kho nơi đây sẽ nhận nguyên liệu thô.
- Proccessor 1: Đặt tên làm sạch nguyên vật liệu 1. Cài thông số như hình
dưới.
Hình 2.18 Hộp thoại đặt tên 1 và cài đặt thông số ở FLOW
Hình 2.20 Hộp thoại đặt tên 2 và cài đặt thông số ở FLOW
Hình 2.22 Hộp thoại đặt tên 3 và cài đặt thông số ở FLOW
Sinh viên thưc hiện: Nhóm 1+ Nhóm 7
44
PBL 5: Thiết kế sản xuất tích hợp
Hình 2.24 Hộp thoại đặt tên 4 và cài đặt thông số ở FLOW
Hình 2.25 Hộp thoại đặt tên và cài đặt thông số ở FLOW 1
Hình 2.26 Hộp thoại đặt tên và cài đặt thông số ở FLOW 2
Hình 2.28 Hộp thoại đặt tên và cài đặt thông số ở FLOW 3
- Operator 1
Sinh viên thưc hiện: Nhóm 1+ Nhóm 7
48
PBL 5: Thiết kế sản xuất tích hợp
- Operator 2
- Operator 3
- Operator 4
- Transporter 1
- Transporter 2
- Rack.
Bước 3: Sau khi set up các thông số theo đề bài tiến hành chạy thử mô hình.
Chọn Reset => chọn Run.
Bước 4: Kiểm tra và điều chỉnh nếu bị lỗi.
2.5. Mô hình hoàn thiện cơ bản.
Tương tự, chúng tôi xây dựng một mô hình hoàn chỉnh đơn giản.
Bước 1: chọn
loại biểu đồ
muốn lấy ra
Bước 2: Lấy biểu
đồ muốn chọn kéo
thả và không gian
của Dashboard.
Hình 2 31 Giao diện hiển thị các loại biểu đồ cần chọn và không gian Dashboard
Hình 2.32 Hình Hiển thị hộp thoại State pie và chọn đối tượng cần xem hiệu suất
Hình 2.33 Hình ảnh biểu đồ thể hiện hiệu suất làm việc của các đối tượng
Hình 3.1 Các bước áp dụng phần mềm FlexSim và mô phỏng lại quy trình đồng sơn ô tô tải, bus.
Bước 2: Trong tab Model Background, nhấp vào nút Browse… để điều hướng
đến tệp.
Bước 5: Trong Layes, Có thể thay đổi màu của các lớp khác nhau trong bản vẽ
CAD và tắt khả năng hiển thị của các lớp cụ thể. Có thể thử nghiệm với các màu khác
tùy thích.
Hình 3.4 Cài đặt Layer trong hộp thoại Model Background
Bước 6: Trong Snap Points, Có thể truy cập các điểm chụp của bản vẽ trong mô
hình FlexSim của mình, Kích hoạt các điểm chụp và sau đó xác định xem bạn có
muốn hiển thị các điểm chụp của bản vẽ trong mô hình hay không. Tùy chọn mặc
định là vẽ các điểm đính bất cứ khi nào bạn kéo một đối tượng trong mô hình 3D.
Cuối cùng nhấn Apply sau đó OK.
Nếu bạn cần thay đổi bản vẽ cad sau khi hoàn thành, hãy truy cập vào Model
Background trên thanh công cụ. Chọn một tab Model Background mà bạn muốn
sửa để mở cửa sổ Properties.
3.1.2. Xây dựng phân xưởng dựa trên kích thước bản Cad đã add từ những vật
thể 3D có sẵn trong Library.
Bước 2: Trong General bên dưới Appearance group, nhấp vào mũi tên bên
cạnh hộp Shape để mở menu. Chọn Browse.
Điều hướng đến vị trí của tệp 3D trên máy tính. Sau đó chọn Open. Hình dạng 3D
tùy chỉnh sẽ xuất hiện.
Hình 3.7 Giao diện xuất hiện sau khi chọn điều hướng đến vị trí của tệp 3D trên máy tính
Khi cửa sổ Process flow hoạt động, ngăn bên trái thay đổi từ đối tượng 3D của
Process Library thanh Process Flow Library thư viện này sẽ giới thiệu các hoạt
động và tài nguyên phù hợp nhât khi xây dựng mô hình mô phỏng dịch vụ phân
xưởng sửa chữa ô tô, bus.
Hình 3.9 Hộp thoại Tạo 1 Person flow cho khách hàng và đổi tên source
Hình 3.10 Hộp thoại Tạo 1 Person flow cho khách hàng và đổi tên source
Bước 2: Điều chỉnh các Source thông qua cửa sổ Arrivals. Tại đây sẽ có hai
Source là khách và ktv chúng ta vừa tạo nên.
Hình 3.11 Điều chỉnh các Source thông qua cửa sổ Arrivals
Tại đây, cần điều chỉnh 2 mục là Person và Destination. Để Lựa chọn con người
xuất hiện tại mục Person chọn , chọn Person Llowitems, có thể chọn man hoặc
Woman tùy ý.
Lựa chọn nơi con người xuất hiện tại mục destination bằng cách nhấp vào biểu
tượng và đưa chuột đến xe cho đến khi hiện dòng click to apply, sau đó nhấp chọn
xe là nơi con người sẽ xuất hiện.
Bước 4: Thiết lập con người tại mục ktv, thực hiện tương tự mục khach.
Điều chỉnh 2 mục Person và Destination. Tại mục Person chọn , chọn person
flowitems, có thể chọn man hoặc woman tùy ý.
Tại mục Destination bằng cách nhấp vào biểu tượng và đưa chuột đến vị trí cửa
kho cho đến khi hiện dòng Click To Apply, sau đó nhấp chọn cửa kho là nơi con
người sẽ xuất hiện.
Hình 3.18 Kéo thả Wall then Process từ Library vào cửa sổ Person Flow và đổi tên các mục
thích hợp
Bước 2: Thiết lập điểm đến cho khách bằng cách nhấn chọn . Sau khi xuất hiện
cửa sổ mới, chọn biểu tượng tại mục Location để chọn điểm đến.
Hình 3.19 Thiết lập điểm đến cho khách tại mục Location
Tiếp theo, thời gian đợi cho khách hàng tại điểm đến. Tại cửa sổ Process, điều
chỉnh thời gian đợi tại mục Process Time.
Hình 3.20 Chỉnh thời gian đợi tại mục Process Time tại mục Process
Bước 3: Kéo thả Escort Then Process từ Library vào cửa sổ Person Flow và đổi
tên các mục thích hợp.
Bước 4: Thiết lập cho nhân viên ktv đưa khách hàng đến điểm tiếp theo. Nhấn
chọn , sau khi xuất hiện cửa sổ mới, chọn biểu tượng tại mục Location để chọn
điểm đến tiếp theo.
Chọn ktv đi cùng khách hàng bằng cách chọn biểu tượng , sau khi cửa sổ mới
xuất hiện, chọn biểu tượng tại mục Staff để chọn ktv.
Hình 3.24 Điều chỉnh thời gian đợi tại mục Process Time
Bước 5: Kéo thả Wall then Process từ Library vào cửa sổ Person Flow và đổi
tên các mục thích hợp.
Hình 3.25 Kéo thả và đổi tên mục tại cửa sổ Person Flow
Chọn , chọn biểu tượng tại mục Location để chọn điểm đến tiếp theo.
Tại cửa sổ Process, điều chỉnh thời gian đợi tại mục Process Time.
Hình 3.27 Điều chỉnh thời gian đợi tại mục Process Time
Bước 6: Kéo thả Escort then Process từ library vào cửa sổ Person Flow và đổi
tên các mục thích hợp.
Hình 3.28 Đổi tên mục thích hợp tại điều chỉnh thời gian đợi tại mục Process Time
Nhấn chọn , sau sau đó chọn biểu tượng tại mục Location để chọn điểm đến
tiếp theo.
Sinh viên thưc hiện: Nhóm 1+ Nhóm 7
68
PBL 5: Thiết kế sản xuất tích hợp
Chọn biểu tượng , sau đó chọn tại mục Staff để chọn ktv.
Tiếp theo, Tại cửa sổ Process, điều chỉnh thời gian đợi tại mục Process Time.
Sinh viên thưc hiện: Nhóm 1+ Nhóm 7
69
PBL 5: Thiết kế sản xuất tích hợp
Hình 3.31 Điều chỉnh thời gian đợi tại mục Process Time
Bước 7: Để kết thúc quy trình di chuyển của khách hàng. Kéo thả Wall then
Process từ Library vào cửa sổ Person Flow và đổi tên các mục thích hợp.
Hình 3.32 Đổi tên thư mục tại Wall then Process
Bước 8: Nhấn chọn , sau sau đó chọn biểu tượng tại mục Location để chọn
điểm kết thúc.
Hình 3.35 Đổi tên thư mục tại Wall then Process
Bước 2: Chọn , chọn biểu tượng tại mục Location để chọn điểm đến cho ktv.
Hình 3.37 Điều chỉnh thời gian đợi tại mục Process Time
Bước 3: thực hiện lại tương tự như Bước 1 và Bước 2 cho những điểm đến tiếp
theo
Bước 4: để kết thúc quy trình di chuyển của khách hàng. Kéo thả Wall Then
Process từ Library vào cửa sổ Person Flow và đổi tên các mục thích hợp. Sau đó,
Nhấn giữ Phím Ctrl và kéo thả mục Process ra khỏi khung End.Sau đó nhấn Delete
để xóa Process.
Nhấn chọn , sau sau đó chọn biểu tượng tại mục Location để chọn điểm kết
thúc.
3.1.6. Thiết lập những điểm cần tránh khi con người di chuyển
Bước 1: Để thiết lập những điểm cần tránh khi con người di chuyển chúng ta sử
dụng công cụ Divider từ Library.
Đúp chuột vào biểu tượng A* sẽ xuất hiện cửa sổ A* Navigator Properties và
chọn Setup.
Tiếp theo chọn Traveler Members, sau đó chọn người di chuyển có thể tránh các
vật cản vừa chọn
Cuối cùng, chọn All Members và chọn tất cả vật cản và con người di chuyển vừa
được chọn ở 2 mục trên.
Hình 3.60 Kéo thả các đối tượng vào giao diện
Bước 2: Nhấp vào Source để chọn nó. Sẽ thấy một trường nơi bạn có thể thấy tên
của đối tượng. Có thể chỉnh sửa và nhập tên đối tượng ở đây.
Bước 3: Ở bước này, Sẽ kết nối các đối tượng 3D và các NetworkNode để Truck
có thể di chuyển từ điểm này sang điểm tiếp theo theo thứ tự thích hợp đã sắp xếp.
Tạo các kết nối cổng đầu vào (Source) /đầu ra (Sink) từ nguồn khâu chờ đăng ký
đến khu đồng sơn và đến khâu kiểm tra cuối cùng là ra về.
Nhấp vào nút Connect Objects trên thanh công cụ để mở menu. Chọn Connect
Objects để vào chế độ kết nối.
Khi ở chế độ kết nối, con trỏ chuột sẽ chuyển thành dấu cộng có biểu tượng liên
kết chuỗi bên cạnh:
Khi ở chế độ kết nối, có thể kết nối hai đối tượng với nhau. Bấm vào đối tượng
Source. (Sẽ nhận thấy khi di chuyển chuột rằng một đường màu vàng sẽ xuất
hiện giữa đối tượng đã nhấp vào và con trỏ.)
Click vào đối tượng NetworkNode để tạo kết nối cổng giữa 2 đối
tượng.
Tương tự như thế kết nối cho các đối tượng còn lại, ta có mô hình sau:
Bước 4: Ở bước này, Sẽ thử chạy mô hình tại thời điểm này để xem điều gì xảy ra
khi bạn chạy mô hình. Hiện tại, chỉ chạy mô hình lần đầu tiên nhưng bước sau trong
hướng dẫn này sẽ giải thích lý do và cách chạy mô hình sâu hơn. Để chạy mô hình:
Nhấn nút Reset trên thanh điều khiển mô phỏng, ngay bên dưới thanh công cụ
chính.
Bước 3: Ở bước này, sẽ thiết lập danh sách mục quy trình và gán các thông số vào
nó.
Chọn điểm cần gán thông số thời gian đợi vào nó
Ở mục Delay xóa hết dòng code và đánh vào đó thời gian có thể đợi là 0
Click vào mục Custom Code 1 bảng điều chỉnh sẽ hiện ra, nhấn chọn Control
tiếp theo chọn Stop Object, chọn kéo vào chọn đối tượng cần di chuyển
Tương tự phần Delay và Custom Code còn lại. Nhưng ở mục Control đổi
sang chọn Resume Object.
Nếu muốn phương tiện đợi ở điểm tiếp theo của quá trình đưa vào Đồng sơn chỉ
cần làm tương tự các bước trên chỉ thay đổi điểm dừng ở phần Wait For Event
và thời gian đợi ở phần Delay.
Áp dụng vào mô hình Đồng sơn hoàn thiện:
Hình 4.3 Thư viện chăm sóc sức khỏe đối tượng 3D
Cuốn sách không chỉ hướng dẫn chúng ta cách sử dụng giao diện FlexSim một
cách linh hoạt mà còn giúp chúng ta thấy rõ giá trị của việc áp dụng mô hình mô phỏng
trong quy trình quyết định và kế hoạch hóa. Qua ví dụ minh họa và bài tập thực hành,
chúng ta đã thấy ứng dụng linh hoạt của FlexSim trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
Không chỉ dừng lại ở việc giúp chúng ta thành thạo về FlexSim, cuốn hướng dẫn
còn khuyến khích chúng ta áp dụng sự sáng tạo và tư duy phê phán để tối ưu hóa mô hình
của mình.
Cuối cùng, với những kiến thức cơ bản từ tài liệu này, chúng ta đã trở thành những
người dùng FlexSim có khả năng sử dụng và sáng tạo linh hoạt trong các dự án mô
phỏng của chúng ta. Hy vọng rằng những kỹ năng này sẽ tiếp tục phát triển và mang lại
giá trị trong thực tế công việc và nghiên cứu.
Cảm ơn các bạn và thầy cô đã đồng hành và chia sẻ hành trình học FlexSim cùng
nhóm tôi qua cuốn hướng dẫn này.