Professional Documents
Culture Documents
LOGO
Thành phố Hồ Chí Minh
(Ho Chi Minh City University of Transport)
Khoa: Kinh Tế Vận Tải
1 Định nghĩa CS
http://blogcongdong.com
Mục tiêu Chương 1
▪ “Quá trình tạo ra thỏa mãn cho Khách hàng trước, trong
và sau khi thụ hưởng dịch vụ/sản phẩm.”
- Elements are:
- Price
- Product quality
- Service
LOGISTICS FLOW
PROC
URE-
MENT
Slide 16
02
Các Thành tố của Dịch
vụ Khách Hàng
Các Thành tố của DVKH
Thời gian đáp ứng Chính xác
Chuyên
Đặt mình vào
nghiệp, lịch
vị trí của KH
sự.
Chức năng của DVKH
Sale Boosting
Retaining Customer
Omni- channel
- Việc dễ dàng tra cứu thông tin về sản phẩm, khách hàng
ngày nay càng trở nên chuyên nghiệp hơn. Vì vậy, giao tiếp
giữa phòng dịch vụ khách hàng và khách hàng cũng cần
chuyên nghiệp hơn
- Vai trò của dịch vụ khách hàng là không thể thiếu khi xây
dựng chiến lược phát triển kinh doanh
Retaining customer
hoạt động hiệu quả của hệ thống logistics trong việc tạo ra sự
hữu dụng về mặt thời gian và địa điểm đối với sản phẩm hay
dịch vụ. Nó bao gồm các hoạt động liên quan đến việc giải
quyết đơn hàng, vận tải, và các dịch vụ hậu mãi khác…
- Chất lượng sản phẩm ngày nay không còn quá
khác biệt, cái có thể tạo ra khác biệt là cung
cách phục vụ
DVKH là quá trình cung cấp các tiện ích từ giá trị
gia tăng cho dây chuyền cung ứng với chi phí hiệu
quả nhất
Tại các công ty logistics, DVKH được định nghĩa
theo một trong ba cách:
1 2 3
employees
how to ask Thu thập thông tin và tăng cường
open hiểu biết.
ended
questions Chúng đối lập với những câu hỏi
đóng thường có một câu trả lời ngắn
gọn đơn giản như “có” hoặc “không
Ví dụ về câu
hỏi mở
• Lifelong learning
• Motivation
• Repeat
• Review
• Respond
• Resolve
Tìm hiểu quy trình đặt
hàng của một số loại
hàng cụ thể tại công ty
cụ thể?
▪ Sinh viên đọc Luật Thương mại
nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, Điều 233, 234, 235, 236,
237, 238, 239, 240
LOGO
Thank You !
CHƯƠNG 2:
PHÂN LOẠI KHÁCH HÀNG
Cấp trên
Đồng nghiệp
Cấp dưới
Là những người am hiểu về sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp
Sự trung thành
vụ khách hàng
nội bộ quyết
định sự sống
còn của một
doanh nghiệp
hay tổ chức.”
Khách hàng nội bộ
- Muốn chất lượng cho bên ngoài thì phải tạo chất lượng từ bên
trong
- Muốn phục vụ tốt bên ngoài thì các nhân viên trong công ty
cần được động viên và phối hợp với nhau tốt.
- Nhân sự của công ty phụ thuộc vào nhân sự và chất lượng
của từng việc trong phòng ban liên quan.
- Giá thành sản phẩm và dịch vụ phụ thuộc vào chi phí chất
lượng dịch vụ tại từng khâu
- Thời gian đáp ứng khách hàng phụ thuộc vào thời gian xử lý
tại từng bước, công đoạn
Người mua
Người sử dụng
của
khách Lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được chính là từ số tiền
mà khách hàng sẵn sàng bỏ ra để trải nghiệm dịch vụ mà
hàng doanh nghiệp cung cấp
bên Dựa trên những đánh giá của khách hàng doanh
ngoài nghiệp biết mình cần làm gì để nâng cao hơn nữa
chất lượng sản phẩm và thu về lợi nhuận tối đa
Sự cải tiến của doanh nghiệp phụ thuộc vào khách
hàng
Quảng cáo sản phẩm gián tiếp nhờ khách hàng
Làm việc nhóm
• Tìm hiểu các cách phân loại
nhóm KH khác.
• Đặc điểm của từng nhóm KH
đó?
• Sản phẩm phù hợp với từng
đối tượng?
Phân loại nhóm khác hàng
theo độ tuổi
• Từ 12 – 17 tuổi:
• Từ 18 – 24 tuổi: Sinh viên hoặc mới tốt nghiệp ra trường, có thu nhập còn thấp
nên chưa có nhu cầu cao. Tuy nhiên họ rất chăm tương tác trên mạng xã hội và có
nhu cầu đối với đồ ăn vặt, phụ kiện, đồ đi phượt, mặt hàng thời trang, mỹ phẩm có
giá tầm trung trở xuống.
• Từ 25 – 30 tuổi: Đa phần họ ổn định cuộc sống, có thu nhập cao hơn, có nhu cầu
đối với những sản phẩm chất lượng cao, mua sắm sản phẩm cho mẹ và bé đối với
nữ đã lập gia đình
• Từ 31 – 40 tuổi: Nhóm có thu nhập cao, có khoản tiết kiệm dư dả nên yêu cầu
mua sắm khắt khe hơn như mong muốn sản phẩm chất lượng cao, hàng cao cấp và
không bận tâm nhiều về giá cả
• Từ 41 – 50 tuổi: Nhóm có tài sản riêng, ít dùng mạng xã hội, có nhu cầu mua sắm
nhiều hơn cho con cái
• Trên 50 tuổi: Nhóm có thu nhập cao, có khoản tiết kiệm, tài sản riêng hay có con
cái đã trưởng thành. Họ ít tương tác nhiều trên mạng xã hội, đa phần chi tiêu nhiều
cho vấn đề chăm sóc sức khỏe
Phân loại khách hàng dựa
trên thu nhập
• Phân loại theo thu nhập hàng tháng
hoặc thu nhập hàng năm của khách
hàng
• Phân loại dựa trên thu nhập cá nhân
hoặc thu nhập hộ gia đình.
• Phân loại theo thu nhập cao và thu nhập
trung bình
Phân loại khách • Người kiểm soát (Controller)
• Người đa cảm (Feeler)
hàng theo tính cách • Người tư duy (Thinker)
• Tính hài hước, giải trí (Entertainer)
Phân loại
• Tài chính phụ thuộc
khách hàng • Tài chính độc lập
theo bậc tài • Tự do tài chính
chính
Phân loại
khách
hàng theo
văn hoá,
vùng miền
Khách hàng là phụ nữ
• Hiểu biết về hàng hóa tốt hơn nam giới, ngoại trừ những hàng hóa như
hàng điện tử, máy móc...
• Tính toán tiền nong giỏi hơn, nhanh hơn.
• Chú ý kỹ hơn về mốt và lựa chọn kỹ về mặt này.
• Thường thích mua hàng giảm giá, hạ giá.
• Lựa chọn lâu hơn vì phải cân nhắc kỹ hơn nhiều yếu tố mà nam giới ít
khi để ý.
• Quan tâm nhiều hơn tới các quầy trưng bày mẫu hàng, quảng cáo hàng.
• Thường đề ra các yêu cầu cao hơn đối với người bán hàng….
• Sợ mua nhầm hàng kém chất lượng,….
• Hội ý kỹ hơn khi mua hang
• Thích mua hàng khuyến mãi, thích người bán thân thiện, theo số đông,..
Khách hàng là nam giới
• Do thiếu kinh nghiệm mua hàng, thiếu hiểu biết về món hàng, nên
nam giới thường
muốn được người bán khuyên nhủ, cố vấn trong khi mua hàng và
tiếp thu những lời khuyên nhanh hơn phụ nữ
• Khi mua hàng nam giới thường quyết định nhanh hơn phụ nữ.
• Nam giới ít thích mua hàng giảm giá, hạ giá vì thường họ cho rằng
đã mua thì phải mua đồ tốt, đồ “xịn”.
• Khi đã vào cửa hàng, họ thường có ý định rõ ràng, cương quyết
hơn.
• Nam giới thường để ý tới chất lượng hàng hóa hơn giá cả.
• Ít trả giá, thường bị hớ,…
3 cấp độ của dịch vụ KH
3 cấp độ dịch vụ khách hàng.
3. Trải nghiệm khách hàng
Trải nghiệm
khách hàng
là gì?
Trải nghiệm
khách hàng
• Trải nghiệm khách hàng: Tổng
hoà cảm xúc của khách hàng với
thương hiệu/ doanh nghiệp trong
suốt hành trình khách hàng; là kết
quả của loạt các tương tác giữa
khách hàng và doanh nghiệp, từ
khi khách hàng biết đến doanh
nghiệp qua tìm kiếm internet, giao
tiếp với người bán hàng, đến tiếp
nhận/sử dụng sản phẩm dịch vụ
và các tương tác sau bán hàng và
các lần mua hàng tiếp theo.
Trải nghiệm
tích cực
• Trải nghiệm khiến khách hàng hài lòng
→ tạo thêm doanh thu cho DN.
✓ Lắng nghe KH được đặt lên hàng đầu ở bất kỳ khâu nào,
bộ phận nào trong doanh nghiệp.
✓ Xây dựng hệ thống thu thập phản hồi khách hàng, phân
tích phản hồi và điều chỉnh chiến lược hành động theo
phản hồi.
✓ Tránh đôi co với khách hàng, giải quyết mọi vấn đề phát
sinh của khách hàng với thái đội hết lòng vì họ.
Trải nghiệm
tiêu cực • Là những trải nghiệm đem lại cảm
xúc tiêu cực cho khách hàng, khiến
khách hàng thất vọng và hối hận vì
đã mua hàng.
SẢN PHẨM
Cầu
Giá
THUẬN TIỆN
Kênh
Quảng cáo
CẢM XÚC
Rung động
An toàn
SẢN PHẨM – CẦU
TEAM WORK
Rung động
Vòng 4: Trị giá tiềm ẩn
• DỊCH VỤ MONG ĐỢI: mức độ dịch vụ mà khách hàng mong muốn nhận
được (‘có thể’ và ‘sẽ được’)
• DỊCH VỤ ĐẦY ĐỦ: mức độ dịch vụ mà khách hàng sẽ chấp nhận (có thể
chấp nhận một mức độ dao động nhất định)
VÙNG CHẤP NHẬN VỀ SỰ KHÁC
BIỆT DỊCH VỤ
Mức độ mà khách hàng nhận thức và sẵn sàng chấp nhận sự khác biệt (dao
dộng) của dịch vụ được cung ứng.
DỊCH VỤ ĐẦY ĐỦ
VÙNG CHẤP NHẬN VỀ SỰ KHÁC BIỆT DỊCH VỤ
• Tùy theo tính chất và đặc điểm của dịch vụ, đối với những dịch
vụ có tính chất quan trọng thì vùng chấp nhận sẽ thu hẹp, dịch vụ
mong đợi và dịch vụ phù hợp sẽ tăng lên
Các nhân tố ảnh hưởng đến kỳ vọng của khách hàng
Nhu cầu
- Các hứa hẹn
cá nhân dịch vụ hiển hiện.
Dịch vụ
mong đợi - Các hứa hẹn dịch
Niềm tin về dịch vụ tiềm ẩn.
vụ có thể có
- Truyền miệng.
VÙNG CHẤP - Kinh nghiệm quá
NHẬN khứ.
Các lựa chọn
dịch vụ cảm
nhận
Dịch vụ Dịch vụ
đầy đủ dự đoán
Nhân tố tình
huống
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG DỊCH VỤ
MONG ĐỢI
➢ Nhu cầu cá nhân: nêu lên trạng thái và điều kiện cần
thiết về yếu tố vật chất và tâm lý
➢ Tăng cường dịch vụ tạm thời: mang tính ngắn hạn làm cho khách hàng nhận thức được
nhu cầu dịch vụ của mình
➢ Các lựa chọn dịch vụ nhận thức được: khi các lựa chọn tăng thì vùng chấp nhận hẹp đi
➢ Vai trò dịch vụ tự nhận thức: khách hàng nhận thức tốt thì thực hiện tốt
➢ Các nhân tố tình huống: nguyên nhân mua, tâm lý khách hàng, thời gian, thời tiết, tính
khẩn cấp
6. QUẢN LÝ KỲ VỌNG CỦA KH
NĂNG LỰC ĐOÁN TRƯỚC NHU CẦU
▪ Thay đổi dựa trên quan sát tinh tế và thay đổi để phù
hợp từng đối tượng.
Slide 77
Cung cấp dịch vụ vượt trội sự mong đợi của khách hàng
KH nhận đủ
cam kết
Basis
KH thất vọng
Tội ác
Lưu ý
www.themegallery.com
Thank you
This text can be replaced with your own text
Người cho đi
Người sáng tạo
Người điều hành
Nhà sáng lập
Người theo chủ nghĩa truyền
thống
Người vui vẻ
ESTJ – Người giám sát
ESTP – Người năng động
INFJ – Người chín chắn
INFP – Người lý tưởng hóa
INTJ – Người cầu toàn
INTP – Kiến trúc sư
ISFJ – Người chăm nom
ISFP – Người nhạy cảm
ISTJ – Người chăm chỉ
ISTP – Người đơn giản
Thank You !
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
2 Các yếu tố cần thiết của một nhân viên chăm sóc
khách hàng
2
XÂY
DỰNG
CÁC KỸ
NĂNG
CHĂM
SÓC
KHÁCH
HÀNG
3
Kỹ năng nghe
• Phân biệt
nghe và
lắng
nghe???
Kỹ năng nghe
➢ Quy trình bị động. ➢ Quy trình chủ động, tập ➢ Khả năng tập trung vào
➢ Tiếp nhận mọi âm trung. người nói và hiểu rõ những
thanh bên ngoài ➢ Muốn thấu hiểu nội dung gì người nói truyền tải.
người nói ➢ Bao gồm nội dung, cảm xúc
➢ Phân tích → đối đáp ý suy nghĩa .
nghĩa, chia sẻ, cho lời ➢ Việc phản hồi , tóm tắt lại
khuyên. được nôi dung.
→ Chân thành, tôn trọng
Tầm quan trọng của lắng nghe
ngữ cơ thể.
ngắt lời.
13
KỸ NĂNG
❖ Tính chất của lời
nói:
NÓI
▪ Âm lượng: nhẹ và
chân thành
▪ Ngữ điệu: phổ
cập, dễ nghe,
ngắt giọng khi nói
▪ Trình bày ngắn
gọn
▪ Nhịp điệu: có
nhấn nhá, lên
xuống
▪ Nói theo cách của
khách hàng.
▪ Sử dụng ngôn
ngữ tích cực
14
Các nguyên thủ quốc gia:
• Âm lượng: ấm áp
• Ngữ điệu: đàng hoàng, khoan
thai,
• Nhịp điệu: mạnh mẽ, nhấn đúng
Kỹ năng chỗ
nói Tránh:
15
Công ty A đang bán một
trong những sản phẩm
laptop hot nhất trên thị
trường nhưng tạm thời hết
hàng; người mua phải đặt
trước 2-3 tuần trong khi
khách hàng tỏ ra rất gấp,
bạn cần thông tin đến
khách ngay lập tức. Hãy
đoán xem sẽ xảy ra những
trường hợp nào khi bạn
thông tin đến khách
hàng???
❖ Khen sẽ tạo hưng phấn:
▪ Khen ngợi (như một
hình thức tương tác xã
hội) thể hiện sự công
nhận, yên tâm, hoặc
ngưỡng mộ. Sự khen
ngợi được thể hiện
bằng lời nói cũng như
bằng ngôn ngữ cơ thể
(nét mặt và cử chỉ).
KỸ NĂNG https://www.youtube.com/watch?v=XxoBaEQGMPo
17
Kỹ năng
❖ Nguyên tắc của
kỹ năng khen
khen
ngợi:
▪ Khen điểm
mạnh.
▪ Khen đúng mức
độ và thật lòng.
▪ Khen phải cụ thể
▪ Khen tại lúc xảy
ra sự việc
▪ Khen bằng nhiều
cách khác nhau
▪ Tùy người mà
khen
Khi được KH khen
Đón nhận lời khen với thái độ vui vẻ, trân trọng, hàm ơn.
Khuyến khích khách hàng viết những lời khen đó thành thư khen ngợi, đánh
giá hoặc bạn có thể gợi ý khách hàng điền vào phiếu nhận xét, phản hồi.
Tạo mối quan hệ thân thiện, gần gũi với khách hàng.
Tận dụng bầu không khí thuận lợi để ý bán thêm hàng.
Tiếp nhận và hứa sẽ chuyển lời khen của khách đến người có liên quan
Nói cho khách hàng biết là anh chị em trong doanh nghiệp rất có cảm tình
với khách và mong đợi sự quay trở lại của khách trong thời gian không xa
19
KỸ NĂNG
CHÊ
❖ Chê: tạo cảm
giác ức chế.
❖ Sai lầm
thường thấy:
▪ Chê thẳng
thừng.
▪ Rào trước
đón sau
20
❖ Bí quyết 1: Không chê chỗ đông người.
❖ Bí quyết 2: Chọn thời điểm thích hợp.
Kỹ năng ❖ Bíe quyết 3: Khách quan trong việc khen chê.
chê ❖ Bí quyết 4: Chú ý đến thứ tự trong nghệ thuật
khen chê: khen trước, chê sau.
❖ Bí quyết 5: Lựa chọn hình thức phù hợp.
Kỹ năng ứng xử khi KH phàn nàn
❖ Lắng nghe
❖ Khắc phục vấn đề một cách hợp lý và xin lỗi khách hàng
❖ Chắc chắn rằng khách hàng đã hoàn toàn hài lòng với hướng
giải quyết đưa ra
❖ Tăng thêm quyền hạn cho các nhân viên bán hàng để họ có thể
linh động giải quyết các phàn nàn của khách hàng
22
Tình huống
❖ An là một tín đồ của Samsung. Chủ nhật vừa rồi An có mua một
chiếc Samsung Galaxy J7 ngoài TGDĐ, Sau khi mua chiếc điện
thoại về sử dụng được 3 ngày thì An cảm thấy điện thoại hoạt động
rất chậm, hay bị lag không được nhanh như lúc An dùng thử ở ngoài
TGDĐ. Do đó, An đã ngay lập tức mang chiếc điện thoại ra TGDĐ
phàn nàn về sự không hài lòng của mình đồng thời muốn trả lại sản
phẩm và yêu cầu nhân viên hoàn tiền mặc dù An đã vui vẻ đồng ý
mua chiếc điện thoại này vài ngày trước đó. Nếu bạn là nhân viên,
trong trường hợp này bạn sẽ xử lý như thế nào để không làm tổn hại
đến lợi ích của cả 2 bên ?
Tình huống.
❖ Thu là chủ của một cửa hàng bán sách online trên Facebook. Vừa
qua Thuận có lên trang web của Thu để order 3 quyển sách về dịch
vụ khách hàng và các kỹ năng chăm sóc khách hàng hiệu quả. Thu
đã gói hàng kỹ càng và giao cho bên dịch vụ vận chuyển gửi tới địa
chỉ của Thuận. Sau khi Thuận nhận được hàng, Thuận nhận thấy 1
trong 3 quyển sách đã bị rách ở bên ngoài bìa sách và trong đó có số
lượng lớn các trang sách cũng bị rách. Thuận đã ngay lập tức liên hệ
với Thu để phàn nàn đồng thời yêu cầu trả hàng và hoàn lại tiền mua
sách. Nếu bạn là Thu, bạn sẽ tư vấn và giải quyết vấn đề của Thuận
như thế nào?
Tình Huống
❖ Bạn Tuấn có chiếc Laptop dòng Dell, do đi học quên đóng cửa sổ
nên máy của bạn bị mưa tạt ướt dẫn đến bị chạm các vi mạch. Bạn
quá hốt hoảng và ngay lập tức đem máy tính đến hãng để được tư
vấn sửa chữa, vì sợ rằng máy sẽ sửa tốn nhiều tiền hoặc tệ nhất là
phải mua máy mới mà nhà Tuấn là không có điều kiện nên bạn Tuấn
tỏ ra rất lo lắng và bồn chồn. Trong khi chờ để kiểm tra kỹ các linh
kiện của máy tính sẽ mất khá nhiều thời gian, là một nhân viên chăm
sóc khách hàng, bạn sẽ làm gì để giúp Tuấn bình tĩnh lại?
Tình huống
❖Bạn kinh doanh một nhà hàng, khách ngồi đợi rất lâu
chưa được phục vụ đồ ăn, trong khi có khách mới đến
5 phút đã có đồ ăn. Khách hàng cảm thấy rất khó
chịu? Bạn là nhân viên phục vụ sẽ xử lý như thế nào?
KỸ NĂNG PHI NGÔN NGỮ
27
KỸ NĂNG PHI NGÔN NGỮ
28
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Quy trình xác định vấn đề
29
30
31
32
VẤN ĐỀ LÀ GÌ?
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
Kỹ năng TEAMWORK
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
Kỹ năng làm việc nhóm
“Team work” tại công ty logistics
Kỹ năng làm việc nhóm “Team
work” tại công ty logistics
Kỹ năng làm việc nhóm “Team
work” tại công ty logistics
www.themegallery.com
LOGO
Thank You !
103
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH DỊCH VỤ
KHÁCH HÀNG
Trình bày: Ths. Trần Thị Hường
LOGO
Nội dung
2. Giới thiệu và cung cấp các văn bản về c/s DVKH của cty
Company Logo
1. Xây dựng chính sách phục vụ khách hàng
Nội dung:
- Cung cấp cho KH
những thông tin cần
thiết về các loại dịch vụ
Văn bản c/s - Cho KH biết cần phải
DVKH làm gì khi DVKH không
được cty đáp ứng
Company Logo
3. TỔ CHỨC BỘ MÁY THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ
XÂY DỰNG
CHÍNH SÁCH PHẢN ỨNG
DỊCH VỤ KHÁCH THÀNH
HÀNG CÔNG
TRƯỚC
NHỮNG SỰ
KIỆN
KHÔNG THỂ
Chuẩn bị các LƯỜNG
biệp pháp và TRƯỚC
điều kiện thực
hiện để phòng
ngừa rủi ro
5. QUẢN TRỊ DỊCH VỤ
THÔNG TIN VỀ
HÀNG HÓA
Ngày chuyển hàng (dự kiến, thực tế)
Chu trình đặt hàng: toàn bộ khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt đầu
đăt hàng cho đến khi họ nhận được sản phẩm hoặc dịch vụ
Chuẩn Vận
KH lên Cty Tập Làm
Xử lý bị chuyển
đơn nhận hợp các thủ Giao nhận
đơn hàng hh tới
đặt đơn đặt đơn tục cần hàng thực
hàng và gửi nơi quy
hàng hàng hàng thiết tế
đi định
TỔ CHỨC CHU TRÌNH ĐẶT HÀNG
Mối quan
tâm
của KH
Cty Logistics:
tổ chức chu
trình đặt hàng
theo đúng
Thời gian của thời gian đã
chu trình đặt hàng cam kết
THỰC HIỆN GIAO HÀNG ĐẶC BIỆT
Nếu nguy
Phát hiện Thông báo hiểm cho
tình huống kịp thời cho KH thì phải
xảy ra khách hàng thu hồi kịp
thời
Ví dụ:
Việc thu hồi xe của các hàng ô tô Nhật Bản (Toyota, Nissan Motor,
Suzuki-Mazda, Honda)
Việc thu hồi các sản phẩm kỹ thuật số (điện thoại LG, laptop Acer sử
dụng pin Sony)
2. Giải quyết các than phiền, khiếu nại và
khách hàng trả lại hàng
Xây dựng hệ thống thông tin trực tuyến chính xác nhằm thu nhận kịp thời
các thông tin từ phía khách hàng, xử lý và phản hồi lại.
Cần trù liệu, tính toán kỹ lưỡng các chi phí giải quyết khiếu nại của khách
hàng, để thu hồi sản phẩm, đặc biệt trong trường hợp lô hàng có giá trị
nhỏ.
Xây dựng quy trình Logistics ngược (Reverse Logistics) để đạt được hiệu
quả cao nhất
Cho khách hàng mượn sản phẩm dùng
tạm
Tùy thuộc vào loại sản phẩm, có thể cho khách hàng
mượn sản phẩm để dùng tạm. Ví dụ: các hãng ô tô
cho khách mượn xe không tính phí trong thời gian xen
của khách được bảo trì.
3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA DỊCH VỤ
KHÁCH HÀNG
Tóm lại
logistics đóng
Là phần kết vai trò then
Thỏa mãn
nối giữa hoạt chốt góp phần
nhu cầu của
động tạo ra lợi thế
Dịch vụ khách hàng,
marketing và
khách hàng duy trì và cạnh tranh
hoạt động
là đầu ra của
logistics, hỗ
phát triển thông qua việc
toàn bộ hệ lòng trung cung cấp một
trợ cho yếu
thống thành của dịch vụ khách
tố “phân
logistics khách hàng hàng hoàn hảo.
phối” trong
đối với công
marketing
ty
mix.
4. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC DỊCH VỤ KHÁCH
HÀNG
Nắm vững
những vấn
đề cơ bản về
quản trị chiến
lược
YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG
Yêu cầu SV: đọc Luật Thương mại 2005, Điều 233, 234,
235, 236, 237, 238, 239, 240.
6. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DVKH TRONG HOẠT
ĐỘNG LOGISTICS TẠI VIỆT NAM
Khách hàng
(người mua) Nhà cung
cấp DV
logistics
Nhà cung
cấp (bán)
6. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DVKH TRONG
HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI VIỆT NAM
* Quản trị dây chuyền cung ứng (Supply Chain
Management)
-Nhận booking từ các doanh nghiệp, nhà máy xuất khẩu
hàng hóa
-Lập kế hoạch đóng và vận chuyển hàng hóa
-Tiến hành nhận và đóng hàng thực tế tại kho
-Phát hành chứng từ vận tải cần thiết
-Dịch vụ thu gửi chứng từ thương mại
-Quản lý đơn hàng chặt chẽ đến cấp đô SKU-Stock
keeping unit- đơn vị hàng tồn kho
* Dịch vụ giao nhận vận tải và gom hàng:
-Dịch vụ giao nhận
-Dịch vụ gom hàng
* Dịch vụ hàng không
* Dịch vụ kho bãi – phân phối:
-Nhận hàng, kiểm hàng, xếp hàng vào kho
-Xử lý đối với hàng hư hỏng
-Dán nhãn hàng hóa
- Kiểm tra mã số, mã vạch- bardcoding & Scanning
* Các dịch vụ đặc thù tạo giá trị gia tăng:
-Trucking ( vận chuyển hàng bằng xe)
-Làm TTHQ
-Làm thủ tục mua bảo hiểm hàng hóa
-Tư vấn hướng dẫn
-GOH (Garment on hangers)
Các dịch vụ giá trị gia tăng tại cảng biển
SV tự tìm hiểu.
Lấy tình huống ví dụ điển hình.
Câu hỏi ôn tập
1. Trình bày hiểu biết của anh(chị) về dịch vụ khách hàng trong logistics
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến DVKH trong từng giai đoạn :
trước giao dịch, trong giao dịch và sau khi giao dịch
LOGO
CHƯƠNG 5. KỸ NĂNG XỬ LÝ NHỮNG
PHẢN HỒI CỦA KHÁCH HÀNG
3
1. NHỮNG PHẢN HỒI CỦA KHÁCH HÀNG
4
Nghiên cứu của TASP (technical
Assistance Survey Program – Mỹ)
5
6
CÁC VẤN ĐỀ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
7
8
CÁC NGUYÊN NHÂN CHÚNG TA TỰ TẠO
RA VẤN ĐỀ.
◉ Tạo ra cho khách hàng mong đợi quá mức đáp ứng
◉ Chúng ta gây ra vấn đề do phối hợp không tốt
◉ Do thứ tự ưu tiên và mức độ ưu tiên các mục tiêu
◉ Do kỹ năng, thái độ và kiến thức yếu
◉ Vấn đề do đồng nghiệp tạo ra.
9
QUY TRÌNH XỬ LÝ PHẢN HỒI CỦA KH
2
10
• Tối ưu hóa quy
trình
• Truyền thông
hiệu quả
• Các thực hành
tốt trong công ty
11
Giải pháp
◉ Luôn học hỏi người mới, học cấp trên, học đồng
nghiệp, đối tác
◉ Luôn đào tạo về quản trị quy trình, dịch vụ khách
hàng
◉ Thiết kế và cải tiến quy trình
◉ Làm việc nhóm
◉ Quản trị KH nội bộ
◉ Trao quyền cho nhân viên 12
NGUYÊN TÁC XỬ LÝ VẤN ĐỀ
3
13
LÝ DO KHÁCH HÀNG GIẬN DỮ
15
CÁC MỨC ĐỘ MÂU THUẪN
16
XUNG ĐỘT LÀ GÌ?
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
DUY TRÌ SỰ THỎA MÃN CỦA KH
32
VĂN HÓA CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
33
4
CÁC TÌNH HUỐNG
THỰC TẾ
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57