You are on page 1of 40

I

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO HỌC PHẦN


Quản lý dự án công nghệ thông tin

Xây dựng phần mềm quản lý shop bán giày

Nhóm sinh viên thực hiện : 1. Cao Đăng Dương

2. Nguyễn Thành Đạt

3. Nguyễn Tấn Đạt

4. Nguyễn Đăng Đạt

5. Phạm Viết Duyên

Lớp : DH11C6

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Hải Đăng


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

I.GIỚI THIỆU DỰ ÁN

A. Tên dự án:

- Xây dựng phần mềm quản lý shop bán giày

B. Mục tiêu cần thực hiện của dự án:

-Tạo ra một hệ thống quản lý phần mềm hiệu quả cho việc bán giày.

-Tối ưu hóa quy trình quản lý sản phẩm, đặt hàng, và giao hàng.

-Tăng trải nghiệm của người dùng thông qua giao diện dễ sử dụng và tính
năng linh hoạt.

-Yêu cầu về phía người sử dụng:

+Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

+Tính năng tìm kiếm và đặt hàng nhanh chóng và thuận tiện.

+Quản lý đơn hàng và thanh toán dễ dàng.

+Thông tin sản phẩm rõ ràng và đầy đủ.

-Yêu cầu về chức năng:

+Quản lý danh mục sản phẩm.

+Quản lý đặt hàng và giao hàng.

+Thống kê doanh thu và báo cáo.

+Xử lý thanh toán và hóa đơn.

+Tích hợp các tính năng bảo mật để bảo vệ thông tin cá nhân và thanh
toán của người dùng.

- Các module yêu cầu cho phần mềm:


1.Quản lý sản phẩm:
- Mô tả: Module này cho phép người quản trị cửa hàng thêm, sửa đổi và xóa các
sản phẩm trong cửa hàng. Bao gồm thông tin chi tiết về sản phẩm như tên, mô
tả, giá, hình ảnh, kích thước, màu sắc, và số lượng tồn kho.
- Chức năng:
+ Thêm sản phẩm mới vào cửa hàng.
+ Sửa đổi thông tin sản phẩm.
+ Xóa sản phẩm khỏi cửa hàng.
+ Quản lý thông tin liên quan đến kích thước, màu sắc của sản phẩm.
+ Xem và cập nhật số lượng tồn kho của sản phẩm.

2. Quản lý đơn hàng:


- Mô tả: Module này cho phép quản lý các đơn hàng từ khách hàng. Nó bao gồm
việc nhận đơn hàng mới, xác nhận, và xử lý đơn hàng đã được đặt. Cung cấp
thông tin chi tiết về trạng thái của đơn hàng và giao hàng.
- Chức năng:
+ Xem danh sách đơn hàng mới và đang xử lý.
+ Xác nhận đơn hàng và gửi thông báo cho khách hàng về tình trạng đơn
hàng.
+ Xem và cập nhật trạng thái giao hàng.
+ Tạo hóa đơn và thông báo thanh toán cho khách hàng.
+ Xử lý đơn hàng hủy bỏ hoặc trả lại.

3. Quản lý khách hàng:


- Mô tả: Module này quản lý thông tin của các khách hàng, bao gồm thông tin cá
nhân, lịch sử mua hàng, địa chỉ giao hàng và thông tin liên lạc.
- Chức năng:
+ Thêm, sửa đổi, xóa thông tin khách hàng.
+ Xem và quản lý lịch sử mua hàng của khách hàng.
+ Quản lý địa chỉ giao hàng và thông tin liên lạc.
4. Thống kê và báo cáo:
- Mô tả: Module này cung cấp các công cụ để thống kê và phân tích dữ liệu về
doanh số bán hàng, doanh thu, và các chỉ số kinh doanh khác. Bao gồm cả báo
cáo tổng hợp và chi tiết.
- Chức năng:
+ Xem các báo cáo doanh số bán hàng theo thời gian.
+ Thống kê doanh thu theo sản phẩm, danh mục, hoặc khách hàng.
+ Tạo báo cáo về lượt truy cập trang web và chuyển đổi mua hàng.
+ Phân tích dữ liệu để đưa ra dự đoán và chiến lược kinh doanh.

5. Quản lý tài khoản và thanh toán:


- Mô tả: Module này quản lý thông tin tài khoản người dùng và các phương thức
thanh toán. Bao gồm cả việc xác thực, bảo mật thông tin cá nhân và xử lý thanh
toán trực tuyến.
- Chức năng:
+ Đăng ký tài khoản mới hoặc đăng nhập vào tài khoản đã có.
+ Quản lý thông tin cá nhân và mật khẩu.
+ Thêm và quản lý các phương thức thanh toán (thẻ tín dụng, chuyển
khoản ngân hàng, PayPal, v.v.).
+ Xác thực thanh toán và xử lý các giao dịch thanh toán trực tuyến.

C. Người quản lý dự án (PM):

- Phạm Viết Duyên

D. Danh sách tổ dự án:

- Phạm Viết Duyên

- Nguyễn Tấn Đạt

- Nguyễn Đăng Đạt


- Nguyễn Thành Đạt

- Cao Đăng Dương

E. Chủ đầu tư kiêm khách hàng:

- Chủ đầu tư: elon musk

- Khách Hàng: elon musk

F. Cơ quan chủ quản đầu tư:

- Cơ quan chủ đầu tư: spaceX

G. Tổng mức đầu tư:

- Tổng mức đầu tư: 1000Tỉ

H. Thời gian thực hiện dự án:

- Thời gian dự kiến: 2 năm

I. Mục đích đầu tư dự án:

- Tăng cường hiệu quả quản lý và phục vụ khách hàng trong việc bán
giày.

- Xây dựng một hệ thống linh hoạt và dễ mở rộng để có thể tích hợp các
tính năng mới và mở rộng quy mô kinh doanh.

- Tạo ra trải nghiệm mua sắm trực tuyến thuận tiện và hấp dẫn cho khách
hàng.

- Tối ưu hóa quy trình quản lý sản phẩm và đơn hàng để giảm thiểu thời
gian và chi phí.

J. Công cụ và môi trường phát triển dự án:

- Ngôn ngữ lập trình: C#

- Cơ sở dữ liệu: SQL Server, MySQL, hoặc PostgreSQL.

- Framework: ASP.NET Core hoặc ASP.NET MVC.

- Công cụ quản lý phiên bản: Git.


- Môi trường phát triển: Visual Studio hoặc Visual Studio Code.

II. TỔ CHỨC DỰ ÁN.

A. Nhân lực:

- Nhóm phát triển phần mềm:

+ Trưởng nhóm phát triển: [Phạm Viết Duyên]

+ Nhà phát triển chính: [Nguyễn Đăng Đạt]

+ Nhà phát triển phụ: [Nguyễn Tấn Đạt]

+ Kiểm thử viên: [Cao Đăng Dương]

- Nhóm quản lý dự án:

+Người quản lý dự án: [Nguyễn Thành Đạt]

+Quản lý sản phẩm: [Nguyễn Tấn Đạt]

+Quản lý tài chính: [Nguyễn Đăng Đạt]

+Chuyên gia tư vấn: [Cao Đăng Dương]

- Nhóm hỗ trợ:

+Hỗ trợ kỹ thuật: [Nguyễn Thành Đạt]

+Hỗ trợ khách hàng: [Cao Đăng Dương]

Chú thích:

Các kiểu trách nhiệm khác nhau trên công việc

A (Approving): Phạm Viết Duyên

P (Performing): Nguyễn Đăng Đạt

R (Reviewing): Nguyễn Thành Đạt

C (Contributing): Cao Đăng Dương

I (Informing): Nguyễn Tấn Đạt


B. Ma trận trách Nhiệm

Ngườ
Nhà Nhà i Hỗ
phát phát Kiểm quản Quản Quản Chuyê Hỗ trợ
Trưởn triển triển thử lý dự lý sản lý tài n gia trợ kỹ khách
g nhóm chính phụ viên án phẩm chính tư vấn thuật hàng
Phân Đăng
Duyê Đăng Thành
tích yêu Dươn
n Đạt Đạt
cầu g
Thiết
Duyê Đăng Thàn Thành
kế hệ
n Đạt h Đạt Đạt
thống
Lập Duyê Đăng Đăng Thành
trình n Đạt Đạt Đạt
Kiểm Duyê Đăng Thành
thử n Đạt Đạt
Quản lý Đăng Duyê Tấn Tấn
Tấn Đạt
dự án Đạt n Đạt Đạt
Quản lý
Tấn Tấn Duyê Tấn
sản Tấn Đạt
Đạt Đạt n Đạt
phẩm
Quản lý
Tấn Tấn Tấn
tài Duyên
Đạt Đạt Đạt
chính
Tư vấn
kỹ Duyên
thuật
Hỗ trợ Đăng Duyên
kỹ
Dương
thuật
Hỗ trợ Đăng Đăng
Đăng
khách Dươn Dươn
Dương
hàng g g

CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN.

I. GIỚI THIỆU VỀ NHÂN SỰ

- Nhân sự của nhóm gồm 5 người:


+ Phạm Viết Duyên
+ Nguyễn Đăng Đạt
+ Nguyễn Tấn Đạt
+ Nguyễn Thành Đạt
+ Cao Đăng Dương

II. LỊCH BIỂU CÔNG VIỆC


- Thời gian tổng thể: 01/03/2024 – 07/05/2024
- Thời gian chi tiết:

+ Lập kế hoạch cho dự án : 9 ngày

+ Xác định yêu cầu : 9 ngày

+ Phân tích thiết kế : 18 ngày

+ Xây dựng hệ thống : 11 ngày

+ Tích hợp kiểm thử : 6 ngày

+ Nghiệm thu : 5 ngày

+ Kết thúc dự án : 15 ngày

 Giai đoạn 1: Lập kế hoạch cho dự án


- Người thực hiện: Cao Đăng Dương, Nguyễn Đăng Đạt, Nguyễn Tấn Đạt.
- Bảng chi tiết:
Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt Ngày kết
làm đầu thúc
Bản kế hoạch quản lý dự án 3 ngày 01/03/2024 03/03/2024
Bản kế hoạch quản lý rủi ro 2 ngày 04/03/2024 05/03/2024
Bản kế hoạch quản lý tài 2 ngày 06/03/2024 07/03/2024
nguyên
Bản kế hoạch đảm bảo chất 2 ngày 08/03/2024 09/03/2024
lượng

 Giai đoạn 2: Xác định yêu cầu


- Người thực hiện: Viết Duyên, Thành Đạt, Tấn Đạt.
- Bảng chi tiết:
Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết
làm thúc
Thu thập thông tin khách hàng 3 ngày 10/03/2024 12/03/2024
Yêu cầu người dùng 2 ngày 13/03/2024 14/03/2024
Yêu cầu về hệ thống 2 ngày 15/03/2024 16/03/2024
Kiểm định lại chất lượng 2 ngày 17/03/2024 18/03/2024

 Giai đoạn 3: Phân tích thiết kế


- Người thực hiện: Tấn Đạt, Thành Đạt, Đăng Đạt.
- Bảng chi tiết:

Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết


làm thúc
Phân tích hệ thống 7 ngày 19/03/2024 25/03/2024
Thiết kế hệ thông 7 ngày 26/03/2024 01/04/2024
Kết thúc kế hoạch 1 ngày 02/04/2024 02/04/2024
Đề xuất thực hiện 1 ngày 03/04/2024 03/04/2024
Kiểm định chất lượng 2 ngày 04/04/2024 05/04/2024

 Giai đoạn 4: Xây dựng hệ thống


- Người thực hiện: Viết Duyên, Đăng Đạt, Tấn Đạt.
- Bảng chi tiết:
Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết
làm thúc
Xây dựng giao diện thống 5 ngày 05/04/2024 09/04/2024
Xây dựng cơ sở dữ liệu 3 ngày 10/04/2024 12/04/2024
Xây dựng chức năng hệ thống 3 ngày 13/04/2024 15/04/2024

 Giai đoạn 5: Tích hợp kiểm thử


- Người thực hiện: Đăng Dương, Thành Đạt, Tấn Đạt.
- Bảng chi tiết:
Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết
làm thúc
Kế hoạch kiểm thử 3 ngày 15/04/2024 17/04/2024
Báo cáo chức năng 2 ngày 18/04/2024 19/04/2024
Báo cáo kiểm thử hệ thống 1 ngày 20/04/2024 20/04/2024

 Giai đoạn 6: Nghiệm thu


- Người thực hiện: Viết Duyên, Đăng Đạt, Đăng Dương.
- Bảng chi tiết:

Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết


làm thúc
Khách hàng duyệt dự án 3 ngày 20/04/2024 22/04/2024
Đăng tải hệ thống 2 ngày 23/04/2024 24/04/2024

 Giai đoạn 7: Kết thúc dự án


- Người thực hiện: Đăng Đạt, Đăng Dương, Tấn Đạt.
- Bảng chi tiết:
Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết
làm thúc
Tài liệu kết thúc dự án quản lý 3 ngày 24/04/2024 26/04/2024
Shop giày
Bàn giao cho khách hàng 3 ngày 27/04/2024 29/04/2024
Đào tạo và huấn luyện 7 ngày 29/04/2024 05/05/2024
Đánh giá, bảo trì 2 ngày 06/05/2024 07/05/2024

III.TÀI CHÍNH

- Chí phí tổng quan : 500 triệu VND

- Chí phí chi tiết:

+ Lập kế hoạch cho dự án : 50 triệu VND


+ Xác định yêu cầu : 50 triệu VND

+ Phân tích thiết kế : 120 triệu VND

+ Xây dựng hệ thống : 100 triệu VND

+ Tích hợp kiểm thử : 80 triệu VND

+ Nghiệm thu : 40 triệu VND

+ Kết thúc dự án : 60 triệu VND

IV. CẤU TRÚC BẢNG CÔNG VIỆC(WBS):

Bảng phân rã công việc:

1. Lập kế hoạch cho dự án.

1.1. Tài liệu kế hoạch quản lý dự án.

1.2. Bản kế hoạch quản lý rủi ro.

1.3. Bản kế hoạch quản lý tài nguyên.

1.4. Bản kế hoạch đảm bảo chất lượng

2. Xác định yêu cầu.

2.1. Thu thập thông tin khách hàng.

2.1.1. Tìm hiểu yêu cầu khách hàng.

2.1.2. Xác định yêu cầu khách hàng và thông tin khách hàng cung
cấp.

2.1.3. Phân tích yêu cầu và nguyện vọng của khách hàng.

2.2. Yêu cầu người dùng.

2.2.1. Yêu cầu chung cho hệ thống.

2.2.2. Yêu càu cho mỗi chức năng của hệ thống.

2.3. Yêu cầu về hệ thống.

2.3.1. Lập biểu đồ use case cho hệ thống.


2.3.2. Mô tả giao diện hệ thống.

2.3.3. Chi tiết các use case cho các chức năng.

2.4. Kiểm định lại chất lượng.

3. Phân tích thiết kế.

3.1. Phân tích hệ thống.

3.1.1. Biểu đồ lớp.

3.1.2. Các biểu đồ cho hệ thống quản lý shop.

3.1.3. Các biểu đồ cập nhật thông số sản phẩm, số hóa đơn, thống
kê hóa đơn và doanh thu.

3.2. Thiết kế hệ thông

3.2.1. Thiết kế hệ giao diện thống.

3.2.2. Thiết kế chức năng hệ thống.

3.2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu.

3.3. Kết thúc kế hoạch.

3.4. Đề xuất thực hiện.

3.5. Kiểm định chất lượng.

4. Xây dựng hệ thống.

4.1. Xây dựng giao diện thống.

4.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu.

4.3. Xây dựng chức năng hệ thống.

5.Tích hợp kiểm thử.

5.1. Kế hoạch kiểm thử.

5.2. Báo cáo chức năng.

5.3. Báo cáo kiểm thử hệ thống.


6. Nghiệm thu.

6.1. Khách hàng duyệt dự án: khách hàng duyệt chất lượng dự án.

6.2. Đăng tải hệ thống: đảm bảo hệ thống chạy tốt.

7. Kết thúc dự án.

7.1. Tài liệu kết thúc dự án quản lý Shop giày.

7.2. Bàn giao cho khách hàng.

7.3. Đào tạo và huấn luyện khách hàng quản trị website 1 cách hiệu quả.

7.4. Đánh giá, bảo trì.

V. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

1) Lập kế hoạch chất lượng:

+ Phân tích yêu cầu chất lượng: Xác định các yêu cầu cụ thể về chất
lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ mà dự án cần đạt được. Điều này bao gồm các
tiêu chí chức năng, độ tin cậy, hiệu quả và khả năng bảo trì.

+ Xác định nguồn lực: Xác định nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt
động đảm bảo chất lượng, bao gồm nhân lực, vật liệu, thiết bị và thời gian.

+ Lập kế hoạch chất lượng: Xác định các bước cụ thể để đảm bảo rằng
sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng các yêu cầu chất lượng. Điều này bao gồm việc
thiết lập tiêu chuẩn, quy trình kiểm tra và kiểm soát chất lượng.

+ Thực hiện kiểm tra và kiểm soát chất lượng: Thực hiện các hoạt động
kiểm tra và kiểm soát để đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng các tiêu
chuẩn chất lượng đã xác định. Điều này có thể bao gồm kiểm tra sản phẩm,
kiểm tra quy trình và kiểm tra nhân viên.

+ Thu thập và phân tích dữ liệu: Thu thập dữ liệu về chất lượng từ các
hoạt động kiểm tra và kiểm soát chất lượng. Phân tích dữ liệu để xác định các
vấn đề hoặc cơ hội cải thiện.
+ Thực hiện các biện pháp cải thiện: Dựa trên kết quả của việc phân tích
dữ liệu, thực hiện các biện pháp cải thiện để nâng cao chất lượng của sản phẩm
hoặc dịch vụ và quy trình làm việc.

+ Giám sát và đánh giá: Giám sát việc thực hiện kế hoạch đảm bảo chất
lượng và đánh giá hiệu suất để đảm bảo rằng các tiêu chuẩn chất lượng được
tuân thủ.

+ Điều chỉnh và cải tiến: Điều chỉnh kế hoạch đảm bảo chất lượng dựa
trên các kết quả giám sát và đánh giá, và tiếp tục cải tiến quy trình làm việc để
nâng cao chất lượng.

+ Ghi chép kết quả: Ghi chép tất cả các kết quả kiểm tra và kiểm soát chất
lượng, cùng với bất kỳ biện pháp cải thiện nào đã được thực hiện.

+ Báo cáo: Báo cáo kết quả về chất lượng cho các bên liên quan, bao gồm
những tiến triển đã đạt được và bất kỳ vấn đề hoặc rủi ro nào cần được giải
quyết.

2) Thiết lập khung đảm bảo chất lượng:

+ Xây dựng các quy trình và hệ thống để đảm bảo rằng các tiêu chuẩn
chất

lượng được tuân thủ và giữ vững trong suốt quá trình thực hiện dự án.

+ Xác định các nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây ra lỗi và thiết lập các biện

pháp phòng ngừa để tránh sự cố.

3) Kiểm soát chất lượng:

+ Thực hiện kiểm tra và kiểm tra chất lượng theo kế hoạch được xác định,
bao

gồm cả kiểm tra định kỳ và kiểm tra ngẫu nhiên.

+ Theo dõi tiến độ của các hoạt động chất lượng và xử lý các vấn đề hoặc
rủi

ro liên quan.
4) Triển khai các hoạt động hiệu chỉnh:

+ Xác định và triển khai các biện pháp hiệu chỉnh cần thiết để cải thiện
chất

lượng sản phẩm hoặc dịch vụ.

+ Thu thập phản hồi từ người dùng hoặc khách hàng và sử dụng nó để
điều

chỉnh và cải thiện sản phẩm hoặc dịch vụ quá

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH RỦI RO

I. Quá trình quản lý rủi ro trong khảo sát thực hiện dự án

+ Xác định rủi ro: Đầu tiên, cần xác định và liệt kê các rủi ro tiềm năng liên
quan đến dự án code web bán điện thoại. Điều này có thể bao gồm rủi ro về bảo
mật, hiệu suất, tính ổn định, khả năng mở rộng, tính tương thích và sự phụ thuộc
vào bên thứ ba.

+ Đánh giá rủi ro: Tiếp theo, hãy đánh giá mức độ nghiêm trọng và xác định
xem mỗi rủi ro có tầm ảnh hưởng như thế nào đến dự án, khách hàng và người
dùng cuối. Điều này giúp xác định ưu tiên và tập trung vào các rủi ro quan trọng
nhất.

+ Phân tích rủi ro: Thực hiện phân tích chi tiết về từng rủi ro, bao gồm việc
xác định nguyên nhân, các yếu tố gây rủi ro, và các hậu quả có thể xảy ra nếu rủi
ro xảy ra. Điều này giúp hiểu rõ hơn về bản chất và tác động của từng rủi ro.

+ Lập kế hoạch quản lý rủi ro: Dựa trên việc đánh giá và phân tích rủi ro,
hãy lập kế hoạch để quản lý và giảm thiểu rủi ro. Điều này có thể bao gồm việc
thiết kế biện pháp bảo mật, kiểm tra tính năng, kiểm tra tương thích, đảm bảo
tính ổn định, và thực hiện kiểm tra thử nghiệm mạnh mẽ.
+ Theo dõi và kiểm soát: Quản lý rủi ro là một quá trình liên tục, do đó cần
theo dõi và kiểm soát rủi ro trong suốt quá trình thực hiện dự án. Điều này bao
gồm việc theo dõi tiến độ giải quyết rủi ro, đánh giá hiệu quả của biện pháp
quản lý rủi ro và điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết.

+ Tương tác và thông báo: Tương tác và thông báo với các bên liên quan
như khách hàng, đối tác và thành viên trong dự án cũng là một phần quan trọng
của quản lý rủi ro. Thông báo về các rủi ro tiềm năng, biện pháp quản lý và tiến
trình giải quyết rủi ro giúp tạo ra sự hiểu biết và sự đồng thuận trong dự án.

+ Học hỏi và cải thiện: Cuối cùng, sau khi dự án hoàn thành, hãy rút ra bài
học từ quá trình quản lý rủi ro và áp dụng những kinh nghiệm đó vào các dự án
tương lai. Điều này giúp cải thiện quá trình quản lý rủi ro và nâng cao chất
lượng và hiệu suất của dựáng.

II. Bảng phân tích rủi ro của dự án.

1. Rủi ro về tương thích.

1.1. Không tương thích với các trình duyệt di động.

- Giả thiết: Trang web của bạn có thể không hoạt động một cách đúng đắn
trên các trình duyệt di động khác nhau. Các trình duyệt di động có thể có hành vi
khác nhau trong việc hiển thị và xử lý các phần tử HTML, CSS và JavaScript.
Điều này có thể dẫn đến sự không nhất quán và lỗi trên các trình duyệt di động
cụ thể.

- Ảnh hưởng:

+ Trải nghiệm của người dùng kém.

+ Mất khách hàng và doanh thu giảm.

+ Hình ảnh thương hiệu giảm.

- Phản ứng:
+ Kiểm tra và thử nghiệm trang web trên nhiều trình duyệt phổ biến như
Chrome, Firefox, Safari và Edge.

+ Sử dụng các công cụ kiểm tra tương thích trực tuyến để phát hiện và sửa
lỗi tương thích trình duyệt.

1.2. Rủi ro đa nền tảng.

- Giả thiết: Các thiết bị và hệ điều hành khác nhau có thể hiển thị và hỗ
trợ các tính năng web khác nhau. Điều này có thể gây ra sự không tương thích
và sự khác biệt trong trải nghiệm người dùng trên các nền tảng khác nhau.

- Ảnh hưởng: Trang web hoặc ứng dụng không hoạt động đúng trên các
nền tảng khác nhau (ví dụ: di động, máy tính bảng), giao diện không tương thích
và trải nghiệm người dùng không nhất quán.

- Phản ứng:

+ Kiểm tra và thử nghiệm trang web trên các thiết bị di động phổ biến như
iOS, Android và Windows Phone.

+ Sử dụng các công cụ giả lập thiết bị di động để kiểm tra và tối ưu hóa
trang web trên các nền tảng khác nhau.

+ Sử dụng các thư viện và framework phát triển web đa nền tảng như
React Native hoặc Flutter để xây dựng ứng dụng di động có thể chạy trên nhiều
nền tảng khác nhau.

1.3. Rủi ro đa kích thước màn hình.

- Giả thiết: Trang web cần phải hiển thị đúng trên các kích thước màn
hình khác nhau của các thiết bị di động. Nếu không được xử lý đúng, trang web
có thể bị cắt, che phủ hoặc trông không cân đối trên một số thiết bị.

- Ảnh hưởng: Trang web không hiển thị đúng trên các kích thước màn
hình khác nhau, nội dung bị cắt, che phủ, hoặc trang web trông không cân đối.
- Phản ứng: Sử dụng thiết kế đáp ứng (responsive design), sử dụng media
queries để điều chỉnh kiểu dáng và bố cục, kiểm tra và thử nghiệm trang web
trên các kích thước màn hình khác nhau.

2. Rủi ro phản hồi.

2.1. Rủi ro phản hồi chậm.

- Giả thiết: Rủi ro này xảy ra khi hệ thống hoặc ứng dụng không đáp ứng
một yêu cầu hoặc hành động người dùng trong một thời gian hợp lý.

- Ảnh hưởng: Người dùng có thể trở nên bực bội và mất kiên nhẫn, gây
ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng và họ có thể rời bỏ ứng dụng.

- Phản ứng: Tối ưu hóa hiệu suất hệ thống, tăng cường tài nguyên máy
chủ, sử dụng bộ nhớ cache, xử lý yêu cầu một cách hiệu quả, và theo dõi và tối
ưu hóa cơ sở dữ liệu.

2.2. Rủi ro phản hồi không thân thiện người dùng.

- Giả thiết: Đây là rủi ro khi hệ thống hoặc ứng dụng cung cấp thông tin
hoặc kết quả không chính xác cho người dùng.

- Ảnh hưởng: Người dùng có thể nhận thông tin sai lệch hoặc không đáng
tin cậy, gây hiểu lầm và mất niềm tin vào hệ thống hoặc ứng dụng.

- Phản ứng: Kiểm tra và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu và thông tin
được cung cấp, kiểm tra lỗi trong quá trình xử lý và truy vấn dữ liệu, và cập nhật
hệ thống hoặc ứng dụng để sửa các lỗi phát sinh.

2.3. Rủi ro phản hồi không thân thiện.

- Giả thiết: Rủi ro này xảy ra khi hệ thống hoặc giao diện người dùng
không đáp ứng hoặc không dễ sử dụng cho người dùng.

- Ảnh hưởng: Người dùng có thể gặp khó khăn trong việc tương tác với hệ
thống hoặc ứng dụng, dẫn đến sự thất vọng và sự mất hứng.

- Phản ứng: Tiến hành kiểm định người dùng và kiểm tra giao diện người
dùng để đảm bảo tính thân thiện và dễ sử dụng, cung cấp hướng dẫn rõ ràng và
hỗ trợ cho người dùng, và thử nghiệm giao diện với người dùng thực tế để tìm
hiểu về các vấn đề và cải thiện.

3. Rủi ro thiết kế đáp ứng.

3.1. Rủi ro thiết kế không phù hợp với người dùng.

- Giả thiết: Rủi ro này xảy ra khi sản phẩm hoặc dịch vụ không đáp ứng
các yêu cầu và mong đợi của người dùng.

- Ảnh hưởng: Người dùng có thể gặp khó khăn trong việc sử dụng, không
có trải nghiệm tốt, và có thể gây bất mãn.

- Phản ứng: Để khắc phục, thiết kế cần được căn cứ vào nghiên cứu và
hiểu rõ người dùng mục tiêu. Phản hồi từ người dùng trong quá trình thiết kế
cũng rất quan trọng. Sử dụng phương pháp kiểm tra người dùng và tối ưu hóa
giao diện người dùng để đảm bảo sự phù hợp và thân thiện với người dùng.

3.2. Rủi ro thiết kế không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.

- Giả thiết: Đây là rủi ro khi sản phẩm hoặc dịch vụ không tuân thủ các
yêu cầu kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn.

- Ảnh hưởng: Sản phẩm hoặc dịch vụ có thể không hoạt động đúng cách,
không tương thích với môi trường hoạt động hoặc không đáp ứng các tiêu chuẩn
kỹ thuật.

- Phản ứng:

+ Để khắc phục, cần đảm bảo rằng yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn được
hiểu rõ. Kiểm tra và thử nghiệm kỹ thuật kỹ lưỡng để đảm bảo rằng sản phẩm
hoặc dịch vụ tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.

+ Cung cấp sự hỗ trợ và nâng cấp cho sản phẩm hoặc dịch vụ để đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật.

3.3. Rủi ro thiết kế không ổn định hoặc bất ổn.

- Giả thiết: Rủi ro này xảy ra khi sản phẩm hoặc dịch vụ gặp sự cố thường
xuyên, gây gián đoạn trong hoạt động và làm giảm hiệu suất hoặc đáng tin cậy.
- Ảnh hưởng: Sản phẩm hoặc dịch vụ có thể gặp sự cố, không hoạt động
đúng cách, và người dùng có thể gặp khó khăn trong việc sử dụng.

- Phản ứng:

+ Để khắc phục, cần tiến hành kiểm tra và thử nghiệm kỹ lưỡng để xác
định và sửa lỗi.

+ Tối ưu hóa mã nguồn và cơ sở dữ liệu để cải thiện hiệu suất và độ ổn


định.

+ Cung cấp bản vá lỗi và nâng cấp hệ thống thường xuyên để duy trì sự
ổn định và đáng tin cậy.

4. Rủi ro bảo mật.

4.1. Rủi ro xâm nhập hệ thống.

- Giả thiết: Rủi ro này xảy ra khi kẻ tấn công xâm nhập trái phép vào hệ
thống thông tin của một tổ chức hoặc cá nhân.

- Ảnh hưởng: Kẻ xâm nhập có thể truy cập trái phép vào hệ thống, lấy cắp
thông tin nhạy cảm, gây thiệt hại hoặc thay đổi dữ liệu.

- Phản ứng: Cải thiện bảo mật hệ thống bằng cách triển khai các biện pháp
bảo mật mạnh mẽ như xác thực hai bước, mã hóa dữ liệu, xây dựng tường lửa
mạng và cập nhật đều đặn các lỗ hổng bảo mật.

4.2. Rủi ro tấn công từ chối dịch vụ.

- Giả thiết: Rủi ro này liên quan đến việc tấn công vào một hệ thống hoặc
mạng nhằm làm cho dịch vụ trở nên không khả dụng cho người dùng hợp pháp.

- Ảnh hưởng: Hệ thống bị quá tải, không thể phục vụ yêu cầu hợp pháp từ
người dùng, dẫn đến mất công suất và tiếp tục ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh.

- Phản ứng: Sử dụng các giải pháp chống tấn công từ chối dịch vụ như
giám sát lưu lượng mạng, sử dụng bộ lọc lưu lượng, cân bằng tải, và hệ thống
phát hiện tấn công để giảm thiểu tác động của tấn công DoS.
4.3. Rủi ro mã độc và phần mềm độc hại.

- Giả thiết: Rủi ro này liên quan đến việc sử dụng mã độc và phần mềm
độc hại để tấn công hệ thống hoặc xâm nhập vào dữ liệu.

- Ảnh hưởng: Mã độc và phần mềm độc hại có thể gian lận thông tin cá
nhân, gây hỏng hóc hệ thống, đánh cắp thông tin nhạy cảm hoặc kiểm soát hệ
thống từ xa.

- Phản ứng: Cài đặt phần mềm diệt virus và tường lửa, cập nhật đều đặn
các bản vá bảo mật, hạn chế quyền truy cập không cần thiết, và cảnh giác với
các tập tin đính kèm và liên kết không đáng tin cậy.

5. Rủi to bảo mật mạng.

5.1. Rủi ro không bảo mật mạng.

- Giả thiết: Rủi ro này xảy ra khi mạng không được bảo mật đúng cách,
với các lỗ hổng và thiếu sót trong việc bảo vệ dữ liệu và thông tin.

- Ảnh hưởng: Kẻ tấn công có thể xâm nhập vào mạng, đánh cắp thông tin,
gây hỏng hóc hệ thống, hoặc thực hiện các hoạt động bất hợp pháp khác.

- Phản ứng: Cải thiện bảo mật mạng bằng cách triển khai các biện pháp
như sử dụng tường lửa, mã hóa dữ liệu, xác thực và ủy quyền, giám sát mạng, và
áp dụng các quy tắc tốt về an ninh mạng.

5.2. Rủi ro xâm nhập không dây.

- Giả thiết: Rủi ro này xảy ra khi kẻ tấn công sử dụng các công nghệ
không dây (Wi-Fi, Bluetooth, RFID, vv.) để xâm nhập vào mạng.

- Ảnh hưởng: Kẻ xâm nhập có thể đánh cắp thông tin nhạy cảm, theo dõi
hoạt động mạng, hoặc gây hại đến hệ thống.

- Phản ứng: Tăng cường bảo mật không dây bằng cách sử dụng giao thức
mã hóa, vô hiệu hóa các tính năng không cần thiết, cấu hình an toàn cho điểm
truy cập không dây, và giám sát mạng không dây để phát hiện các hoạt động
đáng ngờ.
5.3. Rủi ro tấn công Man-in-the-Middle.

- Giả thiết: Rủi ro này xảy ra khi kẻ tấn công chèn mình vào trung gian
giữa hai bên truyền thông để đánh cắp thông tin hoặc thực hiện các cuộc tấn
công khác.

- Ảnh hưởng: Kẻ tấn công có thể đọc, sửa đổi hoặc đánh cắp dữ liệu trong
quá trình truyền thông, gây hại đến tính bảo mật và toàn vẹn của thông tin.

- Phản ứng: Sử dụng các giao thức mã hóa, xác thực hai bước, chứng thực
số, và kỹ thuật xác định danh tính để ngăn chặn tấn công MITM.

6. Rủi ro kiểm thử và thử nghiệm.

6.1. Rủi ro kiểm thử xâm nhập.

- Giả thiết: Rủi ro này xuất hiện trong quá trình thực hiện kiểm thử xâm
nhập, khi nhóm thử nghiệm có thể vô tình gây ra hậu quả không mong muốn
trong hệ thống mạng.

- Ảnh hưởng: Một kiểm thử xâm nhập không cẩn thận có thể làm gián
đoạn dịch vụ, gây lỗi hệ thống, mất dữ liệu hoặc tiết lộ thông tin nhạy cảm.

- Phản ứng: Đảm bảo rằng quá trình kiểm thử xâm nhập được tiến hành
bởi các chuyên gia có kỹ năng và kinh nghiệm. Nên xác định các phạm vi và
giới hạn rõ ràng cho kiểm thử, và lên kế hoạch và kiểm soát quy trình một cách
cẩn thận. Đồng thời, lưu ý cần có sự hợp tác giữa nhóm kiểm thử và nhóm quản
trị hệ thống để minh bạch và giảm thiểu rủi ro.

6.2. Rủi ro kiểm thử tấn công từ chối dịch vụ.

- Giả thiết: Rủi ro này xảy ra khi kiểm thử tấn công từ chối dịch vụ (DoS)
không kiểm soát có thể làm cho hệ thống trở nên không khả dụng.

- Ảnh hưởng: Một cuộc tấn công DoS không kiểm soát có thể làm gián
đoạn dịch vụ, gây mất kết nối mạng hoặc làm chậm hệ thống.

- Phản ứng: Đảm bảo rằng kiểm thử DoS được thực hiện trong một môi
trường kiểm soát và không gây ảnh hưởng đến dịch vụ thực tế. Thực hiện các
biện pháp an ninh như giới hạn tài nguyên hệ thống, sử dụng bộ lọc lưu lượng,
và sử dụng các công cụ giám sát để phát hiện và ngăn chặn các cuộc tấn công
DoS.

6.3. Rủi ro kiểm thử xác thực yếu.

- Giả thiết: Rủi ro này xảy ra khi kiểm thử xác thực yếu không kiểm soát
có thể làm lộ thông tin xác thực và cho phép kẻ tấn công truy cập trái phép vào
hệ thống.

- Ảnh hưởng: Kẻ tấn công có thể đánh cắp thông tin xác thực, đăng nhập
trái phép vào hệ thống và thực hiện các hoạt động không ủy quyền.

- Phản ứng: Đảm bảo rằng kiểm thử xác thực yếu được tiến hành trong
một môi trường kiểm soát, và chỉ có các tài khoản và thông tin xác thực được ủy
quyền được sử dụng trong quá trình kiểm thử. Đánh giá và nâng cấp hệ thống
xác thực, bao gồm việc sử dụng các phương pháp xác thực mạnh mẽ như xác
thực hai bước, chứng thực đôi, và xác thực đa yếu tếu.

7. Rủi ro về yêu cầu dự án.

- Giả thiết: Rủi ro về quản lý yêu cầu xuất hiện khi yêu cầu của dự án
không được hiểu rõ, không được phân tích đúng hoặc không được quản lý chặt
chẽ. Điều này có thể dẫn đến sự thiếu rõ ràng về mục tiêu, phạm vi và yêu cầu
của dự án.

- Ảnh hưởng:

+ Thiếu sự hiểu biết chính xác về yêu cầu: Điều này có thể dẫn đến việc
phát triển sản phẩm không đáp ứng được nhu cầu thực tế của khách hàng và
người dùng cuối.

+ Thay đổi yêu cầu không kiểm soát: Nếu yêu cầu thay đổi một cách tùy ý
và không được quản lý chặt chẽ, dự án có thể bị trì hoãn, vượt quá ngân sách
hoặc không đáp ứng được mục tiêu ban đầu.
+ Mất thời gian và nguồn lực: Việc phải điều chỉnh và sửa đổi yêu cầu
trong quá trình thực hiện dự án có thể tốn nhiều thời gian và nguồn lực, làm gia
tăng rủi ro về lịch trình và ngân sách.

- Phản ứng:

+Thu thập yêu cầu một cách cẩn thận: Đầu tiên, cần đảm bảo rằng yêu
cầu được thu thập một cách đầy đủ và chi tiết. Sử dụng các phương pháp như
phỏng vấn khách hàng, xem xét tài liệu liên quan và tương tác chặt chẽ với các
bên liên quan để đảm bảo hiểu rõ yêu cầu.

+ Phân tích và làm rõ yêu cầu: Tiếp theo, yêu cầu cần được phân tích và
làm rõ để đảm bảo hiểu đúng và đáp ứng được nhu cầu thực tế. Sử dụng các kỹ
thuật như phân tích Sự kiện-được-chức năng (Use Case), mô hình hóa, và đặc tả
yêu cầu để đảm bảo sự rõ ràng và đầy đủ.

8. Rủi ro về thao tác.

- Giả thiết: Rủi ro về thao tác xảy ra khi có sự cố hoặc sai sót trong quá
trình thực hiện các hoạt động và công việc trong dự án. Điều này có thể bao gồm
việc không tuân thủ quy trình, thiếu kỹ năng, sự phụ thuộc vào nguồn lực ngoài
không đáng tin cậy, hoặc các vấn đề liên quan đến giao tiếp và sự phối hợp giữa
các thành viên trong dự án.

- Ảnh hưởng:

+ Hiệu suất làm việc của nhóm và kéo dài thời gian hoàn thành dự án.

+ Mất chất lượng: Nếu không tuân thủ quy trình hoặc không thực hiện
đúng phương pháp, chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ cuối cùng có thể bị
ảnh hưởng và không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng.

+ Tăng chi phí: Các sai sót và sự cố có thể yêu cầu thời gian và nguồn lực
bổ sung để khắc phục, dẫn đến tăng chi phí của dự án.

+ Mất uy tín: Nếu dự án gặp phải nhiều sai sót và sự cố, điều này có thể
làm mất đi uy tín của tổ chức và ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách hàng và
đối tác trong tương lai.
- Phản ứng:

+ Đảm bảo quy trình rõ ràng: Thiết lập và tuân thủ quy trình rõ ràng và
chi tiết để đảm bảo các hoạt động và công việc được thực hiện theo cách đúng.

+ Đào tạo và phát triển kỹ năng: Đảm bảo rằng các thành viên trong dự án
có đủ kỹ năng và kiến thức để thực hiện công việc của mình. Cung cấp đào tạo
bổ sung nếu cần thiết để nâng cao năng lực và hiệu suất làm việc.

9. Rủi ro về chất lượng dự án.

- Giả thiết: Rủi ro về chất lượng xảy ra khi sản phẩm hoặc dịch vụ cuối
cùng của dự án không đáp ứng được yêu cầu, tiêu chuẩn và mong đợi của khách
hàng hoặc bên liên quan. Các nguyên nhân có thể bao gồm thiếu kiểm soát chất
lượng, thiếu kỹ năng hoặc kiến thức cần thiết, quy trình không hiệu quả hoặc sự
thiếu sót trong việc hiểu và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

- Ảnh hưởng:

+ Không đáp ứng yêu cầu khách hàng: Nếu sản phẩm hoặc dịch vụ cuối
cùng không đáp ứng được yêu cầu và mong đợi của khách hàng, điều này có thể
dẫn đến sự không hài lòng, từ chối hoặc sự mất niềm tin từ phía khách hàng.

+ Tăng chi phí: Sửa chữa hoặc cải thiện chất lượng có thể đòi hỏi thời
gian và nguồn lực bổ sung, gây tăng chi phí của dự án.

- Phản ứng:

+ Xác định yêu cầu chất lượng: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu chất lượng của
khách hàng và bên liên quan. Xây dựng một tài liệu yêu cầu chất lượng chi tiết
để tạo sự thống nhất và định rõ tiêu chuẩn cần đạt.

+ Quản lý chất lượng: Thiết lập các quy trình kiểm soát chất lượng, bao
gồm việc thực hiện kiểm tra và thẩm định chất lượng trong suốt quá trình dự án.
Điều này bao gồm việc xác định các tiêu chí chất lượng, kiểm tra định kỳ và xử
lý các vấn đề chất lượng kịp thời.
+ Đào tạo và phát triển kỹ năng: Đảm bảo rằng các thành viên trong dự án
có đủ kỹ năng và kiến thức để thực hiện công việ chất lượng. Đào tạo và phát
triển kỹ năng liên quan đến quản lý chất lượng và kiểm soát chất lượng là quan
trọng.

CHƯƠNG 4:

QUẢN LÝ – KIỂM SOÁT THỰC HIỆN DỰ ÁN

I.Quy trình quản lý

Người quản lý dự án quản lý tiến trình thực hiện dự án tại các mốc kiểm
soát, dùng mọi phương sách để xác định xem các công việc (nói riêng) và toàn
bộ dự án (nói chung) hiện đang tiến triển như thế nào.

Người quản lý dự án phải luôn luôn sát sao với từng giai đoạn của dự án,
tại các thời điểm của các giai đoạn nhất định, các trưởng nhóm sẽ phải báo cáo
tiến độ công việc của nhóm mình hoặc của từng cá nhân với người quản lý dự
án, trong đó phải nêu bật những điều đã làm được và những điều chưa làm được
để người quản lý dự án có một sự điều chỉnh nhất định sao cho hợp lý.

Tài liệu tại các mốc là các báo cáo của các nhóm trưởng và biên bản các
cuộc họp.

II. Các mốc kiểm soát

- Sơ đồ quản lý

Người quản lý dự án
Phạm Viết Duyên

Đội khảo sát: Đội phân tích Đội lập trình: Đội tích hợp

Nguyễn Tấn và thiết kế: Nguyễn Đăng và kiểm thử:

Đạt Nguyễn Thành Đạt Cao Đăng


Cao Đăng Đạt Nguyễn Tấn Dương
Dương Nguyễn Đăng Đạt Nguyễn Đăng
Nguyễn Thành Đạt Phạm Viết Đạt
Đạt Phạm Viết Duyên Nguyễn Thành
Duyên Đạt

Ghi chú: Tên in đậm là người chịu trách nhiệm chính(đội trưởng)

- Mốc kiểm soát

Mã Kết thúc Ngày báo Tài liệu Trách


giai đoạn cáo nhiệm

1 Khởi động Nhận dự án và quyết định khởi Người


dự án 01/03/2024 động dự án (có văn bản kèm quản lý
theo) dự án

2 Lập kế hoạch Bản kế hoạch thực hiện dự án Người


03/03/2024 quản lý
dự án

3 Xác định yêu - Báo cáo khảo sát hệ thống. Đội phân
cầu hệ thống tích và
- Bản đặc tả yêu cầu khách hàng
thiết kế
18/03/2024 - Báo cáo tiến độ

- Báo cáo tiến trình dự án Đội


trưởng

- Bản phân tích hệ thống dựa trên


4 Phân tích và 05/04/2024 Đội phân
yêu cầu khách hàng
thiết kế tích và
- Bản đặc tả thiết kế (giao diên,
thiết kế
modul…)
- Hoàn thành bản phân tích thiết
kế hệ thống và giao diện theo yêu
cầu khách hàng

- Báo cáo tiến độ

Đội
- Báo cáo tiến trình dự án
trưởng

5 Lập trình - Báo cáo tiến độ lập trình Đội lập


trình
- Bàn giao module chương trình
15/04/2024
Đội
- Báo cáo tiến trình dự án
trưởng

6 Kiểm thử và - Kế hoạch kiểm thử Đội kiểm


khắc phục lỗi thử và
- Các kịch bản kiểm thử
toàn
- Các biên bản kiểm thử nhóm

- Tài liệu hướng dẫn sử dụng


20/04/2024
sản phẩm

- Báo cáo tiến độ

- Báo cáo tiến trình dự án Đội


trưởng

7 Tổng kết dự 07/05/2024 Biên bản bàn giao và thanh lý Người


án hợp đồng quản lý
dự án và
toàn
nhóm

III. Diễn biến quá trình thực hiện dự án

Diễn biến quá trình thực hiện dự án được mô tả thông qua các mốc dự
án đã xác định. Tại các mốc kiểm soát sẽ diễn ra các cuộc họp, nhằm xem
xét tiến độ thực hiện, các khó khăn cần khắc phục và kế hoạch tiếp theo.
Để theo dõi tiến trình quản lý dự án, chúng ta xem xét các biên
bản họp dự án tương ứng với các mốc kiểm soát đã chọn.
 Khởi động dự án
Biên bản họp dự án
Tên Dự án Xây dựng phần mềm quản lý shop bán giày
Mã dự án N6
Nội dung công việc Quyết định khởi động dự án
Chủ trì cuộc họp Phạm Viết Duyên
Thư ký Nguyễn Thành Đạt
- Phạm Viết Duyên
- Nguyễn Thành Đạt
Những người tham gia - Nguyễn Tấn Đạt
- Nguyễn Đăng Đạt
- Cao Đăng Dương
Thời gian Từ 8h - 10h ngày 01/03/2024
Địa điểm Phú Diễn – Từ Liêm – Hà Nội
Công bố việc khởi động dự án, dự kiến các công
Mục đích
việc cần làm, bàn giao kế hoạch tiếp theo.

 Tiến độ hiện tại

STT Công Thực hiện Kết quả Lý do không Hướng giải


việc hoàn thành quyết
Khởi
1 Nhóm dự án
động

 Kế hoạch tiếp theo

Công
STT Nhóm thực hiện Kết quả cần đặt Thời hạn
việc
Lập kế Người quản lý dự Bản kế hoạch thực hiện
1 02/03/2024
hoạch án dự án

 Các tài liệu

STT Mã số Tài liệu


1 QĐ/N6-1 Biên bản quyết định khởi động dự án
2 QĐ/N6-2 Biên bản cuộc họp

 Lập kế hoạch
Biên bản họp dự án
Tên Dự án Xây dựng phần mềm quản lý shop bán giày
Mã dự án N6
Nội dung công việc Lập kế hoạch dự án
Chủ trì cuộc họp Phạm Viết Duyên
Thư ký Nguyễn Thành Đạt
Những người tham gia - Phạm Viết Duyên
- Nguyễn Thành Đạt
- Nguyễn Tấn Đạt
- Nguyễn Đăng Đạt
- Cao Đăng Dương
Thời gian Từ 8h - 10h ngày 03/03/2024
Địa điểm Phú Diễn – Từ Liêm – Hà Nội
Kế hoạch chi tiết các công việc cần làm, phân công
Mục đích công việc cho mọi người trong từng giai đoạn của dự
án.
 Tiến độ hiện tại

Lý do
Hướng giải
STT Công việc Thực hiện Kết quả không hoàn
quyết
thành
Bản kế
Kế hoạch Người quản
1 hoạch thực
thực hiện lý dự án
hiện dự án

 Kế hoạch tiếp theo

Nhóm thực
STT Công việc Kết quả cần đặt Thời hạn
hiện
- Báo cáo khảo sát hệ
Khảo sát
thống
1 yêu cầu của Đội phân tích 03/03/2024
- Đặc tả yêu cầu của khách
khách hàng
hàng

 Các tài liệu

STT Mã số Tài liệu


1 KH/N6-1 Bản kế hoạch thực hiện dự án
2 QĐ/N6-3 Biên bản cuộc họp

 Xác định yêu cầu hệ thống


Biên bản họp dự án
Tên Dự án Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm
Mã dự án N6
Nội dung công việc Đặc tả yêu cầu của khách hàng
Chủ trì cuộc họp Phạm Viết Duyên
Thư ký Nguyễn Thành Đạt
- Phạm Viết Duyên
- Nguyễn Thành Đạt
Những người tham gia - Nguyễn Tấn Đạt
- Nguyễn Đăng Đạt
- Cao Đăng Dương
Thời gian Từ 8h - 10h ngày 05/03/2024
Địa điểm Phú Diễn – Từ Liêm – Hà Nội
Dựa trên bản khảo sát, yêu cầu khách hàng tiến hành
Mục đích
xây dựng bản đặc tả các yêu cầu của khách hàng.

 Tiến độ hiện tại

Hướng
Thực Lý do không
STT Công việc Kết quả giải
hiện hoàn thành
quyết
Bản đặc tả các Bản kế
Đội phân
1 yêu cầu khách hoạch thực
tích
hàng hiện dự án

Ghi chú: Nắm được yêu cầu của khách hàng là một yếu tố rất quan trọng để
triển khai dự án, vì vậy vấn đề này cần phải được chú trọng.

 Kế hoạch tiếp theo

Nhóm
STT Công việc Kết quả cần đặt Thời hạn
thực hiện
- Bản phân tích hệ thống theo
Đội phân 10/03/2024
Phân tích yêu cầu khách hàng.
1 tích đến hết
và thiết kế - Bản mô tả giao diện sản
và thiết kế 18/03/2024
phẩm.
 Các tài liệu

STT Mã số Tài liệu


Bản phân tích chi tiết đặc tả yêu cầu khách hàng,
1 KH/N6-2
mô tả khung giao diện.
2 QĐ/N6-4 Biên bản cuộc họp

 Phân tích và thiết kế


Ghi chú: Sau khi hoàn thiến sơ bộ bản phân tích về chức năng và mô tả
khung giao diện, tổ dự án cần phải gặp gỡ và trao đổi với khách hàng để
hoàn chỉnh lại những điểm chưa đạt (nếu có) để đảm bảo rằng những yêu cầu về
sản phẩm phải đúng theo những yêu cầu khách hàng.

Biên bản họp dự án


Tên Dự án Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm
Mã dự án N6
Nội dung công việc Phân tích và thiết kế hệ thống
Chủ trì cuộc họp Phạm Viết Duyên
Thư ký Nguyễn Thành Đạt
- Phạm Viết Duyên
- Nguyễn Thành Đạt
Những người tham gia - Nguyễn Tấn Đạt
- Nguyễn Đăng Đạt
- Cao Đăng Dương
Thời gian Từ 8h - 10h ngày 19/03/2024
Địa điểm Phú Diễn – Từ Liêm – Hà Nội
Dựa trên bản đặc tả về yêu cầu sản phẩm để tiến hành
xây dựng hoàn thiện bản phân tích cho các chức
Mục đích
năng và những yêu cầu khác của hệ thống, có mô tả
giao diện kèm theo.
 Tiến độ hiện tại

Hướng
Thực Lý do không
STT Công việc Kết quả giải
hiện hoàn thành
quyết

Bản phân tích Đội phân Bản kế hoạch


1 và thiết kế hệ tích và thực hiện dự
thống thiết kế án

 Kế hoạch tiếp theo

Nhóm thực
STT Công việc Kết quả cần đặt Thời hạn
hiện
- Hoàn thành module chức 19/03/2024
1 Lập trình Đội lập trình năng sản phẩm theo yêu đến hết
cầu khách hàng. 05/04/2024

 Các tài liệu

STT Mã số Tài liệu


Bản phân tích chi tiết mô tả hệ thống chức năng và
1 KH/N6-3
giao diện.
2 QĐ/N6-5 Biên bản cuộc họp
 Lập trình
Biên bản họp dự án
Tên Dự án Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm
Mã dự án N6
Nội dung công việc Lập trình
Chủ trì cuộc họp Phạm Viết Duyên
Thư ký Nguyễn Thành Đạt
- Phạm Viết Duyên
- Nguyễn Thành Đạt
Những người tham gia - Nguyễn Tấn Đạt
- Nguyễn Đăng Đạt
- Cao Đăng Dương
Thời gian Từ 8h - 10h ngày 06/04/2024
Địa điểm Phú Diễn – Từ Liêm – Hà Nội
Mục đích Hoàn thành chức năng sản phẩm

 Tiến độ hiện tại

Hướng
Lý do không
STT Công việc Thực hiện Kết quả giải
hoàn thành
quyết
Module các chức
1 Đội lập trình
năng sản phẩm
 Kế hoạch tiếp theo

Nhóm
STT Công việc thực Kết quả cần đặt Thời hạn
hiện
Kiểm thử và Hoàn thiện lại các chức năng 06/04/2024
Đội kiểm
1 khắc phục sản phẩm đảm bảo chạy ổn đến hết
thử
lỗi định theo yêu cầu khách hàng. 06/04/2024

 Các tài liệu

STT Mã số Tài liệu


1 KH/N6-4 Các chức năng sản phẩm
2 QĐ/N6-6 Biên bản cuộc họp

 Kiểm thử và khắc phục lỗi


Biên bản họp dự án
Tên Dự án Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm
Mã dự án N6
Nội dung công việc Kiểm thử
Chủ trì cuộc họp Phạm Viết Duyên
Thư ký Nguyễn Thành Đạt
- Phạm Viết Duyên
- Nguyễn Thành Đạt
Những người tham gia - Nguyễn Tấn Đạt
- Nguyễn Đăng Đạt
- Cao Đăng Dương
Thời gian Từ 8h - 10h ngày 06/04/2024
Địa điểm Phú Diễn – Từ Liêm – Hà Nội
Mục đích Kiểm thử và khắc phục lỗi
 Tiến độ hiện tại

Lý do
Hướng
STT Công việc Thực hiện Kết quả không hoàn
giải quyết
thành
Kiểm thử toàn bộ Đội kiểm
1
hệ thống thử

 Kế hoạch tiếp theo

Nhóm thực
STT Công việc Kết quả cần đặt Thời hạn
hiện
Hoàn thiện lại các chức
Kiểm thử
năng sản phẩm đảm bảo
1 và khắc Đội kiểm thử
chạy ổn định theo yêu cầu
phục lỗi
khách hàng.

 Các tài liệu

STT Mã số Tài liệu


1 KH/N6-5 Các chức năng sản phẩm
2 QĐ/N6/7 Biên bản cuộc họp
 Tổng kết dự án
Biên bản họp dự án
Tên Dự án Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm
Mã dự án N6
Nội dung công việc Tổng kết dự án
Chủ trì cuộc họp Phạm Viết Duyên
Thư ký Nguyễn Thành Đạt
- Phạm Viết Duyên
- Nguyễn Thành Đạt
Những người tham gia - Nguyễn Tấn Đạt
- Nguyễn Đăng Đạt
- Cao Đăng Dương
Thời gian Từ 8h - 10h ngày 06/04/2024
Địa điểm Phú Diễn – Từ Liêm – Hà Nội
Mục đích Thông qua các báo cáo tổng kết dự và kết thúc dự án.

 Các tài liệu

STT Mã số Tài liệu


1 KH/N6-6 Báo cáo tổng kết dự án
2 QĐ/N6-8 Biên bản cuộc họp

You might also like