Professional Documents
Culture Documents
Chuong3 Daoham
Chuong3 Daoham
3.1 Đạo hàm hàm y=f(x), hàm ngƣợc, hàm cho bởi phƣơng
trình tham số
3.2 Đạo hàm cấp cao
3.3 Vi phân và ứng dụng. Vi phân cấp cao
3.4 Công thức Taylor – Maclaurint.
3.5 Quy tắc L’Hospital
3.6 Ứng dụng đạo hàm giải các bài toán tối ƣu.
3.7 Ứng dụng đạo hàm giải để khảo sát hàm cho bởi pt
tham số
Đạo hàm
Bài toán mở đầu 1:
Xét đƣờng cong y=f(x) với một điểm
P(a,f(a)) cố định trên đƣờng cong.
Cho điểm Q(x,f(x)) chạy trên đƣờng
cong tới điểm P.
Nếu cát tuyến PQ dần đến vị trí giới
hạn Pt (Q≡P) thì đƣờng thẳng Pt
đƣợc gọi là tiếp tuyến của đƣờng
cong tại P
Tiếp tuyến có hệ số góc:
f ( x ) f (a )
m lim
x a xa
Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm nào lớn hơn thì độ biến
thiên của hàm số tại điểm đó lớn hơn
Đạo hàm
Bài toán mở đầu 2:
Xét một vật chuyển động trên đƣờng thẳng.
Tại thời điểm t0 nó ở vị trí M0 với hoành độ s0 = s(t0).
Yêu cầu tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t0 .
Tại thời điểm t nó ở vị trí M với hoành độ s= s(t)
Ta tính đƣợc quãng đƣờng M0 M
Δs = s – s0 trong khoảng thời
gian Δt = t – t0.
t0 Δs
t
Vận tốc trung bình là tỉ số Δs/ Δt. Vận tốc này sẽ càng gần
với vận tốc tức thời tại t0 nếu khoảng thời gian càng nhỏ. Do
đó, vận tốc tức thời đƣợc định nghĩa bởi:
s s(t ) s(t0 )
v lim lim
t 0 t t t0 t t0
Đạo hàm
Nhận xét:
Cho y=f(x) (y phụ thuộc vào x). Nếu x biến thiên từ x1 đến x2,
thì độ biến thiên của x (còn đƣợc gọi là số gia của x) là
∆x=x2-x1 và độ biến thiên tƣơng ứng của hàm y= f(x) là
∆f=f(x2)-f(x1).
Tỉ suất ∆f/∆x đƣợc gọi là tốc độ biến thiên trung bình của y
tƣơng ứng với x
Cả 2 bài toán trên đều dẫn ta đến việc tính giới hạn của tỉ
suất Δf/ Δx khi Δx→0, tức là tính tốc độ biến thiên tức thời
của y tƣơng ứng với x tại thời điểm x=x1. Trong giải tích,
ngƣời ta gọi tốc độ này là đạo hàm của hàm y=f(x)
Nhƣ vậy: đạo hàm của hàm f(x) tại 1 điểm x0 là tốc độ biến
thiên tức thời của hàm tại thời điểm x=x0 và là hệ số góc của
tiếp tuyến với đường cong y=f(x) tại điểm (x0,f(x0))
Đạo hàm
Định nghĩa: Cho hàm f(x) xác định trong lân cận của x0, đạo
hàm tại x0 của hàm f(x) là
f ( x) f ( x0 ) f ( x0 x) f ( x0 )
f ( x0 ) lim lim
x x0 x x0 x 0 x
Nếu giới hạn trên là hữu hạn
df
Có 3 cách để kí hiệu đạo hàm f x0 x0 Df x0
dx
Các quy tắc tính đạo hàm của tổng, tích, thƣơng
f x g x f x g x
f x . g x f x .g x
f x . g x
f x f x .g x f x .g x
g x g 2
x
Đạo hàm
Bảng đạo hàm các hàm cơ bản
1/ a x
a ln a e e x
x x
9 / arccos x
1
1 x2
2 / log a x
1
ln x
1
x ln a x
10 / arctan x
1
a
3 / x a.x a 1 1 x2
1
11 / arccot x
4 / sin x cos x 1 x2
5 / cos x sin x 12 / shx chx
6 / tan x
1
13 / chx shx
2
2
1 tan x
cos x
14 / thx 2
1
1
7 / cot x 2 (1 cot 2 x) ch x
sin x
15 / cthx 2
1
8 / arcsin x
1 sh x
1 x2
Ý nghĩa của đạo hàm
Trong Khoa học Xã hội: Tỷ lệ ngƣời dân ở Mỹ là ngƣời nhập
cƣ (nghĩa là đƣợc sinh ra ở nơi khác) trong nhiều thập kỷ
khác nhau đƣợc trình bày dƣới đây.
Các tỷ lệ này đƣợc xấp xỉ
bởi hàm:
f x 0.5 x 2 3.7 x 12
trong đó x là số thập kỷ
kể từ năm 1930
(VD x = 5, sẽ là tỉ lệ của
năm 1980).
a. Tìm f '(1) và giải thích kết quả.
b. Ƣớc tính tỷ lệ thay đổi của phần trăm ngƣời nhập cƣ trong
những năm 2000 đến 2010.
a. f 1 2.7 : trong thập kỷ 40, tỉ lệ ngƣời nhập cƣ giảm với
tốc độ khoảng 0.27% mỗi năm
Ý nghĩa của đạo hàm
Trong Khoa học Xã hội: Hai ngƣời chạy đua 100m có đồ thị
hàm vị trí đƣợc cho dƣới đây.
Chú ý: Nếu s(t) là hàm vị trí của 1 chất điểm di chuyển dọc
theo đƣờng thẳng thì s'(t0) là vận tốc của chất điểm tại thời
điểm t=t0.
Ý nghĩa của đạo hàm
Trong Kinh doanh: Bảng dƣới đây cho biết số lƣợng N thuê
bao điện thoại (triệu) tại Mỹ vào giữa mỗi năm thứ t
a/ Tìm mức tăng trƣởng trung bình của số lƣợng thuê bao
i. Từ 2002 đến 2006 ii. Từ 2002 đến 2004
iii. Từ 2000 đến 2002
b/ Ƣớc tính mức tăng trƣởng tức thời vào năm 2002 bằng
cách lấy trung bình cộng 2 tốc độ biến thiên trung bình.
Đơn vị tính là gì?
c/ Ƣớc tính mức tăng trƣởng tức thời vào năm 2002 bằng
cách đo hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị.
Ý nghĩa của đạo hàm
Trong Vật lý: Vị trí của 1 hạt đƣợc cho bởi phƣơng trình
s t t 3 6t 2 9t
Trong đó s tính bằng mét, t tính bằng giây
a/Tìm vận tốc của hạt tại thời gian t?
b/ Vận tốc hạt sau 2 giây, 6 giây là bao nhiêu?
c/ Khi nào hạt đứng yên?
d/ Khi nào hạt chuyển động về phía trƣớc?
e/ Tìm quãng đƣờng hạt đi đƣợc trong 5 giây đầu tiên.
f/ Tìm gia tốc của hạt tại thời gian t và sau 4 giây.
g/ Vẽ đồ thị các hàm vị trí, vận tốc, gia tốc của hạt với
0≤t≤5 trên cùng 1 hệ trục bằng 1 phần mềm tùy ý.
h/ Khi nào hạt tăng tốc? Giảm tốc?
Ý nghĩa của đạo hàm
a/ Vận tốc của hạt tại thời gian t: v t s t 3t 12t 9
2
h/ Hạt tăng tốc khi vận tốc dƣơng và tăng lên hoặc âm và
giảm đi tức là v(t) và a(t) cùng dấu
Ý nghĩa của đạo hàm
Trong Vật lý: Một vật treo cuối 1 lò xo đƣợc kéo căng ra khỏi
vị trí đứng yên của nó (vị trí cân bằng) và thả 4cm vào thời
gian t=0 nhƣ trong hình, lƣu ý hƣớng của trục là hƣớng đi
xuống. Vị trí của vật tại thời gian t là
s f t 4cos t
a/ Tìm vận tốc và gia tốc của vật tại thời
gian t?
b/ Sử dụng kết quả trên để phân tích
chuyển động của vật
Vật dao động từ điểm thấp nhất (s=4cm) đến điểm cao nhất
(s=-4cm)
Vận tốc lớn nhất khi vật đi qua vị trí cân bằng và vận tốc
bằng 0 khi nó đi đến các điểm cao nhất và thấp nhất
Gia tốc đạt giá trị lớn nhất (vận tốc biến thiên nhanh nhất) tại
các điểm cao nhất và thấp nhất
Ý nghĩa của đạo hàm
Trong Kinh tế: Giả sử tổng chi phí để sản xuất x đơn vị hàng
hóa là C(x) thì hàm C(x) đƣợc gọi là hàm chi phí
Nếu số lƣợng hàng hóa sản xuất tăng từ x1 đến x2 thì chi phí
tăng thêm là ∆C=C(x2)-C(x1) và tốc độ biến thiên trung bình
của chi phí là:
C C x2 C x1 C x1 x C x1
x x2 x1
x x2 x1 x
Giới hạn của tỉ suất trên khi ∆x→0 là tốc độ biến thiên tức
thời của chi phí sản xuất theo số sản phẩm đƣợc sản xuất
Trong kinh tế chi phí đó đƣợc gọi là chi phí cận biên.
Lấy ∆x=1 và n lớn (sao cho ∆x<n), ta có: C n C n 1 C n
Do đó:
Chi phí cận biên để sản xuất n đơn vị sản phẩm xấp xỉ bằng
chi phí sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm thứ n+1 hoặc thứ n
Ý nghĩa của đạo hàm
VD: Doanh nghiệp có thể mua nhiều bản quyền (license) cho
phần mềm nén dữ liệu PowerZip với tổng chi phí xấp xỉ
2
C x 24 x 3 đô la cho x bản quyền .
Nguồn: Trident Software
1/ Tính C'(8), nêu đơn vị tính và ý nghĩa của kết quả. .
2/ Tính C'(64), so sánh với kết quả câu trên. .
3/ Tính C(64) - C(63) và so sánh với C'(64)
1
C x 16 x 3
Định lý: Hàm f(x) có đạo hàm tại x0 khi và chỉ khi nó có đạo
hàm trái, đạo hàm phải tại x0 và 2 đạo hàm đó bằng nhau
Ta viết lại hàm đã cho bằng cách bỏ dấu trị tuyệt đối
x 2 2 x 3, x (, 1] [3, )
f x
x 2
2 x 3 , x 1,3
Tính đạo hàm tại 2 điểm x=-1, x=3
2 x 2, x (, 1) (3, ) f 1 4 f 3
f x
2 x 2 , x 1,3 f 1 4 f 3
f ( x) | x 2 2 x 3 |
Các giới hạn trên ra vô cực nên hàm không có đạo hàm tức là
hàm không khả vi
Dùng máy tính vẽ hình để trông thấy hình ảnh của hàm không
khả vi tại 1 điểm
Vi phân
Nhắc lại rằng đạo hàm của hàm f tại x=x0 còn đƣợc kí hiệu là
df
f x0 x0
dx
Định nghĩa: Hàm f(x) khả vi tại x=x0, ta gọi vi phân của biến x
là dx và đƣợc coi nhƣ 1 biến độc lập (dx có thể đƣợc cho 1
giá trị bất kỳ). Khi đó, ta có vi phân của hàm tại x=x0 đƣợc kí
hiệu và xác định bởi công thức df x0 f x0 dx
f x dx f x x dy
x0 x0 x
Vi phân
VD: Một hình cầu có chu vi đƣờng tròn lớn đo đƣợc là 84cm
với sai số cho phép là 0.5cm. Dùng vi phân để ƣớc tính sai
số, sai số tỉ đối của diện tích bề mặt và thể tích hình cầu.
4
Công thức tính diện tích, thể tích hình cầu: S xq 4 r 2 ,V r 3
3
Sai số của x là ∆x thì sai số tƣơng ứng của hàm là ∆f đƣợc
tính xấp xỉ bằng vi phân df. Ta đƣợc:
S dS S .dr 8 r.dr , V dV V .dr 4 r 2 .dr
Vi phân
Trong đó, bán kính hình cầu và sai số của nó đƣợc cho trong
công thức tính chu vi đƣờng tròn lớn
C 2 r , C dC 2 .r
C 84 C 0,5
Do đó: r 13,37; r 0,08
2 2 2 2
Vậy: S 8 . C . C 84 26,74
2 2
C 2 C 1764
V 4 . 2 . 2 178,73
4 2
Sai số tỉ đối: S 1
100% 100% 1,2%
S 84
V
100% 1,8%
V
Vi phân
Ta suy ra các quy tắc tính vi phân cũng nhƣ bảng vi phân
các hàm cơ bản giống nhƣ đạo hàm.
2x 1 2x 1
y 2 dy y.dx dx
1 ( x x)
2
1 ( x x)
2 2
4b 4a 8 1
f ( x) k / vi t¹i x 2 f x cã ®h x 2
4a 4 2b 1 2
Từ 2 pt (1) và (2), ta có kết quả: a 1 , b 5
2 2
Đạo hàm hàm hợp
( x3 x) 3x 2 1
f ( x)
cos ( x x) cos 2 ( x3 x)
2 3
g ( x)
sinh x
2
2 x.cosh x 2
2 x.coth x 2
sinh x 2 sinh x 2
Đạo hàm hàm hợp
Đạo hàm của các hàm hợp cơ bản
f ( x)
1/ e f ( x)
e
f ( x)
. f ( x)
7 / cot f ( x) 2
sin f ( x)
2 / ln f ( x)
1
. f ( x) f ( x)
f ( x) 8 / arcsin f ( x)
1 f 2 ( x)
3 / f ( x)a a. f ( x)a 1. f ( x)
9 / arccos f ( x)
f ( x)
1 f 2 ( x)
4 / sin f ( x) cos f ( x). f ( x)
f ( x)
5 / cos f ( x) sin f ( x). f ( x) 10 / arctan f ( x)
1 f 2 ( x)
f ( x)
6 / tan f ( x)
11 / arccot f ( x)
f ( x)
cos2 ( f ( x)) 1 f 2 ( x)
Đạo hàm hàm hợp
Ví dụ: Một thùng hình nón ngƣợc cao 6m, đƣờng kính tại
đỉnh là 4m đang bị chảy nƣớc với tốc độ 10.000cm3/phút.
Cùng lúc đó nƣớc đƣợc bơm vào thùng với tốc độ không
đổi. Nếu mực nƣớc tăng lên với tốc độ 20cm/phút khi độ
cao của nƣớc là 2m thì tốc độ nƣớc bơm vào là bao nhiêu?
2
Gọi mực nƣớc trong thùng là x (m) thì 1 x
V x x.
thể tích nƣớc trong thùng là: 3 3
Tuy nhiên, mực nƣớc trong thùng lại phụ thuộc vào thời
gian t tức là x=x(t). Do đó, ta có hàm V là hàm hợp
Tốc độ thay đổi của thể tích là: V t .3x t .x 2 t (1)
27
Tại thời điểm t=t0, độ cao và tốc độ x t0 2 m ,
thay đổi của mực nƣớc là: x t0 0,2 m / p
Thay vào (1), ta có tốc độ thay đổi của thể tích, suy ra tốc độ
nƣớc bơm vào
Đạo hàm hàm hợp
f x 2 1
Ví dụ: Tính đạo hàm của y e
. 1
f x 2 1
2
f x
y e f x 1 . x 1 2 x. f x 1 .e
2 2 2
Ví dụ: Mức carbon monoxide (CO) trong một thành phố đƣợc
dự đoán là 0.02 x3/2 1 phần triệu (parts per million), trong đó x
là dân số (tính hàng ngàn). Trong t năm, dân số của thành phố
đƣợc dự đoán là x (t) = 12 + 2t nghìn ngƣời.
a/ Trong t năm , mức độ CO sẽ là bao nhiêu? (P(t)=?)
b/ Tìm tốc độ ô nhiễm CO trong 2 năm.
1 1
g ( y0 ) hay ta còn viết x( y )
f ( x0 ) y( x)
Đạo hàm hàm ngƣợc
Ví dụ: Tìm đạo hàm của hàm y = arcsinx
arcsin x
1 1 1
cos y 1 sin 2 y 1 x2
cosh 1 x ln x x 2 1
cosh x ln x x 2 1
1
1
x2 1
Đạo hàm hàm cho bởi pt tham số
cos t sin t
y( x)
sin t cos t
Đạo hàm (Tự đọc)
Đạo hàm dạng u(x)v(x):
Suy ra : u ( x) e
v( x) v ( x )ln u ( x )
u( x)
e v ( x )ln u ( x )
. v( x)ln u ( x) v( x)
u ( x)
v( x) u( x)
u ( x) u ( x)
v( x)
v( x)ln u ( x) v( x) u ( x)
Đạo hàm (Tự đọc)
(ln x) x
Ví dụ: Tính đạo hàm y ln x
x
Cho hàm y = f(x) có đạo hàm z = f ’(x). Lấy đạo hàm của
hàm z, ta đƣợc đạo hàm cấp 2 của hàm f(x) – kí hiệu là
f ( x)
Tiếp tục quá trình đó, ta gọi đạo hàm của đạo hàm cấp (n-1)
là đạo hàm cấp n
f ( n) ( x) ( f ( n1) ( x))
2x 2cos( x 2
1) 2.2 x.2 x.sin( x 2
1)
y y
cos ( x 1)
2 2
cos3 ( x 2 1)
Đạo hàm cấp cao
Ví dụ: Một máy bay bắt đầu cất cánh và đạt độ cao 5 dặm
sau khi di chuyển quãng đƣờng 100 dặm theo chiều ngang
(nhƣ hình vẽ). Cho biết đƣờng bay có phƣơng trình là
y 0,00001x3 0,0015 x 2
Tìm điểm uốn của đƣờng
cong và giải thích lý do đó
là điểm đi lên dốc nhất
của máy bay
y 0,00006 x 0,003
y 0 x 50
Khi x<50: y 0, y 0 tức là máy bay đi lên với tốc độ biến
thiên tăng dần cho đến khi x=50 (ĐU) thì tốc độ biến thiên đạt
GTLN, sau đó khi x>50: y 0, y 0 tức là máy bay đi lên
với tốc độ biến thiên giảm dần
Do đó, ĐU là điểm mà tại đó máy bay đi lên dốc nhất
Đạo hàm cấp cao
Đạo hàm cấp cao của hàm cho bởi pt tham số
Cho hàm y = y(x) xác định bởi x = x(t), y = y(t)
y(t )
Đạo hàm cấp 1: y( x)
x(t )
Tức là đạo hàm cấp 1 cũng là hàm cho bởi pt tham số
y(t )
x x(t ), y g (t )
x(t )
g (t ) y(t ) x(t ) y(t ) x(t )
Đạo hàm cấp 2: y( x)
x(t ) ( x(t ))3
2
2sht cht (2 sht cht )
y ( x)
x(t ) e2t (2sht cht )
3( sh t ch t )
2 2
3
2t 2t
e (2sht cht ) 3
e (2sht cht )3
Đạo hàm cấp cao
Đạo hàm cấp cao của hàm hợp – CT Leibnitz
Cho hàm hợp h = f o g
Đh cấp 1: h f .g
Suy ra đh cấp 2: h( x) ( f (u ).g ( x)).g ( x) f (u ).g ( x)
Trong đó, ta quy ƣớc f(0) = f (đh hàm cấp 0 bằng chính nó)
Đạo hàm cấp cao
3
y (3) C3k (sin x)( k ) (ln( x 1))(3k )
k 0
y (3) C30 (sin x)(0) (ln( x 1))(3) ... C33 (sin x)(3) (ln( x 1))(0)
2 1 1
y (3)
sin x 3cos x 3sin x cos x.ln( x 1)
( x 1) 3
( x 1) 2
x 1
Đạo hàm cấp cao
y x a : y ax a 1, y a a 1 x a 2 , …,
n
y n
x a
a a 1... a n 1 x a n
Đặc biệt: khi a=-1, ta đƣợc
n
n 1
(1)(2)...(n) 1 x
( 1 n )
1 n!
n
y n 1
1 x 1 x
1
y ln(1 x) : y
1 x
n 1 n 1
y n
ln(1 x)
n 1
1 n 1!
1 x 1 x n
Đạo hàm cấp cao
Đh cấp cao một số hàm thƣờng gặp
( n)
1 (1)n n!
1 / ( x a )( n) a(a 1)...(a n 1) x a n
x 1 ( x 1)n1
2 / (eax )( n) a neax
(1)n1 (n 1)!
3 / (ln( x 1))( n)
( x 1)n
4 / (sin ax) ( n)
a sin(ax n )
n
2
5 / (cos ax) ( n)
a cos(ax n )
n
2
Đạo hàm cấp cao
1 2 1
y
3 2x 1 x 2
n
1
n 1 1
y
3 x 1 x2
2
n 1
1 n! 1
1
n 1
n 1
3 x 1 x 2
2
Đạo hàm cấp cao
Vi phân cấp 2 của hàm f(x) là vi phân (nếu có) của vi phân
cấp 1: d2f = d(df)
d 2 f ( x) d (df ( x)) d ( f ( x).dx)
d ( f ( x))dx f ( x).d (dx)
f ( x)dx 2
Vi phân cấp n của hàm f(x) là vi phân (nếu có) của vi phân
cấp (n-1). Tƣơng tự nhƣ trên, ta đƣợc:
d n f ( x) f ( n) ( x)dx n
Vi phân cấp cao (Tự đọc)
2e2 x e x
Vậy: df ( x) dx df (0) 3dx
x
e e 1
2x
x
4e 2x
9e x
e
d 2 f ( x) dx 2
d 2
f ( 0) 6 dx 2
x 2
e e 1
2x
Vi phân cấp cao (Tự đọc)
d 2 y y( x).dx 2 f (e x ).e2 x f (e x ).e x dx 2
Quy tắc L’Hospital
Định lý 1 (dạng 0 )
0
Cho 2 hàm f(x), g(x) khả vi trên khỏang (a,b) thỏa
1. lim f ( x) 0, lim g ( x) 0
x b x b
f ( x)
2.g ( x) 0, x (a, b) Khi đó: lim A
x b g ( x)
f ( x)
3. lim A
x b g ( x)
Chú ý:
1. Định lý vẫn đúng khi x→a+
2. Định lý vẫn đúng khi b =+∞, a= -∞
3. Định lý vẫn đúng nếu ta phải tính đạo hàm k lần
Quy tắc L’Hospital
x tan x 1 (1 tan 2
x) tan 2
x
1.lim = lim
x 0 x 3 = lim
x 0 3x 2 x 0 3x 2
x2
= lim 2 1
x 0 3 x
3
2sin2x
ln cos2 x
2.lim = lim cos 2 x 0
x0 sin2x x 0 cos2x
Quy tắc L’Hospital
Định lý 2 (dạng )
Cho 2 hàm f(x), g(x) khả vi trên khỏang (a,b) thỏa
1. lim f ( x) , lim g ( x)
x b x b
Khi đó:
2.g ( x) 0, x (a, b) f ( x)
lim A
f ( x) x b g ( x)
3. lim A
x b g ( x)
Chú ý:
1. Định lý vẫn đúng khi x→a+
2. Định lý vẫn đúng khi b =+∞, a= -∞ hoặc A=+ ∞
3. Định lý vẫn đúng nếu ta phải tính đạo hàm k lần
Quy tắc L’Hospital
1
ln x lim x 1 1
1. lim ( 0) x x
= lim
=0
x x x x
chx shx
2. lim lim
x x x 1
Quy tắc L’Hospital
Cách khử các dạng vô định bằng quy tắc L’Hospital
0 0
(1 )
1 0
0.
.ln1 .0
1 e e
1
0.
0 0 e
0 0.ln 0
e
()0 e0ln( ) e0.
Quy tắc L’Hospital
1 ln tan x
ln(tan x ) lim
1
x x x
L1 lim tan x x 4 lim e 4 e 4 4
x x
4 4
1 tan 2 x
lim
x tan x
e 4
e2
lim
1 1 tan 2 x x2
lim 2
1
x 0 3x 2 x 0 3 x 3
Quy tắc L’Hospital
1 1 1 2 x ln 2
ln( x 2 x ) lim
L3 lim x 2x x lim ex e x x 2 x
x x
2 x ln 2 2 2 x ln 3 2
lim lim
e x1 2 x ln 2
e x 2 x ln 2 2
2
ln x
lim
x 0 1
L4 lim xsin x lim esin x ln x e x
x 0 x 0
1
lim x
x 0 1
2
1
e x
Quy tắc L’Hospital
x cos x 1 sin x f ( x)
lim lim
lim x g ( x)
x x x 1
1 x2 x
lim lim Sau khi dùng L’H thì vẫn chỉ
x x
x 1 x2 đƣợc giới hạn ban đầu
x sin x 0
lim
x0 cot x
Giới hạn dạng 0
Công thức Taylor - Maclaurint
x n 1 n 1 x n x cos x sin x
1.lim 2. lim
x 1 x 12 x0 x3
Nhận xét:
0
1. Các giới hạn trên đều có dạng và đều có kết quả khác 0
0
tức là khi x x0 tốc độ dần về 0 của tử số và mẫu số như nhau
2. Trong lân cận của x0, liệu có tồn tại hàm đa thức Pn(x-x0) xấp
xỉ với hàm trên tử số hay không?
Công thức Taylor - Maclaurint
Bài toán: Hàm y=f(x) khả vi đến cấp (n+1) trong lân cận của
điểm x0. Tìm đa thức Pn(x) có dạng
Pn x a0 a1 x x0 ... an x x0
n
sao cho :
Pn ( x0 ) f x0 , Pn ( x0 ) f x0 ,..., Pn n ( x0 ) f n x0
a0 f x0 , a1 f x0 ,
a 1 f x , a 1 f x
2 2 0 3
2.3
0
...
an 1 f n x0
n!
Công thức Taylor - Maclaurint
k
n f x0
Vậy: Pn x x x0 k
k 0 k!
f ( k ) ( x0 )
n
Suy ra: R( x) f ( x) k!
( x x0 ) k 0 ( x x0 ) n
k 0
Công thức Taylor - Maclaurint
Định lý Taylor: Cho hàm f(x) khả vi đến cấp (n+1) trong
khoảng (a,b). Khi ấy, ta có công thức:
f ( k ) ( x0 )
n
f ( x) ( x x0 )k 0 ( x x0 ) n
k 0 k!
Ta gọi Rn 0 ( x x0 )n là phần dƣ Peano
Chú ý: Phần dƣ trong công thức Taylor của hàm f(x) còn có
các dạng khác nhƣ: dạng Lagrange, dạng tích phân. Tùy
thuộc vào việc ta sử dụng công thức Taylor để làm gì, ta sẽ
dùng phần dƣ dạng thích hợp.
Công thức Taylor - Maclaurint
Không tính phần dư, ta có công thức xấp xỉ một hàm khả vi
đến cấp (n+1) trong 1 lân cận của điểm x0 với 1 đa thức bậc
n theo (x-x0)
Công thức Taylor - Maclaurint
Vậy:
0 2 1 3
sin x 0 1.x x .x 0 x3
2! 3!
x
1 3
3!
x 0 x3 (bậc 3)
sin x 0 1.x
0 2 1 3 0 4
2!
x .x x 0 x 4
3! 4!
x
1 3
3!
x 0 x4 (bậc 4)
Công thức Taylor - Maclaurint
1 2 1 3 1 n
e 1 x x x ... x 0( x n )
x
2 3! n!
1 3 1 5
sin x x x x ...
(1) n
x 2 n 1
0 x 2n 1
3! 5! (2n 1)!
0 x 2 n 2
1 2 1 4
cos x 1 x x ...
(1) 2 n
x
0 x 2 n
n
2! 4! (2n)! 0 x 2n 1
Công thức Taylor - Maclaurint
1 3 1 5
shx x x x ...
1
x 2 n 1
0 x 2n 1
3! 5! (2n 1)!
0 x 2 n 2
1 2 1 4
chx 1 x x ...
1 2n
x
0 x 2 n
2! 4! (2n)! 0 x 2n 1
x3 x5
arctan x x
3 5
(1)n 2n 1
2n 1
x
0 x 2n 1
Công thức Taylor - Maclaurint
(1) n 1 n
1 2 1 3 1 4
ln(1 x) x x x x ...
2 3 4 n
x 0 xn
( 1) ( 1)...( n 1)
(1 x) 1 x
2!
x ...
2
n!
xn 0 xn
1
1 x
1 x x 2 x3 ... (1)n x n 0 x n
1
1 x
1 x x 2 x3 ... x n 0 x n
Công thức Taylor - Maclaurint
1
Ví dụ: Khai triển Maclaurint hàm f ( x) 2
x 3x 2
đến cấp 2, 5
1 1 1 1 1
f ( x) .
x 2 x 1 2 1 x 2 1 x
1 3 7 2
f ( x) x x 0( x 2 )
2 4 8
1 3 7 2 15 3 31 4 63 5
f ( x) x x x x x 0( x5 )
2 4 8 16 32 64
Công thức Taylor - Maclaurint
Trong lân cận của 0, ta lấy x=0.001 và tính giá trị 3 hàm trên:
1
f ( x) 2 f 0,001 0.500750875938470
x 3x 2
1 3 7 2
g ( x) x x g 0,001 =0.500750875
2 4 8
1 3 7 15 31 63
h( x ) x x 2 x 3 x 4 x 5
2 4 8 16 32 64
h 0,001 =0.500750875938481
0
y
-2
-4
-6
-8
-10
-3 -2 -1 0 1 2 3
x
x3
Hàm y=tanx, khai triển Taylor đến bậc 3: x
3
x3 2 x5 17 x7
Và khai triển Taylor đến bậc 7: x
3 15 315
Công thức Taylor - Maclaurint
n(1)k 1 1 k
Vậy: f ( x) ln 4 1 k x 0( x n
)
k 1 k 4
Theo CT Taylor:
f (10) (0)
là hệ số của x10 trong khai triển trên
10!
Nếu trong ví dụ trên, chỉ yêu cầu khai triển đến bậc
4 thì phần dƣ là 0(x4) :
1 4
f ( x) x x 0( x 4 )
2
3
Công thức Taylor - Maclaurint
y sin x.
1 1 3 3
x x 0 x . 1
cos x 6
1 1 x 2 0.x3 0 x3
2
X
1 3
x x 0 x3 1 X X 2 0 X 2
6
1
Vậy: tan x x x3 0( x3 )
3
2 2
1
1
1 x 1
y 1 x2 0 x2
1 x 2 2
1
arcsin x x x3 0( x3 )
6
Công thức Taylor – Maclaurint
Bước 1: Đặt X = X(x) sao cho X(x0)=0, đồng thời tính bậc
của X theo (x-x0) và viết lại hàm f theo X
Bước 2: Viết hàm f thành tổng hoặc tích, hoặc tính đạo hàm
hay tích phân hàm f (theo X) để xuất hiện các hàm đã có sẵn
khai triển Maclaurint
Bước 3: Khai triển Maclaurint hàm f theo X đến bậc cần thiết,
rút gọn, sắp xếp theo thứ tự bậc tăng dần.
Ví dụ: Tìm bậc của các VCB sau (khi x→0) so với x và kiểm
tra lại bằng MatLab
x2 2 ( x) e x x 1 x 1
1 ( x) cos x 1
2
3 ( x) e x 1 2 x 2 x 2
x2 1 4 1 4
1 ( x) cos x 1 x 0( x 4 ) x
2 4! 4!
1 2 1 3
e 1 1 1 x x x 0( x3 )
x
2 3! 7 3
1 1 1 2 1 ( x) x
x(1 x) 2 x (1 x x 0( x 2
)) 24
2 8
e x 1 x 1 x2 1 x3 0 x3
2 6
1
1
1 2x 2x 1 2 x 2 x 2
2 2
2
1 1
(2 x 2 x ) (2 x 2 x 2 )3 0 x3
8
2 2
16
= 1 x x
1 2 1 x 3 0 x3
2 2
Đến bậc 3, tổng khác 0
2 3
3 ( x) x Bậc 3
3
Công thức Taylor – Maclaurint (Đọc thêm)
ln(1 x ) x 0 x
3 3
3 1 3
2sin x 2 x x 0( x3 )
3!
2
2 x cos x 2 x 1 0.x 0( x )
2 2
k.tr hàm cosx2 đến bậc 2 vì
đã có 2x nhân vào
L lim
x 0 x 2 x 1 x 0 x 2 x 1 0.x 0 x
3 3
3!
3 3 2 2
x 0 1 x3
2
8
3
Công thức Taylor – Maclaurint (Đọc thêm)
1 x cos x 1 2 x
Ví dụ: Tính giới hạn L lim
x0 ln(1 x) x
Dưới mẫu số, ta chỉ cần khai triển đến cấp 2 là khác 0 nên tử
số ta cũng khai triển đến cấp 2
1 2 2 1 2
ln(1 x) x x x 0( x ) x x
2 2
1 x cos x 1 2 x
1 1 ( 1 1) 1 2
1 x 1 0.x 0( x) 1 2 x 2 2 (2 x) 2 0( x 2 ) x
2 2! 2
1 x2
L lim 2 2 1
x 0 1 x
2
Công thức Taylor – Maclaurint (Đọc thêm)
arcsin x sin x
Ví dụ: Tính giới hạn L lim
x 0 e x ln(1 x) 1
1 3 3 1 3 1 3
arcsin x sin x x x 0( x ) x x 0( x3 ) x
6 6 3
e x ln(1 x) 1
1 1 1 1
1 x x 2 x3 0( x3 ) ( x) ( x)2 ( x)3 0( x3 ) 1
2 6 2 3
1
x3
6
1/ 3x3
L lim 2
x 0 1/ 6 x 3
Công thức Taylor – Maclaurint (Đọc thêm)
x 0 sin 3 x
e e
x 1 2 1 3
3 1 2 3
1 x x x 0 x 1 x x 0 x
sin x
2 6 2
1 3
x
6
1 x3
e e
x sin x
6 1
Vậy: lim 3
lim 3
x 0 sin x x 0 x 6
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
1. Tìm MXĐ, tính chẵn, lẻ, chu kỳ tuần hoàn (nếu có)
6. Dựng đồ thị
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
Hàm chẵn nếu f(x) = f(-x), khi đó đồ thị hàm nhận trục Oy là
trục đối xứng
Hàm tuần hoàn nếu tồn tại hằng số T sao cho f(x) = f(x+T).
Hằng số T>0 đƣợc gọi là chu kỳ tuần hoàn của hàm f(x) nếu
T là số dƣơng nhỏ nhất thỏa f(x)=f(x+T) và khi đó ta chỉ phải
khảo sát hàm trong 1 chu kỳ
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
2. Tìm tiệm cận
lim f ( x)
x
Nếu f ( x) Thì hàm có TCX y = ax+b
lim a
x x
lim f ( x) ax b
x
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
2x
Ví dụ: Tìm tiệm cận của hàm y 2
x 5x 6
MXĐ: \ 2,3
2x
lim f ( x) lim 2 Hàm có TCĐ: x = 2
x 2 x 2 x 5 x 6
2x
lim f ( x) lim 2 Hàm có TCĐ: x = 3
x 3 x 2 x 5 x 6
2x
lim f ( x) lim 2 0 Hàm có TCN: y = 0
x x x 5 x 6
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
2x
y 2
x 5x 6
x=3
x=2
y=0
Khảo sát hàm y=f(x)(Tự đọc)
MXĐ: \ 0
2 2/ x
e2/ x 2
e
lim y lim xe 2/ x
1 1 lim 1 lim x
x 0 x 0 x 0 1 / x x 0 1
2
x
1 lim 2e2/ x Hàm có TCĐ x = 0 từ bên phải,
x 0
lên trên
y
lim y lim 1 lim y x 3
x x x x
Hàm có TCX y = x+3
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
2 2
Khi x : 0 y xe x 1
x
2
2 2 x
y xe x 1 x 1 0 1 x3
x x
2
y xe x 1
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
1 2
Ví dụ: Tìm tiệm cận của hàm y x arctan sin
x x
MXĐ: \ 0
1 2
lim y lim x arctan x sin 0
x 0 x 0 x x
1 2
Khi x : y x arctan sin 1 2 1
x
x x x x
Tức là khi x thì đƣờng cong dần đến đƣờng thẳng
y = -1
MXĐ:
Khi x : y x
1
1 3 1 1 1 1
y x 1 x 1 0 x
x 3 x x 3
3. Tìm khỏang tăng giảm, cực trị - GTLN, GTNN trên 1 đoạn :
y 0 : hàm tăng
Trong a, b :
y 0 : hàm giảm
Trªn a, b : Tính giá trị của hàm tại các điểm xi, a, b
và so sánh để tìm ymin, ymax
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
Để xác định cực trị, khỏang tăng giảm, ta lập bảng biến thiên
x -1 0
y’ + 0 - + Vậy hàm có 2 cực trị :
1 ycđ=y(-1)=1,
y
0 yct=y(0)=0
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
y x ( x 2)
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
2x 4 y 0 x 2
y
x y 5
2
33 2
4x 5
Để tìm ymax, ymin ta tính giá trị của hàm tại 4 điểm :
y xi 0
Tìm các điểm xi thỏa:
y xi
a b
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
Ví dụ: Tìm khỏang lồi lõm, điểm uốn của hàm y=x2lnx
MX§ :
y 2ln x 3, x¸c ®Þnh x 0
y 0 x 1
e3
Suy ra:
MX§ :
b
y 6ax 2b y 0 x
3a
b b
Dễ thấy y” đổi dấu khi qua điểm M , y
3a 3a
Tức là điểm uốn duy nhất là M
Suy ra: a, b thỏa yêu cầu đề bài chính là thỏa hpt
b 3
1 a
2
3a
a b 3 b 9 2
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
MX§ : \ 0
Tiệm cận:
1
lim y x lim e x 1
x x
TCX: y=-x+1
lim y x 1
x
→ TCĐ: x=0
1
lim y lim (e x x)
x0 x0
1
lim y lim (e x x) 0
x0 x0
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
y e1/ x x
1
Cực trị: y e1/ x 1 e1/ x
x 2
x2 x2
y 0, x *
x 0
y’
y
0
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
1
ye x x , y 1 x, x 0
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
MX§ :
Tiệm cận: lim y lim 3 x ( x 1)2
x x
y 3
x ( x 1)2 ( x 1)2
lim lim lim
x x x x x 3
x2
Hàm không có tiệm cận
1
Cực trị: y 3 2 ( x 1) 2 x ( x 1)
2 3
3 x
x 1
y 0
x 1/ 7
Và y’(0)=+∞
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
1
y ( x 1)2 2 3 x ( x 1)
3
x2
Vì đạo hàm cấp 2 phức tạp nên ta sẽ không tính
Bảng biến thiên
x 0 1/7 1
y’ + + 0 - 0 +
y
0.3841
0 0
Đồ thị
Tiếp
tuyến Tiếp tuyến nằm ngang
thẳng
đứng
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
MX§ :
2 2
1 1 3
Tiệm cận: Khi x : y x. x 1 x 1
3
x x
21 1 2
x 1 0 x
3x x 3
2
Hàm có TCX: y x
3
Cực trị:
y
x 1
3
y 1 0
3
3 3 x 2 x 1 y 1 , y 0
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
2
y 0 x0
x x 1
5 4
93
Bảng biến thiên
x 0 1/3 1
y’ + + 0 - +
y” + - - -
y 3
4
0 3
0
Tiếp tuyến nằm ngang
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
y x x 1 ,
3 2
2
y x ,
3
3
4 1/3
y
3
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
x2 1
Ví dụ: Khảo sát và dựng đồ thị y
x2
(HK161)
MX§ : \ 2
x
Tiệm cận: Khi x : y 1
x 1
Cực trị: 2 x 1
,x 2
x 2 2
x 2
1
y
2x 1
y 1
2 0
,x 2
x 2 x2 1
2
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
x -1/2 2
y’ - 0 + -
1
y
5 1
2
Khảo sát hàm y=f(x)(Tự đọc)
-1/2
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
3
x
Ví dụ: Tìm tiệm cận, cực trị hàm y
x 1
| x 1|
Ví dụ: Tìm khoảng lồi lõm, ĐU của hàm y
x2
3 x3 3 x 2 , x 0
x3 2
y y x
x arctan ,x 0
x 1